Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương

pdf 34 Trang Ngọc Diệp 29
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
 Tuần 22 CHỦ ĐỀ LỚN: GIAO THÔNG
 Chủ đề nhánh: Một số PTGT đường bộ và luật giao thông
 Thực hiện từ ngày 17/02/2025 đến ngày 21/02/2025 
 Cô Lương + Lan
Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
8h00 - TDS Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau; Bụng 2: Đứng quay 
8h20 TC sáng người sang 2 bên. Chân 4: Nâng cao chân gập gối
 LQC: Bé đi bộ 
 LQC: Mẹ đội LQC: Xe đạp có LQC: Đèn tín hiệu 
 LQC: Ô tô con trên vỉa hè; Bé 
 mũ bảo hiểm; hai bánh; Chị My giao thông; Đèn 
8h20- màu trắng; Ô tô con vẫy tay khi qua 
 TCTV Mẹ ngồi lên xe ngồi lên xe đạp; bật đỏ xe dừng lại; 
 chở khách; Ô tô con đường; Bé qua 
8h40 máy; Mẹ lái xe Chị đạp xe đạp đi Đèn bật xanh xe đi 
 dừng chờ đèn đỏ. đường trên vạch 
 máy đi làm học. tiếp.
 kẻ trắng.
 - Toán: Số 9 VH: KCCTN: LQCC: Tập tô TDKN: Đi trên TH: Nặn cột đèn 
8h40 HĐ (tiết 1) (MT Những tấm biển chữ cái h, k (MT ghế thể dục (MT giao thông (M) 
- HỌC 35) (EM 37) biết nói(MT73) 89) 2.3) (MT138)
9h15 TC: Kéo co
 - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Xếp chữ - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: Vẽ cột - HĐCCĐ: Trải 
9h15 HĐ Quan sát mũ cái trên sân thơ Trên đường đèn giao thông nghiệm làm chú 
- NGOÀI bảo hiểm - Trò chơi: Rồng - Trò chơi: Làm trên sân cảnh sát giao thông
9h50 TRỜI - Trò chơi: Làm rắn lên mây theo tín hiệu - Trò chơi: Rồng -TC: Làm theo tín 
 theo tín hiệu - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý rắn lên mây hiệu
 - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích
 thích
 - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán các loại PTGT đường bộ
9h50- - Góc XD: Xây ngã tư đường phố
 - Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn một số PTGT đường bộ
10h40
 HĐ VUI - Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về một số PTGT đường bộ và đèn tín hiệu giao thông;
 CHƠI - Góc KPKH - TN: Phân loại PTGT theo 2-3 dấu hiệu (MT 24). Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh 
 - Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. 
 LQBM: VH: - Làm vở tập tô chữ - LQBM: Đi trên - LQBM: TH: - LĐVS: Dạy trẻ 
 KCCTN: cái h, k. ghế thể dục PHT Nặn cột đèn giao lau dọn đồ dùng đồ 
 Những tấm - Trò chơi: Về đích Nguyễn Thị thông (M) chơi cuối tuần.
 biển biết nói - Nhận xét nêu Hường dạy định - Trò chơi: Về đích 
 - Trò chơi: Xúc 
 HĐ gương cuối ngày mức - Nhận xét nêu 
 - TC: Xúc sắc - TC: Sáng tác sắc gương cuối tuần
 CHIỀU
14h10 - Nhận xét nêu nhạc (EL27) - Nhận xét nêu 
- gương cuối PHT Nguyễn Thị gương cuối ngày 
16h00 ngày Hường dạy định MT 61
 mức
 - Nhận xét nêu 
 gương cuối ngày. 
 PHT Nguyễn Thị 
 Hường dạy định 
 mức
 Tổ chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Sáu Nông Thị Lương
 1 Tuần 22 Chủ đề lớn: Giao thông
 Chủ đề nhánh: Một số PTGT đường bộ và luật giao thông
A. Thể dục sáng
Hô hấp: Thổi nơ bay
Tay vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau 
Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. 
Chân 4: Nâng cao chân gập gối
B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
- Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán các loại PTGT đường bộ
- Góc XD: Xây ngã tư đường phố
- Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn một số PTGT đường bộ
- Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về một số PTGT đường bộ 
- Góc KPKH - TN: Phân loại PTGT theo 2-3 dấu hiệu. Chăm sóc vườn hoa, 
cây cảnh
- Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết 
nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, 
phân vai chơi, biết trao đổi ý kiến của mình với các bạn, trẻ biết liên kết các góc 
chơi, luân phiên giữa các góc chơi và tạo ra sản phẩm chơi. Phân loại các phương 
tiện giao thông theo những dấu hiệu khác nhau (MT 24). Nhận xét sau khi chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành 
động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, biết liên kết các góc chơi, 
luân phiên giữa các góc chơi. Biết phân loại các phương tiện giao thông theo 1 
hoặc 2 dấu hiệu (MT 23) Nhận xét sau khi chơi. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô. Phân loại các 
phương tiện giao thông theo một dấu hiệu nổi bật (MT 22).
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai 
điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ 
3. Thái độ
- Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
- Trẻ biết tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị.
- Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, phương tiện giao thông...
- Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, phương tiện giao thông...
