Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025

pdf 31 Trang Ngọc Diệp 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần thứ: 10 (Từ ngày 11 tháng 11 năm 2024 đến ngày 15 tháng 11 năm 2024
 Chủ đề lớn: Gia đình; Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình
 Tên Nội dung hoạt động(đề tài hoạt động)
 Thời 
 hoạt 
 gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 động
7h15- Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh 
7h50
7h50- Thể Hô hấp: Gà gáy, tay 1, chân 3, bụng 1
8h05 dục 
 sáng
 Đề tài: Cái Đề tài: Cái tủ - Đề tài: Cái ghế Đề tài: Cái bát - Đề tài: Nhà sàn – 
 giường - Cái Đây là cái tủ - - Cái ghế làm Cái bát màu Nhà sàn làm bằng 
 giường được Cái tủ để quần áo bằng nhựa - trắng - Cái bát gỗ - Nhà sàn có 
8h10 LQ với 
 làm - (EL 33) Cái núi 
- 8h30 TV bằng gỗ ghế để để ăn cơm nhiều ở miền
 Cái giường ngồi (EL 33)
 dùng để ngủ
 KNXH: Bé TOÁN: Ghép đôi MTXQ: Làm VĂN HỌC: ÂM NHẠC: 
 làm gì khi quen DH: yêu 
8h30 - một số đồ Dạy trẻ đọc Mẹ
 Hoạt chúng mình dùng trong gia Em không nào (MT 
9h5 bị thuộc thơ:
 động (MT 37) luôn nhàng 107)
9h lạc đình. nhẹ
 học (MT 76) NH: Cho con
 TC: Tai ai tinh
 - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: Xếp - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Dạy - HĐCCĐ: Giải 
 dùng gia làm thí bài câu 
 đôi đũa bằng đồ đình Dạy trẻ trẻ đọc đồng một số đố
9h5 Hoạt trên sân dao: trong 
 phấn bằng hột hạt nghiệm “Vũ “đi cầu đi chủ đề
- 9h40 động Kéo co vào quán” - Kéo co
 ngoài TCVĐ: TCVĐ: Nhảy điệu của sữa” TCVĐ:
 - Chơi tự do. nhảy ra TCVĐ: Kéo co TCVĐ: Nhảy - Chơi tự do.
 trời
 - Chơi tự do. - Chơi tự do. vào nhảy ra
 - Chơi tự do.
 XD: Xây ngôi nhà của bé; PV: Gia đình - Bán hàng; ST: Xem tranh ảnh, làm album về đồ 
 Hoạt 
9h40 dùng gia đình; ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề gia đình. Chơi với dụng cụ âm nhạc; TH: 
 động 
-10h30 Vẽ tô màu, nặn một số đồ dùng gia đình; KPKH -TN: Chăm sóc cây; Phân loại đồ dùng gia 
 chơi
 đình theo công dụng.
10h30-
 - sinh cá nhân 
14h45 Hoạt động ăn, ngủ vệ
 - Dạy trẻ chơi - Cho trẻ chơi trò - Ôn KTC - LQKTM: ÂN - Cho trẻ chơi trò 
 trò chơi: Trò chơi: Có bao MTXQ DH: Mẹ yêu chơi: Phân loại đồ 
 chơi chữ cái e, nhiêu đồ vật. - Cho trẻ chơi không nào dùng đồ chơi
 ê: Bát canh - trò trò Hãy - Cho 
14h45 Dạy trẻ chơi chơi: trẻ chơi
 cái (EL Mô xem là trò Nu na - trò 
- chữ chơi: tả một đoán đồ chơi: Dạy trẻ chơi
 22) cho dùng gì? nu Búp bê nói 
16h00 HĐ đồ vật bạn nống chơi:
 chiều - LQKTM: cùng chơi (EL16) EL 30
 TOÁN: Đề tài: 
 Ghép đôi 
16h00- Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ
17h
 NGƯỜI LẬP XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
 Nguyễn Thị Uyên Trần Thị Quyên
 TUẦN 10
 Ngày soạn: 05/11/2024 2
 Ngày dạy: Từ 11/11 đến 15/11/2024 
 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH
 Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Đề tài: Hô hấp: Ngửi hoa, tay 1, chân 3, bụng 1
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập 
thể dục theo hiệu lệnh. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài 
tập thể dục theo hiệu lệnh.
 - Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng 
dẫn. Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.
 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ tập các động tác theo khả năng của trẻ. Thực hiện được các 
động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng / bụng và chân. 
 - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo 
hiệu lệnh. Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh 
hoặc theo bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. (Kiều tập cùng cô các 
động tác phát triển chung). 
 2. Kỹ năng
 - Rèn luyện cơ tay, vai, chân, bụng. Phát triển khả năng chú ý, tính tập thể, 
ưa thích hoạt động (Kiều phát triển kĩ năng vận động, kĩ năng cơ tay, vai, chân, 
bụng).
 3. Thái độ
 - Trẻ có thói quen tập thể dục sáng.
 II. Chuẩn bị
 - Sân tập bằng phẳng, rộng, xắc xô.
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Khởi động 
 Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc di chuyển thành vòng 
 tròn kết hợp các kiểu đi thường, đi bằng gót chân, đi 
 bằng mũi chân, chạy chậm sau chuyển thành hàng Trẻ thực hiện
 ngang trẻ nọ cách trẻ kia 1 cánh tay.
 2. HĐ2: Trọng động
 Cô tập mẫu và trẻ tập theo, mỗi động tác 3 lần 4 nhịp.
 Hô hấp: Gà gáy
 Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang. Trẻ thực hiện 3 lần 4 nhịp
 Chân 3: Đứng cúi người về trước. Trẻ thực hiện 3 lần 4 nhịp.
 Bụng 1: Nghiêng người sang hai bên. Trẻ thực hiện 3 lần 4 nhịp.
 3. HĐ3: Hồi tĩnh Trẻ thực hiện 3 lần 4 nhịp.
 Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân rồi vào lớp. Trẻ thực hiện. 3
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 Đề tài
 XD: Xây ngôi nhà của bé
 PV: Gia đình - bán hàng
 ST: Xem tranh ảnh, làm album về đồ dùng gia đình
 TH: Vẽ tô màu, nặn một số đồ dùng gia đình 
 ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề gia đình
 KPKH -TN: Chăm sóc cây; Phân loại đồ dùng gia đình theo công dụng.
