Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025

pdf 23 Trang Ngọc Diệp 51
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025
 Tuần 13 Chủ đề lớn: Gia đình
 Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình 
 Thực hiện từ ngày 02/12 đến ngày 06/12/2024.
 Gv thực hiện: Vũ Thị Bích Ngọc - Nguyễn Thị Hương Lan
 (Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Bình dạy định mức chiều ngày 05/12/2024)
 Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian
 8h00 TD - Hô hấp 1: Thổi nơ. Tay – vai 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. Lưng - Bụng 3: Đứng 
 - SÁNG cúi người về trước. Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên phía trước, khụyu gối.
8h20
8h20 Trò chuyện về đồ dùng gia đình
- TCS
8h40
 MTXQ: Khám TDKN: Bò dích VH: KCCTN: LQVT: Ghép đôi Tạo hình: Làm 
8h40 HĐ phá cái cốc (5E) dắc qua 5 điểm Cả nhà đều làm ( MT 36) khung ảnh (ĐT) 
 - HỌC (MT 5.3) việc (MT 59) (MT 98)
9h15
 - HĐCCĐ: Thí - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Vẽ cái - HĐCCĐ: Xếp 
9h15 HĐ nghiệm âm đồng dao Cái Quan sát tủ quần bát trên sân hình đồ dùng 
 - NGOÀI thanh (EL15) bống là cái bống áo - Tc: Kéo co gia đình 
9h50 TRỜI -Tc: Tìm đúng bang (MT60) - Tc: Tìm đúng - Chơi theo ý - Tc: Tìm đúng 
 số nhà - Chơi - Tc: Kéo co. số nhà thích số nhà 
 theo ý thích - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý 
 thích thích thích.
 HĐ - PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình 
 VUI 
 - XD: Xây cửa hàng 
 CHƠI
9h50- - TH: Vẽ, tô màu, nặn đồ dùng trong gia đình, làm đồ dùng gia đình từ bìa cát tông 
 10h40 - ST: Xem tranh, ảnh, làm albumảnh, kể chuyện đồ dùng trong gia đình
 - KPKH-TN: Đếm đồdùng gia đình; Xếp, xâu số và chữ cái. Phân loại đồ dùng gia đình theo 1-
 2 dấu hiệu (MT 23) , Chăm sóc cây cảnh...
 - Góc ÂN: Hát, múa đọc thơ các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. 
 1. Làm quen bài 1. Làm vở bài 1. LQBM: Ghép 1. LQCC: Làm HỌP CHUYÊN 
 HĐ mới: TDKN: Bò tập tạo hình (3) đôi quen chữ e, ê MÔN
14h10 CHIỀU dích dắc qua 5 2. Trò chơi : Đồ 2. Trò chơi: Cái (MT69). 
- điểm. dùng trốn ở đâu gì biến mất 2. Trò chơi : Đồ 
16h00 2. Tc: Cái gì 3. Nxng, cn 3. Nxng, cn dùng trốn ở đâu
 biến mất 3. Nxng, cn
 3. Nxng, cn 
 Tổ chuyên môn Người lập
 Lục Thị Hồng Thêu Nguyễn Thị Hương Lan Tuần 13 Chủ đề lớn: Gia đình
 Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình 
 Thực hiện từ ngày 02/12 đến ngày 06/12/2024.
A. Thể dục sáng
- Hô hấp 1: Thổi nơ. Tay – vai 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. Lưng - 
Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên phía trước, 
khụyugối.
B. Trò chuyện sáng
Trò chuyện về đồ dùng gia đình
C, Hoạt động vui chơi
- PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình 
- XD: Xây cửa hàng 
 - TH: Vẽ, tô màu, nặn đồ dùng trong gia đình, làm đồ dùng gia đình từ bìa 
cát tông 
- ST: Xem tranh, ảnh, làm albumảnh, kể chuyện đồ dùng trong gia đình
- KPKH-TN: Đếm đồdùng gia đình; Xếp, xâu số và chữ cái. Phân loại đồ dùng 
gia đình theo 1-2 dấu hiệu (MT 23) , Chăm sóc cây cảnh...
- Góc ÂN: Hát, múa đọc thơ các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm 
nhạc. 
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức
- Trẻ biết tên, biết nội dung các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai 
chơi, luân phiên chơi các góc khác nhau và cùng các bạn trong nhóm chơi. Tạo ra 
sản phẩm, nhận xét sau khi chơi. Cất dọn đồ chơi sau khi chơi
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng giao tiếp.Rèn kỹ năng cần bút vẽ, tô màu, hát, giao tiếp chơi cùng 
bạn trong nhóm phát triển ngôn ngữ cho trẻ 
3. Thái độ
- Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình, đồ dùng, đồ chơi, cất đồ 
chơi đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị.
- Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, Các đồ dùng của gia đình, hột, hạt, đất 
nặn, Tranh ảnh về đồ dùng trong gia đình, phách tre, sắc xô, trống cơm, bộ dụng cụ 
chăm sóc cây, lô tô, hột hạt...
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi
 - Đọc thơ Cái bát xinh - Trẻ đọc thơ
 - Cái bát là đồ dùng ở đâu? - Trẻ trò chuyện
 - Cô giáo dục trẻ: Biết giữ gìn đồ dùng gia đính - Trẻ nghe
 - Trẻ trả lời Ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi 
nào?
* Góc Phân vai - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô: Góc phân vai hôm nay các con định chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào muốn chơi ở nhóm gia đình? - Trẻ trả lời 
+ Gia đình có những ai? Trong gia đình có những 
ai? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Ngoài ra góc phân vai các bạn chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Cửa hàng bán những gì? - Trẻ trả lời 
+ Cửa hàng có những ai? Trẻ trả lời
+ Công việc của cô bán hàng là gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Thái độ của cô bán hàng ntn?
