Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 12: Từ ngày 25 tháng 11 năm 2024 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp; Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc Nội dung họat động ( Đề tài hoạt động) TÊN THỜI Thứ 3 (Đ/c Thứ 5 (Đ/c Phan HOẠT GIAN Thứ 2 Phan Hằng dạy Thứ 4 Hằng dạy định Thứ 6 ĐỘNG định mức 14h30 mức 14h30 đến đến 15h30 15h30 7h30- ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH (9.3) 8h5 TDS Hô hấp 1, tay 1, bụng 3, chân 3 (1) 8h5 - LQTV: Bác LQTV: cái LQTV: Chú LQTV: Cái LQTV: Cái sĩ, áo trắng, liềm, gặt lúa, bộ đội, áo mũ, màu vàng, bay, bằng sắt, 8h45 TCTV bệnh viện nghề xanh, ngôi sao Công an. thợ xây(EL33) (81) nông(EL33) TẠO HÌNH TDKN VĂN HỌC ÂM NHẠC MTXQ Đề tài: Vẽ Đề tài: Ném Đề tài: Dạy trẻ Đề tài: DVĐ: Đề tài: Trò trúng đích (7) đọc thuộc thơ Chú bộ đội (TT) chuyện về HOẠT dụng cụ 8h45- “ Làm bác NH: Cháu nghề phổ biến ĐỘNG nghề y (ĐT) sĩ”(77) thương chú bộ quen thuộc. 9h25 HỌC (112) đội. (67) TC: Đóng băng (EL32)(109) HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Vẽ HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan sát Quan sát đồ cái mũ trên sân sát trang phục, Quan sát đồ dụng cụ nghề dùng nghề TCVĐ: Đi tìm đồ dùng nghề dùng nghề xây 9h25 - y nông và chạm vào công an dựng HĐNT 10h00 TCVĐ: Đi tìm TCVĐ: A lô a ( EM 41) TCVĐ: Alô a lô TCVĐ: Đi tìm và chạm vào lô Chơi tự do Chơi tự do và chạm vào ( EM 41) Chơi tự do ( EM 41) Chơi tự do Chơi tự do. XD: Xây trạm y tế HOẠT PV: Gia đình- Bác sĩ 10h00 ĐỘNG TH: Vẽ, xé, dán một số dụng cụ nghề phổ biến -10h45 VUI ÂN: Múa, hát biểu diễn các bài hát về chủ đề nghề nghiệp CHƠI T-KH: Trồng và chăm sóc cây ST: Xem tranh ảnh, làm allbum ảnh về một số nghề phổ biến 10h45- HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN 14h45 Cho trẻ làm KTC: TDKN KTC: Văn học Cho trẻ làm vở KTC: MTXQ: vở chữ cái Đề tài Đề tài: Dạy trẻ tạo hình Trò chuyện về 3,4t:Trang Ném trúng đọc thuộc thơ “ 4t: Trang 13 nghề phổ biến HOẠT 14h45- 10,11 đích Làm bác sĩ” 3t: Trang 11 quen thuộc. ĐỘNG Dạy trẻ chơi Chơi tự do ở Cho trẻ chơi Cho trẻ chơi Cho trẻ chơi 16h00 CHIỀU TCHT“ Nói góc trò chơi : Lắng TCHT“ Nói TCDG: Chi nhanh tên nghe âm thanh nhanh tên nghề” chi chành nghề” ( EM 21) chành 16h00- VỆ SINH- NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ 16h45 Xác nhận của tổ chuyên môn Người xây dựng Vũ Thị Thêu Trương Thị Tuyết 1 TUẦN 12 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC Ngày soạn: Ngày 19 tháng 11 năm 2024 Ngày dạy: Từ thứ 2, ngày 25/11/2024 đến ngày 29/11/2024 THỂ DỤC SÁNG Động tác hô hấp 1, tay 1, bụng 3, chân 3 I. Mục đích- yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện đúng, đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh (MT1). - Trẻ 3 tuổi : Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo sự hướng dẫn của cô (MT1).. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phối hợp chân tay, phát triển các cơ. 3. Giáo dục - Trẻ chăm tập thể dục, biết yêu quý các nghề phổ biến trong xã hội. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, xắc xô; Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo thường- đi bằng mũi chân- đi thường- đi hiệu lệnh của cô bằng gót chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm dần về hàng. * Hoạt động 2: Trọng động. - Hô hấp 1: Hít vào, thở ra sâu. Trẻ tập - Tay vai 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang (3l x 4 nhịp). - Lưng bụng 3: Đứng cúi người về trước (3l x 4 nhịp). - Chân 3: Đứng, nhún chân, khuỵu gối. (3l x 4 nhịp). - Cô hướng dẫn trẻ tập * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng. Trẻ thực hiện 2 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc xây dựng: Xây trạm y tế - Góc phân vai: Gia đình- Bác sĩ - Góc tạo hình: Vẽ, xé, dán một số dụng cụ nghề phổ biến - Góc âm nhạc: Hát, múa, biểu diễn các bài hát về chủ đề nghề nghiệp. - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm allbum ảnh về một số nghề phổ biến - Góc T- KH: Trồng và chăm sóc cây I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết xác định chủ đề chơi và thỏa thuận vai chơi cùng cô giáo. Thực hiện được các hành động, vai chơi: Bố, mẹ, con, bác sĩ khám bệnh. Biết trạm y tế có những gì. Biết xem tranh ảnh, làm allbum một số nghề, biết xé dán dụng cụ 1 số nghề. Biết nhận xét sau khi chơi. - 3 tuổi: Trẻ biết nhận vai chơi và biết chơi theo anh chị dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chơi cho trẻ, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cầm tô màu, kỹ năng nặn, quan sát, nhận xét phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, biết yêu quý các nghề II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi đủ ở các góc theo đúng chủ đề. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể một số nghề phổ biến mà trẻ biết• - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề. • - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: Phát triển bài * Thỏa thuận trước khi chơi: - Hôm nay cô có rất nhiều góc chơi các con có - Trẻ chú ý muốn chơi không? - Cô mời 1 bạn hãy kể tên các góc chơi? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Góc phân vai: - Góc phân vai hôm nay con chơi gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời, trẻ 3 - Bạn nào đóng vai gia đình? tuổi nhắc lại - Gia đình con có những ai? - Ý kiến trẻ - Bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Bạn nào đóng vai bác sĩ? Bác sĩ làm công việc gì? Thái độ của bác sĩ với người bệnh như thế nào? - Ý kiến trẻ - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về chơi với bạn - Cô chốt lại + Góc xây dựng: - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng - Trẻ 4 tuổi trả lời 3 - Góc xây dựng hôm nay các con có ý tưởng xây gì? Con xây trạm y tế có những gì? - Trẻ trả lời - Để xây được cần phải có ai? Bác kĩ sư làm công việc gì? - Ý kiến trẻ - Con dùng nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô chốt lại + Góc tạo hình: - Bạn nào thích chơi góc tạo hình hôm nay các con - Trẻ 3,4 tuổi trả lời chơi gì? - Để vẽ, xé dán được thì con phải ngồi như thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Con cầm bút bằng tay nào? - Khi vẽ con sẽ vẽ như thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô chốt lại + Góc toán- khoa học: - Trẻ trả lời - Hôm nay các con sẽ chơi gì? - Con chăm sóc cây như thế nào? - Ý kiến trẻ + Góc sách truyện: - Hôm nay con chơi gì ở góc? - Trẻ trả lời - Con xem tranh và làm album gì? - Sau khi chơi xong con cất tranh ở đâu? + Góc âm nhạc: - Hôm nay các con chơi gì? - Trẻ 3,4 tuổi - Trước khi chơi các con phải làm gì? - Cắm biểu tượng - Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào? - Chơi đoàn kết - Sau khi chơi các con phải làm gì? - Thu dọn đồ chơi - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ - Trẻ lắng nghe dùng đồ chơi. Biết thu dọn đồ chơi sau khi chơi. * Quá trình chơi - Cô hướng dẫn cho trẻ cắm biểu tượng vào góc - Trẻ cắm biểu tượng về chơi của mình. góc chơi - Cô cho trẻ về góc chơi của mình, giúp trẻ lựa chọn nội dung chơi, cô quan sát trẻ chơi và hướng - Trẻ thực hiện dẫn trẻ thể hiện đúng vai chơi. * Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc cho trẻ nhận xét bạn, cô nhận - Trẻ tự nhận xét xét trẻ chơi tốt, trẻ chơi chưa tốt. Khen ngợi trẻ có sản phẩm góc đẹp - Trẻ chú ý - Cô chú ý động viên khuyến khích trẻ * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung, cô động viên khuyến - Trẻ lắng nghe khích những trẻ chơi - Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng - Trẻ cất đồ chơi. ************************************* 4 Ngày soạn: Ngày 19/ 11/ 2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 25/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với từ: Bác sĩ, áo trắng, bệnh viện I. Mục đích- yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: " Bác sĩ, áo trắng, bệnh viện” Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở (MT81). Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nói, đúng, đủ rõ ràng các từ “Bác sĩ, áo trắng, bệnh viện” Nói đủ nghe, không nói lí nhí (MT69) 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kĩ năng nói đúng đủ, rõ ràng và mạch lạc các từ, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng nghề y. II. Chuẩn bị - Tranh bác sĩ. Bóng nhựa chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô đưa hình ảnh bác sỹ cho trẻ quan sát: - Trẻ quan sát + Đây là ai? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ : “Bác sĩ” 3 lần. - Trẻ nghe - Bác sĩ mặc áo gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu từ "Áo trắng” 3 lần. - Trẻ nghe - Bác sỹ là việc ở đâu? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ "Bệnh viện" 3 lần. - Trẻ nghe * Hoạt động 2: Thực hành - Từ « Bác sĩ» + Cô cho trẻ nói từ “ Bác sĩ” dưới các hình -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân - Cô cho trẻ đặt câu với từ “ Bác sĩ” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Đây là bác sĩ - Trẻ nói - Từ « Áo trắng» + Cô cho trẻ nói từ “ Áo trắng” dưới các hình -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ “ Áo trắng” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Bác sĩ mặc áo trắng - Trẻ nói - Từ « bệnh viện » + Cô cho trẻ nói từ “Bệnh viện” dưới các hình -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ “Bệnh viện” - Trẻ 4 tuổi đặt câu 5 + Cô cho trẻ nói câu: Bác sĩ làm ở bệnh viện - Trẻ nói - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng nghề y - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “Chuyền bóng” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi hứng thú - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ dụng cụ nghề y (ĐT) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh dụng cụ nghề y có màu sắc và bố cục (MT112). Biết nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang để tạo thành bức tranh đồ dùng dụng cụ nghề y đơn giản (MT94) 2. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, kĩ năng vẽ, tô màu cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, yêu quý kính trọng nghề y II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu: Tranh kim tiêm, cặp nhiệt độ, vỉ thuốc - Giấy A4, màu, bút chì cho trẻ. 3. Hướng dẫn thực hiện III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đã đến bệnh viện để khám bệnh lần - Trẻ trò chuyện nào chưa? - Các bác sỹ đã dùng những dụng cụ gì để khám - Ý kiến trẻ 4 tuổi và chữa bệnh cho bệnh nhân? * Họat động 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại + Quan sát cặp nhiệt độ - Trẻ quan sát - Đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Cặp nhiệt độ gồm những phần nào? - 1-2 ý kiến - Trên mặt nhiệt độ có gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Cô vẽ như thế nào? Cô vẽ bằng nét gì? - Trẻ trả lời - Vẽ xong cô tô màu gì? - Ý kiến trẻ 3 tuổi - Cô chốt: Cặp nhiệt độ cô vẽ bằng nét thẳng, nét ngang... - Trẻ nghe + Cho trẻ quan sát kim tiêm - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ quan sát 6 - Kim tiêm có màu gì? có những những phần - Ý kiến trẻ 3 tuổi nào? - Ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Ống tiêm cô vẽ bằng nét gì? Mũi tiêm cô vẽ bằng nét gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô vẽ vào đâu bức tranh? - Tranh vẽ kim tiêm gồm có ống tiêm và mũi - Ý kiến trẻ 4 tuổi kim. Cô vẽ ống tiêm là 2 nét thẳng, nét ngang.... - Trẻ lắng nghe + Quan sát tranh vỉ thuốc - Vỉ thuốc cô vẽ bằng những nét gì? - Cô tô màu gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Khi tô cô tô như thế nào? - Ý kiến trẻ - Cô chốt lại: Vỉ thuốc vẽ bằng nét thẳng, nét - Trẻ 3 tuổi trả lời ngang - Trẻ lắng nghe * Trẻ thực hiện - Hôm nay con thích vẽ gì? Con vẽ như thế nào? Khi tô màu con tô như thế nào? Con vẽ vào đâu của tờ giấy? - 2-3 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, cách vẽ và cách tô - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, giúp đỡ, sửa sai cho trẻ - Trẻ vẽ * Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày phẩm.( riêng độ tuổi) - Cô cho trẻ lên nhận xét sản phẩm của mình và - Trẻ trưng bày sản phẩm của bạn. - Trẻ 3, 4 tuổi nhận xét - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý * Hoạt động 3: Kết luận - Cho trẻ đọc thơ “làm bác sỹ” và mang sản phẩm đi trưng bày - Trẻ đọc thơ E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề y TCVĐ: Đi tìm và chạm vào Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng và cách dùng của một số dụng cụ của nghề y. Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ của nghề y và chơi trò chơi cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý kính trọng nghề y, không sợ khi phải đi bệnh viện. 7 II. Chuẩn bị - Đồ dùng nghề bác sĩ: Kim tiêm, ống nghe, băng gạc, cặp nhiệt độ - Một số đồ dùng nghề phổ biến cho trẻ chơi trò chơi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát dụng cụ nghề y - Cô đọc câu đố về “Bác sỹ” - Trẻ giải đố - Bác sỹ làm nghề gì? - ý kiến trẻ - Nghề y cần đến những đồ dùng, dụng cụ gì? - Trẻ 3,4 tuổi kể - Con hãy quan sát xem cô có đồ dùng gì đây? Đây là Trẻ quan sát đồ dùng của nghề gì? - Ống nghe có đặc điểm gì? Ống nghe dùng làm gì? - Kim tiêm có những phần nào? Kim tiêm được dùng - Trẻ 3,4 tuổi trả lời làm gì? - Băng gạc có đặc điểm gì? Được dùng làm gì? - 2- 3 trẻ trả lời 4 tuổi - Khi nào cần dùng cặp nhiệt độ? - Trẻ trả lời - Ngoài những đồ dùng trên con còn biết những đồ dùng nào của nghề y nữa? - Trẻ kể mở rộng - Giáo dục trẻ yêu quý, biết kính trọng nghề y. - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: TCVĐ: Đi tìm và chạm vào (EM41) - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ nhắc lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ tham gia trò chơi. - Cô bao quát và khuyến khích trẻ chơi. * Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi cầu trượt, -Trẻ chơi tự do theo ý bập bênh 5-7 phút thích - Cô bao quát trẻ chơi. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm bài tập trong vở chữ cái 4 tuổi trang 10, 11; 3 tuổi trang 10, 11 I. Mục đích, yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm chữ cái cùng cô, tô màu tranh, tô màu chữ u, ư - Trẻ 3 tuổi: Biết tô màu tranh. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ. - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở, hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị. - Vở chữ cái, bút chì, bút màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 8 - 4 tuổi: Trang 10,11 Trẻ tô màu các hình ảnh có chứa chữ cái u, ư. Tô - Trẻ lắng nghe theo nét chấm mờ hoàn thiện hình ảnh. Tô màu chữ cái u, ư - Trẻ 3 tuổi: Trang 10,11 Trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện hình ảnh và tô - Trẻ chú ý màu bức tranh theo ý thích. - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô chú ý hướng dẫn giúp đỡ trẻ. - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe TRÒ CHƠI Dạy trẻ chơi trò chơi học tập: Nói nhanh tên nghề I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Rèn kĩ năng chơi nhanh nhẹn. Phát triển ngôn ngữ. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng rãi. - Một số đồ dùng nghề phổ biến III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: cho trẻ ngồi xung quanh cô giáo, giáo viên cho tất cả đồ dùng vào túi kín. Khi giáo viên - Trẻ lắng nghe giơ lên và nói tên đồ dùng nào thì trẻ phải nói thật nhanh tên nghề cần dùng đến đồ dùng đó. - Luật chơi: Phải nói đúng tên nghề. - Trẻ chơi 5-7 phút - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ - Trẻ lắng nghe I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ************************************** Ngày soạn: Ngày 19/ 11/ 2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 26/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với từ: “Cái liềm, gặt lúa, nghề nông” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Cái liềm, gặt lúa, nghề nông” . Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Cái liềm, gặt lúa, nghề nông” 9 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kĩ năng nói đúng, rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng nghề nông II. Chuẩn bị: - Tranh cái liềm - Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh “cái liềm” - Trẻ quan sát + Cô có gì đây? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ “cái liềm” 3 lần. - Trẻ nghe - Cái liềm để làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ “Gặt lúa" 3 lần. - Trẻ nghe • - Cái liềm là dụng cụ của nghề gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ "Nghề nông" 3 lần. - Trẻ nghe * Hoạt động 2: Thực hành - Từ « Cái liềm» - Trẻ nghe + Cô cho trẻ nói từ “Cái liềm” dưới các hình -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Cái liềm” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Đây là cái liềm - Trẻ nói - Từ « Gặt lúa» + Cô cho trẻ nói từ “Gặt lúa” dưới các hình -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Gặt lúa” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Cái