Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 22- Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025

pdf 47 Trang Ngọc Diệp 48
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 22- Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 22- Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 22- Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025
 Chủ đề: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng
 Tuần: 22 (Từ ngày 24 tháng 02 năm 2025 đến ngày 28 tháng 02 năm 2025)
 Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
 hoạt 
 động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 Tập các động tác: Hô hấp: hít vào, thở ra
 Thể Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao
 dục Bụng: Quay sang trái, sang phải
 sáng Bật: Bật về các phía
 Trò chơi: Bắt chước tạo dáng
 Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen 
 Làm với từ: với từ: với từ: với từ: với từ:
 quen 
 tiếng - Con gấu - Con hươu. - Con sư tử - Con voi - Con hổ
 Việt 
 (MT 11 – CS 63)
 Toán TDKN MTXQ Chữ cái Văn học
 Số 9 Ném và bắt Tìm hiểu một Trò chơi chữ Dạy trẻ đọc 
 Hoạt (Tiết 2) bóng số con vật cái h, k thơ diễn cảm: 
 động sống trong Hổ trong 
 học TCVĐ: rừng vườn thú
 Chuyển bi 
 (MT 14.1 – CS 03)
 (MT 30) (MT 17) (MT 06 – CS 91) (MT 04)
 HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ:
Hoạt Vẽ con Gấu Quan sát Quan sát Dạy trẻ đọc Quan sát 
động trên sân tranh con tranh con sư thuộc đồng tranh con hổ
ngoài TCVĐ: Gấu hươu tử dao: Con voi TCVĐ: Gấu 
trời và ong TCVĐ: Chó TCVĐ: Gấu TCVĐ: Chó và ong
 Chơi tự do sói xấu tính và ong sói xấu tính Chơi tự do 
 Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do
 1 GPV : Phòng khám của bác sĩ thú y – Bán hàng
 GXD : Xây dựng vườn bách thú 
Hoạt GTH: Vẽ tô màu, cắt, xé dán, nặn một số con vật sống trong rừng
động GÂN: Chơi nhạc cụ, nghe âm thanh, hát, múa, vận động những bài hát về các 
chơi con vật sống trong rừng. 
 GKHT - TN: 
 + KHT: Phân nhóm tranh lôtô các con vật sống trong rừng. Đặt số tương ứng, 
 tô số 8.
 + TN: Quan sát, chăm sóc con vật nuôi 
 GTV: Xem sách truyện, làm Abuml truyện về các con sống trong rừng.
 * Thực hiện * LQKTM: * ÔKTC : * ÔKTC: Trò * Ôn KT cũ
Hoạt vở toán Trò chơi: Gấu Trò chơi: “Đội chơi: Con vỏi Ôn lại bài thơ, 
động và ong nào nhanh con voi chữ cái, chữ 
chiều hơn” số đã học 
 trong tuần 
 * ÔKTC: * Chơi tự do * LQKTM: * LQKTM: * Nêu gương 
 Trò chơi : Bé ở các góc Trò chơi: Trò chơi: Bé cuối tuần
 làm sách đếm Nhảy vào ô yêu thơ
 (EM 4) chữ (EL 19)
 (MT 33.2) ( MT 30 – CS 40)
 Cất dọn đồ dùng đồ chơi, vệ sinh trả trẻ cuối ngày.
 Tổ chuyên môn duyệt Người lập kế hoạch
 2 Tuần 22: Chủ đề: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng
 Thời gian thực hiện: Từ 24/02/2025 đến ngày 28/02/2025
THỂ DỤC SÁNG
 Đề tài: Tập các động tác: Hô hấp: hít vào, thở ra
 Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao
 Bụng: Quay sang trái, sang phải
 Bật: Bật về các phía
 TCVĐ: Bắt chước tạo dáng
I, Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đi khởi động và biết tập nhịp nhàng một số động tác trong 
bài tập cùng cô.Trẻ biết chơi trò chơi: Bắt trước tạo dáng.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đi kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô và tập các động 
tác theo cô và các bạn. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi theo 
các anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tập các động tác theo khả năng của trẻ.
2. Kĩ năng:
- Trẻ biết lắng nghe và phản ứng nhanh cho trẻ. 
- Trẻ xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng.
3. Giáo dục:
- Trẻ chăm chỉ tập thể dục thường xuyên để rèn luyện sức khỏe.
II. Chuẩn bị
- Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ. 
- Sắc xô
III, Các hoạt động:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ 1: Khởi động:
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Chú voi con ở - Trẻ hát
 bản đôn”
 + Các con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời
 + Để có cơ thể khỏe mạnh chúng mình 
 phải làm gì?
 - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các - Trẻ thực hiện các kiểu đi và chạy 
 kiểu đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - theo hiệu lệnh của cô
 Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng 
 gót chân - Đi thường – Đi má bàn chân – 
 Đi thường - Chạy chậm- Chạy nhanh - 
 Chạy chậm - Đi thường. Xếp đội hình 
 hàng dọc, quay trái giãn hàng
 HĐ 2: Trọng động: 
 - Cô tập mẫu các động tác theo nhịp - Trẻ chú ý.
 3 + Hô hấp: Hít vào – thở ra - Trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp
 + Tay : Hai tay đánh xoay tròn trước - Trẻ tập theo cô 3 lần x 8 nhịp
 ngực, đưa lên cao.
 Đứng thẳng , 2 chân rộng bằng vai
 . Hai tay đánh xoay tròn trước ngực
 . Đưa thẳng 2 tay lên cao
 . Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người.
 + Bụng: Đứng cúi về trước - Trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp
 Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay 
 tay chống hông
 . Quay người sang trái
 . Quay người sang phải
 . Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người.
 + Bật : Bật về các phía - Trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp
 Đứng hai chân chụm vào nhau, 2 tay 
 chống hông.
 . Bật sang phải, sang trái
 . Bật lên phía trước, ra sau
 . Hạ 2 tay xuống, đứng thẳng.
