Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hiếu - Trần Thị Thu Thảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hiếu - Trần Thị Thu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hiếu - Trần Thị Thu Thảo
Tuần 25 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: Động vật nuôi trong gia đình Thực hiện từ ngày 10/03/ 2025 đến ngày 14/03/2025 Cô: Thảo- Hiếu Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 gian 8h00 - TD - Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Lưng - Bụng 3: > 8h20 SÁNG Nghiêng người sang bên; Chân 4: Nâng cao chân gập gối 8h20 TC -> SÁNG Trò chuyện về động vật nuôi trong gia đình 8h40 8h40 LQCC: Tập MTXQ: Làm TH: Làm con VH: Dạy trẻ LQVT: Số 9 - HĐ tô chữ cái h, quen con gà, mèo bằng mút đọc thuộc thơ: (tiết 2) 9h15 HỌC k con vịt xốp ( M ) Gà mẹ đếm 5T MT89 5T MT27 5T MT134; con 4T MT70 4T MT26 141 5T MT73 4T MT94, 99 4T MT59; 60 - HĐCCĐ: - HĐCĐ: - HĐCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: 9h15 HĐ Quan sát hình Quan sát hình Quan sát hình Làm con trâu Đọc thơ: Gà - NGOÀI ảnh con gà ảnh con mèo ảnh con chó bằng quả mẹ đếm con 9h50 TRỜI trống - Trò chơi: - Trò chơi: trứng mít - Trò chơi: TC: Mèo và Mèo đuổi Mèo và chim - TC: Mèo Mèo và chim chim sẻ chuột sẻ đuổi chuột sẻ - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích thích thích thích thích HĐ - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi, con giống; Góc XD: Xây VUI trang trại chăn nuôi; Góc TH: Vẽ, nặn, tạo hình con vật sống trong gia đình bằng CHƠI nguyên vật liệu khác nhau; Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể chuyện 9h50 đọc thơ theo tranh, đồ chơi về 1 số con vật sống trong gia đình, xâu chữ cái, xếp - chữ cái bằng hột hạt; Góc KPKH - TN: Quan sát tranh, ảnh về quá trình lớn lên 10h40 của con gà; Thêm bớt trong phạm vi 9, xâu số; Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. - LQBM: - Thực hiện - Đọc đồng - LQBM: - GDVSCN: HĐ MTXQ: Làm vở tạo hình dao: Con gà LQVT số 9 Dạy trẻ lau CHIỀU quen con gà, 5T trang 15; 4T(MT60) (tiết 2) dọn đồ dùng con vịt 4T trang 20 - TC: Những - TC: Đi theo đồ chơi cuối 14h40 - TC: Những - TC: Làm con vật nào nhịp điệu tuần. - con vật nào sách con vật - Nhận xét nêu (EL29) - TC: Làm 16h30 - Nhận xét (EM4) gương cuối - Nhận xét nêu sách con vật nêu gương - Nhận xét ngày gương cuối (EM4) cuối ngày nêu gương ngày - Nhận xét nêu cuối ngày gương cuối tuần. Tổ chuyên môn Người lập Lục Thị Hồng Thêu Trần Thị Thu Thảo Tuần 25 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Thực hiện từ ngày 10/03/2025 đến ngày 14/03/2025. A.Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thở ra Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên Chân 4: Nâng cao chân gập gối I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết xếp đội hình đội ngũ, thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp (MT 1) - Trẻ 4 tuổi: Bắt đầu biết xếp đội hình đội ngũ. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (MT 1) 2. Kỹ năng - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, phát triển thể lực, phát triển vận động cho trẻ. Kỹ năng xếp đội hình đội ngũ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu thích tập thể dục, nghe lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị. - Sân bãi sạch sẽ ,thoáng mát, trang phục gọn gàng. * Tích hợp: Âm nhạc. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cùng trẻ hát: “Gà trống mèo con và cún con” - Trẻ hát - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi theo cô. thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng ngang 2. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung Cô cho trẻ tập lần lượt tập các động tác: - Hô hấp: Hít vào thở ra - Trẻ tập 4 lần. - Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Cô tập mẫu cho trẻ tập theo. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ bài tập thể dục sáng gồm những động - 1-2 ý kiến 5 tuổi tác nào? 2 ->Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu - Trẻ lắng nghe thích tập thể dục, nghe lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè, yêu trường mầm non. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng B. TC sáng: Trò chuyện về một số động vật nuôi trong gia đình C. Hoạt động vui chơi - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán thức ăn chăn nuôi. - Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi - Góc TH: Vẽ, nặn, xé dán, xếp dán, tạo hình con vật sống trong gia đình bằng nguyên vật liệu khác nhau. Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể chuyện đọc thơ theo tranh, đồ chơi về 1 số con vật sống trong gia đình - Góc KPKH - TN: Quan sát tranh, ảnh về quá trình lớn lên của con gà; Thêm bớt trong phạm vi 9, xâu số. - Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên, vị trí các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác(MT 119). Biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng các góc chơi.Biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị. - Gạch, nút ghép, cổng...con vật nuôi sống trong gia đình gà, vịt, chó, ...Giấy vẽ, giấy màu, kéo, bút mầu, đất nặn, hạt ngô, sỏi...GiấyA4, tranh ảnh về con vật nuôi sống trong gia đình...Lô tô, bộ dụng cụ chăm sóc hoa....thanh phách, xắc xô... * Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cho trẻ chơi ảo thuật - Trẻ chú ý chơi 3 - Hỏi trẻ con vật đó sống ở đâu? chủ đề chơi hôm - 2-3 trẻ ý kiến nay là gì? - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai? - 1-2 Trẻ ý kiến - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - Trẻ ý kiến - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những góc chơi nào? - 1-2 ý kiến trẻ 5t * Góc xây dựng. - TT:Để trở thành các kỹ sư tài ba các bạn sẽ chơi ở - Trẻ ý kiến góc chơi nào? + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4t + Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi + Các bạn sẽ xây trang trại chăn nuôi như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng sẽ về góc chơi - Trẻ lắng nghe cùng bạn nhé. * Góc phân vai - TT: Ở góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời - TT:Gia đình gồm có những ai? - 1-2 trẻ trả lời - TT: Bố mẹ làm công việc gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - TT: Làm con phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Cô: Ngoài chơi gia đình các con còn định chơi gì - 1-2 trẻ trả lời ở góc phân vai? - TT: Cửa hàng hôm nay bán hàng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Người mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Người bán hàng như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Cô: Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai sẽ về góc - Trẻ lắng nghe chơi cùng bạn nhé! * Góc tạo hình. - TT: Góc tạo hình hôm nay các bạn sẽ làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ4,5t - Các bạn còn chơi gì ở góc tạo hình? - 1-2 trẻ ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình quả trứngt sẽ về - Trẻ lắng nghe góc chơi cùng các bạn nhé! * Góc KPKH - TN: - TT: Góc KPKH - TN hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - TT: Các bạn xem tranh như thế nào? - 1-2 trẻ ý kiến * Góc sách truyện - TT: Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi + Ngoài ra các bạn còn chơi gì ở góc sách truyện? - 1-2 Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện sẽ về góc - Trẻ lắng nghe chơi cùng bạn nhé! -> Cô củng cố lại các góc chơi - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán thức ăn chăn - Trẻ lắng nghe nuôi. - Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi - Góc TH: Vẽ, nặn,xé dán, xếp dán, tạo hình con vật 4 sống trong gia đình bằng nguyên vật liệu khác nhau. Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể chuyện đọc thơ theo tranh, đồ chơi về 1 số con vật sống trong gia đình - Góc KPKH - TN: Quan sát tranh, ảnh về quá trình lớn lên của con gà; Thêm bớt trong phạm vi 9, xâu số - Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, - Trẻ trả lời chơi nhạc cụ âm nhạc. - Trẻ trả lời - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Sau khi chơi xong các bạn phải làm gì ? - Trẻ lắng nghe -> Giáo dục: Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng các góc chơi.Biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. - Cô chúc các bạn chơi vui, đoàn kết ở các góc chơi nhé! - Trẻ cắm biểu tượng 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ chơi ở các góc - Trẻ cắm biểu tượng và về các góc chơi - Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi, bao quát, giúp đỡ trẻ 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Trẻ trả lời - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét bạn chơi trong nhóm - Trẻ nhận xét - Cô cùng trưởng trò nhận xét vai chơi ở các góc chơi. - 2-3 trẻ 4,5 T nhận xét - Các bạn trong nhóm nhận xét trưởng trò - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ở từng góc chơi và nhận xét chung - Trẻ thu dọn đồ chơi -> Giáo dục - Trẻ thu dọn đồ chơi Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động học: Làm quen chữ cái Đề tài: Tập tô chữ cái h,k I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ phát âm chữ cái h,k. Biết cầm bút. Biết đồ các nét chữ h,k theo nét chấm mờ và theo nét chữ trùng khít theo chiều mũi tên (MT 89). - Trẻ 4 tuổi: Biết tô chữ h,k theo nét chấm mờ (MT 70). và tô chữ h,k in rỗng theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng 5 - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Kỹ năng cầm bút tô đồ nét chữ trùng khít, tư thế ngồi đúng. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Rèn kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi đúng, kỹ năng tô màu. 3. Thái độ. - Trẻ biết yêu quý giữ gìn sách vở khi thực hiện, trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Vở tập tô 2 độ tuổi. - Bút chì, bút sáp màu, tranh hướng dẫn mẫu của cô. * Tích hợp: Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ vận động cùng bài hát ”gà trống - Trẻ lắng nghe và hào hứng mèo con và cún con” cùng cô. - Cô đàm thoại và giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. a) Hướng dẫn trẻ tô * Trẻ 5 tuổi: - Trẻ 5 tuổi trả lời - Tô chữ h. + Cô hỏi trẻ phía trên quyển vở có chữ cái gì đã - Trẻ lắng nghe học? + Cô giới thiệu chữ h in hoa, in thường, viết thường. - Trẻ phát âm + Cho trẻ phát âm chữ h. - Trẻ lắng nghe và quan sát + Cô giới thiệu những phần đã học buổi chiều hôm trước. - Lắng nghe + Cô nói cách đồ chữ cái theo nét chấm mờ: cầm bút bằng tay phải 3 đầu ngón tay, lưng thẳng, đầu hơi cúi . Đặt bút chì đen ở dấu chấm đầu tiên đồ theo nét chấm mờ không chờm ra - Trẻ quan sát ngoài, đồ chữ i trong các từ nải chuối, con khỉ. + Cô nói cách đồ chữ h theo nét chữ: Cầm bút bằng tay phải 3 đầu ngón tay, lưng thẳng, đầu hơi cúi. Đặt bút chì đen ở dấu chấm đầu tiên đồ nét xiên phải, đồ nét móc dừng bút ở dấu chấm - Lắng nghe đen cuối, đồ lần lượt các chữ i trong dòng kẻ. - Trẻ trả lời - Tô chữ k (Cô thực hiện tương tự như trên) 6 + Cô hỏi trẻ phía trên quyển vở có chữ cái gì đã học? - Lắng nghe + Cô giới thiệu chữ k in hoa, in thường, viết thường. - Trẻ phát âm + Cho trẻ phát âm chữ k - Lắng nghe + Cô giới thiệu những phần đã học buổi chiều hôm trước. - Trẻ quan sát + Cô nói cách tô chữ k - Trẻ 5t thực hiện - Cô cho trẻ 5 tuổi mở bút màu để cầm bút và hỏi trẻ cách cầm bút? cầm bằng tay nào? cầm bằng mấy đầu ngón tay? - Trẻ 5t trả lời - Tư thế ngồi như thế nào? - Trẻ trả lời - Cách tô ra sao? - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi cách giở vở. * Trẻ 4 tuổi: - Tô chữ h: - Phát âm + Giới thiệu chữ h cho trẻ phát âm - Trẻ 4t trả lời + Hỏi trẻ buổi chiều cô đã cho các bạn làm quen những phần nào? - Trẻ 4 tuổi thực hiện + Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện chiếc bút chì. + Hướng dẫn trẻ tô màu chữ h in rỗng: cầm bút màu bằng 3 đầu ngon tay tô phần rỗng của chữ i, tô từ trên xuống dưới, tô đều màu. - Tô chữ k (Cô thực hiện tương tự như chữ i). + Cô cho trẻ phát âm chữ k hỏi trẻ nội dung đã - Trẻ phát âm học buổi chiều. + Tô chữ k in rỗng theo hình vẽ và theo khả năng của trẻ. - Trẻ 4t thực hiện - Cho trẻ thực hiện. b) Trẻ thực hiện. - Trẻ ngồi độ tuổi - Cô cho trẻ ngồi theo độ tuổi. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện tô. - Bao quát, hướng dẫn trẻ tô, di màu giúp đỡ trẻ thực hiện chưa tốt. c. Nhận xét. - Gợi ý trẻ tự nhận xét bài của mình và bạn. - 2-3 ý kiến + Bài nào hoàn thiện, chưa hoàn thiện; bạn đã tô - Trẻ lắng nghe như thế nào? + Con đã thực hiện bài của mình ra sao. 7 - Cô nhận xét, động viên tuyên dương trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ ra sân chơi. - Trẻ hát và ra sân chơi B. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh con gà trống - TC: Mèo và chim sẻ - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của con gà trống, trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: biết tên gọi, một số đặc điểm, ích lợi của con gà trống, trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng vận động qua trò chơi. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quí các con vật nuôi II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, tranh con gà trống, vòng, bóng, phấn * Tích hợp : Âm nhạc, văn học, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích : Quan sát hình ảnh con gà trống - Trẻ hát bài ‘Gà trống, mèo con và cún con” và - Trẻ trò chuyện cùng trò chuyện về chủ đề. - Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh con gà trống - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Trẻ trả lời Cho trẻ nói con gà trống - Trẻ đọc từ + Con gà trống có những bộ phận gì? - Trẻ trả lời + Con gà trống gáy thế nào? + Con gà trống có mấy chân? - Trẻ trả lời + Thức ăn của con gà trống là gì? + Vì sao người ta lại nuôi con gà trống? - Trẻ trả lời + Con gà trống sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: đây là con gà trống, con gà có đầu, cổ, cánh, thân, chân, con gà là động vật sống - Trẻ trả lời trong gia đình đấy,.... - Cô giáo dục trẻ yêu quí những con vật sống trong gia đình - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo và chim sẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi. 8 - Cách chơi: Chọn một cháu làm mèo ngồi ở một - Trẻ lắng nghe góc, cách tổ chim sẻ 3- 4m. Các trẻ khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu "chích, chích, chích" (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay - Trẻ lắng nghe xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu "meo, meo, meo" thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của - Trẻ chơi mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim - Trẻ chơi sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn. - Cho trẻ chơi đổi vai - Bao quát, động viên khích lệ trẻ. - Trẻ rửa tay và vào lớp 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi với bóng vòng phấn - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô cho trẻ rửa tay và đi vào lớp. Hoạt động chiều A. LQBM: MTXQ: Đề tài: Làm quen con gà, con vịt 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung của một số con vật nuôi trong gia đình: vịt, gà. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết tên gọi, ích lợi. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của một số con vật nuôi trong gia đình: vịt, gà với sự gợi mở của cô giáo. 2. Tiến hành * Quan sát hình ảnh con gà - Các con lắng nghe xem tiếng con gì vậy? -Cô có hình ảnh con gì đây? - Con gà có những bộ phận gì nào? - Cô đố chúng mình biết gà thích ăn gì nhỉ? - Cô có hình ảnh con gà gì đây? - Thế gà là động vật đẻ con hay đẻ trứng nhỉ? * Quan sát hình ảnh con vịt - Cô đố chúng mình biết con gì có cánh mà lại biết bơi? - Vì sao vịt lại có thể bơi được ở dưới nước? - Thế vịt kêu như nào, ai biết? - Vịt ăn gì để lớn ? - Vịt là động vật biết đẻ con đúng hay sai? - Những con vật có 2 chân, có cánh, biết đẻ trứng và nuôi trong gia đình thì được gọi là gia cầm đấy. - Cho trẻ hát, vận động bài “Một con vịt” 9 * So sánh - Con vịt và con gà có điểm gì giống và khác nhau? - Giống: Đều là gia cầm, có 2 chân, có cánh, biết đẻ trứng. - Khác nhau: Mỏ vịt bẹt, chân có màng, bơi được ở dưới nước. - Gà mỏ nhọn, chân gà sắc nhọn không có màng B. TC: Những con vật nào 1. Mục đích - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước. - Cô giới thiệu tên trò chơi Những con vật nào 2. Tiến hành - Cách chơi: Cô phát cho trẻ xếp các con vật ra trước mặt, cho trẻ gọi tên, đặc điểm của từng con vật. Khi cô nêu dấu hiệu gì trẻ chọn nhanh những con vật có dấu hiệu đó thành từng nhóm. Ai chọn, xếp đúng và nhanh nhất sẽ được khen và được làm người điều khiển cuộc chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi động viên khuyến khích hướng dẫn trẻ chơi C. Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày - 5T (MT 11.1)(MT11.3), 4T (MT 11.1) ******************************** Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động học: Môi trường xung quanh Đề tài: Làm quen con gà, con vịt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung của một số con vật nuôi trong gia đình: vịt, gà. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát (MT 27). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết tên gọi, ích lợi. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của một số con vật nuôi trong gia đình: vịt, gà với sự gợi mở của cô giáo. (MT 26). 2. Kỹ năng - Trẻ4 tuổi + 5 tuổi: Phát triển khả năng quan sát, so sánh, nhận biết, phân loại. Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ 3. Giáo dục - GD trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các con vật sống trong gia đình: Lợn, chó, vịt, gà, mèo - Giáo án điện tử - Lô tô về các con vật sống trong gia đình - Một số con vật bằng nhựa để trẻ chơi trò chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 10 - Cho trẻ hát:“Gà trống, mèo con và cún con” - Trẻ hát - Bài hát nói về những con vật nào? - 2-3 Trẻ - Gia đình nhà con nuôi những con vật nào? - 1-2 trẻ ý kiến 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Quan sát đàm thoại * Quan sát hình ảnh con gà - Trẻ quan sát - Các con lắng nghe xem tiếng con gì vậy? - Lắng nghe - Cô có hình ảnh con gì đây? - Trẻ trả lời - Con gà có những bộ phận gì nào? - 1-2 Trẻ trả lời - Cô đố chúng mình biết gà thích ăn gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Gà gáy như thế nào? - 1-2 Trẻ ý kiến - Chúng mình cùng bắt chước tiếng gáy của gà - Trẻ bắt chước trống nào! - Thế gà là động vật đẻ con hay đẻ trứng nhỉ? - Trẻ trả lời - Nuôi gà làm gì? - 1-2 Trẻ ý kiến - Gà là động vật sống ở đâu? - 1-2 trẻ trả lời - Cô chốt lại: Đây là hình ảnh con gà, con có 3 - Trẻ lắng nghe phần, là động vật đẻ trứng nuôi gia đình * Quan sát hình ảnh con vịt - Cô cho trẻ chơi chiếc hộp kì diệu (EL 3) - Trẻ đoán - Chúng nhìn xem cô có hình ảnh con gì đây? - 1-2 Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về hình dáng bên ngoài của con - 1-2 trẻ trả lời vịt nào? - Con vịt có đặc điểm gì? - 1-2 Trẻ ý kiến - Vì sao vịt lại có thể bơi được ở dưới nước? - 1-2 trẻ - Thế vịt kêu như nào, ai biết? - Vịt ăn gì để lớn ? - 1-2 Trẻ trả lời - Vịt là động vật biết đẻ con đúng hay sai? - Trẻ lắng nghe - Cô chốt lại: vịt là một loài động vật đẻ trứng, có 2 chân, chân có màng, lông không thấm nước, nên vịtcó thể bơi được ở dưới nước đấy. Vịt còn có mỏ bẹt, có 2 cánh. - Lắng nghe - Những con vật có 2 chân, có cánh, biết đẻ trứng và nuôi trong gia đình thì được gọi là gia cầm đấy. - Lớp hát vận động - Cho trẻ hát, vận động bài “Một con vịt” * So sánh - 1-2 Trẻ ý kiến - Con vịt và con gà có điểm gì giống và khác nhau? - 1-2 trẻ trả lời - Giống: Đều là gia cầm, có 2 chân, có cánh, biết đẻ trứng. - 1-2 Trẻ ý kiến - Khác nhau: Mỏ vịt bẹt, chân có màng, bơi được ở dưới nước. - 1-2 trẻ trả lời - Gà mỏ nhọn, chân gà sắc nhọn không có màng b. Đàm thoại sau quan sát - Trẻ trả lời - Chúng mình vừa quan sát những con vật gì? 11 - Con vật nào đẻ trứng? - 1-2 Trẻ ý kiến - Con vịt nào có 2 chân? - 1-2 trẻ trả lời - Ngoài những con vật mà chúng mình vừa quan sát trong gia đình chúng mình còn nuôi những con vật gì nữa? - Trẻ lắng nghe - cô cho trẻ xem thêm tranh ảnh về một số con vật sóng trong gia đình. -> Giáo dục: GD trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo - Trẻ lắng nghe vệ các con vật nuôi trong gia đình. c. Trò chơi: Trò chơi: Về đúng chuồng - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi Trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát theo lời bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con” khi kết thúc bài hát nghe hiệu lệnh của cô hô “tìm về đúng chuồng”. Bạn nào có lô tô hình ảnh tương ứng với hình ảnh ở chuồng nào thì phải về đúng chuồng - Trẻ chơi trò chơi đó. Nếu bạn nào về chuồng sai bạn đó phải nhảy lò cò xung quanh lớp. - Lần 2 cho trẻ đổi lô tô - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Kiểm tra kết quả chơi của 2 đội - Trẻ ra ngoài - Động viên khen trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và cho trẻ đi ra ngoài B. Hoạt động ngoài trời - HĐCĐ: Quan sát hình ảnh con mèo - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của con mèo, trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: biết tên gọi, một số đặc điểm, ích lợi của con mèo, trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng vận động qua trò chơi. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quí các con vật nuôi II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, tranh con mèo, vòng, bóng, phấn * Tích hợp : Âm nhạc, văn học, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích : Quan 12 sát hình ảnh con mèo - Trẻ hát bài ‘Gà trống, mèo con và cún con” và - Trẻ trò chuyện cùng trò chuyện về chủ đề. - Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh con mèo - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Trẻ trả lời Cho trẻ nói con mèo - Trẻ đọc từ + Con mèo có những bộ phận gì? - Trẻ trả lời + Con mèo kêu như thế nào? + Con mèo có mấy chân? - Trẻ trả lời + Thức ăn của con mèo là gì? + Vì sao người ta lại nuôi con mèo? - Trẻ trả lời + Con mèo sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Đây là con mèo đấy, con mèo có đầu, tai, chân, đuôi,.... thức ăn của mèo là cá, mèo - Trẻ trả lời là con vật sốn trong gia đình - Cô giáo dục trẻ yêu quí những con vật sống trong - Trẻ lắng nghe gia đình - Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi. - Cô khái quát lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi đổi vai - Trẻ chơi - Bao quát, động viên khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ rửa tay và vào lớp - Trẻ chơi với bóng vòng phấn - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô cho trẻ rửa tay và đi vào lớp. Hoạt động chiều A. Thực hiện vở tạo hình 5T trang 15; 4T trang 20 1. Mục đích yêu cầu - 5T: Củng cố cho trẻ nhận biết con vật sống trong gia nhiều, kĩ năng cầm bút vẽ - 4T: Củng cố cho trẻ nhận biết số lượng, kĩ năng xé dán, cầm bút vẽ 2. Cách tiến hành - 5T: Vẽ con vịt theo các bước + Vẽ thêm nhiều con vịt để tạo thành đàn vịt đang bơi - 4T: Đếm số lượng các con vịt dưới ao + Xé lượn vòng cung các mảnh giấy to nhỏ khác nhau và dán hình con vịt đang đứng trên bờ ao + Dùng bút vẽ thêm mắt mũi cho vịt - Trẻ thực hiện - Cô bao quát * KT: Cho trẻ đi ra ngoài B. TC: Làm sách con vật (EM4) 13 * Mục đích - Trẻ 4+5 tuổi: Trẻ biết làm 1 quyển sách để ghép tranh các con vật và số tương ứng với nhau và đếm. * Cách tiến hành - Cô viết trên mỗi trang của quyển giấy trắng một số lần lượt từ 1-10 - Chúng ta sẽ làm quyển sách con vật, cô đã sưu tầm được tranh các con vật từ tạp chí,..trên mỗi bức tranh có một số tương ứng với tang giấy - Con hãy xác định các bức tranh tương ứng với trang giấy nào và gắn chúng lên - Hỏi trẻ trên bức tranh vừa gắn có bao nhiêu con vật - Lặp lại như thế cho đến khi làm hết số trang giấy C. Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày ******************************** Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Làm con mèo bằng mút xốp (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.(MT 134). Nhận xét con mèo về màu sắc, hình dáng, bố cục. (MT 141) - 4T: Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.(MT 94). Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng. (MT 99) 2. Kỹ năng - 4+ 5T: Rèn luyện kỹ năng sắp xếp, dán, tư thế ngồi ,khả năng quan sát, sự khéo léo của đôi tay. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý các con vật sống trong gia đình, biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. II. Chuẩn bị - Mẫu con mèo bằng mút xốp. - Mút xốp, keo dán. * Tích hợp: Âm nhạc, MTXQ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Các cô gửi tới 1 món quà - Trẻ hào hứng - Cho 1 trẻ lên khám phá hộp quà - Cho trẻ đếm 3, 2, 1 mở - Trẻ đếm - Các cô gửi tới món quà gì? - Trẻ trả lời 2. HĐ 2: Phát triển bài a. Quan sát tranh mẫu 14 - Cô đưa ra mẫu con mèo bằng mút xốp cho trẻ quan - Trẻ q/s sát - 2-3 ý kiến 5 tuổi - Bạn nào có nhận xét gì về con mèo ? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Con mèo này có đặc điểm gì? Có màu gì? - 2-3 ý kiến 4, 5 tuổi - Đầu mèo được cô tạo bằng hình gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Con mèo này được cô làm bằng nguyên vật liệu gì? Có mấy chân? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Thân mèo được tạo như thế nào ? - 2-3 ý kiến 4,5 tuổi - Để con mèo được đẹp hơn thì cô còn làm gì nữa ? - Trẻ nghe - Khi tạo hình xong cô làm gì? - Cô chốt lại: Đây là con mèo đấy, con mèo được cô làm từ mút xốp, cô dùng chun buộc vào giữa mút xốp để tạo đầu và thân, sau đó dùng chun buộc 2 góc - Trẻ q/s nhỏ phía trên làm tai. Cô lấy mắt, miệng gắn vào và để con mèo trông đẹp hơn * Cô làm mẫu: Đầu tiên cô dùng chun buộc vào giữa mút xốp để tạo đầu và thân, sau đó dùng chun buộc - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi 2 góc nhỏ phía trên làm tai. Cô lấy mắt, miệng gắn vào và để con mèo trông đẹp hơn - Để con mèo đẹp hơn cô phải làm gì các con? - Trẻ 3, 4, 5T so sánh - Cô vừa dán, vừa đàm thoại với trẻ. - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Cô cho trẻ so sánh 2 mẫu (cô cất 1 mẫu) - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Bạn nào có thể nhắc lại cách làm con mèo nào? - Lắng nghe - Khi ngồi làm chúng mình ngồi như thế nào? - Cô chốt lại và giáo dục trẻ ngồi ngay ngắn không nô đùa, chơi đoàn kết với bạn bè, không vẽ ra bàn, giữ gìn sản phẩm. b. Trẻ thực hiện - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ thực hiện vẽ: + 5 tuổi làm con mèo bằng mút xốp + 4 tuổi hoàn thiện chi tiết còn thiếu của con mèo - Cho trẻ thực hiện - Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ nghe, chú ý bao quát trẻ - Trẻ thực hành vẽ. vẽ. - Cô đến bên trẻ gợi ý, hướng dẫn trẻ làm con mèo - Cô động viên, khuyến khích trẻ làm giống mẫu của cô. c. Trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Trẻ lên nhận xét và giới - Cô mời trẻ nhận xét bài đẹp, bài chưa đẹp? Vì sao thiệu và giới thiệu bài của mình. - Trẻ so sánh - Mời trẻ so sánh bài của mình với mẫu của cô giáo. - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại và giáo dục trẻ yêu quý các con vật, biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn 3. Hoạt động 3: Kết thúc 15 - Cho trẻ nhẹ nhàng đi ra ngoài - Trẻ đi B. Hoạt động ngoài trời: - HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh con chó - TC: Mèo và chim sẻ - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của con chó, trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: biết tên gọi, một số đặc điểm, ích lợi của con chó, trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng vận động qua trò chơi. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quí các con vật nuôi II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, tranh con chó, vòng, bóng, phấn * Tích hợp : Âm nhạc, văn học, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích : Quan sát hình ảnh con chó - Cho trẻ đọc bài thơ: Gà mẹ đếm con và cùng trò - Trẻ trò chuyện chuyện về chủ đề. - Bài thơ nói về con gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh con chó - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Trẻ trả lời Cho trẻ nói con chó - Trẻ nói từ + Con chó có những bộ phận gì? - Trẻ trả lời + Con chó kêu như thế nào? + Con chó có mấy chân? - Trẻ trả lời + Thức ăn của con chó là gì? + Vì sao người ta lại nuôi con chó? - Trẻ trả lời + Con chó sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Đây là con chó, con chó có chân, đầu, đuôi, tai,...con chó nuôi để giữ nhà, con - Trẻ trả lời chó sống trong gia đình. - Cô giáo dục trẻ yêu quí những con vật sống trong - Trẻ lắng nghe gia đình - Trẻ nêu 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo và chim sẻ - Trẻ chơi - Cô cho trẻ nêu lại cách chơi, luật chơi - Cô khái quát lại. - Cho trẻ chơi đổi vai - Trẻ chơi - Bao quát, động viên khích lệ trẻ. 16 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ rửa tay và vào lớp - Trẻ chơi với bóng vòng phấn - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô cho trẻ rửa tay và đi vào lớp. Hoạt động chiều A. Đọc đồng dao: Con gà 1. Mục đích - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài đồng dao, đọc thuộc bài đồng dao - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài đồng dao, đọc thuộc bài đồng dao (MT60) - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 2. Chuẩn bị - Nội dung bài đồng dao "Con gà" 3. Tiến hành - Cô giới thiệu tên bài đồng dao và đọc 1 lần. + Bài đồng dao tên gì? - Cô đọc lần 2 - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài đồng dao. + Bài đồng dao nói đến con vật gì +Con gà đang làm gì? - Cô và trẻ đọc từng câu đến hết bài. - Cô cho trẻ thực hiện đọc theo các hình thức, cô quan sát động viên sửa sai cho trẻ. B. Trò chơi: Những con vật nào 1. Mục đích -Trẻ 5 tuổi, 4 tuổi: Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước. Phân biệt một số đặc điểm đặc trưng của các con vật quen thuộc. 2. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi Những con vật nào - Cô trò chuyện với trẻ về cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi động viên khuyến khích hướng dẫn trẻ chơi C. Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày ******************************** Thứ 5 ngày 13 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động học: Văn học Đề tài Dạy trẻ đọc thuộc thơ: “Gà mẹ đếm con” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: nhớ tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Gà mẹ đếm con” - Trẻ 4 tuổi: nhớ tên bài thơ, tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ “Gà mẹ đếm con”.(MT 60). 2. Kỹ năng 17 - Trẻ 4+5 : Rèn khả năng ghi nhớ, kỹ năng đọc rõ ràng, mạch lạc phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật nuôi. II. Chuẩn bị - Tranh nội dung bài thơ: “Gà mẹ đếm con” * Tích hợp : Toán, Âm nhạc, MTXQ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cô đóng vai là gà mẹ đang dẫn đàn con đi ăn và hỏi trẻ các con có biết đó là hình ảnh có trong bài thơ gì? - Trẻ trả lời 2. HĐ2: Phát triển bài a. Đọc thơ, giới thiệu thơ - Hôm nay cô cũng có 1 bài thơ nói về con vật - Trẻ lắng nghe nuôi trong gia đình nhà mình bài thơ: “Gà mẹ đếm con” Tác giả: Nguyễn Duy Chế - Cô đọc thơ lần 1kèm cử chỉ minh họa. - Trẻ lắng nghe - Bài thơ có tên là gì? Ai là tác giả của bài thơ? - Cô đọc thơ lần 2 kết hợp tranh. + Cô trò chuyện hỏi trẻ bài thơ nói về điều gì? - 1-2 ý kiến - Cô chốt lại nội dung: Bài thơ nói về sự quan tâm chăm sóc của gà mẹ đối với gà con, khi gà con mới nở gà mẹ đếm, khi gà con đi kiếm mồi gà mẹ sợ con bị lạc. - Lắng nghe - Cô đọc lần 3: Trích dẫn + Khổ thơ thứ nhất: “Cục bao nhiêu” - Lắng nghe + Khi