Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025

pdf 32 Trang Ngọc Diệp 29
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhỏ: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025
 Tuần 15 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp 
 Chủ đề nhỏ: Nghề sản xuất 
 Thực hiện từ ngày 16/12 đến ngày 20/12/2024. 
 Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian
8h00- TD Hô hấp: Hô hấp: Gà gáy; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang; Bụng 5: 
8h20 SÁNG Quay người sang bên; Chân 2: Bật đưa chân sang ngang. 
8h20- LQ LQC: Bác LQC: Bông LQC: Cái LQC: Cái liềm LQC: Cái bừa 
8h40 VỚI nông dân cầm lúa màu vàng; cuốc để cuốc để gặt lúa, Cái bằng gỗ, cái bừa 
 T.VIỆT cái cày; Bác mẹ cầm bông đất ; Bác liềm có cán có nhiều răng, 
 nông dân đang lúa trên tay; nông dân màu xanh, Cái cái bừa để bừa 
 cày ruộng Bác Cho bông lúa đang cuốc liềm của bác ruộng 
 nông dân cày vào máy tuốt đất; bác nông nông dân
 ruộng trồng dân cuốc đất 
 lúa. trồng rau
 LQVT: Văn học TH MTXQ Âm Nhạc: 
 HĐ Số 8 tiết 1 KCCTN: Kể Nặn theo ý Khám phá Biểu diễn văn 
 8h40- HỌC (EM 37) chuyện sáng thích nghề nông nghệ: Cháu yêu 
9h15 tạo theo tranh cô chú công 
 nhân (TT )
 NH: Hạt gạo 
 làng ta 
 TC : Ai nhanh 
 nhất 
 - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Trải 
 9h15- HĐ Đọc thơ: Đi Hát: Lớn lên Trải nghiệm nghiệm bóc vỏ 
 Quan sát 
9h50 NGOÀI bừa cháu lái máy công việc tẽ lạc
 TRỜI - TC: Mèo tranh bác cày ngô - TC: Mèo đuổi 
 đuổi chuột nông dân - TC: Mèo TC: Kéo co chuột
 - Chơi theo ý đang gặt lúa đuổi chuột - Chơi theo ý - Chơi theo ý 
 thích - Chơi theo ý thích thích 
 - TC: Cướp thích (PHT 
 cờ Ng.Hường 
 dạy định 
 - Chơi ttheo ý mức)
 thích
 HĐ Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán sản phẩm nghề nông; Góc XD: Xây trang trại bác 
 9h50- VUI nông dân; Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album về nghề sản xuất; Góc TH: 
10h40 CHƠI Vẽ, nặn, cắt, xé dán dán một số dụng cụ, sản phẩm nghề nông; Góc KP - KH - TN: 
 Đếm sản phẩm nghề sản xuất và nối số tương ứng, xếp số chữ cái từ hột hạt, chăm 
 sóc vườn hoa cây cảnh; Góc AN: Hát, múa các bài hát, đọc thơ về chủ đề. Chơi với 
 nhạc cụ âm nhạc. (PHT Ng.Hường dạy định mức) thứ 4 - Kể chuyện - LQBM: - LQBM: 1.Giải câu đố SINH HOẠT 
 cho trẻ nghe: Đọc đồng Khám phá trong chủ đề. CHUYÊN MÔN
 Cây rau của dao: Kéo cưa nghề nông 2. Tc: Tôi nói 
 14h20 HĐ thỏ út (MT 73) lừa sẻ - TC: Dệt vải bạn làm (EL 
16h00 CHIỀU - TC: Thêm - TC: Người - Nhận xét, 21)
 bớt vật gì? chăn nuôi nêu gương 3. Nhận xét, 
 - Nhận xét, nêu giỏi cuối ngày nêu gương 
 gương cuối - Nhận xét, cuối ngày 
 ngày nêu gương 
 cuối ngày 
 (MT 124)
 Tổ chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Sáu Đặng Thị Lan Tuần 15 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp
 Chủ đề nhánh: Nghề Sản xuất
 Thực hiện từ ngày 16/12 đến ngày 20/12/2024.
A. THỂ DỤC SÁNG
Hô hấp: Gà gáy
Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang; 
Bụng 5: Quay người sang bên
Chân 2: Bật đưa chân sang ngang. 
B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán sản phẩm nghề nông 
Góc XD: Xây trang trại bác nông dân 
Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album về nghề sản xuất
Góc TH: Vẽ, nặn, cắt, xé dán dán một số dụng cụ, sản phẩm nghề nông 
Góc KP - KH - TN: Đếm sản phẩm nghề sản xuất và nối số tương ứng, xếp số 
chữ cái từ hột hạt, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. 
Góc AN: Hát, múa các bài hát, đọc thơ về chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc.
(PHT Ng.Hường dạy định mức) thứ 4
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội 
dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân 
vai chơi chơi hòa thuận, trẻ biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi và 
tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau khi chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động 
của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, biết liên kết các góc chơi, luân phiên 
giữa các góc chơi. Nhận xét sau khi chơi. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai 
điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ 
3. Thái độ
- Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
Yêu quý các bác nông dân
II. Chuẩn bị.
- Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, cây lúa, ngô, rau, con vật....
- Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, cửa hàng bán sản phẩm nghề nông
- Góc tạo hình: Bút màu, đất nặn, giấy vẽ
- Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về ngề sản xuất
- Góc âm nhạc: phách tre, sắc xô, trống cơm . - Góc toán - khoa học - thiên nhiên: bộ dụng cụ chăm sóc cây, lô tô đồ dùng, dụng 
cụ nghề sản xuất, chữ số, chữ cái.....
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi
 - Cô tặng trẻ món quà - Trẻ khám phá
 - Cô đưa ra đồ dùng của bác nông dân và hỏi trẻ - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi 
 đồ dùng đó của nghề nào?
 - Vậy chúng mình biết chủ đề chơi của ngày hôm - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 nay là gì chưa? 
 - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 ai?
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - Trẻ bầu trưởng trò
 TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 chơi ở những góc chơi nào?
 * Góc phân vai
 - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những - Trẻ 5 tuổi trả lời
 nhóm chơi sẽ gì?
 - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 2, 3 tuổi
 + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 3, 4 tuổi
 + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời
 + Con sẽ phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi.
 - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Cửa hàng có ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Cửa hàng hôm nay sẽ bán gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Thái độ người bán hàng phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Khách đến mua hàng phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về - Trẻ lắng nghe 
 cùng chơi với bạn.
 * Góc xây dựng
 - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
 các bác sẽ xây gì? tuổi nhắc lại.
 - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
 + Còn các bác công nhân? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Các bạn xẽ xây như thế nào?
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về - Trẻ lắng nghe.
 cùng chơi với bạn.
 * Góc tạo hình
 - Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2 tuổi 
 góc nào? nhắc lại
 - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi
 - TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ ý kiến - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ - Trẻ lắng nghe 
tạo ra nhiều sản phẩm đẹp 
* Góc sách truyện
- Cho trẻ xem video các bạn làm album - Trẻ xem
- Muốn làm album giống các bạn thì chơi ở góc - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi
nào?
- TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
truyện
+ Xem tranh ảnh như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
* Góc âm nhạc
- Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
góc nào? 
- TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - Trẻ lắng nghe 
chơi cùng các bạn nhé. 
* Góc kpkh – tn
- Cô: Yêu thiên nhiên, thích khám phá khoa học - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
sẽ chơi ở góc nào?
- TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào?
- TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
chơi gì? tuổi nhắc lại.
- TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Các bạn xếp số, chữ cái gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
cùng các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe
=> Cô chốt lại nội dung các góc chơi:
+ Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán sản phẩm - Trẻ lắng nghe.
nghề nông 
+ Góc XD: Xây trang trại bác nông dân 
+ Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album 
về nghề sản xuất
+ Góc TH: Vẽ, nặn, cắt, xé dán dán một số dụng 
cụ, sản phẩm nghề nông 
+ Góc KP - KH - TN: Tách, gộp, đếm sản phẩm 
nghề sản xuất và nối số tương ứng, xếp số chữ 
cái từ hột hạt, chăm sóc vườn hoa cây cảnh. 
+ Góc AN: Hát, múa các bài hát, đọc thơ về chủ 
đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc.
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
- Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Trẻ lắng nghe.
 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
 - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc 
 - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi giao lưu giữa các góc 
 trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi chơi.
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động - Trẻ lắng nghe
 viên từng góc chơi.
 - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ đi tham quan
 đẹp.
 - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ trả lời
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét
 - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi
 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024
 A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Làm quen câu: Bác nông dân lái máy cày; Bác nông dân đang cày ruộng 
Bác nông dân cày ruộng trồng lúa.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Bác nông 
dân lái máy cày; Bác nông dân đang cày ruộng Bác nông dân cày ruộng trồng lúa” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Bác nông dân lái máy 
cày; Bác nông dân đang cày ruộng Bác nông dân cày ruộng trồng lúa.”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Bác nông dân lái máy 
cày; Bác nông dân đang cày ruộng Bác nông dân cày ruộng trồng lúa”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Bác nông dân lái máy cày; 
Bác nông dân đang cày ruộng Bác nông dân cày ruộng trồng lúa.” theo khả năng.
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Cung cấp vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, biết ơn các bác nông dân
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh bác nông dân cày ruộng
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô cùng trẻ hát: Lớn lên cháu lái máy cày - Trẻ trò chuyện cùng cô
 - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài
 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: “Bác nông dân lái máy cày” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ quan sát
 + Đây là ai? - Trẻ trả lời.
 + Bác nông dân đang lái gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô nói mẫu “Bác nông dân lái máy cày” 1 - 2 - Trẻ lắng nghe.
 lần.
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình - Trẻ thực hành nói
 thức: Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ.
 b/ Câu “Bác nông dân đang cày ruộng ”
 - Bác nông dân đang làm gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 lại)
 - Cô nói câu “Bác nông dân đang cày ruộng” - Trẻ lắng nghe
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ thực hành nói
 thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói,
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
 c/ Câu “Bác nông dân cày ruộng trồng lúa”
 - Bác cày ruộng để làm gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Cô nói mẫu câu “Bác nông dân cày ruộng trồng - Trẻ lắng nghe.
 lúa”
 - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành
 vừa thực hành vừa nói 
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 
 * Trò chơi: Truyền tin
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi
 -Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 3 đội, các bạn - Trẻ lắng nghe
 đầu hàng sẽ lên nghe tin từ cô và truyền cho bạn 
 tiếp theo trong đội......