+ Người đến mua hàng ntnt? - Trẻ trả lời
* Góc tạo hình
- Cô: Những bạn khéo tay vẽ, tô màu, nặn đồ dùng - 1-2 ý kiến trẻ 
trong gia đình, làm đồ dùng gia đình từ bìa cát tông - 1-2 ý kiến trẻ 
thì chơi ở góc nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình?
+ Đồ dùng ở góc tạo hình là gì?
+ Để cắt dán những cái bát con sẽ làm gì?
- Cô chúc các bạn khéo tay sẽ tạo ra nhiều sản phẩm 
 - 1-2 ý kiến trẻ 
đẹp ở góc tạo hình.
* Góc xây dựng - 1-2 ý kiến trẻ 
- Để có những công trình đẹp các bạn chơi ở góc - 1-2 ý kiến trẻ 
nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Góc xây dựng có những ai?
+ Bạn sẽ xây công trình gì và xây như thế nào? 
- Cô: Cô chúc các con xây được công trình thật - Trẻ trả lời
 đẹp nhé!
 * Góc sách truyện - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô: Hỏi trẻ đây là quyển gì? Vậy các con chơi ở - 1-2 ý kiến trẻ 
góc nào? - Trẻ lắng nghe 
- Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì?
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? Góc sách - Trẻ trả lời 
truyện cần những đồ dùng gì?.
* Góc khám phá khoa học- thiên nhiên - Trẻ trả lời
- Bạn nào muốn chơi ở góctoán khoa học- thiên 
nhiên? - Trẻ trả lời 
- Góc khám phá khoa học- thiên nhiên hôm nay các 
bạn chơi gì?. - Trẻ trả lời
+ Khi chơi với chữ cái các con phải chơi như thế 
nào? - Trẻ trả lời
+ Bạn nào muốn chơi ở góckhám phá khoa học- 
thiên nhiên? - Trẻ trả lời
+ Các bạn phân loại đồ dùng theo dấu hiệu nào?
* Góc âm nhạc - Trẻ trả lời - Những bạn có giọng hát hay chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời
- Góc âm nhạc các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời 
+ Khi hát, đọc thơ con sử dụng những dụng cụ nào?
=> Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 5 góc chơi:PV: 
Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình, XD: Xây 
cửa hàng, TH: Vẽ, tô màu, nặn đồ dùng trong gia 
đình, làm đồ dùng gia đình từ bìa cát tông, Xem 
tranh, ảnh, làm albumảnh, kể chuyện đồ dùng trong 
gia đình, KPKH-TN: Đếm đồdùng gia đình; Xếp, 
xâu số và chữ cái. Phân loại đồ dùng gia đình theo 
1-2 dấu hiệu (MT 23) , Chăm sóc cây cảnh.Góc ÂN: 
Hát, múa đọc thơ các bài hát trong chủ đề. Chơi với 
nhạc cụ âm nhạc. - Trẻ trả lời
- Trước khi chơi các bạn phải như nào? - Trẻ trả lời 
+ Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào? - Trẻ trả lời
+ Khi chơi xong các bạn phải làm gì?
- Cô giáo dục trẻ: Biết chơi đoàn kết không tranh 
dành đồ chơi, biết cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý 
nghĩa, đoàn kết.
- Bây giờ cô mời cả lớp cùng lấy biểu tượng về các - Trẻ cắm biểu tượng
góc chơi nào.
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
 - Trẻ chơi ở các góc
- Cô bao quát trẻ chơi ở các góc.
- Cô đến các góc chơi quan sát và hỏi trẻ chơi gì, 
+ Tương tự cô đi đến góc phân vai, góc âm nhạc, 
sách truyện, thiên nhiên hướng dẫn trẻ chơi. - Trẻ trả lời
- Cô gợi ý cho trẻ đổi vai chơi giữa các góc chơi.
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Cô nhận xét các góc chơi nhận xét trước. - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Nhóm bạn nào chơi tốt? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Ai chơi còn chưa tốt?
- Cô cho trẻ tập trung về một góc xem sản phẩm tạo 
ra.
+ Nhận xét, tham quan góc đẹp. - Trẻ nhận xét
- Cô nhận chung các góc, khuyến khích trẻ.
- Cô cho trẻ thu dọn đồ chơi cất vào nơi quy định - Trẻ thu dọn đồ chơi 
nhé!
 ***********
 Thứ 2 ngày 02tháng 12 năm 2024
 A. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
 Đề tài: Khám phá cái cốc (5E)
 I. Mục đích – yêu cầu
 1. Kiến thức -Trẻ biết và nêu được cấu tạo, tên gọi đặc điểm của cái cốc(gồm: Miệng cốc, 
thân cốc, đáy cốc). Trẻ nêu được cách sử dụng của cái cốc thông qua hoạt động 
khám phá (S).Trẻ nêu được công cụ để khám phá, quan sát cái cốc (T). Trẻ biết 
hình dạng cái cốc (M). Trẻ có thể sử dụng các kiến thức và kĩ năng tạo hình để 
thiết kế /trang trí sản phẩm (A)
 2. Kỹ năng
 - Quan sát, nhận xét, thảo luận, lắng nghe và trao đổi ý kiến tìm kiếm thu thập 
thông tin (S).Thực hiện được quy trình khám phá cái cốc, kỹ (E). Quan sát, so 
sánh, đánh giá, lựa chọn, phán đoán...(M)
 3. Thái độ (A)
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
 II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng của cô
 - Một chiếc hộp chơi trò chơi.