gà con mới nở gà mẹ làm gì - 1-2 ý kiến ->Khổ thơ ý nói khi gà con vừa nở gà mẹ đã đếm xem có bao nhiêu chú gà con. + Khổ thơ thứ 2: “Có hạt nắng nhau nhặt” - Lắng nghe + Khổ thơ thứ 2 nói về điều gì? - 1-2 ý kiến -> Khổ thơ ý nói khi tấy hạt nắng bé xíu đàn gà - Trẻ lắng nghe con tưởng thức ăn chạy ùa lên. + Cô hỏi trẻ, giải nghĩa từ: Ùa lên (Tức là cùng chạy lên 1 lúc) cho trẻ đọc từ ùa lên. + Cho trẻ nói từ ùa lên - Trẻ đọc + Khổ thơ thứ 3: “Gà mẹ sợ con lạc và nhiều”. - Trẻ lắng nghe + Khi gà mẹ sợ con lạc đã làm gì? - 1-2 ý kiến ->Đoạn thơ này tác giả nói đến sự quan tâm của - Lắng nghe gà mẹ đối với gà con sợ con bị lạc. b. Đàm thoại - Bài thơ có tên là gì? - 1- 2 ý kiến 4+5t - Bài thơ do ai sáng tác? - 1-2 ý kiến 4+5t 18 - Gà mẹ đã làm gì khi gà con mới nở ra? - 1- 2 ý kiến 4+5t - Khi thấy hạt nắng các chú gà đã làm gì? - 1- 2 ý kiến trẻ 5 t - Tại sao thấy hạt nắng mà đàn gà lại tranh nhau - 1-2 ý kiến 5t nhặt? - Được thể hiện qua khổ thơ nào? - 1-2 ý kiến 4+5t - Gà mẹ sợ gà con điều gì? - 1- 2 ý kiến 4+5t - Gà mẹ đã làm gì với đàn gà con? - 1- 2 ý kiến4 t - Được thể hiện qua câu thơ nào? - 1- 2 ý kiến 4+5t c. Dạy trẻ đọc thơ. - Cô đọc trước cho trẻ đọc theo sau. (2-3 lần) - Cho trẻ đọc theo các hình thức: - Lớp đọc theo cô + Tổ: 3 tổ + Nhóm: Nam, nữ, nhóm 3, nhóm 4. - 3 tổ đọc + Cá nhân 3-4 trẻ. - Nhóm đọc 3. HĐ3. Kết thúc. - 3-4 cá nhân - Cô mở nhạc cho trẻ nghe bài: “Đàn gà trong - Lắng nghe, nhẹ nhàng đi sân” cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài sân. ra ngoài. C. Hoạt động ngoài trời - H ĐCCĐ: Làm con trâu bằng lá mít - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi theo ý thích I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nêu ý tưởng làm con trâu bằng lá mít. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết làm con trâu bằng lá mít dưới dự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng. - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kĩ năng cắt, sự khéo léo củ đôi bàn tay. 3. Thái độ. - Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi II. CHUẨN BỊ. - Lá mít, kéo, dây buộc,.... * Tích hợp: âm nhạc. III. TIẾN HÀNH. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ : Làm con trâu bằng lá mít - Cô cho trẻ khám phá hộp quà - 1-2 ý kiến trẻ 4,5T. + Cô mang đến cho chúng mình gì đây + Bạn nào có nhận xét gì về con trâu này? + Con trâu này được làm bằng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi + Cô làm con trâu này bằng cách nào? - Trẻ lắng nghe + Cô dùng gì để buộc con trâu này? - Cô chốt lại: Chúng mình sẽ dùng kéo cắt lá mít để tạo thành 2 chiếc sừng trâu, cuộn phần lá mít to lại - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t 19 sau đó dùng giây buộc để làm thân trâu, ...... - Trẻ 4, 5t ý kiến - Trên đây cô đã chuẩn bị rất nhiều các nguyên vật - Trẻ 4,5t ý kiến liệu chúng mình có biết đấy là gì không? - Hỏi ý tưởng trẻ. - Trẻ lắng nghe + Với những vật liệu trên thì Con sẽ làm gì? + Con sẽ làm như thế nào? + Để con trâu được đẹp hơn con sẽ làm gì? - Lắng nghe + Khi là chúng mình ngồi như thế nào nhỉ? - Trẻ nêu + Chusnh mình cầm kéo bằng tay nào? Cầm như thế nào? - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Cô khái quát lại - Chơi theo nội dung - Cho trẻ chơi - Chơi theo ý thích. - Cô động viên, khuyến khích trẻ 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Gợi ý trẻ chơi với vòng, bóng, phấn, đồ chơi ngoài trời. - Bao quát, khuyến khích trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQBM: LQVT: Số 9 (tiết 2) *. Mục đích - 5T: Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn. - 4T: So sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. *. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 5T: 9 con gà; 9 quả trứng thẻ số từ 1 đến 9. 4T: 4 con gà; 4 quả trứng. Lô tô con gà, quả trứng, - Đồ dùng của trẻ: 5T: 9 con gà; 9 quả trứng số từ 1 đến 9. 4T: 4 con gà; 4 quả trứng. *. Tiến hành - Trong rổ cô có gì đây? - Cô xếp số con gà thành hàng ngang từ trái sang phải. - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu con gà? - 9 (4) con gà với thẻ số mấy? - Cô xếp dưới mỗi con gà là 1 quả trứng - Các con cùng đếm có bao nhiêu cái quả trứng? - Số con gà và quả trứng như thế nào với nhau? - Số nào nhiều hơn? - Số nào ít hơn? => Cô chốt lại: Số con gà và quả trứng không bằng nhau, số con gà nhiều hơn, số quả trứng ít hơn. Số con gà nhiều hơn số quả trứng là 1 vì có 1 con gà không có quả trứng. 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_luong_thi.pdf