Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 19 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực. - Năm học 2024-2025

pdf 36 Trang Ngọc Diệp 28
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 19 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực. - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 19 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực. - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 19 - Chủ đề lớn: Thế giới thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực. - Năm học 2024-2025
 Tuần 19 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật
 Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực.
 Thực hiện từ ngày : Từ ngày 13 /01 đến ngày 17 /01/2024.
 Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 8h00 TD - Hô hấp: Thổi nơ bay, Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau, Bụng 3: Nghiêng người sang 
 - SÁNG bên, Chân 3: Đưa chân ra các phía.
8h20
 TCTV - LQC: Hạt lạc có LQC: Đây là LQC: Củ khoai LQC: Cầm bắp LQC: Cây lúa ở 
 màu đỏ, Mẹ đang củ sắn, Gọt lang màu tím, ngô trên tay, Cô trên đồng, Cây lúa 
8h20 rang hạt lạc, hạt vỏ củ sắn để đặt củ khoai đang tẽ hạt ngô , là cây lương thực. 
 -
 lạc cung cấp chất luộc, Củ sắn lang vào rổ, bỏ hạt ngô vào Bác nông dân đang 
8h40
 béo, cung cấp tinh rửa củ khoai rổ gặt lúa 
 bột lang bằng nước 
 LQVT: Nhận biết KNXH: Dạy TDKN: Chạy MTXQ: Khám LQCC: Làm quen 
8h40 và phân biệt khối trẻ tưới nước chậm khoảng phá cây ngô chữ cái b, d, đ.
 - HĐ cầu và khối trụ, cho cây (MT 150 m (MT 3 (MT 21)
9h15 HỌC khối vuông và 125) (3.3)
 khối chữ nhật (MT Tc: Kéo co
 42) (EM 29)
 - HĐCCĐ: Tạo - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: Đọc 
9h15- HĐ hình con thỏ từ vỏ Quan sát cây tự do trên sân đồng dao: Lúa thơ Lúa mới.
 9h50 NGOÀI lạc sắn - Tc: Gieo hạt ngô là cô đậu - Tc: Ai nhanh hơn
 TRỜI - Tc: Gieo hạt - Tc: Mèo - Chơi theo ý nành. - Chơi theo ý thích 
 - Chơi theo ý đuổi chuột thích (PHT - Tc: Mèo đuổi 
 thích - Chơi theo ý Nguyễn Hường chuột
 thích dạy định mức) - Chơi theo ý 
 thích
 - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán cây lương thực. Góc XD: Xây cánh đồng lúa. Góc TH: 
9h50-
 HĐ VUI Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn một số loại cây lương thực. Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm 
 10h40
 CHƠI album một số loại cây lương thực (MT 60). Góc KPKH-TN: Chơi lô tô, gắn thẻ số tương ứng. 
 Chăm sóc vườn hoa. Góc ÂN: Hát, múa, biểu diễn các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ 
 âm nhạc. (PHT Nguyễn Hường dạy định mức thứ 4)
 1. Lqbm: Knxh: 1. Thực hiện 1.LQBM: 1.Lqbm: Lqcc: 1. Dạy trẻ lau dọn, 
 Dạy trẻ tưới nước vở toán trang Mtxq: Khám Làm quen chữ sắp xếp đồ dùng đồ 
 cho cây 28 phá cây ngô b, d, đ. chơi các góc 
14h10
 2. Tc: Hãy làm 2. Tc: Quan 2. Tc: Kể đủ 3 2. Tc: Nhớ số 2. Tc: Kể đủ 3 thứ
-
 HĐ theo tôi (EL 24) sát chồi non thứ (EM 10) 3. Nhận xét, nêu 
16h00
 CHIỀU (MT 6.1) 3. Nhận xét, 3. Nhận xét, 3. Nhận xét, nêu gương cuối tuần
 3. Nhận xét, nêu nêu gương nêu gương cuối gương cuối 
 gương cuối ngày cuối ngày ngày. ngày. 
 Tổ chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Sáu Đặng Thị Lan Tuần 19 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật
 Chủ đề nhánh:Một số cây lương thực.
 Thực hiện từ ngày 13/01 đến ngày 17/01/2025.
A. THỂ DỤC SÁNG
Hô hấp: Thổi nơ bay
Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau
Bụng 3: Nghiêng người sang bên
Chân 3: Đưa chân ra các phía.