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi biết chủ đề chơi, biết nội dung chơi ở các góc, biết phân vai chơi 
cho nhau và thể hiện tốt vai chơi của mình. Trẻ biết xây ngôi nhà, đóng các vai trong 
gia đình, bán hàng, xem tranh ảnh, làm album về đồ dùng gia đình, vẽ tô màu, nặm 
một số đồ dùng gia đình, múa hát các bài hát về chủ đề gia đình, chăm sóc cây, phân 
loại đồ dùng gia đình theo công dụng. Trẻ tạo được sản phẩm ở các góc chơi.
 - Trẻ 4 tuổi biết được chủ đề chơi, nội dung chơi ở góc chơi, trẻ biết nhập vai 
chơi ở các góc. Trẻ biết xây ngôi nhà, đóng các vai trong gia đình, bán hàng, xem 
tranh ảnh, làm album về đồ dùng gia đình, vẽ tô màu, nặm một số đồ dùng gia đình, 
múa hát các bài hát về chủ đề gia đình, chăm sóc cây, phân loại đồ dùng gia đình 
theo công dụng. Trẻ tạo được sản phẩm ở góc chơi.
 - Trẻ 2, 3 tuổi biết nhập vai chơi dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi đoàn 
kết với bạn. Trẻ biết xây ngôi nhà, đóng các vai trong gia đình, bán hàng, xem tranh 
ảnh, làm album về đồ dùng gia đình, vẽ tô màu, nặm một số đồ dùng gia đình, múa 
hát các bài hát về chủ đề gia đình, chăm sóc cây, phân loại đồ dùng gia đình theo 
công dụng theo khả năng.
 2. Kỹ năng
 - Rèn cho trẻ kĩ năng liên kết các nhóm chơi. Rèn kĩ năng giao tiếp trong khi 
chơi, phát triển ngôn ngữ, nhanh nhẹn, linh hoạt của trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ thích chơi và yêu thích vai chơi của mình. Trẻ chơi đoàn kết, không tranh 
giành đồ chơi của nhau.
 II. Chuẩn bị 
 - Đồ dùng đồ chơi cho các nhóm chơi. Bố trí các góc chơi hợp lý
 XD: Mô hình để xây và lắp ghép ngôi nhà của bé...
 PV: Đồ dùng để bán hàng, đóng vai gia đình...
 KPKH - TN: Đồ dùng chăm sóc cây...
 ST: Tranh ảnh, album 
 TH: Bút màu, giấy vẽ, giấy màu 
 ÂN: Mũ âm nhạc, phách tre, xắc xô 
 II. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * HĐ 1: Thỏa thuận chơi
 Cô cùng trẻ chơi trò chơi: “Xây nhà” Trẻ chơi cùng cô 4
Muốn ngôi nhà luôn sạch đẹp chúng mình phải làm Trẻ 5 tuổi trả lời. 
gì?
Các bạn ơi hôm nay các bạn định chơi ở những 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
góc nào?
Để xây được công trình đẹp thì chúng mình chơi ở Cả lớp trả lời.
đâu? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
Bạn nào định chơi ở góc xây dựng? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời. Trẻ 2, 
Chúng mình sử dụng những dụng cụ gì để xây? 3 tuổi nhắc lại
Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về góc xây 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
dựng chơi nhé.
Muốn đóng vai các thành viên trong gia đình và làm Trẻ trả lời.
cô bán hàng chúng mình chơi ở góc nào? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
Bạn nào thích chơi đóng vai gia đình? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Bố sẽ làm những công việc gì? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời. Trẻ 2, 
Các bạn đóng vai con thì như thế nào? 3 tuổi nhắc lại.
Cô bán hàng muốn bán được nhiều hàng thì sẽ mời 
khách như thế nào? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về góc phân 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
vai nhé.
Góc sách truyện các bạn chơi gì? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc sách 
truyện nhé
Tạo hình các bạn dự định sẽ làm gì? 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
Khi vẽ, tô màu tranh xong chúng mình sẽ làm gì? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc tạo 
hình nhé.
Góc âm nhạc các bạn chơi gì? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Bạn nào sẽ là người dẫn chương trình ở góc âm 
nhạc ngày hôm nay? 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời
Chúng mình thể hiện những bài hát gì trong chủ 
đề? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc âm 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
nhạc nhé.
Góc KPKH - TN chúng mình chơi gì? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Chúng mình chăm sóc cây như thế nào?
Phân loại đồ dùng gia đình theo công dụng như thế 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời. Trẻ 2, 
nào? 3 tuổi nhắc lại.
Bạn nào thích chơi ở góc KPKH- TN thì về góc 
chơi này nhé.
Trước khi chơi chúng mình cần phải làm gì? 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời. Trẻ 2, 
Để buổi chơi vui vẻ, chúng mình chơi như thế 3 tuổi nhắc lại.
nào?
Khi chơi xong các bạn phải làm gì? 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời. Trẻ 2, 
Chúc các bạn có 1 buổi chơi vui vẻ. 3 tuổi nhắc lại. 5
 * HĐ 2: Quá trình chơi
 Cho trẻ về các góc chơi, cô quan sát, hướng dẫn trẻ 
 chơi. Cô quan sát để can thiệp kịp thời những góc Trẻ chơi ở các góc.
 chơi mà trẻ chơi còn lúng túng.
 Cô gợi ý cho các nhóm chơi liên kết với nhau.
 * HĐ 3: Kết thúc
 - Cô cùng trưởng trò đến từng góc cho trẻ tự nhận 
 xét góc chơi của mình, cô cùng trưởng trò nhận xét Trẻ lắng nghe
 lại, nhận xét chung về buổi chơi, khuyến khích trẻ Trẻ cất đồ chơi
 những lần sau chơi tốt hơn.
 Ngày soạn: 05/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 2, 11/11/2024
 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH 
 B. THỂ DỤC SÁNG 
 C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Cái giường - Cái giường được làm bằng gỗ - Cái giường dùng để 
 ngủ
 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: GIÁO DỤC KĨ NĂNG XÃ HỘI
 Đề tài: Bé làm gì khi chúng mình bị lạc
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4 tuổi Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc (MT 37). Nói được tên, địa chỉ 
gia đình, số điện thoại của người thân khi cần thiết.
 - Trẻ 5 tuổi: Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi 
bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ (MT 55). Trẻ nhận biết những nơi dễ bị lạc, 
biết cách phòng tránh để không bị lạc. Trẻ biết mối nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách 
xử lý khi bị lạc mẹ: Thật bình tĩnh, không la khóc, không hoảng loạn và nhớ tên 
mình, tên ba mẹ, số điện thoại ba mẹ, địa chỉ nhà và nhờ sự giúp đỡ của những người 
đáng tin cậy.
