Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025

pdf 23 Trang Ngọc Diệp 45
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025
 Tuần 09 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp
 Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất 
 Thực hiện từ ngày: Từ 04/11 - 08/11/2024.
 Cô A: Ngọc. Cô B : Lan
 Thời TÊN Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian HĐ
 8h00 TDS - Hô hấp 1: Thổi nơ. Tay – vai 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. Lưng - Bụng 3: Đứng 
 8h20 cúi người về trước. Chân 2: Bật tách chân – chụm chân tại chỗ.
 8h20 Trò chuyện với trẻ về nghề sản xuất
 - TCS
 8h40
 8h40 Toán: Số 1 MTXQ: Trò TDKN: Đập và Tạo hình: Nặn KNXH: Dạy trẻ 
 - HĐ chuyện công bắt bóng tại chỗ. cái bát (M) nhận biết một số 
 9h15 HỌC việc nghề trồng TC: Đi theo (EL3) trường hợp khi 
 lúa nhịp điệu khẩn cấp
 (EL19) 
 9h15 - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: Trải - HĐCCĐ: Đọc - Hoạt động có 
 - HĐ sát cái cày cái cuốc trên sân nghiệm bóc lạc thơ Đi bừa chủ đích: Quan 
 9h50 NGOÀI - Trò chơi : Đoán - Trò chơi: Mèo - Trò chơi VĐ: - TC: Mèo đuổi sát cái liềm
 TRỜI xem ai mới đến đuổi chuột Đoán xem ai chuột - Trò chơi: Đoán 
 - Chơi theo ý - Chơi theo ý mới đến - Chơi theo ý xem ai mới đến
 thích thích - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý 
 thích thích.
 HĐ + Góc PV: Gia đình - Cửa hàng .
 9h50 VUI + Góc XD:Xây trang trại của bác nông dân. 
 - CHƠI + Góc TH: Vẽ, nặn, tô màu trang phục, đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề sản xuất
10h40 + Góc ST: Xem tranh ảnh, làm quyển album, kể chuyện, đọc thơ về nghề sản xuất; 
 + Góc khám phá KH- TN: Đếm nối đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của các nghề thành nhóm với 
 số tương ứng; Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh.
 + Âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. Chơi với 1 số dụng cụ âm nhạc.
 - Làm quen bài - Làm quen bài - Làm vở bài tập 1. Làm bài tập - Tc : Nói nhanh 
14h10 HĐ mới: Môi trường mới: Đập và bắt toán (tr 2) trong vở Kỹ tên nghề
 CHIỀU xung quanh: bóng tại chỗ - Tc: Nói nhanh năng xã hội(tr - GDLĐVS: 
 - Đề tài: Trò - Tc: Hãy tìm tên nghề 21,22,23) Dạy trẻ lau dọn 
 chuyện công việc đúng thứ tự của - Nhận xét nêu - Tc : Hãy tìm đồ dùng đồ chơi 
16h00 nghề trồng lúa mình gương cuối đúng thứ tự của cuối tuần.
 - Trò chơi: Nói - Nhận xét nêu ngày. mình - Nhận xét nêu 
 nhanh tên nghề gương cuối - Nhận xét nêu gương cuối 
 - Nhận xét nêu ngày. gương cuối tuần.
 gương cuối ngày. ngày.
 Tổ chuyên môn Người lập
 Lục Thị Hồng Thêu Nguyễn Thị Hương Lan
 1 Tuần 09 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp
 Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất 
 Thực hiện từ ngày: Từ 04/11 - 08/11/2024.
 Cô A: Ngọc. Cô B : Lan
A.Thể dục sáng.
- Hô hấp 1: Thổi nơ. Tay – vai 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. 
Lưng - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Chân 2: Bật tách chân – chụm 
chân tại chỗ.
B. Trò chuyện sáng
Trò chuyện với trẻ về nghề sản xuất
C.Hoạt động vui chơi
+ Góc PV: Gia đình - Cửa hàng .
+ Góc XD:Xây trang trại của bác nông dân. 
+ Góc TH: Vẽ, nặn, tô màu trang phục, đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của 
một số nghề sản xuất
+ Góc ST: Xem tranh ảnh, làm quyển album, kể chuyện, đọc thơ về nghề 
sản xuất; 
+ Góc khám phá KH- TN: Đếm nối đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của các 
nghề thành nhóm với số tương ứng; Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh.
+ Âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. Chơi với 1 số dụng cụ âm 
nhạc.
I. Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức
- Trẻ biết tên, biết nội dung các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai 
chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi. Tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi 
chơi. Cất dọn đồ chơi sau khi chơi
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng giao tiếp.Rèn kỹ năng cần bút vẽ, tô màu, hát, giao tiếp chơi cùng 
bạn trong nhóm phát triển ngôn ngữ cho trẻ 
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân, ăn hết xuất. Biết giữ gìn đồ dung đồ 
chơi, biết chơi đoàn kết, cất đồ chơi đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị.
Đồ dùng các góc chơi:
- Gạch, Ống nút nhựa, cây xanh, cây ngô, cây lúa, con vật....Đồ dùng gia đình, 
đồ dùng, sản phẩm của nghề sản xuất....Giấy vẽ, bút màu, bút chì, giấy A4, đất 
nặn....Thẻ chữ cái, chữ số, các loại hột hạt, tranh vẽ để nối số tương ứng. Tranh 
ảnh, quyển allbum về nghề sản xuất....Các bài hát, bài thơ về chủ đề, dụng cụ âm 
nhạc như xắc xô, phách tre, trống, míc...
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi
 2 - Nhảy Ritim - Trẻ hát cùng cô
- Hướng trẻ vào bài - Trẻ trả lời
Ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi - Trẻ nghe
nào?
* Góc Phân vai - Trẻ trả lời
- Cô: Góc phân vai hôm nay các con định chơi gì?
- Bạn nào muốn chơi ở nhóm gia đình?
+ Nhóm gia đình có những ai? Bố mẹ làm công việc - 1-2 ý kiến trẻ 
gì?