 - Luật chơi: Đội nào truyền nhanh và đúng nhất 
 sẽ dành chiến thắng
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi
 - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời
 3 . Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN
Đề tài: Số 8 (T1)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Củng số số lượng 7, trẻ biết đếm thành thạo từ 1 - 8. Xếp tương ứng 
1:1. Tạo nhóm, nhận biết các đối tượng có số lượng là 8. Nhận biết và đọc đúng chữ 
số 8. Biết cách chơi trò chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm, xếp tương ứng 1:1. Biết tạo nhóm, nhận biết các đối tượng 
có số lượng là 3. Nhận biết và đọc đúng chữ số 3 Biết cách chơi trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đếm, biết xếp tương ứng 1:1, biết tạo nhóm, nhận biết nhóm 
đối tượng có số lượng theo anh chị. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích đếm trên các đối tượng theo cô và anh chị
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng đếm, xếp tương ứng 1 – 1. Rèn khả năng ghi nhớ, tư 
duy cho trẻ. 
- Trẻ 2 + 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng đếm, ghi nhớ cho trẻ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các bác nông dân
II. Chuẩn bị.
- Mỗi trẻ 8 bắp ngô, 8 cái giỏ
- Thẻ số từ 1 – 8.
* Tích hợp: Âm nhạc, văn học
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Cho trẻ đi tham quan cửa hàng nông sản của bác - Trẻ tham quan cùng cô 
 Gấu
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 a, Ôn số lượng trong phạm vi 7
 - Trong của hàng có những gì? - Trẻ trả lời
 - Cho trẻ đếm số cây quả cà chua, rau su hào, củ cà - Trẻ đếm và đặt thẻ số 
 rốt, bắp ngô và gắn thẻ số tương ứng tương ứng
 - Cô và trẻ cùng kiểm tra.
 - Bác Gấu tặng cho mỗi bạn một rổ quà
 b, Nhận biết các nhóm có số lượng trong phạm 
 vi 8, nhận biết chữ số 8
 - Cho trẻ cầm rổ quà về chỗ ngồi - Trẻ lấy rổ ra phía trước 
 - Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Trẻ trả lời.
 - Các con hãy xếp tất cả số bắp ngô ra trước mặt từ - Trẻ xếp 
 trái qua phải thành 1 hàng ngang.
 - Xếp tiếp cho cô 7 cái giỏ màu xanh xếp tương ứng - 1 – 2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 mỗi bắp ngô là 1 cái giỏ
 - Số bắp ngô và số giỏ như thế nào với nhau? Vì - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi
 sao?
 - Cho trẻ đếm số giỏ. - Trẻ đếm
 - Nhóm nào có số lượng nhiều hơn? nhiều hơn là - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi 
 mấy?vì sao con biết?
 - Nhóm nào có số lượng ít hơn, ít hơn là mấy? vì - 1 – 2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 sao con biết?
 - Muốn số giỏ bằng số bắp ngô thì phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ lấy 1 cái giỏ màu xanh còn lại trong rổ 
 xếp tương ứng số hoa hồng còn lại. 1 trẻ lên bảng - Trẻ xếp
 thêm.
 - Bây giờ số bắp ngô và số giỏ như thế nào với - Trẻ trả lời 
 nhau? 
 - Cô cho trẻ đếm và nhận xét. - Trẻ đếm và nhận xét
 - Vậy 7 thêm 1 bằng mấy? - 8 lọ hoa tương ứng với số mấy? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi
- Cô cho trẻ đặt số 8 vào 8 - Trẻ đặt
- Cô giới thiệu: Đây là số 8 - Trẻ quan sát.
- Giới thiệu số 8 in thường, viết thường 
- Bây giờ cô và các con sẽ cùng tưởng tượng và - Trẻ tri giác
dùng ngón tay trỏ viết số 8 vào lòng bàn tay trái.
- Số 8 có đặc điểm gì? - 1 – 2 ý kiến
- Cô chốt lại. chữ số 8 gồm 2 nét cong kín, 1 nét ở - Lắng nghe
phía trên, 1 nét ở phía dưới
- Cho trẻ nhắc lại đặc điểm số 8. - Trẻ nhắc lại. 
- Cô nói mẫu số 8 (3 lần)
- Cho trẻ nói theo các hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá - Trẻ nói 
nhân.
- Số 8 dùng để chỉ những nhóm đồ vật, đồ chơi có - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi.
số lượng là mấy?
- Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe 
- Cô cất 1 cái giỏ - Trẻ cất .
- 8 bớt 1 còn mấy? 
- 7 có được đặt thẻ số 8 không? Cần thay bằng thẻ - Trẻ trả lời
số mấy? 
- Cô cho trẻ cất lần lượt cái giỏ, bắp ngô. Sau mỗi - Trẻ lắng nghe
lần cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng.
- Các con vừa được học số gì? - Trẻ nhắc lại
* Trẻ 4 tuổi.