B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán cây lương thực
Góc XD: Xây cánh đồng lúa
Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn một số loại cây lương thực
Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô làm album một số loại cây lương thực. Thực 
hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: "Các loại cây lương thực 
có tên bắt đầu bằng chữ cái K xếp sang bên phải, các loại cây lương thực có tên 
bắt dầu bằng chữ K xếp sang bên trái" (MT 60)
Góc KPKH-TN: Chơi lô tô, gắn thẻ số tương ứng. Chăm sóc vườn hoa
Góc ÂN: Hát, múa, biểu diễn các bài hát trong chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm 
nhạc. (PHT Nguyễn Hường dạy định mức thứ 4)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội 
dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân 
vai chơi chơi hòa thuận, trẻ biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi 
và tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau khi chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động 
của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, biết liên kết các góc chơi, luân phiên 
giữa các góc chơi. Nhận xét sau khi chơi. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai 
điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ 
3. Thái độ
- Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
- Trẻ biết trồng, chăm sóc, lợi ích của một số cây lương thực
II. Chuẩn bị. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, cây lúa
- Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, cây lương thực
- Góc tạo hình: Bút màu, đất nặn, kéo, keo, giấy vẽ
- Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về một số loại ây lương thực
- Góc âm nhạc: phách tre, sắc xô, trống cơm .
- Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô, thẻ số....
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi
 - Cô cho trẻ chơi: Gieo hạt - Trẻ hát cùng cô
 - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi 
 - Các con có muốn chơi các trò chơi tiếp không? - Trẻ trả lời
 - Để chơi tốt trong giờ chơi thì cần có ai? - Trẻ trả lời.
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - Trẻ lắng nghe.
 - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trẻ bầu trưởng trò
 - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 góc chơi nào? 
 * Góc phân vai
 - Cô: Góc chơi nào có nhiều món ăn ngon? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 nhóm chơi sẽ gì?
 - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi
 + Mẹ sẽ phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi
 + Con sẽ phải như thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời
 - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi.
 + Cửa hàng có ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Cửa hàng hôm nay sẽ bán gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Thái độ người bán hàng phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Khách đến mua hàng phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng - Trẻ lắng nghe 
 chơi với bạn.
 * Góc xây dựng
 - Cho trẻ xem video các bạn chơi góc xây dựng - Trẻ xem
 - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
 các bác sẽ xây gì? tuổi nhắc lại.
 - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
 + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
 + Còn các bác công nhân? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Các bạn xẽ xây như thế nào?
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về - Trẻ lắng nghe. cùng chơi với bạn.
* Góc tạo hình
- Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở góc - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2 tuổi 
nào? nhắc lại
- TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi
- TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ ý kiến
- Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo - Trẻ lắng nghe 
ra nhiều sản phẩm đẹp 
* Góc sách truyện
- Muốn làm album giống các bạn thì chơi ở góc - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi
nào?
- TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách truyện - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Xem tranh ảnh như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
* Góc âm nhạc
- Cô: Góc nào dành cho các bạn hát hay, múa dẻo? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
+ Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về chơi - Trẻ lắng nghe 
cùng các bạn nhé. 
* Góc kpkh – tn
- Cô: Ngoài các gó vừa rồi các bạn còn muốn chơi - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
ở góc nào nữa?
- TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
 tuổi nhắc lại.
- TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ chơi - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
gì?
- TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- Các bạn chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng - Trẻ lắng nghe.
các bạn nhé. 
=> Cô chốt lại nội dung các góc chơi: 
Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán cây lương thực - Trẻ nghe.
Góc XD: Xây cánh đồng lúa
Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn một số loại cây 
lương thực
Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album một số loại cây lương thực
 Góc KPKH-TN: Chơi lô tô, gắn thẻ số tương 
 ứng. Chăm sóc vườn hoa
 Góc ÂN: Hát, múa, biểu diễn các bài hát trong 
 chủ đề. Chơi với nhạc cụ âm nhạc.
 - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Trẻ lắng nghe.
 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
 - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc 
 - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi giao lưu giữa các 
 trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi góc chơi.
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động - Trẻ lắng nghe
 viên từng góc chơi.
 - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm đẹp. - Trẻ đi tham quan
 - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét
 - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi
 Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Làm quen câu: Hạt lạc có màu đỏ, Mẹ đang rang hạt lạc, hạt lạc cung 
cấp chất béo
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Hạt lạc có 
màu đỏ, Mẹ đang rang hạt lạc, hạt lạc cung cấp chất béo” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Hạt lạc có màu đỏ, Mẹ 
đang rang hạt lạc, hạt lạc cung cấp chất béo”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Hạt lạc có màu đỏ, Mẹ 
đang rang hạt lạc, hạt lạc cung cấp chất béo”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Hạt lạc có màu đỏ, Mẹ đang 
rang hạt lạc, hạt lạc cung cấp chất béo” theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ biết ăn các món ăn từ lạc để cung cấp chất béo cho cơ thể II. Chuẩn bị:
- Hạt lạc
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô đố trẻ - Trẻ giải đố
 Mình mặc áo lụa đỏ au
 Không đi cũng lạc biết đâu mà tìm
 Là củ gì ?
 - Dẫn dắt vào bài
 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: “Hạt lạc có màu đỏ”.
