Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Ma Thị Sáo - Đào Thị Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Ma Thị Sáo - Đào Thị Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Ma Thị Sáo - Đào Thị Mỹ
Tuần 15 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất Thực hiện từ ngày : Từ ngày 16/12 đến ngày 20/12/2024. Cô Ma Thị Sáo. Đào Thị Mỹ Thời gian Hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 8h00 - TD Hô hấp: hít vào, thở ra. Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang; Lưng - Bụng 4: Đứng về 8h20 SÁNG trước, ngửa ra sau; Chân 3: Nâng cao chân, gập gối. LQC: Bông LQC: Bác nông LQC: Cái cuốc để LQC: Cái liềm LQC: Cái bừa 8h20- LQ lúa mùa vàng; dân cầm cái cày; cuốc đất ; Bác để gặt lúa, Cái bằng gỗ, cái bừa 8h40 VỚI Mẹ cầm bông Bác nông dân nông dân đang liềm có cán có nhiều răng, TVIỆT lúa trên tay; đang cày ruộng cuốc đất; bác nông màu xanh, Cái cái bừa để bừa Cho bông lúa Bác nông dân cày dân cuốc đất trồng liềm của bác ruộng vào máy tuất. ruộng trồng lúa. rau nông dân VH: Kể ÂN: Biểu diễn văn MTXQ: Khám LQVT: TH: Nặn theo ý 8h40 - HĐ chuyện sáng nghệ “Cháu yêu phá nghề nông Số 8 tiết 1 thích (MT 138, 9h15 HỌC tạo theo tranh cô chú công nhân” (EM 37) 146) (tt) (MT 142) NH: Hạt gạo làng ta. Tc: Ai nhanh nhất. HĐ - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: Hát - HĐCCĐ: Trải - HĐCCĐ: Trải 9h15 - NGOÀI dụng cụ nghề thơ “Đi bừa” Lớn lên cháu lái nghiệm công nghiệm bóc lạc. 9h50 TRỜI nông trên sân - Tc: Kéo co mái cày việc tẽ ngô - Tc: Cướp cờ - Tc: Cướp cờ - Chơi theo ý thích - Tc: Mèo đuổi - Tc: Kéo co. - Chơi theo ý - Chơi theo ý chuột - Chơi theo ý thích thích - Chơi theo ý thích thích 9h50 - - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán sản phẩm nghề nông. Góc XD: Xây trang trại bác nông dân. 10h 40 HĐ Góc TH: Vẽ, nặn một số dụng cụ nghề nông. Góc KPKH-TN: Đếm sản phẩm nghề sản xuất và VUI nối số tương ứng, xếp số, chữ cái từ hột hạt. Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Góc ÂN: Hát, múa CHƠI các bài hát, đọc thơ về chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album về nghề sản xuất. 1. Đọc đồng 1. Kể chuyện cho 1. Lqbm: Lqvt: Số 1.Giải câu đố 14h20 dao “ Con mèo trẻ nghe “ Cây rau 8 tiết 1. trong chủ đề. - 16h00 HĐ mà trèo cây của thỏ út”. 2. Tc: Đi tìm và 2. Tc: Tôi nói CHIỀU 2. Tc: Người chăn bạn làm (EL cau” chạm vào (EM 29) nuôi giỏi 21) HỌP CHUYÊN 2. Tc: Đi tìm 3. Nhận xét, nêu 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày 3. Nhận xét, MÔN và chạm vào gương cuối ngày nêu gương cuối (EM 29) ngày 3.Nhận xét, nêu gương cuối ngày (MT 124) Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Ma Thị Sáo Tuần 15 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Nghề sản xuất Thực hiện từ ngày 16/12 đến ngày 20/12/2024 A. Thể dục sáng. Hô hấp: hít vào, thở ra. Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang; Lưng - Bụng 4: Đứng về trước, ngửa ra sau; Chân 3: Nâng cao chân, gập gối. B. Hoạt động vui chơi - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán sản phẩm nghề nông. - Góc XD: Xây trang trại bác nông dân. - Góc TH: Vẽ, nặn một số dụng cụ nghề nông. - Góc KPKH-TN: Đếm sản phẩm nghề sản xuất và nối số tương ứng, xếp số, chữ cái từ hột hạt. Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát, đọc thơ về chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. - Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album về nghề sản xuất. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi chơi hòa thuận và tạo ra sản phẩm chơi. Liên kết các góc chơi. Nhận xét sau khi chơi (Hương biết gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo sự hướng dẫn của cô) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi. Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ (Hương: Rèn khả năng quan sát, giao tiếp, tập trung, chú ý cho trẻ) - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các bác nông dân. II. Chuẩn bị. - PV: Đồ dùng gia đình, đồ dùng các sản phẩm nghề nông, ngô, khoai... - XD: Gạch, ống nút, cây xanh, hoa - TH: Giấy A4, bút màu, kéo, keo - ST: Tranh ảnh, lô tô về nghề sản xuất. - ÂN: Sắc xô, song loan, trống. - KPKH - TN: Hột hạt, chữ cái, số để trẻ xâu, xếp. 2 III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ hát bài "Lớn lên cháu lái máy cày" - Trẻ hát (Hương hát) -> Giáo dục trẻ ngoan, biết yêu quý các bác nông - Trẻ lắng nghe. dân. - Vậy chúng mình biết chủ đề chơi của ngày hôm - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi nay là gì chưa? - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có - Trẻ trả lời ai? - Trẻ bầu trưởng trò - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? * Góc phân vai - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những - Trẻ 5 tuổi trả lời nhóm chơi sẽ gì? - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 2, 3 tuổi + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 3, 4 tuổi + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Con sẽ phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi. - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Cửa hàng bán những gì? + Bác bán hàng phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Còn người mua hàng thì phải thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Thái độ của của người bán hàng như thế nào? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về - Trẻ lắng nghe (Hương lắng cùng chơi với bạn. nghe) * Góc xây dựng - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 các bác sẽ xây gì? tuổi nhắc lại. - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Còn các bác công nhân? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về - Trẻ lắng nghe. cùng chơi với bạn. * Góc tạo hình - Cô: Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 - Trẻ lắng nghe (Hương lắng buổi triển lãm thú vị nhé nghe) * Góc sách truyện 3 - Cô: Để tạo ra những quyển album đẹp các bạn - 1 - 2 ý kiến 4 tuổi , trẻ 2,3 chơi ở góc nào? tuổi nhắc lại. - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách - Trẻ 5 tuổi trả lời truyện + Xem tranh ảnh như thế nào? - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi * Góc âm nhạc - Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở góc - Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời 2T nào? nhắc lại - TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Các bạn sẽ hát bài hát, bài thơ nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Các bạn chơi như thế nào? - Trẻ lắng nghe * Góc kpkh – tn - Cô: Các con ơi! Cô đã chuẩn bị búp bê, các hình học, ... theo các con đó là đồ chơi ở góc - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi nào? - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 chơi gì? tuổi nhắc lại. - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Các bạn xếp số, chữ cái gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi => Cô chốt lại. Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán - Trẻ lắng nghe sản phẩm nghề nông. Góc XD: Xây trang trại bác nông dân. Góc TH: Vẽ, nặn một số dụng cụ nghề - Trẻ lắng nghe. nông. Góc KPKH-TN: Đếm sản phẩm nghề sản xuất và nối số tương ứng, xếp số, chữ cái từ hột hạt. Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. Góc ÂN: Hát, múa các bài hát, đọc thơ về chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc. Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện. Làm album về nghề sản xuất. - Trẻ trả lời - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ -> Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, chơi đoàn kết, yêu quý các nghề. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc (Hương về góc chơi) - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi giao lưu giữa các trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi góc chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét - Trẻ lắng nghe 4 động viên từng góc chơi. - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ đi tham quan đẹp. - Cô nhận xét chung (Cô khen ngợi, khuyến - Trẻ trả lời khích trẻ) - Cô nhận xét trưởng trò. - Trẻ nghe cô nhận xét - Bây giờ đã hết giờ rồi, cô mời cả lớp cùng đọc - Trẻ đọc thật to bài thơ: “ Hết giờ rồi” và cùng cất dọn đồ - Trẻ cất đồ chơi chơi nào. Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 A. Làm quen với tiếng việt Đề tài: Lqc: Bông lúa mùa vàng; Mẹ cầm bông lúa trên tay; Cho bông lúa vào máy tuất B. Hoạt động học: Văn học Đề tài: Kể chuyện sáng tạo theo tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết kể một câu truyện, đoạn truyện sáng tạo theo khả năng của mình về chủ đề nghề nghiệp qua tranh. Biết tự đặt tên cho câu chuyện theo sự gợi ý của cô. (Hương: Trẻ biết kể một câu truyện, đoạn truyện sáng tạo theo hướng dẫn của cô giáo) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể một đoạn truyện sáng tạo theo khả năng của mình về chủ đề nghề nghiệp qua tranh. Biết tự đặt tên cho câu chuyện theo sự gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể một đoạn truyện sáng tạo cùng các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích kể truyện sáng tạo cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kể rõ ràng mạch lạc, phát triển ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy cho trẻ. (Hương: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ) - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết quý, kính trọng các bác nông dân. II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Mỗi tổ 1 tranh về bác sỹ, đồ dùng, sản phẩm các nghề. *) Tích hợp: MTXQ III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện - > Giáo dục trẻ biết quý trọng sản phẩm của các - Trẻ lắng nghe nghề làm ra. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 5 a. Hướng dẫn trẻ kể chuyện. - Cô lấy đồ dùng, dụng cụ của các nghề kể một câu chuyện sáng tạo và đặt tên cho câu chuyện. - Trẻ lắng nghe (Hương lắng + Cô vừa kể các con nghe câu chuyện gì? Câu nghe) chuyện tên gì? - 2 – 3 ý kiến 3, 4t + Trong câu chuyện có nhân vật nào? + Nghề sản xuất giúp cho chúng ta điều gì? - 1 – 2 ý kiến 4t - Để tỏ lòng biết ơn các bác nông dân các con - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t phải làm gì? - 2-3 ý kiến trẻ 5t - Cô chốt lại. Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các bác nông dân. - Trẻ lắng nghe (Hương lắng b. Trẻ kể chuyện. nghe) - Cô cho trẻ lấy lấy tranh về chủ đề nghề nghiệp như đồ dùng, sản phẩm của các nghề để trẻ thảo - Trẻ thảo luận luận 3-5 phút. - Mời đại diện trẻ nhóm 1 lên kể câu chuyện của nhóm mình. - Đại diện nhóm lên kể - Bạn Diệp kể câu chuyện gì? - Trong câu chuyện nói về những nghề nào? - 2-3 trẻ 3, 4 tuổi - Nội dung câu chuyện nói về điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3 tuổi. - Bạn Diệp có giọng kể như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4t - Bạn nào giỏi lên kể câu chuyện dựa trên đồ dùng - 1-2 ý kiến trẻ 5t bạn Diệp vừa kể? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 t - Con đạt câu chuyện tên là gì? - Cô nhận xét câu chuyện của các nhóm (Trường - Trẻ đặt tên câu chuyện. hợp trẻ kể tốt cô đàm thoại với trẻ về câu chuyện - Trẻ đàm thoại. của trẻ kể) - Tương tự nhóm 2, 3 lên kể. - Cô gợi ý các nhóm nhận xét về nội dung, giọng - Trẻ kể. kể câu chuyện. - Trẻ trả lời. - Gợi ý trẻ kể câu chuyện sáng tạo với nội dung đồ dùng của nhóm bạn - Trẻ trả lời. - Hôm nay các con đã được kể câu chuyện gì? - Qua câu chuyện các con học được điều gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5t 3. Hoạt động 3: Kết thúc - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t - Cô cho trẻ nhẹ nhàng đi ra ngoài - Trẻ đi C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Vẽ dụng cụ nghề nông trên sân. - Tc: Cướp cờ - Chơi theo ý thích. 6 Hoạt động chiều 1. Đọc đồng dao “ Con mèo mà trèo cây cau” * Mục đích - Trẻ biết tên và nội dung bài đồng dao “ Con mèo mà trèo cây cau”. Trẻ hiểu ý nghĩa bài đồng dao (Hương biết tên bài đồng dao, đọc cùng cô và các bạn bài đồng dao) * Cách tiến hành - Cô giới thiệu bài đồng dao “ Con mèo mà trèo cây cau”. - Cô đọc 1 lần kết hợp cử chỉ điệu bộ + Cô vừa đọc bài đồng dao gì? + Bài đồng dao nói về điều gì? => Cô chốt và giáo dục trẻ. - Cô đọc lần 2. - Dạy trẻ đọc đồng dao - Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao. - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc. - Cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ. 2. Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EM 29) * Mục đích - Củng cố lại các chữ cái mới học giúp trẻ ghi nhớ. * Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Trẻ đi thành vòng tròn theo nhạc. Khi có hiệu lệnh đi tìm và chạm chữ cái nào thì sẽ phải thật nhanh chạm vào chữ cái đó. - Luật chơi: Bạn nào chạm sai phải tìm lại cho đúng. - Cô cho trẻ chơi 2 lượt. - Cô bao quát, nhận xét trẻ. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Trẻ bihể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè (CS 50) (MT 124) - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ. *************************************** Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 A. Làm quen với tiếng việt Đề tài: Lqc: Bác nông dân cầm cái cày; Bác nông dân đang cày ruộng Bác nông dân cày ruộng trồng lúa B. Hoạt động học: Âm nhạc Đề tài: Biểu diễn văn nghệ “ Cháu yêu cô chú công nhân” (tt) NH: Hạt gạo làng ta. TC: Ai nhanh nhất. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. 7 biểu diễn tự tin, biết cảm nhận, hưởng ứng theo nhịp điệu bài hát. Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích (MT 142). (Hương: Biết thể hiện biểu diễn cùng các bạn bài hát Cháu yêu cô chú công nhân). Trẻ biết chơi chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, thuộc hát, hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, biểu diễn tự tin. Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc (MT 100) . Trẻ biết chơi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, thuộc hát, hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. biểu diễn tự tin, biết cảm nhận, Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc (MT 84) Trẻ biết chơi chơi. - Trẻ 2 tuổi: Biết hát theo bài hát quen thuộc. Trẻ biết chơi chơi. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, biểu diễn tự tin. Khả năng cảm thụ âm nhạc (Hương: Rèn khả năng quan sát, kỹ năng hát, biểu diễn tự tin). - Trẻ 3 tuổi: Rèn khả năng quan sát, biểu diễn tự tin, khả năng nghe cho trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn khả năng quan sát, hát, khả năng nghe cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý các bác nông dân II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: Đài thẻ có ghi âm nhạc bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân; Hạt gạo làng ta” 2. Đồ dùng của trẻ: Cái ghế. * Tích hợp: Văn học. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Biểu diễn văn nghệ: Cháu yêu cô chú công nhân (TT) - “Xin nhiệt liệt chào mừng các bé đến với buổi - Trẻ lắng nghe biểu diễn văn nghệ của lớp G. 2-5 tuổi Bông 3” + Cô cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc trong bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân - Cô mời trẻ đoán tên bài hát - 2 – 3 ý kiến 2, 3t (Hương - Tác giả là ai? nhắc lại - Cô và trẻ cùng hát 1 lần - Trẻ hát - Bài hát nói về gì? - 2 – 3 ý kiến 3, 4, 5T - Cô cho trẻ biểu diễn bài hát: “Cháu yêu cô chú - Trẻ hát theo tổ, nhóm, cá công nhân”, bằng các hình thức: Tốp ca, tam ca, nhân. (Hương hát) song ca, đơn ca kết hợp với nhạc cụ. + Bài thơ: Bé làm bao nhiêu nghề. - Trẻ lắng nghe - Cô đọc 1 đoạn bài thơ - 1 – 2 ý kiến 2, 3, 4, 5T 8 - Cô hỏi trẻ bài thơ tên gì? Do ai sáng tác? - Cô cho trẻ đọc theo lớp, tổ nhóm, cá nhân ( cô - Trẻ đọc theo các hình thức bao quát sửa sai cho trẻ) (Hương đọc) + Bài hát Cô và mẹ. - Trẻ lắng nghe + Cô cũng có 1 bài hát nói về tình cảm của cô giáo và mẹ dành cho em bé đấy! Cô và trẻ cùng - Trẻ hát (Hương hát) hát 1 lần. - Cô cho trẻ hát, múa theo lớp, tổ nhóm cá nhân - - Tổ, nhóm, cá nhân hát. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe b. Nghe hát: “Hạt gạo làng ta” - Cô giới thiệu bài hát và tác giả, cô hát lần 1 - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ tên bài hát là gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. - Nhạc và lời của ai? - Cô hát lần 2 - Trẻ quan sát (Hương quan sát) - Cô giảng nội dung: Bài hát nói lên sự vất vả của - Trẻ lắng nghe (Hương lắng bác nông dân mới làm ra được hạt gạo nuôi sống nghe) con người và sự biết ơn, góp sức nhỏ bé của các bạn nhỏ để làm ra hạt vàng làng ta. - Cho trẻ nghe qua tivi: Mời trẻ hưởng ứng - Trẻ hưởng ứng. c. Trò chơi: “Ai nhanh nhất”. - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe (Hương lắng nghe) - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t - Cô chốt lại. - Cô cho 2-3 nhóm trẻ lên chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét trẻ học. - Cho trẻ nhẹ nhàng đi ra chơi. - Trẻ đi C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Đọc thơ Đi bừa - Tc: Mèo đuổi chuột. - Chơi theo ý thích Hoạt động chiều 1. Kể chuyện cho trẻ nghe: Cây rau của thỏ út * Mục đích - Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật, hiểu nội dung câu truyện. Biết trả lời câu hỏi của cô ( Hương biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện ) * Cách tiến hành. + Cô kể lần 1: Diễn cảm, kết hợp cử chỉ, điệu bộ - Các con vừa được nghe câu chuyện gì? 9 - Câu chuyện của tác giả nào? - Để nắm rõ nội dung câu chuyện và để trả lời đúng các câu hỏi của ban tổ chức, xin mời các đội chơi cùng hướng lên màn hình lắng nghe và xem tình tiết nội dung câu chuyện. + Cô kể lần 2: Diễn cảm, kết hợp với hình ảnh - Cô đàm thoại với trẻ. + Tên của câu chuyện hôm nay là gì? + Tác giả của câu chuyện này là ai? + Thỏ mẹ dẫn các con đi đâu? + Thỏ út chăm chỉ làm việc mẹ thấy thế nào? - Cô chốt lại và giáo dục trẻ. 2. Trò chơi: Người chăn nuôi giỏi * Mục đích - Củng cố phát triển vốn từ của trẻ. Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó ( Hương phát triển vốn từ, biết tên các con vật ). * Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi: Người chăn nuôi giỏi - Cách chơi: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ngồi ở 1 phía. Cô phát cho cả lớp tranh lô tô gồm có: bó rơm, rau, cỏ, cà rốt, thóc, chậu đựng cám. Mỗi cháu là 1 người chăn nuôi xem kĩ bộ lô tô của mình xem mình sẽ cho con vật nào ăn, khi có hiệu lệnh của cô: “Cho vật ăn” thì những cháu nào có thức ăn tương ứng các con vật ở trên, chạy lại đưa cho con vật đó ăn. - Luật chơi: Ai sai bị ra ngoài 1 lần chơi, nếu đúng tất cả trẻ đó sẽ là những “Nhà chăn nuôi” giỏi. - Cô cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi ( Hương chơi theo các bạn ). 