 - Trẻ 3 tuổi: Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, 
số điện thoại của người thân khi cần thiết theo khả năng.
 - Trẻ 2 tuổi: Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, 
số điện thoại của người thân khi cần thiết theo khả năng.
 2. Kĩ năng
 - Rèn một số kĩ năng sống an toàn, khả năng quan sát, phán đoán và biết cách 
xử lý tình huống.
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Giáo dục trẻ biết yêu quý người thân 
trong gia đình. Không tự ý ra ngoài một mình khi không có sự cho phép của người 
lớn. 6
 II. Chuẩn bị
 - Vi deo bé bị lạc. Thẻ chữ 1, 2.
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô cùng trẻ hát: “Chủ nhật cả nhà em đi chơi” Trẻ hát cùng cô.
 Bài hát nói về gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
+ trong bài hát bạn nhỏ được đi chơi ở đâu? Đi với 
ai? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Khi đi chơi công viên bạn nhỏ làm gì nào? Trẻ 4 tuổi trả lời.
+ Thế bạn nào đã được đi công viên rồi nào? Trẻ 2, 3 tuổi nhắc lại
- Có một bạn nhỏ cũng được mẹ cho đi siêu thị chơi 
đấy các con!
- Và để biết chuyện gì xảy ra với bạn nhỏ bây giờ cô 
mời các con cùng hướng mắt lên màn hình và theo Trẻ nghe
dõi!
 2. HĐ2: Phát triển bài
Bé làm gì khi chúng mình bị lạc
 Cô trò chuyện với trẻ 
 Cô mở đoạn video bạn nhỏ đi siêu thị bị lạc mẹ cho 
trẻ xem. Trẻ quan sát
+ Sau khi xem đoạn video chúng mình thấy bé An bị 
làm sao ? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Bé An bị lạc mẹ ở đâu các con?
+ Theo các con vì sao bé An lại bị lạc mẹ nào? Trẻ 4 tuổi trả lời.
+ Nếu là con khi được mẹ dẫn đi siêu thị con có Trẻ 2, 3 tuổi nhắc lại
giống bé An không? Vì sao?
- Siêu thị là nơi rất rộng và đông đúc nên rất dễ bị lạc 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
đấy các con.
* Các nơi trẻ dễ bị lạc 
+ Theo các con, ngoài siêu thị ra thì ở những nơi nào 
thì các con dễ bị lạc nữa?
- Cho trẻ xem hình ảnh các điểm dễ bị lạc mà ba mẹ 
thường cho trẻ đến (siêu thị, bãi biển, chợ, các khu 
vui chơi giải trí ) 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Qua đoạn video các con thấy những nơi nào các 
con dễ bị lạc nhất?
* Phòng tránh để không bị lạc Trẻ quan sát
+ Thế để không bị lạc mẹ khi đến những nơi này thì 
theo các con, các con sẽ làm gì?
- Cho trẻ xem hình ảnh ba mẹ cho trẻ đi chơi và giáo Trẻ 4 tuổi trả lời.
dục trẻ: Các con nhớ khi đến những nơi đông đúc các 
con không được rời bố mẹ, phải theo sát bố mẹ hoặc 
người thân của mình, không được chạy nhảy lung 7
tung và không được tự ý tách khỏi ba mẹ, vì như thế 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
sẽ rất dễ bị lạc, cả lớp nhớ chưa.
 + Thế để không bị lạc mẹ khi đến những nơi này thì 
theo các con, các con sẽ làm gì?
- Cho trẻ xem hình ảnh ba mẹ cho trẻ đi chơi và giáo 
dục trẻ: Các con nhớ khi đến những nơi đông đúc các 
con không được rời bố mẹ, phải theo sát bố mẹ hoặc 
người thân của mình, không được chạy nhảy lung tung Trẻ lắng nghe
và không được tự ý tách khỏi ba mẹ, vì như thế sẽ rất 
dễ bị lạc, cả lớp nhớ chưa? Trẻ 4 tuổi trả lời.
* Các nguy hiểm khi bị lạc Trẻ 2, 3 tuổi nhắc lại
+ Theo các con, khi bị lạc sẽ như thế nào? ( Rất nguy 
hiểm, không về nhà được, sẽ bị người lạ bắt cóc )
- Khi bị lạc sẽ rất là nguy hiểm: Các con sẽ không gặp 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
lại được bố mẹ mình, sẽ không về nhà mình được và Trẻ 2, 3 tuổi nhắc lại
có khi các con còn gặp phải tai nạn nữa đấy các con!
- Và còn một nguy hiểm rất đáng sợ khi bị lạc nữa đấy! 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
Để biết đó là nguy hiểm gì cô mời các con cùng xem 
tình huống sau!
- Cho trẻ xem tiếp đoan video “ Bé lạc mẹ bị người lạ 
bắt cóc ”. - Trẻ xem video.
- Cô đàm thoại với trẻ
+ Sau khi xem video cho cô biết khi bạn nhỏ bị lạc mẹ 
ai đã đến trò chuyện với bạn ấy nào?
+ Theo con chú đó có phải là người quen của bạn ấy 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
không?
+ Chú ấy đã cho bạn nhỏ cái gì? (Xem hình ảnh cho Trẻ 4 tuổi trả lời.
kẹo) Trẻ 2, 3 tuổi nhắc lại
+ Nếu là con thì con có giống như bạn ấy không? Vì 
sao? (vì đó là người lạ nên chúng ta không nên 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
nhận )
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
- Cho trẻ đọc vè “Bé nhớ” di chuyển về đội hình 3 
hàng ngang.
* Cách xử lý khi bị lạc Trẻ đọc thơ.
+ Bây giờ bạn nào có thể cho cô biết nếu chẳng may bị 
lạc con sẽ làm gì?
- Cho trẻ xem đoạn video “Bé xử lý khi bị lạc” ở siêu 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
thị cho trẻ xem.
 + Bạn nhỏ đã làm gì khi bị lạc? Trẻ 4 tuổi trả lời.
 + Bạn nhỏ tìm sự giúp đỡ của ai?
- Để tìm được bố mẹ mình khi chẳng may bị lạc các 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
con cần phải luôn nhớ: Trẻ 4 tuổi trả lời.
+ Trước hết con phải hết sức bình tĩnh, không hoảng 
loạn, không khóc, không la ré lớn vì như thế sẽ gây sự 8
 chú ý cho những người xấu bắt cóc chúng ta, phải nhớ 
 được tên của mình, tên ba mẹ, địa chỉ nhà mình, số 
 điện thoại của ba mẹ mình.