 - Cốc: Cốc giấy, inox, nhựa
 2. Đồ dùng của trẻ
 - chuẩn bị các loại cốc: Cốc giấy, inox, nhựa
 - Các hình, băng giấy, hoa... để trẻ làm cái cốc
 - Bảng
 III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Thu hút
- Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: Chiếc hộp kì diệu - Trẻ chơi trò chơi
- Cho trẻ sờ tay vào trong hộp và lấy ra cái cốc. - Trẻ nói ý hiểu
- Cô hỏi trẻ đã biết gì về cái cốc này - Đại diện trẻ lấy rổ về 
- Mời đại diện 3 nhóm lên lên lấy rổ cốc về khám nhóm
phá
2. Khám phá
- Cô chia trẻ về 3 nhóm để khám phá: - Trẻ về nhóm khám phá
+ Nhóm 1: Khám phá cốc giấy
+ Nhóm 2: Khám phá cốc inox
+ Nhóm 3: Khám phá cốc nhựa
- Cô đặt các câu hỏi thăm dò, gợi mở, kích thích trẻ 
chia sẻ, khám phá, tìm kiếm và ghi chép lại kết quả.
+ Con đang khám phá cốc gì? - Trẻ trả lời
+ Chiếc cốc này làm bằng chất liệu gì đây? - 1-2 ý kiến 
+ Cái cốc này có những phần gì? - Trẻ trả lời.
+ Miệng cốc có dạng hình gì? - 4-5 trẻ trả lời.
+ Cái cốc dùng để làm gì? - 1-2 ý kiến 
> Cô khái quát - Trẻ lắng nghe (Tương tự 2 nhóm còn lại) - Trẻ trả lời
3. Giải thích
- Cô cho các nhóm tập chung chia sẻ kết quả - Trẻ chia sẻ
- Cô chốt lại: Chất liệu các loại cốc khác nhau, nhưng - Trẻ lắng nghe
đều có đặc điểm chung là: Miệng cốc có dạng hình 
tròn, thân cốc có dạng hình trụ. Ngoài ra còn có loại 
cốc có dạng tay cầm. Cốc đều sử dụng để uống nước.
- Cho trẻ nhắc lại kết quả: Miệng cốc có dạng hình 
 - Trẻ nhắc lại
tròn, thân cốc có dạng hình trụ.
 - 1-2 ý kiến 
- Muốn cốc bền đẹp làm gì?
 - Trẻ lăng nghe
- Giáo dục trẻ: Giữ gìn sạch sẽ đồ dùng gia đình
4. Áp dụng cụ thể
 - Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ về nhóm làm cái cốc
5. Đánh giá
- Ngày hôm nay chúng ta đã cùng nhau khám phá cái 
cốc. Đặc biệt hôm nay các con đã cùng với cô vẽ sơ - 4-5 trẻ trả lời.
đồ và làm cái cốc - Trẻ hát
- Hỏi trẻ cảm nhận về buổi học, trẻ thích hoạt động 
nào nhất. Buổi sau muốn tìm hiểu thêm về điều gì?
- Cô và trẻ cùng hát bài đồ dùng của bé.
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- HĐCCĐ: Thí nghiệm âm thanh
-Tc: Tìm đúng số nhà
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết cách tạo ra âm thanh, nghe, biết được các âm thanh khác nhau từ những 
chiếc cốc (cốc âm thanh trầm, cốc âm thanh vang). Trẻ biết chơi trò chơi
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát,tư duy, nhận xét, ghi nhớ, chơi trò chơi, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ đồ dùng gia đình
II. Chuẩn bị
- Cốc thủy tinh: 7 cốc cùng loại, nước, đũa gỗ
 * Tích hợp: Âm nhạc
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của cô
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ Thí nghiệp âm 
 thanh - Trẻ ý kiến 
 - Trò chơi: Điều gì sẽ xảy ra nếu? (EL15)
 - 2-3 ý kiến 
 - Cho trẻ quan sat đồ dùng cô chuẩn bị
 - Dự đoán với những đồ dùng này sẽ làm thí nghiệm gì? - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát: - 1-2 ý kiến
 - Sắp xếp 7 cốc theo hàng ngang
 - Trẻ quan sát
 - Đổ nước vào các cốc theo thứ tự tăng 
 dần, pha màu khác nhau - Trẻ trả lời
 - Dự đoán nếu gõ đũa và cốc điều gì sẽ xảy 
 ra? - 1-2 ý kiến 
 - Cô sử dụng đũa gỗ gõ vào cốc và lắng - 1-2 ý kiến 
 nghe âm thanh
 - Các con thấy âm thanh phát ra như thế 
 nào? - 1-2 ý kiến 
 - Vì sao lại có âm thanh như vậy? - Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ thực hành gõ đũa vào cốc? - 3-4 Trẻ trả lời.
 - Nhận xét âm thanh sau khi gõ? - Trẻ lắng nghe
 - Khi mực nước trong các cốc được điều 
 chỉnh khác nhau sẽ tạo ra âm thanh khác 
 nhau. Cốc ít nước có âm thanh trầm, cốc 
 nhiều nước hơn có âm thanh vang hơn.
 - Cô giải thích cho bé: Thông qua thí 
 nghiệm khoa họcvề âm thanh này tạo ra do 
 sự tác động của đũa gỗ lên thành cốc. Vì 
 mức nước ở các cốc khác nhau trong khi 
 chất liệu cốc và kích thước cốc bằng nhau 
 nên âm thanh phát ra khác nhau. - 1-2 ý kiến 
 - Vừa tiến hành thí nghiệm gì?
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm đúng số nhà - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô phát cho mỗi 
 trẻ một thẻ số, sau đó cho trẻ vừa đi vừa hát. 
 Khi nghe hiệu lệnh: “ Tìm đúng số nhà”. Trẻ 
 cầm trên tay thẻ số nào thì tìm về nhà có số 
 giống số trên tay. Ai về sai sẽ bị phạt nhảy lò - Trẻ chơi 2-3 lần
 cò
 - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. 
 - Bao quát trẻ chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - 1-2 ý kiến 
 - Cô hỏi trẻ về các đồ chơi gợi ý để trẻ chơi với - Trẻ chơi 
 vòng, bóng, phấn
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe.