- Góc tạo hình: Bút màu, đất nặn, kéo, keo, giấy vẽ
 2 - Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về phương tiện giao thông đường bộ...
- Góc âm nhạc: phách tre, sắc xô, trống cơm .
- Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô, thẻ số....
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi
 - Cô cùng trẻ hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ hát cùng cô
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi 
 - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
 - Giáo duc trẻ biết tuân thủ luật lệ khi tham gia - Trẻ lắng nghe.
 giao thông.
 - Đã đến giờ chơi rồi các con sẽ bầu bạn nào - Trẻ bầu trưởng trò
 làm trưởng trò?
 - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trẻ thoả thuận
 - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi 
 những góc chơi nào? 
 * Góc phân vai
 - Cô: Góc chơi nào có nhiều món ăn ngon? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những 
 nhóm chơi sẽ gì?
 - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Con sẽ phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi
 - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi
 + Cửa hàng có ai? - Trẻ 4 tuổi trả lời
 + Cửa hàng hôm nay sẽ bán gì? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi.
 + Thái độ người bán hàng phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Khách đến mua hàng phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về - Trẻ lắng nghe 
 cùng chơi với bạn.
 * Góc xây dựng
 - Cho trẻ xem video các bạn chơi góc xây dựng - Trẻ xem
 - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
 các bác sẽ xây gì? tuổi nhắc lại.
 - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
 + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
 + Còn các bác công nhân? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Các bạn xẽ xây như thế nào?
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về - Trẻ lắng nghe.
 cùng chơi với bạn.
 * Góc tạo hình
 - Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2 tuổi 
 góc nào? nhắc lại
 3 - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi
- TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ ý kiến
- Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ - Trẻ lắng nghe 
tạo ra nhiều sản phẩm đẹp 
* Góc sách truyện
- Muốn làm album giống các bạn thì chơi ở góc - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi
nào?
- TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
truyện - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Xem tranh ảnh như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện?
* Góc âm nhạc
- Cô: Góc nào dành cho các bạn hát hay, múa - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
dẻo? 
- TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
+ Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - Trẻ lắng nghe 
chơi cùng các bạn nhé. 
* Góc kpkh – tn
- Cô: Ngoài các gó vừa rồi các bạn còn muốn - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
chơi ở góc nào nữa?
- TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
 tuổi nhắc lại.
- TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
chơi gì?
- TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- Các bạn chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi - Trẻ lắng nghe.
cùng các bạn nhé. 
=> Cô chốt lại nội dung các góc chơi: 
- Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán các loại - Trẻ nghe.
PTGT đường bộ
- Góc XD: Xây ngã tư đường phố
- Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn một số PTGT đường 
bộ
- Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về 
một số PTGT đường bộ 
- Góc KPKH - TN: Phân loại PTGT theo 2-3 
dấu hiệu. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh
- Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ 
 4 đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
 - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? 
 - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Trẻ trả lời
 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ lắng nghe.
 - Trẻ về chơi các góc chơi.
 - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi ở các góc 
 trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi - Trẻ chơi giao lưu giữa các 
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi góc chơi.
 - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét 
 động viên từng góc chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm 
 đẹp. - Trẻ đi tham quan
 - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét
 - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi
 Thứ 2 ngày 17 tháng 02 năm 2025
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Làm quen câu: Mẹ đội mũ bảo hiểm; Mẹ ngồi lên xe máy; Mẹ lái xe 
máy đi làm. 
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Mẹ đội 
mũ bảo hiểm; Mẹ ngồi lên xe máy; Mẹ lái xe máy đi làm” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Xe Mẹ đội mũ bảo 
hiểm; Mẹ ngồi lên xe máy; Mẹ lái xe máy đi làm”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Mẹ đội mũ bảo hiểm; 
Mẹ ngồi lên xe máy; Mẹ lái xe máy đi làm”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Mẹ đội mũ bảo hiểm; 
Mẹ ngồi lên xe máy; Mẹ lái xe máy đi làm” theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ biết đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy và tuân thủ luật lệ giao thông
II. Chuẩn bị:
- Mũ bảo hiểm
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 5 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Cô cho trẻ chơi trời tối, trời sáng - Trẻ chơi cùng cô
- Cô đưa ra mũ bảo hiểm cho trẻ quan sát
- Giáo dục trẻ đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy và 
tuân thủ luật lệ giao thông
2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: “Mẹ đội mũ bảo hiểm”.
- Mẹ đang làm gì đây? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Cô nói mẫu “Mẹ đội mũ bảo hiểm” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: - Trẻ thực hành nói
Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
b/ Câu “Mẹ ngồi lên xe máy”
- mẹ ngồi trên xe gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
- Cô nói câu “Mẹ ngồi lên xe máy” lại)
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ lắng nghe
thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Trẻ thực hành nói
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
c/ Câu “Mẹ lái xe máy đi làm”
- Mẹ đi xe máy đi đâu? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
- Cô nói mẫu câu “Mẹ lái xe máy đi làm” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ thực hành
thực hành vừa nói 
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 
* Trò chơi: Truyền tin
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ 5t nêu
- Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi
-Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 3 đội, các bạn đầu - Trẻ lắng nghe
hàng sẽ lên nghe tin từ cô và truyền cho bạn tiếp theo 
trong đội......
