Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025
Tuần 14 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Đồ dùng gia đình Thực hiện từ ngày: Từ 09/12- 13/12/2024 GV thực hiện: Nguyễn Thị Hương Lan - Vũ Thị Bích Ngọc Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 gian 8h00 TD Hô hấp: hít vào, thở ra. Tay 3: Đưa tay ra trước, gập khủy tay - SÁNG Bụng 1: Nghiêng người sang bên. Chân 2: Đứng, một chân nâng cao- gập gối. 8h20 8h20 TRÒ Trò chuyện về một số đồ dùng trong gia đình (MT53) - CHUYỆN 8h40 SÁNG MTXQ: TDKN: TẠO HÌNH: ÂM NHẠC: LQVT: 8h40 HĐ Làm quen một số Ném xa bằng 2 Nặn theo ý thích DVĐ (Múa): Mẹ Nhận biết ý nghĩa - HỌC đồ dùng trong gia tay (MT 4.3) (MT 97) yêu không nào các con số 9h15 Trò chơi: Chạy (TT) (MT 93) đình (MT 26) (EM 41) tiếp cờ NH: Bàn tay mẹ TC: Ai nhanh nhất (MT 34) 9h15 - HĐCĐ: Quan sát - HĐCCĐ: Xếp - HĐCĐ: Quan sát - HĐCCĐ: Làm - HĐCCĐ: Hát - HĐ tranh cái giường cái bát bằng hột ti vi một số đồ dùng "Mẹ yêu không 9h50 NGOÀI - Trò chơi: Về đúng hột - Trò chơi: Về nấu ăn từ bìa cát nào TRỜI nhà mình -Trò chơi: Kéo co đúng nhà mình tông (Thực hiện - Trò chơi: Về - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích góc steam) đúng nhà mình thích - TC: Kéo co - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích thích (Hiệu trưởng Nguyễn Thị Bình dạy định mức ngày 12/11/2024) - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình 9h50 - Góc XD: Xây cửa hàng -10h40 HĐ - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn đồ dùng trong gia đình, làm đồ dùng gia đình từ bìa cát tông (MT 7.1) VUI CHƠI - Góc ST: Xem tranh, ảnh, làm album ảnh, kể chuyện đồ dùng trong gia đình - Góc Âm nhạc: Hát, múa đọc thơ các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. - Góc khám phá KH- TN: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Đếm đồ dùng gia đình; Xếp, xâu số và chữ cái. Phân loại đồ dùng gia đình theo 1-2 dấu hiệu. (Hiệu trưởng Nguyễn Thị Bình dạy định mức ngày 12/11/2024) - LQBM: TDKN - Thực hiện vở LQBM: ÂM - LQBM: LQVT -GDLĐVS: Dạy 14h20- HĐ Ném xa bằng 2 tay KNXH trang 21 NHẠC Nhận biết ý nghĩa trẻ vệ sinh cá 16h00 CHIỀU - TC: Cái gì biến - TC: Đồ dùng DVĐ (Múa): Mẹ các con số nhân rửa tay mất trốn ở đâu yêu không nào - Trò chơi: Bắt - TC: Tôi có điều - Nhận xét nêu - Nhận xét nêu (TT) bóng và nói (EL bí mật gương cuối ngày gương cuối ngày - TC: Cá ăn bóng 22) - Nhận xét nêu (UDCNTT) - Nhận xét nêu gương cuối tuần - Nhận xét nêu gương cuối ngày gương cuối ngày Người lập Tổ chuyên môn Lương Thị Hiếu Nguyễn Thị Hương Lan 1 Tuần 14 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Đồ dùng gia đình Thực hiện từ ngày: Từ 9/12- 13/12/2024 A. Thể dục sáng Hô hấp: hít vào, thở ra. Tay 3: Đưa tay ra trước, gập khủy tay Bụng 1: Nghiêng người sang bên. Chân 2: Đứng, một chân nâng cao- gập gối B. Trò chuyện sáng Trò chuyện về một số đồ dùng trong gia đình (MT 53) C. Hoạt động vui chơi - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc XD: Xây cửa hàng - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn đồ dùng trong gia đình, làm đồ dùng gia đình từ bìa cát tông - Góc ST: Xem tranh, ảnh, làm album ảnh, kể chuyện đồ dùng trong gia đình - Góc Âm nhạc: Hát, múa đọc thơ các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. - Góc khám phá KH- TN: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Đếm đồ dùng gia đình; Xếp, xâu số và chữ cái. Phân loại đồ dùng gia đình theo 1-2 dấu hiệu. (Hiệu trưởng Nguyễn Thị Bình dạy định mức ngày 12/11/2024) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung và thể hiện vai chơi các góc chơi. Biết tạo ra một số sản phẩm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, nhập vai, kỹ năng tạo hình (vẽ, tô màu, nặn MT 7.1) kỹ năng ca hát, kĩ năng hoạt động nhóm và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị. Đồ dùng đầy đủ các góc chơi: Đồ dùng bát, đũa; đất nặn, gạch xây dựng... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi - Cô cho trẻ hát bài hát “Mẹ yêu không nào”. Trò - Trẻ hát bài hát chuyện về bài hát. - Bài hát nói về ai? Các con phải như thế nào đối - 1-2 ý kiến trẻ với người thân trong gia đình 2 - Cô giáo dục trẻ: Biết nghe lời ông bà, bố mẹ - Trẻ lắng nghe - Cô đã chuẩn bị cho các con chơi với rất nhiều đồ chơi. Ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi - Trẻ trả lời nào? * Góc Phân vai - Góc phân vai hôm nay các con định chơi gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở nhóm gia đình? + Gia đình có những ai? - 1-2 trẻ trả lời + Bố mẹ làm công việc gì? + Con phải như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời + Ngoài ra các bạn chơi gì? + Cửa hàng có những ai? - 1-2 trẻ trả lời + Công việc của bác cửa hàng trưởng làm công việc - 1-2 trẻ trả lời gì + Thái độ của của bác bán hàng như thế nào với - Trẻ trả lời khách hàng? * Góc xây dựng - Để có những công trình đẹp các bạn chơi ở góc - Trẻ quan sát nào? - Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? - 1-2 ý kiến + Góc xây dựng có những ai? - 1-2 ý kiến + Nhiệm vụ của bác kĩ sư trưởng và chú công nhân - 2-3 ý kiến trẻ là gì? + Con sẽ xây cửa hàng như thế nào? - 1-2 ý kiến - Cô chúc các con xây được công trình thật - 1-2 ý kiến * Góc tạo hình - Cho trẻ xem vi deo hỏi trẻ - Trẻ lắng nghe + Vi deo có ai? + Cô và các bạn đang làm gì? + Với những vật liệu đó hôm nay các con định chơi - Trẻ trả lời gì? - Góc tạo hình các bạn còn chơi gì nữa? - 1-2 ý kiến + Bạn cần đồ dùng gì + Khi tô màu, nặn các bạn chú ý điều gì? - Cô chúc các bạn khéo tay sẽ tạo ra nhiều sản phẩm - Lắng nghe đẹp ở góc tạo hình. đẹp nhé! * Góc sách truyện - Hôm nay cô đã chuẩn bị cho lớp mình rất nhiều lô - Trẻ trả lời tô về các đồ dùng gia đình, thì các con chơi ở góc nào? - Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì? - 1-2 trẻ trả lời + Bạn đọc bài thơ, kể câu chuyện gì? - 1-2 trẻ trả lời 3 + Khi xem sách, làm album bạn chú ý điều gì? - 1-2 ý kiến * Góc khám phá khoa học - thiên nhiên - Bạn nào muốn chơi ở góc toán khoa học - thiên - Trẻ lắng nghe nhiên? - Góc khám phá khoa học - thiên nhiên hôm nay các - Trẻ trả lời bạn chơi gì? - Khi xếp, xâu số và chữ cái các bạn chú ý điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ * Góc âm nhạc - Những bạn có giọng hát hay chơi ở góc nào? - 1-2 ý kiến - Góc âm nhạc các bạn chơi gì? - 1-2 ý kiến + Khi hát, đọc thơ con sử dụng những dụng cụ nào? - 1-2 ý kiến - Với rất nhiều dụng cụ âm nhạc khác nhau cô nghĩ - Lắng nghe rằng chúng mình sẽ có 1 buổi biểu diễn thật hay. => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 5 góc chơi: - Trẻ lắng nghe - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc XD: Xây cửa hàng - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn đồ dùng trong gia đình, làm đồ dùng gia đình từ bìa cát tông - Góc ST: Xem tranh, ảnh, làm album ảnh, kể chuyện đồ dùng trong gia đình - Góc Âm nhạc: Hát, múa đọc thơ các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. - Góc khám phá KH- TN: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Đếm đồ dùng gia đình; Xếp, xâu số và chữ cái. Phân loại đồ dùng gia đình theo 1-2 dấu hiệu. - Trước khi chơi các bạn phải như nào? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào? + Khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Cô chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ - Bây giờ cô mời từng tổ lấy biểu tượng về các góc - Trẻ lấy biểu tượng chơi nào. - Cho trẻ về góc chơi phân vai chơi - Trẻ phân vai chơi 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Cô bao quát trẻ chơi ở các góc. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, phát hiện tình huống và xử lý các tình huống kịp thời. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi để nhận xét (5 góc) - Trẻ nhận xét góc chơi - Cô nhận xét chung các góc, khuyến khích và tuyên - Lắng nghe dương trẻ. Cô gợi ý hướng trẻ về góc chơi có sản phẩm đẹp. 4 - Cô cho trẻ thu dọn đồ chơi cất vào nơi quy định - Trẻ cất đồ chơi ******************************************** Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học: Môi trường xung quanh Đề tài: Làm quen một số đồ dùng trong gia đình I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng trong gia đình như đồ dùng để ăn, để uống, để nấu: Cái bát, cái cốc, cái nồi. - Trẻ biết so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa cái bát và cái cốc (MT 26) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, so sánh ghi nhớ có chủ định về một số đồ dùng trong gia đình. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Vật thật cái bát, cái cốc inox, cái nồi - Một số đồ dùng chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi ảo thuật - Trẻ chơi trò chơi - Cô đưa ra đồ dùng - Cô hỏi trẻ đã biết gì về đồ dùng này - Trẻ nói ý hiểu - Mời đại diện 3 nhóm lên lên lấy đồ dùng về khám - Đại diện trẻ lấy rổ về phá nhóm 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại - Cô chia trẻ về 3 nhóm để khám phá: - Trẻ về nhóm + Nhóm 1: Khám phá cốc inox + Nhóm 2: Khám phá cái bát + Nhóm 3: Khám phá cái nồi - Cô đặt các câu hỏi gợi mở, kích thích trẻ chia sẻ, - Trẻ nhóm trả lời khám phá, * Cái cốc: + Nhóm con khám phá cái gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Cái cốc này làm bằng chất liệu gì đây? - 1-2 ý kiến + Cái cốc này có những phần gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Miệng cốc có dạng hình gì? + Cái cốc dùng để làm gì? - 1-2 ý kiến + Cái cốc là đồ dùng gì trong gia đình? - 1-2 ý kiến + Khi sử dụng chúng mình phải như thế nào? 5 => Cô củng cố lại đặc điểm cái cốc: Miệng cốc tròn, - Lắng nghe có thân cốc, đế cốc, cốc dùng để uống nước, là đồ dùng trong gia đình, được làm bằng chất liệu inox * Cái bát: - Cô đọc câu đố về cái bát - Lắng nghe Miệng tròn lòng trắng phau phau Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hằng ngày. Là cái gì ? + Ai có nhận xét gì về cái bát? - 1-2 ý kiến + Cái bát dùng để làm gì? - 1-2 ý kiến + Cái bát được làm bằng chất liệu gì? - 1-2 ý kiến + Cái bát là đồ dùng ở đâu? - 1-2 ý kiến + Hàng ngày ăn cơm ở trường các con được ăn bằng - 1-2 ý kiến bát làm bằng chất liệu gì? - 1-2 ý kiến => Cô củng cố lại đặc điểm cái bát: Cái bát có màu - Lắng nghe trắng, miệng bát tròn, có lòng bát và đế bát, được làm bằng sứ, là đồ dùng để ăn. Cái bát là đồ dùng trong gia đình * Cái nồi + Ai cho cô biết cái nồi có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến + Xoong được làm bằng chất liệu gì? - 1-2 ý kiến + Cô đố các con biết cái nồi có tác dụng gì? - 1-2 ý kiến + Cái xoong là đồ dùng có ở đâu? - 1-2 ý kiến => Cô củng cố: Cái nồi có miệng nồi, thân nồi, đáy - Lắng nghe nồi, quai nồi, dùng để nấu, được làm bằng ninox. b. So sánh: - Điểm giống và khác nhau cái bát - cái cốc - 2-3 ý kiến ->Cô củng cố lại đặc điểm giống và khác nhau của - Lắng nghe cái bát, cái cốc: + Giống nhau: Cái bát và cái cốc đều là đồ dùng trong gia đình, đều có miệng, thân, đế. + Khác nhau: Cái bát là đồ dùng để ăn làm bằng bằng sứ, cái cốc là đồ dùng để uống làm bằng i nox c. Đàm thoại sau quan sát - Các con được làm quen với những đồ dùng gì? - 1-2 ý kiến - Đâu là đồ dùng để ăn, uống, nấu - 1-2 ý kiến - Ngoài ra còn có đồ dùng gì khác. - Kể tên các đồ - 1-2 ý kiến dùng trong gia đình - Khi sử dụng các đồ dùng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến -> Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia - Lắng nghe đình d. Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi - Lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội chơi. Đội 1 6 tìm đồ dùng để ăn, đội 2 đồ dùng để uống, đội 3 đội dùng để nấu. Lần lượt từng thành viên lên lấy đồ dùng theo yêu cầu. Thời gian chơi là 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều đồ dùng chiến thắng. - Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ được lấy 1 đồ dùng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, kiểm tra kết quả. - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân vẽ đồ dùng trong gia đình B. Hoạt động ngoài trời - HĐCĐ: Quan sát tranh cái giường - Trò chơi: Về đúng nhà mình - Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQBM: TDKN Ném xa bằng 2 tay * Mục đích Cung cấp cho trẻ tên vận động, trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay và ném đi xa * Chuẩn bị - Bóng cho trẻ * Tiến hành - Cô giới thiệu tên vận động: Ném xa bằng 2 tay. - Cô làm mẫu lần 1 không phân tích - Cô làm mẫu lần 2 phân tích - Cô cho trẻ tập, sửa sai nhận xét tuyên dương trẻ 2. Trò chơi: Cái gì biến mất * Mục đích Giúp trẻ nhận biết và ghi nhớ có chủ định. * Chuẩn bị 5-6 đồ vật, đồ chơi quen thuộc mà trẻ vẫn chơi hằng ngày. * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu Luật chơi: Không mở mắt khi cô giâu đồ chơi. - Cách chơi: Trẻ ngồi theo hình chữ U. Cô cầm đồ chơi vừa xếp lần lựot lên bàn theo hàng ngang (hoặc vòng tròn) vừa hỏi trẻ: "Đố các cháu cô có những gì ?". Cô xếp đến cái gì trẻ nói tên đồ vật đó. Cô hỏi tiếp: "Bây giờ các cháu hãy nhắm mắt lại xem cái gì sẽ biến mất nhé!". Tăng độ khó Cô giấu đi một đồ chơi. Trẻ khác theo dõi. Cô nói "Xong", thì trẻ mở mắt, đoán xem cái gì đã biến mất. Cô giấu đi một đồ chơi. Thi xem ai nói đúng, nhanh... Cả lớp cùng nhắm mắt. Cô giấu đi 1, rồi 2 đồ chơi. Ai đoán nhanh nhất được nhận đồ chơi đó. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp 7 - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ, cắm cờ. ******************************************************** Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 A.Hoạt động học: Thể dục kỹ năng Đề tài: Ném xa bằng 2 tay Trò chơi: Chạy tiếp cờ I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên vận động, Trẻ biết kết hợp sức mạnh của toàn thân và tay ném bóng đi xa bằng 2 tay (MT 4.3). Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phối hợp tay mắt trong vận động. Rèn cho trẻ kĩ năng định hướng, ném xa. 3. Thái độ: - Trẻ thường xuyên tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng. - Vặch đích; bóng, ngôi nhà * Tích hợp: Âm nhạc, Toán III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ hát “Cháu yêu bà” và kết hợp đi các kiểu - Trẻ đi theo hiệu lệnh chân: đi thường -> đi bằng gót bàn chân -> đi của cô. thường -> đi bằng mũi bàn chân -> đi thường -> chạy chậm -> chạy nhanh -> chạy chậm -> đi thường và về 3 hàng dọc, chuyển đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động a Bài tập phát triển chung + Tay 3: Đưa tay ra trước, gập khủy tay - Tập 3lx4n + Bụng 1: Nghiêng người sang bên. - Tập 2lx4n + Chân 2: Đứng, một chân nâng cao- gập gối - Tập 2lx4n - Cô cho trẻ tập theo cô, chú ý động viên, sửa sai - Trẻ lắng nghe khen ngợi trẻ. Cô cho trẻ dồn hàng về 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. b. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 2 tay + Cô giới thiệu tên vận động cho trẻ nhắc lại 1 - 2 - Trẻ lắng nghe và quan lần sát - Cô tập mẫu lần 1: Cô không giải thích - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích +Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch chuẩn hai 8 chân đứng rộng bằng vai. Khi có hiệu lệnh sắc xô 2 tay cầm bóng đưa cao lên đầu, hơi ngả người ra sau, dùng sức của tay và thân để ném bóng đi xa về phía trước. Sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Cô mời 2 trẻ lên tập - 2 trẻ khá lên tập - Cô cho trẻ thực hiện lần lượt, cô quan sát, khéo - Trẻ tập lần lượt léo sửa sai, động viên trẻ. - Củng cố: Hôm nay các bé cùng trổ tài bài tập gì? - Trẻ trả lời - Cô gọi 1-2 trẻ khá lên tập lại. - Trẻ lên thực hiện - Cô động viên khuyến khích trẻ. c Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chạy tiếp cờ - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - 1-2 ý kiến - Cô khái quát lại cách chơi: Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên, khuyến khích trẻ 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Mời các bé đi nhẹ nhàng 1 vòng cho cơ thể thật - Trẻ đi nhẹ nhàng thoải mái nhé. B. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Xếp cái bát bằng hột hạt -Trò chơi: Kéo co - Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hiện vở KNXH trang 21 * Mục đích - Trẻ biết xử lý tình huống khi bị lạc - Phát triển khả năng quan sát, nhận biết * Chuẩn bị - Vở KNXH - Bút cho trẻ * Tiến hành 9 - Cô cho trẻ quan sát tranh nói nội dung các bức tranh. - Các con làm gì khi bị lạc ở siêu thị - Các con hãy nối bức tranh với tình huống nên làm - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện, nhận xét 2. Trò chơi: Đồ dùng trốn ở đâu. * Mục đích - Phát triển khả năng quan sát, phân loại, phát triển vận động. * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Mỗi trẻ cầm 1 chiếc rổ và khi cô ra hiệu lệnh “Bắt đầu” thì các trẻ phải nhanh mắt, nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh ảnh hoặc lô tô về các đồ dùng đó, tìm được cái nào thì đặt chúng vào trong rổ. + Luật chơi: Trẻ nào tìm được nhiều hơn, trẻ đó giành phần thắng. - Trẻ chơi: Cô bao quát khuyến khích trẻ. - Bao quát, động viên khích lệ trẻ. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ, cắm cờ. **************************************************** Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học: Tạo hình Nặn theo ý thích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết (MT 97). 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nặn, biết chia đất nặn hợp lý và biết chọn màu sắc phù hợp. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, nặn xong lau tay sạch sẽ; giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: - Đất nặn, khăn tay ẩm, bảng con, giá để trưng bày sản phẩm. *Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Ảo thuật - Trẻ hứng thú chơi - Hướng trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Trò chuyện về đề tài nặn theo ý thích 10 * Con định nặn đồ dùng gì? - 1-2 ý kiến trẻ - Con nặn cái bát bằng cách nào? - 1-2 trẻ - Sử dụng những kỹ năng nào để nặn? - Thân bát con nặn như thế nào? Đế bát con nặn ra - Trẻ trả lời sao? - Sau khi nặn xong từng bộ phận con phải làm gì? - 1-2 trẻ - Cô chốt lại và nói cách nặn cái bát: Nhào đất cho - Trẻ lắng nghe dẻo, thân bát xoay tròn làm lõm, nặn đế bát lấy 1 phần đất lăn dọc uốn cong lại sau đó gắn vào phần đáy bát. * Con muốn nặn gì? - 1-2 trẻ - Để nặn được đôi đũa đầu tiên con làm gì? - 2-3 trẻ trả lời - Con dùng kỹ năng gì để nặn đôi đũa? - 1-2 trẻ - 2 đầu đôi đũa như thế nào? - 1-2 ý kiến - Cô khái quát lại cách nặn đôi đũa: Làm mềm đất, - Trẻ lắng nghe chia đất làm 2 phần nhỏ, lăn dọc, vuốt 1 đầu đũa to hơn, 1 đầu nhỏ hơn. * Các bạn còn định nặn gì nữa - 1-2 ý kiến trẻ - Dùng kỹ năng nào để nặn cái giỏ - 1-2 trẻ - Cái giỏ có điều gì đặc biệt - 1-2 trẻ - Quai con nặn ra sao? - 1-2 ý kiến - Cô chốt lại: Làm mềm đất dùng kỹ năng xoay - Trẻ lắng nghe tròn, làm lõm nặn thân giỏ, lấy 1 phần đất nhỏ lăn dọc làm quai giỏ, gắn 2 đầu quai giỏ vào thân giỏ - Vậy khi ngồi nặn con phải ngồi như thế nào? - 1-2 trẻ - Nặn xong con phải làm gì? - 1-2 trẻ - Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh, - Trẻ lắng nghe nặn xong lau tay sạch sẽ. b. Trẻ thực hiện: - Trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực hành nặn. c. Trưng bày sản phẩm: - Mời trẻ lên trưng bày sản phẩm của mình. - 2-3 trẻ giới thiệu - Trẻ nhận xét sản phẩm nào đẹp nhất, con thích nhất sản phẩm nào? Vì