+ Ngoài ra góc phân vai các bạn còn chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Cửa hàng có những ai? - Trẻ trả lời 
+ Công việc của người bán hàng là làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+Thái độ của người bán hàng như thế nào?
+ Khách đến mua hàng phải làm gì?
+ Dùng gì để mua hàng.
* Góc tạo hình. - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô: Mời 1 trẻ lên khám phá món quà? - Trẻ trả lời 
+ Đây là sản phẩm của nghề gì? - Trẻ trả lời
+ Từ nguyên vật liệu này con sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Ngoài ra góc tạo hình các bạn còn chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình?
- Cô chúc các bạn khéo tay sẽ tạo ra nhiều sản phẩm 
đẹp ở góc tạo hình. - 1-2 ý kiến trẻ 
* Góc xây dựng
- Để có những công trình đẹp các bạn chơi ở góc - 1-2 ý kiến trẻ 
nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Góc xây dựng có những ai?
+ Bạn sẽ xây công trình gì và xây như thế nào? 
- Cô: Cô chúc các con xây được công trình thật
 đẹp nhé! - Trẻ trả lời
 * Góc sách truyện
- Cô: Hỏi trẻ đây là quyển gì? Vậy các con chơi ở - 1-2 ý kiến trẻ 
góc nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì? - Trẻ lắng nghe 
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - Trẻ trả lời 
+ Góc sách truyện cần những đồ dùng gì?. - Trẻ trả lời
* Góc khám phá khoa học- thiên nhiên - Trẻ trả lời 
- Bạn nào muốn chơi ở góctoán khoa học- thiên - Trẻ trả lời
nhiên? - Trẻ trả lời
- Góc khám phá khoa học- thiên nhiên hôm nay các 
bạn chơi gì?.
+ Muốn nối được số tương ứng các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
* Góc âm nhạc - Trẻ trả lời 
- Những bạn có giọng hát hay chơi ở góc nào?
 3 - Góc âm nhạc các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời
+ Khi hát, đọc thơ con sử dụng những dụng cụ nào? - Trẻ nghe
- Cô: Với rất nhiều dụng cụ âm nhạc khác nhau cô 
nghĩ rằng chúng mình sẽ có 1 buổi biểu diễn thật 
hay. 
- Cô: Cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với - Trẻ trả lời
bạn trưởng trò rất vui rồi vậy ngày hôm nay chúng - 1-2 ý kiến trẻ 
mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? - 1-2 ý kiến trẻ 
=> Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 5 góc chơi: Góc 
PV: Gia đình - Cửa hàng.Góc XD:Xây trang trại của 
bác nông dân. Góc TH: Vẽ, nặn, tô màu trang phục, 
đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề sản 
xuất.Góc ST: Xem tranh ảnh, làm quyển album, kể 
chuyện, đọc thơ về nghề sản xuất; Góc khám phá 
KH- TN: Đếm nối đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của - Trẻ trả lời
các nghề thành nhóm với số tương ứng; Chăm sóc - Trẻ trả lời 
vườn hoa, cây cảnh. Âm nhạc: Hát, múa các bài hát - Trẻ trả lời
trong chủ đề. Chơi với 1 số dụng cụ âm nhạc.
- Trước khi chơi các bạn phải như nào?
+ Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào?
+ Khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ cắm biểu tượng
- Giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân, ăn hết 
xuất. Biết giữ gìn đồ dung đồ chơi, biết chơi đoàn 
kết, cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Trẻ chơi ở các góc
- Bây giờ cô mời cả lớp cùng lấy biểu tượng về các 
góc chơi nào. - Trẻ trả lời
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
- Cô bao quát trẻ chơi ở các góc.
- Cô đến các góc chơi quan sát và hỏi trẻ chơi gì, 
đưa ra mội số câu hỏi như: 
+ Xin chào các bác kỹ sư xây dựng, các bác đang 
làm gì?
+ Tương tự cô đi đến góc phân vai, góc âm nhạc, - 1-2 ý kiến trẻ 
sách truyện, thiên nhiên hướng dẫn trẻ chơi. - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô gợi ý cho trẻ đổi vai chơi giữa các góc chơi.
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Cô đến từng góc chơi để nhận xét các góc chơi 
+ Nhóm bạn nào chơi tốt? - Trẻ thu dọn đồ chơi 
+ Ai chơi còn chưa tốt?
- Cô cho trẻ tập trung về một góc để trẻ quan sát và 
nhận xét góc chơi đẹp
- Cô nhận xét chung các góc, khuyến khích và tuyên 
dương trẻ.
- Cô cho trẻ thu dọn đồ chơi cất vào nơi quy định 
nhé!
 4 Thứ 2 ngày 04 tháng 11 năm 2024
A. Hoạt động học: Toán
 Đề tài: Số 1 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ quan tâm đến các con số (MT3)biết xếp tương ứng 1:1 Nhận biết các đối 
tượng có số lượng là 1 (MT 4).Nhận biết và đọc đúng chữ số 1. Biết cách chơi 
trò chơi 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đếm.Luyện cách xếp tương ứng 1 – 1.Rèn khả năng ghi nhớ, tư 
duy cho trẻ 
3. Thái độ:
Giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân, ăn hết xuất 
II. CHUẨN BỊ:
 - Quân súc sắc.
