Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hiếu - Trần Thị Thu Thảo

pdf 28 Trang Ngọc Diệp 3
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hiếu - Trần Thị Thu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hiếu - Trần Thị Thu Thảo

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hiếu - Trần Thị Thu Thảo
 Tuần 21
 Chủ đề lớn: Nước và Hiện tượng tự nhiên
 Chủ đề nhỏ: Nước
 Thực hiện từ :10/02-14/02/2025
 Cô Thảo ; Hiếu
 Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian
8h00 -> TD Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay vai 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Bụng 3: Nghiêng 
8h20 SÁNG người sang bên; Chân 4: Nâng cao chân gập gối5T(MT1); 4T(MT1)
8h20 TC TC về một số nguồn nước
-> 8h40 SÁNG
 KNXH: LQVT: VĂN HỌC: LQCC: TDKN:
8h40 HĐ Dạy trẻ sử Đo dung tích Dạy trẻ kể Trò chơi chữ Bật tách chân, 
-> HỌC sụng tiết của hai đối chuyện "Giọt cái i,t,c,b,d,đ khép chân qua 7 
 9h15 kiệm nước. tượng bằng nước tí xíu" ô
 5T(MT128) một đơn vị 5T (MT 77) Trò chơi: Kéo 
 đo.(EM 23) co
 5T(MT41); 5T ( MT5.5.4)
 4T(MT37) 4T ( MT5.5.4)
 - HĐCCĐ: - HĐCĐ: - HĐCĐ: - HĐCĐ: Làm - HĐCCĐ: Hát 
9h15 HĐ Vẽ mưa trên Quan sát Quan sát tranh thí nghiệm về ”Cho tôi đi làm 
-> NGOÀI sân tranh nước nước suối sự hòa tan của mưa với”
09h50 TRỜI - TC: Trời giếng - Tc: Trời mưa nước - Tc: Nhảy qua 
 mưa - Tc: Nhảy - Chơi theo ý - Tc:Đóng suối nhỏ
 - Chơi theo ý qua suối nhỏ thích băng (EL 32) - Chơi theo ý 
 thích - Chơi theo ý 5T(MT 16) - Chơi theo ý thích
 thích 4T (MT 16) thích
09h50 HĐ + PV. Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát.
-> VUI + XD: Xây đài phun nước.
10h40 CHƠI + ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về chủ đề nước
 + TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán mưa, cầu vồng, mây .
 + KPKH - TN: Chơi với cát - nước, làm thí nghiệm về nước; chăm sóc vườn hoa 
 cây cảnh.
 + Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
 5T(MT112); 4T (MT82)
 - LQBM: - LQBM: - LQBM: LQBM:TDKN GDVSCN:Dạy 
14h30- HĐ LQVT: Đo Dạy trẻ kể LQCC: TC Bật tách chân, trẻ lau dọn đồ 
> CHIỀU dung tích của chuyện” Giọt i,t,c,b,d,đ khép chân qua dùng đồ chơi 
16h00 hai đối tượng nước tí xíu” - Tc: Sự hòa 7 ô cuối tuần.
 bằng một đơn -Tc: Sự bay tan - Tc: Sự bay - Tc: Hãy dự 
 vị đo. hơi. - Nhận xét nêu hơi. đoán“chìm hay 
 - Tc: Sự hòa - Nhận xét gương cuối - Nhận xét nêu nổi” (EM 60)
 tan nêu gương ngày gương cuối - Nhận xét nêu 
 - Nhận xét cuối ngày ngày gương cuối 
 nêu gương tuần.
 cuối ngày
 Tổ chuyên môn Người lập
 Lục Thị Hồng Thêu Trần Thị Thu Thảo Tuần 21
Chủ đề lớn: Nước và hiện tượng tự nhiên
 Chủ đề nhánh: Nước
 Thực hiện từ : 10/02-14/02/2025
Cô Thảo, Hiếu
A. Thể dục sáng
+ Hô hấp: Hít vào, thở ra
+ Tay vai 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay
+ Lưng bụng 1: Đứng cúi về trước
+ Chân 1: Nâng cao chân gập gối
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. 
Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp(MT 1)
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo 
hiệu lệnh(MT 1) .
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+ 5 tuổi: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, kĩ năng xếp hàng, phát triển thể lực, vận 
động cho trẻ. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng để có cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị.
- Sân bãi sạch sẽ ,thoáng mát, trang phục gọn gàng.
* Tích hợp: Âm nhạc.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 - Cô cùng trẻ hát theo bài: “Cho tôi đi làm mưa - Trẻ hát theo cô.
 với”
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi 
 thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi 
 chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy 
 chậm và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng 
 ngang.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 a. Bài tập phát triển chung - Trẻ tập. 
 - Cô cho trẻ tập lần lượt tập các động tác:
 Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập 2lần x 8 nhịp
 Tay vai 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Trẻ tập 2lần x 8 nhịp Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2lần x 8 nhịp
 Chân 4: Nâng cao chân gập gối
 - Cô tập mẫu cho trẻ tập theo.
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - 1-2 ý kiến 5 tuổi 
 - Cô hỏi trẻ bài tập thể dục sáng gồm những động 
 tác nào? 
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng
B. TC sáng: Trò chuyện về một số nguồn nước
C. Hoạt động vui chơi
+ PV. Gia đình - Cửa hàng bán nước giải khát.
+ XD: Xây đài phun nước.
+ ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về chủ đề nước
+ TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán mưa, cầu vồng, mây .