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm quen bài mới: TDKN: Bò dích dắc qua 5 điểm.
* Mục đích.
- Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện vận động bò dích dắc qua 5 điểm.
* Tiến hành - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích 
- Cô tập mẫu lần 2: Cô phân tích vận động TTCB: Cô chống 2 bàn tay trước vạch 
chuẩn, mắt nhìn thẳng, khi có hiệu lệnh bò, cô bò bằng bàn tay cẳng chân, bò bằng 
chân nọ tay kia, bò dích dắc theo chiều mũi tên từ điểm xuất phát qua điểm tiếp 
theo kia và cứ thế bò dích dắc qua 5 điểm đứng lên, và về cuối hang đứng.
- Lưu ý khi bò chúng mình chú ý, (Bò dích dắc qua hết điểm, bò không chạm vào 
các điểm)
- Cô mời 2 trẻ khá tập mẫu. 
- Lần lượt trẻ lên tập 2- 3 lần.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
2. Trò chơi: Cái gì biến mất
*. Mục đích
- Giúp trẻ nhận biết và ghi nhớ có chủ đích
*. Cách tiến hành.
- Cô gới thiệu tên trò chơi.
- Cách chơi: Cô xếp đồ dùng lên bàn và hỏi trẻ cô có những gì ? Cho trẻ nhanh mắt 
nhìn sau đó cô giấu đồ đi. Cho trẻ đoán xem cái gì biến mất.
- Luật chơi: Không được mở mắt khi cô giấu đồ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi
 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ***************************
 Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024
A. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN
 Đề tài: Bò dích dắc qua 5 điểm
 Trò chơi: Tung bóng vào rổ 
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên vận động, Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: 
Bò trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài. 
(MT5.3) trẻ biết chơi trò chơi. 
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng bò dích dắc, sự nhanh nhẹn, sự khéo léo phát triển vận động cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị
- Vạch xuất phát, đường dích dắc 5 điểm, xắc xô, bóng
III. Các hoạt động: 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động 
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với đi - Trẻ đi vòng tròn thường, đi kiễng chân, đi thường, đi bằng gót bàn 
chân, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm dần, về 2 
hàng tập bài tập phát triển chung.
2. Hoạt động 2: Trọng động 
a. Bài tập phát triển chung
 - Trẻ tập 
- Cô cho trẻ tập bài tập phát triển chung:
+ Tay – vai 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao 
(4lx4n)
+ Lưng - Bụng 3: Đứng cúi người về trước(3lx4n)
+Chân 1:Đứng 1 chân đưa lên phía trước, khụyu 
gối(3lx4n) 
- Cô vừa tập vừa sửa sai các động tác cho trẻ. - 1-2 ý kiến
- Cô cho trẻ dồn hàng lại quay mặt vào nhau
b. Vận động cơ bản: Bò dích dắc qua 5 điểm. 
- Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ quan sát
- Vừa tập vận động gì ? - 1-2 ý kiến
- Tập như thế nào ? - 1-2 ý kiến
- Cô tập mẫu lần 2: Cô phân tích vận động TTCB: - Trẻ chú ý
Cô chống 2 bàn tay trước vạch chuẩn, mắt nhìn 
thẳng, khi có hiệu lệnh bò, cô bò bằng bàn tay 
cẳng chân, bò bằng chân nọ tay kia, bò dích dắc 
theo chiều mũi tên từ điểm xuất phát qua điểm tiếp 
theo kia và cứ thế bò dích dắc qua 5 điểm đứng 
lên, và về cuối hang đứng.
- Lưu ý khi bò chúng mình chú ý, (Bò dích dắc - Trẻ quan sát
qua hết điểm, bò không chạm vào các điểm) - 2 trẻ tập
- Cô mời 2 trẻ khá tập mẫu. - Trẻ tập
- Lần lượt trẻ lên tập 2- 3 lần. 
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - 1-2 ý trẻ 
- Trẻ thi đua - 2-3 ý kiến trẻ 
- Hôm nay các con tập bài tập gì ? - Trẻ tập lại
- Tập như thế nào ?
- Cô gọi 1-2 trẻ khá lên tập lại. - Trẻ lắng nghe
C. Trò chơi : Tung bóng vào rổ - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô nêu tên trò chơi : Tung bóng vào rổ - Trẻ lắng nghe
+ Cách chơi: Xếp thành 2 hàng dọc, mỗi thành 
viên của đội sẽ lần lượt lấy bóng tung vào rổ của 
đội mình và tiếp theo bạn khác tiếp tục chơi. 
+ Luật chơi: Đội nào tung bóng vào rổ nhiều là đội 
đó thắng cuộc, mỗi bạn chỉ được lấy 1 quả bóng 
tung vào rổi của đội mình. - Trẻ chơi
- Trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ sau khi trẻ chơi. - Trẻ đi nhẹ nhàng
 3. Hoạt động 3 : Hồi tĩnh
 - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn 1- 2 vòng quanh sân 
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Đọc đồng dao Cái bống là cái bống bang
 Tc: Kéo co
Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
- Biết nhớ tên bài đồng dao, đọc thuộc bài đồng dao (MT 60). Trẻ biết cách chơi 
trò chơi.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc, mạnh dạn, tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý, giúp đỡ, thương yêu vâng lời ông bà, cha mẹ
II. Chuẩn bị. 
- Bài đồng dao Cái bống là cái bống bang
- Bóng, vòng, phấn, đồ chơi ngoài trời
* Tích hợp: Âm nhạc
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Đọc đồng dao Cái bống 
 là cái bống bang
 - Cô đọc 1 đoạn của bài đồng dao - Trẻ nghe
 - Đó là bài đồng dao nào? - Trẻ ý kiến
 - Bài đồng dao có nội dung gì? - 2-3 Trẻ trả lời
 - Cô khái quát lại: Bài đồng dao nói về bạn bống - Trẻ lắng nghe
 ngoan ngoãn biết giúp đỡ mẹ làm việc nhà
 - Nhịp điệu của bài đồng dao như thế nào? - 1-2 ý kiến
 - Mời 1 trẻ đọc - 1 Trẻ đọc thơ
 - Cho lớp đọc 1 lần - Trẻ đọc thơ theo các 
 - Cho tổ đọc hình thức 
 - Nhóm đọc
 - Cá nhân trẻ đọc
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
 - Vừa đọc bài đồng dao gì? của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 - Yêu quý người thân trong gia đình thì các con phải - 1-2 trẻ ý kiến.
 làm gì?
