Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
Tuần 10 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình. Thực hiện từ ngày : Từ ngày 11/11-15/11/2024. Cô A: Nông Thị Lương. Cô B : Đặng Thị Lan Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 8h00 Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang - TD SÁNG bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang. 8h20 Câu: Cái Câu: Quạt điện Câu: Cái ghế giường có bốn Câu: Cái tủ màu màu trắng. Câu: Cái bếp gas. 8h20 màu xanh. Cái chân. Cái hồng. Cái tủ có Quạt điện có 3 Bếp gas ở trên - TCTV ghế có bốn giường trong hai cánh cửa. cánh. Quạt bàn. Mẹ nấu ăn 8h40 chân. Bạn Ly phòng ngủ. Bé Cái tủ để treo điện treo trên bằng bếp gas. ngồi trên ghế. đang nằm ngủ quần áo. tường. trên giường. LQVT: So VH: Dạy trẻ TH: Làm máy lọc VH: Biểu diễn LQCC: LQCC 8h40 sánh số lượng kết chuyện nước (EDP) văn nghệ “Bé u, ư (EL 19) - HĐ HỌC 3 nhóm đối sáng tạo theo quét nhà” (TT) 9h15 NH: Ba ngọn tượng trong tranh. nến lung linh phạm vi 6. TC: Đoán tên bạn hát. HĐCCĐ:Quan HĐCCĐ: Phân HĐCCĐ:Quan sát HĐCCĐ: HĐCCĐ: Quan 9h15 HĐ sát cái quạt loại đồ dùng cái bếp gas. Quan sát cái sát cái tủ. - NGOÀI điện gia đình theo TC: Về đúng nhà giường. TC: Về đúng 9h50 TRỜI TC: Về đúng 2-3 dấu hiệu. mình TC: Mèo đuổi nhà mình nhà mình TC: Mèo đuổi Chơi theo ý thích. chuột Chơi theo ý thích Chơi theo ý chuột. Chơi theo ý thích. Chơi theo ý thích thích - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình. Góc XD: Xây cửa hàng; Góc TH: 9h50- HĐ VUI Vẽ, nặn, làm đồ dùng gia đình từ các nguyên vật liệu; Góc thư viện: Xem tranh ảnh, làm 10h40 CHƠI album chủ đề; Góc Âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình, chơi với dụng cụ âm nhạc; Góc TOÁN KP-TN: Xâu số, chữ cái. xếp số, chữ cái bằng hột hạt. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh; 1. Làm vở toán 1. LQBM: TH: 1. Thực hiện vận 1. LQBM: 1. Dạy trẻ lau HĐ 5T trang 16; Làm máy lọc động: Nhảy lò cò LQCC: u, ư dọn đồ chơi cuối CHIỀU 4T trang 9; 3T nước (EDP) 5m.PHT Hường 2. TC: Đóng 14h20 trang 2; 2T 2. TC: Cái gì dạy định mức băng (EL 23) tuần - trang 7 3. Nxng, cn thay đổi 2. TC: Cái túi bí - 2. TC: Cái gì 16h00 2. TC: Cái túi mật. PHT Hường thay đổi bí mật dạy định mức 3. Nxng, cn 3. Nxng, cn 3. Nxng, cn 3. Nxng, ct TCM PHÊ DUYỆT NGƯỜI LẬP Nguyễn Thị Sáu Nông Thị Lương 1 Tuần 10 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình Thực hiện từ ngày: 11/11/ 2024 đến ngày 15/11/2024 Cô A: Lương, Cô B: Lan A. Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang. B. Hoạt động vui chơi - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc XD: Xây cửa hàng - Góc ÂN: Hát, biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình, chơi với dụng cụ âm nhạc - Góc TH: Vẽ, nặn, làm đồ dùng gia đình từ các nguyên vật liệu - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album về đồ dùng gia đình - Góc KPKH - TN: Xâu số, chữ cái. xếp số, chữ cái bằng hột hạt. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi chơi hòa thuận và tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi. Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. Biết giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, đồ dùng gia đình... - Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình... 2 - Góc tạo hình: hột, hạt, đất nặn, ... - Góc sách truyện: Tranh ảnh về đồ dùng trong gia đình. - Góc âm nhạc: phách tre, sắc xô, trống cơm - Góc toán - khoa học - thiên nhiên: bộ dụng cụ chăm sóc cây, lô tô, hột hạt... * Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ chơi ảo thuật - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Cô đưa ra đồ dùng trong gia đình hỏi trẻ đồ - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi dùng đó các con thấy ở đâu. - Các con làm gì để giữ gìn đồ dùng đó - Trẻ trả lời - Vậy chúng mình biết chủ đề chơi của ngày - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. hôm nay là gì chưa? - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi ai? - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - Trẻ bầu trưởng trò TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi * Góc phân vai - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những nhóm chơi sẽ gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 