+ KPKH - TN: Chơi với cát - nước, làm thí nghiệm về nước; chăm sóc vườn 
hoa cây cảnh.
+ Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên các góc chơi, biết vị trí các góc chơi, biết bầu trưởng trò, 
biết nội dung ở các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết công việc của vai 
chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các nhóm chơi, tạo ra sản phẩm, nhận xét các góc 
chơi.Chú ý nghe khi cô, bạn nói không ngắt lời người khác (MT 112)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc 
chơi. Biết công việc của vai chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các nhóm chơi, tạo ra 
sản phẩm các góc chơi dưới sự hướng dẫn của cô.Chú ý nghe khi cô, bạn nói (MT 
82)
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, sự khéo léo, phát triển tư duy óc sáng tạo, kỹ 
năng liên kết các góc chơi và ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 4 tuổi: phát triển tư duy óc sáng tạo và ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ biết không vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Chuẩn bị
- Gạch, nút ghép, cổng...các loại nước giải khát...Giấy vẽ, giấy màu, kéo, bút mầu, 
đất nặn, hạt ngô, sỏi...GiấyA4, tranh ảnh về một số nguồn nước...Lô tô, bộ dụng cụ 
chăm sóc hoa....thanh phách, xắc xô...
* Tích hợp: Âm nhạc, văn học, toán.
III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Thoả thuận trước khi chơi.
- Cho trẻ hát “Trời nắng, trời mưa”. - Lớp hát
- Chúng mình vừa hát bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời.
- Giáo dục trẻ đội mũ nón khi đi trời nắng , trời - Lắng nghe
mưa 
- Cô cho cả lớp bầu trưởng trò. - Trẻ trả lời
- Trưởng trò hỏi các bạn định chơi ở những góc - Trẻ nêu tên các góc 
nào? chơi.
- Cô: Góc phân vai hôm nay cô đã chuẩn bị nhiều - Trẻ trả lời.
loại nước giải khát các bạn định chơi gì?
- TT: Góc phân vai chúng mình định chơi những - 1-2 ý kiến 5 tuổi.
gì? 
+ Gia đình gồm có những ai? - Trẻ trả lời.
+ Bố, mẹ làm công việc gì?
+ Góc phân vai các bạn còn định chơi gì nữa? - 2-3 ý kiến.
+ Của hàng gồm có ai? Cửa hàng bán loại nước - Lắng nghe
giải khát gì?
+ Thái độ của cô bán hàng như thế nào với khách? - 1-2 ý kiến 5 tuổi.
- Cô: Góc xây dựng hôm nay cô đã chuẩn bị 
những đồ chơi rất đẹp như: Đài phun nước, ghế đá, 
cây hoa, cây xanh.....các conđịnh chơi gì? - 1- 2 ý kiến 5 tuổi
- TT: Để xây được đài phun nước đẹp hơn, nhanh - Trẻ trả lời
hơn thì cần có những ai? 
+ Chúng mình xâyđài phun nước như thế nào? - Trẻ trả lời.
- Cô: Góc sách truyện hôm nay cô đã chuẩn bị - 1-2 ý kiến
những quyển al bum đẹp và tranh ảnh về một số 
nguồn nước chúng mình sẽ làm gì? 
- TT: Để làm album lô tô về 1 số nguồn nước các - Trẻ trả lời.
bạn cần gì?
+ Khi chơi góc sách truyện các bạn chú ý điều gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
- Những bạn nào yêu thích sách truyện thì về góc - Lắng nghe
sách truyện chơi.
- Cô: Những bạn có giọng hát hay chúng mình - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
chơi ở góc nào? 
- TT: Góc âm nhạc chơi những gì? Chúng mình 
hát, đọc các bài thơ nào về nước và các hiện tượng - Trẻ trả lời
tự nhiên.
+ Các bạn sử dụng loại nhạc cụ gì? Khi biểu diễn - Trẻ trả lời
phải như thế nào?
- Cô: Các bạn khéo tay vẽ được những bức tranh - Trẻ trả lời
đẹp chơi ở góc nào? - TT: Để vẽ, nặn, xé dán mưa, cầu vồng các bạn - Trẻ trả lời
 cần những đồ dùng gì? 
 + Các bạn sẽ thực hiện như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Cô: Các bạn yêu thiên nhiên chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời
 - TT: góc KPKH-TN các bạn hôm nay các bạn sẽ - 1-2 ý kiến 4 tuổi
 chơi với cát nước, làm thí nghiệm với nước? Các 
 bạn chăm sóc vườn hoa cây cảnh như thế nào?
 => Cô khái quát lại nội dung các góc tạo hình, âm - Lắng nghe
 nhạc, sách truyện, KPKH -TN
 - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Khi về góc chơi phải như thế nào? 
 - Sau khi chơi phải làm gì? - Trẻ hào hứng
 - Tớ chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ. - Trẻ cắm biểu tượng.
 - Mời trẻ lên cắm biểu tượng vào góc chơi 
 2. Hoat động 2: Quá trình chơi. - Trẻ về góc chơi 
 - Trẻ về góc chơi
 - Cô hướng dẫn, bao quát các góc chơi, điều chỉnh - Trẻ chơi theo nội dung.
 số lượng trẻ chơi ở các góc, gợi ý, hướng dẫn trẻ 
 nhập vai chơi và liên kết giữa các nhóm chơi.