liềm để gặt lúa - Trẻ nói - Từ « Nghề nông » + Cô cho trẻ nói từ “Nghề nông” dưới các -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Nghề nông” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Cái liềm của nghề nông - Trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ chú ý - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng nghề - Trẻ lắng nghe nông * Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “ Bắt lấy và nói ” (EL 33) - Cô nêu cách chơi luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN Đề tài: Ném trúng đích 10 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay - mắt trong vận động: Ném trúng đích đứng ( xa 1.5m x cao 1.2m) (MT7). Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay - mắt trong vận động: Ném trúng đích đứng ( xa 1.2 m x cao 1m). Biết chơi trò chơi cùng anh chị. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, kĩ năng vận động, sự phối hợp tay- mắt trong thực hiện vận động. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ biết chăm tập thể dục. II. Chuẩn bị: - Đích, túi cát III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi - Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo hiệu thường- đi bằng mũi chân- đi thường- đi lệnh của bằng gót chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm dần về hàng. * Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: - Tay vai 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang (4l x 4 nhịp). - Lưng bụng 3: Đứng cúi người về trước (3l x 4 nhịp). - Chân 3: Đứng, nhún chân, khuỵu gối. (3l x 4 nhịp). * Vận động cơ bản: + Ném trúng đích đứng. 4t: ( xa 1,5m x cao 1,2m); 3t ( xa 1,2m x cao 1m) - Trẻ nghe cô giới thiệu vận động cơ - Cô giới thiệu tên vận động bản - Cô làm mẫu lần 1 + Cô vừa thực hiện vận động gì? - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: + Cô cho trẻ đứng thành hàng dọc, tư thế chuẩn bị trẻ đứng chân trước chân sau ( - Trẻ quan sát và nghe cô nêu cách thực tay cầm túi cát cùng phía với chân sau). hiện Khi có hiệu lệnh của cô đưa túi cát ngang tầm mắt nhắm đích và ném. - Trẻ 3, 4 tuổi lên thực hiện - Cô cho trẻ lên thực hiện mẫu. 11 - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ 3,4 tuổi ( mỗi - Trẻ chú ý lượt lên ném 3 túi cát) - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, sửa sai cho trẻ - Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Hôm nay chúng mình thực hiện vận động cơ bản gì? - Cô nhận xét quá trình vận động của trẻ - Trẻ thực hiện - Cô gọi 1,2 trẻ làm tốt lên thưc hiện lại vận động * Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần, cô quan sát trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Trẻ thực hiện Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng1- 2 vòng sân . E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng nghề nông TCVĐ: A lô a lô Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, cách sử dụng của một số đồ dùng của nghề nông. Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm cơ bản, công dụng của một số đồ dùng của nghề nông và chơi trò chơi cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - yêu quý kính trọng nghề nông. II. Chuẩn bị - Đồ dùng nghề nông: cái cào, cái liềm, cái cuốc - Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng nghề nông - Cho trẻ kể một số đồ dùng nghề nông? - Trẻ kể - Con hãy quan sát xem cô có đồ dùng gì đây? - Trẻ quan sát - Cái cuốc có đặc điểm gì? Cái cuốc dùng làm gì? - Trẻ trả lời - Cái cuốc có những phần nào? Cuốc được dùng làm - 1,2 ý kiến trẻ 4 tuổi; 3t gì? Cách sử dụng như thế nào? nhắc lại 12 - Cái cào có đặc điểm gì?Khi nào thì người nông dân - Trẻ 3,4 tuổi trả lời dùng cào? - Đây là cái gì? Ý kiến trẻ 3 tuổi - Cái liềm có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? Cách sử - Trẻ 4 tuổi trả lời dụng như nào? - Ngoài những đồ dùng trên con còn biết những đồ - 2-3 trẻ kể dùng nào của nghề nông nữa? - Giáo dục trẻ yêu quý, biết kính trọng nghề nông. -Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2. TCVĐ “A lô, a lô” - Cô nêu tên trò chơi. - Cách chơi: Cô cho 3 nhóm trẻ đứng thành vòng tròn, gọi 1 trẻ của từng nhóm nói thầm với mỗi trẻ 1 - Trẻ lắng nghe câu khác nhau về từng nghề, sau đó trẻ về nhóm và