 - Cô có củ gì đây? - Trẻ quan sát
 - Hạt lạc có màu gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô nói mẫu “Hạt lạc có màu đỏ” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: - Trẻ thực hành nói
 Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ.
 b/ Câu “Mẹ đang rang hạt lạc”
 - Mẹ đang làm gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 - Cô nói câu “Mẹ đang rang hạt lạc” lại)
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ lắng nghe
 thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Trẻ thực hành nói
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
 c/ Câu “Hạt lạc cung cấp chất béo”
 - Hạt lạc cung cấp chất gì cho cơ thể? - Trẻ quan sát
 - Cô nói mẫu câu “Hạt lạc cung cấp chất béo” - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ lắng nghe.
 thực hành vừa nói - Trẻ thực hành
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 
 * Trò chơi: Truyền tin
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ 5t nêu
 - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi
 -Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 3 đội, các bạn đầu - Trẻ lắng nghe
 hàng sẽ lên nghe tin từ cô và truyền cho bạn tiếp theo 
 trong đội......
 - Luật chơi: Đội nào truyền nhanh và đúng nhất sẽ 
 dành chiến thắng
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời
 3 . Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN
Đề tài: Nhận biết và phân biệt khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối 
trụ, khối vuông và khối chữ nhật(MT 42). Trẻ nhận dạng được khối cầu, khối trụ, khối 
vuông, khối chữ nhật trong thực tế. Trẻ biết chơi trò chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên gọi của hình, biết so sánh, chỉ ra các điểm giống, khác nhau 
giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,...). (MT 38). Nhận dạng được hình 
tròn, hình tam giác trong thực tế. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. (MT 35). 
Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng hình tròn, hình vuông theo yêu cầu 
(MT 22). Trẻ biết chơi cùng các bạn.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kĩ năng so sánh, phân biệt đặc điểm giống và khác nhau giữa các 
khối: khối cầu với khối trụ, hình tròn, hình tam giác. Khả năng phản xạ nhanh nhẹn 
khéo léo, sự quan sát ghi nhớ có chủ định thông qua trò chơi. 
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết đặc điểm giống và khác nhau giữa các 
hình: hình tròn, hình tam giác. 
- Trẻ 2 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hình: hình tròn, hình tam giác. 
3. Thái độ.
.- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
II. Chuẩn bị.
* Đồ dùng của cô
- Các khối cầu, khối trụ.
- Hình tam giác, hình tròn
- Máy tính, tivi.
- Một số đồ dùng có dạng khối cầu, khối trụ như:Quả bưởi, lon nước ngọt, hộp sữa...
* Đồ dùng của trẻ
- Mỗi trẻ khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật.
- Mỗi trẻ hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật
* Tích hợp: 
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Chú hề xuất hiện giao lưu cùng các bạn - Trẻ hưởng ứng - Biểu diễn ảo thuật chiếc khăn - Trẻ quan sát
2. Hoạt động 2:Phát triển bài
a. Ôn nhận biết hình tròn, hình tam giác, hình 
vuông, hình chữ nhật.
- Cô tạo tình huống lấy đồ từ chiếc túi kỳ diệu ra. - Trẻ lắng nghe
+ Cô có gì đây? - 1-2 ý kiến trẻ 3,4t
+ Đây là hình gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3,4t
+ Cho trẻ nói: Hình tròn, hình tam giác, hình - Trẻ nói 
vuông, hình chữ nhật.
+ Hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, hình - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
vuông có đặc điểm gì?
- Cô chốt lại. - Trẻ lắng nghe.
b. Nhận biết và phân biệt khối cầu và khối trụ, 
khối vuông và khối chữ nhật.
* 5T: Nhận biết, Phân biệt khối cầu, khối trụ
- Ảo thuật chiếc hộp kỳ diệu xuất hiện các khối 
cầu.
- Tặng mỗi bạn 1 khối cầu - Trẻ nhận khối cầu
- Các bạn hãy kết đôi với nhau và chơi với khối - Hoạt động nhóm đôi
cầu nào.
- Các bạn vừa chơi với khối gì? - 2 - 3 ý kiến 5t
- Cho trẻ đọc tên khối theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ đọc
- Con có nhận xét gì về khối cầu? - 1-2 ý kiến trẻ 5t
- Khối cầu có đặc điểm gì nữa? - 1-2 ý kiến 5t
- Vì sao khối cầu có thể lăn được? - 1-2 ý kiến 5t
-> Cô chốt: Khối cầu có đường cong tròn khép kín - Trẻ lắng nghe
bao quanh, lăn được, không xếp chồng được lên 
nhau.
- Ảo thuật xuất hiện khối trụ - Trẻ quan sát 
- Cho trẻ hoạt động nhóm - Trẻ thảo luận
- Cho trẻ đọc tên khối trụ theo lớp, tổ, nhóm cá - Trẻ đọc 
nhân
- Khối trụ có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến 5t
- Khối trụ có lăn được không? Vì sao? - 1-2 ý kiến 5t
- Bạn nào có ý kiến nhận xét ? - Trẻ trả lời
- Vì sao khối trụ có thể xếp chồng được? - 2-3 ý kiến 
-> Cô chốt: Khối trụ có đường cong tròn khép kín - Trẻ lắng nghe 
bao quanh và có 2 mặt phẳng ở 2 đầu. Khối trụ 
lăn được và xếp chồng được lên nhau.