 - Mỗi trẻ 1 Cái liềm, 1 bó lúa
 - Thẻ số từ 1 
 * Tích hợp: Âm nhạc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Cô cho trẻ hát Lớn lên cháu lái máy cày - Trẻ nghe hát 
- Trò chuyện về bài hát - Trẻ trả lời
Giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân, ăn hết xuất - Trẻ lắng nghe
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a, Ôn một và nhiều
- Trên bàn cô có những loại đồ dùng gì? - Trẻ đếm và đặt thẻ số 
- Các còn cùng đếm xem có bao nhiêu đồ dùng (cô tương ứng
cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng: 1 bó lúa. - Trẻ nhặt đồ chơi
- Mỗi bạn sẽ nhặt 1 Cái liềm để làm quà cho chuyến 
đi này nào.
b, Số 1 - Trẻ lấy rổ ra phía trước 
- Cô xếp 1 bó lúa - Trẻ thực hiện
- Xếp tương ứng 1 bó lúa là 1 Cái liềm - xếp tương ứng
- Số lượng liềm và bó lúa như thế nào với nhau? - 2-3 ý kiến trẻ 
- Bằng nhau và bằng mấy? - Trẻ đếm 
- Cho trẻ đếm - 2-3 ý kiến trẻ 
- 1 bó lúa tương ứng với số mấy? - Trẻ đặt thẻ số
- Trẻ đặt số 1 - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu số 1 in thường, viết thường - Trẻ tri giác
- Cô cho trẻ tri giác số 1 in rỗng - 2-3 ý kiến trẻ 
- Số 1 có đặc điểm gì? - Trẻ nghe
- Giới thiệu đặc điểm chữ số 1: Gồm 1 nét sổ thẳng 
và 1 nét ngang - Trẻ nghe
- Cô nói số 1 - Trẻ nói theo các hình 
 5 - Trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân thức
- Số 1 dùng để làm gì? - 2-3 ý kiến 
- Cô khái quát: Số 1 dùng để chỉ đồ dùng đò chơi có 
số lượng là 1
- Cất đồ dùng - Trẻ cất
*. Liên hệ thực tế: Bây giờ, cô sẽ dành cho các con - Trẻ liên hệ
2 phút để tìm thật nhanh những nhóm đồ dùng có số 
lượng là 1 nhé.
c, Luyện tập - Trẻ lắng nghe
* Trò chơi 1: Xúc sắc
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi: Khi cô lắc quân Xúc sắc này lật vào mặt 
số 1 thì các con phải lấy nhanh tranh lô tô có số 
lượng 1 bó lúa. Nếu quân súc sắc lật vào bó lúa thì 
các con phải tìm nhanh thẻ số 1. Các con đã nhớ - Trẻ chơi 5-6 lần
chưa nào.
- Luật chơi: Bạn nào tìm sai thì tìm lại cho đúng
- Cô cho trẻ chơi 5-6 lần
- Cô động viện trẻ
- Hỏi trẻ tên trò chơi - Trẻ trả lời
* Trò chơi ai nhanh hơn
- Cô giới thiệu tc
- Cách chơi cô chuẩn bị những ô số nhiệm vụ các 
con nhảy vào cac ô chứa số 1 và đọc to
- Luật chơi bạn nào nahyr sai phải nhảy lò cò 1 vòng
- Trẻ chơi - Trẻ chơi 
- Cô bao quát
3. Hoạt động 3: Kết thúc
Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài. - Trẻ đi ra ngoài.
B. Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Quan sát cái cày
- Trò chơi : Đoán xem ai mới đến
- Chơi theo ý thích 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng của cái cày. Chơi được trò chơi
2. Kỹ năng
 - Rèn khả năng quan sát, nhận xét, nói rõ ràng , chơi trò chơi
3. Thái độ
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý bác nông dân, giữ gìn công cụ của nghề nông.
II. CHUÂN BỊ
 - Đồ dùng : Cái cày.
 - Tích hợp: văn học 
III. THỰC HÀNH
 6 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát cái cày
- Cô đọc câu đố về cái cày - Trẻ nghe
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băm
Giup nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương? - Trẻ trả lời
- Câu đố nói về cái gì? 
- Cô cho trẻ quan sát cái cày - Trẻ trả lơi
- Đây là cái gì? - Trẻ nói theo các hình thức
- Cho trẻ nói cái cày - 2-3 ý kiến
- Con có nhận xét gì về cái cày? - 1-2 ý kiến
- Cái cày dùng để làm gì? - 1-2 ý kiến
- Cái cày là dụng cụ của nghề nào - Trẻ trả lời
- Cái cày được làm bằng chất liệu gì? - 2-3 ý kiến
- Công dụng của cái cày là gì? - Trẻ trả lời
- Làm thế nào để bác nông dân cày được? - Trẻ trả lời
- Nhớ có cái cày bác nông dân làm ra sản phẩm gì? - Trẻ nghe
> Cô củng cố và giáo dục trẻ.
2. Hoạt động 2: Trò chơi: “Đoán xem ai mới 
đến” - Trẻ nói
- Cô giới thiệu tên trò chơi, - Trẻ nghe
- Cách chơi: Cô chọn 5-7 trẻ đứng ở ngoài, các trẻ 
còn lại đứng thành vòng tròn, chọn 1 trẻ đứng vào 
giữa vòng tròn, cho trẻ quan sát kỹ các bạn đứng ở - Trẻ chơi
vòng tròn Sau đó cô bịt mắt trẻ đó lại. Cô chỉ định 
2-3 trẻ trong số những trẻ ra ngoài đứng vào trong 
vòng tròn. Khi cô hô “Xong rồi” trẻ đứng giữa - Trẻ nghe
vòng tròn mở mắt ra và nói tên bạn mới vào. - Trẻ chơi tự do
- Luật chơi: Nếu nói đúng tên thì trẻ mới vào sẽ bịt 
mắt tiếp, nếu nói không đúng, trẻ đứng giữa vòng 
tròn sẽ phải bịt mắt một lần nữa.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
- Cô giới thiệu đồ chơi có sẵn trên sân
- Cô bao quát trẻ chơi trên sân
- Cô nhắc nhở trẻ không đi ra ngoài cổng trường
 C, Hoạt động chiều
 1. Làm quen bài mới: Môi trường xung quanh:
 Đề tài: Trò chuyện công việc nghề trồng lúa
 * Mục đích 
 - Cung cấp cho trẻ tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của nghềlúa khi 
 được hỏi, trò chuyện. 
 7 * Cách tiến hành
- Cô lần lượt dùng thủ thuật đưa các tranh: Làm đất, cấy lúa, bón phân, gặt lúa 
cho trẻ quan sát và đàm thoại.