nói thầm với bạn đứng cạnh mình, cứ thế cho đến bạn cuối cùng, Trẻ cuối cùng nói thật to cho cô và các bạn cùng nghe. Luật chơi: Trẻ chỉ đc nói thầm với bạn, nhóm nào truyền tin trước và đúng sẽ chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi với vòng, bóng, phấn 5-7 phút - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đ/c Phan Thị Hằng – PHT dạy định mức UV BCH công đoàn Ôn KTC: TDKN: Ném trúng đích 1. Mục đích, yêu cầu. - Củng cố cho trẻ tên vận động, biết ném trúng đích thông qua trò chơi - Rèn kĩ năng ném, phát triển các cơ, sự phối hợp chân tay cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề. 2. Chuẩn bị. - Đồ dùng đầy đủ cho tiết học 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Ai ném trúng đích” - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội chơi, các đội sẽ thi đua ném trúng đích đứng. Đội nào thực - Trẻ lắng nghe hiện đúng kĩ năng và ném trúng đích nhiều lần sẽ chiến thắng. - Luật chơi: Trẻ phải ném đúng kĩ năng. - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát và nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 13 CHƠI TỰ DO Ở GÓC I. Mục đích- yêu cầu: - Biết thỏa thuận chơi, biết góc chơi và hoạt động ở các góc, biết nội dung chơi và hành động đúng với vai chơi. - Phát triển ngôn ngữ, phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính ngăn nắp, gọn gàng cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô và trẻ thỏa thuận góc chơi và vai chơi. - Trẻ thỏa thuận cùng cô. - Trẻ tự về góc chơi theo ý thích. - Trẻ về góc chơi trẻ chọn. - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ ở từng góc chơi. - Trẻ tham gia các vai chơi. - Kết thúc, cô cho trẻ nhận xét các góc chơi và thăm quan các góc - Trẻ nhận xét và thăm quan các góc - Cô nhận xét. chơi. - Cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn - Trẻ nghe cô nhận xét. nắp, đúng nơi quy định. - Trẻ cất dọn đồ chơi. I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ **************************************** Ngày soạn: Ngày 19/ 11/ 2024 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 27/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với từ: Chú bộ đội, áo xanh, ngôi sao I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Chú bộ đội, áo xanh, ngôi sao”. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Chú bộ đội, áo xanh, ngôi sao” 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kĩ năng nói đúng, rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng nghề bộ đội 2. Chuẩn bị: - Tranh chú bộ đội III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh chú bộ đội 14 +Đây là ai? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ “ Chú bộ đội” 3 lần. - Trẻ nghe - Chú bộ đội mặc áo màu gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ “ áo xanh" 3 lần. - Trẻ nghe • - Trên áo có hình gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu từ “Ngôi sao" 3 lần. - Trẻ nghe * Hoạt động 2: Thực hành - Từ « Chú bộ đội » + Cô cho trẻ nói từ “Chú bộ đội ” dưới các -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Chú bộ đội ” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Đây là chú bộ đội - Trẻ nói - Từ « Áo xanh» + Cô cho trẻ nói từ “ Áo xanh ” dưới các hình -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Áo xanh” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Chú bộ đội mặc áo xanh - Trẻ nói - Từ « Ngôi sao» + Cô cho trẻ nói từ “ Ngôi sao” dưới các hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “ Ngôi sao” nhân + Cô cho trẻ nói câu: Chiếc áo có ngôi sao - Trẻ 4 tuổi đặt câu - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ chú ý - Giáo dục trẻ biết yêu quý, biết ơn các chú bộ - Trẻ lắng nghe đội * Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “Chuyền bóng” - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ 4 tuổi nhắc lại - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi hứng thú - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “ Làm bác sĩ” I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ; đọc thuộc bài thơ (MT77) và trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả và đọc thuộc bài thơ (MT65), trả lời được một số câu hỏi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và