sao? Giới thiệu sản phẩm của mình và đặt tên cho sản phẩm. - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài - Trẻ đi ra ngoài B. Hoạt động ngoài trời - HĐCĐ: Quan sát ti vi - Trò chơi: Về đúng nhà mình - Chơi theo ý thích 11 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQBM: ÂM NHẠC DVĐ (Múa): Mẹ yêu không nào (TT) * Mục đích - Trẻ biết thực hiện một số động tác múa minh họa theo bài bài "Mẹ yêu không nào" theo sự hướng dẫn của cô. * Tiến hành: - Cô cho hát và ??theo nhịp bài hát 1 lần - Cô vừa hát vừa hướng dẫn trẻ trẻ thực hiện múa từng câu theo lời bài hát. - Trẻ hát và múa: Theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 2. Trò chơi: Cá ăn bóng (ƯDCNTT) * Mục đích yêu cầu - Trẻ biết sử dụng chuột để di con cá ăn các quả bóng có chữ e, ê theo yêu cầu * Chuẩn bị - Phòng máy tính * Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cá ăn bóng - Cô trò chuyện về cách chơi: Trên màn hình sẽ xuất hiện các chữ cái đã học. Nhiệm vụ của các con phải dùng con trỏ chuột di chuyển con cá ăn các quả bóng có chữ e, ê nếu đúng có báo hiệu vỗ tay. Nếu di chuyển sai ăn các chữ cái khác sẽ phát ra tín hiệu báo sai .- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, động viên khích lệ trẻ. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ, cắm cờ. ***************************************************** Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học: Âm nhạc Đề tài: Dạy vận động múa: Mẹ yêu không nào (tt) Nghe hát: Bàn tay mẹ Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết vận động múa minh họa theo lời bài hát “Mẹ yêu không nào”, trẻ chú ý lắng nghe, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát "Bàn tay mẹ" (MT 93). Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ca hát, vận động múa mạnh dạn tự tin và khả năng cảm thụ âm nhạc. Rèn kỹ năng phản xạ nhanh qua trò chơi. 12 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu thương chăm sóc mẹ II. Chuẩn bị - Đài thẻ, nhạc bài hát: Mẹ yêu không nào; Bàn tay mẹ * Tích hợp: Toán. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về mẹ - Trẻ trò chuyện - Cô giáo dục trẻ biết yêu thương ngoan, vâng lời - Trẻ lắng nghe mẹ 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Dạy vận động (múa): Mẹ yêu không nào(tt) - Cô hát 1 đoạn trong bài hát để trẻ đoán tên bài - Trẻ nghe và đoán hát, tên tác giả? - Cô cho cả lớp hát lại bài hát - Lớp hát - Để bài hát được hay có những vận động nào? - 1-2 ý kiến - Cô giới thiệu vận động múa - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 1: Kết hợp múa minh họa theo nhịp và không giải thích. - Cô vừa hát vừa kết hợp vận động gì? - 1-2 ý kiến trả lời. - Cô hát lần 2 kết hợp vận động múa theo nhịp và - Trẻ lắng nghe phân tích từng lời của bài hát. + Câu: "Con cò.....tre": Cô hơi nghiêng người 2 tay cô đưa chéo và vẫy nhẹ 2 cánh tay (2 lần) + Câu "Đi không....đường nào": Tay trái để phía sau lưng, hơi khom lưng, ngón tay phải cô chỉ phía trước + Câu: "Khi đi....em chào": Hai tay khoanh phía trước, cúi người 2 lần + Câu: "Miệng em......nào": Hai tay đưa lên má tay vắt chéo ngực - Cô thực hiện lại 1 lần cả bài hát - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ hát và múa minh họa theo nhịp bài hát dưới nhiều hình thức + Lớp 2 lần - Trẻ thực hiện theo các + Nhóm bạn trai, nhóm ban gái hình thức: Lớp 2 lần - Cô cho 3- 4 cá nhân - Nhóm - Cô sửa sai cho trẻ - Cá nhân b. Nghe hát: Bàn tay mẹ - Xin mời các bé cùng lắng nghe bài hát: Bàn tay - Trẻ lắng nghe mẹ. Nhạc Bùi Đình Thảo, Lời: Tạ Hữu Yên. - Cô hát lần 1 - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi lại trẻ tên bài hát? Của tác giả nào? - 1-2 ý kiến 13 - Cho nghe hát lần 2 - Lắng nghe - Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào? - 1-2 ý kiến + Bài hát nói về điều gì? - 1-2 ý kiến + Cô giảng nội dung: Bài hát nói về Mẹ đã vất vả - Trẻ lắng nghe nuôi con, chăm sóc các con để các con khôn lớn như hôm nay. - Cô hát lần 3: Trẻ nghe qua ti vi - Trẻ lắng nghe c. Trò chơi : Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe - Cô trò chuyện với trẻ cách chơi - 1-2 ý kiến -> Cô chốt lại: Cô có những chiếc vòng, số vòng ít hơn số bạn. Khi có hiệu lệnh các bạn đi xung quanh vòng khi có hiệu lệnh mỗi bạn phải tìm cho bạn 1 chiếc vòng, bạn cuối cùng tìm được vòng là bạn nhanh nhất. - Luật chơi: Mỗi 1 vòng chỉ được 1 bạn - Tổ chức cho trẻ chơi, cô động viên, khuyên khích - Trẻ chơi trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân. - Trẻ ra chơi B. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Làm một số đồ dùng nấu ăn từ bìa cát tông (thực hiện góc steam) - Trò chơi: Kéo co - Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQBM: LQVT Nhận biết ý nghĩa các con số * Mục đích - Cung cấp cho trẻ biết ý nghĩa của 1 số con số như: 113; 114. * Chuẩn bị Thẻ số 1,3,4 * Tiến hành - Cô cho trẻ xếp số 113. - Cô giới thiệu ý nghĩa các con số như: Số 113 là số điện thoại cảnh sát - Cô cho trẻ xếp số 114 - Cô giới thiệu ý nghĩa số 114 là số điện thoại cứu hỏa. - Cô cho trẻ nhắc lại. 2. Trò chơi: Bắt bóng và nói (EL 22) * Mục đích - Trẻ lăn được bóng cho bạn và nói được tên một số nghề phổ biến hoặc dụng cụ, sản phẩm của nghề đó 14 - Rèn kĩ năng trò chuyện, lắng nghe và phối hợp tay mắt. * Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt bóng và nói - Cô nêu cách chơi + Cách chơi: Cô cầm quả bóng và lăn cho 1 bạn bất kì bạn đó phải nói tên nghề Cô mở rộng dụng cụ, sản phẩm của nghề đó - Cho trẻ chơi. Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ, cắm cờ. ********************************************* Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2024 A. Hoạt động học: Nhận biết ý nghĩa các con số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (MT 34) (số điện thoại cảnh sát, số điện thoại cứu hỏa). 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết, tư duy và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ không tự ý gọi số điện thoại khẩn cấp, chỉ được gọi khi có việc khẩn cấp xảy ra. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô: Ảnh xe cảnh sát, xe cứu hỏa, thẻ số 1, 3, 4 + Đồ dùng của trẻ: Lô tô xe cảnh sát, xe cứu hỏa, thẻ số 1, 3, 4 * Tích hợp: Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mời trẻ đi thăm quan khu nhà để xe vừa đi - Trẻ đi và hát, thăm quan vừa nghe bài “Cả nhà thương nhau” 2 Hoạt động 2: Giới thiệu bài a. Nhận biết ý nghĩa của các con số * Số điện thoại cảnh sát - Cô mời trẻ cùng lấy quà và về chỗ. - Trẻ lấy quà về chỗ - Cô hỏi trẻ trong rổ có những gì? - Trẻ trả lời - Cô mời trẻ lấy lô tô xe cảnh sát xếp ra trước - Trẻ xếp mặt. - Cô hỏi trẻ: Có bạn nào biết xe cảnh sát có - 1-2 ý kiến nhiệm vụ gì không? - Vậy để gọi cảnh sát chúng mình gọi số nào? - 1 - 2 ý kiến 15 - Số 113 gồm có những số nào ghép lại với - 1-2 ý kiến nhau? - Cô mời chúng mình cùng lấy 2 số 1 và số 3 - Trẻ xếp ghép lại với nhau gắn lên cửa xe, 2 số 1 đứng trước, số 3 đứng sau, ghép với nhau tạo thành số 113 đấy - Cô hỏi trẻ: Số 113 là số gì? - 2 - 3 ý kiến => Cô chốt lại: Số 113 là số điện thoại cảnh sát. - Lắng nghe - Số điện thoại cảnh sát là số bao nhiêu? - 1 - 2 ý kiến - Cô mời cả lớp nhắc lại theo các hình thức lớp, - Trẻ nhắc lại theo các hình tổ, nhóm, cá nhân. (Cô bao quát, sửa sai, động thức viên trẻ trẻ) - Cô mời trẻ cất lô tô và thẻ số - Trẻ cất * Số điện thoại cứu hỏa - Cô mời trẻ chơi tc: Trời tối, trời sáng - Lắng nghe - Cô mở cho trẻ quan sát 1 đoạn video cháy nhà - Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ: Để chữa cháy thì chúng mình phải gọi cho ai nhỉ? - Cô hỏi trẻ: Bạn nào cho cô biết số điện thoại - 2 - 3 ý kiến cứu hỏa là số bao nhiêu? - Số 114 gồm số nào ghép lại với nhau? - 1-2 ý kiến - Cho trẻ về nhóm xếp