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, giúp đỡ, thương yêu vâng - Trẻ lắng nghe
 lời ông bà, cha mẹ
 2. Hoạt động 2: Trò chơi:Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - 1-2 trẻ nêu
 + Cô khái quát cách chơi, luật chơi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cho trẻ quan sát và gọi tên các đồ chơi cô đã chuẩn - Trẻ quan sát
 bị
 - Hôm nay con sẽ chơi với gì? - 3-4 trẻ ý kiến
 - Con sẽ chơi như nào? - Trẻ ý kiến
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi với vòng, đồ 
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động chơi ngoài trời
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm vở bài tập tạo hình (3)
* Mục đích
- Trẻ biết cách cầm bút, vẽ, tô màu
* Tiên hành
- Cô giới thiệu sách
- Hướng dẫn trẻ làm theo sách
- Bức tranh vẽ gì?
- Các quả bóng có màu gì?
- Vẽ tô màu nhiều quả bóng bay bên cạnh
- Cô vẽ mẫu
- Trẻ thực hiện
- Cô nhận xét.
2. Trò chơi : Đồ dùng trốn ở đâu
* Mục đích
- Phát triển khả năng quan sát, phân loại. Phát triển vận động.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi: Mời 4-5 trẻ chơi mỗi lượt, mỗi trẻ cầm 1 chiếc rổ khi có hiệu lệnh bắt 
đầu các trẻ nhanh mắt nhanh chân chạy tìm hình vẽ, tranh ảnh hoặc loto về các đồ 
dùng đó, tìm được cái nào thì đặt chúng vào trong rổ. 
- Luật chơi: Khoảng 2-3 phút cho trẻ đếm, so sánh số lượng tranh/ lô tô mỗi trẻ tìm 
được, bạn nào tìm được nhiều hơn, bạn đó giành phần thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Bao quát, nhận xét trẻ chơi
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 *******************
 Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2024
A. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC
Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe: Cả nhà đều làm việc I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
 - Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên các nhân vật trong chuyện, nghe, hiểu nội dung câu 
truyện (MT 59). Biết trả lời câu hỏi.
2. Kỹ năng 
 - Rèn khả năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục 
- Giáo dục cho trẻ tính hiếu thảo, yêu thương mọi người trong gia đình.
II. Chuẩn bị 
- Tranh nội dung câu chuyện, video kể chuyện.
 * Tích hợp: Âm nhạc
III. Tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện hướng trẻ vào nội dung câu truyện. - Trẻ lắng nghe và trò 
 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài chuyện 
 a. Giới thiệu truyện, kể chuyện: 
 - Cô kể lần 1: Giới thiệu tên truyện: Cả nhà đều làm - Lắng nghe
 việc tác giả: Tạ Thị Liên dịch.
 + Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô kể lần 2 (sử dụng tranh):
 - Hỏi trẻ về nội dung câu truyện. - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô chốt lại giảng nội dung: Câu chuyện kể về mỗi - Trẻ lắng nghe
 đồ dùng trong gia đình đều làm công việc khác nhau: 
 Chổi thì quét nhà, trâu thì đi cày, đòn gánh ra đồng, 
 họa mi hót giúp mọi người đỡ mệt mỏi
 - Cô kể lần 3: Trích dẫn
 + Cô kể đoạn từ đầu đến chỗ" chỉ có tôi là khổ nhất" 
 - Lắng nghe
 Đoạn này kể về công việc của mỗ người Chổi thì quét 
 nhà, trâu thì đi cày, đòn gánh ra đồng, chó trông nhà
 + Chúng mình hiểu như nào là “ Cưng chiều” không? - 1-2 trẻ trả lời
 “ Cưng chiều có nghĩa là được yêu thương nhiều hơn 
 quan tâm nhiều hơn”. - Lắng nghe
 - Cho trẻ nói Cưng chiều
 - Trẻ nói
 + Đoạn còn lại: nói về khi mọi người mệt mỏi thì nghe 
 tiếng chim họa mi hót, mọi người đã vui vẻ hơn và 
 cho rằng chim họa mi cũng làm việc. - Trẻ lắng nghe
 b. Đàm thoại - 1-2 ý kiến
 - Vừa nghe câu chuyện gì? - 1-2 ý kiến
 - Vậy các con có biết các nhân vật làm công việc gì - 1-2 ý kiến
 không? - 1-2 ý kiến
 + Anh trâu và Chị đòn gánh thì sao? - 1-2 ý kiến + Còn ông mặt trời thì sao có làm việc không? Ông - 1-2 ý kiến
 làm công việc gì?
 + Bạn nào nhớ là khi bà chổi quét nhà xong thì bà có 
 - 1-2 ý kiến
 hành động gì? 
 + Vậy còn cô mèo mướp và chú cún thì làm công việc 
 gì? - 1-2 trẻ trả lời
 + Vậy khi nghe thấy chim họa mi hót thì mọi người - 1-2 ý kiến
 như thế nào? - 1-2 ý kiến
 + Lúc này thì mọi người đã hiểu ra điều gì?
