Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 18 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số loại rau, quả - Năm học 2024-2025

pdf 36 Trang Ngọc Diệp 29
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 18 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số loại rau, quả - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 18 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số loại rau, quả - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 18 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số loại rau, quả - Năm học 2024-2025
 Tuần 18 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật
 Chủ đề nhánh: Một số loại rau, quả. 
 Thực hiện từ ngày : Từ ngày 06/1-10/1/2024
 Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 8h00
 Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên; 
 - TD SÁNG
 Chân 2: Bật đưa chân sang ngang. 
8h20
 LQC: Rau bắp LQC: Củ cà rốt LQC: Rau ngót có - LQC: Quả cà LQC: Đây là củ 
 cải ăn lá; Rửa màu cam. Cầm màu xanh; Tuốt rau chua màu đỏ, su hào; Đặt củ su 
8h20 rau bắp cải dao để gọt củ cà ngót cho vào rổ; rửa quả cà chua hào lên thớt; Thái 
- TCTV trong chậu; thái rốt; Thái cà rốt Rửa rau ngót để bằng nước, đặt củ su hào để xào.
8h40 rau bắp cải nấu để xào nấu canh. quả cà chua vào 
 canh rổ
 LQVT: So MTXQ: Khám LQCC: Trò chơi VH: Đóng TH: Nặn 1 số 
8h40 sánh số lượng phá quả chanh với chữ cái: i,t,c, kịch: Quả bầu loại quả(đt) 
 - HĐ HỌC
 3 nhóm đối 5E l, m, n. (EL19) tiên (MT78)
9h15 (MT 138) (MT 
 tượng trong 144)
 phạm vi 8. 
 (MT 32) (EM 
 41)
 - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: Bé làm - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: Thí 
9h15 HĐ Quan sát rau củ cà rốt trên salat rau củ thơ Màu của nghiệm cải thảo 
 - NGOÀI bắp cải sân - TC: Kéo co quả. đổi màu
9h50 TRỜI
 - TC: Kéo co - TC: Hái quả - Chơi theo ý thích - TC: Hái quả - TC: Kéo co
 - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý 
 thích thích thích thích.
 Góc PV: Gia đình- Cửa hàng bán rau - quả; Góc XD: Xây vườn rau;Góc ÂN: Hát, múa, 
9h50-
 HĐ VUI các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.; Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn 
 10h40
 CHƠI một số loại rau - củ - quả; Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album1 số loại rau - quả. 
 Tìm các chữ cái trong tên của các loài rau (MT 86(CS79));Góc KPKH - TN: Chăm sóc 
 vườn rau Phân loại 1 số loại rau. Xâu số, chữ cái, xếp số, chữ cái bằng hột hạt.
 1. LQBM: 1. Đọc đồng 1. LQBM: VH: 1. Thực hiện 1. LĐVS Vệ sinh 
 HĐ MTXQ: Khám dao: Trồng đậu, Đóng kịch Quả bầu vở tạo hình: cá nhân: Ôn rửa 
 CHIỀU phá quả chanh trồng cà. tiên 5T: Trang 17; tay 
 5E PHT Nguyễn Thị 
 2. TC: Chọn 4T: Trang 22; - 2. TC: Chọn 
14h20 2. TC: Chọn rau Hường dạy định quả
- mức 3T: Trang 19; 
 quả 3. Nxng, cn 2T: Trang 14 3. Nxng, ct
16h00 3. Nxng, cn 2. TC: Chọn quả 
 PHT Nguyễn Thị 2. TC: Chọn 
 Hường dạy định rau
 mức 3. Nxng, cn
 3. Nxng, cn 
 Tổ chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Sáu Nông Thị Lương Tuần 18 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật
 Chủ đề nhánh: Một số loại rau-quả. 
 Thực hiện từ ngày: 06/1/ 2025 đến ngày 10/1/2025
A. Thể dục sáng
Đề tài: 
Hô hấp: Thổi nơ bay; 
Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau; 
Bụng 3: Nghiêng người sang bên; 
Chân 2: Bật đưa chân sang ngang.
B. Hoạt động vui chơi
Góc PV: Gia đình- Cửa hàng bán rau - quả; 
Góc XD: Xây vườn rau;
Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.; 
Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn một số loại rau - củ - quả; 
Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album1 số loại rau - quả. Tìm các chữ cái 
trong tên của các loài rau ;
Góc KPKH - TN: Chăm sóc vườn rau Phân loại 1 số loại rau. Xâu số, chữ 
cái, xếp số, chữ cái bằng hột hạt 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết 
nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, 
phân vai chơi chơi hòa thuận và tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau khi chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành 
động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi. Nhận xét sau khi chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai 
chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai 
chơi theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai 
điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Thái độ
- Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
Biết chăm sóc vườn rau, củ, quả.
II. Chuẩn bị.
- Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, các loại rau, quả - Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, các loại rau 
- Góc tạo hình: giấy vẽ, sáp màu, đất nặn, ...
- Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô, làm album1 số loại rau, quả.
- Góc âm nhạc: phách tre, sắc xô, trống cơm 
- Góc toán - khoa học - thiên nhiên: bộ dụng cụ chăm sóc cây, lô tô, các loại hạt...
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc.