- Tranh làm đất: 
+ Bác nông dân đang làm gì ? 
+ Bác cần dụng cụ gì để cày ?
+ Con gì giúp bác nông dân làm việc ? 
+ Con trâu có lợi ích gì đối với con người ?
+ Làm đất có tác dụng gì đối với việc trồng cấy ? 
=> Cô chốt lại: Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu kéo cày. Cô mở rộng 
kiến thức : Cày ruộng là công việc nặng nhọc nên con trâu đã dùng sức kéo của 
mình để giúp đỡ con người.
- Tương tự các bức tranh khác cũng như vậy
2. Trò chơi: Nói nhanh tên nghề
* Mục đích yêu cầu
- Phát triển tai nghe và phản ứng ngôn ngữ cho trẻ.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Nói nhanh tên nghề
- Hỏi trẻ cách chơi
- Cô nêu khái quát cách chơi: Cô cho đồ dùng vào trong túi kín, khi cô giáo giơ 
lên và nó tên đồ dùng thì trẻ phải nói nhanh tên nghề và ngược lại cô nói nghề 
thì trẻ nói tên dụng cụ của nghề đó.
Ví dụ: Ống nghe – bác sỹ; Xây dựng – Bàn xoa
+ Luật chơi: Trẻ nào nói sai sẽ phải nhảy lò cò.
- Trẻ chơi: Cô bao quát khuyến khích trẻ.
- Bao quát, động viên khích lệ trẻ.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ
 ******************
 Thứ 3 ngày 05 tháng 11 năm 2024
A. Hoạt động học:Môi trường xung quanh
Đề tài: Trò chuyện công việc nghề trồng lúa
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm, ích lợi... của nghề nông khi được hỏi, 
trò chuyện. (MT 1). Trẻ biết trả lời câu hỏi đàm thoại, chơi trò chơi 
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và trân trọng những sản phẩm lao động của người 
nông dân.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Tranh vẽ bác nông dân đang cày ruộng, cấy lúa, bón phân, gặt 
lúa.
 8 - Đồ dùng của trẻ: Lô tô về các công việc: Làm đất, cấy lúa, bón phân, gặt lúa.
 * Tích hợp: Âm nhạc, văn học.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô đọc cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” - Trẻ chơi trò chơi
 + Hỏi trẻ cô vừa chơi trò chơi gì? - 1-2 ý kiến b
 + Gieo hạt là công việc của nghề gì ? - 1-2 trẻ trả lời
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, quý và trân trọng - Trẻ lắng nghe
 những sản phẩm lao động của người nông dân.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Quan sát - đàm thoại - Trẻ quan sát 
 * Tranh làm đất - 1-2 ý kiến 
 + Bác nông dân đang làm gì ? - 1-2 ý kiến 
 + Bác cần dụng cụ gì để cày ? - 1-2 ý kiến 
 + Con gì giúp bác nông dân làm việc ? - 1-2 ý kiến 
 + Con trâu có lợi ích gì đối với con người ? - 1-2 ý kiến 
 + Làm đất có tác dụng gì đối với việc trồng 
 cấy ? - Trẻ lắng nghe
 => Cô chốt lại: Bác nông dân đang cày ruộng, 
 con trâu kéo cày. 
 * Tranh cấy lúa - 1-2 ý kiến 
 - Sau khi cày đất xong bác nông dân làm công 
 việc gì tiếp theo? - Trẻ quan sát
 - Cô cho trẻ quan sát hạt thóc nảy mầm và cây 
 mạ. - 1-2 ý kiến 
 - Cây lúa được bác nông dân cấy như thế nào? - 1-2 ý kiến 
 - Khi cấy lúa xong muốn cho cây lúa tốt thì 
 phải làm gì? - Trẻ lắng nghe
 => Cô chốt lại: Sau khi làm đất xong thì các 
 bác nông dân sẽ cấy lúa, cấy lúa là công việc - Trẻ quan sát
 cần sự khéo léo nên bác gái thường làm.
 * Tranh bác nông dân đang bón phân cho lúa.
 “Nhìn xem”2 - 1-2 ý kiến 
 - Xem trên bảng cô lại có hình ảnh bác nông 
 dân đang làm gì đây? - 1-2 ý kiến 
 - Bón phân để làm gì? - 1-2 ý kiến 
 - Ngoài bón phân cho lúa ra các bác nông dân - 1-2 ý kiến 
 còn làm gì khi cây lúa đã mọc? - 1-2 ý kiến 
 - Bác nông dân có bộ quần áo màu gì? - 1-2 ý kiến 
 - Đầu bác có gì? - 1-2 ý kiến 
 - Tay bác đang làm gì? - Trẻ lắng nghe
 => Cô chốt lại: Sau khi cấy xong bác chăm 
 sóc, bón phân cho lúa, ngoài ra các bác còn 
 làm cỏ, bắt sâu cho lúa.
 9 * Tranh gặt lúa
- Khi lúa chín có màu gì? - Trẻ quan sát 
- Khi lúa chín bác nông dân sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến 
+ Cô làm động tác gặt lúa cho trẻ xem và cho - 1-2 ý kiến 
trẻ làm động tác mô phỏng. - Trẻ làm động tác gặt lúa
- Khi gặt lúa bác nông dân cần dụng cụ gì? - 1-2 ý kiến 
- Gặt lúa về nhà các bác nông dân còn làm gì - 1-2 ý kiến 
nữa?
- Để có hạt lúa, gạo cho các con ăn các bác - 1-2 ý kiến 
nông dân đã rất là vất vả vì vậy các con phải 
như thế nào đối với các bác nông dân? 
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết trân trọng 
những sản phẩm của nghề nông.
b. Đàm thoại sau quan sát
- Hôm nay, các con vừa được trò chuyện về - 1-2 ý kiến 
nghề gì? 
- Để làm ra được hạt gạo các nông dân làm - 1-2 ý kiến 
những công việc gì?