 - 1-2 ý kiến
 + Vậy qua câu chuyện này các con hiểu ra điều gì? 
 - Trẻ quan sát
 - Cô mở vi deo cho trẻ xem lại 1 lần.
 - 1-2 ý kiến
 - Cô hỏi lại trẻ tên câu truyện.
 - Trẻ nghe
 - Giáo dục cho trẻ tính hiếu thảo, yêu thương mọi 
 người trong gia đình.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô cho trẻ ra sân chơi. - Trẻ ra chơi
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRƠI
- HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh tủ quần áo
- Tc: Tìm đúng số nhà
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ biết tên gọi, nhận xét đặc điểm, công dụng, chất liệu của tủ quần áo. Chơi 
được trò chơi
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát,nhận xét, ghi nhớ, chơi trò chơi cho trẻ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và sử dụng nhẹ nhàng đồ dùng trong gia đình
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh tủ quần áo
- Bóng, vòng, phấn, đồ chơi ngoài trời
* Tích hợp: MTXQ
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ Quan sát hình ảnh 
tủ quần áo
- Cô cùng trẻ hát bài: Đồ dùng bé yêu - Trẻ hát cùng cô
- Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
- Trong ngôi nhà của chúng mình có những đồ - 1-2 trẻ trả lời
dùng gì?
- Cho trẻ quan sát tủ quần áo - Trẻ quan sát.
- Đây là đồ dùng gì? - 2- 3 ý kiến trẻ 
- Cho trẻ nói: Tủ quần áo - Trẻ nói
-Tủ quần áo gồm có những phần nào? - 1-2 trẻ trả lời. - Công dụng của tủ quần áo để làm gì? - 2-3 trẻ trả lời.
-Tủ quần áo được làm từ những chất liệu gì? - 2-3 trẻtrả lời. 
-Tủ quần áo này màu gì? - Trẻ trả lời.
- Muốn tủ quần áo luôn được gọn gàng, sạch - Trẻ trả lời.
sẽ và không hỏng thì chúng ta phải làm gì? 
- Cô chốt lại - Lắng nghe.
->Giáo dục trẻ biết giữ gìn và sử dụng nhẹ 
nhàng đồ dùng trong gia đình
2. Hoạt động 2: Trò chơi : Tìm đúng số nhà - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu tên trò chơi - 2-3 trẻ trả lời
- Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi
+ Cô khái quát cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần 
3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích -4-5 trẻ ý kiến
- Cô giới thiệu các đồ chơi cô đã chuẩn bị - Trẻ chơi theo ý thích
- Hỏi ý định chơi của trẻ
- Cô bao quát trẻ chơi trên sân theo ý thích
- Cho trẻ vào lớp.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1.LQBM: Ghép đôi 
* Mục đích:
-Trẻ biết ghép hai đối tượng để tạo thành một đôi, biết diễn đạt kết quả dưới sự 
hướng dẫn của cô.
* Cách tiến hành:
+ Cô cho trẻ lấy đồ dùng
+ Đây là cái gì?
+Có mấy chiếc đũa?
+ Vậy một chiếc đũa có gắp được thức ăn không?
+ Để gắp được thức ăn cô cần mấy chiếc đũa?
+ Cô gắp thức ăn. Con thấy chiếc đũa này như thế nào?
- Khi sử dụng phải cần đến hai chiếc đũa, 2 chiếc giống nhau và bằng nhau thì gọi 
là một đôi đấy các con. Các con đọc to lên cùng cô nào “ Đôi đũa”.
- Cô khái quát lại: Khi xếp 1 chiếc đũa với 1 chiếc đũa ghép với nhau là 1 đôi đấy
- Các con xem trong rổ đồ chơi có gì
- Có mấy chiếc dép?
- 2 chiếc dép này ntn?
- Cùng có màu gì?
- Vậy 2 chiếc dép giống nhau được gọi là một đôi dép đấy
- Bây giờ các con hãy cất một chiếc dép màu vàng và lấy ra một chiếc dép màu 
xanh ở trong rổ ra nào
- Các con hãy đi vào chân xem nào?
- Có đi được không?
- Cô cho trẻ cất chiếc dép màu xanh và láy chiếc dép màu vàng ra
- Cho từng tổ , nhóm , cá nhân đọc“ Đôi dép - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ. 
2. Trò chơi: Cái gì biến mất 
*. Mục đích
- Giúp trẻ nhận biết và ghi nhớ có chủ đích 
*. Cách tiến hành.
- Cô gới thiệu tên trò chơi.
- Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi
- Cô khái quát cách chơi, luật chơi
- Luật chơi: Không được mở mắt khi cô giấu đồ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ********************************
 Thứ 5 ngày 05 tháng 12 năm 2024
A, HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN
 Đề tài: Ghép đôi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết ghép 2 đối tượng giống nhau để tạo thành 1 đôi (MT 36: Ghép đôi ). 
Biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, nhận biết, ghép đôi, ghi nhớ có chủ đích, phát triển 
tư duy
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
II.Chuẩn bị:
- Đồ dùng: lô tô đôi giày, đôi gang tay, đôi dép, cái bát, cái thìa, quyển vở, cái bút..
- Tranh ảnh về chủ đề.
- Máy tính, tivi
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trả lời
 ->Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng trong - Trẻ lắng nghe
 gia đình
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Dạy trẻ ghép đôi
 - Cô đưa ra chiếc dép cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát
 - Các bác tặng chúng mình món quà gì đây các con? 2-3 trẻ ý kiến
 - Chúng mình đi 1 chiếc dép có được không? - Cô cho trẻ quan sát 2 chiếc dép không cùng đôi - Trẻ chú ý
- Chiếc dép nào là chiếc dép đúng đôi với chiếc dép - 2-3 trẻ trả lời
đã chọn? - 2-3 trẻ trả lời
- Thế còn chiếc dép này thì sao? - Trẻ quan sát
- Cô mời trẻ lên tìm và ghép đôi - 2-3 trẻ trả lời
- Cả lớp thực hiện, 
-> Cô chốt lại: Hai chiếc dép này có cùng màu sắc, 
kiểu dáng, kích thước, có chiếc trái, chiếc phải nên 
người ta gọi là đôi dép và cách ghép này người ta 
còn gọi là cách ghép đôi. 