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi
- Cô cho trẻ hát Màu của quả - Trẻ hưởng ứng cùng cô
- trò chuyện với trẻ về chủ đề thực vật - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi 
- Vậy chúng mình biết chủ đề chơi của ngày 
hôm nay là gì chưa? - Trẻ trả lời
- Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
ai?
- Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn 
chơi ở những góc chơi nào? - Trẻ bầu trưởng trò
* Góc phân vai
- Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
nhóm chơi sẽ gì?
- TT: Trong gia đình gồm có những ai?
+ Bố phải làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Mẹ sẽ phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 2, 3 tuổi
+ Con sẽ phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 3, 4 tuổi
- TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - Trẻ 4 tuổi trả lời
+ Cửa hàng có những ai? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi.
+ Cửa hàng bán những gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bác bán hàng phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Còn người đến mua hàng thì phải thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Thái độ của của bác bán hàng như thế nào?
- Cô: Góc phân vai hôm nay chơi Gia đình- - Trẻ lắng nghe 
Cửa hàng bán rau-quả bạn nào thích chơi ở góc 
phân vai thì về cùng chơi với bạn.
* Góc xây dựng
- Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
này các bác sẽ xây gì? tuổi nhắc lại.
- TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
+ Còn các bác công nhân? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cô: Góc xây dựng hôm nay sẽ xây vườn rau - Trẻ lắng nghe.
bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về cùng 
chơi với bạn.
* Góc tạo hình - Cô: Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào?
- TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
+ Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ chọn góc chơi
- Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ - Trẻ 5 tuổi trả lời
tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.
* Góc sách truyện - Trẻ lắng nghe 
- Cô: Để tạo ra những quyển album đẹp các bạn 
chơi ở góc nào? - 1 - 2 ý kiến 4 tuổi , trẻ 2,3 
- TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách tuổi nhắc lại.
truyện - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Xem tranh ảnh như thế nào?
+ Làm allbum về gì? - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
=> Góc sách truyện hôm nay sẽ chơi xem tranh - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
ảnh, lô tô, làm album1 số loại rau - quả. Tìm 
các chữ cái trong tên của các loài rau bạn nào - trẻ lắng nghe
muốn chơi thì sẽ về chơi cùng với các bạn nhé
* Góc âm nhạc
- Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở - Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời 2T 
góc nào? nhắc lại
- TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ hát bài hát gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - Trẻ lắng nghe 
chơi cùng các bạn nhé. 
* Góc kpkh – tn
- Cô: Các con ơi! Cô đã chuẩn bị các loại rau - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
và hột hạt ... theo các con đó là đồ chơi ở góc 
nào?
- TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, (trẻ 2,3 
chơi gì? tuổi nhắc lại.)
- TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi 
cùng các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe
=> Cô chốt lại nội dung các góc chơi
+ Góc PV: Gia đình- Cửa hàng bán rau - quả; - Trẻ lắng nghe.
+ Góc XD: Xây vườn rau;
+ Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về 
chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.; 
+ Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn một số loại 
rau - củ - quả; 
+ Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album1 số loại rau - quả. Tìm các chữ cái trong tên của 
các loài rau ;
+ Góc KPKH - TN: Gieo hạt, chăm sóc vườn 
rau Phân loại 1 số loại rau. Xâu số, chữ cái, xếp 
số, chữ cái bằng hột hạt.
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
- Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ
-> Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ 
dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
Biết giữ gìn đồ dùng gia đình.
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
- Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc 
- Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số - Trẻ chơi giao lưu giữa các 
lượng trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ góc chơi.
chơi
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét - Trẻ lắng nghe
động viên từng góc chơi.
- Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ đi tham quan
đẹp. - Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nghe cô nhận xét
- Cô nhận xét chung 
- Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi
 ***************************************
 Thứ 2 ngày 06 tháng 1 năm 2025
A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Làm quen câu: Rau bắp cải ăn lá; Rửa rau bắp cải trong chậu; Thái rau 
bắp cải nấu canh.
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Rau 
bắp cải ăn lá; Rửa rau bắp cải trong chậu; thái rau bắp cải nấu canh.”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Rau 
bắp cải ăn lá; Rửa rau bắp cải trong chậu; thái rau bắp cải nấu canh.”.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: Rau bắp cải ăn lá; Rửa rau bắp cải 
trong chậu; thái rau bắp cải nấu canh.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ rau . 
II. Chuẩn bị
- Rau bắp cải 
- Tích hợp: ÂN, 
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ chơi Trời tối trời sáng. - Cùng cô chơi
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: Rau bắp cải ăn lá
* Cô hỏi trẻ.
+ Đây là rau gì? - Trẻ trả lời
- Cô nói mẫu “Rau bắp cải ăn lá” 1 - 2 - Trẻ nghe
lần.
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình -Trẻ thực hành 
thức.
+ Cả lớp 2 - 3 lần - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần
+Tổ nói - Từng tổ nói
+ Nhóm nói - Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Cá nhân trẻ.