- Bác nông dân làm việc như thế nào? - 1-2 ý kiến 
- Nghề nông mang lại lợi ích gì cho đồi sống - 1-2 ý kiến 
con người chúng ta? - 1-2 ý kiến 
- Các con có yêu quý các bác nông dân không? - Trẻ lắng nghe
=> Cô giáo dục trẻ: Các con phải tỏ lòng biết 
ơn và kính trọng các bác nông dân.
c. Củng cố
- Trò chơi Thi xem đội nào nhanh - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu trò chơi
- Cô nêu cách chơi, luật chơi 
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi 
đứng thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh của cô 
thì bạn đầu hàng phải chạy thật nhanh lên lấy 
tranh gắn thành quá trình làm việc của bác 
nông dân, gắn xong chạy nhanh về hàng và đập 
vào vai bạn, bạn tiếp theo lên chơi. - Trẻ chơi
+ Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được lấy 1 tranh gắn - Trẻ kiểm tra cùng cô
lên bảng. Thời gian chơi là 1 bản nhạc kết thúc 
bản nhạc đội nào gắn được nhiều tranh hơn và 
đúng sẽ là đội thắng cuộc. - Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi
- Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả chơi.
- Cô nhận xét và động viên khuyến khích trẻ.
3. Hoạt động: Kết thúc
- Cô cho trẻ nghe hát: “Lớn lên cháu lái máy 
cày” và đi ra ngoài.
 10 B. Hoạt động ngoài trời:
- HĐCCĐ: Vẽ cái cuốc trên sân
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- Chơi theo ý thích
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết sử dụng các nét vẽ đã học vẽ được cái cuốc trên sân. Trẻ chơi được trò 
chơi.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, vẽ, cầm phấn, khéo léo của đôi tay, khả năng tưởng 
tượng cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ yêu thích, giữ gìn dụng cụ lao động của nghề nông 
II. CHUẨN BỊ
- Sân bãi sạch sẽ, bằng phẳng, phấn, túi cát
*Tích hợp: Văn học, toán.
III. TIẾN HÀNH
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA 
 TRẺ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ cái cuốc trên sân 
 - Cho trẻ quan sát: cái cuốc - Trẻ quan sát
 + Cho trẻ nêu tên, đặc điểm của cái cuốc. - Trẻ trả lời
 - Con sẽ vẽ cái cuốc ntn? - 5-6 ý kiến
 - Con dùng những nét nào để vẽ? - Trẻ trả lời
 - Vẽ phần nào trước? - 2-3 ý kiến
 - Khi vẽ con phải làm gì? - 2-3 ý kiến
 - Trẻ vẽ - Trẻ thực hiện 
 - Bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ cái cuốc trên sân.
 - Cô cho trẻ vẽ, bao quát trẻ, hướng dẫn trẻ vẽ, 
 khơi gợi khả năng tưởng tượng ở trẻ.
 - Con đã vẽ được dụng cụ nào? con đã vẽ ra sao? - Trẻ trả lời
 - Gợi ý cho trẻ nhận xét phần vẽ của mình và bạn - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét trẻ vẽ.
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu trò chơi
 - Mời 1 trẻ nhắc lại cách chơi - Trẻ nghe
 - Cô củng cố lại cách chơi: 1 bạn làm chuột, 1 
 bạn làm mèo, chuột chạy đường nào, mèo chạy 
 đường ấy
 - Luật chơi: Bạn nào bị bắt ra ngoài 1 lần chơi . - Trẻ chơi theo nội dung
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô giới thiệu các đồ chơi có sẵn trên sân - Trẻ chơi theo ý thích
 - Trẻ chơi
 11 - Bao quát, gợi ý trẻ chơi theo ý thích
C, Hoạt động chiều
1. Làm quen bài mới: Thể dục kỹ năng: Đập và bắt bóng tại chỗ.
* Mục đích.
- Cung cấp cho trẻ tên vận động và cách thực hiện vận động Đập và bắt bóng tại 
chỗ.
* Tiến hành 
- Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích. Giới thiệu tên vận động: Đập và bắt bóng 
tại chỗ.
- Cô tập mẫu lần 2: Cô vừa tập vừa giải thích: Cô đứng trước vạch xuất phát khi 
có hiệu lệnh chân đứng tự nhiên 2 tay cầm bóng đập bóng xuống đất và bắt bóng 
bẳng 2 tay khi bóng nảy lên 4-5 lần liên tục, mắt nhìn theo bóng, không làm rơi 
bóng và sau đó về cuối hàng.
- Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Trẻ tập: Lần lượt từng trẻ đầu hàng lên tập. Cô sửa sai cho trẻ.
- Cô hỏi trẻ tên vận động là gì?
- Cô nhận xét chung.
2. Trò chơi: Hãy tìm đúng thứ tự của mình
* Mục đích yêu cầu
- Trẻ luyện đếm từ 1 đến 5, rèn khả năng quan sát của trẻ, trẻ biết chơi trò chơi 
cùng cá bạn.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy tìm đúng thứ tự của mình
- Hỏi trẻ cách chơi
- Cô nêu khái quát lại cách chơi, luật chơi:
- Cô tổ chức trẻ chơi: Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ.
- Cô nhận xét chung
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét trẻ tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************
 Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2024
A. Hoạt động học:Thể dục kĩ năng
Đề tài: Đập và bắt bóng tại chỗ.
TC: Đi theo nhịp điệu (EL19)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên vận động và phối hợp tay - mắt trong khi thực hiện vận động: Tự 
đập bắt được bóng 4,5 lần liên tiếp (MT5), biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, phát triển thể lực, khả năng vận động cho trẻ.
 12 3. Thái độ
- Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh .
II. Chuẩn bị
- Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng, bóng
* Tích hợp: Âm nhạc, toán .
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi - Trẻ thực hiện
 thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng 
 mũi bàn chân, đi thường, đi thường, chạy chậm, 
 chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng dọc chuyển 
 đội hình 3 hàng ngang.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 a. Bài tập phát triển chung
 - Cô cho trẻ tập lần lượt các động tác:(Cô tập mẫu - Trẻ tập theo cô
 cho trẻ tập theo) - 4 lần 4 nhịp 
 - Tay – vai 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. 