 - Trẻ nói
- Cô cho trẻ nói từ “ ghép đôi”
 - 2-3 trẻ ý kiến
- Trò chơi: Giấu tay - giấu tay - Tay đâu - tay đâu
 - 1 trẻ lên ghép
- Trong rổ của chúng mình có gì?
 - Trẻ lắng nghe
- Chúng mình cùng tìm và ghép dép thành đôi giống 
cô nào! 
 - Trẻ kiêm tra
- Cô kiểm tra kết quả của trẻ
 - 1-2 trẻ trả lời
- Cô đưa đôi tất cho trẻ quan sát.
- Chúng mình cùng đoán xem còn món quà gì đây 
nữa nào? - Trẻ thực hiện
- Cô mời 1 trẻ lên ghép đôi giày lên bảng. - 1-2 trẻ trả lời
- Bạn ghép đôi đã đúng chưa?
- Chúng mình cùng lấy lô tô ra và ghép đôi giống 1 trẻ lên ghép
như bạn nào! - 1-2 trẻ ý kiến
- Cô kiểm tra nhận xét trẻ.
- Trong hộp vẫn còn quà đấy, cô mời 1 bạn lên 1 trẻ lên khám phá
khám phá món quà trong hộp nào! - 1-2 trẻ trả lời
- Món quà là gì đây các con? - trẻ quan sát
- Cô gắn 1 chiếc gang tay lên bảng - 2-3 trẻ trả lời
+ 1 chiếc gang tay đã đủ đôi chưa? - 2-3 trẻ trả lời
+ Để đủ đôi gang tay chúng mình phải làm gì? - 2-3 trẻ trả lời
- Bạn nào lên giúp cô gắn chiếc gang tay còn lại để 
thành đôi gang tay nào! - 2-3 trẻ trả lời
- Bạn ghép đúng chưa? - Trẻ thực hiện
- Chúng mình cùng tìm những chiếc gang tay trong Trẻ lắng nghe
rổ và ghép đôi giống trên bảng nào
 - Trẻ trả lời
- Cô kiểm tra nhận xét trẻ.
 - Trẻ thực hiện
+ Các con vừa ghép đôi được gì?
 - Trẻ lắng nghe
-> Cô chốt lại: Hai chiếc găng tay này có cùng màu 
sắc, kiểu dáng, kích thước, có chiếc trái, chiếc phải 
nên người ta gọi là đôi găng tay và cách ghép này 
người ta còn gọi là cách ghép đôi. Cô cho trẻ nói từ “ ghép đôi”
 - Ghép đôi theo yêu cầu - Trẻ thực hiện
 - Trẻ thực hiện ghép 2 đôi đũa, ghép đôi dép
 + Ghép theo ý thích - Trẻ thực hiện
 - Con hãy tìm quanh lớp những đồ vật giống nhau 
 ghép thành đôi
 b. Trò chơi Ghép đúng
 - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, những chiếc dép, 
 giày, gang tay cô gắn trên bảng còn thiếu 1 chiếc 
 nữa mới thành đôi, nhiệm vụ của các đội là từng bạn 
 đầu hàng mỗi đội sẽ chạy lên và tìm những chiếc 
 còn lại ghép với nhau tạo thành một đôi. Trong thời 
 gian 1 bản nhạc đội nào ghép đúng và ghép được 
 nhiều hơn sẽ giành chiến thắng.
 - Cô cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 3. Hoạt động 3: Kết thúc: 
 - Cô cho trẻ đi cất đồ dùng và ra sân chơi - Trẻ cất đồ dùng
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Vẽ cái bát trên sân
Trò chơi: Kéo co
Chơi theo ý thích
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết cầm phấn phối hợp các nét cong, nét cong tròn, nét ngang để vẽ được 
cái bát trên sân. Biết chơi trò chơi
2. Kỹ năng 
 - Rèn kỹ năng, cầm phấn, vẽ, quan sát, khả năng tưởng tượng, sự khéo léo cho trẻ, 
chơi trò chơi.
3. Thái độ 
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị
 - Sân bãi sạch sẽ, phấn vẽ , vòng, bóng cho cô và trẻ. 
 * Tích hợp : Âm nhạc, văn học
III. Các hoạt động 
 Hoạt động của cô Hoạt động của cô
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ cái bát trên 
 sân
 - Cô đố trẻ: - 3- 4 trẻ giải đố
 Miệng tròn, lòng trắng phau phau
 Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hằng ngày.
 Là cái gì ? - Cho trẻ q/s tranh vẽ cái bát - 2- 3 trẻ trả lời
 - Cái gi đây
 - Con sẽ vẽ như thế nào? - 2-3trẻ trả lời. 
 - Con sẽ vẽ cái bát bằng những nét gì? - 2- 3 trả lời
 - Con cầm phấn như nào? - 2- 3 trẻ trả lời
 - Cô khái quát lại tranh vẽ cái bát - Trẻ lắng nhe.
 - Cô cho trẻ vẽ cái bát trên sân - Trẻ vẽ trên sân
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ.
 - Khi trẻ vẽ xong cô nhận xét sản phẩm của - Trẻ lắng nghe.
 trẻ.
 - Để đồ dùng trong gia đình luôn bền và đẹp - 2- 3 trả lời
 thì con phải làm gì?
 - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết giữ gìn - Trẻ lắng nghe.
 và bảo quản đồ dùng trong gia đình.