2, 3 tuổi + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 3, 4 tuổi + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Con sẽ phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi. - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Cửa hàng bán những gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bác bán hàng phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Còn người mua hàng thì phải thế nào? + Thái độ của của người bán hàng như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng chơi với bạn. - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 * Góc xây dựng tuổi nhắc lại. - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi này các bác sẽ xây gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - Trẻ lắng nghe. + Còn các bác công nhân? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng chơi với bạn. - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời * Góc tạo hình - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô: Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ chọn góc chơi - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời 3 + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 - 1 - 2 ý kiến 4 tuổi , trẻ 2,3 buổi triển lãm thú vị nhé tuổi nhắc lại. * Góc sách truyện - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô: Để tạo ra những quyển album đẹp các bạn chơi ở góc nào? - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi truyện - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Xem tranh ảnh như thế nào? + Làm allbum về gì? - Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời 2T + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? nhắc lại * Góc âm nhạc - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi góc nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ lắng nghe + Cần những đồ dùng đồ chơi gì? + Các bạn sẽ hát bài hát gì? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi chơi cùng các bạn nhé. * Góc kpkh – tn - Cô: Các con ơi! Cô đã chuẩn bị búp bê, các - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 hình học, ... theo các con đó là đồ chơi ở góc tuổi nhắc lại. nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ lắng nghe - TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe. => Cô chốt lại nội dung các góc chơi - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ -> Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. Biết giữ gìn đồ dùng gia đình. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số - Trẻ chơi giao lưu giữa các lượng trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ góc chơi. chơi 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi 4 - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét - Trẻ lắng nghe động viên từng góc chơi. - Trẻ đi tham quan - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ trả lời đẹp. - Trẻ nghe cô nhận xét - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Cô nhận xét chung - Trẻ cất đồ chơi - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi *************************************** Thứ 2 ngày 11 tháng 11năm 2024 A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: Quạt điện màu trắng. Quạt điện có 3 cánh. Quạt điện treo trên tường. I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Quạt điện màu trắng. Quạt điện có 3 cánh. Quạt điện treo trên tường” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Quạt điện màu trắng. Quạt điện có 3 cánh. Quạt điện treo trên tường”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: Quạt điện màu trắng. Quạt điện có 3 cánh. Quạt điện treo trên tường. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu: Quạt điện - Tích hợp: ÂN, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi Trời tối trời sáng. - Cùng cô chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Quạt điện màu trắng * Cô hỏi trẻ. + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Quạt điện có màu gì? - Trẻ nghe - Cô nói mẫu “Quạt điện màu trắng” 1 - 2 lần. -Trẻ thực hành 5 - Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần thức. - Từng tổ nói + Cả lớp 2 - 3 lần - Nhóm bạn trai, bạn gái +Tổ nói + Nhóm nói - 2 - 3 cá nhân nói + Cá nhân trẻ. ( Trẻ vừa thực hành vừa nói) -Trẻ 3t trả lời b/ Câu “Quạt điện có 3 cánh” - Cô hỏi: Quạt điện có mấy