Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 30: Từ ngày 14 tháng 04 năm 2025 đến ngày 18 tháng 04 năm 2025 Chủ đề lớn: Nước và các hiện tượng tự nhiên; Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước Nội dung họat động (Đề tài hoạt động) TÊN THỜI Thứ 2 2 (Đ/c HOẠT GIAN Phan Hằng dạy Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 ĐỘNG định mức 14h30 đến 15h30) 7h30- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH 8h5 TDS Hô hấp 2, tay 3, bụng 3, chân 1 (1) LQVC: Đây LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây LQVC: Đây là 8h5 - là nước biển, nước đá, nước nước giếng, là nước lọc, nước ao, nước ao 8h45 TCTV nước biển có đá rất lạnh, nước nước giếng nước lọc sạch, nuôi cá, nước ao màu xanh, đá cứng. trong, nước nước lọc để đục nước biển mặn giếng rửa tay uống. (EL33) TDKN TOÁN MTXQ KNXH VĂN HỌC Đề tài: Kể HOẠT Đề tài: Bật Đề tài: Đo dung Đề tài: Tìm Đề tài: Phòng 8h45- tích 2 đối tượng chuyện cho trẻ ĐỘNG hiểu 1 số đặc tránh đuối 9h25 bằng một đơn vị nghe “Đám mây HỌC đo (56) điểm, tính chất nước của nước. (41) đen xấu xí” (EL 6) HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò chuyện về ích sát nước đá chuyện về nước chuyện về ích chuyện về nước ao 9h25- lợi của nước với TCVĐ: Chìm – giếng lợi của nước với TCVĐ: Nhảy qua HĐNT con vật Nổi TCVĐ: Nhảy con người suối nhỏ 10h00 TCVĐ: Nhảy Chơi tự do qua suối nhỏ TCVĐ: Chìm – Chơi tự do qua suối nhỏ Chơi tự do Nổi Chơi tự do Chơi tự do XD: Xây công viên nước HOẠT PV: Gia đình – bán hàng 10h00- ĐỘNG TH: Vẽ, xé dán mưa, sóng nước, làm tranh bằng các nguyên vật liệu khác nhau 10h45 VUI ÂN: Múa, hát, đọc thơ; biểu diễn các bài hát về chủ đề CHƠI ST: Xem tranh, ảnh, làm sách về lợi ích của nước T-KH: Đong nước, làm thí nghiệm với nước. 10h45- HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN 14h45 Cho trẻ làm vở KTC: toán KTC: MTXQ Cho trẻ chơi KTC: VĂN HỌC tạo hình: Đo dung tích 2 Tìm hiểu 1 số TCHT: Vật gì Đề tài: Kể chuyện 4t trang 27 đối tượng bằng đặc điểm, tính nổi? vật gì cho trẻ nghe “Đám HOẠT 14h45- 3t trang 29 một đơn vị đo chất của nước chìm? mây đen xấu xí” ĐỘNG 16h00 Cho trẻ chơi Dạy trẻ chơi Cho trẻ chơi Chơi tự do ở Biểu diễn văn CHIỀU TCDG: Luồn TCHT: Vật gì trò chơi: Đổ góc nghệ cuối tuần tổ dế nổi? vật gì đầy (EM 40) chìm? 16h00- VỆ SINH- NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ 16h45 Xác nhận của tổ chuyên môn Người xây dựng Vũ Thị Thêu Trương Thị Tuyết TUẦN 30 CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỂ NHÁNH: SỰ KÌ DIỆU CỦA NƯỚC Ngày soạn: Ngày 10/04/2025 Ngày dạy: Từ thứ hai ngày 14/04/2025 – thứ 6 ngày 18/04/2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2, tay 3, bụng 3, chân 1 I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh (MT 1) - Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT 1) 2.Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng phối hợp tay chân nhịp nhàng tập đúng, đều theo nhịp. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận của cơ thể. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, xắc xô; Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1 : Khởi động - Cho trẻ thành vòng tròn và đi các kiểu đi Trẻ đi thành vòng tròn : Đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuẩn Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô bị về hàng tập bài tập thể dục sáng. *Hoạt động 2 : Trọng động - Hô hấp 2: Trẻ thở ra hít vào thật sâu. Trẻ tập (trẻ tập 3 lần) - Tay vai 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay (3l x4 nhịp) ........................................................... - Lưng bụng 3: Đứng cúi người về trước (3l x 4 nhịp) ........................................................... - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu gối. (3l x4 nhịp) ........................................................... (Cô bao quát, sửa sai cho trẻ). Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng sân. Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI XD: Xây công viên nước PV: Gia đình – bán hàng TH: Vẽ, xé dán mưa, sóng nước, làm tranh bằng các nguyên vật liệu khác nhau. ÂN: Múa, hát, đọc thơ; biểu diễn các bài hát về chủ đề ST: Xem tranh, ảnh, làm sách về lợi ích của nước T - KH: Đong nước, làm thí nghiệm với nước. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện được các hành động, vai chơi: Bố, mẹ, con, cô bán hàng. Biết vẽ, xé dán mưa, sóng nước, làm tranh bằng các nguyên vật liệu khác nhau, biếtđong nước, làm thí nghiệm với nước. Biết xem tranh ảnh, làm sách về lợi ích của nước. Biết nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhận vai chơi và biết chơi theo anh chị dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác và hoạt động theo nhóm cùng với bạn. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi đủ ở các góc theo đúng chủ đề. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát vận động” Trời nắng trời mưa”• Trẻ hát vận động - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề • Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Thỏa thuận trước khi chơi: - Hôm nay lớp mình có rất nhiều đồ chơi các bạn có muốn chơi không? Trẻ trả lời - Để chơi được cần có ai? Trẻ 4 tuổi trả lời - Tiêu trí bầu trưởng trò là gì? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Các bạn bầu ai? Ý kiến trẻ - Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi + Góc phân vai: - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai? Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Góc phân vai hôm nay con chơi gì? Ý kiến trẻ - Bạn nào đóng vai làm gia đình? Trẻ 4 tuổi trả lời - Bố mẹ làm công việc gì? - Bạn nào đóng vai làm bác bán hàng? Cửa Trẻ trả lời hàng con bán những gì? - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về Ý kiến trẻ chơi với bạn + Góc xây dựng: - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? Trẻ 4 tuổi trả lời - Góc xây dựng hôm nay các bạn có ý tưởng xây gì? Bạn xây công viên nước có những gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Để xây được cần phải có ai? Bác kĩ sư làm công việc gì? Trẻ 4 tuổi trả lời - Bạn dùng nguyên vật liệu gì để xâycông Trẻ 4 tuổi trả lời viên nước? + Góc tạo hình: - Bạn nào thích chơi góc tạo hình hôm nay bạn Trẻ trả lời chơi gì? - Để vẽ, xá dán được thì bạn phải ngồi như thế Ý kiến trẻ nào? + Góc toán- khoa học: Trẻ 3,4 tuổi - Hôm nay các bạn sẽ chơi gì? + Góc sách truyện: 1-2 ý kiến trẻ - Hôm nay bạn chơi gì ở góc? Trẻ trả lời - Xem tranh về gì? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi xong bạn cất tranh ở đâu? + Góc âm nhạc: Trẻ trả lời - Hôm nay các bạn chơi gì? - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? Cắm biểu tượng về góc chơi - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế Chơi đoàn kết nào? Thu dọn đồ chơi - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ Trẻ lắng nghe dùng đồ chơi. Biết thu dọn đồ chơi sau khi chơi. * Quá trình chơi - Cô hướng dẫn cho trẻ cắm biểu tượng vào góc Trẻ cắm biểu tượng về chơi của mình. góc chơi - Cô cho trẻ về góc chơi của mình, giúp trẻ lựa chọn nội dung chơi, cô quan sát trẻ chơi và Trẻ thực hiện hướng dẫn trẻ thể hiện đúng vai chơi. * Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. Trẻ tự nhận xét - Trẻ nhận xét bạn chơi ngoan, bạn chơi chưa ngoan.. Trẻ chú ý - Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trò Ý kiến trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung, cô động viên khuyến Trẻ lắng nghe khích những trẻ chơi tốt lần sau cố gắng hơn. - Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng Trẻ cất đồ chơi. Ngày soạn: 10/04/2025 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 14/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: “Đây là nước biển, nước biển có màu xanh, nước biển mặn” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là nước biển, nước biển có màu xanh, nước biển mặn” và biết phát triển câu khác về nước biển. - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: “Đây là nước biển, nước biển có màu xanh, nước biển mặn” 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu 3. Giáo dục: - Trẻ biết sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - Tranh nước biển III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô ho trẻ quan sát tranh nước biển Trẻ quan sát - Đây là bức tranh gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Đây là nước biển” 3 lần. Trẻ nghe - Nước biển có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu:“Nước biển có màu xanh” 3 Trẻ nghe lần. 1 -2 ý kiến của trẻ 4 tuổi - Nước biển có vị gì? Trẻ nghe Cô nói mẫu câu: “Nước biển mặn” 3 lần 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Làm quen với câu: Đây là nước biển Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá Cô cho trẻ nói câu “Đây là nước biển” theo nhân các hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. - Làm quen với câu: Nước biển có màu xanh Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá Cô cho trẻ nói câu“Nước biển có màu xanh” nhân theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. - Làm quen với câu: Nước biển mặn Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá Cô cho trẻ nói câu“Nước biển mặn” theo các nhân hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. Trẻ 4 tuổi đặt câu - Cho trẻ đặt các câu khác về nước biển -> Giáo dục trẻ: Biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn Trẻ lắng nghe nước 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: “Ai nói đúng” Trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Bật I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nói tên bài vận động, biết thực hiện vận động “Bật liên tục về phía trước” theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói tên bài vận động cơ bản “Bật về phía trước”, biết bật về phía trước dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của cô giáo. 2. Kĩ năng: - Trẻ 4 tuổi : Rèn kĩ năng bật, quan sát, nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ 3 tuổi: Phát triển các cơ cho trẻ. 3. Giáo dôc: - Trẻ chăm chỉ luyện tâp thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị: - Sắc xô. - Nội dung tích hợp : Toán, Âm nhạc III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu Trẻ đi theo hiệu lệnh đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường về hai hàng ngang chuẩn bị tập bài tập phát triển chung. (EL 29) 2. Hoạt động 2: Trọng động. * Bài tập phát triển chung - Tay vai 1 : Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang (3 lần x 4 nhịp) Trẻ tập - Bụng 1: Nghiêng người sang bên (3 lần x 4 nhịp) Trẻ tập - Chân 2: Đứng 1 chân nâng cao gập gối (4 lần x 4 nhịp) Trẻ tập (Cô bao quát, sửa sai cho trẻ) * Vận động cơ bản. - Cô giới thiệu tên bài tập - Cô làm mẫu 2 lần: Trẻ lắng nghe + Lần 1: Cô lµm mẫu toàn bộ động tác không giải thích Trẻ quan sát + Lần 2: Cô làm mẫu kèm giải thích đầy đủ Trẻ lắng nghe và quan sát cho trẻ: 3,4t: Tư thế chuẩn bị, cô đứng trước vạch chuẩn 2 chân chụm lại 2 tay chống hông. Khi có hiệu lệnh bật, cô bật liên tục qua các vòng không dừng lại, khi bật xong cô đứng về cuối hàng. - Mời 2 trẻ lên thực hiện mẫu. 2 trẻ lên thực hiện mẫu - Cho trẻ thực hiện lần lượt theo hình thức 3 trẻ Trẻ tập đầu hàng lên và tiếp tục các bạn khác. Trẻ tập - Cho trẻ thực hiện 2 - 3 lần - Cô hướng dẫn trẻ 3 tuổi. + Hôm nay các con tập bài tập gì? 1,2 ý kiến trẻ 3,4 tuổi Cô giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tâp thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. Trẻ lắng nghe * Trò chơi vận động: Khéo léo - Cô giới thiệu tên TC: Khéo léo. Trẻ nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. mỗi đội đứng thành hàng dọc trước vạch xuất phát. Cách vạch xuất phát khoảng 2m, đặt 3 cái ghế tương ứng với số đội. cho trẻ trong đội lần lượt bưng khay cốc nước và 1 đồ vật đi vòng qua cái ghế và đi về trao khay nước cho bạn tiếp tục. + Luật chơi: Đội nào làm đổ nước hay vấp ngã thì phải quay lại vạch xuất phát. Thành Trẻ nghe cô phổ biến cách viên cuối cùng của đội nào bưng khay nước chơi luật chơi về đến vạch xuất phát trước thì đội đó thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi 5 - 7 phút. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét. Trẻ nghe 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 - 3 vòng . Trẻ đi vòng tròn E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về ích lợi của nước với con vật TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết ích lợi của nước với con vật như: Nước để uống, nước là môi trường sống. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết 1 số ích lợi của nước với con vật dưới sự giúp đỡ của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do cùng anh chị theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, sự nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi TCVĐ và chơi tự do. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm II. Chuẩn bị: - Vòng thể dục, bóng; sân rộng rãi bằng phẳng. - Vẽ 2 dòng suối dài 3m, rộng 35cm, cách nhau 1m. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về ích lợi của nước với con vật - Các con hãy kể tên một số nguồn nước mà con biết? - Nước có ích lợi gì với con vật? Trẻ 3, 4 tuổi kể - Hàng ngày chúng mình có cho những con vật nuôi 2-3 ý kiến trẻ 4 tuổi trong gia đình uống nước không? - Nếu các con vật không được uống nước thì điều gì Ý kiến trẻ 3,4 tuổi sẽ xảy ra? - Ở nhà bạn nào có ao? Bố mẹ chúng mình có nuôi 3-4 ý kiến trẻ 3,4 tuổi cá ở ao không? Trẻ trả lời - Nếu ao cạn nước thì cá có sống được không? Vì sao? Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Cô chốt lại: Nước rất cần thiết cho sự sống của con vật, nước để uống và là môi trường sống của các con vật như tôm, cua, cá, ốc... Trẻ nghe - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cô nêu cách chơi: Cô sẽ mời 8-10 bạn đứng sát đường vẽ ở 1 phía của con suối, khi cô nói “ Nào cô con mình vào rừng chơi” thì cô và các bạn sẽ cùng nhảy qua suối, đi khoảng 1 m nhảy tiếp qua con suối thứ 2. Khi qua bên suối chúng mình sẽ hát bài hát “ Trẻ chú ý nghe cô phổ cho tôi đi làm mưa với” sau đó cô nói “ Tối rồi biến luật chơi, cách chơi chúng ta về nhà thôi” các bạn sẽ cùng cô nhảy qua 2 con suối về nhà. - Luật chơi: Bạn nào khéo léo nhảy qua suối không bị ngã sẽ được tuyên dương. - Mỗi trẻ chơi 1-2 lần cô bao quát trẻ Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe 3. Hoạt động 3. Chơi tự do. - Cô giới thiệu đồ dùng chơi tự do mà cô chuẩn bị và định hướng trẻ chơi Trẻ chú ý - Trẻ chơi tự do với bóng và vòng thể dục Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đ/c Phan Thị Hằng – PHT dạy định mức UV BCH công đoàn CHO TRẺ LÀM VỞ TẠO HÌNH 4 tuổi: trang 27; 3 tuổi trang 29 I. Mục đích - yêu cầu. - Trẻ biết cách giở vở và làm bài tập trong vở bé làm quen với tạo hình dưới sự hướng dẫn của cô. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, cách cầm bút, tư thế ngồi cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng của mình. II. Chuẩn bị. - Vở tạo hình, bút chì, bút màu III. Tiến hành Hoạt động của trẻ Hoạt động của trẻ - Cô phát vở cho trẻ và hướng dẫn trẻ cách làm Trẻ lắng nghe + Cô hướng dẫn trẻ. - 4 tuổi: Trẻ nghe + Bé hãy vẽ thêm mây, mưa vào bức tranh. + Tô màu bức tranh cho đẹp Trẻ 4T lắng nghe - 3 tuổi: Bé hãy vẽ thêm đám mây, các giọt mưa và tô màu bức tranh theo ý thích Trẻ 3T lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi đúng. Trẻ 4 tuổi trả lời - Cho trẻ thực hiện, cô quan sát và giúp đỡ trẻ. Trẻ thực hiện - Cô kiểm tra bài của trẻ và nhận xét. - Kết thúc: cô cho trẻ cất dọn đồ dùng, kê bàn. Trẻ cất dọn bàn ghế. CHO TRẺ CHƠI TCDG: LUỒN TỔ DẾ I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố cho trẻ tên trò chơi và giúp trẻ chơi trò chơi thành thạo. - Củng cố kĩ năng nhanh nhẹn, phát triển ngôn ngữ. - Giáo dục trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Lớp học rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi. Trẻ nghe - Cho trẻ chơi trò chơi nhiều lần tùy vào hứng thú của trẻ. - Cô bao quát trẻ Trẻ chơi - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ********************************* Ngày soạn: 10/04/2025 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 15/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: “Đây là nước đá, nước đá rất lạnh, nước đá cứng” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là nước đá, nước đá rất lạnh, nước đá cứng” và biết phát triển câu khác về nước đá. - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: “Đây là nước đá, nước đá rất lạnh, nước đá cứng” 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu 3. Giáo dục: - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Tranh nước đá III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh nước đá Trẻ quan sát - Bức tranh gì đây? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Đây là nước đá” 3 lần. Trẻ lắng nghe - Khi sờ tay vào nước đá con thấy như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Nước đá rất lạnh” 3 lần. Trẻ lắng nghe - Nước đá cứng hay mềm? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu: " Nước đá cứng " 3 lần Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Làm quen với câu: Đây là nước đá Cô cho trẻ nói câu “Đây là nước đá” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: “Nước đá rất lạnh” Cô cho trẻ nói câu“Nước đá rất lạnh” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Nước đá cứng - Cô cho trẻ nói câu“Nước đá cứng” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Cho trẻ đặt các câu khác về nước đá Trẻ 4 tuổi đặt câu -> Giáo dục trẻ: biết tiết kiệm nước và bảo vệ Trẻ lắng nghe nguồn nước. 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: “Chuyền bóng” - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nêu cách chơi, luật chơi Cô bổ sung nếu trẻ trả lời thiếu. Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Đo dung tích hai đối tượng bằng một đơn vị đo. I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết sử dụng một đơn vị đo để đo dung tích của 2 đối tượng, nói được kết quả đo và so sánh (MT56). Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Biết đong nước vào các đồ vật dưới sự giúp đỡ của cô so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; bằng nhau. (MT48). 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đo lường nước và so sánh kết quả đo - Phát triển ngôn ngữ, tư duy, phán đoán cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học II. Chuẩn bị - 3 cốc i nốc để làm đơn vị đo; 3 cái bát to; 3 cái bát nhỏ - Xô đựng nước - Thẻ số từ 1-5 - Viên sỏi, khăn lau tay. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô giáo dục trẻ hứng thú tham gia vào giờ học Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài b. Đo dung tích hai đối tượng bằng một đơn vị đo. *Cô thực hiện đo mẫu. - Cô đưa ra 2 chiếc bát có kích thước không bằng nhau. Trẻ quan sát - Cho trẻ nhận xét về kích thước của 2 chiếc bát? Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô đưa ra 1 chiếc cốc làm đơn vị đo. Trẻ quan sát * Cô thực hành đo dung tích 2 chiếc bát bằng cốc. + Cô vừa đo vừa nói cách đo: Cô dùng chiếc cốc múc đầy nước sau đó đổ vào chiếc bát màu xanh. Mỗi 1 lần Trẻ quan sát đổ cô lấy 1viên sỏi, khi chiếc bát màu xanh được đổ đầy nước thì Cô và trẻ cùng đếm số viên sỏi sau đó gắn Trẻ đếm và gắn thẻ số thẻ số tương ứng. + Chúng mình cùng dự đoán xem chiếc bát màu đỏ đựng được mấy cốc nước? 2-3 ý kiến trẻ 4 tuổi - Cô đong nước vào chiếc bát màu đỏ Trẻ quan sát + Cô và trẻ cùng kiểm tra đếm số viên sỏi và gắn thẻ số Trẻ đếm và gắn thẻ số vào chiếc bát màu đỏ - Sau khi thực hiện đo dung tích xong cô hỏi trẻ: + Các con có nhận xét gì về kết quả đo? 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi + Chiếc bát nào đựng được nhiều nước hơn và vì sao? Trẻ trẻ lời - Cô kết luận: Chiếc bát có dung tích lớn hơn thì số lượng cốc nước đong được cũng nhiều hơn. Trẻ chú ý * Cho trẻ thực hành cách đo: - Cô giao nhiệm vụ cho 3 tổ: Cô phát cho mỗi tổ 2 chiếc bát và 1 chiếc cốc, nhiệm vụ của 3 tổ là đo dung tích của 2 chiếc bát và nói kết quả đo. Trẻ nghe - Cho trẻ thực hiện + Cô bao quát, động viên trẻ và hỏi trẻ các con dùng đơn vị đo là cái gì? Kết quả đo như thế nào? Trẻ đo - Cô cho từng tổ nhận xét về kết quả đo. 1-2 ý kiến - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe c. Luyện tập Trò chơi: “Tổ nào nhanh nhất” - Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ được đong 1 lần, nhặt 1 viên sỏi tương ứng. Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 tổ. Mỗi tổ cùng sử dụng một đơn vị đo để đong gạo vào bình. Khi có hiệu lệnh từng bạn lên dùng đơn vị đo của mình đong gạo và đổ vào bình. thời gian chơi là 2 phút. Tổ nào đong được nhiều gạo hơn thì tổ đó chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 lần và kiểm tra kết quả. Trẻ chơi - Cô nhận xét chung Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ đọc thơ “ Rửa tay” Trẻ đọc thơ E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát nước đá TCVĐ: Chìm – nổi Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, nhận biết đặc điểm, ích lợi, tính chất của nước đá. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của nước đá. Biết chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ và tư duy. - Rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn, khi tham gia trò chơi. Phát triển sự sáng tạo. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tiết kiệm nước, không uống nước đá để tránh viêm họng. II. Chuẩn bị: - Nước đá - Đồ chơi ngoài trời, sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát nước đá - Cô có một bất ngờ cho cả lớp. Trẻ chú ý - Trên tay cô có gì ? Ý kiến trẻ 2,3,4 tuổi - Nước đá có đặc điểm gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Vì sao nước lại thành đá? 1-2 Ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Khi nhiệt độ nóng lên thì nước đá sẽ thế nào? Trẻ 3,4t trả lời, 2t nhắc lại - Nước đá được dùng làm gì? Ý kiến trẻ 4 tuổi -> Cô chốt: Nước đá được tạo thành nhờ tủ lạnh hoặc ở những nơi có nhiệt độ thấp như bắc cực...nước đá rất lạnh và ở thể cứng, khi nước đá bị bỏ ra ngoài nóng sẽ tan ra thành nước, nước đá dùng để giải khát, Trẻ lắng nghe hoặc ướp, bảo quản 1 số thực phẩm và thuốc tiêm. - Con có được uống nước đá không? Vì sao? 2-3 ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Giáo dục trẻ không nên uống nước đá vì nước lạnh sẽ dẫn đến viêm họng không tốt cho sức khỏe. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Chìm – nổi - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chìm – nổi Trẻ hưởng ứng - Cô phổ biến cách chơi: Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm chọn ra 1 bạn làm “cái”. Khi có hiệu lệnh “ Bắt đầu” thì tất cả trẻ sẽ chạy nhanh về các hướng sao Trẻ nghe cách chơi cho “cái” không bắt được. Khi “cái” chạy đến gần trẻ phải ngồi xuống thật nhanh và nói “chìm”. Khi cái đi xa trẻ đứng lên và nói “nổi” rồi chạy tiếp. - Luật chơi: Bạn nào mà bị “cái” đập vào người khi chưa kịp ngồi xuống nói “chìm” thì bị bắt và sẽ phải Trẻ nghe luật chơi làm “cái”. - Cho trẻ chơi 5-7 phút Trẻ chơi - Cô nhận xét Trẻ nghe 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 7 phút với cầu trượt xích đu. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết giữ gìn đồ chơi. Trẻ chơi theo ý thích F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU KTC: TOÁN Đo dung tích 2 đối tượng bằng một đơn vị đo 1. Mục đích, yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Biết so sánh dung tích của 2 đối tượng, biết đếm và nối bình nước với nhóm cốc nước tương ứng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ so sánh được kích thước to nhỏ của 2 đối tượng - Rèn kĩ năng đếm, quan sát, so sánh 2. Chuẩn bị. - Đồ dùng đầy đủ cho tiết học. 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi: Đong nước. Trẻ nghe - Cô cho trẻ lấy đồ dùng - Trẻ thực hiện, cô bao quát giúp đỡ trẻ Trẻ thực hiện - Cô nhận xét và động viên trẻ Trẻ nghe DẠY TRẺ CHƠI TCHT: VẬT GÌ NỔI VẬT GÌ CHÌM I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ ham hiểu biết, kích thích tính tò mò, biết được 1 số đồ vật có thể chìm hoặc nổi trong nước. - Phát triển sự chú ý khả năng phán đoán cho trẻ, phát triển ngôn ngữ. - Giáo dục trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Một số vật nổi trong nước: Bóng nhựa, Cốc nhựa, chai nhựa, xốp... - Một số vật chìm trong nước : chìa khóa, Thìa inox, đinh, cục nam châm... - 1 chậu nước. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi: “Vật gì nổi, vật gì chìm” Trẻ nghe - Cô cho trẻ quan sát những vật đã chuẩn bị và gọi tên những thứ đó. Trẻ quan sát và gọi tên - Đưa từng vật cho trẻ xem và hỏi trẻ: Vật này làm từ nguyên vật liệu gì? Ý kiến trẻ 4 tuổi - Đoán xem vật này nổi hay chìm? Thử cho vào chậu nước và quan sát. Trẻ thực hiện - Để riêng những vật nổi và những vật chìm. Trẻ xếp - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ************************************** Ngày soạn: 10/04/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 16/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: “Đây là nước giếng, nước giếng trong, nước giếng rửa tay” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là nước giếng, nước giếng trong, nước giếng rửa tay” và biết phát triển câu khác về nước giếng - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: “Đây là nước giếng, nước giếng trong, nước giếng rửa tay” 2. Kỹ năng: - Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu 3. Giáo dục: - Trẻ biết bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị - Tranh nước giếng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh nước giếng Trẻ quan sát - Bức tranh gì đây? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Đây là nước giếng”3 lần. Trẻ nghe - Nước giếng như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Nước giếng trong” 3 lần. Trẻ nghe - Nước giếng dùng làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu câu: “Nước giếng rửa tay” 3 lần Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Làm quen với câu: Đây là nước giếng Cô cho trẻ nói câu “Đây là nước giếng” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Nước giếng trong Cô cho trẻ nói câu“Nước giếng trong” theo các Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Làm quen với câu: Nước giếng rửa tay Cô cho trẻ nói câu“Nước giếng rửa tay” theo Trẻ nói cả lớp 2 lần, 3 tổ, 5 cá các hình thức lớp, tổ, nhóm, các nhân. nhân - Cho trẻ đặt các câu khác về nước giếng Trẻ 4 tuổi đặt câu -> Giáo dục trẻ: biết bảo vệ nguồn nước Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: “Chuyền bóng” - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nêu cách chơi, luật chơi Cô bổ sung nếu trẻ trả lời thiếu. Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Tìm hiểu 1 số đặc điểm, tính chất của nước I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm,tính chất của nước:Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. Biết chơi trò chơi (MT 41) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được 1 số đặc điểm của nước dưới sự giúp đỡ của cô. Biết chơi trò chơi cùng các bạn. (MT 36) 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, suy luận. Phát triển ngôn ngữ diễn đạt và khả năng nhận xét của trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch , biết giữ gìn, bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị: - 3 cốc nước (cốc thủy tinh trong suốt), 1 cái khay, khăn lau tay. - 4 bình trong suốt đựng nước sạch (2 đĩa cát, 2 bát đường, 2 cái thìa, đũa khuấy, màu vẽ) - Lô tô chất tan, chất không tan: Muối, đường, cát, dầu ăn... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ về các nguồn nước Trẻ trò chuyện cùng cô - Hôm nay cô con mình cùng nhau tìm hiểu về Một số đặc điểm, tính chất của nước nhé! Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại. a. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị. - Cô mang đến đây rất nhiều cốc nước các con hãy quan sát và nhận xét về màu của nước? Trẻ quan sát và nhận xét + Nước có màu gì không ? Trẻ trả lời - Cô thả cái thìa vào trong cốc nước Trẻ quan sát + Các con có nhìn thấy cái thìa không? Ý kiến trẻ 2,3 tuổi + Vì sao lại nhìn thấy được? 2-3 ý kiến trẻ 4 tuổi - Cô mời các con hãy ngửi và uống thử những cốc nước cô mang tới. 3-4 Trẻ uống nước. - Con ngửi và uống thấy nước có mùi, vị gì không? Trẻ trả lời - Hàng ngày uống nước chúng mình thấy nước có mùi, vị gì không? Trẻ trả lời - Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị gọi là nước gì? Lớp trả lời (nước sạch) - Cô củng cố: Nước trong suốt, không màu không mùi, không vị. Trẻ lắng nghe b. Nước hòa tan và không hòa tan một số chất. - Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. Để chứng minh điều đó chúng mình sẽ cùng chia thành 3 nhóm làm thí nghiệm hòa đường vào trong nước nhé! ( Cô chia trẻ thành 3 nhóm ) Trẻ lắng nghe *Làm thí nghiệm: *Cho đường vào bình nước: - Cô bao quát trẻ làm 3 Nhóm trẻ làm thí nghiệm - Khi cho đường vào bình con thấy đường thế nào? 3 - 4 ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Khuấy bình nước lên chúng mình có nhìn thấy đường chìm dưới đáy bình nữa không ? Lớp trả lời - Tại sao không nhìn thấy đường đâu nữa? 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi * Cô chốt lại: Khi cho đường vào bình nước thì đường chìm xuống dưới đáy bình, nhưng khi khuấy lên đường sẽ tan trong nước ( nước hòa tan được đường) Trẻ lắng nghe * Cho cát vào nước: - Các con vừa được làm thí nghiệm với đường, bây giờ chúng mình hãy cùng nhau làm tiếp thí nghiệm thứ 2 với cát xem nước có hòa tan được cát không nhé! Trẻ lắng nghe - Trẻ cho cát vào bình nước. Chúng mình cùng Trẻ làm thí nghiệm chờ xem bình nước sẽ như thế nào nhé. - Bạn cho cát vào nước con có nhận xét gì? 2- 3 ý kiến - Khi bạn khuấy nước lên thì con thấy như thế nào? 1 – 2 ý kiến trẻ 4 tuổi * Cô chốt lại: Khi cho cát vào nước ta khuấy lên, cát cũng không tan ra mà chìm xuống đáy lọ. ( Nước không hòa tan được cát) Trẻ lắng nghe - Vừa rồi các con đã làm thí nghiệm rất tốt. Bây giờ cô sẽ làm thí nghiệm để kiểm chứng nước hòa tan và không hòa tan một số chất nhé! Trẻ lắng nghe * Cho màu vẽ vào bình nước: - Cô cầm gì đây? Cô đang làm gì? Chúng mình quan sát thật tinh nha (Cô đổ lọ màu vẽ vào bình nước) Trẻ 3 tuổi trả lời - Khi cô đổ màu vẽ vào bình nước con có nhận xét gì? Trẻ quan sát và trả lời - Cô khuấy bình nước lên cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát - Các con nhìn xem bình nước có màu gì? 1 – 2 ý kiến - Vì sao bình nước lại chuyển thành màu đỏ? Ý kiến trẻ 4 tuổi * Cô chốt lại: Khi cho màu vẽ vào trong bình, khuấy bình nước lên thì màu vẽ tan trong nước và Trẻ lắng nghe làm cho nước trong bình từ không màu chuyển sang màu xanh ( Nước hòa tan màu vẽ) * Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa tìm hiểu về gì? Lớp trả lời - Nước có đặc điểm gì? 1 – 2 trẻ ý kiến - Nước hòa tan được những gì? 2 – 3 trẻ ý kiến - Nước không hòa tan được những gì? 1 – 2 trẻ ý kiến - Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, chúng mình phải làm gì để có nguồn nước sạch? Trẻ ý kiến -> Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Trẻ lắng nghe * Trò chơi củng cố: Tìm nhanh gắn đúng - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội: đội xanh và đội đỏ. Lần lượt từng thành viên của mỗi đội lên lấy 1 lô tô theo yêu cầu của cô để vào rổ của đội mình. Đội xanh lấy lô tô chất hòa tan được, đội đỏ Trẻ lắng nghe cô nói cách lấy lô tô chất không hòa tan được. chơi, luật chơi. + Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được lấy 1 lô tô. Đội nào lấy được đúng và nhiều lô tô theo yêu cầu của của cô sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 lần Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Hát: “Cho tôi đi làm mưa với” và ra ngoài chơi Trẻ hát và đi ra ngoài E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nước giếng. TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, nguồn gốc, nhận biết đặc điểm, ích lợi, của nước giếng. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của nước giếng. Biết chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ và tư duy. - Rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn, khi tham gia trò chơi. Phát triển sự sáng tạo. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tiết kiệm nước, không chơi gần giếng nước, không vứt rác, đồ ăn xuống giếng. II. Chuẩn bị: Phấn, vòng, bóng, sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nước giếng - Cô đọc câu đố cái giếng: Trẻ chú ý Cái gì miệng rộng Đáy nó sâu sâu Làng xóm bảo nhau Mang gầu ra múc? Trẻ giải đố - Nhà bạn nào có giếng? Ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Người ta tạo ra giếng bằng cách nào? Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Giếng có đặc điểm gì? 1-2 Ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Nước giếng dùng để làm gì? Trẻ 4t trả lời, 3t nhắc lại - Miệng giếng có hình gì? Ý kiến trẻ 3, 4 tuổi - Chúng mình có được chơi gần giếng không? Vì sao? Trẻ 3,4 tuổi trả lời - Để lấy được nước giếng cần dùng gì? Trẻ 4 tuổi trả lời -> Giếng nước được tạo thành bằng cách đào hoặc khoan. Nước giếng trong, sạch dùng để sinh hoạt và tưới cây. Người ta có thể dùng bơm điện hoặc dùng gầu để múc nước. Trẻ lắng nghe - Để giữ nguồn nước giếng sạch trong chúng ta phải làm gì? 2-3 ý kiến trẻ 3,4 tuổi - Giáo dục trẻ không vứt rác, đồ ăn xuống giếng. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 5-7 phút ý kiến trẻ 4 tuổi - Cô nhận xét Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 7 phút với bóng, vòng, phấn. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết giữ gìn đồ chơi. Trẻ chơi theo ý thích F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn KTC: MTXQ: Tìm hiểu 1 số đặc điểm, tính chất của nước I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố cho trẻ đặc điểm, tính chất của nước: Là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. thông qua trò chơi. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét cho trẻ - GD trẻ sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch. II. Chuẩn bị: - Lô tô chất tan, và không tan trong nước III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi: Đội nào nhanh hơn Trẻ nghe. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi Trẻ nghe cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội: đội xanh và đội đỏ. Lần lượt từng thành viên của mỗi đội lên lấy 1 lô tô các chất gắn lên bảng của đội mình. Chất nào nước hòa tan được thì gắn vào ô số 1, chất nào nước không hòa tan được thì gắn vào ô số 2. + Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được gắn 1 lô tô. Đội nào gắn được đúng và nhiều lô tô theo yêu cầu của của cô là giành chiến thắng. Cô cho trẻ chơi 2- 3 lượt Trẻ chơi Cô bao quát, nhận xét Trẻ nghe cô nhận xét. DẠY TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI: ĐỔ ĐẦY (EM 40) I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết dùng các vật chứa nhỏ đổ đầy nước vào các vật chứa to hơn để học về đo lường và thể tích - Rèn kĩ năng so sánh, đo lường, số đếm II. Chuẩn bị: - 2 Cái cốc, 2 cái thìa, 2 cái bát, 1 xô nước III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ chú ý - Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội sẽ được phát 1 bộ dụng cụ, nhiệm vụ của các đội là đổ đầy nước vào cốc bằng thìa, đổ đầy nước vào bát bằng cốc sau khi đổ đầy sẽ Trẻ nghe luật chơi, cách chơi phải nói được kết quả và so sánh xem đồ vật nào đựng được nhiều nước hơn. - Luật chơi: Đội nào nói được kết quả và so sánh được sẽ chiến thắng - Cho trẻ chơi đến khi trẻ không còn hứng thú Trẻ chơi nữa - Cô nhận xét trẻ. Trẻ nghe I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ **************************************** Ngày soạn: 10/04/2025
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_30_chu_de_nuoc_va_cac_hien_tuo.pdf