( Trẻ vừa thực hành vừa nói) - 2 - 3 cá nhân nói
b/ Câu “Rửa rau bắp cải trong chậu”
- Cô hỏi: Rửa rau bắp cải ở đâu? -Trẻ 3t trả lời 
- Cô làm mẫu và nói câu “Rửa rau bắp 
cải trong chậu” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các 
hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá 
nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Thái rau bắp cải nấu canh”
- Thái rau bắp cải làm gì? -Trẻ 3,4t trả lời (Trẻ 2t nhắc lại)
- Cô nói mẫu câu “Thái rau bắp cải nấu -Trẻ lắng nghe
canh”
- Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân -Trẻ thực hiện theo yêu cầu
vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai 
cho trẻ ) 
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cả lớp nói theo bạn thực hiện
* Trò chơi “ Truyền tin ”
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. các - Trẻ chơi
đội sẽ truyền tin cho nhau từ đầu hàng 
đến cuối hàng đội nào truyền đúng và đủ -Trẻ nghe.
tin sẽ giành chiến thắng. Cô cho trẻ 
truyền tin các câu vừa được làm quen. - Trẻ hứng thú chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát 
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện
B. Hoạt động học: Làm quen với toán
Đề tài: So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- 5T: So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác 
nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.(MT 32) .Trẻ biết 
chơi trò chơi.
- 4T: Trẻ biết So sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác 
nhau và nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.(MT 30) . Trẻ biết chơi trò 
chơi 
- 3T: Trẻ biết So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách 
khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 28)
- 2T: Trẻ biết so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách 
khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo sự hướng dẫn 
của cô.
2. Kỹ năng
- 5T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 3 nhóm 
đối tượng trong phạm vi 8. 
- 3+ 4T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 2 
nhóm đối tượng trong phạm vi 3. 
- 2T: Rèn kĩ năng quan sát, xếp, kĩ năng so sánh cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ luôn chăm ngoan học giỏi, biết chăm sóc bảo vệ các loại rau trong 
vườn.
II. Chuẩn bị
- Trẻ 5T: mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 8 lô tô rau bắp cải, 8 lô tô củ cà rốt, 8 quả cà 
chua, thẻ số 1-8.
- Trẻ 2+3+ 4 tuổi: Mỗi trẻ 3 lô tô rau bắp cải, 3 lô tô củ cà rốt, 3 quả cà chua, thẻ 
số 1, 2, 3.
- Giáo án powpint
- 1 số nhóm đồ vật có số lượng 3, 4, 5, 6, 7, 8 để xung quanh lớp
- Tranh cho trẻ chơi trò chơi.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ chú ý nghe
2. Hoạt động 2. Phát triển bài
a. Ôn số lượng trong phạm vi 8
- Đi thăm nhà của bác nông dân 
- Đếm xem có bao nhiêu cây rau - Trẻ đếm
- Vậy 8 cây rau bắp cải tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ trả lời
- Chúng mình cùng quan sát xem có gì nữa nào? - Trẻ đếm và đặt thẻ số.
- Cho trẻ đếm nhóm củ cà rốt và đặt thẻ số.
- Chúng mình hãy quan sát thật kỹ xem có bao nhiêu - Trẻ đếm và đặt thẻ số
quả cà chua?
b. Dạy trẻ so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng 
trong phạm vi 8
- Bác nông dân tặng cho chúng mình những gì? - 2-3 ý kiến 3, 4, 5T
- Xếp tất cả số rau bắp cải ra nào? - Trẻ xếp 
- Cô kiểm tra
- Cac con hãy xếp 7 rau bắp cải tương ứng với 1 củ cà - Trẻ xếp 
rốt là 1 quả cà chua ra nào?
- Cô kiểm tra
- Các con hãy xếp 6 củ cà rốt dưới rau bắp cải nhé.
 - Trẻ xếp 
- Vậy là chúng mình vừa xếp có bao nhiêu nhóm?
 - 3 nhóm.
- Là những gì nào?
 - 2-3 ý kiến 5T
- Chúng mình cùng đếm xem mỗi nhóm có bao nhiêu 
 - Trẻ đếm
nhé!
- Cô cho trẻ đếm số rau bắp cải, củ cà rốt, quả cà chua 
và gắn thẻ số tương ứng 8, 7, 6. -Trẻ đếm và đặt thẻ số
+ Các con thấy số lượng của 3 nhóm như thế nào? - 2-3 ý kiến 5T
+ Vậy nhóm rau bắp cải có số lượng như thế nào so 
với nhóm củ cà rốt và quả cà chua? - 1-2 trẻ ý kiến
- Vì sao con biết nhóm rau bắp cải có số lượng nhiều - 3-4 ý kiến 5T
nhất?
- Vậy chúng mình nhắc lại cùng cô nào, nhóm rau - Trẻ nhắc lại 
bắp cải có số lượng nhiều nhất so với nhóm củ cà rốt 
và nhóm quả cà chua.
+ Nhóm quả cà chua có số lượng như thế nào so với 
 - 2-3 ý kiến 5T
nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt?
- Cô cho trẻ nhắc lại cùng cô, nhóm củ cà rốt có số 
lượng ít hơn. - Trẻ nhắc lại 
+ Vậy nhóm quả cà chua có số lượng như thế nào so 
với nhóm rau bắp cải và nhóm củ cà rốt? - Trẻ trả lời - Vì sao con biết? - 2- 3 Trẻ trả lời
- Đúng rồi đấy nhóm quả cà chua có số lượng ít nhất 
vì nhóm quả cà chua ít hơn nhóm củ cà rốt là 1 và ít - Trẻ lắng nghe
hơn nhóm rau bắp cải là 2.