 - Lưng - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - 3 lần 4 nhịp 
 - Chân 2: Bật tách chân – chụm chân tại chỗ. - 3 x 4 nhịp
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 b. VĐCB: : Đập và bắt bóng tại chỗ
 - Cô giới thiệu vận động
 - Tập mẫu lần 1. - Trẻ quan sát, lắng nghe
 - Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích:Cô đứng 
 trước vạch xuất phát khi có hiệu lệnh chân đứng tự 
 nhiên 2 tay cầm bóng đập bóng xuống đất và bắt 
 bóng bẳng 2 tay khi bóng nảy lên 4-5 lần liên tục, 
 mắt nhìn theo bóng, không làm rơi bóng và sau đó - Trẻ tập mẫu
 về cuối hàng. - Trẻ thực hiện
 - Mời 2 trẻ khá tập mẫu. - 1-2 trẻ trả lời
 - Lần lượt trẻ lên tập 3-4 lần. - 1-2 trẻ trả lời
 - Chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại cách thực hiện - Trẻ lắng nghe
 - Mời 1 trẻ khá tập lại.
 c. Trò chơi: Đi theo nhịp điệu (EL19)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: 
 - Cách chơi: Xếp 2 đội thành vòng tròn đi theo các 
 hiệu lệnh khác nhau của cô - Trẻ chơi
 - Luật chơi: Nếu bạn nào đi không đúng phải nhảy - Trẻ nhận xét
 lò cò - Trẻ đi nhẹ nhàng
 - Cho trẻ chơi - Trẻ vào lớp
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 13 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân
 - Cho trẻ vào lớp
B. Hoạt động ngoài trời: 
 - HĐCCĐ: Trải nghiệm bóc lạc
 - Trò chơi VĐ: Đoán xem ai mới đến
 - Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ khám phá, tìm hiểu tên gọi, ích lợi của hạt lạc và tập kỹ năng tách hạt lạc, 
hiểu và biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, vận động gập mở các ngón tay, kĩ năng ghi nhớ, tư duy 
cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ yêu quý bác nông dân, giữ gìn sản phẩm của mình và giữ gìn vệ 
sinh sạch sẽ.
II. Chuẩn bị. 
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ
- Hạt lạc, rổ đựng, khăn lau tay.
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: trải nghiệm bóc lạc.
 - Trò chơi Ảo thuật - Trẻ hứng thú
 - Đây là cái gì các con? - 2-3 ý kiến trẻ 
 - Cho trẻ nói từ “hạt lạc” - Trẻ nói
 - Hạt lạc là sản phẩm của nghề nào? - 2-3 ý kiến trẻ 
 - Đố các con biết làm thế nào để có được hạt lạc? - 2-3 ý kiến 
 - Để bóc đc con làm thế nào? - 1-2 ý kiến 
 - Để xem các bạn nói đúng không các con cùng - 1-2 ý kiến 
 thử nhé.
 - Cô hỏi 1-2 trẻ và cô khái quát lại. - Trẻ trả lời 
 - Bây giờ cô mời tất cả các con cùng về nhóm của - Trẻ bóc lạc
 mình để bóc những củ lạc nhé. Bật nhạc nhẹ.
 - Trẻ thực hiện cô quan sát, hỏi và giúp đỡ trẻ.
 - Các con đã bóc được rất là nhiều lạc giúp cô. Cô 
 cảm ơn các con, cô thấy các con ai cũng khéo tay, 
 chăm chỉ cô khen tất cả các con.
 - Con có cảm nhận như thế nào khi được bóc lạc? - 1-2 ý kiến 
 - Ngoài hạt lạc ra các con còn biết hạt gì nữa? - Trẻ trả lời 
 * Khái quát: Các bác nông dân rất vất vả làm ra - Trẻ lắng nghe
 rất nhiều thực phẩm cho chúng ta ăn như hạt lạc, 
 hạt đỗ ... Vì vậy chúng mình hãy ăn thật ngon 
 miệng những món ăn được chế biến từ lạc để cảm 
 ơn ác bác nhé. 
 14 - Giáo dục yêu quí bác nông dân
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán xem ai mới đến - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi
 - Cách chơi: Cô khái quát cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích.
 - Cô hỏi trẻ: Các con thích chơi với những đồ chơi - 1-2 ý kiến 
 nào? Khi chơi các con sẽ chơi ntn? 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát và - Trẻ chơi 
 nhắc nhở trẻ trong khi chơi để đảm bảo an toàn 
 cho trẻ. Cho trẻ đi rửa tay bằng xà phòng.
C, Hoạt động chiều
1: Làm vở bài tập toán (tr 2 )
* Mục đích 
- Nhận biết số 1, tô màu số 1
* Cách tiến hành
- Cô hướng dẫn trẻ
- Đếm số toa tàu trong bức tranh
- Tô màu chữ số 1
- Trẻ thực hiện
- Cô bao quát
2. Trò chơi: Nói nhanh tên nghề
* Mục đích yêu cầu
- Phát triển tai nghe và phản ứng ngôn ngữ cho trẻ.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Nói nhanh tên nghề
- Hỏi trẻ cách chơi
- Cô nêu khái quát cách chơi: Cô cho đồ dùng vào trong túi kín, khi cô giáo giơ 
lên và nó tên đồ dùng thì trẻ phải nói nhanh tên nghề.
+ Luật chơi: Trẻ nào nói sai sẽ phải nhảy lò cò.
- Trẻ chơi: Cô bao quát khuyến khích trẻ.
- Bao quát, động viên khích lệ trẻ.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét trẻ tuyên dương khen ngợi trẻ. 
 *************************
 Thứ 5 ngày 7 tháng 11 năm 2024
A. Hoạt động học: Tạo hình
Đề tài: Nặn cái bát (M)
 I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
 15 - Trẻ biết chia đất, làm mềm đất, làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong 
đất nặn để nặn thành cái bát(MT5)có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa. Đặt tên 
cho sản phẩm tạo hình (MT6). Trẻ biết nhận xét sản phẩm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt, miết đất, vuốt nhọn, uốn cong của trẻ. 