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - 1- 2 ý kiến 
 - Cô khái quát cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Bao quát trẻ chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích 
 - Cô hỏi trẻ về các đồ chơi gợi ý để trẻ chơi - Trẻ nói ý định chơi của 
 với vòng, bóng, phấn mình.
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích của 
 - Cô bao quát trẻ chơi mình
 * Kt: Cho trẻ rửa tay vào lớp - Trẻ thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm quen chữ cái.
Đề tài: Làm quen chữ e, ê 
* Mục đích
- Nhận dạng được chữ cái e, ê trong bản chữ cái tiếng Việt (MT69). 
* Tiến hành
* Làm quen chữ e
- Cô dùng hình thức “trời tối- trời sáng” đưa tranh ra cho trẻ quan sát.
- Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh.
- Cô giới thiệu chữ cái e, cô giới thiệu chữ e in thường, chữ e viết thường, cách viết 
khác nhau đều phát âm giống nhau là e. Chữ in thường dùng viết sách, báo, chữ 
thường dùng viết hàng ngày.
- Con thấy chữ e có đặc điểm gì?
- Đặc điểm chữ e: Gồm một nét cong hở phải và 1 nét ngang
- Cho trẻ nhắc lại
- Cô phát âm mẫu 3 lần và giới thiệu cách phát âm: Khi phát âm cô mở ngang 
miệng đẩy hơi phát âm e.
- Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức
( Cô sửa sai cho trẻ) * Làm quen chữ ê.
- Cô giới thiệu chữ cái mới. Cô giới thiệu chữ ê in thường, chữ ê viết thường. Chữ 
e in thường dùng viết sách báo, chữ ê viết thường dùng viết hàng ngày.
- Cô cho trẻ nói đặc điểm chữ ê? 
- Đặc điểm: Chữ ê gồm một nét cong tròn hở phải, một nét ngang và có mũ ở phía 
trên là 1 nét xiên phải nối với 1 nét xiên trái
- Cho trẻ nhắc lại
- Cô phát âm mẫu 3 lần
- Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức.
(Cô sửa sai cho trẻ)
2. Trò chơi : Đồ dùng trốn ở đâu 
* Mục đích
- Phát triển khả năng quan sát, phân loại. Phát triển vận động.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Hỏi trẻ cách chơi,luật chơi
- Cô khái quát
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Bao quát, nhận xét trẻ chơi
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 *************************************
 Thứ 6 ngày 06 tháng 12 năm 2024
A,HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH 
 Đề tài: Làm khung ảnh (ĐT)
 I.MỤCĐÍCH,YÊUCẦU
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết ý nghĩa của khung ảnh gia đình. Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu 
khác nhau: Hoa xốp, quả bông, ống hút, que kem, vỏ lạc . để trang trí cho khung 
ảnh của mình. Nhận xét sản phẩm
 2. Kỹ năng:
 - Trẻ có kỹ năng sắp xếp và kỹ năng chắp ghép, dán, Phát triển cho trẻ khả 
năng quan sát, sử dụng màu sắc, sáng tạo, sự nhanh nhẹn khéo léo khi tạo ra sản 
phẩm.
 3. Giáo dục:
 - Trẻ yêu quý sản phẩm của mình và của bạn làm ra.
 - Qua bài học giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường và cất dọn đồ dùng gọn 
gàng sạch sẽ
 II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của cô:
 - 3 khung ảnh + Khung ảnh 1: Khung ảnh bằng que kem trang có đế để bàn.
 + Khung ảnh 2: Khung ảnh bằng ống hút có dây treo khung ảnh.
 + Khung ảnh 3: Khung ảnh bằng bìa cứng trang trí bằng hoa dạ.
 - Máy tính, loa vi tính
 - Nhạc bài hát “A ram ram sam, cả nhà thương nhau”
 - Bàn trưng bày sản phẩm.
 - Bìa cát tông.
 - Giấy màu, vỏ lạc, ống hút, hoa xốp, quả bông, dây kẽm nhung 
 - Keo dán, băng dính 2 mặt, băng dính xốp, dây treo khung ảnh, bìa cứng, 
 bông tăm, khăn lau 
 - Bàn, xốp cho trẻ ngồi
 III. Tổ chức hoạt động
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô và trẻ cùng nhảy trên nền nhạc sôi động “A 
sam sam sam”. - Trẻ nhảy cùng nhạc
- Hưởng trẻ vào bái
* Hoạt động 2: Phát triển bài
* Quan sát mẫu
Các con ơi chúng mình có hay được đi chơi và 
được chụp ảnh cùng bố mẹ, anh chị em các con - Trẻ trả lời
không?
- Gia đình con thường lưu giữ những khung ảnh 
đẹp ở đâu?
=> Cô cũng có rất nhiều bức ảnh đẹp chụp cùng - Trẻ trả lời
gia đình cô, muốn biết những bức ảnh đó được 
cô lưu giữ như thế nào thì các con cùng lại đây - Trẻ lắng nghe
với cô nào!
+ Khung ảnh 1: Khung ảnh bằng que kem trang 
có đế để bàn.
- Đố các con biết đây là khung ảnh của gia 
đình ai? - Trẻ trả lời
- Các con hãy quan sát và nhận xét về khung - Trẻ trả lời
ảnh này nào?
- Khung ảnh có hình gì? - Trẻ trả lời
- Cô đã sử dụng nguyên liệu gì để làm khung 
ảnh nhỉ? - Trẻ trả lời
- Các con thấy bố cục như thế nào? - Trẻ quan sát
- Con làm khung ảnh như thế nào? - Trẻ trả lời
- Làm xong để đẹp hơn con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời
+ Khung ảnh 2: Khung ảnh bằng ống hút có dây 
treo khung ảnh.
- Các con thấy khung ảnh này có những gì?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_13_chu_de_gia_dinh_chu_de_nhan.pdf