- Giới thiệu đặc điểm chữ số 3: Gồm 1 nét cong - Trẻ lắng nghe.
hở trái phía trên nối liền với 1 nét cong hở trái 
phía dưới.
- Cho trẻ nhắc lại đặc điểm số 3 theo các hình thức - Trẻ 4 tuổi nhắc lại
khác nhau. 
- Trẻ nói số 3 theo các hình thức - Trẻ nói theo các hình thức
* Trẻ 2+ 3 tuổi trẻ biết xếp lô tô, xếp tương ứng 1:1, - Trẻ 2+3 tuổi thực hiện
biết đếm trên các đối tượng.
*. Liên hệ thực tế: Bây giờ, cô sẽ dành cho các con - Trẻ liên hệ
1 phút để tìm thật nhanh những nhóm đồ dùng có - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi tìm.
số lượng là 8 và 3 nhé.
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp.
c, Luyện tập
* Trò chơi 1: Súc sắc
- Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
- Cách chơi: Khi cô lắc quân súc sắc này lật vào mặt 
số nào thì các con phải lấy nhanh số đó lên và đọc 
to số đó.
- Luật chơi: Bạn nào tìm sai thì tìm lại cho đúng
- Cô cho trẻ chơi 5-6 lần - Trẻ chơi.
- Cô động viện trẻ.
* Trò chơi 2: Kết bạn (EM 37) - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn và kết hợp 
 nhạc, khi có hiệu lệnh kết bạn kết bạn thì trẻ nói kết 
 mấy kết mấy. Trẻ lắng nghe yêu cầu kết mấy để tìm 
 bạn và kết thành nhóm theo số cô yêu cầu. - Trẻ lắng nghe
 - Luật chơi: Bạn nào chưa tìm được nhóm và kết 
 bạn chúng mình giúp bạn đó. - Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài. - Trẻ đi ra ngoài.
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Đọc thơ: Đi bừa
Tc: Mèo đuổi chuột
Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
- Trẻ 4+5 tuổi: Biết nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc thơ. Trẻ biết cách chơi 
trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc theo cô và các bạn
- Trẻ 2 tuổi: Biết tên bài thơ, đọcvài câu theo cô và các bạn
2. Kỹ năng
- Trẻ 2+3+4+5 tuổi: Rèn kỹ năng đọc thơ, mạnh dạn, tự tin, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. 
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác nông dân
II. Chuẩn bị. 
- Bài thơ Đi bừa
- Bóng, vòng, phấn, đồ chơi ngoài trời
* Tích hợp: Văn học
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Đọc thơ: Đi bừa 
 - Cô đọc 1 đoạn của bài thơ - Trẻ nghe
 - Đó là những câu thơ trong bài thơ nào? của tác giả - Trẻ 5 tuổi ý kiến
 nào?
 - Bài thơ nói về điều gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi ý kiến
 - Cô khái quát lại: Bài thơ nói về Mỗi buổi sáng mẹ - Trẻ lắng nghe
 dắt trâu đi bừa để làm ra lúa ngô, khoai , sắn , quả 
 ngọt rau tươi cho mọi người...
 - Nhịp điệu của bài thơ như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Mời 1 trẻ đọc - 1 Trẻ 5 tuổi đọc thơ
 - Cho lớp đọc 1 lần - Trẻ đọc thơ theo các 
 - Cho tổ đọc hình thức 
 - Nhóm đọc
 - Cá nhân trẻ đọc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
 - Vừa đọc bài thơ gì? của tác giả nào? - Trẻ trả lời
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề nông - Trẻ lắng nghe
 dân, và giữ gìn dụng cụ nghề nông
 xã hội
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - 1 trẻ 5 tuổi nêu
 - Cô khái quát lại: Các con đứng thành vòng tròn cô 
 chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn - Trẻ chơi
 làm chuột .
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cho trẻ quan sát và gọi tên các đồ chơi cô đã chuẩn - Trẻ quan sát
 bị
 - Hôm nay con sẽ chơi với gì? - 3-4 trẻ ý kiến
 - Con sẽ chơi như nào? - Trẻ ý kiến
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi với vòng, đồ 
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động chơi ngoài trời
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Kể chuyện cho trẻ nghe: Cây rau của thỏ út
a. Mục đích.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, trẻ nghe 
hiểu nội dung truyện “Cây rau của thỏ út” (MT 73) 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, trẻ nghe 
hiểu nội dung truyện “Cây rau của thỏ út” (MT 59) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ được tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, trẻ 
nghe hiểu nội dung truyện kể (MT 50) 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về 
tên truyện, tên và hành động của các nhân vật (MT 27)
b. Cách tiến hành.
 * Kể chuyện: Cây rau của thỏ út
- Cô giới thiệu tên truyện “Cây rau của Thỏ út”, tên tác giả: Phong Thu
- Cô kể chuyện lần 1: Kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
+ Hỏi trẻ tên câu truyện, tên tác giả?
- Cô kể truyện lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa nội dung truyện.
+ Giảng nội dung: Truyện kể về bạn thỏ Út không nghe lời mẹ mải rong chơi, không 
chịu chăm sóc vườn rau của mình nên lúc thu hoạch vườn rau của Thỏ út có củ bé tí 
teo sau đó thì Thỏ út mới hỏi lại mẹ cách trồng rau và đã chăm chỉ chăm sóc vườn 
rau của mình, khi thu hoạch vườn rau của Thỏ Út đã có củ rất to đấy.