- Cho trẻ đọc nhóm quả cà chua là nhóm có số lượng - Trẻ đọc
ít nhất
- Nhóm củ cà rốt có số lượng như thế nào so với 
 - Trẻ trả lời
nhóm quả cà chua?
 - 2-3 ý kiến 5T
- Vì sao con biết?
 - Trẻ lắng nghe
- Cô chốt lại nhóm củ cà rốt có số lượng nhiều hơn vì 
nhóm củ cà rốt nhiều hơn nhóm quả cà chua là 1 và ít 
hơn nhóm rau bắp cải là 1.
- Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm củ cà rốt là nhóm có số - Trẻ nhắc lại 
lượng nhiều hơn.
- Còn nhóm rau bắp cải thì sao? - 1-2 ý kiến 5T
- Vậy trong 3 nhóm: - Lớp, cá nhân .
+ Nhóm rau bắp cải có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến
nhóm củ cà rốt và nhóm quả cà chua?
+ Nhóm rau bắp cải có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến
nhóm củ cà rốt và nhóm quả cà chua?
+ Nhóm quả cà chua có số lượng như thế nào so với 
 - Trẻ ý kiến
nhóm củ cà rốt và nhóm rau bắp cải?
- Tương tự cô chỉ ngược lại từ nhóm ít nhất, nhiều 
hơn, nhiều nhất . - Quan sát và ý kiến
- Trẻ 2+3+ 4 tuổi: cô dạy trẻ so sánh 2 nhóm đối 
tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác nhau và - Trẻ 2, 3, 4 tuổi thực hiện 
nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất. so sánh
- Trò chơi: Thi xem ai nói nhanh
- Cách chơi: cô nói tên nhóm đồ vật thì chúng mình sẽ 
nói số lượng và khi cô nói số lượng thì chúng mình - Trẻ lắng nghe cô nói 
nói tên nhóm con vật nhé. cách chơi
- VD cô nói :
- Nhóm rau bắp cải – nhiều nhất
- Nhóm quả cà chua – ít hơn
- Nhóm củ cà rốt - ít nhất 
- Bây giờ cô nói ngược lại nhé
- Nhiều nhất – nhóm rau bắp cải 
- ít hơn - nhóm củ cà rốt
- ít nhất - nhóm quả cà chua - Trẻ chơi 
- Cô cho trẻ chơi * Tạo sự bằng nhau:
- Chúng mình xem 3 nhóm này như thế nào với nhau? - Trẻ ý kiến
- Muốn cho nhóm củ cà rốt và nhóm quả cà chua bằng - 1-2 ý kiến
nhóm rau bắp cải phải làm thế nào?
- Cho trẻ thêm 1 củ cà rốt và 2 quả cà chua - Trẻ thêm 
- Chúng mình cùng kiểm tra .
- Bây giờ nhóm rau bắp cải, củ cà rốt và quả cà chua - Bằng nhau
có số lượng như thế nào?
- Bằng nhau đều là mấy? - Là 8
- Cô cho trẻ cất rau bắp cải, củ cà rốt, quả cà chua vào - Trẻ cất và đếm.
rổ và đếm.
* Trò chơi có tên: Bạn nào nhanh 
- Chúng mình lắng nghe và làm theo yêu cầu của cô 
 - Trẻ xếp theo yêu cầu.
nhé nhé.
- Cô nói:
+ Xếp cho cô nhóm rau bắp cải có số lượng nhiều 
nhất, nhóm củ cà rốt có số lượng ít hơn, nhóm quả cà 
chua có số lượng ít nhất . - Trẻ xếp theo ý thích.
- Cô kiểm tra
- Giờ chơi khó hơn nhé .
- Cô cho trẻ xếp theo ý thích của mình - Trẻ thực hiện.
- Cô cho trẻ so sánh số lượng 3 nhóm và tạo sự bằng 
nhau số lượng 3 nhóm.
* Liên hệ:
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ vật có số - Trẻ liên hệ xung quanh 
lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất lớp.
- Cho trẻ tạo sự bằng nhau giữa 3 nhóm. - Trẻ lắng nghe
- Cô kiểm tra kết quả.
c. Trò chơi luyện tập
* Trò chơi: “ Đi tìm và chạm vào” ( EM41) 
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Co cho trẻ nói cách chơi. - Trẻ nói
- Cô khái quát lại
- Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần
- Cô kiểm tra kết quả, động viên trẻ.
3. Hoạt động 3. Kết thúc:
 - Trẻ đi
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài C. Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Quan sát rau bắp cải
Trò chơi: Kéo co
Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của rau bắp cải , biết ích lợi khi ăn nhiều 
rau. Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của rau bắp cải. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của rau bắp cải. Biết chơi trò 
chơi theo anh chị
2. Kỹ năng
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc các loại rau và ăn hết xuất .
II. Chuẩn bị
- Rau bắp cải
- Sân bãi sạch sẽ, bằng phẳng, đồ chơi có sẵn trên sân.
* Tích hợp: Âm nhạc, MTXQ
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát rau bắp cải
 - Cho trẻ ra sân chơi. - Trẻ ra sân.
 Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe
 Lá mẹ ôm lấy lá con
 Ăn no căng bụng ngủ ngon giữa vườn 
 Là cây rau gì? - Trẻ giải câu đố
 - Cho cả lớp nói: Rau bắp cải - Cả lớp nói
 - Trẻ lên giới thiệu - Trẻ 4,5t giới thiệu
 + Cô bổ đôi cây bắp cải cho trẻ quan sát
 - Cây bắp cải có đặc điểm gì? - 1-2 trẻ 3,4,5t trả lời, (2t 
 - Lá bên ngoài có màu gì? nhắc lại)
 - Vì sao lá bên ngoài lại có màu xanh đậm? - 1-2 trẻ 3,4,5t trả lời
 - Trẻ 4t trả lời
 - Lá bên trong có màu gì? vì sao? 
 - 1-2 ý kiến trả lời
 - Rau bắp cải cung cấp chất gì? - 1-2 trẻ trả lời
 - Những món ăn nào chế biến từ rau bắp cải? 
 - Ăn phần nào của rau bắp cải? - Cô chốt: đây là cây rau bắp cải, có lá to, cuốn - Trẻ lắng nghe
 tròn, lá ngoài màu xanh, lá trong màu trắng và xanh 
 nhạt, rau bắp cải là rau ăn lá,...
 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc các loại rau và ăn hết - Trẻ lắng nghe
 xuất .
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời trẻ nêu cách chơi, luật chơi.
 - Trẻ 5t
 - Cô khái quát lại
 - Lắng nghe
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần.
 - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi trò chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô trò chuyện với trẻ cách chơi các đồ chơi trên 
 - 1-2 ý kiến 4+5 tuổi
 sân.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
 - Chơi theo ý thích 
 - Cô bao quát trẻ chơi.
D. Hoạt động chiều
1. Lqbm: MTXQ: Khám phá quả chanh (5E)
1. Mục đích 
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi : Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm, mùi, vị, cấu tạo của quả 
chanh và nước cốt chanh có thể hòa tan trong nước. 
2. Tiến hành
- Cho trẻ ngồi thành 3 nhóm. Mỗi nhóm lấy lấy 1 khay đồ dùng và 1 bảng ghi 
chép kết quả khám phá quả chanh.
- Cô trò chuyện với trẻ về đồ dụng dụng cụ để khám phá quả chanh.
- Cho trẻ về nhóm và khám phá quả chanh của trẻ ghi kết quả lên bảng ghi chép.
- Cô bao quát trẻ
- Cô hướng dẫn cách quan sát, thảo luận về đặc điểm, cấu tạo, màu sắc, mùi vị và 
ghi chép vào bảng nhóm.
- Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ
+ Các con đang khám phá điều gì về quả chanh?
+ Có những tiêu chí nào để các con khám phá?
- Cô bao quát và giúp đỡ trẻ.
- Cô hướng trẻ vào bài học ngày mai.
2. Trò chơi “Chọn quả”
a. Mục đích
- Trẻ 2,3,4,5T: Giúp trẻ nhận biết các loại quả thông thường, gần gũi có lợi cho 
sức khỏe.
b. Chuẩn bị - Hai rổ nhựa cho hai đội chơi.
- Một rổ nhựa lớn đựng các loại quả, củ 
c. Cách tiến hành
- Cô nêu tên trò chơi
- Cô nêu cách chơi: Cách chơi: Đội nào chọn đúng yêu cầu, chọn nhanh và nhiều 
hơn là đội thắng. Cô chia các trẻ tham gia chơi thành 2 đội và xếp thành 2 hàng 
dọc. Hai đội chơi thi đua chọn quả theo yêu cầu của cô rồi bỏ vào rổ của đội 
mình. Ví dụ: Hãy chọn tất cả các loại quả có màu vàng và màu đỏ. Khi nghe hiệu 
lệnh, trẻ chạy lên lấy quả màu vàng và màu đỏ bỏ vào rổ của đội mình. Hết thời 
gian, cô cho trẻ đếm số quả của từng đội. Đội nào lấy đúng yêu cầu và có số 
lượng quả nhiều hơn, đội đó thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát, khen ngợi trẻ.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các hoạt động trong ngày mà các bạn đã làm tốt
- Nhận xét, động viên các trẻ chưa làm được.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ. 
 ********************************************
 Thứ 3 ngày 07 tháng 1 năm 2025
A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Làm quen câu: Củ cà rốt màu cam. Cầm dao để gọt củ cà rốt; Thái cà rốt để 
xào.
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Củ 
cà rốt màu cam. Cầm dao để gọt củ cà rốt; Thái cà rốt để xào.”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Củ cà 
rốt màu cam. Cầm dao để gọt củ cà rốt; Thái cà rốt để xào.” 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: Củ cà rốt màu cam. Cầm dao để gọt củ 
cà rốt; Thái cà rốt để xào.” 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc vườn rau. 
II. Chuẩn bị
- Củ cà rốt
- Tích hợp: ÂN, 
III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ chơi Cái gì xuất hiện - Cùng cô chơi
2 Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: Củ cà rốt màu cam
* Cô hỏi trẻ.
- Cô có gì đây?
