Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 14 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 14 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 14 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025
Tuần 14 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ. Thực hiện từ ngày : Từ ngày 9/12-13/12/2024 Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 8h00 Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên; Chân 2: Bật - TD SÁNG đưa chân sang ngang. 8h20 LQC: Cô bán LQC: Bác đầu LQC: Thợ cắt tóc; LQC: Bác lái xe; Bác hàng, Cô bán LQC: Cô thợ may; 8h20 bếp; Bác đầu bếp Thợ cắt tóc cầm lái xe đi đón khách; hàng cầm hộp Cô thợ may cầm - TCTV đang thái rau ; kéo; Thợ cắt tóc Bác lái xe chở khách bánh, Cô bán vải, Cô lấy vải để 8h40 Bác đầu bếp đang đang cắt tóc. đi du lịch. hàng đưa hộp may áo rửa rau. bánh cho khách. LQVT: So sánh TDKN: Đi nối LQCC: Tập tô chữ TH: Làm quạt ÂN: NH: Cháu yêu 8h40 số lượng 3 nhóm bàn chân tiến lùi. cái i, t, c. cầm tay (EDP) cô thợ dệt. (TT) - HĐ HỌC (MT 9) (MT 134) đối tượng trong TC: Kéo co ÔVĐ VTTTTC: 9h15 phạm vi 7. (MT2.1) Cháu yêu cô chú MT 32 ( EM41) công nhân. TC: Ai nhanh nhất. - HĐCCĐ: Trải - HĐCCĐ: Xếp - HĐCCĐ: Vẽ tự do - HĐCCĐ: Trải - HĐCCĐ: Quan sát 9h15 HĐ NGOÀI nghiệm làm chú cái mic bằng hột trên sân nghiệm làm bác tranh nghề thợ may - TRỜI thợ cắt tóc hạt - TC: Chạy nhanh lấy bán hàng - TC: Chạy nhanh 9h50 - TC: Chạy nhanh - TC: Kéo co đúng tranh - TC: Kéo co lấy đúng tranh lấy đúng tranh - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích. - Chơi theo ý thích thích thích 9h50- HĐ VUI - Góc PV: Gia đình – Cửa hiệu cắt tóc. Góc XD: Xây khu du lịch; Góc TH: Vẽ, cắt dán một số dụng cụ nghề 10h40 CHƠI dịch vụ.; Góc thư viện: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album về chủ đề nghề nghiệp, kể chuyện về chủ đề.; Góc Âm nhạc: Hát, múa các bài hát, đọc thơ về chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Góc TOÁN KP-TN: Tách gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 7. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh; (MT63,(CS72) 1. LQBM: 1. LQBM: Tập tô 1. LQBM: TH Làm 1. DVĐ: Múa 1. LĐVS Vệ sinh cá HĐ TDKN: Đi nối chữ cái i, t, c quạt cầm tay (EDP) Chú bộ đội nhân: rửa tay CHIỀU bán chân tiến lùi 2. TC: Người đưa PHT Nguyễn Thị 2. TC: TC: Người - 2. TC: Xem tranh 2. TC: Xem tranh thư Hường dạy định mức đưa thư gọi tên dụng cụ các 14h20 gọi tên dụng cụ nghề 3. Nxng, cn 2. TC: Xem tranh gọi 3. Nxng, cn - các nghề tên dụng cụ các nghề 3. Nxng, ct 16h00 3. Nxng, cn PHT Nguyễn Thị Hường dạy định mức 3. Nxng, cn (MT18. 1) Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Nông Thị Lương Tuần 14 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ. Thực hiện từ ngày: 09/12/ 2024 đến ngày 13/12/2024 A. Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang. B. Hoạt động vui chơi - Góc PV: Gia đình – Cửa hiệu cắt tóc. - Góc XD: Xây khu du lịch; - Góc TH: Vẽ, cắt dán một số dụng cụ nghề dịch vụ.; - Góc thư viện: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album về chủ đề nghề nghiệp, kể chuyện về chủ đề.; - Góc Âm nhạc: Hát, múa các bài hát, đọc thơ về chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. - Góc TOÁN KP-TN: Tách gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 7. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh; I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi chơi hòa thuận và tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau khi chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi. Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. Biết yêu quý các nghề dịch vụ. II. Chuẩn bị. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, khu du lịch - Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, đồ dùng cửa hiệu cắt tóc. - Góc tạo hình: Kéo, keo, ... - Góc sách truyện: Tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp. - Góc âm nhạc: phách tre, sắc xô, trống cơm - Góc toán - khoa học - thiên nhiên: bộ dụng cụ chăm sóc cây, lô tô, hột hạt... * Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ chơi ảo thuật - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Cô đưa ra dụng cụ của nghề cắt tóc hỏi trẻ đồ - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi dùng đó các con thấy ở đâu. - Vậy chúng mình biết chủ đề chơi của ngày - Trẻ trả lời hôm nay là gì chưa? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn - Trẻ bầu trưởng trò chơi ở những góc chơi nào? (Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện (CS 72) - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi * Góc phân vai - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những nhóm chơi sẽ gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 2, 3 tuổi + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 3, 4 tuổi + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Con sẽ phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi. - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Cửa hiệu cắt tóc có những ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Thợ cắt tóc phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Còn người đến cắt tóc thì phải thế nào? + Thái độ của của thợ cắt tóc như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng chơi với bạn. - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 * Góc xây dựng tuổi nhắc lại. - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi này các bác sẽ xây gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - Trẻ lắng nghe. + Còn các bác công nhân? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng chơi với bạn. - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời * Góc tạo hình - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô: Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ chọn góc chơi - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 - 1 - 2 ý kiến 4 tuổi , trẻ 2,3 buổi triển lãm thú vị nhé tuổi nhắc lại. * Góc sách truyện - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô: Để tạo ra những quyển album đẹp các bạn chơi ở góc nào? - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi truyện - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Xem tranh ảnh như thế nào? + Làm allbum về gì? - Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời 2T + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? nhắc lại * Góc âm nhạc - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi góc nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ lắng nghe + Cần những đồ dùng đồ chơi gì? + Các bạn sẽ hát bài hát gì? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi chơi cùng các bạn nhé. * Góc kpkh – tn - Cô: Các con ơi! Cô đã chuẩn bị tranh về dụng - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 cụ các nghề, ... theo các con đó là đồ chơi ở góc tuổi nhắc lại. nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ lắng nghe - TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe. => Cô chốt lại nội dung các góc chơi - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ -> Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. Biết giữ gìn đồ dùng gia đình. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ chơi ở các góc - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi giao lưu giữa các - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số góc chơi. lượng trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét - Trẻ đi tham quan động viên từng góc chơi. - Trẻ trả lời - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ nghe cô nhận xét đẹp. - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ cất đồ chơi - Cô nhận xét chung - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi *************************************** Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024 A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: Thợ cắt tóc; Thợ cắt tóc cầm kéo; Thợ cắt tóc đang cắt tóc. I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Thợ cắt tóc; Thợ cắt tóc cầm kéo; Thợ cắt tóc đang cắt tóc” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Thợ cắt tóc; Thợ cắt tóc cầm kéo; Thợ cắt tóc đang cắt tóc”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: Thợ cắt tóc; Thợ cắt tóc cầm kéo; Thợ cắt tóc đang cắt tóc. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý nghề cắt tóc. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu: Chú thợ cắt tóc - Tích hợp: ÂN, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi Trời tối trời sáng. - Cùng cô chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Thợ cắt tóc * Cô hỏi trẻ. + Đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Thợ cắt tóc” 1 - 2 lần. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. -Trẻ thực hành + Cả lớp 2 - 3 lần - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần +Tổ nói - Từng tổ nói + Nhóm nói - Nhóm bạn trai, bạn gái + Cá nhân trẻ. ( Trẻ vừa thực hành vừa nói) - 2 - 3 cá nhân nói b/ Câu “Thợ cắt tóc cầm kéo” - Cô hỏi: Thợ cắt tóc có gì trên tay? -Trẻ 3t trả lời - Cô làm mẫu và nói câu “Thợ cắt tóc cầm kéo” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Thợ cắt tóc đang cắt tóc” - Thợ cắt tóc đang làm gì? -Trẻ 3,4t trả lời (Trẻ 2t nhắc lại) - Cô nói mẫu câu “Thợ cắt tóc đang cắt -Trẻ lắng nghe tóc” - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân -Trẻ thực hiện theo yêu cầu vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cả lớp nói theo bạn thực hiện * Trò chơi “ Truyền tin ” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. các - Trẻ chơi đội sẽ truyền tin cho nhau từ đầu hàng đến cuối hàng đội nào truyền đúng và đủ -Trẻ nghe. tin sẽ giành chiến thắng. Cô cho trẻ - Trẻ hứng thú chơi truyền tin các câu vừa được làm quen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Làm quen với toán Đề tài: So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - 5T: So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.(MT 32) .Trẻ biết chơi trò chơi. - 4T: Trẻ biết So sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.(MT 30) . Trẻ biết chơi trò chơi - 3T: Trẻ biết So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 28) - 2T: Trẻ biết so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - 5T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7. - 3+ 4T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 2. - 2T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp, kĩ năng so sánh cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ luôn chăm ngoan học giỏi, biết yêu quý kính trọng các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị - Trẻ 5T: mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 7 lô tô cái bát, 7 lô tô cái thìa, 7 cái đĩa, thẻ số 1-7. - Trẻ 2+3+ 4 tuổi: Mỗi trẻ 2 lô tô cái bát, 2 lô tô cái thìa, 2 cái đĩa, thẻ số 1, 2. - Giáo án powpint - 1 số nhóm đồ vật có số lượng 3,4,5,6, 7 để xung quanh lớp - Tranh cho trẻ chơi trò chơi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ chú ý nghe 2. Hoạt động 2. Phát triển bài a. Ôn số lượng trong phạm vi 7 - Đi thăm nhà của bạn búp bê - Đếm xem có bao nhiêu đồ dùng - Trẻ đếm - Vậy 7 cái ghế tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem có gì nữa nào? - Trẻ đếm và đặt thẻ số. - Cho trẻ đếm nhóm rổ và đặt thẻ số. - Chúng mình hãy quan sát thật kỹ xem có bao nhiêu - Trẻ đếm và đặt thẻ số cái nồi? b. Dạy trẻ so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 - Bạn búp bê tặng cho chúng mình những gì? - 2-3 ý kiến 3, 4, 5T - Xếp tất cả số bát ra nào? - Trẻ xếp - Cô kiểm tra - Cac con hãy xếp 6 cái thìa tương ứng với 1 cái bát là - Trẻ xếp 1 cái thìa ra nào? - Cô kiểm tra - Các con hãy xếp 5 cái đĩa dưới cái thìa nhé. - Trẻ xếp - Vậy là chúng mình vừa xếp có bao nhiêu nhóm? - 3 nhóm. - Là những gì nào? - 2-3 ý kiến 5T - Chúng mình cùng đếm xem mỗi nhóm có bao nhiêu - Trẻ đếm nhé! - Cô cho trẻ đếm số bát, thìa, đĩa và gắn thẻ số tương -Trẻ đếm và đặt thẻ số ứng 7, 6, 5. + Các con thấy số lượng của 3 nhóm như thế nào? - 2-3 ý kiến 5T + Vậy nhóm bát có số lượng như thế nào so với nhóm - 1-2 trẻ ý kiến thìa và đĩa? -3-4 ý kiến 5T - Vì sao con biết nhóm bát có số lượng nhiều nhất? - Trẻ nhắc lại - Vậy chúng mình nhắc lại cùng