- Cả lớp đứng lên vận động bài: Hình khối ngộ - Trẻ vận động 
nghĩnh.
5T: Nhận biết khối vuông và khối chữ nhật tương tự như khối cầu, khối trụ.
4 tuổi: Phân biệt hình tam giác, hình tròn, hình
 vuông, hình chữ nhật.
* Hình tam giác
+ Chúng mình xem cô có gì đây? - 2 - 3 ý kiến 4t
- Ai có hình tam giác giơ lên - Trẻ giơ lên
- Tại sao con biết đây là hình tam giác? - 1-2 ý kiến 4t
- Hình tam giác có màu gì? - 1-2 ý kiến 2, 3t
- Có mấy cạnh, mấy góc? - Trẻ đếm
- Các cạnh hình tam giác như thế nào? - Trẻ trả lời.
- Cho trẻ nói hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc - Trẻ nói.
Cô chốt lại: Hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc bằng - Trẻ lắng nghe
nhau.
* Hình tròn
+ Cô có hình gì đây? Cùng đọc tên hình nào? - 2 - 3 ý kiến 4t
- Ai có hình chữ nhật giơ lên nào? Tại sao biết - Trẻ ý kiến 
đây là hình tròn?
- Hình tròn có màu gì? - 1-2 ý kiến 3t
- Hình tròn có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến 3t
- Cho trẻ xếp hình tròn - Trẻ xếp.
- Cho trẻ nói hình tròn có 1 nét cong tròn khép - Trẻ nói.
kín, lăn được.
=> Cô chốt lại: Hình tròn có 1 nét cong tròn khép - Trẻ lắng nghe
kín, lăn được.
- Hình vuông, hình chữ nhật tương tự như hình 
tam giác và hình tròn.
3 tuổi: Nhận biết gọi tên hình tam giác, hình tròn, 
hình vuông, hình chữ nhật.
- Cho trẻ quan sát hình tam giác, hình tròn. - Trẻ quan sát
+ Hình tam giác, hình tròn có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3 tuổi.
+ Cho trẻ nói: Hình tam giác, hình tròn. - Trẻ nói.
- Hình vuông, hình chữ nhật tương tự như hình 
tam giác, hình tròn.
* 2 tuổi: 
- Cô cho trẻ lấy hình tròn, hình vuông. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu 
- Cho trẻ chỉ vào hình tròn, hình vuông và nói của cô
đúng tên đúng hình tròn, hình vuông 
- Cô cho trẻ cất hình tròn, hình vuông theo yêu 
cầu 
* So sánh khối cầu, khối trụ
- Khối cầu và khối trụ giống nhau ở điểm nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi.
Khác nhau ở điểm nào? - Cô chốt cho trẻ quan sát hình ảnh so sánh trên - Trẻ quan sát.
tivi
+ Giống: Có đường cong bao quanh, lăn được. - Trẻ lắng nghe. 
+ Khác: Khối trụ có 2 mặt phẳn, khối cầu không 
có mặt phẳng. Khối trụ xếp chồng được, khối cầu 
không xếp chồng được.
- Cho trẻ nhắc lại. - Trẻ nhắc lại.
So sánh khối vuông, khối chữ nhật.
- Khối vuông và khối chữ nhật có đặc điểm gì - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi.
giống và khác nhau
+ Giống nhau: Đều có 6 mặt, 8 góc, không lăn - Trẻ lắng nghe. 
được.
+ Khác nhau: Khối vuông có các mặt là hình 
vuông, khối chữ nhật có các mặt là hình chữ nhật.
- Trẻ nhắc lại. - Trẻ nhắc lại.
* 4 tuổi: So sánh hình tam giác với hình tròn có gì - 2-3 ý kiến trẻ 4 tuổi.
giống và khác nhau
- Giống nhau: Đều là các hình hình học - Trẻ lắng nghe.
- Khác nhau: Hình tròn có đường bao cong, lăn 
được. hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc và không lăn 
được.
Hình vuông, hình chữ nhật.
+ Giống nhau: Đều có các góc.
+ Khác nhau: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. 
Hình chữ nhật có 2 cạnh ngắn bằng nhau, 2 cạnh 
dài bằng nhau.
- Cho trẻ nhắc lại. - Trẻ nhắc lại.
* Liên hệ thực tế: Săn tìm khối 
- Cho trẻ đi tìm xung quanh lớp các đồ dùng có - Trẻ tìm.
dạng hình, khối hôm nay đã học.
- Mở rộng các đồ dùng khác.
c. Trò chơi : “Đì tìm và chạm vào” (EM 29)
- Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe.
+ Cách chơi: Cả lớp đi thành vòng tròn, khi cô nói 
đi tìm và chạm vào hình, khối nào thì trẻ sẽ tìm và 
chạm vào hình, khối đó.