* Đàm thoại
- Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? Tác giả là ai? Trong câu truyện có 
những ai? + Thỏ mẹ dẫn các con ra vườn để làm gì? Thỏ mẹ dạy các con trồng rau như thế 
nào?
=> Cô giải thích từ “quây quần”: Có nghĩa đông đủ, ý nói 3 anh em thỏ ngồi đông 
đủ bên mẹ.
+ Khi mẹ giải thích cách trồng rau Thỏ Út có lắng nghe mẹ nói không?
+ Sau vụ thu hoạch rau của anh em Thỏ út như thế nào?
+ Cô giải thích “cặm cụi”: chịu khó; “li ti”: rất nhỏ.
+ Lúc này Thỏ út thấy thế nào?
+ Sau vụ thu hoạch ấy Thỏ út đã hỏi mẹ điều gì?
+ Khi đã hỏi lại mẹ cách trồng rau, thì lần này rau của Thỏ út thu hoạch thế nào?
- Qua câu truyện các con thấy mình cần phải làm gì để mẹ được vui vẻ?(vâng lời bố 
mẹ ..)
=>Giáo dục trẻ chăm chỉ lao động và vâng lời bố mẹ.
- Cô kể lại câu truyện 1 lần nữa khuyến khích trẻ kể truyện cùng cô theo lời thoại 
của nhân vật.
2. Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EM 29)
a. Mục đích
- Trẻ biết tên đồ dùng đồ chơi, biết quan sát và gọi tên đồ dùng được thêm vào 
hoặc bớt đi
b. Cách tiến hành
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
+ Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và gọi 
tên. Sau đó cho tất cả vào túi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên yêu cầu trẻ nhắm mắt lại 
(dùng hiệu lệnh) đồng thời đưa các đồ vật sau khi đã thêm hoặc bớt ra bày trước 
mặt trẻ. Cho trẻ mở mắt (dùng tín hiệu) và nhận xét có đồ dùng đồ chơi nào được 
thêm hoặc bớt đi. Trẻ nói đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô.
+ Luật chơi: Trẻ nói nhanh và đúng tên một số đồ dùng, đồ chơi của lớp được thêm 
hoặc bớt trong lúc thêm bớt đồ dùng, đồ chơi nào trẻ phải nắm lại.
- Cô cho trẻ chơi 2 lượt.
- Cô bao quát, nhận xét trẻ.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Trẻ nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ.
 *******************************************
 Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Đề tài: LQ câu: Bông lúa màu vàng; mẹ cầm bông lúa trên tay; Cho bông lúa 
vào máy tuốt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Bông lúa 
màu vàng; mẹ cầm bông lúa trên tay; Cho bông lúa vào máy tuốt”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Bông lúa màu vàng; mẹ 
cầm bông lúa trên tay; Cho bông lúa vào máy tuốt” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Bông lúa màu vàng; mẹ 
cầm bông lúa trên tay; Cho bông lúa vào máy tuốt” theo cô
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Bông lúa màu vàng; mẹ 
cầm bông lúa trên tay; Cho bông lúa vào máy tuốt” theo theo khả năng.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng, phát triển câu, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng nghe, nói đủ câu, mở rộng vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, yêu quý các bác nông dân và sản phẩm 
nghề nông dân
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh bông lúa
* Tích hợp: MTXQ
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ chơi trời sáng, trời tối - Trẻ chơi
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 
 a. Câu: Bông lúa màu vàng
 - Cô lấy ra hình ảnh bông lúa - Trẻ quan sát.
 - Đây là gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời, 2 tuổi nhắc 
 - Bông lúa có màu gì lại
 - Cô nói mẫu câu: “Bông lúa màu vàng” (2 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu theo tổ, nhóm, cá - Trẻ nói theo các hình thức.
 nhân
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 b. Câu: mẹ cầm bông lúa trên tay
 - Mẹ đang cầm gì trên tay? - Trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu câu: “mẹ cầm bông lúa trên tay” - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 chúng mình cùng lắng nghe nhé (Cô nói mẫu 2 - Trẻ nghe
 lần)
 - Cô trẻ thực hành nói câu theo tổ, nhóm, cá - Trẻ nói câu theo các hình thức.
 nhân nói
 - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ.
 c. Câu: Cho bông lúa vào máy tuốt
 - Để có được hạt thóc chúng mình cần làm gì? - Trẻ quan sát và trả lời.
 - Cô giáo có câu: “Cho bông lúa vào máy tuốt”, - Trẻ lắng nghe.
 cô nói mẫu 2 lần
 - Cho trẻ thực hành nói theo nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức
 - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ.
 - Vừa rồi, các con được làm quen câu gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. 
 =>Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng, yêu quý - Trẻ lắng nghe.
 các các bác nông dân và sản phẩm nghề nông dân
 * Trò chơi: Tung bóng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát lại cách chơi: đứng thành vòng
 tròn. Bạn đầu tiên cầm bóng và nói câu vừa học 
 sau đó tung snag cho bạn khác ..
