Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu

pdf 23 Trang Ngọc Diệp 17
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu
 Tuần 23 CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
 Chủ đề nhánh: Một số hiện tượng tự nhiên và các mùa trong năm
 Thực hiện từ 24/02/2025 - 28/02/2025
 Cô: Thêu + Đoàn
 Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian
 8h00- TD Hô hấp: Hít vào thở ra, Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay; Lưng bụng 2: Đứng 
 8h20 SÁNG quay người sang bên. Chân 5: Bật về các phía
 8h20- TC 
 8h40 SÁNG Trò chuyện về cầu vồng; mưa rào; mưa phùn; ông mặt trời; đám mây 
 LQVT: Nhận TDKN: Bò TH: Cắt dán LQCC: Tập tô MTXQ: Khám 
 HĐ biết và phân dích dắc qua ông mặt trời chữ n, m, l phá về gió 
 8h40- HỌC biệt khối 7 điểm (M) 5T: MT 89; (5E)
 9h15 vuông, khối TC: Mưa to, 5T: MT 137, 4T: MT 70; 
 chữ nhật. mưa nhỏ 139, 141; 4T: 3T: MT 56
 5T: MT 42; 5T: MT 5.3 MT 96; 98; 
 4T: MT 38; 4T: MT 5.3 99
 3T: MT 34; 3T: MT 5.3 3T: MT 80; 
 2T: MT 22 2T: MT 4.1 82; 83; 2T: 
 MT 44
 HĐCCĐ: HĐCĐ: Vẽ HĐCĐ: Đọc HĐCCĐ: HĐCĐ: Tạo 
 9h15- HĐ Quan sát đám mây trên đồng dao: Nói Quan sát tranh hình ông mặt 
 9h50 NGOÀI tranh lũ lụt sân ngược cầu vồng trời bằng lá 
 TRỜI TC: Mưa to, TC: Trời TC: Mưa to, TC: Trời mưa cây
 mưa nhỏ mưa mưa nhỏ Chơi theo ý TC: Mưa to, 
 Chơi theo ý Chơi theo ý Chơi theo ý thích mưa nhỏ
 thích thích thích Chơi theo ý 
 thích
 HĐ - Góc phân vai: Gia đình- Cửa hàng bán quần áo
 9h50- VUI - Góc XD: Xây bể bơi
 10h40 CHƠI - Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán một số HTTN, mùa (mưa, cầu vồng, mây..).
 - Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về các hiện tượng tự nhiên. Xâu chữ
 - Góc KPKH - TN: Phân loại các khối. Làm thí nghiệm về nước. Xâu số 
 - Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc..
 LQVT: Nhận - Thực hiện - LQBM: ÂN: DH: Mùa ĐẠI HỘI 
 HĐ biết và phân vở toán: 5t LQCC: Tập tô hè đến CHI BỘ
 14h30 CHIỀU biệt khối cầu, trang 41; 4t chữ n, m, l 5T: MT 132; 
 16h00 khối trụ trang 23 - TC: Chữ cái 4T: MT 92; 
 - TC: Nhớ số - TC: Cầu trong tên tôi 3T: MT 76; 
 (EM11) vồng. 5T: (EL35) 2T: MT 43
 - Nhận xét MT 20; 4T: - Nhận xét nêu - TC: Cầu 
 nêu gương MT 19; 3T: gương cuối vồng
 cuối ngày MT 18; 2T: ngày. Nhận xét nêu 
 MT 15 MT 120 gương cuối 
 - Nhận xét ngày
 nêu gương 
 cuối ngày
 Tổ chuyên môn Người lập
 Lương Thị Hiếu Lục Thị Hồng Thêu Tuần 29 Chủ đề: Hiện tượng tự nhiên
 Chủ đề nhánh: Một số hiện tượng thời tiết và mùa
 Thực hiện từ ngày 1/4/ 2024 đến ngày 5/4/2024
A.Thể dục sáng:
 Đề tài: Hô hấp: Hít vào thở ra
 Tay vai 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay
 Lưng bụng 2: Đứng quay người sang bên.
 Chân 5: Bật về các phía
B. Trò chuyện sáng
Trò chuyện về cầu vồng; mưa rào; mưa phùn; ông mặt trời; đám mây 
C. Hoạt động vui chơi 
Đề tài: Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán quần áo
 Góc XD: Xây bể bơi
 Góc KPKH- TN: Phân loại các khối. Làm thí nghiệm về nước. Xâu số 
 Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán một số HTTN, mùa (mưa, cầu vồng, 
mây..)
 Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về một số hiện tượng tự 
nhiên, xâu chữ
 Góc âm nhạc: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ trong chủ đề, chơi nhạc cụ 
âm nhạc.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 5T: Nhớ tên các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các góc chơi , biết 
thảo luận trước khi chơi phân vai chơi cho nhau, biết phản ánh công việc của vai 
chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau 
khi chơi. 
- 4T: Nhớ tên các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc 
của vai chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận 
xét sau khi chơi.
- 3T: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi 
cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô. 
- 2T: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo sự 
hướng dẫn của cô. 
2. Kỹ năng
- 5T: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ. 
- 4T: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- 3T: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, đóng vai, tạo hình, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ 
- 2T: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, tạo hình, dọn đồ chơi, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. 
3. Thái độ
 2 - Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, đi ra ngoài phải đội mũ nón.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đẹp, an toàn đủ cho cô và trẻ.
 * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi
 - Cô cho trẻ kể tên một số hiện tượng thời tiết, mùa. - Trẻ kể
 -> Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, đi - Trẻ nghe
 ra ngoài phải đội mũ nón.
 - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3,4,5t
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 2-3 ý kiến trẻ 3, 4,5 tuổi
 - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi!
 - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những - Trẻ ý kiến 
 góc chơi nào? 
 * Góc xây dựng.
 - TT: Để trở thành các kỹ sư tài ba các bạn sẽ chơi ở - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t 
 góc chơi nào?
 + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ ý kiến
 + Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4,5t
 + Các bạn sẽ xây bể bơi như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4,5 tuổi
 + Bể bơi có những gì? Dùng nguyên vật liệu gì để - 2-3 ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi
 xây?
 - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng sẽ về góc chơi - Trẻ lắng nghe
 cùng bạn nhé.
 * Góc phân vai 
 - TT: Ở góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời
 - TT:Gia đình gồm có những ai? - 1-2 trẻ trả lời 4, 5T
 - TT: Bố mẹ làm công việc gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - TT: Làm con phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3 tuổi
 - Cô: Ngoài chơi gia đình các con còn định chơi gì ở - 1-2 trẻ trả lời
 góc phân vai?
 - TT: Cửa hàng hôm nay bán hàng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi
 - Người mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi
 - Người bán hàng như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi
 - Cô: Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai sẽ về góc - Trẻ lắng nghe 
 chơi cùng bạn nhé!
 * Góc tạo hình.
 - TT: Góc tạo hình hôm nay các bạn sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3,4,5t
 - Các bạn còn chơi gì ở góc tạo hình? - 1-2 trẻ ý kiến
 - Ngoài ra các bạn vẽ, tô màu phương tiện giao - 1-2 ý kiến trẻ 3,4,5t
 thông nào?
 - Các bạn còn chơi gì ở góc tạo hình? - 1-2 ý kiến trẻ 3,4,5t
 - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình lát sẽ về góc - Trẻ lắng nghe
 chơi cùng các bạn nhé!
 3 * Góc KPKH - TN: 
- TT: Góc KPKH - TN hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
- TT: Các bạn các bạn phân loại khối như thế nào? - 1-2 trẻ ý kiến
Xâu số bằng gì?
- Cô chúc các bạn chơi ở góc chơi KPKH - TN vui - Trẻ lắng nghe
vẻ nhé. 
* Góc sách truyện 
- TT: Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
+ Ngoài ra các bạn còn chơi gì ở góc sách truyện? - 1-2 Trẻ trả lời
- Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện sẽ về góc - Trẻ lắng nghe
chơi cùng bạn nhé!
-> Cô củng cố lại các góc chơi - Trẻ lắng nghe
- Góc phân vai: Gia đình- Cửa hàng bán quần áo
- Góc XD: Xây bể bơi
- Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán một số HTTN, 
mùa (mưa, cầu vồng, mây..).
- Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album về các 
hiện tượng tự nhiên. Xâu chữ
- Góc KPKH - TN: Phân loại các khối. Làm thí 
nghiệm về nước. Xâu số 
- Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, 
chơi nhạc cụ âm nhạc..
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
- Sau khi chơi xong các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời
-> Giáo dục: Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh - Trẻ lắng nghe
thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ biết 
giữ gìn đồ dùng các góc chơi, biết ăn mặc phù hợp 
với thời tiết, đi ra ngoài phải đội mũ nón.
- Cô chúc các bạn chơi vui, đoàn kết ở các góc chơi 
nhé!
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
- Trẻ cắm biểu tượng và về các góc chơi, phân vai - Trẻ cắm biểu tượng
chơi
- Trưởng trò bao quát các góc chơi, đến chơi góc 
chơi của mình.
- Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi, bao - Trẻ chơi ở các góc 
quát, giúp đỡ trẻ 
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét bạn chơi trong nhóm - Trẻ nhận xét
- Cô cùng trưởng trò nhận xét vai chơi ở các góc - Trẻ nhận xét
chơi.
- Cô cho trẻ đi thăm quan góc chơi và nhận xét góc - Trẻ đi thăm quan
chơi
- Các bạn trong nhóm nhận xét trưởng trò - 2-3 trẻ 3,4,5 T nhận xét
 4 - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ở từng góc chơi và - Trẻ lắng nghe
 nhận xét chung 
 - Trẻ thu dọn đồ chơi - Trẻ thu dọn đồ chơi
 Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học: Làm quen với toán
 Đề tài: Nhận biết, phân biệt khối vuông – khối chữ nhật
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 5T: Trẻ gọi tên và chỉ ra đặc điểm, các điểm giống nhau và khác nhau giữa khối 
vuông - khối chữ nhật. Nhận dạng được khối vuông- khối chữ nhật trong thực tế 
(MT 42). 
- 4T: Trẻ nhớ tên gọi của hình, biết so sánh chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa 
hai hình vuông – chữ nhật. (MT 38). Nhận dạng được hình vuông, hình chữ nhật 
trong thực tế.
- 3T: Nhận dạng và gọi tên các hình: vuông, chữ nhật. (MT 34)
- 2T: Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng hình vuông theo yêu cầu. (MT 22)
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng so sánh, phân biệt đặc điểm giống và khác nhau giữa các 
khối: khối vuông với khối chữ nhật. Khả năng phản xạ nhanh nhẹn khéo léo, sự 
quan sát ghi nhớ có chủ định thông qua trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng so sánh, phân biệt đặc điểm giống và khác nhau giữa các 
hình vuông, hình chữ nhật. Khả năng phản xạ nhanh nhẹn khéo léo, sự quan sát ghi 
nhớ có chủ định thông qua trò chơi. 
- 3T: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết đặc điểm giống và khác nhau giữa các hình: 
hình vuông, hình chữ nhật.
- 2T: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết hình vuông. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, đi ra ngoài phải đội mũ nón.
II. Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô
 - Các khối vuông, khối chữ nhật
 - Máy tính, tivi.
 - Một số đồ dùng có dạng khối vuông, khối chữ nhật như: viên gạch, bao 
diêm, khôi rubic,....
* Đồ dùng của trẻ
 - Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có các khối vuông, khối chữ nhật.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Chú hề xuất hiện giao lưu cùng các bạn - Trẻ hưởng ứng 
- Biểu diễn ảo thuật chiếc khăn - Trẻ quan sát
 5 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a. Nhận biết, phân biệt khối vuông - khối chữ 
nhật.