+ Củ cà rốt màu gì? - Trẻ 3T trả lời (Trẻ 2T nhắc lại)
- Cô đọc mẫu “Củ cà rốt màu cam” 1 - 2 - Trẻ nghe
lần.
- Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các -Trẻ thực hành 
hình thức. - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần
+ Cả lớp 2 - 3 lần - Từng tổ nói 
+Tổ nói - Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Nhóm nói
+ Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói
( Trẻ vừa thực hành vừa nói) 
b/ Câu “Cầm dao để gọt củ cà rốt”
- Cô hỏi: Cô đang làm gì? -Trẻ 3t trả lời (trẻ 2T nhắc lại)
- Cô làm mẫu và nói câu “Cầm dao để 
gọt củ cà rốt” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các 
hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá 
nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Thái cà rốt để xào”
- Thái củ cà rốt để làm gì?
- Cô nói mẫu câu “Thái cà rốt để xào” -Trẻ 3,4t trả lời (trẻ 2T nhắc lại)
- Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân -Trẻ lắng nghe
vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai 
cho trẻ ) -Trẻ thực hiện theo yêu cầu
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
* Trò chơi “ Chuyền bóng” 
- Cách chơi: Cô cho lớp đứng thành vòng - Cả lớp nói theo bạn thực hiện
tròn chúng mình sẽ chuyền bóng cho 
nhau mỗi lần chuyền sẽ nói một câu. Cô - Trẻ chơi
cho trẻ chuyền bóng và nói các các câu 
vừa được làm quen. -Trẻ nghe.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát - Trẻ hứng thú chơi
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện B. Hoạt động học: Môi trường xung quanh
Đề tài: Khám phá quả chanh (5E)
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức 
- Trẻ 4+5T: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm, mùi, vị, cấu tạo của quả chanh và 
nước cốt chanh có thể hòa tan trong nước. Trẻ biết quả chanh có nhiều vitamin C 
rất tốt cho sức khỏe. Trẻ sờ, bóc, nếm, ngửi, bổ quả, vắt chanh, quan sát, ghi 
chép. E – (Kỹ thuật). Trẻ nhận biết hình dạng của quả chanh, màu sắc, đo, đếm số 
lượng (M - Toán)
- Trẻ 2+3T: Trẻ biết tên gọi, nói theo cô và anh chị một số đặc điểm, mùi, vị, cấu 
tạo của quả chanh và nước cốt chanh có thể hòa tan trong nước. Trẻ biết quả 
chanh có nhiều vitamin C rất tốt cho sức khỏe. Trẻ sờ, bóc, nếm, ngửi, bổ quả, 
vắt chanh, quan sát, ghi chép cùng anh chị. E – (Kỹ thuật). Trẻ nhận biết hình 
dạng của quả chanh, màu sắc, đo, đếm số lượng dưới sự hướng dẫn của cô và anh 
chị (M - Toán)
2. Kỹ năng:
- 2+3+4+5 Tuổi: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ có chủ định (S – 
Khoa học)
- Rèn kỹ năng lựa chọn đồ dùng, sử dụng công cụ phù hợp: thước dây, dao, cốc, 
thìa, kính lúp, bút dạ, giấy để ghi chép kết quả (T – công nghệ).
3. Thái độ :
- Hứng thú tham gia hoạt động, uống nước chanh rất tốt cho cơ thể. (A – Nghệ 
thuật)
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng của cô
- Máy tính, tivi, bảng kiểm các tiêu chí, giá treo sản phẩm, hộp quà, quả chanh... 
2. Đồ dùng của trẻ
- Giấy vẽ, bút chì, Màu, .. 
III. CÁCH TIẾN HÀNH
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Thu hút
- Cô đọc câu đố: 
Da xanh ngăn ngắt
Ruột mọng nước trong
Thơm ngon nổi tiếng mà không ngọt ngào. - Trẻ giải đố
Là quả gì?
- Câu đố nhắc đến loại quả nào rất quen thuộc với 
chúng ta? - Trẻ 4T trả lời
- Hôm nay cô con mình cùng nhau khám phá về quả (2,3T nhắc lại)
chanh nhé. - Trẻ hào hứng
2. Khám phá
- Cho trẻ ngồi thành 3 nhóm. Mỗi nhóm lấy lấy 1 - Trẻ thực hiện
khay đồ dùng và 1 bảng ghi chép kết quả khám phá 
quả chanh. - Cô trò chuyện với trẻ về đồ dụng dụng cụ để khám - Trẻ trò chuyện cùng 
phá quả chanh. cô
- Cho trẻ về nhóm và khám phá quả chanh của trẻ 
ghi kết quả lên bảng ghi chép. - trẻ thực hiện 
- Cô bao quát trẻ
- Cô hướng dẫn cách quan sát, thảo luận về đặc 
điểm, cấu tạo, màu sắc, mùi vị và ghi chép vào bảng 
nhóm.
- Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ
+ Các con đang khám phá điều gì về quả chanh? - Trẻ 5T trả lời
+ Có những tiêu chí nào để các con khám phá? - Trẻ 5T trả lời
- Cô bao quát và giúp đỡ trẻ.
3. Giải thích
- Cô mời lần lượt từng nhóm lên chia sẻ kết quả bảng 
ghi chép khám phá quả chanh của nhóm mình.