 + Lc: Bạn cuối cùng phải lên nói to tin vừa nghe,
 Nói chưa đúng nói lại cho đúng
 - Trẻ chơi nói lại từ đã học - Trẻ chơi trò chơi 
 - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi
 - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc 
 - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC
Đề tài: Kể chuyện sáng tạo theo tranh
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể một câu truyện, đoạn truyện sáng tạo theo khả năng của trẻ 
nói về chủ nghề nghiệp qua tranh. Biết tự đặt tên cho câu chuyện theo sự gợi ý của 
cô. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể một đoạn truyện sáng tạo theo khả năng của trẻ về chủ đề 
nghề nghiệp qua tranh, biết tự đặt tên cho câu chuyện theo sự gợi ý của cô.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể một đoạn truyện sáng tạo cùng các bạn
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích kể chuyện sáng tạo cùng anh chị.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kể rõ ràng mạch lạc, phát triển ngôn 
ngữ, phát triển khả năng tư duy cho trẻ. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết quý trọng sản phẩm của các nghề làm ra.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng: Mỗi tổ 1 tranh về bác sỹ, tranh cô giáo, tranh thợ mộc
*) Tích hợp: Âm nhạc, MTXQ
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện
 - > Giáo dục trẻ biết quý trọng sản phẩm của các - Trẻ lắng nghe
 nghề làm ra.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Hướng dẫn trẻ kể chuyện.
 - Cô lấy đồ dùng, dụng cụ của các nghề kể một - Trẻ lắng nghe 
 câu chuyện sáng tạo và đặt tên cho câu chuyện.
 + Cô vừa kể các con nghe câu chuyện gì? Câu - 2 – 3 ý kiến 3, 4t
 chuyện tên gì?
 + Trong câu chuyện có nhân vật nào? - 1 – 2 ý kiến 4t
 + Nghề sản xuất giúp cho chúng ta điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t - Để tỏ lòng biết ơn các bác nông dân các con phải - 2-3 ý kiến trẻ 5t
 làm gì?
 - Cô chốt lại. Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các - Trẻ lắng nghe 
 bác nông dân.
 b. Trẻ kể chuyện. - Trẻ thảo luận
 - Cô cho trẻ lấy lấy tranh về chủ đề nghề nghiệp 
 như đồ dùng, sản phẩm của các nghề để trẻ thảo 
 luận 3-5 phút. - Đại diện nhóm lên kể
 - Mời đại diện trẻ nhóm 1 lên kể câu chuyện của 
 nhóm mình. - 2-3 trẻ 3, 4 tuổi 
 - Bạn Diệp kể câu chuyện gì? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3 tuổi.
 - Trong câu chuyện nói về những nghề nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4t
 - Nội dung câu chuyện nói về điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5t
 - Bạn Diệp có giọng kể như thế nào?
 - Bạn nào giỏi lên kể câu chuyện dựa trên đồ dùng - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 t
 bạn Diệp vừa kể?
 - Con đạt câu chuyện tên là gì? - Trẻ đặt tên câu chuyện.
 - Cô nhận xét câu chuyện của các nhóm (Trường - Trẻ đàm thoại.
 hợp trẻ kể tốt cô đàm thoại với trẻ về câu chuyện 
 của trẻ kể)
 - Tương tự nhóm 2, 3 lên kể. - Trẻ kể.
 - Cô gợi ý các nhóm nhận xét về nội dung, giọng - Trẻ trả lời.
 kể câu chuyện.
 - Gợi ý trẻ kể câu chuyện sáng tạo với nội dung đồ - Trẻ trả lời.
 dùng của nhóm bạn
 - Hôm nay các con đã được kể câu chuyện gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5t
 - Qua câu chuyện các con học được điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô cho trẻ nhẹ nhàng đi ra ngoài - Trẻ đi
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Quan sát tranh bác nông dân đang gặt lúa
TC: Cướp cờ
Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết công việc, dụng cụ sử dụng của bác nông dân để gặt lúa và 
sản phẩm của bác nông dân. Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết công việc, dụng cụ sử dụng của bác nông dân để gặt lúa. Biết 
chơi trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ nói được công việc, dụng cụ sử dụng của bác nông dân để gặt 
lúa và sản phẩm của bác nông dân theo cô và theo anh chị 
2. Kỹ năng
- Trẻ 2+3+4+5 tuổi : Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. 
3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý bác nông dân.
II. Chuẩn bị.
- Tranh bác nông dân đang gặt lúa
* Tích hợp: Âm nhạc, mtxq
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động chủ đích Quan sát 
 tranh bác nông dân đang gặt lúa
 - Cho trẻ quan sát tranh bác nông dân gặt lúa - Trẻ quan sát.
 - Cô có bức tranh gì đây? - 1-2 ý kiến trẻ 5t
 - Trong bức tranh có ai? - 1-2 ý kiến trẻ 4t
 - Cho trẻ nói: Bác nông dân - Trẻ nói 
 - Bác nông dân đang làm gì? - Trẻ 4t trả lời. 2,3 tuổi 
 nhắc lại
 - Bác nông dân gặt lúa ở đâu? - Trẻ 4,5t trả lời.