- Luật chơi: Đội nào truyền nhanh và đúng nhất sẽ 
dành chiến thắng
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ
- Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời
3 . Hoạt động 3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
 6 B. Hoạt động học: Làm quen với Toán
Đề tài: Số 9 (Tiết1)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ 5 tuổi: Củng số số lượng 8, trẻ biết đếm thành thạo từ 1 - 9. Xếp 
tương ứng 1:1. Tạo nhóm, nhận biết các đối tượng có số lượng là 9(MT 35). Nhận 
biết và đọc đúng chữ số 9. Biết cách chơi trò chơi
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm, xếp tương ứng 1:1. Biết tạo nhóm, nhận biết các đối 
tượng có số lượng là 4(MT 33). Nhận biết và đọc đúng chữ số 4. Biết cách chơi 
trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đếm, biết xếp tương ứng 1:1, biết tạo nhóm, nhận biết nhóm 
đối tượng có số lượng theo anh chị. Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích đếm trên các đối tượng theo cô và anh chị
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng đếm, xếp tương ứng 1 – 1. Rèn khả năng ghi nhớ, tư 
duy cho trẻ. 
- Trẻ 2 + 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng đếm, ghi nhớ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ biết đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
II. Chuẩn bị
- Lớp học được trang trí các nhóm đồ vật có số lượng 9.
- Trẻ 5 tuổi: Mỗi trẻ 9 lô tô mũ bảo hiểm, 9 lô tô xe máy, lô tô đèn đỏ, đèn 
xanh...Thẻ số từ 1 - 9.
- Trẻ 4 tuổi: Mỗi trẻ 4 lô tô lô tô mũ bảo hiểm, 4 lô tô xe máy, lô tô đèn đỏ, đèn 
xanh...
- Thẻ số từ 1 - 4.
* Tích hợp: Âm nhạc, văn học
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Cho trẻ đi tham quan mô hình ngã tư đường phố. - Trẻ tham quan cùng cô 
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 a, Ôn số lượng trong phạm vi 8
 - Ngã tư đường phố có những gì? 
 - Cho trẻ đếm số xe máy, ô tô, và gắn thẻ số tương - Trẻ trả lời
 ứng - Trẻ đếm và đặt thẻ số 
 - Cô và trẻ cùng kiểm tra. tương ứng
 - Chú cảnh sát tặng cho mỗi bạn một rổ quà
 b, Nhận biết các nhóm có số lượng trong 
 phạm vi 9, nhận biết chữ số 9
 - Cho trẻ cầm rổ quà về chỗ ngồi - Trẻ lấy rổ ra phía trước 
 - Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Trẻ trả lời.
 - Các con hãy xếp tất cả số xe máy ra trước mặt 
 từ trái qua phải thành 1 hàng ngang. - Trẻ xếp 
 7 - Xếp tiếp cho cô 8 cái mũ bảo hiểm xếp tương - 1 – 2 ý kiến trẻ 5 tuổi
ứng mỗi xe máy là 1 mũ bảo hiểm
- Số mũ bảo hiểm và số xe máy như thế nào với - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi
nhau? Vì sao?
- Cho trẻ đếm số mũ bảo hiểm. - Trẻ đếm
- Nhóm nào có số lượng nhiều hơn? nhiều hơn là - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi 
mấy?vì sao con biết?
- Nhóm nào có số lượng ít hơn, ít hơn là mấy? vì - 1 – 2 ý kiến trẻ 5 tuổi
sao con biết?
- Muốn số mũ bảo hiểm bằng số xe máy thì phải - Trẻ trả lời
làm gì?
- Cô cho trẻ lấy 1 cái mũ bảo hiểm còn lại trong - Trẻ xếp
rổ xếp tương ứng số xe máy còn lại. 1 trẻ lên bảng 
thêm. - Trẻ trả lời 
- Bây giờ số mũ bảo hiểm và số xe máy như thế 
nào với nhau? - Trẻ đếm và nhận xét
- Cô cho trẻ đếm và nhận xét.
- Vậy 8 thêm 1 bằng mấy? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi
- 9 mũ bảo hiểm tương ứng với số mấy? - Trẻ đặt
- Cô cho trẻ đặt số 9 vào - Trẻ quan sát.
- Cô giới thiệu: Đây là số 9
- Giới thiệu số 9 in thường, viết thường - Trẻ tri giác
- Bây giờ cô và các con sẽ cùng tưởng tượng và 
dùng ngón tay trỏ viết số 9 vào lòng bàn tay trái. - 1 – 2 ý kiến
- Số 9 có đặc điểm gì? - Lắng nghe
- Cô chốt lại. Số 9 gồm 2 nét: 1 nét cong tròn khép 
kín, 1 nét móc. - Trẻ nhắc lại. 
- Cho trẻ nhắc lại đặc điểm số 9.
- Cô nói mẫu số 9 (3 lần) - Trẻ nói 
- Cho trẻ nói theo các hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá 
nhân. - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi.
- Số 9 dùng để chỉ những nhóm đồ vật, đồ chơi có 
số lượng là mấy? - Trẻ lắng nghe 
- Cô chốt lại. - Trẻ cất .