 - Cô đến từng góc chơi: góc phân vai, xây dựng... - Trẻ trả lời
 nhập vai chơi với trẻ. hỏi trẻ đang chơi gì? 
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi.
 - Cô đến từng góc chơi nhận xét: Bạn nào chơi - Trẻ nhận xét
 ngoan, chưa ngoan, bạn nào tạo ra được sản phẩm 
 các góc chơi, cách sắp xếp để đồ dùng. - Lớp tham quan
 - Cho trẻ đi tham quan góc chơi tốt - 2-3 ý kiến
 - Cho các bạn nhận xét trưởng trò. - Lắng nghe.
 - Cô nhận xét chung và khen ngợi trẻ.
 ***************************
 Thứ 2 ngày 10 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học: Kỹ năng xã hội
Đề tài: Dạy trẻ sử sụng tiết kiệm nước.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết ích lợi và tầm quan trọng của nước đối với đời sống con người. 
Biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày: Khóa vòi nước sau khi dùng(MT 
128). Nhận biết được hành vi đúng sai khi sử dụng nước. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi:Trẻ biết ích lợi của nước đối với đời sống con người. Biết tiết kiệm 
nước trong sinh hoạt hằng ngày: Không để tràn nước khi rửa tay(MT 88). Trẻ biết 
chơi trò chơi theo các bạn.
2. Kỹ năng - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn luyện khả năng chú ý, kỹ năng quan sát, kỹ năng trả lời, kỹ 
năng sử dụng vòi nước, kỹ năng tư duy khi chơi trò chơi.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày.
II. Chuẩn bị
- Vi deo về sử dụng tiết kiệm nước
- Một bình nước, cốc để trẻ thực hành.
- Lô tô hành vi đúng sai chơi trò chơi.
 *)Tích hợp: Âm nhạc, văn học.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ quan sát cô rót nước vào cốc và hỏi - Trẻ quan sát
trẻ cô đang cầm gì trên tay?
- Các con thấy cô rót cốc nước như thế nào? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
- Các con phải sử dụng nước tiết kiệm như thế - Trẻ trả lời
nào?
- Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu cách tiết - Lắng nghe
kiệm nước qua vi deo nhé.
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a. Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ xem vi deo về sử dụng tiết kiệm - Trẻ quan sát
nước.
- Cô đặt câu hỏi đàm thoại với trẻ: 
+ Trong vi deo nói về nhân vật nào? - 1-2 ý kiến 4 tuổi
+ Khi ngủ dậy bạn Bi đã làm gì? - 4- 5 tuổi ý kiến.
+ Khi đánh răng bạn Bi đã làm gì? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
+ Ai là người đã giúp cho bạn Bi khóa vòi nước - 1-2 trẻ trả lời 4+5 tuổi
lại? 
+ Trên đường đi học bạn Bi đã làm gì? - 1-2 ý kiến 4 tuổi
+ Điều gì đã xảy ra khi bạn Bi uống nước lã? - 4- 5 tuổi ý kiến.
+ Khi đi tắm bạn Bi đã làm gì? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
+ Qua vi deo các con học tập ai? Vì sao?
- Ở nhà các con đã làm gì để tiết kiệm nước? - 1-2 trẻ trả lời 4+5 tuổi
- Khi ở lớp các con làm gì tiết kiệm nước? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Vì sao phải tiết kiệm nước? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Nước có ích lợi gì cho cuộc sống của con - 1-2 trẻ trả lời 4+5 tuổi
người? - 4-5- ý kiến 4,5 tuổi
- Để có nguồn nước sạch chúng ta phải làm gì? - 1-2 trẻ trả lời 4+5 tuổi
- Cô đưa ra 1 bình nước có vòi nước. chậu, cốc 
uống nước - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Cô mở nước chảy ra cốc đầy tràn không khóa - Trẻ quan sát vói nước
- Cô làm như thế có được không? vì sao?
- Tiếp theo cô cho 3-4 trẻ lên thực hiện rót nước 
vào cốc cho cả lớp nhận xét - 1-2 trẻ trả lời 4+5 tuổi
- Bạn làm như thế có đúng không ?vì sao? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Theo con thì bạn đã tiết kiệm nước chưa? Con 
sẽ làm như thế nào? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Giáo dục trẻ: Nước vô cùng quan trọng với - 1-2 trẻ trả lời 4+5 tuổi
cuộc sống, không có nước sự sống không tồn tại. 
Vì vậy mỗi chúng ta phải biết sử dụng nước tiết - Lắng nghe
kiệm. Khi vặn vòi nước, vặn nhỏ vừa đủ, dùng 
xong phải đóng vòi cẩn thận . Hay khi các con 
uống nước ngoài bình, chúng mình lấy lượng 
nước đủ mình uống, không lấy quá nhiều nước 
không uống hết gây lãng phí ..
b. Thực hành
- Cô đưa ra đồ dùng như: Bình nước, cốc, chai 
nhựa.
- Cô hỏi trẻ với đồ dùng này các con làm gì? - Trẻ quan sát
- Cô cho trẻ thực hành: Hứng nước vào cốc hoặc 
vào chai khi nước gần đầy thì biết vặn lại vòi - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
nước không để tràn nước ra ngoài. - Trẻ thực hành 
c. Trò chơi: Đội nào chọn đúng
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Đội nào chọn đúng
- Cô nêu cách chơi - Lắng nghe
+ Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội chơi khi có 
hiệu lệnh bắt đầu thì lần lượt từng thành viên của 
2 đội lên chọn các hành vi đúng dán vào ô số 1, 
hành vi sai dán vào ô số 2. Thời gian chơi là 1 
bản nhạc khi bản nhạc kết thúc đội nào chia đúng 
hành vi đúng sai vào 2 cột được nhiều hơn thì 
chiến thắng.
 + Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ được chọn 1 hình 
ảnh. - Trẻ chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Lắng nghe
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài sân chăm sóc - Trẻ thực hiện
tưới nước cho hoa
B. Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Vẽ mưa trên sân
- TC: Trời mưa - Chơi theo ý thích
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ các nét xiên, thẳng tạo thành mưa trên sân. Biết 
chơi trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cầm phấn vẽ các nét xiên, thẳng tạo thành mưa theo hướng dẫn 
của cô. Biết chơi trò chơi
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng vẽ, cầm phấn, chơi trò chơi, phát triển vận động cho trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng cầm phấn vẽ, chơi trò chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết đội mũ nón khi đi trời mưa, không nghịch nước mưa
II. Chuẩn bị
- Phấn, sân sạch sẽ, bằng phẳng.
* Tích hợp: văn học.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ Vẽ mưa trên sân
- Cho trẻ chơi trò trốn cô trốn cô - Trẻ chơi
- Cô có hình ảnh gì đây? - 1,2 ý kiến trẻ 4,5t
- Những đám mây có màu gì ? - Trẻ 4, 5T trả lời
- Vì sao đámmây lại có màu đen ? - 1-2 ý kiến 4, 5T
- Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng vẽ mưa trên - Trẻ 4, 5T trả lời
sân để tưới mát cho cây cối nhé!
- Để vẽ được mưa con sẽ vẽ bằng nét nào? - Trẻ 4, 5T trả lời
- Con sẽ cầm phấn bằng tay nào để vẽ? - Trẻ 4, 5T trả lời
- Cô phát phấn cho trẻ vẽ
- Cô hướng dẫn bao quát trong khi trẻ vẽ mưa trên - Trẻ vẻ 
sân - Trẻ 4, 5T trả lời
- Vừa rồi chúng mình vẽ được gì? - 1-2 ý kiến 4, 5T
- Các con vẽ mưa để làm gì ? - Trẻ lắng nghe.
=> Giáo dục trẻ biết đội mũ nón khi đi trời mưa, 
không nghịch nước mưa
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Trời mưa
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe.
- Cô nêu cách chơi, luật chơi
- Cách chơi: Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát bài “Trời - Trẻ lắng nghe. nắng trời mưa” hoặc 1 bài hát bất kì. Khi cô ra - Trẻ chơi 
hiệu lệnh “Trời mưa” và gõ trống lắc dồn dập thì 
trẻ phải nhanh chóng tìm cho mình 1 “gốc cây” để - Trẻ lắng nghe.
trú mưa
- Luật chơi: Ai chạy chậm không tìm được chỗ 
tránh mưa thì sẽ bị ướt và phải ra ngoài để nhường - Trẻ chơi 
lượt chơi cho các bạn khác
- Tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần
- Bao quát , động viên khích lệ trẻ.
3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
- Cô giới thiệu, hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi có sẵn - Trẻ lắng nghe.
trên sân - Trẻ rửa tay rồi nhẹ nhàng 
- Cô bao quát trẻ chơi trên sân. vào lớp
- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn vệ sinh.
- Cho trẻ rửa tay và đi vào lớp.
 Hoạt động chiều
A. Làm quen bài mới: Làm quen với toán
Đo dung tích của hai đối tượng bằng một đơn vị đo.
I. Mục đích
- Cung cấp cho trẻ biết cách để đo dung tích 2 đối tượng, trẻ biết so sánh nói được 
kết quả sau khi đo. 
II. Tiến hành
- Cô trò chuyện với trẻ
+ Cô làm mẫu: cô dùng vật chuẩn là cốc nhựa đong nước vào chai.
Cách đong như sau: Đặt phễu vào miệng chai, múc 1 cốc nước đầy đổ vào chai màu 
xanh, vừa đổ nước vào chai vừa đếm số lần đổ vào chai nước.
-Cô hỏi trẻ chai nước màu xanh bằng mấy lần hộpcốc nhựa, cho trẻ gắn thẻ số tương 
ứng.
- Tương tự cho trẻ đong nước vào chai màu đỏ
Cho trẻ so sánh kết quả dung tích của 2 chai nước
Như vậy cùng sử dụng là 1 đơn vị đo là cốc nhựa chai mà có dung tích càng lớn thì 
số lần đo càng nhiều và ngược lại.
* Kết thúc: Cô nhận xét khen ngợi trẻ.
B. Trò chơi: Sự hòa tan
I. Mục đích
- Rèn luyện sự phán đoán của trẻ. 
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cônêu cách chơi: Cho trẻ quan sát cốc nước lọc và cho trẻ nếm thử xem có mùi vị 
gì không? + Đổ thìa đường vào cốc nước cho trẻ quan sát nhận xét.
+ Dùng thìa khuấy đường lên cho trẻ nhận xét và giải thích hiện tượng.
+ Tương tự tiến hành vớimuối.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần 
- Kết thúc cô nhận xét khen ngợi trẻ.
C. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp 
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************************************************
 Thứ 3 ngày 11 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học:
Đề tài: Đo dung tích của hai đối tượng bằng một đơn vị đo.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng được 1 dụng cụ để đo dung tích hai đối tượng, biết so 
sánh và nói được kết quả sau khi đo(MT 41); 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng 1 dụng cụ để đo dung tích hai đối tượng, biết so sánh 
và nói được kết quả sau khi đo (MT 37) 
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn luyện kỹ năng so sánh, đong, đếm, phát triển tư duy và sự khéo léo 
của trẻ. 
- Trẻ 4 tuổi: Rèn luyện kỹ năng đong, đếm, phát triển tư duy và sự khéo léo của trẻ. 
3. Thái độ
- Trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm, không làm nước rơi đổ xuống sàn nhà, không 
được vứt rác bừa bãi.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô và trẻ: Cốc nhựa để đong nước, chai đựng nước có dung tích khác 
nhau, phễu nhựa.
* Tích hợp: Âm nhạc, Văn học 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát
 - Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài hát - Trẻ trò chuyện 
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Ôn đo dung tích của 1 vật bằng một đơn vị đo
 - Cô cho trẻ ôn lại cách đo - Trẻ 4-5 tuổi đo, tìm và đặt 
 - Cô mời 2,3 trẻ lên đo dung tích của cái chai bằng thẻ số tương ứng
 đơn vị đo là cốc nhựa
 - Cô và lớp cùng kiểm tra kết quả - Trẻ quan sát 
 - Cô quan sát động viên trẻ. b. Đo dung tích của hai đối tượng bằng một đơn 
vị đo.
* Cô làm mẫu: 
+ Cô đưa ra đơn vị đo là cốc nhựa, các chai có - Trẻ quan sát
đánh dấu màu xanh, đỏ cho trẻ gọi tên và hỏi trẻ về 
kích thước của 2 chai như thế nào với nhau.
+Cô nói cô dùng cốc nhựa làm đơn vị đo. - Trẻ quan sát, trả lời
+Các con đoán xem mỗi cái chai này bằng mấy lần 
cốc nước.
+ Đầu tiên, cô sẽ đo dung tích của cái chai màu - 2-3 trẻ trả lời
xanh. Để đo dung tích của cái chai màu xanh cô sẽ 
lấy phễu để trên miệng của chai.Tay trái của cô - Lắng nghe
cầm ở miệng chai và giữ phễu, lưu ý không áp sát 
phễu vào miệng của chai, để nước chảy được dễ 
dàng hơn. Tay phải của cô sẽ cầm cốc múc nướcở 
chậu nước, lưu ý phải là 1 cốc nước đầy. Sau khi 
đã múc nước thì cô sẽ đặt cốc nước phía trên chính 
giữa của phễu và đổ nước nhẹ nhàng vào chai qua 
phễu để tránh nước tràn ra ngoài. - Quan sát
- Cả lớp hãy cùng chú ý, quan sát và đếm xem có 
bao nhiêu lần cốc nước vào chai màu xanh nhé! 
(Nếu trẻ quên có thể dùng số que tính mỗi 1 lần 
đong tương ứng với 1 que tính) - Trẻ trả lời
- Hỏi trẻ tương ứng với thẻ số mấy? Cho trẻ đặt thẻ 
số. - Lắng nghe
- Cô nói: Chai nước màu xanh bằng 4 lần cốc 
nước. - Trẻ đếm, gắn thẻ số
- Tương tự cô cho trẻ đong vào chai màu đỏ đong - Lắng nghe
được mấy lần cốc nước (3 lần). Gắn thẻ số 3.
- Cô chốt lại: Chai màu đỏ có dung tích 3 cốc 
nước. - 2-3 ý kiến 4,5 tuổi
- Cô cho trẻ so sánh 2 chai nước: 2 chai nước này 
có dung tích như thế nào? Chai nào có dung tích 
lớn hơn? nhỏ hơn? Vì sao? -Trẻ quan sát
- Như vậy từ 2 cái chai có dung tích khác nhau, ta 
đo cùng 1 đơn vị đo thì kết quả đo khác nhau. Chai 
có dung tích càng lớn thì số lần đo càng nhiều. - Lắng nghe
Ngược lại chai có dung tích càng nhỏ thì số lần đo 
càng ít.
* Trẻ thực hiện: - Trẻ thực hiện theo nhóm
- Cô chia trẻ làm 3 nhóm theo các độ tuổi và phát - Trẻ quan sát so sánh
đồ dùng cho trẻ thực hiện. - Cô đi đến từng nhóm hỏi trẻ, bao quát giúp đỡ 
 trẻ.
 c. Trò chơi: Càng nhanh càng tốt (EM 23) - Lắng nghe
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi
 + Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội chơi, khi có 
 hiệu lệnh bắt đầu thì lần lượt thành viên của các -Lắng nghe
 đội sẽ lên đong lượng nước vào các chai. Thời 
 gian chơi là 1 bản nhạc khi bản nhạc kết thúc đội 
 nào đong và gắn thẻ số đúng và được nhiều chai 
 hơn thì chiến thắng
 + Luật chơi: Đội thua phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Lắng nghe
 - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi.
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
 3. Hoạt đông 3 : Kết thúc
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài chơi với cát, nước. - Trẻ ra ngoài chơi 
B. Hoạt động ngoài trời
- HĐCĐ: Quan sát tranh nước giếng
- Trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên gọi, đặc điểm của nước giếng, lợi ích của nước giếng 
đối với con người. Trẻ biết chơi trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của nước giếng đối với 
con người. Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4-5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển khả năng nói rõ ràng, 
mạch lạc cho trẻ. 