 - Bác nông dân gặt lúa bằng cụ gì? - Trẻ 5t trả lời. 2,3 tuổi 
 nhắc lại
 - Khi gặt lúa bác nông dân đứng trong tư thế như - Trẻ 4tuổi trả lời.
 thế nào? 
 - Cho trẻ mô phỏng động tác gặt lúa - Trẻ mô phỏng
 - Bông lúa bác nông dân đang gặt có màu gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi
 Ngoài việc gặt lúa bác nông dân còn có công việc - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 gì nữa? 
 - Các con ạ! Trồng lúa, trồng rau, chăn nuôi đều là - Trẻ lắng nghe.
 công việc của bác nông dân gọi là nghề nông đấy 
 các con ạ.
 - Trong lớp mình có bố mẹ bạn nào làm công việc - 1-2 ý kiến 
 giống như bác nông dân không?
 => Giáo dục: Yêu quý bác nông dân, quý trọng hạt - Trẻ lắng nghe
 gạo do bác nông dân vất vả làm ra
 2. Hoạt động 2 : Trò chơi Cướp cờ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cướp cờ
 - Cô giới thiệu về luật chơi, cách chơi
 + Cách chơi: Cô là người quản trò. Cho trẻ chia làm - Trẻ lắng nghe
 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 5 bạn, đứng hàng ngang ở 
 vạch xuất phát của đội mình. Cô cho trẻ đếm theo 
 số thứ tự 1,2,3,4,5 và trẻ phải nhớ số thứ tự của 
 mình. Khi cô gọi đến số nào thì trẻ mang số đó của 
 2 đội phải chạy lên và cướp cờ chạy về cho đội 
 mình. Nếu hết cờ mà đội nào cướp được nhiều cờ 
 hơn thì đội đó chiến thắng.
 + Luật chơi: Trẻ chỉ được chạy lên cướp cờ khi 
 nghe hiệu lệnh của cô. 
 - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần . - Trẻ chơi 
 - Bao quát, động viên khích lệ trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trên sân trường có những đồ chơi gì?
 - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào? - Trẻ ý kiến
 - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân
 - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ
 - Kết thúc: cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Đọc đồng dao “ Kéo cưa lừa sẻ”
a. Mục đích
- Trẻ 2-5 tuổi: Trẻ biết tên và nội dung bài đồng dao “ Kéo cưa lừa sẻ”. Trẻ hiểu ý 
nghĩa bài đồng dao 
b. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu bài đồng dao “ Kéo cưa lừa sẻ”.
- Cô đọc 1 lần kết hợp cử chỉ điệu bộ
+ Cô vừa đọc bài đồng dao gì?
+ Bài đồng dao nói về điều gì?
=> Cô chốt và giáo dục trẻ.
- Cô đọc lần 2.
- Dạy trẻ đọc đồng dao
- Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao.
- Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc.
- Cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ.
2. Trò chơi: Người chăn nuôi giỏi
a. Mục đích
- Củng cố phát triển vốn từ của trẻ. Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức 
ăn của nó 
b. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Người chăn nuôi giỏi
- Cách chơi: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ngồi ở 1 phía. Cô phát cho cả lớp tranh 
lô tô gồm có: bó rơm, rau, cỏ, cà rốt, thóc, chậu đựng cám. Mỗi cháu là 1 
người chăn nuôi xem kĩ bộ lô tô của mình xem mình sẽ cho con vật nào ăn, 
khi có hiệu lệnh của cô: “Cho vật ăn” thì những cháu nào có thức ăn tương 
ứng các con vật ở trên, chạy lại đưa cho con vật đó ăn. 
- Luật chơi: Ai sai bị ra ngoài 1 lần chơi, nếu đúng tất cả trẻ đó sẽ là những “Nhà 
chăn nuôi” giỏi. 
- Cô cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi 
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Giáo dục trẻ thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè (MT 124) 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ********************************************
 Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Đề tài: LQ câu: Cái cuốc để cuốc đất ; Bác nông dân đang cuốc đất; bác nông 
dân cuốc đất trồng rau I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Cái cuốc để 
cuốc đất ; Bác nông dân đang cuốc đất; bác nông dân cuốc đất trồng rau”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Cái cuốc để cuốc đất ; 
Bác nông dân đang cuốc đất; bác nông dân cuốc đất trồng rau”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Cái cuốc để cuốc đất ; 
Bác nông dân đang cuốc đất; bác nông dân cuốc đất trồng rau” theo cô và các bạn
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Cái cuốc để cuốc đất ; 
Bác nông dân đang cuốc đất; bác nông dân cuốc đất trồng rau” theo cô và theo khả 
năng.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, nói đầy đủ câu, phát triển câu, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng nghe, nói đủ câu, mở rộng vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý nghề nông và giữ gìn đồ dùng, dụng cụ nghề nông
II. Chuẩn bị
- Cái cuốc
* Tích hợp: MTXQ
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt - Trẻ chơi cùng cô.
 - Cô khái quát dẫn dắt trẻ vào bài
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 
 a. Câu: Cái cuốc để cuốc đất
 - Cô cho trẻ quan sát cái cuốc - Trẻ quan sát.