- Cô cất 1 mũ bảo hiểm
- 9 bớt 1 còn mấy? - Trẻ trả lời
- 8 mũ bảo hiểm có được đặt thẻ số 9 không? Cần 
thay bằng thẻ số mấy? - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ cất lần lượt mũ bảo hiểm, xe máy. Sau 
mỗi lần cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng. - Trẻ nhắc lại
- Các con vừa được học số gì? 
* Trẻ 4 tuổi. - Trẻ lắng nghe.
- Giới thiệu đặc điểm chữ số 4: Gồm 1 nét xiên, 1 
nét ngang và 1 nét sổ thẳng
 - Trẻ 4 tuổi nhắc lại
 8 - Cho trẻ nhắc lại đặc điểm số 4 theo các hình thức 
 khác nhau. - Trẻ nói theo các hình thức
 - Trẻ nói số 4 theo các hình thức - Trẻ 2+3 tuổi thực hiện
 * Trẻ 2+ 3 tuổi trẻ biết xếp lô tô, xếp tương ứng 
 1:1, biết đếm trên các đối tượng.
 *. Liên hệ thực tế: Bây giờ, cô sẽ dành cho các - Trẻ liên hệ
 con 1 phút để tìm thật nhanh những nhóm đồ dùng - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi tìm.
 có số lượng là 9 và 4 nhé.
 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp.
 c, Luyện tập
 * Trò chơi 1: Vòng quay chữ số
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô cho 1 bạn lên kích chuột cho vòng 
 quay chữ số khi kim chỉ vào mặt số nào thì các 
 con phải lấy nhanh số đó lên và đọc to số đó.
 - Luật chơi: Bạn nào tìm sai thì tìm lại cho đúng
 - Cô cho trẻ chơi 5-6 lần - Trẻ chơi.
 - Cô động viện trẻ.
 * Trò chơi 2: Kết bạn (EM 37) - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn và kết hợp 
 nhạc, khi có hiệu lệnh kết bạn kết bạn thì trẻ nói 
 kết mấy kết mấy. Trẻ lắng nghe yêu cầu kết mấy 
 để tìm bạn và kết thành nhóm theo số cô yêu cầu. - Trẻ lắng nghe
 - Luật chơi: Bạn nào chưa tìm được nhóm và kết 
 bạn chúng mình giúp bạn đó. - Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung cho trẻ đi nhẹ nhàng ra - Trẻ đi ra ngoài.
 ngoài.
C. Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Quan sát mũ bảo hiểm
- Trò chơi: Làm theo tín hiệu
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng và cách đội mũ bảo hiểm an 
toàn khi ngồi trên xe máy. Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của mũ bảo hiểm. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của mũ bảo hiểm. Biết chơi trò 
chơi theo anh chị.
2. Kỹ năng
 9 - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ tham gia giao thông đúng luật, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe 
máy
II. Chuẩn bị
- Mũ bảo hiểm.
- Phấn, vòng, bóng ....
* Tích hợp: văn học, tạo hình.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát mũ bảo 
 hiểm
 - Các con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời
 - Các con hãy kể tên các phương tiện giao thông - 1,2 ý kiến 3,4,5t (2t 
 đường bộ. nhắc lại)
 - Khi đi xe máy các con phải làm gì? - 1 ý kiến 5t
 - Đúng rồi khi tham đi xe máy các con không được - Trẻ nghe
 đùa nghịch và đội mũ bảo hiểm.Vậy mũ bảo hiểm 
 có đặc điểm gì và phải đội như thế nào cô và các 
 con cùng quan sát mũ bảo hiểm nhé.
 - Các con có nhận xét gì về mũ bảo hiểm? - 2,3 trẻ 3,4,5t
 - Mũ bảo hiểm có màu gì? - 1,2 trẻ 3,4t(2t nhắc lại)
 - Gồm có những phần nào? - 1,2 ý kiến 4,5t 
 - Phần vỏ mũ dùng có tác dụng gì? - ý kiến trẻ 5t
 - Lớp xốp có tác dụng như thế nào? - 1,2 trẻ 4,5t
 - Quai mũ bảo hiểm dùng để làm gì? - ý kiến trẻ 5t
 - Đội mũ bảo hiểm có tác dụng gì với đời sống con - 1,2 ý kiến 4,5t 
 người? - 2,3 ý kiến 3,4,5t 
 - Đội mũ như thế nào là đúng cách? - 1,2 ý kiến 4,5t 
 - Cô cho 3-4 trẻ thực hành đội mũ bảo hiểm - 1,2 trẻ 4,5t thực hành
 => Các con biết không, đội mũ bảo hiểm giúp - Trẻ lắng nghe
 chúng ta an toàn hơn khi tham gia giao thông đấy. 
 Khi đội mũ bảo hiểm, các con chú ý phải chọn 
 những chiếc mũ vừa vặn với cỡ đầu của mình, thắt - Trẻ lắng nghe
 dây đeo vừa, chỉnh mũ cho ngay ngắn và các con 
 đừng quên nhắc bố mẹ đội mũ bảo hiểm khi đưa 
 con đến trường. Ngoài đội mũ bảo hiểm ra, khi đi 
 ra đường các con nhớ đi phía bên tay phải mình, 
 khi qua đường phải có người lớn dắt 
 - Giáo dục trẻ tham gia giao thông đúng luật, đội - Trẻ lắng nghe
 mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Làm theo tín hiệu
 10 - Cô giới thiệu tên trò chơi.
