Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Côn trùng - Chim - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Côn trùng - Chim - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Côn trùng - Chim - Năm học 2024-2025
KÕ ho¹ch gi¸o dôc TuÇn 18: Tõ ngµy 6 th¸ng 1 n¨m 2025 đÕn ngµy 10 th¸ng 1 n¨m 2025 Chñ đề lín: Thế giới động vật; Chñ đề nhánh: Côn trùng - Chim Néi dung ho¹t ®éng (®Ò tµi ho¹t ®éng) TÊN Thø 4 (Đ/c Phan Thø 5 (Đ/c HOẠT Thứ 2 Thø 3 Hằng dạy định Phan Hằng dạy Thø 6 ĐỘNG mức 14h30 đến định mức 14h30 15h30) đến 15h30) ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH TDS Hô hấp 2, tay 4, bụng 4, chân 5 (1) LQTV: Đây là LQTV: Đây là LQTV: Con ong LQTV: Đây là LQTV: Đây là con muỗi; Con con kiến; Con màu vàng ; Con con bướm; con sâu; Con TCTV muỗi hút máu; kiến màu đen; ong biết bay; Con bướm có sâu màu xanh; Con muỗi có hại con kiến biết bò con ong hút mật cánh; con con sâu ăn lá (EL33) bướm biết bay TDKN ÂM NHẠC MTXQ VĂN HỌC TẠO HÌNH Đề tài: Ném DH: Con chuồn Đề tài: Tìm Đề tài: Dạy Đề tài: Vẽ con HOẠT trúng đích (10) chuồn (TT) (108) hiểu về 1 số loại trẻ đọc thuộc côn trùng bằng ĐỘNG NH: Chị ong côn trùng thơ : Chú ngựa vân tay (ĐT) HỌC nâu và em bé (46, 43) bay (77) (112) TC: Hát theo hình vẽ HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Vẽ HĐCCĐ: Giải chuyện về con sát con kiến, con sát con ong con bướm trên câu đố về con muỗi chuồn chuồn TCVĐ: Chim sân côn trùng HĐNT TCVĐ: Chim bói cá rình mồi TCVĐ: Bắt vịt TCVĐ: Chim TCVĐ: Bắt vịt bói cá rình mồi Chơi tự do trên cạn bói cá rình mồi trên cạn Chơi tự do Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do XD: Xây trang trại nuôi ong HOẠT PV: Gia đình- Bán hàng ĐỘNG TH: Vẽ con côn trùng bằng vân tay, cắt dán con côn trùng - chim VUI ÂN: Múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề. CHƠI ST: Xem tranh ảnh, làm an bum về con côn trùng, chim T - KH: Chơi với các hình hình học, đếm theo khả năng. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN Làm bài tập KTC: Âm nhạc Cho trẻ làm vở KTC Văn học: Chơi tự do ở trong vở Chữ cái DH: Con chuồn tạo hình: Đề tài: Dạy trẻ các góc HOẠT 3,4T: Trang 15, chuồn 4T: Trang 18 đọc thuộc thơ : ĐỘNG 16, 17 3T: Trang 16 Chú ngựa bay CHIỀU Dạy trẻ chơi trò Chơi tự do ở các Cho trẻ chơi trò cho trẻ chơi trò Biểu diễn văn chơi: Tạo hình các góc chơi: Khối hình chơi: Cắp cua. nghệ con vật (EM 55) kì diệu (EL44) VỆ SINH- NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Xác nhận của tổ chuyên môn Người xây dựng Vũ Thị Thêu Trương Thị Tuyết 1 TUẦN 17 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỂ NHÁNH: CÔN TRÙNG - CHIM Ngày soạn: Ngày 31/12/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2/6/1/2025 – thứ 6/10/1/2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2, tay 4, bụng 4, chân 5 I. Môc ®Ých- Yªu cÇu: 1.Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh (MT1) - Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. (MT1) 2.Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng phối hợp tay chân nhịp nhàng tập đúng, đều theo nhịp. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận của cơ thể. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, xắc xô III. TiÕn hµnh: Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ *Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng. - Cho trẻ thành vòng tròn và đi các kiểu đi : TrÎ ®i thµnh vßng trßn Đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường về hàng tập Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô các động tác phát triển các cơ và hô hấp. *Ho¹t ®éng 2: Träng ®éng. - Hô hấp 2: Trẻ thở ra hít vào thật sâu. Trẻ tập (trẻ tập 3 lần) - Tay vai 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau (3l x4 nhÞp) ........................................................... - Lưng bông 4: Ngồi, cúi về trước, ngửa ra sau (3l x 4 nhÞp) ........................................................... - Ch©n 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên (3l x4 nhÞp) ........................................................... (C« bao qu¸t, söa sai cho trÎ). Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân. Trẻ đi nhẹ nhàng 2 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI XD: Xây trang trại nuôi ong PV: Gia đình- Bán hàng TH: Vẽ con côn trùng bằng vân tay, cắt dán con côn trùng ÂN: Múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề. ST: Xem tranh ảnh, làm an bum về con côn trùng, chim T - KH: Chơi với các hình hình học, đếm theo khả năng. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4 tuổi: Thực hiện được các hành động, vai chơi: Bố, mẹ, con, cô bán hàng. Biết vẽ con côn trùng bằng vân tay, cắt dán con côn trùng, chim. Biết xem tranh ảnh, làm allbum về con côn trùng, chim. Nhận biết được các hình hình học và biết đếm trong phạm vi 10. Biết nhận xét sau khi chơi. - 3 tuổi: Trẻ biết nhận vai chơi và biết chơi theo anh chị dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác và hoạt động theo nhóm cùng với bạn. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Các góc chơi - Đồ dùng đồ chơi đủ cho các góc III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trẻ - Cô cùng trẻ trò chuyện về các con côn trùng,Trẻ Trẻ trò chuyện cùng cô chim. - Cô cho trẻ giới thiệu các góc chơi Trẻ kể tên các góc 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Thỏa thuận trước khi chơi. - Cô và trẻ thoả thuận về các góc chơi: - Hôm nay chúng mình thích chơi ở những góc chơi nào? 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi trả lời + Góc xây dựng : - Ai muốn đóng vai bác kĩ sư trưởng? Trẻ trả lời - Góc xây dựng hôm nay con sẽ xây gì? ý kiến trẻ 4 tuổi - Xây trang trại nuôi ong có những gì? Trẻ trả lời - Con cần những nguyên vật liệu gì để xây được trang trại? Trẻ 4 tuổi trả lời -> Cô chốt: Góc xây dựng chơi xây trang trại Trẻ lắng nghe nuôi ong + Góc phân vai: 3 - Gãc ph©n vai h«m nay sÏ ch¬i g×? Trẻ nhận vai - Bạn nào sẽ đóng vai bác bán hàng? - Gia đình có những thành viên nào? Bạn nào 2,3 ý kiến trẻ nhận vai bố ( mẹ, con)? Công việc của bố (mẹ) là gì? Con sẽ làm gì? Ý kiến trẻ -> Hôm nay chúng mình sẽ chơi gia đình, bán hàng Trẻ lắng nghe + Góc sách truyện: - Hôm nay cô chuẩn bị rất nhiều tranh ảnh về các con côn trùng, chim các bạn hãy cùng nhau làm Trẻ nghe allbum về các con vật này nhé. + Góc tạo hình: - Bạn nào muốn trở thành những họa sĩ nhí? Trẻ nhận vai - Để vẽ con côn trùng bằng vân tay con phải làm 1- 2 ý kiến của trẻ thế nào? + Góc âm nhạc: Góc âm nhạc có rất nhiều những dụng cụ âm nhạc như sắc xô, mũ chóp, phách trẻ. Bạn nào Trẻ nhận vai muốn trở thành những ca sĩ nhí biểu diễn nào? Con sẽ hát bài hát gì? Ý kiến trẻ + Góc toán - khoa học: - Ở góc toán khoa học hôm nay chúng mình sẽ chơi với các hình hình học và đếm các con vật Trẻ nhận vai theo khả năng nhé. - Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi chơi chúng mình phải như thế nào? Trẻ trả lời - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và cất đồ chơi vào đúng nơi Trẻ chú ý lắng nghe quy định. *Quá trình chơi:. - Cô hướng dẫn cho trẻ cắm biểu tượng vào góc chơi của mình. Trẻ cắm biểu tượng - Cô bao quát trẻ chơi, gợi ý để trẻ chơi đóng vai tốt, phát hiện tình huống và xử lý các tình huống Trẻ chơi kịp thời. - Cô gợi ý để liên kết các góc chơi Trẻ liên kết góc chơi - Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên. Trẻ lắng nghe * Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng góc chơi và gợi ý trẻ nhận xét các Trẻ nhận xét bạn chơi . - Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng và nhận xét Trẻ tham quan - Cô gợi ý để trẻ nhận xét góc chơi của bạn Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc. 4 - Cho trẻ cất đồ chơi Trẻ cất đồ chơi ************************************************************ Ngày soạn: Ngày 31/ 12/ 2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 6/1/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: " Đây là con muỗi; Con muỗi hút máu; Con muỗi có hại" I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu : " Đây là con muỗi; Con muỗi hút máu; Con muỗi có hại " và biết phát triển câu khác về con muỗi. - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: " Đây là con muỗi; Con muỗi hút máu; Con muỗi có hại ". 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu 3. Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường sống, ngủ trong màn để tránh muỗi đốt. II. Chuẩn bị - Tranh con muỗi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô đưa tranh con muỗi cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát Cô có tranh con gì đây? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Đây là con muỗi" 3 lần. Trẻ nghe - Con muỗi đang làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Con muỗi hút máu" 3 lần. Trẻ nghe - Con muỗi có lợi hay có hại? 1 -2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: " con muỗi có hại" 3 lần Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Làm quen với câu: Đây là con muỗi Cô cho trẻ nói câu “Đây là con muỗi” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Con muỗi hút máu Cô cho trẻ nói câu“Con muỗi hút máu” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Con muỗi có hại Cô cho trẻ nói câu“Con muỗi có hại” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Cho trẻ đặt các câu khác về con muỗi Trẻ 4 tuổi đặt câu -> Giáo dục trẻ: giữ gìn vệ sinh môi trường sống, ngủ trong màn để tránh muỗi đốt. Trẻ lắng nghe 5 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN Đề tài: Ném trúng đích I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động, Trẻ thực hiện được vận động ném vào đích ngang xa 2 m (MT10), biết chơi trò chơi đúng luật. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động. Trẻ thực hiện được vận động ném vào đích ngang xa 1,5m (MT10) biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cầm, ném, phối hợp tay mắt trong khi ném . Khả năng phản xạ nhanh nhanh nhẹn khi tham gia trò chơi. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Túi cát. Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, quần áo gọn gàng phù hợp thời tiết. - Đích xa 2m, 1,5m III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1. Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường- đi bằng mũi chân- đi thường- đi bằng gót chân- đi - Trẻ thực hiện theo hiệu thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm dần về lệnh của cô. hàng. *Hoạt động 2. Trọng động Đội hình 3 hàng ngang: - Trẻ đứng 3 hàng ngang +Bài tập phát triển chung: - Tay vai 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau - Trẻ Tập 4 l x 4 n( NM) - Lưng bụng 4: Ngồi, cúi về trước, ngửa ra sau - Trẻ Tập 3 lần x 4 nhịp - Chân 4: Ngồi nâng hai chân duỗi thẳng - Trẻ Tập 3 lần x 4 nhịp +Vận động cơ bản: “Ném trúng đích” - Cô giới thiệu tên bài tập - Trẻ lắng nghe - Cô tập mẫu lần 1 - Trẻ quan sát + Bạn nào có nhận xét về cách thực hiện? - 2-3 trẻ trả lời - Cô tập mẫu lần 2 + phân tích: - Trẻ chú ý quan sát. + TTCB: Đứng chân trước, chân sau. Tay cùng phía với chân sau cầm túi cát. + Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “ném” đưa túi cát - Chú ý lắng nghe và quan cao ngang tầm mắt, nhắm vào đích và ném.. Mỗi sát lần thực hiện ném 2-3 túi cát. Sau đó về cuối hàng 6 đứng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - 1,2 ý kiến - Mời 2 trẻ khá lên tập mẫu - 2 trẻ lên tập mẫu - Cho giao nhiệm vụ cho trẻ: 4 tuổi ném đích xa 2m, 3 tuổi ném đích xa 1,5 m - Trẻ 3, 4 tuổi thực hiện ( cô chú ý sửa sai) - Cho 2 trẻ khá lên tập củng cố bài tập. - Trẻ tập củng cố bài tập. +Trò chơi: “Sói và dê” - Trẻ nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ 4 tuổi nêu - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ giúp trẻ chơi - Trẻ chơi 1-2 lần đúng luật. *Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Các con vừa được thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về con muỗi TCVĐ: Chim bói cá rình mồi Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức : - 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, nơi sống, tác hại của con muỗi. Biết chơi trò chơi vận động đúng luật, chơi tự do theo ý thích. - 3 tuổi: Biết được tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật, nơi sống của con muỗi, biết chơi trò chơi cùng các bạn dưới sự giúp đỡ cuả cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường sống, ngủ trong màn để tránh muỗi đốt. II. Chuẩn bị - Vòng, bóng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về con muỗi - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Con muỗi” - Trẻ chơi - Các con hãy quan sát và cho cô biết con gì đây . nào? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Con muỗi có màu gì? + Con Muỗi có những phần nào? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con muỗi phát triển như thế nào? - Trẻ 3,4 tuổi + Muỗi vận động như thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Con Muỗi sống ở đâu? Thức ăn của Muỗi là gì? - ý kiến trẻ + Con Muỗi thuộc nhóm gì? có lợi hay có hại? - Ý kiến trẻ 3,4 tuổi + Ngoài con muỗi ra còn còn biết những con côn trùng nào nữa? - Trẻ kể 7 - Cô chốt lại: Con muỗi có màu đen, được hình thành từ con bọ gậy, nó có 2 phần: phần đầu và - Trẻ lắng nghe phần thân, Phần đầu có mắt và có vòi dài để hút máu, hút nhựa cây, phần thân muỗi có cánh để vay, có chân và bụng, khi muỗi hút no máu bụng sẽ căng đỏ - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường sống, - Trẻ lắng nghe ngủ trong màn để tránh muỗi đốt. * Hoạt động 2: TCVĐ: Chim bói cá rình mồi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát trẻ. * Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cô gợi ý một số đồ chơi như vòng, bóng - Trẻ chơi theo ý thích 5-7 phút. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ chơi động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU LÀM BÀI TẬP TRONG VỞ CHỮ CÁI 4, 3T trang: 15, 16, 17 I.Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4T: Biết cách mở vở và tô màu hình ảnh có chứa chữ cái b, d, đ. Tô theo nét chấm mờ, tô màu chữ cái b, d, đ dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3T: Trẻ biết tô theo nét chấm mờ các hình ảnh và tô màu hoàn thiện bức tranh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ, tô màu, cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: - Vở Bé làm quen với chữ cái cho trẻ 3, 4 tuổi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Trẻ 4 tuổi: Trang 15,16,17 + Trẻ tô màu hình ảnh có chứa chữ cái b, d, đ. Tô theo nét chấm mờ và tô màu hoàn thiện con Trẻ 4T lắng nghe và quan sát bướm, miếng dưa hấu, đèn lồng. Tô màu chữ cái b, d, đ. - Trẻ 3 tuổi: Trang 15,16,17 + Trẻ tô theo nét chấm mờ các hình ảnh và tô 8 màu hoàn thiện bức tranh b, d, đ. Trẻ 3t lắng nghe và quan sát *Trẻ thực hiện. - Cô khuyến khích động viên trẻ làm bài đúng Trẻ làm theo yêu cầu của cô. * Cho trẻ nhận xét bài của bạn, bài mình. Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung. Trẻ lắng nghe DẠY TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI: Tạo hình các con vật ( EM 55) I. Mục đích, yêu cầu. - Rèn luyện trí nhớ, khả năng sáng tạo cho trẻ. - Hình thành khả năng phối hợp hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị. - Hình bằng bìa cứng III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “ Tạo hình các con vật” - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội chơi, cho trẻ làm con vật từ những hình, để làm được cô hỏi trẻ hình này là phần nào của con vật sau đó cho trẻ làm hình - Trẻ lắng nghe các con vật. Đội nào làm nhanh và đúng sẽ chiến thắng. - Luật chơi: Phải tạo được thành hình con vật theo yêu cầu của cô. - Cho trẻ chơi 5-7 phút - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét. ******************************************************************* Ngày soạn: Ngày 31/ 12/ 2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 7/1/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: " Đây là con kiến; Con kiến màu đen; con kiến biết bò " I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu : " Đây là con kiến; Con kiến màu đen; con kiến biết bò " và biết phát triển câu khác về con kiến. - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: " Đây là con kiến; Con kiến màu đen; con kiến biết bò ". 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu 3. Giáo dục: 9 - Trẻ yêu quý các con côn trùng có lợi, tránh xa các con côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Tranh con kiến III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô đưa tranh con kiến cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát Cô có tranh con gì đây? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Đây là con kiến" 3 lần. Trẻ nghe - Con kiến màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Con kiến màu đen " 3 lần. Trẻ nghe - Con kiến di chuyển bằng cách nào? 1 -2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: " con kiến biết bò " 3 lần Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Làm quen với câu: Đây là con kiến Cô cho trẻ nói câu “Đây là con kiến” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Con kiến màu đen Cô cho trẻ nói câu“Con kiến màu đen” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Con kiến biết bò Cô cho trẻ nói câu“Con kiến biết bò” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Cho trẻ đặt các câu khác về con kiến Trẻ 4 tuổi đặt câu -> Giáo dục trẻ: Trẻ yêu quý các con côn trùng có lợi, tránh xa các con côn trùng có hại. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Nội dung trọng tâm: Dạy hát: “Con chuồn chuồn” Nội dung kết hợp: Nghe hát: Chị ong nâu và em bé TCÂN: Hát theo hình vẽ I.Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát “Con chuồn chuồn” qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ (108). Biết lắng nghe cô hát và biết chơi trò chơi âm nhạc dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát “con chuồn chuồn” (90). Lắng nghe bài nghe hát và chơi trò chơi âm nhạc cùng anh chị dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: 10 - Trẻ 3, 4 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng hát rõ lời, đúng giai điệu, khả năng ghi nhớ, sự tự tin, sự nhanh nhẹn khi tham gia trò chơi. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý bảo vệ các con côn trùng có lợi II. Chuẩn bị: - Sắc xô, bản nhạc các bài hát: “Con chuồn chuồn”, “Chị ong nâu và em bé” - Hình ảnh con gà trống, con vịt, con khỉ, con voi, con cá vàng... III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên các con côn trùng? Trẻ 3,4 tuổi kể -Có 1 bài hát có nhắc tới 1 con côn trùng giúp chúng ta dự đoán được trời nắng, trời mưa, trời dâm hôm Trẻ chú ý nay cả lớp sẽ cùng học 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Dạy hát: Con chuồn chuồn - Cô giới thiệu bài hát “Con chuồn chuồn" tác giả: Vũ Đình Lê - Cô hát mẫu: + Lần 1: Cô hát không nhạc Trẻ nghe cô hát - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát do nhạc sĩ nào sáng tác? 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi Để hiểu rõ hơn về nội dung bài hát các con cùng lắng nghe cô hát l lần nữa nhé. + Lần 2: Cô hát kết hợp với nhạc Trẻ nghe - Bài hát nói về con vật gì? 1-2 ý kiến của trẻ - Nội dung: Bài hát nói về con chuồn chuồn bat trong nắng sớm bay khắp sân trường như đám tàu bay Trẻ nghe - Cô giáo dục trẻ: yêu quý bảo vệ các con côn trùng Trẻ chú ý có lợi - Cô dạy trẻ hát: Lớp hát cùng cô 2 lần Lớp hát Tổ hát: 3 tổ; Nhóm hát: 3 nhóm; cá nhân 1 trẻ 4 tuổi, 1 trẻ 3 tuổi hát Tổ nhóm, cá nhân hát * Nghe hát: “Chị ong nâu và em bé”. - Cô giới thiệu bài hát: “Chị ong nâu và em bé” của tác giả Tân Huyền - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần Trẻ nghe cô hát - Cô vừa hát bài hát gì? Ai sáng tác? Ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Bài hát cô vừa hát nói về con vật gì? Trẻ 4 tuổi trả lời - Giảng nội dung: Bài hát nói về chị ong nâu chăm chỉ đi kiếm mật vâng lời bố mẹ không lười biếng. Trẻ chú ý - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 ( trẻ hưởng ứng cùng cô) Trẻ hưởng ứng bài hát * Trò chơi âm nhạc: Hát theo hình vẽ - C« giíi thiÖu tªn trß ch¬i + Luật ch¬i : B¹n nµo kh«ng hát được bài hát nhắc tới con vật trong hình vẽ thì phải nhảy lò cò Trẻ nghe cô nói luật chơi và 11 + C¸ch ch¬i : C« đưa hình vẽ con vật nào thì các bạn cách chơi sẽ tìm bài hát có nhắc tới con vật đó và hát cho cô và cả lớp nghe - C« cho trÎ ch¬i 3, 4 lÇn (C« bao qu¸t trÎ ch¬i) Trẻ chơi - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ ra sân ngắm hoa Trẻ ra sân E. Ho¹t ®éng ngoµi trêi HĐCCĐ: Quan sát con kiến, con chuồn chuồn TCVĐ: Bắt vịt trên cạn Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức : - 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, thức ăn, vận động của con kiến, con chuồn chuồn. Biết chơi trò chơi đúng luật - 3 tuổi: Biết được tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật, nơi sống của con kiến, con chuồn chuồn, biết chơi trò chơi cùng các bạn dưới sự giúp đỡ cuả cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý các con vật có ích, tránh những con vật gây hại. II. Chuẩn bị - Con kiến, con chuồn chuồn; Vòng, bóng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con kiến, con chuồn chuồn - Cô cho trẻ hát bài “ Con chuồn chuồn” - Trẻ hát - Bài hát nói về con vật gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời. Trẻ 3 tuổi + Con chuồn chuồn có màu gì nhắc lại + Con chuồn chuồn có những phần nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Chuồn chuồn vận động như thế nào? -Trẻ 3,4 tuổi trả lời. + Thức ăn của chuồn chuồn là gì? - Trẻ 3,4 tuổi + Chuồn chuồn là côn trùng có lợi hay có hại? - Trẻ 4 tuổi - Cô chốt lại: Con chuồn chuồn có cánh biết bay, thức ăn của nó là muỗi, ruồi, các loại con côn - Trẻ lắng nghe trùng nhỏ - Cô đọc câu đố con kiến “Con gì bé tí. Lại đi từng đàn. - Trẻ giải đố Kiếm được mồi ngon. Cùng tha về tổ” + Con kiến có màu gì? Có những phần nào? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Con kiến vận động như thế nào? - Trẻ 4 tuổi + Thức ăn của kiến là gì? Kiến sống như thế nào? 12 + Con kiến là côn trùng có lợi hay có hại? - Trẻ 3,4 tuổi - Cô chốt lại: Kiến là loại côn trùng có hại, ăn các loại hạt, quả kiến có màu đen có phần đầu, thân, đuôi...kiến sống theo đàn - Giáo dục trẻ biết yêu quý con côn trùng có lợi - Trẻ lắng nghe tránh con vật gây hại. * Hoạt động 2: TCVĐ: Bắt vịt trên cạn - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát trẻ. * Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cô gợi ý một số đồ chơi như vòng, bóng - Trẻ chơi theo ý thích 5-6 phút. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔN KIẾN THỨC CŨ: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát “Con chuồn chuồn” I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố cho trẻ hát thuộc bài hát “con chuồn chuồn” II. Chuẩn bị - Bài hát: con chuồn chuồn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi: Thi đội nào giỏi Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, nhiệm vụ của 3 đội là lần lượt các đội sẽ hát bài “con chuồn chuồn” . Đội nào hát đúng giai điệu, thuộc lời bài Trẻ chú ý hát là đội chiến thắng. - Trẻ chơi Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. Trẻ nghe CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I. Mục đích- yêu cầu: - Biết thỏa thuận chơi, biết góc chơi và hoạt động ở các góc, biết nội dung chơi và hành động đúng với vai chơi. - Phát triển ngôn ngữ, kĩ năng giao tiếp cho trẻ. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính ngăn nắp, gọn gàng cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề. III. Tiến hành: 13 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô và trẻ thỏa thuận góc chơi và vai chơi. - Trẻ thỏa thuận cùng cô. - Trẻ tự về góc chơi theo ý thích. - Trẻ về góc chơi trẻ chọn. - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ ở từng góc chơi. - Trẻ tham gia các vai chơi. - Kết thúc, cô cho trẻ nhận xét các góc chơi và thăm quan các góc - Trẻ nhận xét góc chơi. - Cô nhận xét. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp, - Trẻ cất dọn đồ chơi. đúng nơi quy định. I. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ******************************************************* Ngày soạn: Ngày 31/ 12/ 2024 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 8/1/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: "Con ong màu vàng; Con ong biết bay; con ong hút mật" I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu : " Con ong màu vàng; Con ong biết bay; con ong hút mật " và biết phát triển thành câu khác về con ong. - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: " Con ong màu vàng ; Con ong biết bay; con ong hút mật ". 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu 3. Giáo dục: - Trẻ bảo vệ con côn trùng có lợi, không nghịch tổ ong. II. Chuẩn bị - Tranh con ong III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô đưa tranh con ong cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát Đây là con gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Con ong có màu gì ? Trẻ 3 tuổi trả lời Cô nói mẫu câu: “Con ong màu vàng " 3 lần. Trẻ nghe - Con ong có cánh để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Con ong biết bay " 3 lần. Trẻ nghe - Con ong đậu vào bông hoa để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ 4 tuổi 14 Cô nói mẫu câu: " Con ong hút mật" 3 lần Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Làm quen với câu: Con ong màu vàng Cô cho trẻ nói câu “Con ong màu vàng” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Con ong biết bay Cô cho trẻ nói câu“Con ong biết bay” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Con ong hút mật Cô cho trẻ nói câu“Con ong hút mật” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Cho trẻ đặt các câu khác về con ong Trẻ 4 tuổi đặt câu -> Giáo dục trẻ: bảo vệ con côn trùng có lợi, không nghịch tổ ong. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trò chơi: “Bắt lấy và nói” ( EL 33) - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Tìm hiểu về 1 số loại côn trùng I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật, cách vận động, lợi ích, môi trường của một số côn trùng: con chuồn chuồn, con nhện, con muỗi, con kiến bằng nhiều cách khác nhau. So sánh sự giống và khác nhau của các con côn trùng (46). Biết phân loại các con côn trùng theo ích lợi, tác hại (43). Trẻ trả lời được câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, nơi sống của một số côn trùng: con chuồn chuồn, con nhện, con muỗi, con kiến dưới sự gợi ý của cô giáo (40). Biết phân loại các con côn trùng theo 1dấu hiệu (38). Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy cho trẻ. Rèn ngôn ngữ mạch lạc, khả năng ghi nhớ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Yêu quý và bảo vệ các con côn trùng có lợi, không nghịch và biết tránh xa các con côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Tranh con chuồn chuồn, con nhện, con muỗi, con kiến - Lô tô về các con côn trùng. III.Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát “con chuồn - Trẻ hát 15 chuồn” + Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói đến con vật nào? - 2-3 ý kiến - Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về một số con côn trùng nhé - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát con chuồn chuồn. - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi - Cô có con gì đây? - Trẻ 3,4 tuổi - Con chuồn chuồn có đặc điểm gì? - 2-3 trẻ nhận xét - Phần đầu của con chuồn chuồn có gì? - 1-2 ý kiến - Phần ngực con chuồn chuồn có gì ? - Trẻ quan sát - Vậy cánh của chuồn chuồn để làm gì ? - Trẻ 4T trả lời - Chúng mình thấy con chuồn chuồn sống ở đâu ? - Trẻ 4T trả lời - Chuồn chuồn là con vật có ích hay có hại ? - 1-2 ý kiến => Chốt : Con chuồn chuồn có 3 phần phần đầu, phần ngực, và phần bụng, chuồn chuồn sống ở xung - Trẻ lắng nghe quanh chúng ta trên những bãi cỏ, cách đồng. Cô còn biết có câu ca dao nói về con chuồn chuồn: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng bay vừa thì râm - Cho trẻ làm động tác chuồn chuồn bay thấp, bay - Trẻ thực hiện vừa bay cao. *Quan sát con nhện. - Trẻ quan sát “ Mắc võng nằm trong góc nhà Khách nào trạm võng chạy ra trói liền” Là con gì? - Trẻ giải đố - Cho trẻ nói : « con nhện ». - Trẻ 3,4T nói - Con nhện có những đặc điểm gì ? - Trẻ 4T trả lời - Phần đầu của con nhện có gì ? - 1-2 ý kiến - Vậy còn phần ngực của con nhện có gì ? - 1-2 ý kiến - Con nhện có nhiều chân hay ít chân ? - Trẻ 3,4T trả lời - Chúng mình nhìn thấy con nhện ở đâu ? - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy con nhện là con vật có lợi hay có - Ý kiến trẻ 3,4 tuổi hại ? => Cô chốt : Con nhện có 3 phần, phần đầu, phần ngực, phần bụng, nhện là loài côn trùng có ích bắt - Trẻ lắng nghe ruồi muỗi bằng cách răng tơ nhưng có một số loài nhện rất độc vì vậy chúng mình phải tránh xa loài nhện. *Quan sát con muỗi - Trẻ quan sát - Cô lại có con gì đây? - Trẻ 2, 3T trả lời - Cho trẻ phát âm con muỗi - Trẻ nói - Con muỗi có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến - Phần đầu con muỗi có gì? - Trẻ 4T trả lời - Vòi của con muỗi để làm gì? - Trẻ trả lời 16 - Con muỗi có nhiều chân hay ít chân? - 1-2 ý kiến - Chúng mình thấy con muỗi sống ở đâu? - 1-2 ý kiến - Muỗi là con côn trùng có lợi hay có hại? Vì sao? - Trẻ 3,4 T trả lời => Cô chốt: con muỗi cũng có phần đầu, phần ngực, và phần bụng, con muỗi là con côn trùng có hại nó thường hút máu người và con vật. Con muỗi sống - Trẻ lắng nghe trong các bụi rậm, những chỗ có rác bẩn, nó còn gây bệnh cho người như bệnh sốt rét. Vì vậy khi đi ngủ chúng ta phải buông màn để tránh bị muỗi đốt và giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ . - Cho trẻ chơi trò chơi con muỗi vo ve. - Trẻ chơi 1 lần *Quan sát con kiến Cô đọc câu đố Con gì bé tý - Trẻ lắng nghe Đi lại từng đàn Kiếm được mồi ngon Cùng tha về tổ Đó là con gì? - Trẻ giải đố - Cho trẻ quan sát tranh con kiến - Trẻ quan sát - Con kiến có những bộ phận nào? - Trẻ 3,4T trả lời - Phần đầu của con kiến có gì? - 1-2 ý kiến - Phần ngực của con kiến có gì? - Trẻ 3,4T trả lời - Con kiến sống ở đâu? - 3,4 tuổi trả lời - Con kiến là con côn trùng có lợi hay có hại? - Trẻ 4 tuổi trả lời => Cô chốt: Con kiến cũng có 3 phần, phần đầu, phần ngực và phần bụng, con kiến, kiến sống ở - Trẻ lắng nghe trong tổ dưới đất trên cây.....kiến là con vật vừa có lợi vừa có hại, có lợi như là kiến bò dưới đất làm đất tơi xốp, kiến cho ta trứng để làm bánh, có hại là kiến đốt người vì vậy thấy con kiến chúng mình phải tránh xa. * Đàm thoại sau quan sát: - Hôm nay con được quan sát những con vật gì? - Trẻ 3,4T trả lời - Những con vật nào có lợi, con vật nào có hại? - 1-2 ý kiến - Ngoài các con côn trùng đó con còn biết con côn - Trẻ 3,4T trả lời trùng nào khác? => Giáo dục: Bảo vệ con côn trùng có lợi, tránh xa - Trẻ lắng nghe con côn trùng có hại. - Cho trẻ xem video một số con côn trùng. - Trẻ xem video * Trò chơi: “Tìm về đúng tổ” - Cách chơi: Cô cho mỗi trẻ đứng cầm 1 lô tô côn trùng, cô có các tổ của các côn trùng đó. Cho trẻ giả - Trẻ nghe làm côn trùng bay, khi có hiệu lệnh tìm về tổ thì trẻ có lô tô côn trùng nào sẽ tìm về đúng tổ của mình. - Luật chơi: Phải tìm về đúng tổ. Nếu về không đúng tổ phải nhảy lò cò 1 vòng. 17 - Cô cho trẻ thi đua chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Cô động viên trẻ chơi. - Cô quan sát nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tiết học - Khen ngợi động viên trẻ - Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con ong TCVĐ: Chim bói cá rình mồi Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức : - 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, nơi sống, ích lợi của con ong. Biết chơi trò chơi vận động đúng luật, chơi tự do theo ý thích. - 3 tuổi: Biết được tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật, nơi sống của con ong, biết chơi trò chơi cùng các bạn dưới sự giúp đỡ cuả cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý con côn trùng có lợi II. Chuẩn bị - Con ong - Vòng, bóng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con ong - Cô cho trẻ kể tên 1 số con côn trùng mà trẻ biết? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời. - Các con hãy quan sát và cho cô biết con gì đây - Trẻ 3,4 tuổi trả lời nào? + Con ong có màu gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời + Con ong có những phần nào? - Trẻ 3,4 tuổi + Ong còn có gì nữa? + Ong vận động như thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Con ong sống ở đâu? Thức ăn của ong là gì? - ý kiến trẻ + Con ong thuộc nhóm gì? Là con vật có ích hay - Ý kiến trẻ 3,4 tuổi có hại? + Ngoài con ong ra còn còn biết những con côn - Trẻ kể trùng nào nữa? - Cô chốt lại: Con ong có màu vàng, có phần đầu, - Trẻ lắng nghe thân ong có khoang đen. Ong biết bay, hút nhụy hoa làm mật - Giáo dục trẻ biết yêu quý con vật có ích. - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: TCVĐ: Chim bói cá rình mồi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi. 18 - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát trẻ. * Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cô gợi ý một số đồ chơi như vòng, bóng - Trẻ chơi theo ý thích 5-7 phút. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ chơi động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đ/c Phan Thị Hằng – PHT dạy định mức UV BCH công đoàn LÀM BÀI TẬP VỞ TẠO HÌNH (4 tuổi trang 18, 3 tuổi trang 16) 1. Mục đích, yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Biết cắt dán màu nâu để làm tổ chim và dán lên cây - Trẻ 3 tuổi: Biết vẽ con ong theo các bước và tô màu. - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở, hứng thú với tiết học 2. Chuẩn bị. - Vở tạo hình, bút màu, màu phết, kéo. - Đồ dùng đầy đủ cho tiết học. 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ + Trẻ 4 tuổi: Con hãy cắt dán màu nâu để làm tổ - Trẻ lắng nghe chim và dán lên cây. + Trẻ 3 tuổi: Con hãy vẽ con ong theo các bước - Trẻ chú ý và tô màu. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát và nhận xét chung - Trẻ lắng nghe CHO TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI : Khối hình kì diệu ( EL 44) I. Mục đích, yêu cầu. - Rèn cho trẻ khả năng nhận biết, sự nhanh nhẹn cho trẻ. - Hình thành khả năng phản ứng nhanh cho trẻ. II. Chuẩn bị. - Lớp học sạch sẽ, rộng rãi. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 19 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi -Trẻ nhắc lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi 5-7 phút - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ - Trẻ nghe cô nhận xét I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ *********************************************************** Ngµy so¹n: Ngµy 31/ 12/ 2024 Ngµy d¹y: Thø 5, ngµy 9/1/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: "Đây là con bướm; Con bướm có cánh; con bướm biết bay " I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu : "Đây là con bướm; Con bướm có cánh; con bướm biết bay " và biết phát triển thành câu khác về con bướm. - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: "Đây là con bướm; Con bướm có cánh; con bướm biết bay ". 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý, bảo vệ các con côn trùng có lợi, tránh xa những con côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Tranh con bướm III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô đưa tranh con bướm cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát Đây là con gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Đây là con bướm" 3 lần. Trẻ nghe - Con bướm có gì đây? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “con bướm có cánh" 3 lần. Trẻ nghe - Con bướm di chuyển bằng cách nào? 1 -2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: " Con bướm biết bay" 3 lần Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Làm quen với câu: Đây là con bướm" Cô cho trẻ nói câu “Đây là con bướm"” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: con bướm có cánh 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_18_chu_de_the_gioi_dong_vat_ch.pdf