 - Đây là cái gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời, 2 tuổi nhắc 
 - Cái cuốc dùng để làm gì? lại
 - Cô nói mẫu: “Cái cuốc để cuốc đất” (2 lần) - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu theo tổ, nhóm, cá - Trẻ nói theo các hình thức.
 nhân
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 b. Câu: Bác nông dân đang cuốc đất
 - Bác nông dân đang làm gì? - Trẻ quan sát và trả lời.
 - Cô có câu: “Bác nông dân đang cuốc đất” chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe nhé (Cô nói mẫu 2 lần)
 - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân thực hành nói - Trẻ nói câu theo các hình thức.
 - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ.
 c. Câu: Bác nông dân cuốc đất trồng rau
 - Bác cuốc đất để làm gì? - Trẻ quan sát và trả lời.
 - Cô giáo có câu: “bác nông dân cuốc đất trồng - Trẻ lắng nghe.
 rau”. Cô nói mẫu 2 lần
 - Cho nhóm, cá nhân nói - Trẻ nói theo các hình thức
 - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ. - Vừa rồi, các con được làm quen câu gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. 
 =>Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề - Trẻ lắng nghe.
 * Trò chơi: Truyền tin
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Truyền tin - Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. 
 - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe.
 - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 3 đội, các bạn 
 đầu hàng sẽ lên nghe tin từ cô và truyền cho bạn
 tiếp theo trong đội......
 - Luật chơi: Đội nào truyền nhanh và đúng nhất 
 sẽ dành chiến thắng
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi 
 - Cô bao quát trẻ
 - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH
Đề tài: Nặn theo ý thích.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân 
đối (MT 138). Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. 
Đặt tên cho sản phẩm tạo hình (MT 146)
- Trẻ 4 tuổi: Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để tạo thành sản 
phẩm có nhiều chi tiết (MT 97). Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường 
nét, hình dáng. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình (MT 103).
- Trẻ 3 tuổi: Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối 
hoặc 2 khối ( MT 81). Đặt tên cho sản phẩm tạo hình (MT 88).
- Trẻ 2 tuổi: Thích nặn (MT 44).
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng: lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt, miết, bẻ cong , sự khéo léo 
của đôi tay trẻ. 
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng: lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt..sự khéo léo của đôi tay trẻ.
- Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng lăn dọc, xoay tròn cho trẻ.
3. Thái độ. 
- Giáo dục trẻ biết quý trọng sản phẩm của các nghề. Biết giữ gìn sản phẩm của 
mình.
II. Chuẩn bị
- Đất nặn, khăn tay ẩm, bảng con 
- Tích hợp: Mtxq.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô đọc câu đố về củ khoai lang. - Trẻ lắng nghe 
 - Hướng trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a. Trò chuyện về ý thích
- Hỏi trẻ về dụng cụ, sản phẩm của một số nghề? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
* Con thích nặn gì? - 4-5 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
- Để nặn được cái kéo con phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi.
- Con sẽ nặn lưỡi kéo như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. (2t 
- Ngoài ra cái kéo còn phần gì nữa? nhắc lại).
- Con sẽ nặn như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
- Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe 
* Con nặn dụng cụ nghề gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
- Con nặn lưỡi liềm như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
- Cán liềm con nặn ra sao? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
- Có bạn nào chung ý tưởng với bạn? - Trẻ giơ tay
- Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe 
* Con thích nặn cái gì?
- Con sẽ nặn như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
- Cô chốt lại. Làm mềm đất, lưỡi bay cô lăn dọc, - Trẻ lắng nghe 
ấn bẹt 
* Con sẽ nặn gì?
- Cái cuốc là dụng cụ của nghề gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi.
- Con sẽ chọn màu gì để nặn lưỡi cuốc? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3 tuổi.
- Còn cán cuốc con nặn ra sao? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
- Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe
- Cô đàm thoại tương tự với những đồ dùng, dụng - Trẻ đàm thoại 
cụ khác.
b. Trẻ thực hiện
- Để nặn được những sản phẩm đẹp các con sẽ - Trẻ trả lời.
ngồi như thế nào?
- Sau khi nặn xong các con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời.
- Cô cho trẻ nặn theo ý thích - Trẻ thực hiện 
- Cô mở nhạc nhỏ khi trẻ thực hiện.
- Cô nhắc trẻ phải biết vệ sinh sau khi nặn.
c. Nhận xét, trưng bày sản phẩm
 - Cô cho cả lớp lên trưng bày sản phẩm của - Trẻ trưng bày
mình.
 - Trẻ đi vòng tròn xung quanh để quan sát các 
sản phẩm, trẻ nhận xét sản phẩm nào đẹp nhất, 
con thích nhất sản phẩm nào? Vì sao?
- Cô gọi 3-4 trẻ nhận xét và giới thiệu sản phẩm - 3-4 trẻ nhận xét
của mình.
 - Cô nhận xét chung và cô chỉ ra sản phẩm đẹp - Trẻ lắng nghe
nhất về màu sắc, cách chia đất nặn những sản 
phẩm chưa thực hiện xong hay chọn màu chưa 
phù hợp, chưa đẹp thì cô nhắc nhở cố gắng hơn.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Trẻ đi nhẹ nhàng cất đồ dùng - Trẻ cất đồ dùng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_15_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu.pdf