 (Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ).
 Trò chơi: Bắt trước tạo dáng 
 - Cô nhắc lại cách chơi. - Trẻ nghe
 - Tiến hành cho trẻ chơi. -Trẻ chơi
 - Nhận xét trẻ sau khi chơi.
 HĐ 3: Hồi tĩnh:
 Trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng
 - Trẻ vào lớp
HOẠT ĐỘNG CHƠI 
GPV : Phòng khám của bác sĩ thú y – bán hàng
GXD : Xây dựng vườn bách thú 
GTH: Vẽ tô màu, cắt, xé dán, nặn một số con vật sống trong rừng
GÂN: Chơi nhạc cụ, nghe âm thanh, hát, múa, vận động những bài hát về 
các con vật sống trong rừng. 
GKHT - TN: 
+ KHT: Phân nhóm tranh lôtô các con vật sống trong rừng. Đặt số tương 
ứng, tô số 8, cắt số 8 từ tờ lịch
+ TN: Quan sát, chăm sóc con vật nuôi 
GTV: Xem sách truyện, làm Abuml truyện về các con sống trong rừng.
I. Mục đích- yêu cầu:
1, Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi, biết phản ánh một số 
công việc của người lớn (Người bán hàng có thái độ niềm nở, tươi cười chào 
mới khách và biết sắp xếp cửa hàng, còn người mua hàng biết xếp hàng chờ tới 
 4 lượt ...). Trẻ biết sử dụng nguyên vật liệu tạo thành công trình đơn giản: Vườn 
bách thú có đường đi, cây xanh, hàng rào, các ô chuồng dành cho các con vật ở 
và các con vật sống trong rừng. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn. Biết 
chơi cùng nhóm bạn. 
- Trẻ 3 tuổi: Bước đầu trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản 
của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi theo khả năng và theo sự hướng dẫn của cô giáo. Chơi 
thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn không tranh giành đồ chơi của bạn. 
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5T: Rèn trẻ khả năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên kết các nhóm chơi.
 Phát triển tư duy, ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ. Trẻ biết diễn đạt rõ ràng đủ từ và 
đủ câu.
- Trẻ 4T: Trẻ có khả năng xếp chồng, rèn kĩ năng tạo nhóm. Trẻ nói đủ câu từ.
- Trẻ 3T: Khả năng chơi theo nhóm và bắt trước anh chị chơi. Trẻ nói rõ ràng.
- Trẻ 2T: Trẻ nói rõ lời.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, yêu quý các bạn trong lớp. 
- Giáo dục trẻ giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng các góc: 
+ GXD: Gạch, hàng rào, hoa, cây xanh, con vật sống trong rừng
+ GPV: Phòng khám bác sĩ thú y (đồ dùng khám bệnh, thuốc...)
+ GTH: Bút màu, giấy A4, đất nặn...
+ GÂN: Xắc xô, trống, phách tre, quạt...
+ GTV: Tranh, sách truyện về các con vật sống trong rừng.
+ GKHT-TN: Lô tô con vật sống trong rừng, thẻ số 1-8. Con vật nuôi trong gia 
đình, chậu cá...
- Không gian đủ cho 4-5 góc chơi.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi “dung dăng dung - Trẻ nghe
dẻ”.
- Cho trẻ phát hiện xem ở giữa vòng tròn của 
cô và trẻ có gì? (khăn đậy hộp quà) - Trẻ kể 
2. HĐ2: Phát triển bài
Thỏa thuận chơi
- Trước khi khám phá món quà này cô muốn 
lớp mình bầu cho cô 1 bạn làm trưởng trò nào! - 2-3 ý kiến
*TC “Bắt lấy và nói” (EL 22)
- Bạn trưởng trò lên mở hộp quà cho cả lớp 
khám phá. - Trẻ lắng nghe
 5 - Cô: Với quả bóng này cô có 1 trò chơi rất thú 
vị đấy. Các con có muốn tham gia không? - Trẻ trả lời.
Bạn . sẽ tung quả bóng này về phía bạn nào 
bạn đó sẽ bắt lấy và nói ý tưởng của mình về 
các góc chơi hôm nay nhé!
- Trưởng trò tung bóng cho các bạn. Trẻ lần 
lượt nói ý tưởng của mình về các góc chơi. - Trẻ trả lời
(Trưởng trò phối hợp cùng cô cho các bạn thỏa 
thuận)
Góc phân vai:
+ Hôm nay các bạn định chơi gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
+ Phòng khám có những ai? - Trẻ 2,3,4t tuổi trả lời
+ Bác sĩ sẽ làm công việc gì? Y tá sẽ làm gì? - Trẻ 5t trả lời
+ Bệnh nhân đến khám phải như thế nào? - 1-2 ý kiến
+ Trò chơi bán hàng cần có ai ? - Trẻ 2,3,4t trả lời
+ Cô bán hàng làm những công việc gì ? - Trẻ 4,5t trả lời
+ Khách mua hàng phải làm gì ? - Trẻ 3,4t trả lời
-> Góc phân vai sẽ chơi bán hàng – phòng 
khám bác sĩ thú y, các bạn sẽ lấy biểu tượng 
về góc phân vai nhé - Trẻ chú ý
Góc xây dựng:
+ Hôm nay các bạn sẽ xây công trình gì? - Trẻ 5t trả lời
+ Để xây vườn bách thú cần có những ai? - Trẻ 3,4,5t trả lời
+ Kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ 5t trả lời
+ Các cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ 3,4t trả lời
-> Góc xây dựng sẽ xây dựng vườn bách thú, 
bạn nào chơi ở góc xây dựng lấy biểu tượng về - Trẻ chú ý
góc đó nhé.