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ. *************************************** Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 A. Làm quen với tiếng việt Đề tài: Lqc: Cái cuốc để cuốc đất ; Bác nông dân đang cuốc đất; bác nông dân cuốc đất trồng rau B. Hoạt động học: Môi trường xung quanh. Đề tài: Khám phá nghề nông. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi một số công việc của nghề nông, tên gọi một số dụng cụ, 1 số sản phầm và ích lợi của nghề nông. Biết chơi trò chơi. (Hương biết tên gọi một số công việc của nhà nông, tên gọi một số dụng cụ, 1 số sản phầm biết chú ý lắng nghe) 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi một số công việc của nghề nông, tên gọi một số dụng cụ, 1 số sản phầm của nghề nông. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi một số công việc của nghề nông, 1 số sản phầm của nghề nông khi được hỏi và trò chuyện. Biết chơi trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5T: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. (Hương: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ) - Trẻ 2+3T: Rèn khả năng quan sát, diễn đạt, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng nghề nông, trân trọng sản phẩm nghề nông như: ăn hết suất, không lãng phí đồ ăn II. Chuẩn bị. - Tranh làm đất, tranh cấy lúa, tranh bác nông dân đang bón phân cho lúa, tranh gặt lúa. - Tranh ảnh về công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề nông. - Máy tính có hình ảnh về máy cày, máy cấy - Bảng chơi trò chơi: 3 cái - Mỗi trẻ một rổ tranh lô tô về công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề nông. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi Gieo hạt. - Trẻ chơi (Hương chơi) - Hướng dẫn trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Quan sát đàm thoại * Tranh làm đất + Bác nông dân đang làm gì ? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5T + Bác cần dụng cụ gì để cày ? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4t (2t, hương nhắc lại) + Con gì giúp bác nông dân làm việc ? - 2-3 ý kiến trẻ 3, 4 t + Con trâu có lợi ích gì đối với con người ? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t + Làm đất có tác dụng gì đối với việc trồng cấy ? - 1-2 ý kiến trẻ 5t => Cô chốt lại: Bác nông dân đang cày ruộng, con - Trẻ lắng nghe. (Hương trâu kéo cày. lắng nghe) * Tranh cấy lúa - Sau khi cày đất xong bác nông dân làm công việc - Trẻ trả lời. gì tiếp theo? - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh gieo mạ và cây mạ. - Trẻ quan sát (Hương q/s) - Các bác nông dân đang làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Khi mạ lớn lên các bác sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Cây lúa bác nông dân cấy như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi. - Khi cấy lúa xong muốn cho cây lúa tốt thì phải - 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi. 11 làm gì? => Cô chốt lại: Sau khi làm đất xong thì các bác sẽ - Trẻ lắng nghe gieo mạ, cấy lúa.... (Hương lắng nghe) * Tranh bác nông dân đang bón phân cho lúa. “Nhìn xem”2 - Xem trên bảng cô lại có hình ảnh bác nông dân - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi. đang làm gì đây? - Bón phân để làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Ngoài bón phân cho lúa ra các bác nông dân còn - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi làm gì nữa? - Bác nông dân có bộ quần áo màu gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3 tuổi (2t, Hương nhắc lại) - Đầu bác có gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3 tuổi - Tay bác đang làm gì? - Trẻ trả lời. => Cô chốt lại: Sau khi cấy xong bác chăm sóc, bón phân cho lúa, ngoài ra các bác còn làm cỏ, bắt sâu cho lúa. * Tranh gặt lúa - Khi lúa chín có màu gì? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3t - Khi lúa chín bác nông dân sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4t + Cô làm động tác gặt lúa cho trẻ xem và cho trẻ - Trẻ quan sát. làm động tác mô phỏng. - Trẻ thực hiện. - Khi gặt lúa bác nông dân cần dụng cụ gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Gặt lúa về nhà các bác nông dân còn làm gì nữa? - 1-2 ý kiến trẻ 4t. - Trồng lúa sẽ cho chúng ta sản phẩm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4t - Các con thấy công việc của các bác nông dân như - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t thế nào? - Vậy các con phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các bác - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t nông dân? => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu quý, trân - Trẻ lắng nghe trọng những sản phẩm của nghề nông (Hương lắng nghe) b. Đàm thoại sau quan sát. - Vừa rồi các con đã được khám phá nghề gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. - Nghề nông làm những công việc gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi - Ngoài ra còn công việc gì nữa? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Các bác sử dụng dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xem hình ảnh công việc của nghề nông. - Trẻ xem - Nghề nông có ích lợi gì với cuộc sống của chúng - Trẻ trả lời. ta? - Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe c. Trò chơi “Nhà nông đua tài” - Cô giới thiệu cách chơi luật chơi - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, đội số 1 chọn - Trẻ lắng nghe (Hương lô tô công việc của nghề nông, đội số 2 chọn lô tô lắng nghe) 12 sản phẩm của nghề nông và đội số 3 chọn lô tô dụng cụ nghề nông thời gian là 1 bản nhạc đội nào chọn được nhiều, chọn đúng sản phẩm, đồ dùng và công việc của bác nông dân theo yêu cầu của cô là đội thắng cuộc. - Luật chơi: Mỗi bạn sẽ chọn 1 lô tô theo đúng yêu cầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi. - Cô nhận xét kết quả sau khi chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài rạo chơi. - Trẻ ra ngoài. C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Hát Lớn lên cháu lái mái cày - Tc: Mèo đuổi chuột - Chơi theo ý thích Hoạt động chiều 1. Làm quen bài mới: Làm quen với toán. Số 8 (tiết 1) * Mục đích - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết số lượng trong phạm vi 8 và biết được đặc điểm của số 8 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ Trẻ biết đếm đến 3, nhận biết số lượng trong phạm vi 3 và biết được đặc điểm của số 2 - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết đếm theo anh chị * Cách tiến hành - Cho trẻ xếp số ngô trong rổ ra - Xếp dưới mỗi ngô là một củ lạc - Cho trẻ đếm số lượng của mỗi nhóm - Cho trẻ so sánh số lượng 2 nhóm + nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Để 2 nhóm bằng nhau chúng mình phải làm gì? - Cho trẻ thêm 1 củ lạc - Cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm và nhận xét - 2 nhóm đều có số lượng bằng mấy? - Cô giới thiệu số 8 và số 3 - Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm số 8 và số 3 - Cô khái quát lại và cho trẻ nhắc lại - Cho trẻ đọc số 8 và số 3 - Cô chốt lại - Cô cho trẻ tìm các đối tượng có số lượng 8 và 3 quanh lớp và đặt thẻ số 8 và 3 2. Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EM 29) * Mục đích - Củng cố lại các chữ cái mới học giúp trẻ ghi nhớ. 13 * Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. - Cô chốt. Trẻ đi thành vòng tròn theo nhạc - Cô cho trẻ chơi 2 lượt. - Cô bao quát, nhận xét trẻ. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ. *************************************** Thứ 5 ngày 19 tháng 12 năm 2024 A. Làm quen với tiếng việt Đề tài: Lqc: Cái liềm để gặt lúa, Cái liềm có cán màu xanh, Cái liềm của bác nông dân B. Hoạt động học: Làm quen với toán Đề tài: Số 8 (T1) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Củng số số lượng 7, trẻ biết đếm thành thạo từ 1 - 8. Xếp tương ứng 1:1. Tạo nhóm, nhận biết các đối tượng có số lượng là 8. Nhận biết và đọc đúng chữ số 8 (MT 4). Biết cách chơi trò chơi (Hương biết đếm từ 1 - 8. Xếp tương ứng 1:1 và biết tạo nhóm, nhận biết các đối tượng có số lượng là 8. Nhận biết và đọc đúng chữ số 8 theo cô và các bạn) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp tương ứng 1:1 Nhận biết các đối tượng có số lượng là 3 Nhận biết và đọc đúng chữ số 3 (MT 3). Biết cách chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đếm, biết xếp tương ứng 1:1, tạo nhóm nhận biết nhóm đối tượng có số lượng theo anh chị. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích đếm trên các đối tượng theo cô và anh chị 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng đếm, xếp tương ứng 1 – 1. Rèn khả năng ghi nhớ, tư duy cho trẻ. (Hương rèn kỹ năng đếm, xếp tương ứng 1 – 1. Rèn khả năng ghi nhớ, tư duy cho trẻ) - Trẻ 2 + 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng đếm, ghi nhớ cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các bác nông dân. II. Chuẩn bị. - Lớp học được trang trí các nhóm đồ vật có số lượng 8. - Mỗi trẻ 8 cái xẻng, 8 cái cuốc. - Thẻ số từ 1 – 8. * Tích hợp: Âm nhạc, văn học 14 III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đi tham quan cửa hàng bán các dụng nghề - Trẻ tc cùng cô sản xuất. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. a, Ôn số lượng trong phạm vi 7 - Trong cửa hàng có những gì? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ đến 5 cái xẻng, 6 cái liềm, 7 cái cuốc và - Trẻ đếm và đặt thẻ số gắn thẻ tương ứng. tương ứng - Cô và trẻ cùng kiểm tra. b, Nhận biết các nhóm có số lượng trong phạm vi 8, nhận biết chữ số 8 - Lấy rổ đồ chơi. - Trẻ lấy rổ ra phía trước - Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Trẻ trả lời. - Các con hãy xếp tất cả số xẻng ra trước mặt từ trái - Trẻ xếp (Hương xếp qua phải thành 1 hàng ngang. cùng cô) - Xếp tiếp cho cô 7 cái cuốc xếp tương ứng mỗi cái - 1 – 2 ý kiến trẻ 5 tuổi xẻng là 1 cái cuốc. - Số xẻng và số cuốc như thế nào với nhau? Vì sao? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi - Nhóm nào có số lượng nhiều hơn? nhiều hơn là mấy?vì sao con biết? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi - Nhóm nào có số lượng ít hơn, ít hơn là mấy? vì sao con biết? - 1 – 2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Muốn số cuốc bằng với số xẻng thì phải làm gì? - Trẻ thực hiện (Hương - Cô cho trẻ xếp thêm 1 cuốc tương ứng số xẻng còn thực hiện xếp) lại. - Trẻ trả lời - Bây giờ số cuốc và số xẻng như thế nào với nhau? - Muốn biết 7 cái cuốc thêm 1 cái cuốc bằng mấy. - Trẻ đếm (Hương đếm) Các con cùng đếm nào! - Vậy 7 thêm 1 bằng mấy? - Trẻ trả lời (Hương nhắc lại) - 8 cái cuốc tương ứng với số mấy? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô cho trẻ đặt số 8 vào 8 cái cuốc. - Trẻ đặt số - Các con đã đoán được có bao nhiêu cái xẻng chưa? - Trẻ trả lời. Vì sao? - 1 – 2 ý kiến - Cô giới thiệu: Đây là số 8 - Lắng nghe - Giới thiệu số 8 in thường, viết thường - Bây giờ cô và các con sẽ cùng tưởng tượng và dùng - Trẻ mô phỏng ngón tay trỏ viết số 8 vào lòng bàn tay trái. - Số 8 có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô chốt lại. Số 8 gồm 2 nét cong kín, 1 nét ở phía - Trẻ lắng nghe trên, 1 nét ở phía dưới. - Cho trẻ nhắc lại đặc điểm số 8. - Trẻ nhắc lại.(Hương 15 - Cô nói mẫu số 8 (3 lần) nhắc lại) - Cho trẻ nói theo các hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá - Trẻ nói (Hương nói) nhân. - Số 8 dùng để chỉ những nhóm đồ vật, đồ chơi có số - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi. lượng là mấy? - Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe (Hương - Cô cất 1 cái cuốc lắng nghe) - 8 bớt 1 còn mấy cái? - Trẻ trả lời - 7 có được đặt thẻ số 8 không? Cần thay bằng thẻ số - Trẻ trả lời mấy? - Cô cho trẻ cất lần lượt số cuốc, số xẻng. Sau mỗi - Trẻ cất . lần cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng. - Các con vừa được học số gì? - Trẻ trả lời * Trẻ 4 tuổi. - Giới thiệu đặc điểm chữ số 3: Gồm 1 nét cong hở - Trẻ lắng nghe trái phía trên nối liền với 1 nét cong hở trái phía dưới - Cho trẻ nhắc lại đặc điểm số 3 theo các hình thức - Trẻ 4 tuổi nhắc lại. khác nhau. - Nói số 3 - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nói theo các hình thức - Trẻ nói theo các hình * Trẻ 2+ 3 tuổi trẻ biết xếp lô tô, xếp tương ứng 1:1, thức biết đếm trên các đối tượng. - Trẻ 2+3 tuổi thực hiện *. Liên hệ thực tế: Bây giờ, cô sẽ dành cho các con 1 phút để tìm thật nhanh những nhóm đồ dùng, dụng - Trẻ liên hệ cụ có số lượng là 8 nhé. - Cho trẻ tìm xung quanh lớp. - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi tìm. c, Luyện tập. * Trò chơi 1: Súc sắc - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cách chơi: Khi cô lắc quân súc sắc này lật vào mặt - Trẻ lắng nghe số nào thì các con phải lấy nhanh số đó lên và đọc to số đó. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai thì tìm lại cho đúng - Cô cho trẻ chơi 5-6 lần - Trẻ chơi (Hương chơi) - Cô động viện trẻ. * Trò chơi 2: Kết bạn (EM 37) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn và kết hợp nhạc, - Trẻ lắng nghe. khi có hiệu lệnh kết bạn kết bạn thì trẻ nói kết mấy kết mấy. Trẻ lắng nghe yêu cầu kết mấy để tìm bạn và kết thành nhóm theo số cô yêu cầu. - Luật chơi: Bạn nào chưa tìm được nhóm và kết bạn chúng mình giúp bạn đó. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi (Hương cùng 16 3. Hoạt động 3: Kết thúc bạn chơi) - Cô nhận xét chung cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài. - Trẻ đi ra ngoài. C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Trải nghiệm công việc tẽ ngô. - Tc : Kéo co - Chơi theo ý thích Hoạt động chiều 1. Giải câu đố trong chủ đề. * Mục đích - Trẻ biết trả lời câu đố, biết tên gọi 1 số nghề phổ biến trong xã hội . * Cách tiến hành. - Cô đọc câu đố: Nghề gì khuyên bảo chúng ta Điều hay, lẽ phải cho ta nên người? - Cho trẻ nhắc lại. - Cô đọc tiếp câu đố cho trẻ trả lời. - Cô khuyến khích trẻ. 2. Trò chơi: Tôi nói bạn làm (EL 21) * Mục đích. - Trẻ biết thực hiện theo yêu cầu của cô. * Cách tiến hành. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi: Khi cô nói sờ lên tai các con thực hiện, khi khong có từ nói thì các con không được làm. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Trẻ nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ. ****************************************** Thứ 6 ngày 20 tháng 12 năm 2024 A. Làm quen với tiếng việt Đề tài: Lqc: Cái bừa bằng gỗ, cái bừa có nhiều răng, cái bừa để bừa ruộng B. Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Nặn theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối (MT 138). Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình (MT 146). (Hương: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo sự hướng dẫn của cô) - Trẻ 4 tuổi: Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để tạo thành sản phẩm có nhiều chi tiết (MT 97). Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình (MT 103). 17 - Trẻ 3 tuổi: Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối ( MT 81). Đặt tên cho sản phẩm tạo hình (MT 88). - Trẻ 2 tuổi: Thích nặn (MT 44). 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng: lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt, miết, bẻ cong , sự khéo léo của đôi tay trẻ. (Hương: Rèn kỹ năng: lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt, miết, bẻ cong) - Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng: lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt..sự khéo léo của đôi tay trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng lăn dọc, xoay tròn cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết quý trọng sản phẩm của các nghề. Biết giữ gìn sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị Đất nặn, khăn tay ẩm, bảng con - Tích hợp: Mtxq. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về củ khoai lang. - Trẻ lắng nghe (Hương lắng - Hướng trẻ vào bài. nghe) 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Trò chuyện về ý thích - Hỏi trẻ về dụng cụ, sản phẩm của một số nghề? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. * Con thích nặn gì? - 4-5 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Để nặn được cái kéo con phải làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi. - Con sẽ nặn lưỡi kéo như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. (2t - Ngoài ra cái kéo còn phần gì nữa? nhắc lại). - Con sẽ nặn như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe (Hương lắng nghe) * Con nặn dụng cụ nghề gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Con nặn lưỡi liềm như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi - Cán liềm con nặn ra sao? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Có bạn nào chung ý tưởng với bạn? - Trẻ giơ tay - Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe (Hương lắng * Con thích nặn cái gì? nghe) - Con sẽ nặn như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Cô chốt lại. Làm mềm đất, lưỡi bay cô lăn dọc, - Trẻ lắng nghe (Hương lắng ấn bẹt nghe) * Con sẽ nặn gì? - Cái cuốc là dụng cụ của nghề gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. - Con sẽ chọn màu gì để nặn lưỡi cuốc? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3 tuổi. - Còn cán cuốc con nặn ra sao? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe - Cô đàm thoại tương tự với những đồ dùng, dụng - Trẻ đàm thoại 18 cụ khác. b. Trẻ thực hiện - Để nặn được những sản phẩm đẹp các con sẽ - Trẻ trả lời. ngồi như thế nào? - Sau khi nặn xong các con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ nặn theo ý thích - Trẻ thực hiện ( Hương thực - Cô mở nhạc nhỏ khi trẻ thực hiện. hiện) - Cô nhắc trẻ phải biết vệ sinh sau khi nặn. c. Nhận xét, trưng bày sản phẩm - Cô cho cả lớp lên trưng bày sản phẩm của mình. - Trẻ trưng bày - Trẻ đi vòng tròn xung quanh để quan sát các sản phẩm, trẻ nhận xét sản phẩm nào đẹp nhất, con thích nhất sản phẩm nào? Vì sao? - Cô gọi 3-4 trẻ nhận xét và giới thiệu sản phẩm - 3-4 trẻ nhận xét của mình. - Cô nhận xét chung và cô chỉ ra sản phẩm đẹp - Trẻ lắng nghe nhất về màu sắc, cách chia đất nặn những sản phẩm chưa thực hiện xong hay chọn màu chưa phù hợp, chưa đẹp thì cô nhắc nhở cố gắng hơn. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ đi nhẹ nhàng cất đồ dùng - Trẻ cất đồ dùng C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Trải nghiệm bóc lạc - Tc: Cướp cờ - Chơi theo ý thích Hoạt động chiều HỌP CHUYÊN MÔN Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Ma Thị Sáo 19
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_ma_thi_sa.pdf