 - Cô nói lại cách chơi, luật chơi
 - Cách chơi: Cô nói: "Ô tô xuất phát",trẻ làm động 
 tác lái ô tô, miệng kêu"Bim bim..."và chạy chậm. 
 Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô chuyển tín - Trẻ lắng nghe
 hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục chạy. Cô nói tiếp: "Máy 
 bay cất cánh", trẻ dang 2 tay sang 2 bên, nghiêng 
 ngừoi làm máy bay bay, mỉệng kêu"Ù ù..."và chạy 
 nhanh. Cô giơ đèn xanh và các tín hiệu đèn khác 
 cho trẻ chơi
 - Luật chơi:Trẻ phải mô phỏng đúng động tác của - Trẻ lắng nghe
 các phương tiện giao thông, chạy và dừng lại theo 
 đúng tín hiệu, ai sai phải ra ngoài một lần chơi.
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi 
 - Nhận xét sau khi chơi trò chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô trò chuyện với trẻ cách chơi các đồ chơi trên - Trẻ lắng nghe
 sân.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 
 - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. LQBM: Văn học
Kể chuyện cho trẻ nghe: Những tấm biển biết nói 
I. Mục đích
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Cung cấp cho trẻ tên câu chuyện, tên tác giả, các nhân vật trong 
truyện, nội dung câu chuyện.
II. Chuẩn bị
- Sile nội dung câu chuyện
III. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên câu chuyện: Những tấm biển biết nói, tác giả Nguyễn Đức
- Cô kể lần 1 - kết hợp điệu bộ
+ Cô vừa kể câu chuyện gì? của tác giả nào?
+ Cô kể lần 2 - kết hợp hình ảnh
- Câu chuyện có nội dung như thế nào?
+ Cô giảng nội dung Câu chuyện kể về những tấm biển báo giao thông từ thuở 
ban đầu đến bây giờ, những tấm biển đã hình thành qua thời gian và những người 
tham gia giao thông và các bác tài xế đã phải học thuộc những biển báo đó để có 
thể tham gia giao thông an toàn cho những phương tiện giao thông và người. 
- Lần 3 cô cho trẻ xem video 
- Động viên, khuyến khích trẻ.
2. Trò chơi: Xúc sắc
a. Mục đích
 11 - Trẻ 2,3,4,5T: Rèn sự kiên trì, óc tưởng tượng và khả năng ghi nhớ. Nâng cao 
hiểu biết về luật lệ an toàn giao thông.
b. Tiến hành: 
- Cô giới thiệu trò chơi
- Cô nói cách chơi: Cho 4 trẻ ngồi vào vị trí 4 cửa chuồng. Cho trẻ oẳn tù tì ai 
thắng được đi trước. Nếu đổ được mặt xanh thì xuất quân, nếu đổ được mặt đỏ 
hoặc vàng thì đến lượt bạn khác. Lần lượt trẻ được chơi theo chiều kim đồng hồ. 
Khi đi đường gặp quân của người khác thì thì quân kia phải nhường đường ( ra 
ngoài đi lại) cho quân kia vượt. Quân nào đi hết 1 vòng từ điểm xuất phát ( đi theo 
chiều mũi tên) đến cửa chuồng thì được vào chuồng. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy 
đến khi có 1 bạn vào chuồng cả 2 quân là bạn đó thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi 
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ
- Cô nhận xét chung
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ***********************************
 Thứ 3 ngày 18 tháng 02 năm 2025
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Làm quen câu: Ô tô con màu trắng; Ô tô con chở khách; Ô tô con 
dừng chờ đèn đỏ.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Ô tô con 
màu trắng; Ô tô con chở khách; Ô tô con dừng chờ đèn đỏ.” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Ô tô con màu trắng; 
Ô tô con chở khách; Ô tô con dừng chờ đèn đỏ.”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Ô tô con màu trắng; 
Ô tô con chở khách; Ô tô con dừng chờ đèn đỏ.”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Ô tô con màu trắng; Ô 
tô con chở khách; Ô tô con dừng chờ đèn đỏ.” theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ ngồi ngay ngắn, không thò đầu ra ngoài cửa sổ, không nô đùa trên 
xe ô tô.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ô tô con chở khách.
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 12 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Cô cho trẻ chơi trời tối, trời sáng - Trẻ chơi
- Lấy ra hình ảnh ô tô con chở khách. - Trẻ quan sát
2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: “Ô tô con màu trắng”.
- Cô có xe gì đây? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
- Xe ô tô con có màu gì? - Trẻ lắng nghe.