Góc sách truyện
+ Các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Các bạn sẽ cần những đồ dùng gì? - Trẻ 3,4t trả lời
Cô: Cô thấy các bạn chơi trò chơi với bóng rất 
vui, còn 1 hộp quà nữa ngay bây giờ cô và các 
con cùng khám phá nhé, bạn nào muốn khám 
phá món quà này nào!
-> Bạn nào xung phong sẽ lấy biểu tượng về 
góc thư viện nhé. - Trẻ dơ tay
TT: Tớ mời một bạn lên đây khám phá món 
quà này?
Góc tạo hình - 1 trẻ 5t trả lời.
+ Trong hộp quà có gì? - Trẻ 4,5t trả lời
+ Với đồ dùng này các bạn sẽ chơi ở góc nào? - Trẻ 2,3,4t trả lời
+ Góc tạo hình sẽ làm gì? - Trẻ 3,4,5t trả lời
+ Làm xong các sản phẩm các con sẽ làm gì?
 6 -> Góc tạo hình các bạn sẽ vẽ, tô màu cắt, xé 
dán các co vật sống trong rừng, các con sẽ lấy 
biểu tượng về góc đó nhé. - Trẻ chú ý
Góc khoa học-toán-thiên nhiên
- TT: Trong hộp quà vẫn còn có các đồ dùng. - Trẻ kể tên(Các hình học, lô 
Các bạn hãy cùng quan sát xem tớ có gì? tô) 
+ Các bạn sẽ chơi ở góc nào? - Trẻ giơ tay
+ Góc toán - khoa học các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời.
+ Vậy hôm nay chúng mình chơi ở mấy góc?
+ Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? - Trẻ 4,5t trả lời
+ Khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ 3,4,5t trả lời
+ Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? - Trẻ 4,5t trả lời
- Cô đồng ý với các bạn hôm nay chúng mình 
sẽ chơi ở góc xây dựng, sách truyện tạo hình, 
phân vai và góc toán khoa học và thiên nhiên. 
Cô chúc các bạn có buổi chơi thật vui vẻ nhé.
- Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi của mình nào. - Trẻ lấy biểu tượng về góc 
Quá trình chơi chơi
- Cô cho trẻ chơi; cô gợi ý trẻ chơi và xử lí kịp 
thời các tình huống xảy ra. - Trẻ chơi
- Nhắc nhở trưởng trò làm đúng vai của mình.
Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú chơi - Trưởng trò thực hiện cùng cô.
của trẻ và thiết lập các mối quan hệ giữa các 
góc chơi. - Trẻ thực hiện.
Nhận xét buổi chơi
- Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi
- Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét công trình 
của các bạn góc xây dựng .
+ Bạn trưởng nhóm giới thiệu về công trình.
+ Các bạn nhận xét công trình của các bạn góc - Kĩ sư trưởng giới thiệu.
xây dựng. - 2-3 trẻ nhận xét.
- Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò.
Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến - 1-2 trẻ nhận xét.
khích tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự sáng - Trẻ nghe cô nhận xét
tạo, động viên trẻ rụt rè cố gắng hơn.
3. Kết thúc:
- Cô cho trẻ hát bài đố bạn và thu dọn đồ chơi. - Trẻ hát và thu dọn đồ chơi về 
 các góc.
 Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
Làm quen tiếng Việt
Đề tài: Làm quen với từ : Con gấu
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
 7 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu, nói rõ ràng mạch lạc từ “ Con Gấu ”. Nói đủ câu cô cung 
cấp: “Con gấu màu đen; Con gấu thích ăn mật ong; Con gấu sống trong rừng” 
(MT 11 – CS 63 ). Biết phát triển từ thành câu khác. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu, nói đúng từ “ Con Gấu ” và câu: “Con gấu màu đen; Con 
gấu thích ăn mật ong; Con gấu sống trong rừng” ( MT 10 ).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được từ “ Con Gấu ” và câu: “Con gấu màu đen ” theo 
hướng dẫn của cô ( MT 08 ).
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ “ Con gấu ” và câu ngắn theo khả năng ( MT 13 ).
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: + Trẻ nói rõ ràng Tiếng Việt, phát âm đúng đủ từ và câu.
 + Trẻ diễn đạt từ và câu đầy đủ.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đầy đủ từ và câu, phát triển vốn từ Tiếng Việt cho trẻ.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói từ và câu, phát triển từ và câu Tiếng Việt cho trẻ.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói rõ từ, rõ tiếng
3. Giáo dục
- Trẻ yêu quý và bảo vệ động vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con gấu
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1, HĐ1: Giới thiệu bài
- Trò chơi: Lắng nghe âm thanh (EL 21)
+ Cho trẻ lắng nghe tiếng kêu của con gấu, trẻ - Trẻ lắng nghe và đoán tiếng 
sẽ đoán xem đó là tiếng kêu của con vật gì? kêu
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ
- Hướng trẻ vào bài
2, HĐ2: Phát triển bài
a, Làm mẫu và thực hành
LQ từ: Con gấu 
- Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát nhận xét:
+ Cô có tranh về con gì? - Trẻ 4,5t trả lời
- Cô nói mẫu: Con gấu (3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều hình 
nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân
LQ Câu: Con gấu màu đen
+ Con gấu có màu gì? - Trẻ 2, 3, 4 tuổi trả lời
- Cô nói: “Con gấu màu đen” (3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cô mời cả lớp nói câu: Con gấu màu đen
* Trò chơi: Bắt lấy và nói ( EL 22 )
Cô cho trẻ tung, bắt bóng và nói câu: Con gấu - Trẻ nói câu dưới nhiều hình 
màu đen theo tổ, nhóm, cá nhân. thức: Cả lớp, tổ, nhóm bạn trai, 
(Sửa sai cho trẻ) bạn gái, cá nhân.
LQ Câu: Con gấu thích ăn mật ong
+ Con gấu thích ăn gì nhất? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 8 - Cô nói câu: Con gấu thích ăn mật ong (3 lần) - Lắng nghe
- Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình 
tổ, nhóm, cá nhân thức: Cả lớp, tổ, nhóm bạn trai, 
(Chú ý sửa sai cho trẻ) bạn gái, cá nhân.