cánh? - Trẻ lắng nghe. - Cô làm mẫu và nói câu “Quạt điện có 3 cánh” - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) -Trẻ 3,4t trả lời (Trẻ 2t nhắc lại) c/ Câu “Quạt điện treo trên tường” -Trẻ lắng nghe - Quạt điện treo ở đâu? - Cô nói mẫu câu “Quạt điện treo trên -Trẻ thực hiện theo yêu cầu tường” - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai - Cả lớp nói theo bạn thực hiện cho trẻ ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ chơi * Trò chơi “ Truyền tin ” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. các -Trẻ nghe. đội sẽ truyền tin cho nhau từ đầu hàng đến cuối hàng đội nào truyền đúng và đủ tin sẽ giành chiến thắng. Cô cho trẻ - Trẻ hứng thú chơi truyền tin các câu vừa được làm quen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Làm quen với toán Đề tài: So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất , ít hơn, ít nhất (MT 6).Trẻ biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ biết so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 1 bằng các cách khác nhau và nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (MT 5) . Trẻ biết chơi trò chơi 6 - 3T: Trẻ biết so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 5). Trẻ biết chơi trò chơi . - 2T: Trẻ biết so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - 5T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6. - 3+ 4T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2. - 2T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp, kĩ năng so sánh số cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ luôn chăm ngoan học giỏi, biết yêu quý kính trọng vâng lời thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - Trẻ 5T: mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 6 lô tô bạn nhỏ, 6 lô tô hộp quà, 6 bông hoa - Trẻ 2+3+ 4 tuổi: mỗi trẻ 2 lô tô bạn nhỏ, 2 lô tô hộp quà - Giáo án powerpoint - 1 số nhóm đồ vật có số lượng 3,4,5,6 để xung quanh lớp - Tranh cho trẻ chơi trò chơi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ chú ý nghe 2. Hoạt động 2. Phát triển bài a. Ôn số lượng trong phạm vi 6 - Đi thăm trường của bạn búp bê - Đếm xem có bao nhiêu lớp học - Trẻ đếm - Vậy 6 lớp tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem có gì nữa nào? - Trẻ đếm và đặt thẻ số. - Cho trẻ đếm nhóm xe và đặt thẻ số. - Chúng mình hãy quan sát thật kỹ xem có bao nhiêu - Trẻ đếm và đặt thẻ số đồ chơi? b. Dạy trẻ so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6 - Bạn búp bê tặng cho chúng mình những gì? - 2-3 ý kiến 3, 4, 5T - Xếp tất cả các bạn nhỏ ra nào? - Trẻ xếp - Cô kiểm tra - Cac con hãy xếp 5 hộp quà tương ứng với 5 bạn nhỏ - Trẻ xếp nào? - Trẻ xếp - Cô kiểm tra - 3 nhóm. - Các con hãy xếp 4 bông hoa dưới hộp quà nhé. - 2-3 ý kiến 5T - Vậy là chúng mình vừa xếp có bao nhiêu nhóm? - Trẻ đếm 7 - Là những gì nào? - Chúng mình cùng đếm xem mỗi nhóm có bao nhiêu -Trẻ đếm và đặt thẻ số nhé! - Cô cho trẻ đếm số bạn nhỏ, hộp quà, bông hoa và - 2-3 ý kiến 5T gắn thẻ số tương ứng 6,5,4 - 1-2 trẻ ý kiến + Các con thấy số lượng của 3 nhóm như thế nào? + Vậy nhóm bạn nhỏ có số lượng như thế nào so với -3-4 ý kiến 5T nhóm hộp quà và bông hoa? - Vì sao con biết nhóm bạn nhỏ có số lượng nhiều - Trẻ nhắc lại nhất? - 2-3 ý kiến 5T - Vậy chúng mình nhắc lại cùng cô nào, nhóm bạn nhỏ có số lượng nhiều nhất so với nhóm hộp quà và - Trẻ nhắc lại nhóm bông hoa. + Nhóm hộp quà có số lượng như thế nào so với nhóm bạn nhỏ và nhóm bông hoa? - Cô cho trẻ nhắc lại cùng cô, nhóm hộp quà có số - Trẻ trả lời lượng ít hơn. + Vậy nhóm bông hoa có số lượng như thế nào so với nhóm hộp quà và nhóm bạn nhỏ ? - Vì sao con biết? - 2- 3 Trẻ trả lời - Đúng rồi đấy nhóm bông hoa có số lượng ít nhất vì - Trẻ lắng nghe nhóm bông hoa ít hơn nhóm hộp quà là 1 và ít hơn nhóm bạn nhỏ là 2. - Cho trẻ đọc nhóm bông hoa là nhóm có số lượng ít - Trẻ đọc nhất - Nhóm hộp quà có số lượng như thế nào so với nhóm - Trẻ trả lời bông hoa? - Vì sao con biết? - 2-3 ý kiến 5T - Cô chốt lại nhóm hộp quà có số lượng nhiều hơn vì - Trẻ lắng nghe nhóm hộp quà nhiều hơn nhóm bông hoa là 1 và ít hơn nhóm bạn nhỏ là 1. - Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm hộp quà là nhóm có số - Trẻ nhắc lại lượng nhiều hơn. - Còn nhóm bạn nhỏ thì sao? - 1-2 ý kiến 5T - Vậy trong 3 