 + Sau đó các con nhớ tìm đến sự giúp đỡ của những Trẻ nghe
 người đáng tin cậy: Con tìm những người có đồ đồng 
 phục như bác bảo vệ, nhân viên bán hàng, nhân viên 
 quầy thu ngân, bảo vệ chợ (Cho trẻ xem hình 
 ảnh). Hoặc giống như bạn nhỏ trong đoạn video trên 
 các con có thể tìm những bà mẹ dẫn theo con nhỏ để 
 nhờ gọi điện thoại về cho bố mẹ hoặc phóng trên loa 
 để tìm được mẹ, các con nhớ chưa? 
 Cô giáo dục trẻ.
 3. HĐ3: Kết thúc Trẻ nghe
 Kết thúc cô nhận xét và tuyên dương trẻ
 Trẻ lắng nghe.
 E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ cái bát bằng phấn trên sân 
 TCVĐ: Kéo co
 Chơi tự do
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi biết dùng phấn và vẽ cái bát theo sự tưởng tượng của trẻ. Trẻ 
biết chơi trò chơi vận động cùng bạn (Kiều cổ vũ các bạn chơi).
 - Trẻ 2, 3 tuổi biết dùng phấn và vẽ cái bát dưới sự hướng dẫn của cô theo khả 
năng của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi vận động cùng bạn.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng vẽ và chơi trò chơi cho trẻ. 
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Giáo dục trẻ vệ sinh chân tay sạch sẽ 
sau khi thực hiện hoạt động
 II. Chuẩn bị
 - Lô tô đồ vật, bóng, vòng, phấn ...
 - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng.
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô cùng trẻ hát bài hát “Nhà của tôi” Trẻ chơi trò chơi cùng cô.
 Để ngôi nhà luôn sạch sẽ chúng mình phải làm gì? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Vẽ cái bát bằng phấn trên sân
 Cô cho trẻ tự kể về đồ dùng trong gia đình của mình? Trẻ 5 tuổi trả lời.
 Hôm nay cô và các con cùng vẽ cái bát bằng phấn các Trẻ 4 tuổi trả lời. Trẻ 2, 3 
 con có đồng ý không? tuổi nhắc lại.
 Cô hỏi 2-3 trẻ cách vẽ cái bát. Trẻ 5 tuổi trả lời. 9
 Cô cho trẻ vẽ, cô đến bên và gợi ý những trẻ còn yếu. Trẻ 4 tuổi trả lời. 
 Cô củng cố lại và giáo dục trẻ. Trẻ nghe.
 * Trò chơi: Kéo co
 Luật chơi:. Bên nào bị kéo về vạch ranh giới trước sẽ 
 bị thua
 Cách chơi: Chia các thành viên tham gia thành 2 đội, 
 mỗi đội có số thành viên bằng nhau, tương đương 
 ngang sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. 
 Mỗi đội thường chọn thành viên có sức khỏe tốt để Trẻ lắng nghe 
 đứng ở vị trí đầu tiên (tùy theo chiến thuật của mỗi đội 
 chơi), mỗi thành viên tham gia kéo co nắm chặt sợi 
 dây thừng của bên mình lại. Khi có tín hiệu của ban tổ 
 chức thì các thành viên tham gia tiến hành kéo sao cho 
 dây thừng về phía bên mình. Nếu đội nào dẫm vạch 
 trước thì đồng nghĩa với việc là đội đó thua cuộc.
 Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần Trẻ chơi trò chơi (Kiều 
 chơi. cổ vũ)
 * Chơi tự do
 Cô hỏi ý tưởng chơi của trẻ. Cô cho trẻ chơi tự do 
 với đồ chơi ngoài trời và đồ dùng mang theo
 Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tự do (Kiều 
 3. HĐ3: Kết thúc chơi trò chơi nhẹ nhàng)
 Gần hết giờ chơi cô nhận xét chung, động viên và 
 khuyến khích trẻ. Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, vệ 
 sinh tay chân và vào lớp. Trẻ vào lớp
 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
 H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 * Dạy trẻ chơi trò chơi: Trò chơi chữ cái e, ê: Bát canh chữ cái (EL 22)
 I. Kiến thức
 - Trẻ biết tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi.
 II. Chuẩn bị
 - Chiếu để trẻ ngồi. 3 bát canh chữ cái e, ê.
 II. Tổ chức hoạt động
 - Cô nêu tên trò chơi.
 - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 3 đội, mỗi đội sẽ có một bát canh có nhiều 
chữ cái, các đội sẽ ngồi thành vòng tròn cô cử 1 bạn cầm bát canh chữ cái lắc rồi 
mời 1 trẻ khác cho tay và bát lấy 1 thẻ chữ ra và phát âm, nếu phát âm đúng thì cả 
nhóm đó phát âm cùng, bạn đó phát âm đúng sẽ được lắc bắt canh chữ cái và mời 
bạn tiếp theo. Cứ tiếp tục chơi như vậy trong 3 phút.
 - Luật chơi: Ai phát âm chữ cái sai sẽ không được lắc bát canh chữ cái.
 - Cho trẻ chơi 3-5 lần: Trẻ nhận dạng được các chữ cái trong bảng tiếng việt 
 - Cô nhận xét trẻ chơi. 10
 Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau khi chơi.
 * Làm quen kiến thức mới: Toán
 Đề tài: Ghép đôi 
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi biết ghép đôi các đồ vật, đồ dùng thông qua trò chơi.
 - Trẻ 2, 3 tuổi biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng định hướng trong không gian cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú khi tham gia các hoạt động. 
 II. Chuẩn bị
 - Bài hát: đồ dùng ghép đôi.
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi, rồi nói luật chơi, các 
chơi. Trẻ lắng nghe.
Trò chơi: Ai thông minh hơn
 Luật chơi: Đội nào nối được nhiều đồ dùng đủ 
đúng thì đội đó chiến tháng
Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, khi có hiệu 
lệnh thì chúng ta sẽ lên nối các đồ dùng thật Trẻ lắng nghe.
nhanh và đúng.
 Cô cho trẻ chơi trò chơi. Cô nhận xét trẻ sau Trẻ chơi trò chơi.
mỗi lần chơi. Trẻ lắng nghe.
Cô nhận xét chung, tuyên dương những trẻ tích 
cực.
 I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ
 - Vệ sinh cá nhân cho trẻ
 - Cho trẻ nhận xét các bạn
 - Cô nhận xét chung các hoạt động trong ngày
 - Cho trẻ cắm cờ.