LQ câu: Con gấu sống trong rừng.
+ Con gấu là động vật sống ở đâu? - 4, 5 tuổi trả lời
- Cô nói câu: Con gấu sống trong rừng(3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói câu dưới nhiều hình 
Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân
- Với từ “Con gấu” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có 
thể phát triển thành câu nào khác? - Trẻ 5 tuổi phát triển câu
- Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu 
gì? cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và chuỗi - 4, 5 tuổi trả lời và cả lớp nhắc 
câu lại
b, Củng cố
* Trò chơi: ‘‘Truyền tin’’
- Cách chơi: Cho trẻ đứng thành hàng ( 2-3 
hàng) để thi xem nhóm nào truyền tin nhanh 
và đúng. - Trẻ lắng nghe 
- Cô gọi 1 trẻ của mỗi nhóm và nói thầm với 
mỗi trẻ cùng 1 từ hoặc câu. Các trẻ đi về nhóm 
mình và nói thầm với bạn đứng cạnh mình và 
tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ 
cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn 
cùng nghe. Nhóm nào truyền tin trước và đúng 
là thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ tham gia chơi
- Cô nhận xét
3, HĐ3: Kết thúc
- Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe
Hoạt động học: Toán
Đề tài: Toán số 9 ( tiết 2 )
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận ra số lượng và đếm đến 9, biết so sánh thêm bớt trong 
phạm vi 9 ( MT 30 ). Biết chơi trò chơi. Chung sức.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ thêm bớt trong phạm vi 4 ( MT 15 ).
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ thêm bớt trong phạm vi 4 theo khả năng ( MT 11 ).
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết đếm trên đối tượng cùng cô và các anh chị.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tìm số tương ứng.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết theo cô và anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nhận biết theo khả năng.
 9 3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý các con vật hiền lành, tránh xa các con vật hung ác.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, lấy, cất nhẹ nhàng, để đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị:
- Trẻ 5 tuổi: Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 9 con hổ, 9 con voi , 2 thẻ số 7, 2 thẻ số 8 và 
2 thẻ số 9.
- Trẻ 2, 3, 4 tuổi: Thẻ số 1,2,3,4
- Mô hình vườn bách thú
- 1 số nhóm đồ dùng có số lượng không bằng 8.
- 1 số con vật cho trẻ chơi trò chơi.
III.Các hoạt động:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
*HĐ1: giới thiệu bài
- Cho trẻ tham quan vườn bách thú - Trẻ đoán
+ Đây là con gì? - Trẻ 2,3,4t trả lời
+ Con hổ là động vật sống ở đâu? - Trẻ 3,4,5t trả lời
+ Con hổ là động vật hiền lành hay hung ác? - Trẻ 4,5t trả lời
- Giáo dục trẻ tránh xa hổ và các con vật 
hung ác. - Trẻ lắng nghe
*HĐ 2: Phát triển bài
a.Ôn số lượng trong phạm vi 9.
- Vườn bách thú có những con vật gì? - Trẻ 4,5t trả lời
- Có bao nhiêu con gấu? - Trẻ 5t đếm
- Để chỉ số lượng 9 con gấu thì con dùng thẻ 
số mấy? cho trẻ tìm thẻ số 9 và gắn vào - Trẻ 5t trả lời
nhóm gấu.
- Có bao nhiêu con sư tử? Dùng thẻ số mấy? - Trẻ 4,5t trả lời
b. Thêm bớt trong phạm vi 9:
- Biết lớp mình học rất giỏi nên hôm nay cô 
đã tặng cho lớp mình mỗi bạn 1 rổ quà đấy 
các con hãy cùng nhau về chỗ để khám phá 
món quà nào. - Trẻ lắng nghe
- Cô đã tặng chúng mình cái gì? - Trẻ trả lời
- Bây giờ chúng mình hãy hãy xếp 9 con hổ 
ra trước mặt. - Trẻ 5t xếp
- Cho trẻ đếm số con hổ và lấy thẻ số 9 xếp - Trẻ 5t đếm và xếp thẻ số tương 
vào bên phải số con hổ. ứng.
- Các con hãy xếp cho cô 8 con voi ra trước 
mặt, xếp tương ứng mỗi con hổ là một con 
voi - Trẻ 5t xếp
- Cho trẻ đếm số voi và lấy thẻ số tương ứng 
đặt ra. - Trẻ đếm và xếp thẻ số tương 
- Nhìn vào số con hổ và số con voi các con ứng
thấy số lượng 2 nhóm này như thế nào? - Trẻ 5t trả lời 
 10 - Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 trẻ 5t trả lời
- Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 2 trẻ 4,5t trả lời
- Để cho 2 nhóm hổ và nhóm voi có số lượng 
bằng nhau thì các con phải làm như thế nào? - Trẻ 5t trả lời
- Cách 1: bớt 1 đối tượng. Cô cho trẻ bớt 1 
con hổ, đếm số hổ và so sánh số lượng của 2 
nhóm hổ và voi. - Trẻ chú ý
+ Số hổ và số voi như thế nào với nhau? Đều 
bằng mấy. - Trẻ 4,5t trả lời
+ Để biểu thị cho nhóm có 9 con hổ phải thay 
thẻ số 8 bằng thẻ số mấy? - Trẻ 5t trả lời
+ Vậy 9 con hổ, bớt 1 con hổ còn mấy con 
hổ? Các con cùng nói 9 bớt 1 còn 8. - Trẻ 4,5t trả lời
- 8 con voi cô thêm 1 con voi được mấy con 
voi cô có mấy con voi? - Trẻ 5t trả lời
 + Cho trẻ đếm số hoa.