Biết chia đất nặn hợp lý và biết chọn màu sắc phù hợp.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý những người lao động và yêu sản phẩm mình làm ra. 
II. Chuẩn bị:
- Mẫu nặn: cái bát. Đất nặn, khăn tay ẩm, bảng con, giá để trưng bày sản phẩm, 
bàn ghế phù hợp với trẻ.
*Tích hợp: MTXQ
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Trò chơi Chiếc hộp kì diệu (EL3) - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi cho tay vào hộp sờ và đoán xem đó là 
 sản phẩm gì?
 - Luật chơi: Không được nhìn vào hộp - Trẻ chơi
 - Trẻ chơi
 - Hướng trẻ vào bài
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Quan sát, đàm thoại mẫu
 * Mẫu nặn cái bát - ý kiến trẻ trả lời
 - Cho trẻ nói: cái bát - 1-2 trẻ trả lời
 - Cái bát màu gì? - Trẻ trả lời 
 - Cái bát có hình dạng như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời
 - Cái bát được làm bằng cách nào? - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô sử dụng kỹ năng nào để nặn Cái bát? - 1-2 trẻ trả lời
 - Đế bát nặn như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Khi nặn xong phần thân bát và đế bát cô làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 - Như vậy cô đã sử dụng kỹ năng nặn nào để nặn 
 cái bát?
 - Cô chốt lại: - Trẻ lắng nghe
 * Cô nặn mẫu
 - Đầu tiên cô chọn đất, chia đất làm 2 phần khác 
 nhau, phần đất to hơn làm phần thân của bát. Tiếp 
 theo cô cô nhào đất, xoay tròn đất, ấn dẹt và vuốt 
 cong để tạo thành thaann bát, đế bát xoay tròn, ấn 
 dẹt sau đó bẻ cong để tạo thành đế bát, khi nặn - 1-2 trẻ trả lời
 xong cô gắn vào thân bát
 - Cô vừa nặn xong cái bát so với mẫu nặn như thế - 1-2 trẻ trả lời
 nào với nhau? - 1-2 trẻ trả lời
 - Các con nặn cái bát ra sao? - 1-2 trẻ trả lời
 - Nặn xong thì phải làm gì?
 16 - Khi nặn các con ngồi như thế nào? - Trẻ lắng nghe
 - Cô chốt lại và giáo dục trẻ.
 - Cô giáo dục: Trẻ biết yêu quý những người lao 
 động và yêu sản phẩm mình làm ra - Trẻ thực hiện
 b. Trẻ thực hiện: 
 - Trẻ thực hiện. 
 - Cô bao quát nhắc nhở trẻ thực hành nặn. - 2-3 trẻ trả lời
 c. Trưng bày sản phẩm: - Trẻ lắng nghe
 - Trưng bày sản phẩm của mình. - 2-3 trẻ trả lời
 - Trẻ quan sát, trẻ nhận xét sản phẩm nào đẹp nhất, - Trẻ giới thiệu
 con thích nhất sản phẩm nào? Vì sao?
 - Bài nào giống với mẫu của cô?
 - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Trẻ đi ra ngoài
 - Cô nhận xét chung 
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài quan sát khu 
 trưng bày nông sản.
B. Hoạt động ngoài trời.
- HĐCCĐ: Đọc thơ Đi bừa
- TC: Mèo đuổi chuột
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung, thuộc bài thơ, thể hiện tự tin bài thơ. 
Trẻ biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc thơ, mạnh dạn, tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Trẻ biết yêu quý, kính trọng bác nông dân.
II. Chuẩn bị. 
- Dây kéo co
* Tích hợp: Âm nhạc.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Đọc thơ Đi bừa
 - Cô giới thiệu bài thơ: - Trẻ nghe
 - Cô đọc thơ lần 1
 + Bài thơ tên là gì? Của tác giả nào? - 2-3 trẻ trả lời
 - Bài thơ nói về điều gì - Trẻ trẻ lời
 - Giong điệu của bài hát như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô cùng trẻ đọc lại 1 lần - Trẻ đọc theo các hình 
 - Cho lớp đọc 2 lần thức
 - Cho tổ đọc 3 lần
 - Nhóm đọc 4-5 lần
 17 - Cá nhân trẻ đọc 5-6 lần
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
 - Vừa đọc bài thơ gì? của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 - Giao dục trẻ: Trẻ biết yêu quý, kính trọng bác nông - Trẻ lắng nghe
 dân
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Mời 1 trẻ nhắc lại cách chơi
 - Cô củng cố lại cách chơi: - Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi với vòng, đồ 
 - Cô giới thiệu đồ chơi trên sân chơi ngoài trời
 - Cô gợi ý trẻ chơi với những đồ chơi có sẵn trên sân.
 - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn vệ sinh.
C. Hoạt động chiều.
1. Làm bài tập trong vở Kỹ năng xã hội (tr 21, 22,23 )
* Mục đích.
-Nhận biết các tình huống khẩn cấp, tô màu
* Cách tiến hành.
- Cô trò chuyện với trẻ về các bức tranh, tình huống khẩn cấp trong tranh, tô 
màu theo hướng dẫn
- Cô bao quát giúp đỡ trẻ
2. Trò chơi: Hãy tìm đúng thứ tự của mình
* Mục đích yêu cầu
- Trẻ luyện đếm từ 1 đến 5, rèn khả năng quan sát của trẻ, trẻ biết chơi trò chơi 
cùng cá bạn.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy tìm đúng thứ tự của mình
- Hỏi trẻ cách chơi
- Cô nêu khái quát lại cách chơi, luật chơi:
- Cô tổ chức trẻ chơi: Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ.
- Cô nhận xét chung
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét trẻ tuyên dương khen ngợi trẻ. 