+ Luật chơi: Ai tìm sai phải tìm lại cho đúng. - Trẻ chơi 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Chú hề khen ngợi, động viên các bạn - Trẻ ra chơi.
- Kết thúc đi nhẹ nhàng C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Tạo hình con thỏ từ vỏ lạc
Tc: Gieo hạt
Chơi theo ý thích
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 4+5 tuổi: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, xếp, dán để tạo hình thành con thỏ 
từ vỏ lạc, biết chơi trò chơi
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tạo hình con thỏ từ vỏ lạc dưới sự hướng dẫn của cô, biết chơi 
trò chơi cùng anh chị 
2. Kỹ năng 
- Trẻ 2-5T: Rèn kỹ năng quan sát, xếp, dán, vẽ, rèn sự khéo léo của đôi tay. Phát triển 
thẩm mỹ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý và chăm sóc các loại cây lương thực
II. Chuẩn bị
- Vỏ lạc, keo dán, giấy, bút chì, bút màu, màu nước ..
- Bóng, vòng, phấn, đồ chơi ngoài trời .
- Tích hợp Tạo hình, MTXQ 
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: HĐCCĐ: Tạo hình con thỏ từ vỏ lạc
 - Cho trẻ chơi trời tối trời sáng - Trẻ tham quan
 - Cô giáo có tranh gì đây? - Trẻ kể
 - Bức tranh này được làm từ nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời
 - Vỏ lạc được lấy từ đâu? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Củ lạc là sản phẩm của nghề gì? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời. 2,3T 
 nhắc lại
 - Con thỏ gồm có đặc điểm gì? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Vậy để làm được bức tranh này cần sử dụng kỹ - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 năng gì?
 - Cô khái quát lại: Đây đều là những bức tranh con - Trẻ lắng nghe
 thỏ làm từ vỏ lạc, để làm được cô cần dán vỏ lạc lên 
 sau đó vẽ thêm chi tiết hoặc tô màu lên vỏ lạc để tạo 
 thành con thỏ .
 - Cô đã chuẩn bị các nguyên vật liệu bây giờ cô mời - Trẻ 2,3,4,5 tuổi thực hiện
 chúng mình về nhóm thực hiện nhé.
 - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, hướng 
 dẫn khuyến khích trẻ sáng tạo thêm cho sản phẩm
 của mình
 - Lạc cung cấp chất gì cho cơ thể chúng mình? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời => Trẻ biết yêu quý và chăm sóc các loại cây lương - Trẻ lắng nghe.
 thực
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Gieo hạt
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - 1-2 trẻ 5T trả lời
 - Cô khái quát lại: Các con nắm tay nhau thành 1 - Trẻ lắng nghe
 vòng tròn, vừa thực hiện các động tác vừa đọc từng 
 câu của bài thơ ..
 - Luât chơi: Bạn nào thực hiện sai động tác sẽ ra 
 ngoài 1 lần chơi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cho trẻ quan sát và gọi tên các đồ chơi cô đã - Trẻ trả lời
 chuẩn bị
 - Hôm nay con sẽ chơi với gì? - 4-5 trẻ ý kiến
 - Con sẽ chơi như nào? - Trẻ ý kiến
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. LQBM: KNXH: Dạy trẻ tưới nước cho cây
a. Mục đích
- Trẻ 2-5T: Trẻ biết chăm sóc cây xanh, biết tưới nước cho cây đúng cách
b. Tiến hành
- Cô cho trẻ quan sát video bé tưới cây
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Để tươi cây cần những dụng cụ gì?
- Bạn tưới như thế nào?
- Khi tưới cây cần chú ý điều gì?
- Tưới cây để làm gì?
- Cây xanh có lợi ích gì?
- Ngoài tưới nước cho cây chúng mình cần làm công việc gì nữa?
- Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây cối
2. Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 24)
a. Mục đích.
- 5 tuổi: Trẻ biết lắng nghe, quan sát và thực hiện các động tác theo yêu cầu của cô: 
Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay (MT 6.1)
- 4 tuổi: Trẻ biết lắng nghe, quan sát và thực hiện các động tác theo yêu cầu của cô 
Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay (MT 6.1)
- 3 tuổi: Thực hiện được các vận động: Xoay tròn cổ tay (MT 6.1) - 2 tuổi: trẻ quan sát và biết vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo” 
(MT 6)
b. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô sẽ bật nhạc và làm một động tác nào đó như: Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay, 
múa...các con sẽ thực hiện các động tác đấy theo cô, Khi tất cả các con đã làm theo 
đúng các động tác, cô sẽ chuyển sang một động tác mới. Tiếp tục dẫn dất trẻ thực hiện 
hoạt động này với các động tác khác nhau, khuyến khích trẻ làm theo những động tác 
đó.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ sau mỗi lần thực hiện.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 *************************************
 Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Làm quen câu: Đây là củ sắn, Gọt vỏ củ sắn để luộc, Củ sắn cung cấp 
tinh bột
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Đây là củ sắn, 
Gọt vỏ củ sắn để luộc, Củ sắn cung cấp tinh bột” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Đây là củ sắn, Gọt vỏ củ 
sắn để luộc, Củ sắn cung cấp tinh bột”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Đây là củ sắn, Gọt vỏ củ 
sắn để luộc, Củ sắn cung cấp tinh bột”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Đây là củ sắn, Gọt vỏ củ 
sắn để luộc, Củ sắn cung cấp tinh bột” theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Cung cấp vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây lương thực
II. Chuẩn bị:
- Củ sắn
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: “Đây là củ sắn ”
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh 
 - Đây là củ gì? - Trẻ quan sát
 - Cô nói mẫu “Đây là củ sắn” 1 - 2 lần. - Trẻ trả lời.