- Cô nói mẫu “Ô tô con màu trắng” 1 - 2 lần. - Trẻ thực hành nói
- Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: 
Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
b/ Câu “Ô tô con chở khách”
- Ô tô con chở gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 lại)
- Cô nói câu “Ô tô con chở khách” - Trẻ lắng nghe
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ thực hành nói
thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói,
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Ô tô con dừng chờ đèn đỏ”
- Đến ngã tư có đèn đỏ ô tô con làm gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
- Cô nói mẫu câu “Ô tô con dừng chờ đèn đỏ” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ thực hành
thực hành vừa nói 
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 
* Trò chơi: Bắt lấy và nói
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ nói cách chơi, luật chơi - Trẻ 5t nêu
+ Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô cầm - Trẻ lắng nghe
bóng lăn cho một bạn bất kỳ .
+ Lc: Bạn nào nói sai sẽ phải nói lại, trẻ 2,3 tuổi sẽ 
nói theo sự gợi ý của cô.
- Trẻ chơi nói lại câu đã học - Trẻ chơi
- Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi
- Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời
3 . Hoạt động 3: Kết thúc.
- Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
 13 B. Hoạt động học: Văn học
Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Những tấm biển biết nói
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5T: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, nghe, hiểu nội dung câu truyện 
Những tấm biển biết nói (MT73). Lắng nghe câu chuyện. 
- Trẻ 4T: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện Những 
tấm biển biết nói. Lắng nghe câu chuyện (MT 59)
- Trẻ 3T: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện Những 
tấm biển biết nói theo cô và các anh chị, chú ý lắng nghe cô kể chuyện. (MT 50)
- Trẻ 4T: Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên 
truyện: Những tấm biển biết nói dưới sự hướng dẫn của cô. chú ý lắng nghe cô 
kể chuyện (MT 27)
2. Kỹ năng 
 - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ 
3. Giáo dục 
- Giáo dục: Trẻ biết vâng lời người lớn và luôn thực hiện đúng luật đi đường.
II. Chuẩn bị
- Sile và video truyện.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ hát
 - Con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Khi tham gia giao thông chúng mình phải như thế 
 nào?
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Giới thiệu truyện - kể chuyện - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu câu chuyện Những tấm biển biết nói (Chi lắng nghe)
 của tác giả Nguyễn Đức. - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cô kể chuyện lần 1kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. (Chi nhắc lại)
 - Cô vừa kể câu chuyện gì? Câu chuyện do ai sáng 
 tác? - Trẻ lắng nghe
 - Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. - 1-2 trẻ 4,5 tuổi ý kiến
 - Nội dung câu chuyện nói về gì? - Trẻ lắng nghe
 - Giảng nội dung: Câu chuyện kể về những tấm 
 biển báo giao thông từ thuở ban đầu đến bây giờ, 
 những tấm biển đã hình thành qua thời gian và 
 những người tham gia giao thông và các bác tài xế 
 đã phải học thuộc những biển báo đó để có thể tham 
 gia giao thông an toàn cho những phương tiện giao 
 14 thông và người đi bộ. 
- Lần 3 cô kể trích dẫn
- Câu chuyện chia làm 2 đoạn
- Đoạn 1 : Những chiếc ô tô xe đạp ngày nay. - Trẻ lắng nghe
Đoạn truyện nói về những chiếc ô tô đang đi nhanh 
bỗng dừng lại vì thấy những tấm biển báo và đèn 
giao thông và ngày xưa thì ô tô còn đi chậm hơn cả 
những chiếc xe đạp ngày nay .
- Đoạn 2: Thời gian trôi đi, giao thông thú vị đó 
nhé: Đoạn truyện nói về Thời gian trôi đi, ô tô xuất 
hiện ngày càng nhiều, gây ra không ít phiền phức 
cho nhau và cho người đi bộ. Để tránh những điều 
trên, tại những đoạn cần thận trọng, người ta treo 
những tấm biển và dần dần các bác tài xế phải học - Trẻ lắng nghe
thuộc những luật giao thông đó để không gây nguy 
hiểm trên đường và mãi sau này các đèn tín hiệu 
mới ra đời ở các ngã tư và ngã năm đường phố
- Từ khó: Đường uốn khúc, Đường gồ ghề
- Cô giảng từ khó: 
+ Đường uốn khúc : đường uốn cong thành từng - Trẻ chú ý lắng nghe
khúc, từng đoạn.
+ Đường gồ ghề: đường có nhiều chỗ nhô cao lên 
một cách không đều trên bề mặt.
- Cô cho trẻ đọc từ khó: Đường uốn khúc, đường gồ - Trẻ đọc
ghề
b. Đàm thoại.
- Câu chuyện có tên là gì? Của tác giả nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- Vì sao những chiếc ô tô lại dừng lại khi đang đi? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- Luật lệ giao thông ra đời đầu tiên ở đâu? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- Trước khi có các loại biển báo thì người ta dùng 
cách nào để cảnh báo có xe ô tô? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Khi ô tô xuất hiện nhiều thì người ta dùng cách 
nào để báo nguy hiểm? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- Khi ô tô đi qua nhiều nước khác nhau, các nhà 
thông thái đã nghĩ ra được mấy kí hiệu? Đó là - 1-2 ý kiến 4 tuổi
những kí hiệu nào? (2,3t nhắc lại)
- Các chú tài xế muốn được lưu thông trên đường - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
phải có gì? Tuân thủ điều gì? (2,3t nhắc lại)
- Khi đi qua ngã tư đường phố các con thường thấy - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 15 các đèn tín hiệu giao thông nào? Ý nghĩa của - Trẻ 3T trả lời
 chúng ?
