Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Huyền Trang - Hoàng Thị Miên
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Huyền Trang - Hoàng Thị Miên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Huyền Trang - Hoàng Thị Miên
Tuần 25 Chủ đề lớn: Những con vật đáng yêu xung quanh bé Chủ đề nhánh: Con vật sống trong rừng Thực hiện từ ngày 10/03 đến ngày 14/03/2025 Cô: Vũ Thị Huyền Trang – Hoàng Thị Miên 8h00 Hô hấp: Hít vào thật sâu thở ra từ từ; Tay – vai: Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống; Cơ - TD SÁNG lưng- bụng: Cúi người xuống, đứng thẳng người lên; Chân: Ngồi xuống, đứng lên 8h20 8h20 - Trò chuyện về con vật sống trong rừng TC SÁNG 8h40 * NBTN * Văn học: * Tạo hình * NBPB: * TDKN: 8h40 Con gấu, con Kể chuyện cho Tạo hình lông Nhận biết hình Đứng co 1 chân - HĐ HỌC voi. trẻ nghe: Chú con nhím bằng tròn – hình vuông (MT 2) 9h15 (MT 19) Gấu con ngoan hạt hướng (MT 22) TC: Ném bóng (MT 27) dương (ĐT) vào rổ - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ - HĐCCĐ 9h15 HĐ Quan sát con Quan sát con Quan sát con Tạo hình mặt con Vẽ tự do trên - NGOÀI gấu hổ. khỉ. sư tử bằng lá cây sân 9h50 TRỜI - Chơi theo ý - TC: Hãy bắt - Chơi theo ý TC: Hãy bắt - Chơi theo ý thích chước thích chước thích - Thao tác vai: Gia đình - Gia đình đi thăm vườn bách thú HĐ VUI - Hoạt động với đồ vật: Xếp chuồng cho các con vật sống trong rừng – Ghép hình, xếp 9h50- CHƠI hình các con vật 10h40 - Góc nghệ thuật: Xếp hình, dán chi tiết còn thiếu một số con vật trong rừng - Tập mở trang sách xem các con vật - Góc vận động: Bé chơi với đồ chơi có bánh xe và dây kéo. Bé chơi với bóng, vòng - LQBM: VH: - LQBM: TH - LQBM: - Ôn KTC - Ôn KTC: TDKN: Kể chuyện cho Tạo hình lông NBPB: Nhận NBPB: Nhận Đứng co 1 chân trẻ nghe: Chú con nhím bằng biết hình tròn – biết hình tròn – - TC: Hãy bắt HĐ Gấu con ngoan hạt hướng hình vuông hình vuông chước CHIỀU - TC: Bắt dương (ĐT) - TC: Bắt - TC: Hãy tìm - Nhận xét, nêu 14h00 chước vận - TC: Hãy tìm chước vận và chọn đúng gương cuối tuần - động của các và chọn đúng động của các (EM 18) 16h00 con vật (EM 18) con vật - Nhận xét nêu ( BGH Nguyễn - - Nhận xét, nêu - Nhận xét, nêu - Nhận xét, nêu gương cuối Hường dạy định gương cuối gương cuối gương cuối ngày. mức) ngày. ngày. ngày. Tổ chuyên môn Người lập Hà Thị Thư Vũ Thị Huyền Trang Tuần 25 - Thực hiện từ 10/3 - 14/3/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU XUNG QUANH BÉ CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG A: Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thật sâu thở ra từ từ ; Tay – vai: 2 tay đưa sang ngang, hạ xuống; Cơ lưng- bụng: Cúi người xuống, đứng thẳng người lên Chân: Ngồi xuống, đứng lên B. Trò chuyện sáng: Trò chuyện về 1 số con vật sống trong rừng. C. Hoạt động vui chơi - Thao tác vai: Gia đình - Gia đình đi thăm vườn bách thú - Hoạt động với đồ vật: Xếp chuồng cho các con vật sống trong rừng – Ghép hình, xếp hình các con vật - Góc nghệ thuật: Xếp hình, dán chi tiết còn thiếu một số con vật trong rừng - Tập mở trang sách xem các con vật - Góc vận động: Bé chơi với đồ chơi có bánh xe và dây kéo. Bé chơi với bóng, vòng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết gọi tên các góc chơi, đồ chơi, biết nội dung chơi ở các góc dưới sự hướng dẫn của cô. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (Gia đình ) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chơi với bạn, kỹ năng xếp, dán phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng, đồ chơi các góc * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ nghe hát cùng cô bài thơ “Con chim hót - Trẻ nghe hát cùng cô trên cành cây” - Bài hát nói về con gì? - Kể tên các con vật sống trong rừng con biết. => Cô khái quát: Có rất nhiều con vật sống trong - Trẻ lắng nghe rừng là con vật quý hiếm cần được bảo vệ. - Cô giới thiệu với trẻ về các góc chơi như : Góc thao tác vai; Góc hoạt động với đồ vật; Góc nghệ thuật; Góc vận động. - Cô kể tên các góc chơi và cho trẻ nhắc lại. * Góc thao tác vai: - Hôm nay chúng mình chơi gì? - 1-2 ý kiến - Gia đình có ai? - 1-2 ý kiến - Mẹ nấu gì cho con ăn? - 1-2 ý kiến - Bón cho con ăn bằng gì? - 1-2 ý kiến - Vườn bách thú nuôi những con vật nào? - Bạn nào thích chơi gia đình, đi thăm vườn bách thú - Trẻ lắng nghe về chơi ở góc thao tác vai chơi với bạn nhé. * Góc hoạt động với đồ vật: - Góc này hôm nay các con chơi gì? - 1-2 ý kiến - Lấy gì để xếp chuồng cho vật sống trong rừng? - 1-2 ý kiến - Chúng mình sẽ xếp chuồng cho con vật như thế - 1-2 ý kiến nào? - 1-2 ý kiến - Chúng mình sẽ xếp gì trước? - 1-2 ý kiến - Khi xếp xong chuồng thì chúng mình sẽ làm gì? - Chúng mình cho con vật vào đâu? - Trẻ lắng nghe - Bạn nào thích xếp chuồng cho các con vật về góc hoạt động với đồ vật chơi với các bạn nhé. * Góc nghệ thuật: - 1-2 ý kiến - Góc này các con chơi gì? - 1-2 ý kiến - Chúng mình sẽ dán như thế nào? - 1-2 ý kiến - Khi mở sách để xem tranh các con vật sống trong rừng các con phải gì? - Trẻ lắng nghe - Bạn nào thích xếp hình, dán một số con vật trong rừng. Chơi với dụng cụ âm nhạc sẽ về góc nghệ thuật chơi * Góc vận động: - Trẻ trả lời - Góc này hôm nay các con chơi gì? - Trẻ trả lời - Chơi với bóng vòng như thế nào? - Trẻ trả lời - Khi chơi với bóng, vòng các con phải làm gì? - Trẻ lắng nghe - Bạn nào thích chơi vận động với bóng vòng thì về góc vận động để chơi nhé - Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại: Các góc chơi. Góc thao tác vai: Gia đình – Gia đình đi thăm vườn bách thú; Góc hoạt động với đồ vật: Xếp chuồng cho các con vật sống trong rừng – Ghép hình, xếp hình các con vật; Góc nghệ thuật: Xếp hình, dán chi tiết còn thiếu một số con vật trong rừng.Tập mở trang sách xem các con vật; Góc vận động: Bé chơi với đồ chơi có bánh xe và dây kéo. Bé chơi với bóng, -Trẻ trả lời - Trước khi chơi các con phải làm gì? -Trẻ trả lời - Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào? -Trẻ trả lời - Chơi xong các con phải làm gì? - Trẻ lắng nghe - Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng - Trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi. - Cô bao quát trẻ chơi ở các góc - Trẻ chơi hứng thú - Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi và chơi cùng trẻ. - Cô gọi cho trẻ đổi vai chơi 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Trẻ nghe cô nhận xét - Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ ở từng góc - Trẻ lắng nghe. chơi, và nhận xét chung - Trẻ cất đồ chơi - Cho trẻ hát cùng cô: “Hết giờ rồi” trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt đông học: Nhận biết tập nói Đề tài: Con gấu, con voi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của con gấu, con voi (MT 19) . Trẻ biết cách chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích , phát triển vốn từ cho cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ động vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, lô tô Con gấu, con voi * Tích hợp: Tạo hình III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. - Trẻ nghe - Con hãy kể tên một số con vật sống trong rừng. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Nhân biết tập nói * Con gấu - Cô đọc câu đố? -Trẻ lắng nghe - Câu đố nói về con gì? - 1-2 trẻ ý kiến - Cô cho trẻ quan sát: Con gấu - Trẻ quan sát + Cô nói mẫu: Con gấu 1-2 lần - Trẻ nghe + Cho trẻ nói từ: Con gấu theo nhiều hình thức: - Trẻ nói + Lớp + Tổ + Nhóm + Cá nhân - Con gấu có những phần nào? - Phần đầu con gấu có gì? - 1- 2 ý kiến - Con gấu có lông màu gì ? - Trẻ trả lời - Con gấu có mấy chân? - 1-2 trẻ ý kiến + Cho trẻ nói: Bốn chân theo hình thức 2-3 cá nhân - Trẻ nói => Cô chốt lại: Đây là con gấu. Phần đầu con gấu - Trẻ nghe có mắt, mũi, mồm, tai và con chó có 4 chân đấy. * Con voi - Cho trẻ chơi trò chơi: Tìm bóng cho con vật - 1 trẻ lên chơi - Con gì đây các con? - 1-2 ý kiến - Cô nói: Con voi 2 lần - Trẻ nghe + Trẻ nói từ: Con voi. Nói theo hình thức: - Trẻ nói + Lớp (1 lần) + Tổ (3 tổ) + Nhóm (3 nhóm) + Cá nhân. (3- 4 trẻ) - Con voi có những phần nào? - 2-3 ý kiến - Phần đầu của con voi có gì? - 2-3 ý kiến - Phần thân con thì sao? - Trẻ trả lời - Con voi có mấy chân? - Trẻ trả lời - Con voi là động vật sống ở đâu - 2-3 ý kiến - Trẻ nói: Sống trong rừng theo hình thức lớp 1-2 - Trẻ nói lần - Cô chốt lại: Đây là con voi. Con voi có phần đầu, - Trẻ lắng nghe phân thân, phần đuôi.Con voi cũng có 4 chân, và là động vật sống trong rừng. b. Đàm thoại sau quan sát - Cô vừa cho các con quan sát con gì? - 1-2 ý kiến - Con voi có mấy chân? - 2- 3 ý kiến - Lông con gấu màu gì? - 1-2 ý kiến - Con gấu và con voi là động vật sống ở đâu? - 1-2 ý kiến - Trong rừng còn có những con vật nào nữa? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu thích động vật sống trong - Trẻ nghe rừng c. Trò chơi: Về đúng chuồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô hô Tìm chuồng tìm chuồng, trẻ nói - Trẻ nghe Chuồng con gì? Cô nói tìm chuồng con “con gấu hoặc con voi” thì chạy nhanh đi tìm chuồng con vật đó . - Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ tìm lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô nhận xét trò chơi - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ đi thăm quan trang trại chăn nuôi. - Trẻ đi tham quan B. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát con gấu - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thúc: - Trẻ biết được tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật, nơi sống của con gấu. Biết tên trò chơi theo ý thích. 2. Kĩ năng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết tránh xa con vật nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Sân bãi sạch sẽ, hình ảnh con gấu. * Tích hợp: Âm nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:HĐCCĐ: Quan sát con gấu - Cô đọc câu đố - Trẻ trả lời - Cô thống nhất nội dung quan sát con gấu - Cô cho trẻ quan sát con gấu - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh con gì đây ? - 1-2 ý kiến - Cô nói từ: Con gấu cho trẻ nói theo hình thức lớp, - Trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân - Con gấu có đặc điểm gì? - 2-3 ý kiến - Con gấu có mấy chân ? - 2-3 ý kiến - Con gấu có bộ lông như thế nào? - 2-3 ý kiến - Con gấu là con vật sống ở đâu? - 2-3 ý kiến - Cô củng cố lại: Đây là bức tranh con gấu, con gấu - Trẻ chú ý lắng nghe có 4 chân, con gấu có bộ lông màu đen, con gấu là con vật sống trong rừng - Cô giáo dục trẻ biết tránh xa các con vật nguy -Trẻ chú ý lắng nghe hiểm. 2. Hoạt động 2: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời -Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hỏi trẻ đây là đồ chơi gì? - Cô nói lại tên đồ chơi, cách chơi chơi của đồ chơi đó. -Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe * Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đi vào lớp. - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen bài mới: Văn học: kể chuyện cho trẻ nghe: Chú gấu con ngoan *Mục đích: - Cung cấp cho trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả. * Tiến hành: - Cô giới thiệu tên câu chuyện, tên tác giả. - Cho trẻ nói lại tên câu chuyện, tên tác giả. - Cô kể cho trẻ nghe - Hỏi lại trẻ tên câu chuyện, của tác gỉả nào sáng tác? - Câu chuyện nói về gì? - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cô cho trẻ nhắc tên các nhân vật. - Nhận xét tuyên dương trẻ. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Bắt chước vận động của các con vật - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cô dọc bài thơ hoặc hát có nhắc đến con vật nào thì trẻ làm động tác giống con vật đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần chơi. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô cho trẻ ngoan cắm cờ vào bảng bé ngoan ****************************** Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt đông học: Văn học Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Chú gấu con ngoan I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên truyện, tên tác giả, tên các nhận vật trong câu truyện, trả lời được một số câu hỏi đơn giản dưới sự hướng dẫn của cô (MT 27). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, cung cấp vốn từ cho trẻ 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: - Câu truyện, hình ảnh, video theo nội dung truyện - Tích hợp : Âm nhạc III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe hưởng ứng 2. Hoạt động 2: Phát triển bài cùng cô a) Kể chuyện cho trẻ nghe . - Cô giới thiệu tên truyện => Hôm nay cô cũng có 1 câu chuyện rất là hay nói về “Chú gấu con ngoan” của tác giả Đào Thị - Lắng nghe Huệ - Cô kể lần 1 diễn cảm, thể hiện cử chỉ, điệu bộ. + Chúng mình vừa nghe câu chuyện gì? - Quan sát- lắng nghe + Của tác giả nào? -1- 2 ý kiến - Cho trẻ nhắc lại tên chuyện, tác giả -1- 2 ý kiến - Cô kể lần 2 kết hợp hình ảnh minh họa. - Trẻ nhắc lại -Trẻ chú ý quan sát, lắng + Nội dung câu truyện nói về điều gì? nghe + Giảng nội dung câu chuyện: Truyện kể về bạn - Trẻ trả lời Gấu, bạn được bác Voi tặng 1 rổ lê, bạn Gấu đã - Trẻ lắng nghe chia phần quà đó cho ông nội, cho mẹ,gấu em, bạn Gấu thật là ngoan ngoãn phải không nào. - Cô kể lân 3: Trích dẫn – giảng từ khó - Câu chuyện được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Bác Voi tới nhà Gấu con chơi .. -Trẻ lắng nghe. Không quên cảm ơn bác Voi ( Nói về Bác Voi mang cho Gấu con quả lê và gấu con rất là vui và không quên cảm ơn bác Voi) + Đoạn 2: Gấu con chọn quả lê to nhất mang - Trẻ lắng nghe đến cho Gấu em ( Nói về Gấu con đã biết chia sẻ những quả lê cho ông nội, mẹ và em và mọi người ai cũng vui và khen Gấu con rất là ngoan ) + Đoạn 3: Gấu em thích quá . vừa cười vừa lăn - Trẻ lắng nghe khắp nhà ( Đoạn truyện nói về Gấu em rất là thích quả lê mà Gấu anh cho) - Giảng từ khó: Cười khúc khích: nghĩa là cười - Trẻ lắng nghe thành tiếng và thể hiện sự vui vẻ, thích thú - Cho trẻ nói từ “Cười khúc khích” b) Đàm thoại - Trẻ nói - Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu chuyện gì? - Của tác giả nào sáng tác? - Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những ai? - Trẻ trả lời - Ai là người tặng quà cho bạn Gấu? - Trẻ trả lời - Bạn Gấu đã chia quà như thế nào? - Trẻ trả lời + Ông nội và mẹ đã nói với Gấu điều gì? - Trẻ trả lời + Điều gì đã xảy ra khi Gấu em nhận được quả lê - Trẻ trả lời từ Gấu con? - Trẻ trả lời => Giáo dục : Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo - Trẻ trả lời vệ các con vật sống trong rừng - Trẻ lắng nghe c. Kể chuyện cho trẻ nghe - Kể lần 4 cho trẻ xem video. - Hưởng ứng 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe B. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát con hổ. Trò chơi: Hãy bắt chước I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thúc: - Trẻ biết được tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật, nơi sống của con hổ. Biết tên trò chơi theo ý thích. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết tránh xa con vật nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Sân bãi sạch sẽ, hình ảnh con hổ. * Tích hợp: Âm nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:HĐCCĐ: Quan sát con hổ - Cho trẻ nghe hát “Con chim hót trên cành cây” - Trẻ lắng nghe. - Cô thống nhất nội dung quan sát con hổ - Cô cho trẻ quan sát con hổ - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh con gì đây ? - 1-2 ý kiến - Cô nói từ: Con hổ cho trẻ nói theo hình thức lớp, - Trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân - Con hổ có đặc điểm gì? - 2-3 ý kiến - Con hổ có mấy chân ? - 2-3 ý kiến - Con hổ có bộ lông như thế nào? - 2-3 ý kiến - Con hổ là con vật sống ở đâu? - Cô củng cố lại: Đây là bức tranh con hổ, con hổ có - Trẻ chú ý lắng nghe 4 chân, con hổ có bô lông vằn, con hổ là con vật sống trong rừng - Cô giáo dục trẻ biết tránh xa các con vật nguy -Trẻ chú ý lắng nghe hiểm. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Hãy bắt chước - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô quy định, khi trẻ nghe bài hát nói -Trẻ chú ý lắng nghe về con vật nào thì trẻ bắt chước dáng điệu âm thanh của con vật đó. - Luật chơi: Nếu bạn nào bắt chước sai thì sẽ loại ra -Trẻ chú ý lắng nghe 1 lượt chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. * Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đi vào lớp. - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU - LQBM: TH: Tạo hình lông con nhím bằng hạt hướng dương * Mục đích: - Trẻ thích gắn hạt hướng dương để tạo thành lông con nhím theo hướng dẫn của cô. * Tiến hành: * Cho trẻ quan sát con nhím màu xanh, màu vàng - Cô có con gì đây? - Trẻ nói từ con nhím - Thân con nhím cô đã dùng đất nặn màu gì? - Cô tạo ra lông con nhím bằng cách nào? - Cô dùng hạt gì để làm lông con nhím? - Cô xếp lông con nhím như thế nào? - Cô chốt lại: Đây là con nhím, thân con nhím cô dùng đất nặn màu xanh và cô sử hạt hướng để xếp tạo thành lông con nhím. 2. Trò chơi: Hãy tìm và chọn đúng (EM 18) * Mục đích: - Trẻ tìm và chạm vào hình vuông - hình tròn theo hiệu lệnh * Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Khi cô nói tên hình vuông - hình tròn thì chúng chúng mình sẽ đi tìm và chạm tay và nói to tên hình đó lên. - Cho trẻ 2-3 lần, cô kiểm trả và cho trẻ gọi tên hình đó 1-2 lần - Lần 2: Cho trẻ gọi tên đồ chơi và gọi tên màu và hình. - Cô nhận xét sau khi chơi 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô cho trẻ ngoan cắm cờ vào bảng bé ngoan ***************************** Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Tạo hình lông con nhím bằng hạt hướng dương (ĐT) 1. Kiến thức - Trẻ thích gắn hạt hướng dương để tạo thành lông con nhím theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kỹ năng xếp, phát triển trí tưởng tượng, ngôn ngữ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và yêu quý các con vật sông trong rừng. II. Chuẩn bị - Đất nặn, hạt hướng dương, con nhím màu xanh, con nhím màu vàng. * Tích hợp: Âm nhạc III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát vidieo con nhím -Trẻ hưởng ứng - Đây là con gì? - 1-2 trẻ trả lời - Cô khái quát lại và hướng trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a, Quan sát – Đàm thoại *Cho trẻ quan sát con nhím màu xanh - Trẻ quan sát - Cô có con gì đây? - 1-2 trẻ trả lời - Trẻ nói từ con nhím - Trẻ nói - Thân con nhím cô đã dùng đất nặn màu gì? - 1-2 trả lời - Cô tạo ra lông con nhím bằng cách nào? - 1-2 trẻ trả lời - Cô dùng hạt gì để làm lông con nhím? - 1-2 trẻ trả lời - Cô gắn lông con nhím như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời - Cô chốt lại: Đây là con nhím, thân con nhím cô -Trẻ lắng nghe dùng đất nặn màu xanh và cô sử hạt hướng dương để gắn tạo thành lông con nhím. * Quan sát con nhím màu vàng - Cô đưa con nhím màu vàng cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Ai có nhận xét gì về con nhím này ? - 1-2 trẻ trả lời - Thân con nhím có màu gì - 1-2 trẻ trả lời - Cô gắn hạt huớng dương để tạo thành lông con - Trẻ trả lời nhím như nào? => Cô chốt lại - Trẻ lắng nghe * Cô hỏi ý tưởng của trẻ: - Con thích xếp con nhím màu gì? - Trẻ trả lời - Con xếp như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời - Khi ngồi xếp các con ngồi như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời b, Trẻ thực hiện. - Cô hướng dẫn trẻ cách xếp -Trẻ lắng nghe - Cô đến bên trẻ, động viên khuyến khích trẻ xếp - Trẻ thực hiện. bông hoa c. Nhận xét trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ nhận xét bài của mình và bài của bạn. - Hỏi trẻ thích bài của ai? Vì sao con thích? - Trẻ trả lời. - Cô nhận xét chung, khen trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài rửa tay. - Trẻ đi ra ngoài. B. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát con khỉ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thúc: - Trẻ biết được tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật của con khỉ. Biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, hình ảnh con khỉ. * Tích hợp: Âm nhạc III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1:HĐCCĐ: Quan sát con khỉ - Cho trẻ đọc câu đố con khỉ: - Trẻ lắng nghe. - Cô thống nhất nội dung qua sát con khỉ - Cô cho trẻ quan sát con khỉ - Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Con khỉ cho trẻ nói theo hình - Trẻ nói thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con khỉ có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến - Con khỉ có những phần nào đây? - Trẻ trả lời - Con khỉ có mấy chân ? - 2-3 ý kiến - Con khỉ thích ăn gì? - 2-3 ý kiến - Con khỉ sống ở đâu? - 2-3 ý kiến - Cô củng cố lại: Đây là con khỉ, con khỉ gồm - Trẻ chú ý lắng nghe có 3 phần ( phần đầu, phần thân, phần đuôi ). Con khỉ thích ăn quả chuối - Giáo dục trẻ biết bảo vệ con vật sống trong - Trẻ chú ý lắng nghe rừng 2. Hoạt động 2: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Cô hỏi trẻ đây là đồ chơi gì? - Trẻ trả lời - Cô nói lại tên đồ chơi, cách chơi chơi của - Chú ý lắng nghe đồ chơi đó. - Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Chơi hứng thú * Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ đi vào lớp. - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQBM: NBPB: Nhận biết hình