+ Vậy 8 con voi thêm 1 con voi bằng mấy - Trẻ về chỗ ngồi khám phá món 
con voi quà.
+ Để biểu thị cho nhóm 9 con voi, cô phải 
thay thẻ số 8 bằng thẻ số mấy? Vậy 8 thêm 1 
bằng mấy? ( Cho trẻ nói 8 thêm 1 bằng 9)
- Số hổ và số voi như thế nào với nhau? Số 
nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số nào ít - Trẻ nói
hơn? Ít hơn là mấy?
- Để số hổ và số voi bằng nhau cô phải làm 
thế nào? - Trẻ xếp 8 con hổ
+ Cô thêm 1 con voi, (Cho trẻ đếm số 
voi). Vậy 8 con voi thêm 1 con voi bằng mấy 
con voi?
+ Cô cho cả lớp nói 8 thêm 1 bằng 9 - Trẻ quan sát
+ 9 con voi tương ứng với thẻ số mấy?
- Số hổ và số voi như thế nào với nhau? Đều - Trẻ gắn số 9
bằng mấy?
- Cô có 9 con hổ, giờ cô bớt 2 con hổ, còn 
mấy con hổ? - Trẻ 4,5t trả lời
+ Cô cho trẻ đếm số con hổ. Vậy 9 con hổ - Trẻ xếp theo yêu cầu
bớt 2 con hổ còn mấy con hổ?
- Cô cho cả lớp nói 9 bớt 2 còn 7.
+ Giờ thẻ số 9 còn tương ứng với nhóm hổ 
nữa không? - Trẻ đếm
+ Các con phải thay bằng thẻ số mấy? - Cả lớp nói
+ Cô cho trẻ lấy thẻ số 7 ra gắn vào nhóm hổ.
- Các con có nhận xét gì về số hổ và số voi? - Trẻ trả lời
- Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ 4,5t trả lời
 11 - Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Để số hổ và số voi bằng nhau, các con phải - Trẻ trả lời
làm thế nào? - Trẻ 5t trả lời
- Cô bớt 2 con voi, còn mấy con voi? Cho trẻ - Trẻ trả lời
đếm số voi.Vậy 9 bớt 2 còn mấy? - Trẻ bớt 2 con voi và đếm
+ Cho trẻ nói 9 bớt 2 còn 7.(gắn số 7)
- 7 con voi cô thêm 2 con voi, giờ cô có mấy 
con voi? - Trẻ trả lời
+ Cô cho trẻ đếm số voi. 7 thêm 2 bằng mấy?
+ Cô cho cả lớp nói 7 thêm 2 bằng 9. - Trẻ 5t trả lời
+ 9 con voi tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ trả lời
+ Cho trẻ lấy thẻ số 9 gắn vào nhóm voi.
- Giờ nhóm hổ và nhóm voi như thế nào với - Trẻ 4,5t trả lời
nhau? Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít 
hơn? Nhiều hơn là mấy? Ít hơn là mấy? - Trẻ đếm
- Để nhóm hổ và nhóm voi bằng nhau các 
con phải làm như thế nào?
- Cho trẻ lấy 2 con voi thêm vào nhóm hổ.
+ Cô cho cả lớp đọc to 7 thêm 2 bằng 9. - Trẻ 2,3,4t trả lời
+ Cho trẻ lấy thẻ số 9 ra xếp vào nhóm hổ.
- Giờ nhóm voi và nhóm hổ như thế nào với - Trẻ trả lời
nhau? Đều bằng mấy?
- Cho trẻ cất lần lượt số táo, vừa cất vừa nói:
+ 9 bớt 1 còn 8 - Trẻ trả lời
+ 8 bớt 2 còn 6
+ 6 bớt 2 còn 4 - Trẻ quan sát 
+ 4 bớt 2 còn 2
+ 2 bớt 2 còn không
- Còn thẻ số mấy? Cô cho trẻ giơ thẻ số 9 lên 
đọc rồi cất vào rổ.
c. Trò chơi : Chung sức. - Trẻ nói
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội 
chơi đội 1 và đội 2. Trong vườn bách thú mỗi 
đội có các ô chuồng nuôi các con vật. Số 
lượng các con vật ở mỗi chuồng đều chưa 
bằng 9. Nhiệm vụ của các đội là hãy bật qua 
3 vòng thể dục lên thêm bớt sao 
cho các chuồng đó mỗi chuồng chỉ có số 
lượng là 9. mỗi bạn lên chỉ được thêm hoặc - Trẻ lắng nghe
bớt 1 con vật rồi chạy về cuối hàng để bạn 
tiếp theo lên.
+ Thời gian cho 2 đội là 1 bản nhạc. Kết thúc 
bản nhạc đội nào nuôi đủ mỗi chuồng 9 con 
vật sẽ dành chiến thắng.
 12 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
* HĐ 3: Kết thúc:
- Cô hỏi trẻ tên bài học. - Trẻ nhắc lại
- Trẻ đọc thơ: Hổ trong vườn thú - Trẻ đọc thơ.
Hoạt động ngoài trời.
HĐCCĐ: Vẽ con gấu trên sân 
 TCVĐ: Gấu và ong
 Chơi tự do.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức :
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết dùng các nét cơ bản như nét cong tròn khép kín, nét thẳng, 
nét cong hở phải, hở trái để vẽ con gấu trên sân. Biết chơi trò chơi Gấu và ong
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết dùng các nét cơ bản vẽ con gấu trên sân có sự hỗ trợ của 
bạn, cô. Biết chơi trò chơi Gấu và ong.
- Trẻ 3 tuổi : Trẻ vẽ và chơi trò chơi Gấu và ong theo khả năng của trẻ.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ vẽ theo khả năng.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 4-5 tuổi: Quan sát, trí nhớ, trả lời câu hỏi rõ ràng đủ câu đủ ý, phản ứng 
nhanh nhẹn.