 Ngày soạn: 05/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 3, 12/11/2024
 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH 
 B. THỂ DỤC SÁNG 
 C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Cái tủ - Đây là cái tủ - Cái tủ để quần áo (EL 33) 11
 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN
 Đề tài: Ghép đôi
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết ghép hai đối tượng giống nhau như 2 chiếc giày, 2 chiếc 
dép, 2 chiếc găng tay...để tạo thành một đôi. Trẻ nhận biết và gọi tên được một vài 
loại đồ dùng được sử dụng một đôi như (đôi dép, đôi tất...) theo hướng dẫn của cô.
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết ghép hai đối tượng giống nhau như 2 chiếc giày, 2 chiếc 
dép, 2 chiếc găng tay...để tạo thành một đôi. Trẻ nhận biết và gọi tên được một vài 
loại đồ dùng được sử dụng một đôi như (đôi dép, đôi tất...)
 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết ghép hai đối tượng giống nhau như 2 chiếc giày, 2 
chiếc dép, 2 chiếc găng tay...để tạo thành một đôi. Trẻ nhận biết và gọi tên được một 
vài loại đồ dùng được sử dụng một đôi như (đôi dép, đôi tất...) theo khả năng của 
trẻ.
 2. Kĩ năng
 Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, so sánh để tìm, chọn (ghép đôi) 2 đối tượng 
giống nhau hoặc gần giống nhau theo các dấu hiệu về màu sắc, kích thước, kiểu 
dáng, trái, phải. Luyện kỹ năng khéo léo của đôi tay và chân qua các hoạt động. Phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Hình thành cho trẻ ý thức mang giày, dép đúng đôi và xếp gọn gàng, để đúng 
nơi quy định ở nhà cũng như ở trường. Trẻ nghiêm túc trong giờ học, biết làm theo 
yêu cầu của cô.
 II. Chuẩn bị
 - Chiếu để trẻ ngồi, một số đồ dùng để quanh lớp.
 Đồ dùng của cô: Bài giảng điện tử, bảng tương tác, que chỉ. Nhạc bài hát “Đôi 
và một”, “Đôi dép” - Nhạc không lời - Nhạc thi đua 
 Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một đôi gang tay, một đôi tất chân, một đôi dép
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Trốn cô Trẻ chơi cùng cô.
 Hôm nay có hội thi ai giỏi nhất, chúng mình có 
 tham gia không?
 2. HĐ2: Phát triển bài 
 Phần thi thứ 1 “Bé cùng ghép đôi”
 Cho trẻ hát bài hát, đôi và 1
 Trong bài hát có những bộ phận nào trên cơ thể? 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
 Vì sao lại được gọi là đôi? Những bộ phận trên cơ 
 thể có số lượng là 2 giống nhau đuọc gọi là đôi.
 Cô cho trẻ đếm: 1 mắt, 2 mắt, đôi mắt, đồ dùng để 
 ăn, bát thìa, bát đũa, bát đĩa 
 Các con hát rất giỏi, cô tặng chúng ta 1 rổ quà.
 Trong rổ có gì? 
 - Con hãy chọn 1 đôi gang tay và đeo vào tay nào ? Trẻ chơi trò chơi. 12
 Con chọn được gì? Vì sao con biết đây là đôi găng 
 tay? (Vì có 2 chiếc)
 Bạn ghép đúng chưa? 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
 Có 2 chiếc tất nếu thiếu 1 chiếc hoặc thêm 1 chiếc 
 tất nữa có được gọi là đôi tất không? - 2- 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
 Tóm lại: có 2 chiếc, nếu thiếu 1 chiếc, thì chiếc còn 
 lại, hoặc 3 chiếc sẽ không gọi là đôi tất. Vì đôi là Trẻ nghe.
 được ghép khi đồ dùng có số lượng là 2 được sử Trẻ 4 tuổi trả lời. Trẻ 2, 3 
 dụng cùng nhau. tuổi nhắc lại.
 Cô chốt lại: Đôi là được xác định khi các bộ phận 
 hoặc đồ dùng có số lượng là 2 được sử dụng cùng 
 nhau. Trẻ nghe
 Trẻ kể: đôi hoa tai, dây buộc tóc, đôi dép, đôi đũa .
 Cho trẻ xem 1 số hình ảnh ghép đôi. 2- 3 trẻ 5 tuổi kể.
 * Trò chơi: Ai thông minh hơn
 Luật chơi: Đội nào nối được nhiều đồ dùng đủ đúng Trẻ nghe
 thì đội đó chiến thắng.
 Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, khi có hiệu lệnh 
 thì chúng ta sẽ lên nối các đồ dùng thật nhanh và 
 đúng.
 Cô cho trẻ chơi trò chơi. Cô nhận xét trẻ sau mỗi Trẻ chơi trò chơi
 lần chơi.
 3. HĐ3: Kết thúc
 Cô nhận xét chung sau đó cho trẻ ra sân chơi. Trẻ lắng nghe
 E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: Xếp cái bát, cái thìa bằng hột hạt
 TCVĐ: Nhảy vào nhảy ra
 Chơi tự do
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi biết cách xếp hột hạt thành hình cái bát, cái thìa theo trí nhớ của 
trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi cùng bạn (Kiều cổ vũ các bạn chơi).
 - Trẻ 2, 3 tuổi biết cách xếp hột hạt thành hình cái bát, cái thìa theo gợi ý của 
cô giáo. Trẻ biết chơi trò chơi cùng bạn.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và chơi trò chơi cho trẻ. 
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Giáo dục trẻ biết vệ sinh tay chân 
sạch sẽ sau khi thực hiện hoạt động.
 II. Chuẩn bị
 - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng. Hột hạt, bảng, bóng, vòng, phấn....
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài 13
 Cô cho trẻ ra sân Trẻ ra sân.
 Cô cùng trẻ hát: Cả nhà thương nhau Trẻ hát cùng cô.
Bài hát nói về điều gì? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
 2. HĐ2: Phát triển bài
 * Xếp cái bát, cái thìa bằng hột hạt.
 Cô cho trẻ xem hình mẫu. Dùng hột hạt xếp thành 
hình cái bát, cái thìa. Cô hỏi ý tưởng của trẻ. 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
Con định đồ dùng gì ? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời. Trẻ 
Con xếp như thế nào ? 2, 3 tuổi nhắc lại.
Cô cho trẻ xếp. Trẻ xếp
Cô bao quát trẻ thực hiện. 
Khi nào trẻ xếp xong, cô hỏi xem trẻ xếp cái gì ? 2 - 3 trẻ 5 tuổi trả lời.
Bằng vật liệu gì ? 2 - 3 trẻ 4 tuổi trả lời.
Cô nhận xét trẻ. Trẻ nghe.