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày, bảo vệ nguồn 
nước
II. Chuẩn bị
- Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, tranh giếng nước
 * Tích hợp : Âm nhạc
III. Các hoạt động 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1 : Hoạt động có chủ đích : Quan 
 sát nước giếng - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ trời nắng trời mưa” - Trẻ xếp hàng
- Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ 4+ 5t 
- Ngoài nước mưa ra thì chúng mình còn có nguồn - Trẻ 4-5t trả lời 
nước nào nữa nhỉ?
- Cô đưa tranh nước giếng cho trẻ quan sát. - 2-3 ý kiến trẻ 5t trả lời 
- Con có nhận xét gì về bức tranh này? - Trẻ 4-5trả lời 
- Xung quanh giếng nước có gì? - Trẻ 5t trả lời
- Nước giếng có từ đâu? - Trẻ 4-5t trả lời
- Nhà bạn nào dùng nước giếng dơ tay nào? - Trẻ 5t trả lời
- Nhà con dùng nước giếng để làm gì ? - Trẻ 4-5t trả lời
- Khi muốn dùng nước giếng thì chúng ta phải làm - Trẻ 5t trả lời
thế nào? - Trẻ lắng nghe 
- Cô chốt lại: Nước giếng là nguồn nước sạch, khi 
muốn dùng nước phải múc ở dưới giếng lên, nước 
giếng dùng để tăn rửa, giặt giũ.
- Đê có nguồn nước sạch các con cần làm gì? - 1 – 2 ý kiến
- Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, sử dụng 
tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày
2. Hoạt động 2: Trò chơi : Nhảy qua suối nhỏ
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe 
- Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35-
40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho - Trẻ lắng nghe
trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái 
hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh "nứoc lũ tràn 
về", trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà
- Luật chơi: Ai hái đựoc nhiều hoa là ngừoi đó 
thắng cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, 
khuyến khích trẻ.
3. Hoạt động 3 : Chơi theo ý thích - Trẻ chơi 2-3 lần
- Cô hỏi trẻ về những đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn 
trên sân. - Trẻ 5t trả lời
- Cô hỏi trẻ ý định chơi và cách chơi với những đồ 
chơi đó - Trẻ chơi. 
- Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Trẻ rửa tay và vào lớp 
- Kết thúc: Cô cho trẻ rửa tay và đi vào lớp. Hoạt động chiều
A. Làm quen bài mới: Dạy trẻ kể chuyện” Giọt nước tí xíu”
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ về tên câu chuyện, tác giả, nội dung câu chuyện. Trẻ 
biết tính cách và điều chỉnh giọng điệu các nhận vật, biết phân biệt lời thoại các 
nhận vật và người dẫn chuyện. Kể được nội dung câu chuyện theo trình tự nhất định 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tác giả, nội dung, biết kể chuyện theo cô và 
các bạn.
- II. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên câu chuyện “Giọt nước tí xíu” 
- Cô kể câu chuyện 1 lần
- Vừa nghe cô kể câu chuyện gì? Của tác giả nào?
- Câu chuyện nói về điều gì?
- Cô khái quát lại.
- Cô kể lần 2 kết hợp tranh trích dẫn
- Câu truyện có tên là gì? 
- Câu chuyện nói về ai? 
- Ai đã rủ tí xíu đi chơi? Giọng của tí xíu như thế nào?
- Ông mặt trời đã nói gì với tí xíu? Giọng của ông mặt trời ra sao?
- Ông mặt trời đã làm như thế nào để tí xíu bay được? 
- Tí xíu và các bạn cảm thấy như thế nào? 
- Cuối cùng Tí Xíu và các bạn của mình biến thành gì? 
- Còn giọng của người dẫn truyện ra sao?
- Đề nguồn nước luôn trong sạch các con phải làm gì?
- Cô giáo dục trẻ: Không vứt rác ra sông suối làm ô nhiễm môi trường.
- Cô dạy trẻ kể chuyện theo cô từng câu 2- 3 lần
- Cô cho trẻ kể 
+ Tổ kể
+ Cá nhân
- Cô bao quát trẻ kể nhắc nhở trẻ đúng lời thoại của các nhân vật
- Các con vừa được kể câu chuyện gì? 
B. Trò chơi: Sự bay hơi.
I. Mục đích
- Trẻ5 tuổi: Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng biết sự bay 
hơi của nước qua thí nghiệm.Rèn luyện sự phán đoán của trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần 
gũiqua thí nghiệm 
II. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nêu cách chơi: Đổ nước vào cốc cho gần đầy. Cho trẻ quan sát và dùng băng 
dính dán vào thành cốc để đánh dấu mực nước. Đặt cốc vào 1 chỗ cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra. Cô nhận xét mực nước trong cốc bốc dần đi do sư bay 
hơi. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần 
- Kết thúc cô nhận xét khen ngợi trẻ.
C. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp 
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 **********************************
 Thứ 4 ngày 12 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học: Văn học
Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện“Giọt nước tí xíu”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ về tên câu chuyện, tác giả, nội dung câu chuyện. Trẻ 
biết tính cách và điều chỉnh giọng điệu các nhận vật, biết phân biệt lời thoại các 
nhận vật và người dẫn chuyện. Kể được nội dung câu chuyện theo trình tự nhất định 
(MT 77). 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tác giả, nội dung, biết kể chuyện theo cô và 
các bạn.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn khả năng nghi nhớ, nhận biết phân biệt giọng điệu nhân vật, kỹ 
năng kể chuyện phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kể chuyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Thái độ
Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các nguồn nước.