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 thức: Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ. - Trẻ lắng nghe.
 b/ Câu “Gọt vỏ củ sắn để luộc”
 - Cô gọt vỏ củ sắn và hỏi trẻ - Trẻ thực hành nói
 - Cô vừa làm hành động gì?
 - Cô nói câu “Gọt vỏ củ sắn để luộc”
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, lại)
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ lắng nghe
 c/ Câu “Củ sắn cung cấp tinh bột” - Trẻ thực hành nói
 - Củ sắn cung cấp chất gì
 - Cô nói mẫu câu “Củ sắn cung cấp tinh bột”
 - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân 
 vừa thực hành vừa nói - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe.
 * Trò chơi: Chuyền bóng nói câu - Trẻ thực hành
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô cho trẻ nêu cách chơi
 - Cô khái quát 
 + Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn và - Trẻ lắng nghe
 chuyền - Trẻ lắng nghe
 bóng, bóng đến tay bạn nào thì bạn đấy sẽ nói 
 chuỗi câu vừa học, các bạn 2,3 tuổi sẽ nói theo - Trẻ lắng nghe
 gợi ý của cô
 - Luật chơi Bạn nào nói sai phải nhảy lò cò
 - Trẻ chơi nói lại từ đã học
 - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời
 3 . Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Dạy trẻ tưới nước cho cây
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách chăm sóc cây: tưới nước cho cây và các dụng cụ để tưới. 
Nhận biết được một số hành vi đúng hoặc sai khi tưới nước cho cây. Trẻ thích chăm 
sóc cây thân thuộc (MT 125). Biết ích lợi của việc tưới nước cho cây. Biết chơi trò 
chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tưới nước cho cây, dụng cụ tưới nước. Nhận biết được một số 
hành vi đúng hoặc sai để tưới cây. Trẻ thích chăm sóc cây (MT 82). Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tưới nước cho cây, dụng cụ tưới nước. Nhận biết được một số 
hành vi đúng hoặc sai để tưới cây theo sự hướng dẫn của cô. Thích chăm sóc cây. 
(MT 71). Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tưới nước cho cây, dụng cụ tưới nước. Nhận biết được một số 
hành vi đúng hoặc sai để tưới cây theo sự hướng dẫn của cô. 
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, rèn một số kỹ năng 
chăm sóc cây, phát ngôn ngữ cho trẻ 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Phát triển khả năng quan sát, rèn một số kỹ năng chăm sóc cây, phát 
ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ chăm sóc cây, không bẻ cành, bứt hoa, không dẫm đạp lên cây.
II. Chuẩn bị.
- Video các bạn nhỏ tưới cây
- Một số hình ảnh hành vi đúng, sai khi tưới cây
- Chậu cây: 3 - 4 cây
- Bình tưới nước. 
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô giới thiệu chương trình: “Khu vườn xinh” - Trẻ vỗ tay
 - Chương trình gồm có 3 phần
 + Phần thứ nhất: Cùng khám phá - Trẻ vỗ tay
 + Phần thứ hai: Trổ tài
 + Phần thứ ba: Chung sức
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Quan sát – đàm thoại
 - Bước vào phần thứ nhất: Cùng khám phá cô mời 
 các bạn cùng hướng lên màn hình ti vi 
 - Cô giới thiệu cho trẻ quan sát video tưới cây - Trẻ quan sát 
 + Trong video các bạn đang làm gì? - 3-4 trẻ 3, 4, 5T trả lời
 - Cho trẻ nhắc lại: Tưới nước cho cây - Trẻ nhắc lại (2T nhắc lại)
 + Các bạn đã dùng những dụng cụ gì để tưới nước - 1-2 trẻ 2, 3, 4, 5T trả lời cho cây? 
+ Khi tưới nước cho cây phải tưới thế nào? - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
+ Tưới nước cho cây có lợi ích gì? - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
- Cô chốt lại: Các bạn dùng bình ô doa, gáo múc - Trẻ lắng nghe
nước để tưới nước cho cây, các bạn tưới vừa đủ 
nước, không để nước tràn ra ngoài, tưới nước giúp 
cho cây xanh tốt. 