 * Trò chơi: Nhảy vào nhảy ra
 Cách chơi: Trên sàn lớp có các vòng tròn (vòng thể 
dục hoặc vẽ bằng phấn). Số trẻ tham gia chơi nhiều 
hơn số vòng. Trẻ nghe cô hát và đi xung quanh chỗ để 
vòng: Mỗi vòng 1 người, khi cô lắc xắc xô.
Luật chơi: bạn nào không nhảy được vào vòng là thua Trẻ lắng nghe
phải nhảy lò cò xung quanh lớp. 
 Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Cô nhận xét trẻ sau Trẻ chơi trò chơi 
mỗi lần chơi.
 * Chơi tự do
 Cô hỏi ý tưởng chơi của trẻ. Cô cho trẻ chơi tự do với 
đồ chơi ngoài trời và đồ dùng mang theo
 Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tự do (Kiều 
 3. HĐ3: Kết thúc chơi trò chơ nhẹ nhàng).
 Gần hết giờ chơi cô nhận xét chung, động viên và 
khuyến khích trẻ. Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, vệ 
sinh tay chân và vào lớp. Trẻ vào lớp
 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
 H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 * Cho trẻ chơi trò chơi: Có bao nhiêu đồ vật
 I. Mục đích yêu cầu 
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi ôn các con số thông qua trò chơi.
 - Trẻ 2, 3 tuổi biết đếm thông qua trò chơi.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng ghi nhớ và chơi trò chơi cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú khi tham gia các hoạt động. 14
 II. Chuẩn bị
 - Thẻ chấm tròn (vẽ các dấu chấm to lên thẻ, viết số tương ứng dưới chấm 
tròn) đá, sỏi, nắp chai...
 II. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Trò chơi: Có bao nhiêu đồ vật
 - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 Luật chơi: Trẻ biết được số lượng đồ vật. Biết 
 bật nhảy và chụm chân.
 Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên. Trẻ nhảy bật chân Trẻ lắng nghe.
 vào 1 vòng tròn bất kì và nói tên đồ vật và số 
 lượng đồ vật đó ví dụ “2 cái bát”. Sau đó nhảy bật 
 chụm 2 chân tại chỗ với số lần bằng số lượng 
 tranh đồ vật đặt trong vòng đó. Tiếp tục bật nhảy 
 chụm chân vào vòng vòng tròn khác. Sau đó đến 
 lượt các trẻ khác. 
 Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau mỗi 
 lần chơi. Trẻ chơi trò chơi
 Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Cô nhận xét trẻ 
 sau khi chơi xong.
 * Dạy trẻ chơi trò chơi: Miêu tả đồ vật (EL1)
 Mục đích, yêu cầu 
 - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Miêu tả đồ vật”. 
 - Rèn khả năng ghi nhớ, rèn kỹ năng nhanh nhẹn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
 Chuẩn bị 
 - Sân bằng phảng sạch sẽ. 
 Các hoạt động
 TC “Miêu tả đồ vật (EL1)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Miêu tả đồ vật. - Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cô miêu tả bất kỳ 1 đồ vật nào đó, trẻ - Trẻ nghe.
 đoán xem đó là đồ dùng gì? VD: Cái gì có 4 chân mà 
 để được nhiều đồ? Trẻ sẽ đoán. Tổ chức chơi theo - Trẻ chơi.
 nhiều hình thức: Nhóm, cả lớp hoặc cho 2 trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.
 với nhau.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
 - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi.
 I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ
 - Vệ sinh cá nhân cho trẻ
 - Cho trẻ nhận xét các bạn
 - Cô nhận xét chung các hoạt động trong ngày
 - Cho trẻ cắm cờ 15
 Ngày soạn: 05/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 4, 13/11/2024
 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
 B. THỂ DỤC SÁNG
 C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Cái ghế - Cái ghế làm bằng nhựa - Cái ghế để ngồi
 C. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
 Đề tài: Làm quen một số đồ dùng trong gia đình
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng trong 
gia đình như đồ dùng để ăn, để uống, để nấu: Cái bát, cái cốc, cái xoong. Trẻ biết so 
sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa cái bát và cái cốc. Trẻ biết cách chơi, luật 
chơi và tham gia vào các trò chơi.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng trong 
gia đình như đồ dùng để ăn, để uống, để nấu: Cái bát, cái cốc, cái xoong. Trẻ biết so 
sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa cái bát và cái cốc theo cô hướng dẫn. Trẻ 
biết cách chơi, luật chơi và tham gia vào các trò chơi cùng các bạn.
 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng 
trong gia đình như đồ dùng để ăn, để uống, để nấu: Cái bát, cái cốc, cái xoong. Trẻ 
biết so sánh đặc điểm giống và khác nhau theo khả năng.
 2. Kỹ năng
 - Hình thành cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định về một số đồ dùng 
trong gia đình.
 - Rèn khả năng so sánh và diễn đạt, nói đủ câu cho trẻ.
 - Rèn kỹ năng thảo luận, hoạt động theo nhóm và phản xạ nhanh nhạy khi 
tham gia chơi.
 3. Giáo dục
 - Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào hoạt động khám phá.
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn cẩn thận khi sử dụng đồ dùng, dùng xong biết cất 
đúng nơi quy định.
 II. Chuẩn bị 
 - Giáo án điện tử.
 - Trang phục của cô gọn gàng.
 - Máy vi tính, tivi.
 - Vòng thể dục để trẻ chơi trò chơi.
 - 3 hộp quà, 3 rổ to.
 - Đồ dùng gia đình thật: 1 cái bát ăn cơm bằng sứ; 1 cái cốc thủy tinh; 1 cái 
xoong bằng ninox. 16
 + Một số đồ dùng để mở rộng như bát inox, bát nhựa, thìa, đũa, cốc nhựa, 
cốc 
 - Đồ chơi mô phỏng các loại đồ dùng gia đình như bát, đĩa, xoong, chảo, ấm, 
chén... cho trẻ chơi trò chơi chung sức.
 3. Đồ dùng của trẻ:
 - Trang phục gọn gàng, sạch đẹp.
 - Mỗi trẻ 1 rổ lô tô một số đồ dùng trong gia đình.
 - Tâm thế trẻ thoải mái.
 III. Tổ chức các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 Xin chào các bé đến với chương trình “Ở nhà chủ 
 nhật” với chủ đề “Đồ dùng thân yêu trong gia đình bé” - Trẻ hưởng ứng 
 Về dự với chương trình của chúng ta ngày hôm nay, xin 
 chào mừng tất cả các gia đình. 