nhóm: - Lớp, cá nhân . + Nhóm bạn nhỏ có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến nhóm hộp quà và nhóm bông hoa? + Nhóm hộp quà có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến nhóm bạn nhỏ và nhóm bông hoa? + Nhóm bông hoa có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến nhóm bạn nhỏ và nhóm hộp quà? - Tương tự cô chỉ ngược lại từ nhóm ít nhất, nhiều - Quan sát và ý kiến hơn, nhiều nhất . - Trẻ 2+3+ 4 tuổi: cô dạy trẻ so sánh 2 nhóm đối - Trẻ 2, 3, 4 tuổi thực hiện tượng trong phạm vi 1 bằng các cách khác nhau và so sánh 8 nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. * Tạo sự bằng nhau: - Chúng mình xem 3 nhóm này như thế nào với nhau? - Trẻ ý kiến - Muốn cho nhóm hộp quà và nhóm bông hoa bằng nhóm bạn nhỏ phải làm thế nào? - 1-2 ý kiến - Cho trẻ thêm 1 hộp quà và 2 bông hoa - Trẻ thêm - Chúng mình cùng kiểm tra . - Bây giờ nhóm bạn nhỏ, hộp quà và bông hoa có số - Bằng nhau lượng như thế nào? - Bằng nhau đều là mấy? - Là 6 - Cô cho trẻ cất bạn nhỏ, hộp quà, bông hoa vào rổ và - Trẻ cất và đếm đếm. -Trò chơi: Thi xem ai nói nhanh - Cách chơi: cô nói tên nhóm đồ vật thì chúng mình sẽ nói số lượng và khi cô nói số lượng thì chúng mình - Trẻ lắng nghe cô nói nói tên nhóm con vật nhé. cách chơi - VD cô nói : - Nhóm bạn nhỏ – nhiều nhất - Nhóm hộp quà – ít hơn - Trẻ chơi - Nhóm bông hoa - ít nhất - Bây giờ cô nói ngược lại nhé - Nhiều nhất – nhóm bạn nhỏ - ít hơn - nhóm hộp quà - ít nhất - nhóm bông hoa * Trò chơi có tên: Bạn Bờm nói - Chúng mình lắng nghe và làm theo yêu cầu của bạn - Trẻ xếp theo yêu cầu. Bờm nhé. - Bạn Bờm nói: + Xếp cho Bờm nhóm hộp quà có số lượng nhiều nhất, nhóm bạn nhỏ có số lượng ít hơn, nhóm bông hoa có số lượng ít nhất . - Trẻ xếp theo ý thích. - Cô kiểm tra - Giờ chơi khó hơn nhé . - Bạn Bờm nói “ trong các nhóm đồ vật mà các bạn - Trẻ thực hiện. vừa xếp hãy xếp nhóm đồ vật có số lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo ý thích của mình” - Cô cho trẻ so sánh số lượng 3 nhóm và tạo sự bằng nhau số lượng 3 nhóm. * Liên hệ: - Cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ vật có số - Trẻ liên hệ xung quanh lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất lớp. - Cho trẻ tạo sự bằng nhau giữa 3 nhóm. - Cô kiểm tra kết quả. - Trẻ lắng nghe c. Trò chơi luyện tập * Trò chơi: “ Đi tìm và chạm vào” ( EM29) 9 - Cô giới thiệu tên trò chơi, yêu cầu trẻ nói cách chơi. - Cô chốt lại : các con vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh - Trẻ lắng nghe của cô “ Hãy chạm vào những nhóm đồ chơi có số lượng nhiều nhất” thì trẻ tìm và đặt tay lên nhóm đồ chơi có số lượng nhiều nhất. - Tương tự cô cho trẻ đi tìm và chạm vào nhóm đồ chơi có số lượng ít hơn, ít nhất, bằng nhau. - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô kiểm tra kết quả, động viên trẻ. - Trẻ chơi 2-3 lần 3.Hoạt động 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài - Trẻ đi C. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát cái quạt điện Trò chơi: Về đúng nhà mình Chơi theo ý thích I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - 4+5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và công dụng, cách sử dụng của cái quạt điện. Chơi được trò chơi. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết gọi tên, nói được một số đặc điểm về màu sắc, công dụng của quạt điện. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng. - 2,3,4,5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ, chơi trò chơi, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng gia đình. II. CHUẨN BỊ. - Quạt điện. * Tích hợp: văn học. III. TIẾN HÀNH. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Quan sát cái quạt điện . - Trò chuyện về chủ đề. - Trò chuyện về chủ đề - Thống nhất nội dung:Quan sát cái quạt điện. + Cho trẻ quan sát cái quạt điện. - Trẻ quan sát + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời Trẻ nói Cái quạt điện - Trẻ nói + Quạt điện có đặc điểm ntn? 10 + Quạt điện có mấy cánh ? - 2-3 trẻ trả lời + Cánh được làm bằng chất liệu gì? - 1-2 trẻ 5T trả lời + Quạt điện còn có gì để đứng được? - 2-3 trẻ 4T trả lời (2, 3T + Công dụng của quạt điện ntn? nhắc lại) + Làm thế nào để quạt điện chạy được? - Trẻ trả lời + Cô khái quát: Đây là chiếc quạt điện dùng để quạt - Trẻ trả lời mát cho mọi người, quạt có cánh quạt, vành bảo - 2-3 trẻ trả lời hiểm, đế, tay sách.... - Trẻ nghe - Các con thấy quạt điện có cần thiết trong mỗi gia - 1-2 trẻ trả lời đình không? Vì sao? - Cô bổ sung, giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng gia đình. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Về đúng nhà mình” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. Cô nêu cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: Cô vẽ 2 ngôi nhà số 1 và số 2. Trẻ sẽ tìm về ngôi nhà của mình theo dấu hiệu của cô đưa ra (nhà số 1 của các bạn trai, nhà số 2 của các bạn gái; Nhà số 1 bạn mặc áo cộc tay, nhà số 2 của bạn áo dài tay, nhà số 1 của bạn tóc ngắn, nhà số 2 của bạn tóc dài) - Luật chơi: Ai về nhầm nhà là bị thua cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Chơi theo nội dung - Cô bao quát, khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Giới thiệu đồ chơi có sẵn - Hỏi lại trẻ cách chơi đồ chơi có sẵn trên sân - Trẻ chơi - Chơi theo ý thích. - Bao quát,khuyến khích trẻ. D. Hoạt động chiều 1. Làm vở toán 5T trang 16; 4T trang 9; 3T trang 2; 2T trang 7 a. Mục đích * Kiến thức - 5T: Trẻ biết tách số lượng 2 nhóm và khoanh thành 2 nhóm trong phạm vi 6. - 4T: Trẻ biết đếm số lượng, khoanh, nối các nhóm có số lượng 6. - 3T: Trẻ biết đếm số lượng, khoanh, nối các nhóm có số lượng 1. - 2T: Trẻ biết nhận biết 1 và nhiều, tô màu theo yêu cầu. * Kỹ năng - 4+5 tuổi: Luyện kỹ năng tách nhóm các đối tượng. 11 - 2+3 tuổi: Rèn kĩ năng đếm trên đối tượng. b. Tiến hành - Cô phát vở cho trẻ - Cô đọc yêu cầu của bài các độ tuổi - Hướng dẫn trẻ thực hiện theo độ tuổi - Cô bao quát trẻ thực hiện. - Nhận xét tuyên dương trẻ. 2. TC: Cái túi bí mật a. Mục đích yêu cầu - Trẻ tìm và đoán đồ vật bằng xúc giác. b. Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi + Cách chơi: Hai trẻ chơi một lần. Một trẻ tả cho cả lớp nghe tên gọi, công dụng và một vài đặc điểm cấu tạo (có quai, có nắp) của một đồ vật bất kì đựng trong túi. Một trẻ khác thò tay vào túi tìm đúng vật bạn đã kể. Nếu tìm đúng, trẻ đó đựoc quyền mời ngừoi lên thế chỗ của mình. Số lần chơi đựoc tiến hành tùy theo số lựong đồ vật và tùy khả năng của trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Nhận xét, khen ngợi trẻ. * KT: Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhận xét các hoạt động trong ngày mà các bạn đã làm tốt - Nhận xét, động viên các trẻ chưa làm được. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ. ******************************************** Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: Cái ghế màu xanh. Cái ghế có bốn chân. Bạn Ly ngồi trên ghế. I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Cái ghế màu xanh. Cái ghế có bốn chân. Bạn Ly ngồi trên ghế.” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Cái ghế màu xanh. Cái ghế có bốn chân. Bạn Ly ngồi trên ghế.” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: Cái ghế màu xanh. Cái ghế có bốn chân. Bạn Ly ngồi trên ghế.” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 12 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Cái ghế - Tích hợp: ÂN, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi Cái gì xuất hiện - Cùng cô chơi 2 Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Cái ghế màu xanh * Cô hỏi trẻ. - Cô có gì đây? - Trẻ 3T trả lời (Trẻ 2T nhắc lại) + Cái ghế màu gì? - Trẻ nghe - Cô đọc mẫu “Cái ghế màu xanh” 1 - 2 lần. -Trẻ thực hành - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần hình thức. - Từng tổ nói + Cả lớp 2 - 3 lần - Nhóm bạn trai, bạn gái +Tổ nói + Nhóm nói - 2 - 3 cá nhân nói + Cá nhân trẻ. ( Trẻ vừa thực hành vừa nói) b/ Câu “Cái ghế có bốn chân” -Trẻ 3t trả lời (trẻ 2T nhắc lại) - Cô hỏi: Cái ghế có mấy chân? - Cô làm mẫu và nói câu “Cái ghế có bốn - Trẻ lắng nghe. chân” - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Bạn Ly ngồi trên ghế” - Bạn Ly ngồi ở đâu? -Trẻ 3,4t trả lời (trẻ 2T nhắc lại) - Cô nói mẫu câu “Bạn Ly ngồi trên ghế” -Trẻ lắng nghe - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai -Trẻ thực hiện theo yêu cầu cho trẻ ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi “ Chuyền bóng” - Cả lớp nói theo bạn thực hiện - Cách chơi: Cô cho lớp đứng thành vòng tròn chúng mình sẽ chuyền bóng