cô nào, nhóm bát có số lượng nhiều nhất so với nhóm thìa và nhóm đĩa. - 2-3 ý kiến 5T + Nhóm thìa có số lượng như thế nào so với nhóm bát và nhóm đĩa? - Trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ nhắc lại cùng cô, nhóm thìa có số lượng ít hơn. - Trẻ trả lời + Vậy nhóm đĩa có số lượng như thế nào so với nhóm thìa và nhóm bát? - 2- 3 Trẻ trả lời - Vì sao con biết? - Trẻ lắng nghe - Đúng rồi đấy nhóm đĩa có số lượng ít nhất vì nhóm đĩa ít hơn nhóm thìa là 1 và ít hơn nhóm bát là 2. - Trẻ đọc - Cho trẻ đọc nhóm đĩa là nhóm có số lượng ít nhất - Trẻ trả lời - Nhóm thìa có số lượng như thế nào so với nhóm đĩa? - 2-3 ý kiến 5T - Vì sao con biết? - Trẻ lắng nghe - Cô chốt lại nhóm thìa có số lượng nhiều hơn vì nhóm thìa nhiều hơn nhóm đĩa là 1 và ít hơn nhóm bát là 1. - Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm thìa là nhóm có số lượng - Trẻ nhắc lại nhiều hơn. - 1-2 ý kiến 5T - Còn nhóm bát thì sao? - Lớp, cá nhân . - Vậy trong 3 nhóm: - Trẻ ý kiến + Nhóm bát có số lượng như thế nào so với nhóm thìa và nhóm đĩa? - Trẻ ý kiến + Nhóm thìa có số lượng như thế nào so với nhóm bát và nhóm đĩa? - Trẻ ý kiến + Nhóm đĩa có số lượng như thế nào so với nhóm bát và nhóm thìa? - Quan sát và ý kiến - Tương tự cô chỉ ngược lại từ nhóm ít nhất, nhiều hơn, nhiều nhất . - Trẻ 2, 3, 4 tuổi thực hiện - Trẻ 2+3+ 4 tuổi: cô dạy trẻ so sánh 2 nhóm đối so sánh tượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất. - Trò chơi: Thi xem ai nói nhanh - Trẻ lắng nghe cô nói - Cách chơi: cô nói tên nhóm đồ vật thì chúng mình sẽ cách chơi nói số lượng và khi cô nói số lượng thì chúng mình nói tên nhóm con vật nhé. - VD cô nói : - Nhóm bát – nhiều nhất - Nhóm thìa – ít hơn - Nhóm đĩa - ít nhất - Bây giờ cô nói ngược lại nhé - Nhiều nhất – nhóm bát - ít hơn - nhóm thìa - ít nhất - nhóm đĩa - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi * Tạo sự bằng nhau: - Trẻ ý kiến - Chúng mình xem 3 nhóm này như thế nào với nhau? - 1-2 ý kiến - Muốn cho nhóm thìa và nhóm đĩa bằng nhóm bát phải làm thế nào? - Trẻ thêm - Cho trẻ thêm 1 thìa và 2 đĩa - Chúng mình cùng kiểm tra . - Bằng nhau - Bây giờ nhóm bát, thìa và đĩa có số lượng như thế nào? - Là 6 - Bằng nhau đều là mấy? - Trẻ cất và đếm. - Cô cho trẻ cất bát, thìa, đĩa vào rổ và đếm. * Trò chơi có tên: Bạn nào nhanh - Trẻ xếp theo yêu cầu. - Chúng mình lắng nghe và làm theo yêu cầu của cô nhé nhé. - Cô nói: - Trẻ xếp theo ý thích. + Xếp cho cô nhóm thìa có số lượng nhiều nhất, nhóm bát có số lượng ít hơn, nhóm đĩa có số lượng ít nhất . - Cô kiểm tra - Trẻ thực hiện. - Giờ chơi khó hơn nhé . - Cô nói “ trong các nhóm đồ vật mà các bạn vừa xếp hãy xếp nhóm đồ vật có số lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất theo ý thích của mình” - Cô cho trẻ so sánh số lượng 3 nhóm và tạo sự bằng nhau số lượng 3 nhóm. * Liên hệ: - Trẻ liên hệ xung quanh - Cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ vật có số lớp. lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất - Cho trẻ tạo sự bằng nhau giữa 3 nhóm. - Trẻ lắng nghe - Cô kiểm tra kết quả. c. Trò chơi luyện tập * Trò chơi: “ Đi tìm và chạm vào” ( EM41) - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ nói - Co cho trẻ nói cách chơi. - Cô khái quát lại - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô kiểm tra kết quả, động viên trẻ. 3. Hoạt động 3. Kết thúc: - Trẻ đi - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài C. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trải nghiệm làm chú thợ cắt tóc TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4+5 tuổi: Trẻ trải nghiệm được công việc của người thợ làm tóc: Chải, cắt, gội, sấy, tạo kiểu. Trẻ biết được một số dụng cụ nghề làm tóc như lược, kéo, lô, máy sấy và công dụng của chúng. Biết chơi trò chơi. - 2+3 tuổi: Trẻ biết trải nghiệm công việc của người thợ làm tóc: Chải, cắt, gội, tạo kiểu. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - 2+3+4+5 tuổi: Rèn luyện, phát triển kỹ năng thực hành trải nghiệm tập làm người thợ làm tóc: Chải, cắt, gội, tạo kiểu. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng người thợ làm tóc, giữ gìn mái tóc gọn gàng, sạch sẽ, trẻ có ý thức sắp xếp, cất dọn đồ dùng gọn gàng (lược, dây buộc tóc ) III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trải nghiệm làm chú thợ cắt tóc - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Chiếc hộp thần kỳ - Trẻ thực hiện. - Chúng mình đoán xem cô có dụng cụ của nghề gì? - 1-2 trẻ 5t trả lời. - Hôm nay cô cho các con làm những người thợ làm tóc để tạo nên những kiểu tóc đẹp các con có thích - Trẻ nghe không? - Cô mời các con đến tiệm tóc của cô lấy đồ dùng và thực hiện các công việc của cô, chú thợ làm tóc mà các con - Trẻ nghe thích nhất. - Ai có thể nói được đồ dùng của nghề cắt tóc gồm - 1-2 trẻ 5t trả lời những gì nào? - Cô mời các con lên lấy một đồ dùng của nghề làm tóc - Trẻ nghe mà các con thích nhất và về chỗ ngồi thành 2 nhóm và xem các bạn của nhóm mình đã lấy được những đồ dùng gì. - Trẻ 4t trả lời. (2-3 + Chúng mình có những đồ dùng gì? tuổi nhắc lại) + Cái lược dùng để làm gì? - 1-2 trẻ trả lời + Kéo dùng để làm gì? - Trẻ 5t trả lời + Ai biết máy sấy tóc dùng để làm gì? - 1-2 trẻ trả lời + Máy sấy tóc muốn sấy được cần làm như thế nào? => Máy sấy tóc là đồ dùng cần phải có điện nên rất nguy hiểm, và kéo cũng vậy kéo rất sắc nhọn nên các con còn nhỏ không được tự ý sử dụng. - Trẻ lắng nghe - Ngoài những đồ dùng mà cô đã cho các con xem thì ở tiệm làm tóc các cô chú còn có rất nhiều dụng cụ làm tóc khác như: Máy là tóc, máy uốn tóc, kẹp tóc - Lớn lên các con có muốn làm nghề làm tóc không? - 1-2 trẻ trả lời - Các con có muốn trải nghiệm làm thợ cắt tóc - Trẻ 5T trả lời không? - Cô cho trẻ trải nghiệm làm thợ cắt tóc: trẻ chải tóc, - Trẻ trải nghiệm gội đầu, sấy tóc, tạo kiểu tóc => Giáo dục trẻ: - Giáo dục trẻ yêu quý, trân trọng - Trẻ lắng nghe nghề cắt tóc. giữ gìn mái tóc gọn gàng, sạch sẽ, trẻ có ý thức sắp xếp, cất dọn đồ dùng gọn gàng (lược, dây buộc tóc ) 2. Hoạt động 2 : Trò chơi Chạy nhanh lấy đúng tranh - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: 2 bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp. Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", một trẻ nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong - Trẻ lắng nghe tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. Cô nên quy định thời gian cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Luật chơi: Nhóm nào có số lượng cao hơn sẽ chiến thắng - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô bao quát động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ ý kiến - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào? - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - Trẻ vào lớp. - Kết thúc: cho trẻ vào lớp D. Hoạt động chiều 1. Làm quen bài mới: TDKN: Đi nối bàn chân tiến lùi a. Mục đích - 5T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thằng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi nối bàn chân tiến lùi. - 4T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thằng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi lùi - 3T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thằng bằng trong vận động: Đi kiễng gót - 2T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thể hiện vận động: Đi trong đường hẹp. b. Dạy vận động: 5T: Đi nối bàn chân tiến lùi; 4T: Đi lùi; 3T: Đi kiễng gót; 2T: Đi trong đường hẹp * Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích (Cô hỏi lại tên vận động) Lần 2: Cô phân tích vận động từng độ tuổi. - Mời 4 trẻ khá tập mẫu. - Lần lượt trẻ lên tập 2- 3 lần. - Chú ý sửa sai cho trẻ. - Hướng trẻ vào bài học ngày mai. 2. Trò chơi: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề a. Mục đích - Trẻ 2,3,4,5T: Cung cấp vốn từ cho trẻ. Phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng. b. Tiến hành: - Giới thiệu trò chơi: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: + Cho trẻ ngồi theo hình vòng cung + Cô giơ lần lượt và hỏi trẻ: Đây là gì? + Con có thể nói gì về bức tranh này? + Cô để riêng tranh mà trẻ nhớ được tên dụng cụ, gọi tên được các nghề tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh trẻ đã nhớ được gọi tên, cô đặt thẻ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo, cô và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được tên gọi, cô đặt thẻ số tương ứng và nói số lương - cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhận xét các hoạt động trong ngày mà các bạn đã làm tốt - Nhận xét, động viên các trẻ chưa làm được. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ. ******************************************** Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: Bác đầu bếp; Bác đầu bếp đang thái rau ; Bác đầu bếp đang rửa rau. I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Bác đầu bếp; Bác đầu bếp đang thái rau ; Bác đầu bếp đang rửa rau.” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Bác đầu bếp; Bác đầu bếp đang thái rau ; Bác đầu bếp đang rửa rau.” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: Bác đầu bếp; Bác đầu bếp đang thái rau ; Bác đầu bếp đang rửa rau.” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý Bác đầu bếp. II. Chuẩn bị - Bác đầu bếp - Tích hợp: ÂN, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi Cái gì xuất hiện - Cùng cô chơi 2 Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Bác đầu bếp * Cô hỏi trẻ. - Cô có tranh gì đây? - Trẻ 3T trả lời (Trẻ 2T nhắc lại) + Bức tranh về ai? - Trẻ nghe - Cô đọc mẫu “Bác đầu bếp” 1 - 2 lần. - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các -Trẻ thực hành hình thức. - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần + Cả lớp 2 - 3 lần - Từng tổ nói +Tổ nói - Nhóm bạn trai, bạn gái + Nhóm nói + Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói ( Trẻ vừa thực hành vừa nói) b/ Câu “Bác đầu bếp đang thái rau” - Cô hỏi: Bác đầu bếp đang làm gì? -Trẻ 3t trả lời (trẻ 2T nhắc lại) - Cô làm mẫu và nói câu “Bác đầu bếp đang thái rau” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Bác đầu bếp đang rửa rau” - Bác đầu bếp đang làm gì? - Cô nói mẫu câu “Bác đầu bếp đang rửa -Trẻ 3,4t trả lời (trẻ 2T nhắc lại) rau” -Trẻ lắng nghe - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai -Trẻ thực hiện theo yêu cầu cho trẻ ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi “ Chuyền bóng” - Cả lớp nói theo bạn thực hiện - Cách chơi: Cô cho lớp đứng thành vòng tròn chúng mình sẽ chuyền bóng cho - Trẻ chơi nhau mỗi lần chuyền sẽ nói một câu. Cô cho trẻ chuyền bóng và nói các các câu -Trẻ nghe. vừa được làm quen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát - Trẻ hứng thú chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Thể dục kỹ năng Đề tài: Đi nối bàn chân tiến lùi TC: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thằng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi nối bàn chân tiến lùi. (MT 2.1`). Biết chơi trò chơi - 4T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thằng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi lùi (MT 2.1) Biết chơi trò chơi - 3T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thằng bằng trong vận động: Đi kiễng gót (MT 2.1) Biết chơi trò chơi - 2T: Trẻ biết tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thể hiện vận động: Đi trong đường hẹp. (MT 2) Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - 5T: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng phối hợp chân và tay và khả năng giữ thăng bằng để thực hiện vận động. Phát triển thể lực cho trẻ. - 3+4T: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng phối hợp chân và tay và khả năng giữ thăng bằng để thực hiện vận động - 2T: Rèn khả năng quan sát, khả năng giữ thăng bằng để thực hiện vận động 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục, vệ sinh cơ thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng - Vạch kẻ trên sàn, dây kéo co - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. * Tích hợp: âm nhạc, toán. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi vừa nghe bài hát "Cháu yêu cô thợ - Sẵn sàng dệt'' vừa đi thành vòng tròn kết hợp với đi thường, đi kiễng chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi - Trẻ đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần, đi thường về 3 hàng chuẩn bị tập bài tập phát triển chung. - Để cơ thể luôn được khỏe mạnh thì các con phải làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục, vệ sinh cơ thể sạch - Trẻ lắng nghe sẽ. 2. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung + Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau ( 2 lần x 8 - Trẻ tập theo cô nhịp) - Trẻ tập theo cô + Bụng 3: Nghiêng người sang bên ( 2 lần x 8 nhịp). - Trẻ tập theo cô + Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang ( 3 lần x 8 nhịp). + Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ xếp 2 hàng - Cô cho trẻ dồn hàng lại quay mặt vào nhau b. Dạy vận động: 5T: Đi nối bàn chân tiến lùi; 4T: Đi lùi; 3T: Đi kiễng gót; 2T: Đi trong đường hẹp * Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích (Cô hỏi lại tên vận động) Lần 2: Cô phân tích vận động: 5T: Đi nối bàn chân tiến lùi: TTCB: Hai tay chống hông để giữ thăng bằng, sau đó chuyển đứng chân trước, chân sau, mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước. khi đi tiến hoạc lùi đều bước từng bước, hai chân luôn đặt thẳng nhau theo hàng dọc, mũi bàn chân sau sát gót bàn chân trước, đi tiến thì chân trước bước trước rồi thu chân sau lên, ngược lại khi đi lùi thì chân sau bước lùi trước. Thực hiện xong cô đi về cuối hàng đứng. - 4T: Đi lùi: TTCB: Cô đứng tự nhiên hai tay chống hông để gữi thăng bằng, cô xác định phía - Trẻ quan sát trước, sau cô quan sát trước khoảng đường sẽ đi cô đi 1,5-3m từng chân bước lùi lại phía sau. Thực hiện xong cô đi về cuối hàng đứng. - 3T: Đi kiễng gót: TTCB: Cô đứng tự nhiên hai tay chống hông để giữ thăng bằng, đi nhón chân phía đầu bàn chân, kiễng cao gót, cô cho trẻ thực hiện đi kiễng khoảng 1,5-2m, sau đó đi thường khoảng 2m, rồi đi kiễng khoảng 2m, đi thường khoảng 2m. Thực hiện xong cô đi về cuối hàng đứng. - Trẻ 2T: Đi trong đường hẹp: TTCB : Đứng trước vạch chuẩn , khi có hiệu lệnh đi thì đi theo hướng thẳng mắt nhìn về phía trước, khi đi không được chạm chân vào đường hẹp và đi về phía cuối hàng. - Mời 4 trẻ khá tập mẫu. - Trẻ tập - Lần lượt trẻ lên tập 2- 3 lần. - Trẻ tập - Chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ tập theo độ tuổi - Cho thành viên 2 đội thi đua - Trẻ thi đua * Củng cố: - Trẻ trả lời + Hôm nay 2 đội tập vận động có tên là gì? - 2 trẻ lên tập lại - Cô gọi 1-2 trẻ khá lên tập lại. c. Trò chơi: Kéo co. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát - Tổ chức cho trẻ chơi (2-3 lần) - Trẻ chơi - Nhận xét giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi C. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp cái mic bằng hột hạt - TC: Kéo co - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4+ 5 tuổi: Trẻ biết dụng cụ của nghề ca sĩ. biết dùng hột hạt xếp thành hình cái mic. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết dụng cụ của nghề ca sĩ. biết dùng hột hạt xếp thành hình cái mic theo cô và các anh chị. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 2+3+4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, có kỹ năng thực hành các động tác của chú công an giao thông. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các nghề dịch vụ. II. Chuẩn bị - Sân bãi sạch sẽ - Tranh cái míc, các loại hột hạt. * Tích hợp: ÂN, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Xếp cái mic bằng hột hạt - Trò chuyện về chủ đề. - Trẻ thực hiện. - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ 4T trả lời(2,3T - Con có ý tưởng gì với những hột hạt này? nhắc lại) => Chúng ta có thể xếp rất nhiều hình khác nhau từ hột hạt. - Hôm nay cô và các con sẽ xếp hình cái mic bằng hột hạt nhé! - Trẻ chú ý. - Con sẽ xếp ntn? - Trẻ 5+4T trả lời - Theo con cái mic có mấy phần? - Trẻ trả lời - Con xếp phần nào của cái mic trước? - Trẻ 4+5t trả lời - Cô phát hột hạt cho trẻ xếp. - Trẻ xếp - Bao quát, giúp đỡ trẻ xếp. - Cô nhận xét, động viên, - Trẻ chú ý - Giáo dục trẻ kính trọng, yêu quý và giữ gìn dụng cụ các nghề -Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi: Kéo co. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Lắng nghe - Cô cho trẻ nhắc lại. - Cô giới thiệu lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét, giáo dục trẻ. - Cô động viên, khuyến khích trẻ 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Trẻ chơi theo ý - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào? thích - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - Trẻ vào lớp - Kết thúc: cho trẻ vào lớp D. Hoạt động chiều 1. Làm quen bài mới: Thực hiện vở tập tô: i, t, c a. Mục đích yêu cầu - Trẻ 5 tuổi: Biết tô màu chữ i, t, c. Thực hiện được 1 số yêu cầu của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe và giải được câu đố, biết gạch chân i, t, c dưới hình vẽ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và đọc đoạn thơ. Thực hiện được 1 số yêu cầu của cô. b. Tiến hành * Trẻ 5 tuổi: - Cô cho trẻ tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái i, t, c và những quả cam có chứa chữ c - Trẻ nối hình vẽ có chứa chữ cái i, t, c với chữ cái i, t, c. - Cho trẻ tô màu nải chuối, con khỉ, trái tim, con vịt, công chúa, quả cà chua. * Trẻ 4 tuổi: - Tô màu vàng những bút chì có chữ cái i, Bút chì có chữ cái khác tô màu theo ý thích. - Tô màu xanh biển những biển chỉ đường có chữ cái t, biển chỉ đường có chữ cái khác tô màu theo ý thích. - Tô màu xanh chổi quả bóng có chữ cái c, quả bóng có chữ cái khác tô theo ý thích. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện. * Trẻ 3 tuổi: - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện con đường đưa bạn kiến đến chỗ chiếc bánh. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện đoàn tàu. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con cá. 2. Trò chơi:Người đưa thư a. Mục đích - Trẻ 2,3,4,5T: Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. Củng cố các biểu tượng về toán của trẻ: Nhận biết con số từ 1-10 bằng các hình thức khác nhau( hình các đồ vật, chấm tròn, chữ số) b. Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình vòng cung. Phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm tròn. Chọn 1 cháu làm người đưa thư cầm làn thẻ số, vừa đi vừa đọc: Này bạn ơi Tôi đưa thư Từ nơi xa Đến nơi đây Nào bạn hãy cho biết số nhà. - Đọc đến câu cuối cùng đến bạn nào bạn ấy giơ thẻ số nhà của mình lên. Người đưa thư chọn tất cả những thẻ có số lượng đồ vật và chữ số tương ứng đưa cho người đó. Nếu làm sai không được đưa thư nữa mà đổi vai chơi cho người khác. Sau đó lại tiếp tục đi đưa thư. Mỗi người đưa thư chỉ đưa từ 2 – 3 số nhà. Nếu đến số nhà mà trong làn không có thẻ có số lượng tương ứng thì trả lời: “Nhà bác không có thư”. Và tiếp tục đi sang nhà khác. - Có thể thay thẻ số lượng đồ vật bằng các tranh lôtô đồ vật, con vật để cho trẻ phân loại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khen trẻ 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày. ******************************************* Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: Bác lái xe; Bác lái xe đi đón khách; Bác lái xe chở khách đi du lịch. I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Bác lái xe; Bác lái xe đi đón khách; Bác lái xe chở khách đi du lịch. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Bác lái xe; Bác lái xe đi đón khách; Bác lái xe chở khách đi du lịch.” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: “Bác lái xe; Bác lái xe đi đón khách; Bác lái xe chở khách đi du lịch.”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý Bác lái xe. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu: Bác lái xe. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Cháu yêu cô thợ dệt. - Cùng cô chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: Bác lái xe * Cô chỉ tranh và hỏi trẻ. + Đây là bức tranh về ai? - Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu “Bác lái xe” 1 - 2 lần.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_14_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu.pdf