số điện thoại cứu hỏa - Trẻ xếp - Cô đến từng nhóm hỏi trẻ xếp như thế nào? Số - Trẻ trả lời 114 là số điện thoại gì? - Sau khi cô kiểm tra xong, cô hướng trẻ lên - Trẻ quan sát bảng và quan sát cô xếp - Cô lấy tranh xe cứu hỏa ra - Cô lấy 2 số 1 và số 4 ghép lại, 2 số 1 đứng trước, số 4 đứng sau, ghép với nhau tạo thành số 114 đấy. - Cô khen 3 nhóm thực hiện đều chính xác - Cô mời trẻ cất - Trẻ cất - Cô hỏi trẻ: Bạn nào biết số 114 là số điện - 2 - 3 ý kiến. thoại gì nào? => Cô chốt lại: Số 114 là số điện thoại cứu hỏa. - Trẻ lắng nghe - Số điện thoại cứu hỏa là số bao nhiêu? - Trẻ trả lời - Xe cứu hỏa hay còn gọi là chữa cháy - Lắng nghe - Cô mời cả lớp nhắc lại theo các hình thức lớp, - Trẻ nhắc lại theo các hình tổ, cá nhân. (Cô bao quát, sửa sai, động viên thức trẻ) * Xếp theo ý thích - Bây giờ cô các con hãy cùng nhau lấy thẻ số - Trẻ xếp theo ý thích ghép theo ý thích của mình nào. (Cô bao quát, động viên trẻ) 16 - Ngoài số điện thoại cảnh sát, cứu hỏa, con biết - 2 - 3 ý kiến số điện thoại khẩn cấp nào khác không? - Các con có được tự ý gọi số điện thoại khẩn - 1 - 2 ý kiến cấp không? - Vậy khi nào cần gọi số điện thoại khẩn cấp? - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ: Không tự ý gọi số điện thoại - Lắng nghe khẩn cấp. Chỉ gọi khi có việc khẩn cấp và cần thiết - Ngoài các con số chúng mình vừa tìm hiểu - 1 - 2 ý kiến trên các con biết số nào nữa không? - Cô chốt lại: Các con số có rất nhiều ý nghĩa - Lắng nghe đấy, khi đứng riêng lẻ biểu thị số lượng tương ứng, khi ghép lại với nhau số lượng lớn hơn và có nhiều ý nghĩa như biểu thị cho sđt xe cứu thương, số điện thoại, biển số xe máy nữa đấy. * Liên hệ thực tế: Cô mời trẻ lên liên hệ tìm - Liên hệ xung quanh lớp có đồ dùng đồ chơi biểu thị bằng số? b. Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EM 41) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát hoặc đọc thơ, khi cô có hiệu lệnh hãy chạm vào xe 113 thì nhanh chân chạy về hình ảnh xe cảnh sát chạm vào. Tương tự chạm vào xe 114. + Luật chơi: Trẻ nào chạm chưa đúng sẽ tìm lại. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô kiểm tra, nhận xét động viên, khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài. - Trẻ đi ra ngoài B. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Hát "Mẹ yêu không nào" - Trò chơi: Về đúng nhà mình - Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Giáo dục lao động vệ sinh: Dạy trẻ vệ sinh cá nhân rửa tay *. Mục đích yêu cầu Trẻ biết được các thao tác rửa tay, biết rửa tay trước khi ăn và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh. *. Chuẩn bị - Thùng nước có vòi, xà phòng, khăn mặt. * Tích hợp: MTXQ, Văn học 17 *. Tiến hành - Cô làm mẫu từng bước rửa tay cho trẻ quan sát + Bước 1: Sắn cao tay áo, đưa tay xuống vòi nước sạch làm ướt tay, xoa xà phòng vào lòng bàn tay và mu bàn tay. + Bước 2: Dùng ngón tay và lòng của bàn tay này xoay lần lượt từng ngón tay của bàn tay kia và ngược lại. + Bước 3: Xoay cổ tay, và chà xát chéo lên lên mu bàn tay của bàn tay kia và ngược lại. + Bước 4: Dùng ngón tay của bàn tay này miết vào các kẽ ngón tay của bàn tay kia. + Bước 5: Chụm năm đầu ngón tay này xoay lên lòng bàn tay kia và ngược lại. + Bước 6: Xả nước cho sạch xà phòng, lấy khăn lau khô tay. + Thực hành thao tác trên không 2-3 lần + Thực hành dưới vòi nước nước chảy 2. TC: Tôi có điều bí mật * Mục đích yêu cầu - Nhận biết và tả các vật trong gia đình * Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô trò chuyện về cách chơi, cô khái quát - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. 3. Nhận xét nêu gương cuối tuần - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ, phát bé ngoan. Tổ chuyên môn Người lập Lương Thị Hiếu Nguyễn Thị Hương Lan 18 19
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_14_chu_de_gia_dinh_chu_de_nhan.pdf