kĩ năng đọc thơ cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng bác sĩ. 15 II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài thơ “ Làm bác sĩ” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô đọc câu đố bác sĩ trẻ giải đố - Trẻ trò chuyện cùng cô. * Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả “ Lê - Trẻ lắng nghe. Ngân” - Cô đọc thơ cho trẻ nghe. - Trẻ nghe cô đọc thơ. - Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp với cử chỉ. - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? - Trẻ nghe và quan sát - Lần 2: Kết hợp tranh minh họa. + Giảng nội dung: Bài thơ nói về bạn nhỏ tập làm bác sỹ khám bệnh cho mẹ - Trẻ nghe cô giảng nội dung - Cô đọc trích dẫn theo tranh. + Bài thơ chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1 từ đầu đến “bệnh này là bệnh ho”: nói về việc bạn nhỏ khám bệnh cho mẹ và bảo mẹ bị bệnh ho tại đi đầu nắng. - Trẻ lắng nghe Từ “Yên lặng” có nghĩa là gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4 tuổi -> Nghĩa là ngồi im - Cho trẻ đọc từ khó - Lớp, tổ, cá nhân đọc + Đoạn 2: 4 câu thơ tiếp: đoạn thơ nói về việc Bác sỹ dặn mẹ uống thuốc nếu không sẽ bị tiêm rất đau + Đoạn 3: 4 câu cuối: Mẹ hỏi bác sĩ thuốc - Trẻ lắng nghe chữa sổ mũi và bác sỹ đã bảo mẹ phải uống sữa với bánh mì * Đàm thoại. + Bài thơ có tên là gì? Tác giả nào? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Trong bài thơ Bác sỹ nói mẹ bị bệnh gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời. + Bác sĩ dặn mẹ uống thuốc như thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời. + Nếu Mẹ không uống thuốc thì điều gì sẽ xảy - Trẻ3, 4 tuổi trả lời. ra? + Ước mơ của con là làm nghề gì? Vì sao? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các bác sĩ, những người làm nghề y. - Trẻ lắng nghe - Cô dạy trẻ đọc thơ theo hình thức: + Lớp đọc 2 lần - Trẻ đọc cùng cô + Tổ: 3 tổ - Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 2 nhóm - 1 nhóm nam, 1 nhóm nữ + Cá nhân: 2- 3 trẻ. - 2 trẻ 4 tuổi, 1 trẻ 3 tuổi. + Lớp đọc luân phiên theo tổ - Trẻ đọc luân phiên theo tổ • - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ 16 • * Hoạt động 3: Kết thúc. • - Cô cho trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” nhẹ nhàng ra sân - Trẻ hát nhẹ nhàng ra sân E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ cái mũ trên sân TCVĐ: Đi tìm và chạm vào Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết phối hợp các nét đã học để vẽ hình cái mũ trên sân. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết dùng 1 số nét để vẽ cái mũ trên sân dưới sự gợi ý của cô . Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, kĩ năng vẽ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề. II. Chuẩn bị - Phấn vẽ, một số đồ dùng các nghề phổ biến. - Vòng, bóng, dây III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ cái mũ trên sân - Cô cho trẻ quan sát cái mũ cô vẽ? - Trẻ quan sát - Cô hỏi: Cô có gì đây? - Trẻ 3,4 tuổi - Cô vẽ mũ bằng những nét gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Chiếc mũ có dạng hình gì? - 1-2 trẻ 3-4 tuổi trả lời - Chúng mình có muốn dùng những viên - Trẻ 3 tuổi trả lời phấn để vẽ cái mũ không? - Cô hướng dẫn trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các - Trẻ lắng nghe nghề. * Hoạt động 2: TCVĐ: Đi tìm và chạm vào ( EM 41) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần, cô bao quát - Trẻ chơi 1-2 lần - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ 5-7 phút - Trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe. 17 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn KTC: VĂN HỌC Dạy trẻ đọc thơ “ Làm bác sĩ” I. Mục đích - yêu cầu. - Củng cố kiến thức đọc thuộc thơ cho trẻ thông qua trò chơi. - Rèn kĩ năng đọc thuộc thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài thơ “Làm bác sĩ” III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ; từng tổ sẽ - Trẻ nghe cách chơi , luật chơi. đọc thơ. Cô đọc câu hỏi, trẻ phải lắc sắc xô thật nhanh để giành quyền trả lời. + Luật chơi: tổ nào đọc thuộc thơ và trả lời được nhiều câu hỏi sẽ chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát. TRÒ CHƠI Cho trẻ chơi trò chơi: Lắng nghe âm thanh ( EM 21) I. Mục