II. Chuẩn bị
- Mô hình nội dung câu chuyện
- Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô và trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát
- Cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, giáo dục trẻ. - 1-2 ý kiến
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a. Giới thiệu truyện - Kể chuyện
- Cô giới thiệu tên câu chuyện “Giọt nước tí xíu” - Trẻ nghe
- Cô kể câu chuyện 1 lần - Lắng nghe
- Vừa nghe cô kể câu chuyện gì? Của tác giả nào? - 4- 5 tuổi trả lời
- Câu chuyện nói về điều gì? - 1-2 ý kiến
- Cô khái quát lại. - Trẻ nghe - Cô kể lần 2 kết hợp tranh trích dẫn - Quan sát, lắng nghe
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đoạn “Mẹ chờ con trở về” 
đoạn 1 tác giả đã giới thiệu về nơi ở của Tí Xíu và 
kể về anh em họ hàng nhà Tí Xíu, Tí xíu được ông - Lắng nghe
mặt trời rủ đi chơi. Giọng của Tí xíu vui vẻ thích 
thú, giọng của ông mặt trời từ tốn nhẹ nhàng. Giọng 
của người dẫn chuyện kể vui vẻ.
+ Đoạn 2 Từ: “Tí xíu nhập bọn.....đến hết. Kể về tí - Lắng nghe
xíu cùng các bạn vui chơi sau đó chở thành những 
đám mây bay lên bầu trời gặp gió và thành hạt mưa 
xuống biển cả. Giọng của tí xíu vẫn vui vẻ. Giọng 
của người dẫn chuyện kể nhỏ hơn.
b, Đàm thoại
- Câu truyện có tên là gì? - 4 tuổi ý kiến 
- Câu chuyện nói về ai? - 5 tuổi ý kiến
- Ai đã rủ tí xíu đi chơi? Giọng của tí xíu như thế - 1-2 ý kiến 5 tuổi Trẻ 
nào? nhắc lại
- Ông mặt trời đã nói gì với tí xíu? Giọng của ông - 5 tuổi ý kiến
mặt trời ra sao? - Trẻ nhắc lại
- Ông mặt trời đã làm như thế nào để tí xíu bay - 4- 5 tuổi ý kiến
được? 
- Tí xíu và các bạn cảm thấy như thế nào? - 5 tuổi ý kiến
- Cuối cùng Tí Xíu và các bạn của mình biến thành - 5 tuổi ý kiến
gì? 
- Còn giọng của người dẫn truyện ra sao? - 4-5 tuổi ý kiến
- Đề nguồn nước luôn trong sạch các con phải làm - 1-2 ý kiến 5 tuổi
gì?
- Cô giáo dục trẻ: Không vứt rác ra sông suối làm ô - Lắng nghe
nhiễm môi trường.
c. Dạy trẻ kể chuyện
- Cô dạy trẻ kể chuyện theo cô từng câu 2- 3 lần - Trẻ kể lớp 2-3 lần
- Cô cho trẻ kể - Kể theo các hình thức
+ Tổ kể - Mỗi tổ 1 lần
+ Cá nhân - 2-3 cá nhân
- Cô bao quát trẻ kể nhắc nhở trẻ đúng lời thoại của 
các nhân vật - Trẻ ý kiến
- Các con vừa được kể câu chuyện gì? 
3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ đi nhẹ nhàng ra 
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài sân.
B. Hoạt động ngoài trời
- HĐCĐ: Quan sát tranh nước suối - Trò chơi: Trời mưa
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ được tên gọi, đặc điểm của nước suối, lợi ích của nước mưa 
đối với con người. Trẻ biết chơi trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của nước suối đối với 
con người. Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4-5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển khả năng nói rõ ràng, 
mạch lạc cho trẻ. 
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày, bảo vệ nguồn 
nước
II. Chuẩn bị
- Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, tranh nước suối
 * Tích hợp : Âm nhạc
III. Các hoạt động 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1 : Hoạt động có chủ đích : Quan 
 sát nước suối
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ trời nắng trời mưa” - Trẻ xếp hàng
 - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ 4+ 5t 
 - Ngoài nước mưa ra thì chúng mình còn có nguồn - Trẻ 4-5t trả lời 
 nước nào nữa nhỉ?
 - Cô đưa tranh nước suối cho trẻ quan sát. - 2-3 ý kiến trẻ 5t trả lời 
 - Con có nhận xét gì về bức tranh này? - Trẻ 4-5trả lời 
 - Xung quanh suối có gì? - Trẻ 5t trả lời
 - Nước suối có từ đâu? - Trẻ 4-5t trả lời
 - Nhà bạn nào dùng nước suối dơ tay nào? - Trẻ 5t trả lời
 - Nhà con dùng nước suối để làm gì ? - Trẻ 4-5t trả lời
 - Khi muốn dùng nước suối thì chúng ta phải làm - Trẻ 5t trả lời
 thế nào? - Trẻ lắng nghe 
 - Cô chốt lại: Nước suối là nguồn nước có từ các 
 mạch nước ngầm trong tự nhiên, khi muốn dùng 
 nước phải dùng máy bơm ở dưới suối lên, nước 
 suối dùng để tưới cây - 1 – 2 ý kiến - Đê có nguồn nước sạch các con cần làm gì?
 - Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, sử dụng 
 tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày
 2. Hoạt động 2: Trò chơi : Trời mưa
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe 
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi
 - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, 
 khuyến khích trẻ.