 - Qua câu chuyện này các con biết được điều gì? - Trẻ 5t trả lời
 * Cô cho trẻ xem video câu chuyện - Trẻ xem video 
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân - Trẻ ra ngoài
C. Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Xếp chữ cái trên sân
- TC: Rồng rắn lên mây
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 4+5 tuổi: Trẻ biết dùng hạt ngô, hạt đỗ để xếp thành một số chữ cái đã học.biết 
chơi trò chơi.
- 2+3 tuổi: Trẻ biết dùng hạt ngô, hạt đỗ để xếp thành một số chữ cái đã học theo 
hướng dẫn của cô giáo. biết chơi trò chơi
2. Kĩ năng
- 2+3+4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ, xếp chữ cái
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ chơi hòa thuận, yêu thích các phương tiện giao thông
II. Chuẩn bị 
- Hạt ngô, hạt đỗ, đồ chơi có sẵn trên sân, Vòng bóng,... 
* Tích hợp : Âm nhạc, LQCC
 III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp chữ cái trên sân
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối trời sáng - Trẻ thực hiện.
 - Chúng mình đoán xem có thể làm gì với những hạt - 1-2 trẻ 5t trả lời. 
 này?
 - Với các loại hạt cô đã chuẩn bị hôm nay cô sẽ cho - Trẻ nghe
 chúng mình xếp các chữ cái mà chúng mình đã được 
 học trên sân nhé
 - Bạn nào nhắc lại các chữ cái mà chúng ta đã được - 1-2 trẻ 5t trả lời
 học nào?
 - Ai có thể nói các chữ cái đó có những nét gì nào? - 1-2 trẻ 5t trả lời
 - Các con có muốn xếp các chữ cái đó ko? - 1-2 trẻ 5t trả lời
 - Các con xếp như thế nào? - 1-2 trẻ 5t trả lời
 - Cô cho trẻ thực hiện xếp các chữ cái bằng hạt ngô, - Trẻ thực hiện
 đỗ.
 - Cô bao quát giúp đỡ trẻ
 - Khi trẻ thực hiện xong - Trẻ 4,5T trả lời
 - Cô hỏi trẻ: Con thấy bạn nào xếp đẹp ? - Trẻ 4T trả lời (2,3T nhắc 
 lại)
 16 - Cô chọn 2- 3 chữ cái đẹp cho trẻ nhận xét. Cô nhận 
 xét chung, động viên khen trẻ để giờ sau trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe
 tốt hơn
 => Giáo dục trẻ chơi hòa thuận, yêu thích các phương 
 tiện giao thông 
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: rồng rắn lên mây
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. 
 - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 
 - Bao quát , động viên khích lệ trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Trên sân trường có những đồ chơi gì?
 - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào?
 - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích - Trẻ ý kiến
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Chơi theo ý thích
 - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ
 - Kết thúc: cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Thực hiện vở tập tô: chữ h, k 
a. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 5 tuổi: Biết tô màu những bông hoa, bong bóng có chữ h, k. Nối hình vẽ có 
chứa chữ cái h, k với chữ h, k. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe và giải được câu đố, biết gạch chân h, k dưới hình vẽ.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và đọc đoạn thơ. Thực hiện được 1 số yêu cầu của cô.
b. Tiến hành
* Trẻ 5 tuổi:
- Cô cho trẻ tô màu những bông hoa, bong bóng có chữ cái h, k 
- Trẻ Nối hình vẽ có chứa chữ cái h, k với chữ cái h, k. 
* Trẻ 4 tuổi: 
- Tô màu vàng thanh hàng rào có chữ cái h, thanh hàng rào có chữ cái khác tô 
màu theo ý thích.
- Tô màu đỏ chiếc kẹo có chữ cái h, chiếc kẹo có chữ cái khác tô màu theo ý 
thích.
- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện.
* Trẻ 3 tuổi: 
- Tô theo nét chấm mờ dấu chân của hươu cao cổ.
- Tô theo nét chấm mờ đưa từng con vật đến chiếc kẹo của mình.
- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện.
- Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ
2. Trò chơi: Về đích
a. Mục đích
- Trẻ 2,3,4,5T: Trẻ nhận biết được các tín hiệu đèn giao thông: Đèn đỏ dừng lại, 
đèn vàng chuẩn bị, đèn xanh được đi.
 17 b. Chuẩn bị
- Bàn cờ, 4 quân cờ là PTGT đường bộ: Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, 1 hộp để 
lắc xúc sắc.
- Sân bãi bằng phẳng
c. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơi, 
- Cô hỏi trẻ lại cách chơi, luật chơi
- Cô khái quát lại:
+ Luật chơi: Lần 1 trúng mặt đèn vàng thì thả quân cờ vào ô chuẩn bị, lần 2 đền 
xanh được đi, lần 3 trúng mặt đèn đỏ thì dừng lại. Ai về đích trước là thắng 
cuộc.