 - Trước khi vào các phần thi chương trình sẽ dành tặng - Trẻ chú ý lắng nghe
 cho các gia đình một điều bất ngờ. 
 + Cô cho mở cánh cửa ngôi nhà có các hộp quà. - Trẻ chú ý quan sát
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 
 Phần thi: Mình cùng khám phá 
 - Chương trình dành tặng cho mỗi gia đình một hộp quà, 
 nhiệm vụ của 3 gia đình là sẽ cùng nhau tạo nhóm và 
 khám phá, thảo luận về món quà mà gia đình mình nhận 
 được.
 - Gia đình 1: Cái bát. - Gia đình số 1, số 2, số 
 - Gia đình 2: Cái cốc. 3.
 - Gia đình 3: Cái xoong. - Gia đình số 1 khám 
 + Cô đến từng nhóm gợi ý cho trẻ nói tên, đặc điểm, phá cái bát.
 công dụng của cái bát, cái cốc, cái xoong. - Gia đình số 2 khám 
 (Thời gian khám phá là một bản nhạc, khi bản nhạc kết phá cái cốc.
 thúc thời gian dành cho 3 gia đình cũng kết thúc) - Gia đình số 3 khám 
 phá cái xoong.
 Phần thi: Mình cùng tìm hiểu
 - Thời gian thảo luận đã hết, ngay sau đây xin mời các 
 gia đình cùng đến với phần thi thứ hai “Mình cùng tìm - Trẻ chú ý lắng nghe
 hiểu” 
 * Đồ dùng để ăn: Cái bát con. 
 - Vừa rồi các gia đình đã thảo luận về món quà mà nhóm 
 mình nhận được, cô mời đại diện nhóm 1 lên giới thiệu - Trẻ cùng khám phá, 
 về món quà của nhóm mình nào! thảo luận về món quà
 - Cô cho trẻ bổ sung ý kiến. 
 * Cô cho trẻ quan sát “Cái bát” và hỏi trẻ:
 - Gia đình số 1 nhận được món quà là đồ dùng gì đây 
 các con?
 - Ai có nhận xét gì về cái bát? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời 17
- Cái bát dùng để làm gì? - 1, 2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời
- Cái bát được làm bằng chất liệu gì? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cái bát là đồ dùng ở đâu? - 1, 2 trẻ 3, 4 tuổi trả lời
=> Cô củng cố lại đặc điểm cái bát: Cái bát có màu 
trắng, miệng bát tròn, có lòng bát và đế bát, được làm 
bằng sứ, là đồ dùng để ăn. Cái bát là đồ dùng trong gia - Trẻ nghe
đình 
- Khi sử dụng chúng mình phải sử dụng như thế nào? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Ngoài cái bát được làm bằng sứ còn biết có bát được 
làm bằng chất liệu gì khác? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
Hàng ngày ăn cơm ở trường các con được ăn bằng bát 
làm bằng chất liệu gì? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Ngoài cái bát là đồ dùng để ăn, các con còn biết những 
đồ dùng để ăn nào khác nữa? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
* Đồ dùng để uống: Cái cốc
Vừa rồi chúng mình đã khám phá món quà của gia đình 
số 1, bây giờ chúng mình cùng khám phá món quà của - Trẻ nghe 
gia đình số 2. - 1 trẻ đại diện nhóm 1 
- Gia đình số 2 có thể cho cô và các bạn biết gia đình lên giới thiệu về món 
bạn nhận được món quà gì không? quà.
- Cô cho trẻ bổ sung ý kiến. - 2,3 trẻ bổ sung ý kiến.
* Cô cho trẻ quan sát “Cái cốc”, hỏi trẻ:
- Gia đình số 2 nhận được món quà là đồ dùng gì đây? - 1, 2 trẻ 2,3,4 tuổi trả lời
- Ai có nhận xét gì về cái cốc? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cái cốc được làm bằng chất liệu gì? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cái cốc dùng để làm gì? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cô đố các con cốc là đồ dùng ở đâu? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
=> Cô củng cố lại đặc điểm cái cốc: Cái cốc có màu 
trắng, miệng cốc tròn, có thân cốc, đế cốc, cốc dùng để 
uống nước, là đồ dùng trong gia đình, được làm bằng 
chất liệu thủy tinh.
- Khi sử dụng chúng mình phải sử dụng như thế nào? + Con sử dụng cẩn thận 
- Ngoài cái cốc được làm bằng thủy tinh các con còn ạ.
biết cái cốc được làm bằng chất liệu gì khác? 
* Cô mở rộng: Ngoài cái cốc là đồ dùng để uống, các + Bát inox, bát nhựa, bát 
con còn biết có những đồ dùng để uống nào khác nữa. thủy tinh...
* So sánh cái bát - cái cốc 
- Cái bát và cái cốc có đặc điểm gì giống và khác nhau? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cô mời trẻ bổ sung ý kiến. - Trẻ trả lời
=> Cô củng cố lại đặc điểm giống và khác nhau của cái 
bát, cái cốc: Cái bát và cái cốc đều là đồ dùng trong gia 
đình, đều có miệng, thân, đế. 
+ Khác nhau: Cái bát là đồ dùng để ăn làm bằng bằng 
sứ, cái cốc là đồ dùng để uống làm bằng thủy tinh. 
* Đồ dùng để nấu: Cái xoong 18
Vừa rồi chúng mình đã khám phá món quà của 2 gia - Trẻ đại diện gia đình số 
đình. Bây giờ chúng mình cùng khám phá món quà của 3 giới thiệu về cái 
gia đình số 3. Xin mời đại diện gia đình số 3 lên giới xoong: Cái xoong có 
thiệu về món quà của mình nào! miệng xoong, thân 
 xoong, đáy xoong và 
 quai xoong.
- Cô cho trẻ bổ sung ý kiến. + 2,3 trẻ bô sung ý kiến.
* Cô cho trẻ quan sát “Cái xoong”, hỏi trẻ:
- Gia đình số 3 nhận được món quà là đồ dùng gì các - 1, 2 trẻ 2,3,4 tuổi trả 
con? lời
- Ai cho cô biết Cái xoong có đặc điểm gì? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Xoong được làm bằng chất liệu gì? - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cô đố các con biết cái xoong dùng để làm gì? - 1, 2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời
- Cái xoong là đồ dùng có ở đâu? - 1, 2 trẻ 4 tuổi trả lời 
=> Cô củng cố: Cái xoong có miệng xoong, thân xoong, 
đáy xoong, quai xoong, dùng để nấu, được làm bằng 
ninox. 