- Ảo thuật chiếc hộp kỳ diệu xuất hiện các khối - Trẻ lắng nghe
vuông.
- Tặng mỗi bạn 1 khối vuông - Trẻ nhận khối vuông
- Các bạn hãy kết đôi với nhau và chơi với khối - Hoạt động nhóm đôi
vuông nào.
- Các bạn vừa chơi với khối gì? - 2 - 3 ý kiến 
- Cho trẻ đọc tên khối theo lớp, tổ, nhóm, cá - Trẻ đọc 
nhân.
- Con có nhận xét gì về khối vuông? - Trẻ 5t trả lời 
- Khối vuông có đặc điểm gì nữa? - 1-2 ý kiến 5t
- Vì sao khối vuông không thể lăn được? - 1-2 ý kiến 5t
- Khối vuông có xếp chồng được không ? - Trẻ trả lời 
-> Cô chốt: Khối vuông là khối có 6 mặt vuông - Trẻ lắng nghe
bằng nhau, không thể lăn được nhưng có thể xếp 
chồng lên nhau được.
- Ảo thuật xuất hiện khối chữ nhật - Trẻ quan sát
- Cho trẻ hoạt động nhóm - Trẻ thảo luận
- Cho trẻ đọc tên khối chữ nhật theo lớp, tổ, - Trẻ đọc 
nhóm cá nhân
- Khối chữ nhật có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến 5t
- Khối chữ nhật có lăn được không? Vì sao? - 1-2 ý kiến 5t
- Bạn nào có ý kiến nhận xét ? - Trẻ trả lời
- Khốichữ nhậtcó thể xếp chồng được không? - 2-3 ý kiến 
-> Cô chốt: Khối chữ nhật có 6 mặt trong đó có 4 - Trẻ lắng nghe 
mặt là hình chữ nhật. Khối chữ nhật không lăn 
được và xếp chồng được lên nhau.
- Cả lớp đứng lên vận động bài: Hình khối ngộ - Trẻ vận động 
nghĩnh.
* So sánh khối vuông, khối chữ nhật - Trẻ 5T so sánh
- Khối vuông và khối chữ nhật giống nhau ở 
điểm nào? Khác nhau ở điểm nào? - Trẻ q/s 
- Cô chốt cho trẻ quan sát hình ảnh so sánh trên 
tivi
Giống: Đều có 6 mặt phẳng bao quanh và xếp - Trẻ lắng nghe
chồng được lên nhau
Khác: Khối vuông có các mặt phẳng là hình 
 6 vuông, khối chữ nhật có các mặt phẳng là hình 
chữ nhật .
* 4 tuổi: Cho trẻ chơi với hình vuông - Trẻ chơi
- Con nhận xét gì về hình vuông? - 2 - 3 ý kiến 4t
- Hình vuông có lăn được không? - Trẻ 4t trả lời 
- Tại sao hình vuông lại không lăn được? - 1-2 ý kiến 4t
- Hình vuông cón có đặc điểm gì nữa? - 1-2 ý kiến 4t
Cô chốt lại: - Trẻ lắng nghe
+ Nhận xét hình chữ nhật có đặc điểm gì? - 2 - 3 ý kiến 4t
- Hình chữ nhật có mấy mặt? - Trẻ 4t trả lời 
- Hình chữ nhật có mấy cạnh? - 1-2 ý kiến 4t
- Các cạnh của hình chữ nhật như thế nào với - 1-2 ý kiến 4t
nhau?
- Cho trẻ lăn hinh chữ nhật? - Trẻ lăn
Cô chốt: 
* So sánh hình vuông với hình chữ nhật có gì - Trẻ 4t so sánh
giống và khác nhau
- Giống nhau: Đều là các hình học phẳng có 4 
góc, 4 cạnh và không lăn được
- Khác nhau: Hình vuông có 4 cạnh dài bằng 
nhau, hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 
cạnh ngắn bằng nhau.
+ 3T: Nhận dạng và gọi tên các hình: vuông, chữ - Trẻ 3T gọi tên
nhật. 
- 2T: Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng hình - 2T: Trẻ nói và lấy, cất
vuông theo yêu cầu.
* Liên hệ thực tế: Săn tìm hình khối
- Cho trẻ đi tìm xung quanh lớp các đồ dùng có - Trẻ tìm
dạng hình, khối hôm nay đã học.
- Mở rộng các đồ dùng khác.
b. Trò chơi 
- Trò chơi : “Đì tìm và chạm vào” (EL 41) - Trẻ lắng nghe 
+ Cách chơi: Cả lớp đi thành vòng tròn, khi cô 
nói đi tìm và chạm vào hình, khối nào thì trẻ sẽ 
tìm và chạm vào hình, khối đó.
+ Luật chơi: Ai tìm sai phải tìm lại cho đúng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - Trẻ chơi trò chơi
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Chú hề khen ngợi, động viên các bạn, giáo dục - Trẻ lắng nghe
 7 trẻ
- Kết thúc đi nhẹ nhàng - Trẻ đi
B. Hoạt động ngoài trời 
 HĐCCĐ: Quan sát tranh lũ lụt
 Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ
 Chơi theo ý thích
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
A. LQVT: Nhận biết và phân biệt khối cầu, khối trụ
1. Mục đích yêu cầu
- 5T: Trẻ gọi tên và chỉ ra đặc điểm, các điểm giống nhau và khác nhau giữa khối 
cầu – khối trụ. Nhận dạng được khối cầu – khối trụ trong thực tế (MT 42). 
- 4T: Trẻ nhớ tên gọi của hình, biết so sánh chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa 
hai hình tròn – hình tam giác. (MT 38). Nhận dạng được hình tròn – hình tam giác 
trong thực tế.
- 3T: Nhận dạng và gọi tên các hình: vuông, chữ nhật. 
- 2T: Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng hình vuông theo yêu cầu.
2. Cách tiến hành
* 5T: Nhận biết, phân biệt khối cầu – Khối trụ.