+ Quả chanh có dạng hình gì? - Trẻ 5T trả lời
+ Quả chanh có màu gì? - Trẻ 5T trả lời
+ Bên trong quả chanh có những gì? - Trẻ 5T trả lời
+ Để biết được bên trong của quả chanh con đã làm - Trẻ 5T trả lời
cách nào?
+ Khi ngửi các con thấy quả chanh có mùi gì? - Trẻ 5T trả lời
+ Quả chanh có vị như thế nào? - Trẻ 5T trả lời
+ Quả chanh có nước không? Nước cốt chanh có hòa - Trẻ 4T trả lời
tan được trong nước không? (2,3T nhắc lại)
- Cô cho trẻ xem vi deo về quả chanh - Trẻ xem vi deo
* Cô chốt lại: Quả chanh có dạng hình tròn, vỏ quả 
chanh thì nhẵn, hoặc sần sùi, khi còn xanh quả chanh - Trẻ lắng nghe
có vỏ màu xanh, khi chín thì vỏ có màu vàng, vỏ chanh 
chứa nhiều tinh dầu có mùi thơm. Bên trong quả chanh 
có múi, tép và hạt, nước của quả chanh có vị chua có thể 
hòa tan được trong nước.
 4. Áp dụng cụ thể
- Để biết cụ thể hơn nữa về quả chanh chúng mình 
hãy cùng nhau khám phá nhé.
- Cô trò chuyện với trẻ về đồ dụng dụng cụ để khám 
phá quả chanh. - Trẻ trò chuyện cùng 
- Các con có biết quả chanh dùng để làm gì không? cô
- Ăn chanh và các món ăn chế biến từ chanh có tác 
dụng gì? - Trẻ 5T trả lời
- Các con ơi có rất nhiều món ăn được chế biến từ 
chanh ăn rất ngon và bổ dưỡng và một trong số đó có - Trẻ lắng nghe
món nước chanh đường chúng mình đã được uống 
bao giờ chưa?
 - Trẻ 5T trả lời
+ Để pha được nước chanh các con cần có gì? - Cô cho trẻ đi lấy nguyên liệu để pha nước chanh - Trẻ thực hành pha 
- Cô quan sát hỗ trợ trẻ thực hiện pha nước chanh nước chanh.
- Cô bao quát trẻ
5. Đánh giá
- Cô cho từng nhóm mang sản phẩm của mình lên 
trưng bày - Trẻ lên trưng bày cốc 
- Các con đã hoàn thiện sản phẩm là những cốc nước nước chanh của nhóm 
chanh rất thơm ngon cô khen cả lớp. mình.
- Cô mời trẻ lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình
+ Các con có nhận xét gì không? - Trẻ 5T trả lời
+ Con có cần bổ sung gì vào cốc nước chanh của - Trẻ 5T trả lời
mình không?
- Cô cho trẻ trải nghiệm được uống cốc nước chanh 
mình pha chế. - Trẻ uống nước chanh
- Hôm nay chúng mình đã phám phá về gì? - Trẻ 5T trả lời
- Buổi sau chúng mình tham gia khám phá về gì? - Trẻ 5T trả lời
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. - Trẻ hào hứng
C. Hoạt động ngòai trời
Hoạt động có chủ đích: Vẽ củ cà rốt trên sân
Trò chơi: Hái quả
Chơi theo ý thích.
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức.
- 4- 5T: Trẻ biết cầm phấn, vẽ những nét đơn giản như nét cong, nét sổ thẳng để 
vẽ thành củ cà rốt. Trẻ biết cách chơi trò chơi. 
- 2-3T: Trẻ biết cầm phấn, vẽ những nét đơn giản như nét cong, nét sổ thẳng để 
vẽ thành củ cà rốt dưới dự hướng dân của cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi. 
2.Kỹ năng.
- 2+3+4+5T: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng cầm phấn, vẽ cho trẻ. 
3.Thái độ.
- Trẻ biết yêu quý và chăm sóc, bảo vệ rau củ quả.
II. Chuẩn bị. 
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng
- Đồ dùng: Tranh củ cà rốt
*)Tích hợp : Âm nhạc, MTXQ, văn học.
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Vẽ củ 
 cà rốt trên sân
 - Cho trẻ hát bài “Tưới vườn” - Trẻ hát
 - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ củ cà rốt - Trẻ quan sát + Cô có tranh gì đây? - Trẻ 3t trả lời (2T nhắc lại)
+ Củ cà rốt có đặc điểm gì? - 2 - 3 ý kiến 4,5T
+ Con dùng nét gì để vẽ? - 2 – 3 ý kiến 5T (4T nhắc 
=> Cô chốt lại: Củ cà rốt cô vẽ bằng nét cong, lại)
phần đuôi củ cà rốt cô vẽ nhỏ hơn phần đầu. Lá, - Trẻ lắng nghe
cuống cô vẽ 2 nét xiên và nét cong khép kín lại 
với nhau.
+ Con sẽ vẽ củ cà rốt như thế nào? - 2 – 3 ý kiến 2,3T
+ Con vẽ phần nào trước? Phần nào sau? - 1 – 2 ý kiến 4, 5T
+ Con vẽ bằng những nét gì?