- Trẻ 3 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ tên gọi nhà sàn, trẻ nói đủ từ câu.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói rõ lời rõ tiếng.
3. Giáo dục : 
- Trẻ biết yêu quý con gấu và động vật quý hiếm
II. Chuẩn bị.
- Sân thoáng sạch. 
- Đồ dùng ngời trời: Vòng, phấn, xích đu, cầu trượt.
- Khăn lau cho trẻ
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài: “Đố bạn” - Trẻ hát
 - Đàm thoại về bài hát - Đàm thoại cùng cô
 + Bài hát có tên gì? - 2,3,4T: Bài hát “Đố bạn” 
 + Các con đang học chủ đề gì? - Cả lớp : Chủ đề động vật
 + Con kể tên các con vật sống trong rừng mà 
 con biết? - Trẻ 5T kể
 HĐ2: Phát triển bài. 
 HĐCCĐ: Vẽ con gấu trên sân
 Đàm thoại:
 + Cô có tranh vẽ con gì đây? - 2,3,4t: Con gấu
 + Con gấu được vẽ bằng những nét gì? - Trẻ ý kiến
 + Con vẽ bộ phận gì trước? - Trẻ 4,5t trả lời
 + Khi vẽ vòng tròn làm đầu con sẽ vẽ thêm 
 13 gì? - Trẻ trả lời
 + Thân con gấu vẽ bằng nét gì? - Trẻ ý kiến
 + Vẽ con gấu có mấy chân? - Trẻ ý kiến
 + Con gấu còn có gì nữa?
 - Cô vẽ mẫu cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát cô vẽ
 - Hỏi cá nhân trẻ:
 + Con vẽ như thế nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Con vẽ bộ phận gì trước? Bộ phận gì sau? - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
 + Con vẽ bằng nét gì? - Trẻ trả lời
 - Tiến hành cho trẻ vẽ - Cả lớp vẽ con gấu trên sân
 - Cô bao quát trẻ vẽ
 - Cho trẻ giới thiệu xem vẽ được gì? - 4+5 tuổi: Giới thiệu
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe
 TCVĐ: “Gấu và ong”
 - Cách chơi: Quy định một nửa lớp là “ nhà 
 của gấu”, nửa kia là “khu rừng”, đặt 1 cái ghế 
 ở giữa “khu rừng” làm “tổ ong”, giữa rừng và 
 nhà gấu là những cái cổng. Cô làm ong ( hoặc 
 chọn 1 trẻ làm ong). Khi cô nói: Nào các chú - Trẻ lắng nghe
 gấu đi vào rừng kiếm mật. Các con gấu đi 
 xung quanh tổ ong để lấy mật ong. Khi phát 
 hiện gấu đến tổ thì ong bay ra ( giơ hai tay 
 dang ngang bay quanh khu rừng). Khi thấy 
 ong bay ra thì các con gấu chạy chui qua 
 cổng để về nhà mình. Sau đó ong lại vào tổ, 
 các con gấu lại tiếp tục đi kiếm ăn.
 - Luật chơi: Gấu đi và về đều phải chui qua 
 cổng..
 - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 Chơi tự do 
 - Cô giới thiệu tên các đồ dùng và đồ chơi 
 ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, vòng và các ô - Trẻ chú ý lắng nghe
 chữ cái, chữ số.
 - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi mà trẻ thích - Trẻ chơi trò chơi
 (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống 
 xảy ra)
 HĐ 3: Kết luận
 - Nhận xét trẻ - Trẻ chú ý
 - Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay - Trẻ đi rửa tay
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
* Thực hiện vở bài tập toán 
 Chuẩn bị: - Vở giúp bé làm quen với toán của 2, 3, 4, 5 tuổi
 14 - Bút chì, sáp màu đủ cho trẻ
 Tiến hành 
- Cô phát vở cho trẻ hướng dẫn trẻ thực hiện các bài tập
- Cô yêu cầu trẻ giở đến bài thực hành.
- Cho trẻ quan sát hình ảnh trong vở.
- Cô hướng dẫn từng độ tuổi.
- Trẻ thực hiện (Cô bao quát, giúp đỡ trẻ)
- Cô cho trẻ nhận xét bài của mình và của bạn
- Cô nhận xét bài của trẻ
- Hết giờ cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi.
* Trò chơi: ‘Bé làm sách đếm (EM 04)
- Mục đích: Ôn lại kiến thức về nhận biết chữ số, số lượng từ 1 đến 9. Rèn kỹ 
năng xếp cắt, dán, kĩ năng đếm số lượng 
- Chuẩn bị: Quyển Album về các con vật sống trong rừng có số lượng 1- 9
+ Kéo cắt, tranh lô tô các con vật sống trong rừng có số lượng 1- 9
+ Keo dán.
- Tiến hành:
+ Cách chơi: Chuẩn bị 1 quyển sách hoặc Album trên mỗi trang viết một số lần 
lượt từ 1 đến 10, vẽ hoặc cắt các con vật sống trong rừng , dán theo từng trang 
có số lượng tương ứng 
+ Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát động viên trẻ.
+ Nhận xét kết thúc
 Nhận xét, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày.
- Cho trẻ kể về công việc trẻ làm trong 1 ngày
- Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan và chưa ngoan
- Cô tuyên dương những trẻ ngoan, làm được nhiều việc tốt và động viên khuyến 
khích trẻ chưa thực hiện được công việc trong ngày, cần cố gắng vào những 
ngày tiếp theo.
- Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé 
ngoan được cắm cờ. 
- Cô nhận xét trẻ về ý thức khi tham gia các hoạt động giáo dục trong ngày
- Cho trẻ cắm cờ, khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu 
chuẩn bé ngoan.
- Cô nhận xét trẻ về ý thức khi tham gia các hoạt động giáo dục trong ngày
- Cô vệ sinh trẻ sạch sẽ trước khi trẻ ra về
- Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về các hoạt động của trẻ 
trong ngày. 