- Con có nhận xét gì về khối cầu?
- Khối cầu có đặc điểm gì nữa?
- Vì sao khối cầu có thể lăn được?
- Khối cầu có xếp chồng được không ?
-> Cô chốt: Khối cầu là 1 đường cong tròn khép kín, có thể lăn được nhưng không 
thể xếp chồng lên nhau được.
- Cho trẻ đọc tên khối cầu theo lớp, tổ, nhóm cá nhân
- Khối trụ có đặc điểm gì?
- Khối trụ có lăn được không? Vì sao?
- Bạn nào có ý kiến nhận xét ?
- Khối trụ có thể xếp chồng được không?
-> Cô chốt: Khối trụ có dạng dài, mặt trên mặt dưới là hình tròn, có mặt tròn bao 
quanh, khối trụ có thể trượt được, lăn được về 2 hướng, và có thể đặt chồng lên 
nhau
* So sánh khối cầu, khối trụ
- Khối cầu và khối trụ giống nhau ở điểm nào? Khác nhau ở điểm nào?
* 4 tuổi: Nhận biết, phân biệt hình tròn – hình tam giác tương tự khối cầu, khối trụ
+ 3T: Nhận dạng và gọi tên các hình: vuông, chữ nhật. 
+ 2T: Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng hình vuông theo yêu cầu.
 8 * KT: Cho trẻ đi ra ngoài
B. Trò chơi: Nhớ số (EM11)
1. Mục đích yêu cầu
- 4+5T: Ôn cách gộp tách, chia nhóm 10 đối tượng 
- 2+3T: Ôn tách gộp theo sự hướng dẫn của cô.
2. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi: Các con đã học những cách tách gộp các đối tượng trong phạm vi 10 
rồi, bây giờ cô có một trò chơi muốn các con sẽ nhớ các con số được tách ra từ 
nhóm có 10 đối tượng ví dụ (5-5); (2-8)...các cháu cố gắng nhớ 2 con số cô đưa ra, 
sau đó cô sẽ trộn lẫn những thẻ số khác nhiệm vụ của các cháu là phải tìm ra 2 con 
số để khi gộp vào có số lượng bằng 10 mà lúc trước cô đa đưa ra ví dụ (2-8-4); (1 - 
9 - 5)...
- Cô hướng dẫn trẻ chơi 
- Động viên khuyên khích trẻ.
C. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ******************************
 Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học: Thể dục kỹ năng
 Đề tài: Bò dích dắc qua 7 điểm
 TC: Trời mưa
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động và thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện 
bài tập tổng hợp: Bò vòng qua 7 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu. 
(MT 5.3). Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động và thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện 
bài tập: Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch 
ra ngoài. (MT 5.3). Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động và thực hiện được vận động bò trong đường hẹp 
không chệch ra ngoài. (MT 5.3) Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò: Bò thẳng hướng (MT 
4.1) Biết chơi trò chơi
2. Kỹ năng.
- Trẻ 2+3+4+5 tuổi: Rèn kỹ năng phối hợp tay, chân bò khéo léo. Phát triển sự 
nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ 
 9 3. Thái độ.
- Trẻ thường xuyên tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh. 
II. Chuẩn bị
- Sân trường sạch sẽ, trang phục gọn gàng, phấn vẽ đường dích dắc, cây hoa.
* Tích hợp: âm nhạc
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt đông 1: Khởi động 
- Cho trẻ đi vòng tròn hát bài “Cho tôi đi làm mưa - Trẻ đi các kiểu
với” kết hợp đi các kiểu: đi thường, đi mũi bàn chân, 
đi thường, đi gót chân, đi thường, đi thường, chạy 
chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường.
- Cho trẻ xếp đội hình : 2 hàng ngang. - Trẻ xếp 2 hàng 
2. Hoạt động 2: Trọng động
a) Bài tập phát triển chung.
- Cô tập mẫu cho trẻ tập cùng. - Tập cùng cô 
- Cô đếm cho trẻ tập. - Tập theo hiệu lệnh
+ Tay vai 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - Tập 3l x 8n
+ Lưng bụng 2: Đứng quay người sang bên. - Tập 2l x 8n
+ Chân 5: Bật về các phía - Tập 2l x 8n
b) Vận động cơ bản 
- Cô giới thiệu tên vận động: - Lắng nghe
5 tuổi: Bò dích dắc qua 7 điểm
4 tuổi: Bò theo đường dích dắc qua 3 - 4 điểm
3 tuổi: Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch 
ra ngoài.
 2 tuổi: Bò thẳng hướng 
- Cô tập mẫu lần 1 (Không phân tích) - Trẻ quan sát 
- Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích: - Lắng nghe ,quan sát 
- Tư thế chuẩn bị: Cô bước đến trước vạch chuẩn thứ 
nhất, khi có hiệu lệnh sắc xô lần 1, đặt 2 bàn tay và 
cẳng chân sát sàn, mắt nhìn thẳng, khi có hiệu lệnh 
sắc xô lần 2 cô bò phối hợp chân nọ tay kia, đầu 
không cúi, mắt nhìn về phía trước bò vòng qua các 
điểm dích dắc không chệch ra ngoài, khi bò đến hết 
các điểm đến vạch chuẩn thứ 2 cô đứng lên và nhẹ 
nhàng đi về cuối hàng.
+ 2,3,4 tuổi: Thực hiện như 5 tuổi - 4 trẻ tập mẫu
- Mời 4 trẻ khá ở 4 độ tuổi lên tập mẫu. - Trẻ thực 
- Cho trẻ tập theo tổ. - Lắng nghe
- Bao quát, sửa sai động viên, khuyến khích trẻ. - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời 
- Chúng mình vừa tập vận động gì? - Lắng nghe
- Giáo dục trẻ: Thường xuyên tập thể dục để có cơ thể 
khỏe mạnh.
b. Trò chơi: Mưa to mưa nhỏ
 10 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Lắng nghe
- Cô mời trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nêu
- Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi từ 2-3 lần cô bao quát. - Trẻ chơi 2-3 lần 
- Bao quát , động viên khích lệ trẻ.