- Khi vẽ con sẽ cầm phấn bằng tay nào? - Trẻ lắng nghe.
- Vẽ xong con sẽ làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5T
=> Cô giáo dục trẻ cách cầm phấn vẽ, đi rửa tay 
sau khi vẽ xong.
- Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện 
- Cô mời trẻ nhận xét bài của bạn, và giới thiệu 
bài của mình. - Trẻ nhận xét
- Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc, bảo vệ 
rau – củ - quả. - Trẻ lắng nghe
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Hái quả
- Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Trẻ nêu
- Cô mời trẻ nêu cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội có số lương - Trẻ lắng nghe
bằng nhau đứng thành hàng. Trước mỗi đội là 
chướng ngại vật và đến vườn cây. Khi cô nêu đặc 
điểm của quả và hiệu lệnh lần lượt trẻ từng đội 
vượt qua chướng ngại vật lên hái quả. Sau khi hái 
quả về cuối hàng đứng. 
- Luật chơi: Đội nào hái nhiều quả là đội chiến 
thắng
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi
- Cô động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần 
chơi.
3.Hoạt động 3: Chơi theo ý thích.
- Cô giới thiệu, hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi có 
sẵn trên sân - Trẻ lắng nghe
- Cô bao quát trẻ chơi trên sân.
- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn vệ sinh. - Trẻ chơi theo ý thích.
- Cho trẻ rửa tay và đi vào lớp.
 - Trẻ rửa tay và đi vào lớp. D. Hoạt động chiều
1. Đọc đồng dao: Trồng đậu trồng cà
a. Mục đích
- Trẻ 2,3,4,5T: Biết tên bài đồng dao, đọc được bài đồng dao “Trồng đậu trồng 
cà”
b. Cách tiến hành
- Cô đọc bài đồng dao cho trẻ nghe.
- Cô hỏi trẻ cô vừa đọc bài đồng dao gì?
- Bài đồng dao nói về điều gì?
- Cô chốt lại: Bài đồng dao nói về các loại cây và hoạt động của người nông dân
- Cô cho cả lớp đọc bài đồng dao 
- Lớp đọc dưới nhiều hình thức: tổ, nhóm, cá nhân.
2. Trò chơi “Chọn rau”
a. Mục đích
- 4+5T: Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước, phân biệt 1 số đặc 
điểm đặc trưng, nổi bật của rau rèn luyện khả năng nhanh nhẹn và khả năng chú ý 
- 2+3T: Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước, phân biệt 1 số đặc 
điểm đặc trưng, nổi bật của rau rèn luyện khả năng nhanh nhẹn và khả năng chú ý 
theo sự hướng dẫn của cô.
b. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên tên trò chơi.
- Cô nếu cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và xếp thành 2 hàng dọc. Tổ 1 chọn 
rau ăn lá; tổ 2 chọn rau ăn củ. Khi nghe hiệu lệnh, trẻ chạy lên lấy rau bỏ vào rổ 
của đội mình và đi về cuối hàng, bạn khác lên lấy tiếp. 
+ Luật chơi: Thời gian là 1 bản nhạc, mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 loại rau. Hết 
thời gian đội nào lấy đúng yêu cầu và có số lượng quả nhiều hơn, đội đó thắng
- Cô cho trẻ chơi.
- Cô bao quát khích lệ trẻ trẻ.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 *******************************************
 Thứ 4 ngày 08 tháng 1 năm 2025
A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Làm quen câu: Rau ngót có màu xanh; Tuốt rau ngót cho vào rổ; Rửa rau 
ngót để nấu canh.
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu:“ Rau 
ngót có màu xanh; Tuốt rau ngót cho vào rổ; Rửa rau ngót để nấu canh. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói các câu: “Rau 
ngót có màu xanh; Tuốt rau ngót cho vào rổ; Rửa rau ngót để nấu canh.” 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói rõ các câu: “Rau ngót có màu xanh; Tuốt rau ngót 
cho vào rổ; Rửa rau ngót để nấu canh.”.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ biết ăn các loại rau cho cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị
- Tranh mẫu: rau ngót.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát: Rau ngót rau đay. - hát cùng cô
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: Rau ngót có màu xanh
* Cô chỉ tranh và hỏi trẻ.
+ Rau ngót có màu gì? - Trẻ trả lời
- Cô đọc mẫu “Rau ngót có màu xanh” 1 
- 2 lần. - Trẻ nghe
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình 
thức. -Trẻ thực hành 
+ Cả lớp 2 - 3 lần - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần
+Tổ nói - Từng tổ nói
+ Nhóm nói - Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói
( Trẻ vừa thực hành vừa nói)
b/ Câu “Tuốt rau ngót cho vào rổ”
- Cô hỏi: Cô giáo đang làm gì? -Trẻ 5t trả lời 
- Cô làm mẫu và nói câu “Tuốt rau ngót 
cho vào rổ” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các 
hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá 
nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Rửa rau ngót để nấu canh.”
- Cô hỏi: Rửa rau ngót để làm gì?
- Cô làm mẫu và nói câu “Rửa rau ngót -Trẻ 5t trả lời 
để nấu canh”
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các - Trẻ lắng nghe.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_18_chu_de_lon_the_gioi_thuc_va.pdf