- Nhắc nhở trẻ trả biểu tượng, chào cô giáo và các bạn khi ra về.
 15 Thứ ba, ngày 25 tháng 02 năm 2025
Làm quen tiếng Việt
Đề tài: Làm quen với từ: Con hươu. 
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu, nói rõ ràng, mạch lạc từ “ Con hươu ”. Nói đủ câu cô 
cung cấp: “Con hươu có cổ dài; Con hươu ăn lá cây; Con hươu sống trong 
rừng”. Biết phát triển từ thành câu khác. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng từ “ Con hươu ” và câu: “Con hươu có cổ dài; Con 
hươu ăn lá cây; Con hươu sống trong rừng”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được từ “ Con hươu ” và câu: “Con hươu có cổ dài ” theo
 hướng dẫn của cô.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ “ Con hươu ” và câu theo khả năng.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: + Trẻ nói rõ ràng Tiếng Việt, phát âm đúng đủ từ và câu.
 + Trẻ diễn đạt từ và câu đầy đủ.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đầy đủ từ và câu, phát triển vốn từ Tiếng Việt cho trẻ.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói từ và câu, phát triển từ và câu Tiếng Việt cho trẻ.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói rõ từ, rõ tiếng
3. Giáo dục
- Trẻ ngoan, vâng lời và yêu quý và bảo vệ động vật quý hiếm
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con hươu cao cổ
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1, HĐ1: Giới thiệu bài
- Cô trò chuyện với trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô
+ Các con đang học chủ đề gì? - 5T: Chủ đề động vật
+ Các con biết những con vật nào sống trong 
rừng? - Trẻ 3, 4T trả lời
+ Con vật nào hung ác? Con nào hiền lành? - Trẻ 4,5t trả lười
=>Cô giáo dục trẻ và hướng trẻ vào bài học - Trẻ lắng nghe
2, HĐ2: Phát triển bài
a, Làm mẫu và thực hành
* LQ từ: Con hươu
- Cô đưa hình ảnh ra cho trẻ quan sát nhận xét: - Quan sát, nhận xét
+ Cô có hình ảnh con gì đây? - 3, 4 tuổi trả lời
- Cô nói mẫu: Con hươu (3 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều hình 
nhóm, cá nhân thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá 
(Chú ý sửa sai cho trẻ) nhân.
* LQ câu: Con hươu có cổ dài
+ Con hươu có cái cổ như thế nào?
- Cô nói câu: Con hươu có cổ dài (3 lần) - 4, 5 tuổi trả lời
 16 - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Lắng nghe
tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ đọc câu dưới nhiều hình 
(Sửa sai cho trẻ) thức: Cả lớp, tổ, nhóm bạn trai, 
* LQ câu: Con hươu ăn lá cây bạn gái, cá nhân.
+ Thức ăn của con hươu là gì?
- Cô nói câu: Con hươu ăn lá cây (3 lần) - 3, 4, 5 tuổi trả lời
- Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ lắng nghe
tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ đọc câu dưới nhiều hình 
(Chú ý sửa sai cho trẻ) thức: Cả lớp, tổ, nhóm 2,3,4,5t, 
* LQ câu: Con hươu sống trong rừng cá nhân.
+ Con hươu sống ở đâu?
- Cô nói câu: Con hươu sống trong rừng - 4, 5 tuổi trả lời
 (3 lần) - Lắng nghe
- Cô cho trẻ đọc câu dưới nhiều hình thức: 
Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ đọc câu dưới nhiều hình 
(Chú ý sửa sai cho trẻ) thức: Cả lớp, tổ, nhóm 2,3,4,5t, 
- Với từ “Con gấu” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có cá nhân.
thể phát triển thành câu nào khác?
- Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ 5 tuổi phát triển câu
gì ?
- Cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và câu đã - 3, 4, 5 tuổi trả lời
học. - Cả lớp nhắc lại
b, Củng cố
* Trò chơi: “Ai nói đúng”
- Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô đưa tranh ra, 
cô cho một trẻ lên chỉ vào tranh trẻ nói từ hoặc - Trẻ lắng nghe 
câu đã học.
- Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ tham gia chơi
- Sau mỗi lần trẻ chơi cô nhận xét, khen ngợi 
động viên trẻ.
3, HĐ3: Kết thúc
+ Con vừa được làm quen với từ và câu nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe
Hoạt động học: Thể dục kĩ năng
Đề tài: Ném và bắt bóng 
 TCVĐ: Chuyển bi
I.Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động: Bắt và ném bóng với 
người đối diện (khoảng cách 4m) (MT 14.1-CS 03). Biết chơi trò chơi chuyển bi
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động: Tung bắt bóng với người đối 
diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m) (MT 6.1). Biết 
chơi trò chơi chuyển bi.
 17 - Trẻ 3 tuổi: Phối hợp tay- mắt trong vận động: Tung bắt bóng với cô: bắt được 
3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m) (MT 13). Biết chơi trò chơi cùng 
anh chị theo khả năng.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với 
cô ( MT 06 ).
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ phối hợp giữa tay và mắt, nhìn nhanh và dùng đôi tay khéo léo 
bắt bóng. Trẻ có khả năng bắt và ném bóng ở khoảng cách 4m.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhìn nhanh và có khả năng bắt và ném bóng ở khoảng cách 3m.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết dùng tay tung bóng và bắt ở khoảng cách 2,5m.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ có khả năng lăn bóng bằng tay và bắt bóng.
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ chăm thể dục, rèn sức khỏe.
II.Chuẩn bị:
- Sân thể dục rộng rãi sạch sẽ.
- Bóng, vạch kẻ
- Thìa, bi
III.Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Khởi động
 - Cho trẻ đi vòng tròn với các kiểu đi: đi - Trẻ đi các kiểu đi theo hiệu 
 thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi mũi lệnh của cô. Trẻ chuyển đội 
 chân, đi thường, đi má bàn chân, đi thường, hình.
 chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. Sau đó 
 chuyển về hàng ngang. Và chuyển đội hình.