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân - Trẻ đi nhẹ nhàng
B. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Vẽ đám mây trên sân.
 Trò chơi: Trời mưa
 Chơi theo ý thích
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
A. Thực hiện vở toán 5t trang 41, 4t trang 23
1. Mục đích yêu cầu
- 5t: Củng cố cho trẻ nhận biết, phân biệt các hình khối đã học 
- 4t: Củng cố trẻ trẻ đếm và phân biệt được các hình khối đã học
- 2+3T: Củng cố trẻ nhận biết các hình đã học.
2. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu sách
+ 5t: Nói tên các dạng hình khối, nối các hộp ở bên trái với các hình khối tương 
ứng ở bên phải
+ 4t: Tô màu vào những hình khối lăn được, đếm sô lượng tất cả các hình khối
+ 3T: Cho trẻ tô màu hình vuông, hình chữ nhật.
+ 2T: Cho trẻ tô màu hình vuông.
- Trẻ thực hiện 
- Cô bao quát, nhận xét, động viên khuyến khích trẻ
* KT: Cho trẻ đi ra ngoài
B. Trò chơi: Cầu vồng
1. Mục đích yêu cầu
- 5T: Trẻ biết 1 số cách tạo ra cầu vồng. Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện 
tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại sao có mưa? (MT 20)
- 4T: Trẻ biết 1 số cách tạo ra cầu vồng. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, 
hiện tượng xung quanh với sự gợi ý hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi 
vềnhững thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt? 
(MT 19)
- 3T: Trẻ biết 1 số cách tạo ra cầu vồng theo sự hướng dẫn của cô. Quan tâm, hứng 
thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; 
Hay đặt câu hỏi về đối tượng. (MT 18)
- 2T: Trẻ biết 1 số cách tạo ra cầu vồng theo sự hướng dẫn của cô. Sờ, nắn, nhìn, 
nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. (MT 15)
 11 2. Cách tiến hành
- Cô hỏi trẻ vì sao có cầu vồng?
- Cầu vồng xuất hiện khi nào
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nêu cách chơi
* Cách 1: Cho trẻ quan sát cầu vồng trên bầu trời sau cơn mưa.
- Yêu cầu trẻ quan sát kĩ xem cầu vồng có những màu gì? Màu nào ở phía trên? 
Màu nào ở phía dưới?
- Cho trẻ vẽ bức tranh cầu vồng.
* Cách 2: Dùng bình tưới nước dưới ánh nắng mặt trời. Cho trẻ quan sát phát hiện 
ra chiếc cầu vồng nhỏ
- Cho trẻ quan sát xem chiếc cầu vồng gồm những màu gì?
* Cách 3: Đặt chai nước lên tờ giấy dưới ánh sáng mặt trời tạo nên cầu vồng trên 
giấy. Cho trẻ quan sát.
- Trẻ thực hiện 
- Cô bao quát, động viên
C. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***********************************
 Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học: Tạo hình
 Đề tài: Cắt dán ông mặt trời (M)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách cầm kéo và phối hợp các kỹ năng cắt, dán để tạo thành 
bức tranh ông mặt trời có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối ( MT 137). Phối hợp các 
kỹ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm(MT 139). Nhận xét các sản phẩm tạo hình 
về màu sắc, hình dáng, bố cục (MT 141)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách cầm kéo và phối hợp các kỹ năng cắt theo đường thẳng, 
đường cong... và dán thành bức tranh ông mặt trời có màu sắc, bố cục dưới sự giúp 
đỡ của cô (MT 96). Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để rạo thành sản phẩm MT 
98. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng (MT 99) 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn 
giản MT 80. Trẻ biết dán thành bức tranh ông mặt trời đơn giản MT 82. Nhận xét 
các sản phẩm tạo hình. (MT 83)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết xếp, dán hoàn thiện bức tranh ông mặt trời MT 44
 12 2. Kỹ năng
- Trẻ 4,5 tuổi:Rèn kĩ năng cầm kéo, cắt, xếp, phết keo, dán. Phát triển khả năng 
quan sát và rèn sự khéo léo 
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng xếp, phết keo, dán, khéo léo của đôi tay cho trẻ 
- Trẻ 2 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng xếp, dán.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. Đội mũ nón khi trời nắng.
II. Chuẩn bị
- Tranh mẫu của cô, giấy màu, keo .tranh mẫu
* Tích hợp: Âm nhạc, toán.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ chơi trò chơi : Mưa to, mưa nhỏ - Trẻ chơi
 - Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe
 tiết và đội mũ nón khi trời nắng
 2.Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Quan sát đàm thoại - làm mẫu
 - Cho trẻ quan sát tranh cắt dán ông mặt trời - Trẻ quan sát
 - Cô có bức tranh gì đây? - 2-3 ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi
 - Cho trẻ nhắc lại từ : Ông mặt trời 2- 3 lần - Trẻ nhắc lại
 - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Bức tranh được tạo ra bằng cách nào? - Trẻ nhắc lại
 - Ông mặt trời có dạng hình gì? - 4- 5 tuổi trả lời
 - Ông mặt trời màu gì? - 3- 4 tuổi ý kiến
 - Cô cắt ông mặt trời bằng kĩ năng gì? - 4-5 tuổi ý kiến
 - Tia nắng có màu gì? - 2-3-4-5 tuổi ý kiến
 - Tia nắng được cô cắt như thế nào? - 5 tuổi ý kiến
 - Cô dán ông mặt trời vào đâu của tờ giấy? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Tia nắng được cô dán như thế nào? - 4-5 tuổi ý kiến
 - Cô chốt lại: Đây là bức tranh cắt dán ông mặt - Trẻ lắng nghe
 trời. Ông mắt trời có dạng hình tròn, màu đỏ, các 
 tia nắng màu vàng. Để tạo ra bức tranh ông mắt 
 trời cô cắt ông mặt trời theo đường cong tròn và cắt 
 tia nắng theo đường thẳng. Bức tranh được cô dán 
 vào giữa của tờ giấy.