* Đàm thoại sau quan sát - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Hôm nay chúng ta trò chuyện về những đồ dùng gì? - 1, 2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời
- Nó có tác dụng gì? - 1, 2 trẻ 4 tuổi trả lời 
- Chúng ta phải làm gì để cho các đồ dùng luôn sạch sẽ?
* Mở rộng
- Ngoài những đồ dùng để ăn, để uống, và đồ dùng để - 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
nấu, trong gia đình con có những đồ dùng gì khác?
- Cô cho trẻ quan sát trên màn hình một số đồ dùng khác. - 1, 2 trẻ 4 tuổi trả lời 
+ Muốn đồ dùng luôn bền đẹp các con phải sử dụng như 
thế nào? - Trẻ nghe và tham gia 
* Cô giáo dục trẻ: Để đồ dùng luôn bền đẹp, thì khi sử hưởng ứng cùng cô.
dụng các con phải giữ gìn cẩn thận, vệ sinh sạch sẽ, khi 
dùng xong phải sắp xếp gọn gàng các con nhé. 
- Vừa rồi cô thấy các gia đình trải qua phần thi thứ hai 
thật xuất sắc. Bây giờ chúng mình cùng đến với phần thi 
thứ 3 thật vui nhộn “Gia đình tài tử”
Phần thi: Gia đình tài tử 
* Trò chơi 1: Nhanh mắt nhanh tay 
+ Cách chơi: Cô nói về đặc điểm, công dụng của một số - Trẻ chú ý lắng nghe cô 
đồ dùng trong gia đình, các bé phải nhanh mắt nhanh tay giới thiệu cách chơi và 
chọn lô tô về đồ dùng đó thật nhanh và chính xác. luật chơi.
+ Luật chơi: Nếu bạn nào chọn sai thì phải chọn lại cho 
đúng. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. 
* Trò chơi 2: Chung sức 
- Cách chơi: Ở trò chơi này các gia đình cử 3 đội tham 
gia chơi. Nhiệm vụ của 3 đội bật qua vòng lên lấy các - Trẻ tham gia chơi trò 
đồ dùng trong gia đình theo yêu cầu của cô. Thời gian chơi. 19
 chơi của 3 đội là 1 bản nhạc. Đội nào lấy được nhiều đồ 
 dùng hơn và đúng sẽ là đội chiến thắng. 
 - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được lấy 1 đồ dùng. 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi, kiểm tra nhận xét kết quả chơi 
 của trẻ. 
 3. Hoạt động 3: Kết thúc 
 Chương trình "Ở nhà chủ nhật" đến đây là kết thúc, 
 xin chúc mừng các đội chơi đã giành chiến thắng trong 
 chương trình. Một lần nữa xin kính chúc các cô mạnh - Trẻ chú ý lắng nghe và 
 khỏe gia đình hạnh phúc, chúc các bé chăm, ngoan học tạm biệt chương trình.
 giỏi. Xin chào và hẹn gặp lại. 
 D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: Dạy trẻ làm thí nghiệm “Vũ điệu của sữa”
 Trò chơi: Kéo co
 Chơi tự do
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi thông qua thí nghiệm trẻ biết được khi màu thực phẩm kết 
hợp với sữa dầu rửa bát sẽ tạo ra lốc xoáy màu. Trẻ biết chơi trò chơi cùng bạn. 
(Kiều cổ vũ các bạn chơi).
 - Trẻ 2, 3 tuổi thông qua thí nghiệm trẻ biết được khi màu thực phẩm kết 
hợp với sữa dầu rửa bát sẽ tạo ra lốc xoáy màu dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ 
biết chơi trò chơi cùng bạn.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và chơi trò chơi cho trẻ. 
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh khi 
thực hiện các hoạt động.
 II. Chuẩn bị
 - Đĩa trắng 3, màu thực phẩn các loại, dầu rửa bát, tăm bông.
 - Sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng.
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ1: Giới thiệu bài
 Cô cho trẻ ra sân Trẻ ra sân.
 Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Giấu tay Trẻ chơi cùng cô.
 2. HĐ2: Giới thiệu bài
 * Dạy trẻ làm thí nghiệm “Vũ điệu của sữa”
 Cô làm thí nghiệm cho trẻ quan sát
 Cô xếp đĩa trắng ra, đổ sữa vào đĩa rồi đỏ các loại màu 
 vào, rồi lấy tăm bông nhúng vào đĩa sữa, di chuyển Trẻ quan sát cô thực hiện 
 tăm bông qua các phía sữa và màu sẽ hoà quện vào thí nghiệm. 20
nhau sẽ làm tạo nên vũ điệu đẹp mắt ra lốc xoáy nhiều 
màu sắc rất đẹp mắt. 
Cô giải thích: Khi dầu rửa bát kết hợp với sữa và màu 
thì sẽ hoà quện vào nhau sẽ làm tạo nên vũ điệu đẹp 
mắt tạo ra lốc xoáy nhiều màu sắc rất đẹp mắt. Vì dầu 
rửa bát có tính kiềm nên khi kết hợp với sữa và màu 
sẽ kết tủa tạo ra vũ điệu đẹp mắt. Trẻ lắng nghe
* Trò chơi: Kéo co
 Cô hỏi trẻ cách chơi của trò chơi. Cô củng cố lại cho 
trẻ. Trẻ lên thực hiện
 Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần 
chơi. Trẻ 5 tuổi nhắc lại
 * Chơi tự do
 Cô hỏi ý tưởng chơi của trẻ. Cô cho trẻ chơi tự do với Trẻ chơi trò chơi 
đồ chơi ngoài trời và đồ dùng mang theo
 Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tự do
 3. HĐ3: Kết thúc 
 Gần hết giờ chơi cô nhận xét chung, động viên và 
khuyến khích trẻ. Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, vệ Trẻ vào lớp
sinh tay chân và vào lớp.
 E. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
 G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 * ÔN KIẾN THỨC CŨ MTXQ
 Đề tài: Làm quen một số đồ dùng gia đình 
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi: Củng cố lại kiến thức về đồ dùng gia đình thông qua trò chơi.
 - Trẻ 2, 3 tuổi biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, chú ý cho trẻ.
 3. Thái độ
 - Trẻ hứng thú khi tham gia các hoạt động. 
 II. Chuẩn bị
 - Bài hát: Cả nhà thương nhau.
 III. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
* Trò chơi 1: Nhanh mắt nhanh tay.
+ Cách chơi: Cô nói về đặc điểm, công dụng của Trẻ lắng nghe.
một số đồ dùng trong gia đình, các bé phải nhanh 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_10_chu_de_gia_dinh_chu_de_nhan.pdf