đích, yêu cầu. - Củng cố khả năng lắng nghe, nói của trẻ. - Rèn kĩ năng quan sát, sự phản ứng nhanh nhẹ cho trẻ. II. Chuẩn bị. - Bát có chứa chữ cái III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lắng nghe âm - Trẻ lắng nghe. thanh - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét. I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ************************************** Ngày soạn: Ngày 19/ 11/ 2024 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 28/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH 18 B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: “Cái mũ, màu vàng, công an” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Cái mũ, màu vàng, công an”. Biết phát triển từ thành câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Cái mũ, màu vàng, công an” 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kĩ năng nói đúng, rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng nghề công an 2. Chuẩn bị: - Mũ công an giao thông - Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát mũ công an giao thông - Trẻ quan sát + Cô có gì đây? - Ý kiến trẻ 3 tuổi + Cô nói mẫu từ “ Cãi mũ” 3 lần. - Trẻ nghe - Cái mũ có màu gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ “ màu vàng" 3 lần. - Trẻ nghe • - Cái mũ này của ai? - Trẻ 2,3,4 tuổi trả lời + Cô nói mẫu từ “Công an" 3 lần. - Trẻ nghe * Hoạt động 2: Thực hành - Từ « Cái mũ » + Cô cho trẻ nói từ “Cái mũ ” dưới các hình -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Cái mũ ” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Đây là cái mũ - Trẻ nói - Từ « Màu vàng» + Cô cho trẻ nói từ “ Màu vàng” dưới các -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “ Màu vàng” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Cái mũ màu vàng - Trẻ nói - Từ « Công an» + Cô cho trẻ nói từ “ Công an ” dưới các -Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Công an” - Trẻ 4 tuổi đặt câu + Cô cho trẻ nói câu: Mũ của chú công an - Trẻ nói giao thông - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ chú ý - Giáo dục trẻ biết yêu quý, biết ơn các chú - Trẻ lắng nghe công an 19 * Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “Chuyền bóng” - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ 4 tuổi nhắc lại - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi hứng thú - Cô quan sát giúp đỡ trẻ và nhận xét chung. - Trẻ chú ý D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy vận động “ Chú bộ đội” ( TT) Nghe hát “ Cháu thương chú bộ đội” Trò chơi: Đóng băng (EL32) I.Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát với hình thức vận động theo nhịp (MT109).Trẻ cảm nhận được giai điệu khi nghe cô hát, biết chơi trò chơi âm nhạc đúng luật. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vận động minh họa theo nhịp điệu bài hát. (MT91). Cảm nhận được giai điệu bài hát khi nghe cô hát và chơi trò chơi cùng anh chị dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng vận động theo nhịp bài hát, sự tự tin và phát triển tai nghe cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý kính trọng các chú bộ đội II. Chuẩn bị: - Sắc xô, nhạc beat các bài hát: Chú bộ đội, cháu thương chú bộ đội - Trò chơi âm nhạc III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát hành ảnh khẩu súng. - Trẻ quan sát - Đây là đồ dùng của nghề nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Dạy vỗ tay theo nhịp bài hát: Chú bộ đội - Cô mở 1 đoạn nhạc bài hát cho trẻ đoán tên bài - Trẻ đoán hát? - Cô và trẻ cùng hát lại một lần - Trẻ hát - Để bài hát hay hơn chúng mình sẽ làm gì? - 2-3 ý kiến - Cô vỗ tay theo nhịp lần một cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô vỗ tay theo nhịp lần hai kết hợp phân tích: Vỗ tay theo nhịp là vỗ vào phách mạnh và mở ra vào phách nhẹ. Câu đầu tiên “ Vai chú...súng” các con - Trẻ lắng nghe sẽ vỗ tay vào các từ “ Vai, súng, ngôi, xinh”. Câu thứ 2 “đi trong hàng ngũ...thật nhanh” sẽ vỗ vào các từ” đi, ngũ, quân, nhanh” cứ vỗ tiếp tục như vậy cho đến khi hết bài hát. - Cô cho cả lớp vỗ tay theo nhịp cùng cô 2 lần - Trẻ thực hiện cùng cô 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_10_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu.pdf