cho - Trẻ chơi nhau mỗi lần chuyền sẽ nói một câu. Cô cho trẻ chuyền bóng và nói các các câu -Trẻ nghe. 13 vừa được làm quen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát - Trẻ hứng thú chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Văn học Đề tài: Kể chuyện sáng tạo theo tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết kể chuyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân (MT 4), biết tự đặt tên cho câu chuyện theo sự gợi ý của cô. - 4T: Trẻ biết mô tả hành động các nhân vật trong tranh (MT3), biết tự đặt tên cho câu chuyện theo sự gợi ý của cô. - 3T: Trẻ biết nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh(MT 3). Lắng nghe câu chuyện. - 2T: Lắng nghe câu chuyện cô và các bạn kể. 2. Kỹ năng - 4+5T: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kể rõ ràng mạch lạc, phát triển ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy cho trẻ. - 3T: Rèn kỹ năng quan sát, kể, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 2T: Rèn kỹ năng quan sát, nghe, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, nghe lời ông bà, bố mẹ, giữ gìn, bảo vệ đồ dùng gia đình sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Mỗi tổ có các tranh 2 con gà, 1 vịt, 1 bộ bàn ghế, 1 bộ ấm chén. *) Tích hợp: Âm nhạc, MTXQ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh - Trẻ trò chuyện - > Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, nghe lời ông bà, - Trẻ lắng nghe bố mẹ, giữ gìn, bảo vệ đồ dùng gia đình sạch sẽ. 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài a. Hướng dẫn trẻ kể chuyện. - Cô có món quà tặng lớp - Cô chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm và mang - Trẻ lên khám phá theo tranh được tặng, thảo luận kể ra 1 câu - Trẻ thảo luận truyện với tranh đó, thời gian thảo luận là 5 phút. Sau đó đại diện của từng nhóm lên kể câu chuyện của nhóm mình. - Cô mời đại diện các nhóm lên kể câu truyện của - Đại diện 3 nhóm lên kể nhóm mình và đặt tên cho câu chuyện đó. - Trẻ 4, 5T trả lời - Cô hỏi trẻ kể câu truyện gì? - 2 – 3 ý kiến 4, 5T 14 - Nội dung chuyện bạn kể như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5T - Giọng điệu chuyện như thế nào? - Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại câu chuyện của từng nhóm sau khi đại diện của nhóm kể. - Trẻ 3, 4, 5T trả lời - Cô kể 1 câu truyện với đồ dùng, đồ chơi đó. - Trẻ 4, 5T trả lời - Cô hỏi trẻ vừa nghe cô kể câu chuyện về gì? - Trẻ 4, 5T trả lời - Trong chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời - Trong câu chuyện bạn gà con đã mời ai đến nhà chơi? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời - Bạn vịt đã làm gì? - Vì sao bạn vịt lại làm như vậy? - Cuối cùng bạn gà đã nói gì với bạn vịt? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời - Cô mời trẻ đặt tên cho câu chuyện. - Trẻ đặt - Cô và trẻ thống nhất tên câu chuyện - Trẻ thống nhất => Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết giữ gìn đồ dùng - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng đi ra ngoài - Trẻ đi C. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Phân loại đồ dùng gia đình theo 2-3 dấu hiệu Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Chơi theo ý thích I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết phân loại đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống theo công dụng và chất liệu. (MT 1). Trẻ biết nhận xét và thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. (MT 2). Biết trả lời câu hỏi đàm thoại. Biết chơi trò chơi. - 4T: Phân loại đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống theo một hoặc hai dấu hiệu. (MT 1). Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát (MT 2). Biết trả lời câu hỏi đàm thoại. Biết chơi trò chơi. - 3T: Phân loại các đối tượng theo dấu hiệu nổi bật. (MT 1). Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo (MT 2).Biết trả lời câu hỏi đàm thoại. Biết chơi trò chơi - 2T: Trẻ biết tên gọi các đồ dùng theo cô và anh chị. 2. Kỹ năng: - 4+ 5T: Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận biết, phân biệt đồ dùng, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 3T: Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận biết, phân loại đồ dùng, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - 2T: Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận biết, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ 15 - Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, nghe lời ông bà, bố mẹ, giữ gìn đồ dùng đồ chơi sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - 1 số đồ dùng trong gia đình: Bát, cốc, khăn mặt, bàn chải * Tích hợp: Toán, TD, ÂN - Sân bãi sạch sẽ, các đồ chơi có trên sân trường. * Tích hợp : Âm nhạc, văn học III. TIẾN TRÌNH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Phân loại đồ dùng gia đình theo 2 - 3 dấu hiệu - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân - Thống nhất nội dung phân loại đồ dùng theo 2-3 dấu hiệu - Trong phần này cô sẽ mời cả 3 gia đình cùng - Trẻ thực hiện đi siêu thị và mua đồ dùng về cho gia đình của mình: + Gia đình số 1: Mua đồ dùng để ăn + Gia đình số 2: Mua đồ dùng để uống + Gia đình số 3: Mua đồ dùng vệ sinh Và sau đây chúng ta sẽ cùng khám phá đồ dùng mà các gia đình đã mua về được. - Trẻ hào hứng * GĐ số 1: Đồ dùng để ăn - Cô cùng trẻ quan sát và đàm thoại về cái bát: + Đây là cái gì ? Cái bát để làm gì ? - Trẻ trả lời + Cái bát này có màu gì ? - Trẻ 2T trả lời + Theo các con cái bát này được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ 5t trả lời - Cô mời trẻ lên giới thiệu về đặc điểm của cái - Trẻ lắng nghe đĩa, sau đó cô củng cố lại: Cái đĩa được làm bằng nhựa, có màu xanh, dùng để đựng thức ăn. - Trẻ thực hiện - So sánh cái bát và cái đĩa: + Giống nhau: Là đồ dùng trong gia đình, đều - Trẻ nhận xét dùng để ăn. + Khác nhau: Cái bát làm bằng sứ, có màu - Trẻ trả lời trắng. Cái đĩa làm bằng nhựa, có màu xanh. - Trẻ nhận xét - Cái bát và cái đĩa này tuy khác nhau về màu sắc, chất liệu nhưng đều là đồ dùng để ăn đấy - Trẻ lắng nghe các con ạ! * GĐ số 2: Đồ dùng để uống - Cô đàm thoại với trẻ về tên gọi, đặc điểm, 16 công dụng và so sánh - Trẻ nói - Cô kết luận: Đồ dùng làm bằng thủy tinh - Trẻ lắng nghe trong suốt, dễ vỡ. Đồ dùng làm nhựa có màu sắc, khó bị vỡ. Cả 2 cái cốc tuy khác nhau về - Trẻ lắng nghe màu sắc, chất liệu nhưng đều là đồ dùng để uống đấy các con ạ! * GĐ số 3: Đồ dùng vệ sinh - Tương tự như gia đình 1 và 2 - Cô chốt lại: Khăn mặt và bàn chải đánh răng - Trẻ lắng nghe tuy khác nhau về màu sắc, chất liệu, công dụng nhưng đều là đồ dùng vệ sinh. + Các con vừa được làm quen với các đồ dùng - Trẻ 5T trả lời nào ? + Những đồ dùng đó thuộc nhóm đồ dùng nào - Trẻ 5T trả lời ? + Màu sắc và chất liệu của chúng giống hay - 2-3 trẻ 3,4t trả lời(2T nhắc khác nhau ? lại) + Làm thế nào để những đồ dùng đó luôn sạch sẽ và bền đẹp? - 2-3 trẻ 3,4t trả lời(2T nhắc - Giáo dục: Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, nghe lại) lời ông bà, bố mẹ, giữ gìn đồ dùng đồ chơi - Trẻ lắng nghe sạch sẽ. 2. Hoạt động 2 : Trò chơi : Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Cô khái quát lại - Trẻ trả lời - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần - Trẻ lắng nghe chơi 3. Hoạt động 3 : Chơi theo ý thích - Giới thiệu đồ chơi có sẵn - Hỏi lại trẻ cách chơi đồ chơi có sẵn trên sân - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô nhắc nhở trẻ không đi ra ngoài cổng trường D. Hoạt động chiều 1. Làm quen bài mới: TH: Làm máy lọc nước (EDP) a. Mục đích - Trẻ 4,5T: Cung cấp cho trẻ về tên gọi, đặc điểm, cấu tạo công dụng của máy lọc nước. - Trẻ 2,3T: Cung cấp cho trẻ về tên gọi, công dụng của máy lọc nước. b. Tiến hành 17 - Cô cho trẻ quan sát video về các loại máy lọc nước. + Cho lớp nói: máy lọc nước - máy lọc nước làm bằng gì? - Làm máy lọc nước như thế nào? - Cô giới thiệu các nguyên liệu để có thể tạo thành máy lọc nước. - Hướng trẻ vào bài học ngày mai 2.Trò chơi: Cái gì thay đổi a. Mục đích yêu cầu -Trẻ 2+3+4+5T: Trau dồi và phát triển ngôn ngữ của trẻ. Rèn phản xạ nhanh, khả năng chú ý và ghi nhớ. b. Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ quan sát khi đồ chơi đặt trên bàn để ghi nhớ vị trí của từng đồ chơi. Sau đó cho trẻ nhắm mắt. Cô thay đổi vị trí, hình dáng bên ngoài, tư thế của đồ chơi. Khi làm xong, cô cho trẻ nhìn lại và nói xem đồ chơi treeb bàn có gì thay đổi. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. * KT: Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày. ******************************************* Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2024 A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: Cái bếp gas. Bếp gas ở trên bàn. Mẹ nấu ăn bằng bếp gas. I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Cái bếp gas. Bếp gas ở trên bàn. Mẹ nấu ăn bằng bếp gas. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Cái bếp gas. Bếp gas ở trên bàn. Mẹ nấu ăn bằng bếp gas.” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: Cái bếp gas. Bếp gas ở trên bàn. Mẹ nấu ăn bằng bếp gas.”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu: Bếp gas. 18 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Bé quét nhà. - Cùng cô chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Cái bếp gas * Cô chỉ tranh và hỏi trẻ. + Đây là đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu “Cái bếp gas” 1 - 2 lần. - Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình - Trẻ nghe thức. + Cả lớp 2 - 3 lần -Trẻ thực hành +Tổ nói - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần + Nhóm nói - Từng tổ nói + Cá nhân trẻ. - Nhóm bạn trai, bạn gái ( Trẻ vừa thực hành vừa nói) b/ Câu “Bếp gas ở trên bàn” - 2 - 3 cá nhân nói - Cô hỏi: Bếp gas ở đâu? - Cô làm mẫu và nói câu “Bếp gas ở trên bàn” -Trẻ 5t trả lời - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá - Trẻ lắng nghe. nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Mẹ nấu ăn bằng bếp gas.” - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu - Cô hỏi: Mẹ đang làm gì? - Cô làm mẫu và nói câu “Mẹ nấu ăn bằng bếp gas” - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các -Trẻ 5t trả lời hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý - Trẻ lắng nghe. sửa sai cho trẻ ) * Trò chơi “ Truyền tin ” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. các - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu đội sẽ truyền tin cho nhau từ đầu hàng đến cuối hàng đội nào truyền đúng và đủ tin sẽ giành chiến thắng. Cô cho trẻ -Trẻ nghe. truyền tin các câu vừa được làm quen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát - Trẻ hứng thú chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện 19 B. Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Làm máy lọc nước (EDP) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ 4+5T: + Nói được tên gọi đặc điểm, cấu tạo, công dụng của máy lọc nước; chế tạo máy lọc nước mini băng chai nhựa (tên gọi, các nguyên vật liệu để làm bình và lõi lọc, sự cân bằng ). (S: Khoa học). + Kể tên được các nguyên vật liệu như: Chai nhựa, cát, sỏi to, sỏi nhỏ, bông, than để tạo ra được máy lọc nước. (T: Công nghệ) + Trẻ sẽ đề ra và thực hiện thiết kế làm máy lọc nước, quy trình làm ra máy lcoj nước. Trẻ biết phối hợp kĩ năng vẽ để trình bày, cắt, dán, tô màu... để tạo ra máy lọc nước (E: Kỹ thuật) + Biết cách trang trí hoa văn để tạo ra sự sáng tạo cho máy lọc nước; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp, sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A: Nghệ thuật) + Nhận biết và phân biệt được kích thước bình, số lượng lớp lọc, độ dày mỏng của lớp lọc (M: Toán). - Trẻ 2+3T: + Nói được tên gọi đặc điểm, cấu tạo, công dụng của máy lọc nước; chế tạo máy lọc nước mini băng chai nhựa theo cô và các anh chị (tên gọi, các nguyên vật liệu để làm bình và lõi lọc, sự cân bằng ). (S: Khoa học). + Kể tên được các nguyên vật liệu như: Chai nhựa, cát, sỏi to, sỏi nhỏ, bông, than để tạo ra được máy lọc nước. (T: Công nghệ) + Trẻ sẽ đề ra và thực hiện thiết kế làm máy lọc nước, quy trình làm ra máy lọc nước theo cô và các anh chị. Trẻ biết phối hợp kĩ năng vẽ để trình bày, cắt, dán, tô màu... để tạo ra máy lọc nước (E: Kỹ thuật) + Biết cách trang trí hoa văn để tạo ra sự sáng tạo cho máy lọc nước; Thể hiện được ý kiến cá nhân bằng lời nói về cái đẹp, sự hài hoà, cân đối của sản phẩm. (A: Nghệ thuật) + Trẻ nhận biết và phân biệt được kích thước bình, số lượng lớp lọc, độ dày mỏng của lớp lọc theo cô và các anh chị (M: Toán). 2. Kĩ năng: - Trẻ 2,3,4,5T: + Quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến máy lọc nước. (S: Khoa học) + Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế máy lọc nước: Chai nhựa, cát, sỏi to, sỏi nhỏ, bông, than, thước kẻ, bút vẽ, hồ dán. (T: Công nghệ) 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_dang_thi.pdf