 **********************
 Thứ 6 ngày 8 tháng 11 năm 2024
A. Hoạt động học: KNXH
Đề tài: Dạy trẻ nhận biết một số trường hợp khi khẩn cấp
I.Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức
 18 - Trẻ biết và nhận ra một số trường hợp khẩn cấp như bị lạc, có người lạ đến 
nhà, cháy. Trẻ biết một số cách sử lý khi gặp các tình huống như gọi người giúp 
đỡ khi gặp những trường hợp khẩn cấp.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển kĩ năng cho trẻ
c. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết bình tĩnh để tìm cách giải quyết khi gặp các trường hợp khẩn 
cấp
2. Chuẩn bị
- Video: Bạn nhỏ bị lạc, có người lạ đến nhà
- Nhạc: Bé bị lạc, Video đám cháy
3. Tổ chức hoạt động3. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Và hôm nay chúng mình sẽ cùng chào đón một - Trẻ hứng thú
nhân vật rất đặc biệt nhá
- Mình chào các bạn. Hôm nay mình đến chơi với - 1-2 ý kiến 
tất cả các bạn và mình còn muốn mời tất cả các 
bạn sẽ trải nghiệm một ngày cùng bạn Bo trong 
chương trình Con đã lớn khôn. Và bây giờ xin 
mời các bạn tham gia cuộc trải nghiệm cùng Bo 
trong trương trình Con đã lớn khôn - 1-2 trẻ trả lời
- Lắng nghe hình như có tiếng gì các bạn? - Trẻ lắng nghe
- Tiếng khóc của bạn Bo. Không biết vì sao bo lại 
khóc chúng mình cùng xem nào.
Hoạt động 2: Phát triển bài
a, Quan sát, đàm thoại
Một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp 
đỡ - Trẻ quan sát 
* Trường hợp 1: Bị lạc
( Cho trẻ xem đoạn video đến đoạn Bo bị lạc mẹ - 1-2 ý kiến 
và khóc ) - 1-2 ý kiến 
- Vì sao bạn Bo khóc?
- Nếu con là bạn Bo khi bị lạc mẹ con sẽ làm như - 1-2 ý kiến 
thế nào?
- Cô thấy ý kiến của tất cả các bạn đều hợp lý và 
có nhiều cách làm các bạn đưa ra khi bị lạc mẹ - 1-2 ý kiến 
vậy bây giờ cùng xem bạn Bo sẽ làm như thế nào? - 1-2 ý kiến 
- Bạn Bo đã được ai giúp đỡ? - 1-2 ý kiến 
- Khi có người giúp đỡ chúng mình phải nói như 
thế nào? - Trẻ quan sát
- Trong lớp chúng mình bạn nào nhớ được số điện 
thoại của bố mẹ nào? - 1-2 ý kiến 
- Ngoài nhớ được số điện thoại ra thì chúng mình - 1-2 ý kiến 
 19 còn phải nhớ địa chỉ của ai?
- Trong đoạn video vì sao bạn Bo lại bị lạc mẹ?
- Để không bao giờ bị lạc bố mẹ khi đi ra đường, 
đi chợ hay đi siêu thị chúng mình phải làm gì? - Trẻ lắng nghe
- Khi nhận được sự giúp đỡ thì chúng mình phải 
nói gì? - Trẻ quan sát
- Và bây giờ chúng mình cùng xem tiếp đoạn 
video xem bạn Bo tìm thấy mẹ của mình chưa nhé
- Tạo tình huống trẻ bị lạc và cho trẻ thực hành 
khi bị lạc trẻ phải làm gì ? -Trẻ thực hành 
* Trường hợp 2: Người lạ đến nhà
- Vậy là bạn Bo đã tìm được mẹ rồi nhưng về đến - 1-2 ý kiến 
nhà mẹ bạn Bo lại đi có việc bạn Bo ở nhà cùng - 1-2 ý kiến 
với chị của mình chúng mình xem điều gì sảy ra - 1-2 ý kiến 
khi Bo ở nhà không có mẹ nhá.
- Chúng mình cùng đoán xem bạn bo sẽ làm gì khi 
có người gõ cửa? - 1-2 ý kiến 
- Nếu là con thì con sẽ làm gì? 
- Vì sao người lạ con lại không ra mở cửa? - 1-2 ý kiến 
- Vừa rồi các con đã đoán rất nhiều ý kiến xem 
bạn Bo đã làm gì khi có tiếng gõ cửa của người lạ - 1-2 ý kiến 
rồi để kiểm chứng xem bạn Bo đã làm gì thì 
chúng mình cùng xem tiếp nào?
- Các con ạ không chỉ ở nhà đâu mà ở trên lớp khi 
có người lạ đến đón thì chúng mình sẽ làm gì? 1-2 ý kiến 
- Và khi ra đường có người lạ cho kẹo rủ đi cùng - 1-2 ý kiến 
thì chúng mình sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến 
- Nếu người lạ cố tình dắt con đi con phải làm như 
thế nào?
- Các bạn sẽ kêu lên như thế nào?
* Cô khái quát: Các bạn nhớ nhé khi có người lạ - Trẻ lắng nghe
đến lớp đón hay có người lạ đến nhà thì chúng 
mình không được mở cửa hay theo đi. Nếu người 
lạ vẫn cố kéo chúng mình theo thì chúng mình - 1-2 ý kiến 
phải kêu lên và nhờ sự giúp đỡ của mọi người - 1-2 ý kiến 
xung quanh các bạn đã nhớ chưa nào.
 -Trẻ thực hành
- Tạo tình huống : cô đóng vai người lạ đến nhà và 
cho trẻ thực hành khi có người lạ đến nhà trẻ phải - 1-2 ý kiến 
làm như thế nào ?
- Vừa rồi các con đã được cùng trải nghiệm với - 1-2 ý kiến 
bạn Bo trong chương trình con đã lớn khôn chúng 
mình đã được biết về 2 trường hợp khẩn cấp cần 
người giúp đỡ ngoài ra trong cuộc sống còn rất - 1-2 ý kiến 
nhiều các trường hợp nguy hiểm khác bạn nào thử - 1-2 ý kiến 
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_9_chu_de_nghe_nghiep_chu_de_nh.pdf