 3. Hoạt động 3 : Chơi theo ý thích - Trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô hỏi trẻ về những đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn 
 trên sân. - Trẻ 5t trả lời
 - Cô hỏi trẻ ý định chơi và cách chơi với những đồ 
 chơi đó - Trẻ chơi. 
 - Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Trẻ rửa tay và vào lớp 
 - Kết thúc: Cô cho trẻ rửa tay và đi vào lớp.
 Hoạt động chiều
A. Làm quen bài mới: LQCC:
Trò chơi với chữ cái: i,t,c, b, d, đ. 
I. Mục đích
- Cung cấp cho trẻ tên và cách chơi của 1 số trò chơi nhóm chữ cái i, t, c, b, d, đ
II. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ô cửa bí mật; Săn tìm chữ cái; Ghép chữ cái.
- Cô nêu cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 
B. Trò chơi: Sự hòa tan
I. Mục đích
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn luyện sự phán đoán của trẻ
II. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô trò chuyện với trẻ về cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Kết thúc cô nhận xét khen ngợi trẻ.
C. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ************************************ Thứ 5 ngày 13 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động: Làm quen chữ cái
Đề tài: Trò chơi chữ cái i,t,c,b,d,đ
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ về nhận biết, phát âm, đặc điểm của chữ cái i,t,c,b,d,đ 
thông qua trò chơi . Trẻ biết chơi trò chơi.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm được các chữ cáii,t,c,b,d,đthông qua trò chơi chữ cái. Biết 
chơi các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng
 - Trẻ 5 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ phát âm rõ ràng mạch lạc, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ , sự nhanh nhẹn của trẻ khi chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ cho trẻ.
3. Thái độ:
 - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi
II. Chuẩn bị
 - Thẻ chữ cái i,t,c,b,d,đ
- Mỗi trẻ 1 rổ chữ cái i,t,c,b,d,đ
- Thẻ các nét chữ cái dời để ghép
- Powe point có các ô cửa
* Tích hợp: Âm nhạc,văn học
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô giới thiệu chương trình “Sân chơi chữ cái” - Trẻ lắng nghe
 - Các thành viên đến từ lớp mẫu giáo 4+5 tuổi - Trẻ hưởng ứng
 Trung tâm - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Các con đã được học chữ cái gì? - Lắng nghe
 - Hôm nay cô sẽ cho cả lớp ôn lại các chữ cái đó 
 qua các trò chơi rất thú vị nhé.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 *. Trò chơi 1: Ô cửa bí mật - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, trò chuyện cách chơi, 
 luật chơi.
 + Cách chơi: Trên màn hình có các ô cửa, sau mỗi 
 một ô cửa có chứa các chữ cái bí mật, khi ô cửa 
 nào mở ra có chữ cái nào thì các conphải tìm thẻ 
 chữ cái giống như chữ cái trên màn hình giơ lên và 
 phát âm.
 + Luật chơi: Trẻ tìm và phát âm không đúng phải 
 tìm phát âm lại - Trẻ chơi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi, kiểm tra kết quả. * Trò chơi 2: Săn tìm chữ cái (EL 24)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, luật 
 chơi.
 + Cách chơi: Mỗi trẻ cầm 1 thẻ chữ cái trên tay, đi - Trẻ lắng nghe
 vòng tròn hát hoặc đọc thơ khi có hiệu sắc xô cứ 2 
 trẻ có cùng chữ cái giống nhau ghép thành 1 cặp. 
 Lần 2 cho trẻ đổi thẻ chữ.
 + Luật chơi: Chỉ được ghép thành 1 cặp 2 bạn. Trẻ 
 nào ghép không đúng cặp chữ cái phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi, kiểm tra kết quả.
 - Trẻ lắng nghe 
 *. Trò chơi 3: “Ghép chữ cái”.
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêucách chơi, luật 
 chơi.
 + Cách chơi: Mời 3 bạn đội trưởng lên nhận rổ 
 miếng ghép các chữ cái cắt dời. Sau đó ngồi theo 3 
 nhóm. Khi nào có hiệu lệnh thì các đội dùng nét 
 chữ cái cắt dời để ghép thành chữ cái hoàn chỉnh. 
 Thời gian chơi là 1 bản nhạc khi bản nhạc kết thúc 
 đội nào ghép đúng được nhiều chữ cái thì chiến - Trẻ chơi 
 thắng.
 + Cô cho trẻ chơi 2 lần. - Lắng nghe
 (Cô mở nhạc nhỏ khi trẻ chơi)
 + Bao quát, kiểm tra kết quả, sửa sai, động viên trẻ
 - Giáo dục trẻ biết nhổ cỏ, tưới cây.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô chào tạm biệt trẻ và chuyển hoạt động - Trẻ hào hứng
B. Hoạt động ngoài trời
- HĐCĐ: Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước
- Trò chơi: Đóng băng (EL 32)
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích – Yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4+5t: biết được tính chất, một vài đặc điểm của nước: trong suốt, không màu, 
không mùi, không vị.Biết được một số chất tan được trong nước: muối, đường, sữa, 
C sủi ,khi hòa tan một số chất trong nước sẽ làm đổi vị và màu của nước.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+ 5t: có khả năng làm một số thí nghiệm đơn giản về sự hòa tan của nước.
quan sát, nhận xét và bước đầu dự đoán về sự hòa tan của một số chất trong nước.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_luong_thi.pdf