 * Cô làm mẫu
 - Cô chọn giấy màu đỏ để cắt ông mặt trời, màu - Trẻ quan sát và lắng 
 vàng để cắt tia nắng, cô cầm kéo bằng tay phải, nghe
 bằng 3 đầu ngón tay cô cắt đường cong tròn để tạo 
 thành ông mặt trời, cô cắt theo đường thẳng để tạo 
 thành tia nắng, sau khi cắt xong cô phết keo vào 
 mặt sau của tờ giấy và dán ông mặt trời vào giữa tờ 
 giấy, tia nắng xếp xung quanh ông mặt trời, xếp 
 13 khoảng cách đều nhau. Sau khi xếp song cô sẽ 
 dùng keo bôi vào mặt trái của tia nắng rồi dán.
 - Cô vừa cắt dán được bức tranh gì?
 - Bức tranh cô cắt dán có giống với tranh mẫu 
 không?
 - Bố cục bức tranh như thế nào? - 4-5 tuổi ý kiến
 - Con cầm kéo cắt bằng tay nào? - 5 tuổi ý kiến
 - Khi cầm kéo con phải cầm như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Con cắt dán ông mặt trời bằng kĩ năng gì? - 5 tuổi ý kiến
 - Tia nắng con cắt như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ
 - Cắt xong con làm gì? - 4-5 tuổi ý kiến
 - Khi ngồi, con ngồi như thế nào? - 3-4-5 tuổi ý kiến
 => Cô chốt lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe
 b. Trẻ thực hiện
 - Cô cho trẻ thực hiện theo độ tuổi - Thực hiện theo độ tuổi
 + 4,5 tuổi: Cắt dán ông mặt trời
 +3 tuổi: Xếp dán ông mặt trời
 + 2 tuổi: Xếp dán tia nắng
 - Cô bao quát trẻ
 c. Nhận xét trưng bày
 - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của trẻ - Trưng bày sản phảm
 - Mời trẻ nhận xét theo độ tuổi
 - Con thấy bài nào đẹp vì sao? - 2-3 ý kiến trẻ theo độ 
 - Bài nào chưa đẹp? Vì sao? tuổi
 - Bài naò giống mẫu của cô
 3.Hoạt động 3: Kết thúc
 - Trẻ đi ra ngoài quan sát ông mặt trời - Trẻ đi nhẹ nhàng
B. Hoạt động ngoài trời
 HĐCĐ: Đọc đồng dao: Nói ngược
 TC: Mưa to, mưa nhỏ
 Chơi theo ý thích
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
A. Làm quen bài mới: Làm quen chữ cái: Tập tô chữ n, m, l
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 5T: Phát âm đúng, biết cầm bút tô màu, nối hình vẽ có chứa chữ n, m, l
- Trẻ 4T: Phát âm đúng, biết cầm bút tô màu.
- Trẻ 2+3T : Phát âm đúng chữ cái cùng cô, biết cách cầm bút và tô chữ in rỗng.
2. Cách tiến hành 
- Cô hướng dẫn bài tập cho từng độ tuổi:
+ Trẻ 5T: Tô màu những vòng tròn có chữ cái n, m, l
- Nối hình vẽ có chứa chữ cái n, m, l
+ Trẻ 4T: Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh
 14 + 2+3T: Tô màu đỏ chiếc nơ có chữ cái n, chiếc nơ có chữ khác theo ý thích, đám 
mây có chữ n, những đám mây có chữ cái khác theo ý thích. Tô màu xanh những 
chiếc lá có chữ cái l, những chiếc lá có chữ cái khác theo ý thích.
- Trẻ thực hiện: Cô bao quát hướng dẫn trẻ. 
- Cho trẻ nhận xét bài của bạn của mình.
- Cô nhận xét động viên trẻ.
B. Trò chơi: Chữ cái trong tên của tôi( EL35)
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 4+5T: Trẻ sẽ dùng thẻ tên để học các chữ cái trong tên của mình và tên các 
bạn. 
- Trẻ 2+3T: Trẻ phát âm chữ cái theo cô.
2. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nêu cách chơi: Cô phát cho từng trẻ thẻ tên, giấy, và một bút chì. Lấy thẻ tên 
của một trẻ “Lộc”. Giơ thẻ lên cho tất cả trẻ nhìn. Đọc tên và nói các chữ cái trong 
tên của trẻ. Sau đó hỏi trẻ xem ai có các chữ cái đó trong tên (có thể là chữ cái đầu 
hoặc chữ cái khác) và giơ thẻ lên. Tiếp tục hỏi xem còn trẻ nào có chữ cái giống 
chữ cái trong tên được giơ lên không. Cô viết tên của mình lên bảng. Yêu cầu từng 
trẻ viết tên mình lên giấy. Khen ngợi trẻ làm tốt và cố gắng. 
- Cô cho trẻ chơi trong vòng 15 đến 20 phút. 
- Động viên khuyến khích trẻ.
C. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Trẻ nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ.
 *****************************************
 Thứ 5 ngày 27 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học: Làm quen chữ cái 
 Đề tài: Tập tô chữ n, m, l
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ phát âm chữ cái n, m, l. Biết thực hiện theo yêu cầu 
của cô: Biết cầm bút, tô màu chữ n, m, n in rỗng và biết đồ trùng khít chữ n, m, l 
(MT89) theo chiều mũi tên, biết thực hiện viết chữ theo thứ tự từ trái qua phải từ 
trên xuống dưới. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết cầm bút tô màu cho bức tranh và tô chữ n, m, l in rỗng theo khả 
năng của trẻ. Sử dụng kí hiệu để “viết”: Tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng. (MT 
 15 70)
- Trẻ 3T: Biết cầm bút tô màu cho bức tranh. Thích vẽ, (viết) nguệch ngoạc (MT 
56)
- Trẻ 2T: Biết cầm bút tô màu chữ n, m, l
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, kỹ năng cầm bút, tư thế 
ngồi đúng, tô màu, tô chữ trùng khít. 