+ Các con đã chăm sóc cây bao giờ chưa? - 2 – 3 trẻ 3, 4, 5T trả lời
+ Con chăm sóc như thế nào? - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
+ Ngoài tưới nước cho cây chúng mình còn làm gì - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
để cây xanh tốt?
* Cho trẻ quan sát hình ảnh trẻ tưới nước tràn ra - Trẻ quan sát 
ngoài.
- Bạn trong tranh đang làm gì? - 1-2 trẻ 3, 4T trả lời
- Bạn tưới nước như thế nào? - 1-2 trẻ, 4, 5T trả lời
- Tưới nước như vậy có ảnh hưởng như thế nào - 1-2 trẻ 5T trả lời
đến cây?
=> Cô chốt lại: Bạn nhỏ trong tranh tưới nước cho - Trẻ lắng nghe
cây bạn tưới nhiều nước làm nước chàn ra, tưới 
nhiều nước như vậy có thể làm cho cây bị ngập 
úng.
- Chúng mình có nên học tập bạn nhỏ trong tranh - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
không? Vì sao?
=> Kết thúc phần thứ nhất, cô thấy các bạn đều rất 
thông minh, học giỏi cô khen tất cả các bạn. 
b. Thực hành (Phần 2: Trổ tài)
- Bước sang phần thứ 2: Trổ tài 
- Cô sẽ cho chúng mình trổ tài chăm sóc cây trong - Trẻ trả lời
khu vườn xinh nhé. Chúng mình sẵn sàng chưa? 
- Cô cho trẻ thực hành (cô đến bên trẻ hỏi và động - Trẻ thực hành 
viên khuyến khích trẻ)
c. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh (Phần: Chung 
sức)
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi
 + Cách chơi: Cô chia chúng mình thành 3 đội 
đứng hàng dọc và khi có hiệu lệnh của cô bạn đứng 
đầu hàng các đội sẽ lên chọn những hình ảnh tưới 
cây đúng gắn lên bảng của đội mình.
+ Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 tranh, thời 
gian chơi 3 phút đội nào lấy được nhiều tranh nhất 
sẽ là đội thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ nghe
 - Củng cố: Qua chương trình hôm nay các con - Trẻ trả lời
 được học về điều gì?
 - Cô nhận xét khen ngợi trẻ
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Chương trình “Khu vườn xinh” xin kết thúc tại - Trẻ nhẹ nhàng ra ngoài
 đây. 
C. HOAT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Quan sát cây sắn
Tc: Mèo đuổi chuột
Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 4 + 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, lợi ích cây sắn và một số cách chế 
biến từ củ sắn, biết được cây sắn thuộc nhóm cây lương thực. Trẻ biết cách chơi trò 
chơi 
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết nói theo cô đặc điểm, lợi ích của cây sắn, biết chơi trò chơi
2. Kỹ năng
-Trẻ 4 + 5 tuổi: Rèn khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn khả năng quan sát, nghe nói, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
 - Giáo dục trẻ biết trồng, chăm sóc các loại cây lương thực. 
II. Chuẩn bị 
 - Sân bãi sạch sẽ, bằng phẳng, thoáng mát. Tranh cây sắn
 * Tích hợp: MTXQ, toán.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích : 
 Quan sát cây sắn
 - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề cây - Trẻ trò chuyện cùng cô
 lương thực.
 - Cô cho trẻ quan sát cây sắn - Trẻ quan sát
 - Cô trò chuyện với trẻ về cây sắn
 - Cho trẻ nói từ: Cây sắn - Trẻ nói
 - Cây sắn có đặc điểm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời. 2,3t nhắc 
 lại
 - Thân cây sắn như thế nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.2,3t nhắc 
 - Những cái mắt trên thân có chức năng gì? lại
 - Rễ cây sắn sẽ phát triển thành gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Củ sắn có lợi ích gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Lá sắn có màu gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Lá cây sắn có thể để làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Sắn cung cấp chất gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cây sắn thuộc nhóm cây nào? - Trẻ 5 tuổi ý kiến
 - Cây sắn có quan trọng đối với con người - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 không?Vì sao?
 - Con đã được ăn những món nào chế biến - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 từ củ sắn?
 - Trước khi chế biến củ sắn chúng mình phải - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 làm gì?
 - Cô chốt: Cây sắn cóp phần thân và và phần - Trẻ lắng nghe
 củ. Củ sắn có màu nâu, lá cây sắn màu xanh. 
 Trước khi chế biến chúng mình phải gọt vỏ. 
 Có rất nhiều món ăn chế biến được từ củ sắn: 
 Sắn luộc, Bánh sắn,...
 - Ngoài ra con còn biết những loại cây lương 
 thực nào nữa?
 =>Giáo dục trẻ biết trồng, chăm sóc các - Trẻ lắng nghe 
 loại cây lương thực. 