- Cách chơi: Mỗi lần chơi được 4 cháu, mỗi cháu chọn PTGT làm quân cờ,lần 
lượt từng trẻ thả súc xắc, trẻ nào thả trúng mặt đèn vàng thì được vào ô chuẩn bị 
và thả súc sắc tiếp, nếu vào ô đèn xanh thì được đi tiếp lên 1 ô, nếu trúng đèn đỏ 
hoặc đèn vàng thì không được đi tiếp nữa. Cứ thế trẻ nào về đích trước là thắng 
cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ****************************************
 Thứ 4 ngày 19 tháng 02 năm 2025
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Làm quen câu: Bé đi bộ trên vỉa hè; Bé vẫy tay khi qua đường; Bé 
qua đường trên vạch kẻ trắng.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Bé đi bộ 
trên vỉa hè; Bé vẫy tay khi qua đường; Bé qua đường trên vạch kẻ trắng. ” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Bé đi bộ trên vỉa hè; 
Bé vẫy tay khi qua đường; Bé qua đường trên vạch kẻ trắng.”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Bé đi bộ trên vỉa hè; 
Bé vẫy tay khi qua đường; Bé qua đường trên vạch kẻ trắng.”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Bé đi bộ trên vỉa hè; Bé 
vẫy tay khi qua đường; Bé qua đường trên vạch kẻ trắng.” theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Cung cấp vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông, Đi bộ trên vỉa hè và 
khi qua đường có bố mẹ hoặc người lớn đi cùng.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh Bé qua đường trên vạch kẻ trắng
 18 * Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: “Bé đi bộ trên vỉa hè”
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh - Trẻ quan sát
 - Bé đang đi đâu? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô nói mẫu “Bé đi bộ trên vỉa hè” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình - Trẻ thực hành nói
 thức: Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ.
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ
 b/ Câu “Bé vẫy tay khi qua đường”
 - Khi qua đường bé làm gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 - Cô nói câu “Bé vẫy tay khi qua đường” lại)
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ lắng nghe
 thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Trẻ thực hành nói
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
 c/ Câu “Bé qua đường trên vạch kẻ trắng”
 - Vạch kẻ trắng trên đường để làm gì?
 - Cô nói mẫu câu “Bé qua đường trên vạch kẻ - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 trắng” - Trẻ lắng nghe.
 - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân - Trẻ thực hành
 vừa thực hành vừa nói 
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 
 * Trò chơi: Chuyền bóng nói câu
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát 
 + Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn và - Trẻ lắng nghe
 chuyền bóng....
 - Luật chơi Bạn nào nói sai phải nhảy lò cò
 - Trẻ chơi nói lại từ đã học - Trẻ chơi
 - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi
 - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời
 3 . Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
 19 B. Hoạt động học: Làm quen chữ cái
Đề tài: Tập tô chữ h, k
 I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ phát âm chữ cái h, k. Biết cầm bút. Biết đồ chữ h, k 
trùng khít theo chiều mũi tên. (MT89)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách cầm bút để tô được chữ h, k in rỗng theo sự hướng dẫn 
của cô. (MT 70)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách cầm bút để tô hình ảnh không trờm ra ngoài theo sự 
hướng dẫn của cô. Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc (MT 56)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích cầm bút tô màu theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng :
- Trẻ 5 tuổi:Rèn kỹ năng nhận biết, cách cầm bút, tư thế ngồi, kĩ năng tô, đồ chữ 
cái cho trẻ 
- Trẻ 2+3+4 tuổi: Rèn cách ngồi, cầm bút, cách tô mầu của trẻ. 
3. Thái độ : 
- Giáo dục trẻ luôn giữ gìn sách vở cẩn thận 
II. Chuẩn bị
- Tranh chứa chữ h, k của cô, vở tập tô, bút chì, bút mầu. 
 * Tích hợp : Toán, mtxq, âm nhạc, văn học . 
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi” - Trẻ hát 
 - Trò chuyện về bài hát. - Trẻ trò chuyện 
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Hướng đẫn trẻ tô 
 * Tập tô chữ h: 
 - Trong tranh có chữ cái gì - Trẻ quan sát 
 - Cho trẻ phát âm h in thường, in hoa, viết thường - Trẻ phát âm chữ h
 + Hỏi trẻ tranh vẽ gì ? Tranh chứa chữ cái nào ? - Trẻ 5t trả lời 
 + Hôm trước đã học những gì? - Trẻ 4,5t trả lời 
 + Cô nói cách đồ chữ h theo nét chữ: Cầm bút bằng 
 tay phải cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, 
 đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào dấu chấm đen đồ theo 
 chiều mũi tên thứ nhất đồ nét khuyết trên tiếp theo - Trẻ chú ý quan sát 
 đồ nét móc hai đầu. Đồ chữ h lần lượt các chữ từ trái 
 sang phải, đồ trùng kít không chờm ra ngoài.
 * Tập tô chữ k
 - Trẻ phát âm chữ k in hoa, in thường, viết thường - Trẻ phát âm chữ k
 - Hôm trước đã học những gi? - Trẻ 4,5t trả lời
 - Cô hướng dẫn đồ chữ cái k: Cầm bút bằng tay phải 
 cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi 
 cúi. Cô đặt bút vào dấu chấm đen thứ nhất đồ theo - Trẻ chú ý
 chiều mũi tên đồ nét khuyết trên trước xong đồ đến 
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_dang_thi.pdf