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, rèn kỹ năng cầm bút, tư 
thế ngồi đúng, tô màu. 
- Trẻ 2+3T: Rèn kỹ năng quan sát, rèn kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi đúng, tô màu 
cho trẻ.
3. Thái độ.
- Trẻ tích cực học tập, giữ gìn vở của mình. Trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết 
và đội mũ nón khi trời nắng, trời mưa.
II. Chuẩn bị
- Vở tập tô 3, 4 tuổi và 5 tuổi, bút chì, bút sáp màu, tranh hướng dẫn mẫu của cô.
* Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Trẻ chơi trò chơi: Trời mưa - Trẻ chơi 
=> Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết - Trẻ lắng nghe
và đội mũ nón khi trời nắng, trời mưa.
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a. Hướng đẫn trẻ tô 
Trẻ 5 tuổi: 
* Chữ n 
- Cô giới thiệu chữ n in hoa, n in thường và n viết - Trẻ 2, 3,4,5t quan sát 
thường trên dầu trang vở. 
- Cho trẻ phát âm chữ n theo nhiều hình thức. - Trẻ 2, 3,4,5t phát âm
- Cô hỏi trẻ hôm trước đã học đến phần nào. - Trẻ 5T trả lời
- Cô hướng dẫn trẻ nối hình vẽ có chứa chữ cái n - Trẻ 5t quan sát 
với chữ n, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét 
chấm mờ để hoàn thành các từ.
- Cô thực hiện tô mẫu chữ n theo nét chấm mờ: Cô - Trẻ 5t chú ý 
cầm bút bằng 3 đầu ngón tay phải, tay trái cô giữ 
quyển vở . Cô tô chữ n bắt đầu từ dấu chấm đen 
theo chiều kim đồng hồ lên trên sau đó vòng 
xuống theo nét sổ thẳng, nét móc xuôi, tô trùng kít 
không chờm ra ngoài.
* Chữ m
- Cô cho trẻ phát âm chữ m viết hoa, in thường, - Trẻ 5t phát âm
viết thường. 
- Cô hỏi trẻ hôm trước đã học đến phần nào. - Trẻ 5t trả lời
- Cô hướng dẫn trẻ nối hình vẽ có chứa chữ cái m 
 16 với chữ m, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét 
chấm mờ để hoàn thành các từ.
- Cô thực hiện tô mẫu chữ m theo nét chấm mờ: - Trẻ 5t chú ý
Cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay phải, tay trái cô 
giữ quyển vở. Cô tô chữ m bắt đầu từ dấu chấm - Trẻ 5t lắng nghe và chú ý
đen cùng chiều kim đồng hồ lên trên sau đó vòng 
xuống theo nét sổ thẳng, sau đó cô tô 2 nét móc 
xuôi. Tô trùng kít không chờm ra ngoài
* Chữ l
- Cô cho trẻ phát âm chữ l viết hoa, in thường, viết - Trẻ 5t phát âm
thường. 
- Cô hỏi trẻ hôm trước đã học đến phần nào. - Trẻ 5t trả lời
- Cô hướng dẫn trẻ nối hình vẽ có chứa chữ cái l 
với chữ l, tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét 
chấm mờ để hoàn thành các từ.
- Cô thực hiện tô mẫu chữ l theo nét chấm mờ: Cô - Trẻ 5t chú ý
cầm bút bằng 3 đầu ngón tay phải, tay trái cô giữ 
quyển vở . Cô tô chữ l bắt đầu từ dấu chấm đen - Trẻ 5t lắng nghe và chú ý
ngược chiều kim đồng hồ lên trên sau đó vòng 
xuống theo nét sổ thẳng. Tô trùng kít không chờm 
ra ngoài
Trẻ 4 tuổi: 
* Chữ n
- Cô cho trẻ phát âm chữ n cùng cô - Trẻ 4t phát âm
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn - Trẻ 4 tuổi chú ý
thiện con ngựa vằn
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ cái n theo ý thích. - Trẻ 4t chú ý 
* Chữ m
- Cô cho trẻ phát âm chữ m
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn - Trẻ 4t phát âm
thiện những ông mặt trời
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ m in rỗng theo khả - Trẻ 4t quan sát
năng.
* Chữ 
- Cô cho trẻ phát âm chữ l - Trẻ 4t phát âm
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn - Trẻ 4 tuổi chú ý
thiện những lá thư
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ l in rỗng theo khả - Trẻ 4t chú ý 
năng.
Trẻ 3 tuổi: 
* Chữ n
- Cô cho trẻ phát âm chữ n - Trẻ phát âm
- Cô hướng dẫn trẻ tô mầu tranh theo ý thích - Trẻ 3T quan sát
* Tập tô chữ m: 
- Cô cho trẻ phát âm chữ m - Trẻ 3t phát âm
 17 - Cô hướng dẫn trẻ tô mầu tranh theo ý thích - Trẻ chú ý
* Tập tô chữ l: 
- Cô cho trẻ phát âm chữ l - Trẻ phát âm
- Cô hướng dẫn trẻ tô mầu tranh theo ý thích - Trẻ 3T quan sát
* Trẻ 2 tuổi:
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu theo khả năng ý thích - Trẻ 2 tuổi chú ý
của trẻ.
b. Trẻ thực hiện tô
- Cho trẻ thực hiện tô theo nhóm từng độ tuổi, - Trẻ 2, 3,4,5t thực hiện
ngồi theo hình chữ U.
- Cô bao quát trẻ, chú ý hướng dẫn trẻ yếu. 
- Cho trẻ trưng bày bài làm và nhận xét bài của - Trẻ 4,5t nhận xét
bạn, giới thiệu bài của mình.
- Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe
3. Hoạt đông 3 : Kết thúc
- Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài - Trẻ ra ngoài
B. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Quan sát tranh cầu vồng
 TC: Trời mưa
 Chơi theo ý thích
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
A. ÂN: DH: Mùa hè đến 
1. Mục đích yêu cầu
- 5T: Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc lời. Hát đúng giai 
điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, 
nét mặt điệu bộ, cử chỉ... (MT 132). 
- 4T: Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc lời. Hát đúng giai 
điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu 
bộ (MT 92) 
- 3T: Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. (MT 76)
- 2T: Biết hát và vận động đơn giản theo bài hát quen thuộc. (MT 43)
2. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên nhạc sĩ sáng tác.
- Cô hát lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ.
- Cô hỏi trẻ bài hát tên gì? Do nhạc sĩ nào sáng tác?
- Cô hát lần 2 kết hợp nhạc
- Nội dung bài hát nói vê điều gì?
+ Giảng nội dung của bài hát: Bài hát nói về mùa hè đến các con vật, các bạn nhỏ 
vui mừng.
- Giai điệu bài hát ntn?
- Cô hát lần 3
- Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức 
+ Lớp hát 2 lần
 18 + Lần 2: Trẻ nắm tay nhau hát kết hợp nhạc
+ Mời 3 đội hát
+ nhóm bạn trai, nhóm ban gái của 3 đội chơi
- Cô cho 3- 4 cá nhân trẻ hát 
- Cô sửa sai cho trẻ
B. Trò chơi: Cầu vồng
1. Mục đích yêu cầu
- 4+5T: Trẻ biết 1 số cách tạo ra cầu vồng. 
- 2+3T: Trẻ biết 1 số cách tạo ra cầu vồng theo sự hướng dẫn của cô.
2. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô mời trẻ nêu cách chơi
- Cô khái quát lại
- Trẻ thực hiện 
- Cô bao quát, động viên
C. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 **********************************************
 Thứ 6 ngày 28 tháng 02 năm 2025
A. Hoạt động học: Môi trường xung quanh
 Đề tài: Khám phá về gió (5e)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức 
- 4+ 5 tuổi: Trẻ biết gió là 1 hiện tượng tự nhiên, biết một số đặc điểm của gió 
thông qua các hoạt động thí nghiệm, khám phá hướng gió, tiếng gió. Biết tên gọi 
về gió tự nhiên, gió nhân tạo .. Biết một số thiết bị điện tạo ra gió (quạt, điều 
hòa..), hoạt động nhờ gió (chong chóng, dù, diều ) và cách hoạt động của chúng. 
(S). Trẻ biết sử dụng 1 số dụng cụ, nguyên vật liệu để khám phá, tạo ra sản phẩm 
hoạt động nhờ gió: Diều, quạt giấy, chong chóng (T). Trẻ đếm số lượng, hình 
dạng, đo lường, định hướng không gian. (M). Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tạo 
hình đã học để vẽ, phối hợp màu sắc, trang trí cho các sản phẩm của trẻ tạo ra đẹp 
mắt, sinh động. (A)
- 2+3 tuổi: Trẻ biết gió là 1 hiện tượng tự nhiên, biết một số đặc điểm của gió 
thông qua các hoạt động thí nghiệm, khám phá hướng gió, tiếng gió. Biết một số 
thiết bị điện tạo ra gió (quạt, điều hòa..). Trẻ biết sử dụng 1 số dụng cụ, nguyên vật 
 19 liệu để khám phá, tạo ra sản phẩm hoạt động nhờ gió: Diều, quạt giấy, chong 
chóng . Trẻ đếm số lượng, hình dạng, đo lường, định hướng không gian. Trẻ biết 
sử dụng các kỹ năng tạo hình đã học để vẽ, phối hợp màu sắc, trang trí cho các sản 
phẩm của trẻ tạo ra đẹp mắt, sinh động dưới sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng
- 4+ 5 tuổi: Quan sát, nhận xét, thảo luận, lắng nghe và trao đổi ý kiến tìm kiếm thu 
thập thông tin (S). Trẻ biết thiết kế quy trình các bước làm diều, quạt giấy, chong 
chóng. (E). Quan sát, so sánh, đánh giá, lựa chọn, phán đoán...(M)
- 2+3 tuổi: Quan sát, nhận xét, thảo luận, lắng nghe, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Thái độ (A)
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, đi ra ngoài phải đội mũ nón.
II. Chuẩn bị
- Một chiếc hộp chơi trò chơi.
- Video gió
- Các đồ dùng như giấy, băng dính, kéo... để trẻ làm cái quạt...
- Thước chỉ
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Thu hút
- Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: Gió thổi - Trẻ chơi trò chơi
- Hỏi trẻ: Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ nói ý hiểu
=> Cô giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, - Trẻ lắng nghe
đi ra ngoài phải đội mũ nón.
2. Khám phá
- Cô chia trẻ về 3 nhóm để khám phá: - Đại diện trẻ lấy rổ về 
- Để khám phá được về gió cô đã chuẩn bị một số nhóm
nguyên liệu: Diều giấy, dải nơ, những cốc nước. 
- Nhóm : Diều giấy: mỗi bạn được lấy cho mình 
một chiếc diều giấy và giơ ngang đầu và chạy để 
xem có điều gì xảy ra khi có gió thổi vào (xác định 
hướng gió)
- Nhóm : Dải nơ: nhiệm vụ của nhóm mình là dùng 
những giải nơ và khám phá xem khi các con cầm nơ 
đi thì giải nơ sẽ thế nào? còn khi chạy thì giải nơ sẽ 
thế nào? (xác định hướng gió)
- Nhóm: : Thau nước: Nhiệm vụ của nhóm là: sẽ cử 
ra 3 bạn có nhiệm vụ nhúng tay vào thau nước giơ 
vào chỗ quạt và nói cảm nhận của mình cho các bạn 
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_trinh_thi.pdf