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi 
 chuột
 - Cô mời trẻ giới thiệu tên trò chơi, cách - Trẻ 5 tuổi nêu
 chơi
 - Cô khái quát lại: Các con đứng thành vòng - Trẻ lắng nghe 
 tròn và nắm tay nhau, cô chọn ra 2 bạn một 
 bạn làm Mèo và 1 bạn làm chuột .. 
 - Cho trẻ chơi.
 - Nhận xét, giáo dục trẻ. - Trẻ chơi 
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích chơi với 
 bóng, vòng, phấn. - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân
 - Cô nhắc nhở trẻ không đi ra ngoài cổng - Trẻ ra ngoài 
 trường
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Thực hiện vở toán trang 28
a. Mục đích :
- 5 tuổi : Trẻ biết tên các hình khối và nối tương ứng 
- 4 tuổi : Trẻ biết quan sát các hình và nối với đồ vật có hình dạng tương ứng 
- 3 tuổi : Trẻ biết quan sát các hình và tô màu ngôi nhà - 2 tuổi : Trẻ nói tên các hình và tô màu thyeo hướng dẫn 
b. Tiến hành
* Trẻ 5 tuổi (Trang 28)
- Cô cho trẻ gọi tên các hình khối ở cột bên trái
- Nối các hình khối đó với đồ vật/ chiếc bánh tương ứng ở cột bên phải
* Trẻ 4 tuổi (Trang 22)
- Quan sát màu sắc hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức 
tranh. Tô màu các hình hình học giống màu của các hình trong bức tranh trên. 
- Nối hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật vé đồ vật có hình dạng 
tương ứng.
* Trẻ 3 tuổi (Trang 19)
- Cô hướng dẫn trẻ quan sát màu sắc của hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
chữ nhật và tô màu ngôi nhà, mặt trời theo màu gợi ý
* Trẻ 2 tuổi (Trang 14) 
- Cô hướng dẫn trẻ chỉ và nói xem hình nào là hình vuông, hình nào là hình tròn 
trong bức tranh. 
- Tô màu vàng cho hình vuông, tô màu xanh cho hình tròn
- Cô cho trẻ thực hiện
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
2. Tc: Quan sát chồi non
a. Mục đích
- Trẻ biết quan sát, gọi tên, nhận xét đặc điểm của cây
b. Tiến hành
- Cho trẻ quan sát kĩ từng nhánh cây, gọi tên cây và cắm vào lọ (bình) nước.
- Đặt lọ ra ngoài trời (hoặc cửa sổ có ánh nắng mặt trời).
- Hàng ngày cho trẻ quan sát, theo dõi xem xảy ra hiện tượng gì với những nhánh cây 
(đâm chồi, nảy lộc...).
- Cho trẻ quan sát, nhận xét chồi non trên các nhánh cây (mỗi chồi được bao phủ bởi 
những vày xếp theo trình tự).
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các hoạt động trong ngày mà các bạn đã làm tốt
- Nhận xét, động viên các trẻ chưa làm được.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ. 
 ********************************
 Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Đề tài: Lq câu: Củ khoai lang màu tím, đặt củ khoai lang vào rổ, rửa củ khoai 
lang bằng nước
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Củ khoai lang 
màu tím, đặt củ khoai lang vào rổ, rửa củ khoai lang bằng nước ”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Củ khoai lang màu tím, 
đặt củ khoai lang vào rổ, rửa củ khoai lang bằng nước ”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Củ khoai lang màu 
tím, đặt củ khoai lang vào rổ, rửa củ khoai lang bằng nước ”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Củ khoai lang màu tím, đặt 
củ khoai lang vào rổ, rửa củ khoai lang bằng nước” theo cô và các bạn.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu quý các loại cây lương thực
II. Chuẩn bị:
- Củ khoai lang
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ khám phá hộp quà - Trẻ khám phá
 - Cô dẫn dắt trẻ vào bài
 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: Củ khoai lang màu tím
 - Đây là củ gì? - Trẻ 5 tuổi ý kiến
 - Củ khoai lang này có màu gì? - Trẻ 3,4 tuổi ý kiến
 - Cô nói mẫu câu “Củ khoai lang màu tím” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức.
 + Cả lớp 2 - 3 lần - Lớp nói
 +Tổ nói - Trẻ nói theo tổ
 + Nhóm nói - Trẻ nói theo nhóm
 + Cá nhân trẻ. - Cá nhân nói
 b/ Câu “Đặt củ khoai lang vào rổ”
 - Cô đang làm hành động gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 - Cô nói câu “Đặt củ khoai lang vào rổ” lại)
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức - Trẻ lắng nghe
 linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, Cô chú ý - Trẻ thực hành nói
 sửa sai cho trẻ )
 c/ Câu “Rửa củ khoai lang bằng nước”
 - Tiếp theo cô làm hành động? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Cô nói mẫu câu “Rửa củ khoai lang bằng nước” - Trẻ lắng nghe.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_19_chu_de_lon_the_gioi_thuc_va.pdf