 2. HĐ 2: Trọng động 
 - Các bé vừa trải qua phần chơi thứ nhất cả ba - Trẻ lắng nghe
 đôị đều rất xuất sắc và đều xứng đáng nhận 1 
 bông hoa.Và không có gì tuyệt vời hơn khi 3 đội 
 lại tiếp tục gửi đến chương trình màn đồng diễn 
 cực kỳ đặc sắc và ấn tượng. Xin mời các bạn 
 thưởng thức.
 * Bài tập phát triển chung:
 + Tay : Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa 
 lên cao. - Trẻ thực hiện 3x8 nhịp
 Đứng thẳng , 2 chân rộng bằng vai
 . Hai tay đánh xoay tròn trước ngực
 . Đưa thẳng 2 tay lên cao
 . Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người.
 + Bụng: Đứng cúi về trước - Trẻ thực hiện 2x8 nhịp
 Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay tay 
 chống hông
 18 . Quay người sang trái
. Quay người sang phải
. Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người. - Trẻ thực hiện 2x8 nhịp
+ Bật : Bật về các phía
Đứng hai chân chụm vào nhau, 2 tay chống 
hông.
. Bật sang phải, sang trái
. Bật lên phía trước, ra sau
. Hạ 2 tay xuống, đứng thẳng.
 (Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ).
* Vận động cơ bản: Ném và bắt bóng 
+ 5 tuổi: Bắt và ném bóng với người đối diện 
(khoảng cách 4m).
- Cô làm mẫu 1 lần cho trẻ quan sát. - Trẻ lắng nghe
- Cô làm mẫu lần 2 hướng dẫn mẫu: Cô đứng 
cách cô Nhâm 4 m, 2 tay cầm quả bóng. Khi có 
hiệu lệnh “Bắt đầu” mắt nhìn thẳng về phía cô 
Nhâm và lấy lực quả tay ném bóng cho cô 
Nhâm, sau đó cô Nhâm lại ném bóng cho cô và - Trẻ lắng nghe 
lại lấy 2 tay bắt lấy bóng không làm bóng rơi 
xuống đất.
Đó là công việc của các bạn 5 tuổi. Còn các bạn 
+ 4 tuổi: thực hiện tung bắt bóng với người đối 
diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi 
bóng (khoảng cách 3 m). - Trẻ lắng nghe, quan sát
+ 3 tuổi: Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần 
liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m).
+ 2 tuổi: Lăn và bắt bóng với cô.
- Gọi 3 trẻ 3 độ tuổi lên tập thử, nếu trẻ sai cô 
 - Ba trẻ khá thực hiện
sửa sai.
- Trẻ 2 tuổi lên thực hiện - 1 trẻ 2 tuổi lên thực hiện
- Trẻ thực hiện: Theo độ tuổi - Trẻ lần lượt thực hiện 2-3 
+ Lần lượt từng trẻ 4 độ tuổi lên tập. lần 
+ Lần 2: Cho trẻ tập lần lượt.
- Cô chú ý bao quát, quan sát sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe
- Hôm nay cô và lớp mình vừa thực hiện vận - Cả lớp nhắc lại tên vận 
động gì? động
* TCVĐ “Chuyển bi”
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, xếp 
thành 3 hàng dọc dưới vạch chuẩn, cách 2 vòng 
tròn 2 m. Mỗi bạn đứng đầu cầm 1 đầu cái thìa - Trẻ nghe
và 1 hòn bi. Khi có hiệu lệnh, đặt hòn bi vào 
thiad, cầm giơ thẳng tay và đi về phía vòng tròn, 
bước vào vòng tròn và quay về cũng như lượt đi 
 19 đầu, đưa cho bạn tiếp theo rồi đứng xuống cuối 
 hàng. Bạn thứ 2 tiếp tục đi như banh đầu, lần 
 lượt đến hết. Đội nào chuyển bi xong trước và 
 không bị rơi sẽ tháng cuộc
 - Luật chơi: Bi rơi không được tính
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô quan sát trẻ chơi xem trẻ có chơi đúng luật - Trẻ chơi
 không?
 3. HĐ 3: Hồi tĩnh. 
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng từ 1 – 2 vòng quanh sân. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng
Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Quan sát tranh con hươu
 TCVĐ: Chó sói xấu tính
 Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên gọi, nêu được đặc điểm cơ bản, môi 
trường sống, thức ăn, sinh sản của con hươu. Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò 
chơi “Chó sói xấu tính”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên gọi, nêu được đặc điểm cơ bản của con 
hươu. Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Chó sói xấu tính”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ gọi đúng tên, nêu đặc điểm cùng cô và các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ gọi tên con hươu theo khả năng.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 4-5 tuổi: Quan sát, trí nhớ, trả lời câu hỏi rõ ràng đủ câu đủ ý, phản ứng 
nhanh nhẹn.
- Trẻ 3 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ tên gọi nhà sàn, trẻ nói đủ từ câu.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói rõ lời rõ tiếng.
3. Giáo dục: 
- Trẻ biết yêu quý các con vật hiền lành, tránh xa con vật nguy hiểm
II. Chuẩn bị.
- Tranh con hươu
- Đồ chơi ngoài trời: Phấn, vòng, lá cây.
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài hát “Đố bạn” và đi đến - Trẻ hát và đi đến địa điểm 
 địa điểm quan sát: quan sát
 + Trong bài hát có những con gì? - Trẻ 2,3,4T kể tên
 + Những con vật hung ác là những con vật 
 nào? Vì sao con biết? - Trẻ 5t ý kiến
 + Con nào là con vật hiền lành? Vì sao con 
 biết ? - Trẻ 4,5T trả lời
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_22_chu_de_the_gioi_dong_vat_ch.pdf