tròn - hình vuông * Mục đích - Trẻ biết được tên gọi hình vuông, hình tròn, biết được đặc điểm của các hình * Tiến hành - Cô cho trẻ quan sát hình tròn, hình vuông - Cho trẻ nói hình tròn, hình vuông - Hình tròn có màu gì? - Hình vuông có lăn được không? - Cô chốt lại 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Bắt chước vận động của các con vật - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cô dọc bài thơ hoặc hát có nhắc đến con vật nào thì trẻ làm động tác giống con vật đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần chơi. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong ngày - Cô cho trẻ ngoan cắm hoa vào bảng bé ngoan Thứ 5, ngày 13 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt đông học: Nhận biết phân biệt Đề tài: Nhận biết hình tròn - hình vuông I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được tên gọi hình vuông, hình tròn, biết được đặc điểm của các hình. theo cô (MT 22). Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, kĩ năng ghi nhớ cho trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 hình tròn, hình vuông * Tích hợp: Âm nhạc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện và dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ quan sát - Giáo dục trẻ học bài ngoan và thực hiện các yêu cầu - Trẻ lắng nge của cô. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Nhận biết * Nhận biết hình tròn - Cô tặng cho mỗi bạn 1 hình tròn + Đây là hình gì? - Trẻ trả lời - Trẻ cầm hình tròn và nói dưới các hình thức - Trẻ nói theo các hình thức + Hình tròn có màu gì? - Trẻ trả lời + Cô nói mẫu từ màu vàng 3 lần - Trẻ lắng nghe + Lớp (2 l) + Tổ (3 tổ) + Nhóm (3-4 nhóm) + Cá nhân (6-7 trẻ) - Hình tròn có lăn được không ? Vì sao ? - Trẻ trả lời * Nhận biết hình vuông - Cho trẻ khám phá món quà - Trẻ nghe - Cô đưa ra hình vuông màu xanh - Trẻ quan sát + Hình vuông có màu gì đây? - Trẻ trả lời + Cô nói từ màu xanh 3 lần - Trẻ lắng nghe - Hình vuông có lăn được không ? - Trẻ trả lời * So sánh hình vuông, hình tròn + Khác nhau: - Hình tròn: không có cạnh và góc - Trẻ lắng nghe + Hình tròn lăn được - Hình vuông: có cạnh và góc + Hình vuông không lăn được - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi: Về đúng nhà - Cô giới thiệu tên trò chơi và cho trẻ nhắc lại tên trò - Trẻ lắng nghe chơi + Cách chơi: Mỗi bạn có 1 thẻ chơi trò chơi có các hình, - Trẻ lắng nghe vừa đi vừa hát. Khi nghe cô rung xắc xô thì chạy về nhà + Luật chơi: Phải chạy về đúng nhà giống như thẻ chơi - Trẻ lắng nghe ở trên tay. Nếu chạy về sai nhà thì sẽ phải chạy lại về ngôi nhà của mình. - Tổ chức cho trẻ chơi (2-3 lần ) - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3 Kết thúc - Nhận xét và cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân B. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Tạo hình mặt con sư tử bằng lá cây Trò chơi: Hãy bắt chước I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thúc - Trẻ biết sử dụng kĩ năng năng xếp cạnh các lá cây để tạo thành con sư tử , trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ xếp, quan sát, nhận xét, sự khéo léo của trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, nhạc bài hát - Lá cây, mặt con sư tử. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đich: Tạo hình mặt con sư tử bằng lá cây - Trò chuyện về động vật sống trong rừng - Trẻ trò chuyện - Hôm nay các con sẽ cùng nhau xếp hình con sư tử - Trẻ quan sát bằng lá cây thật đẹp nhé! - Con dùng gì để xếp con sư tử? - 2- 3 trẻ trả lời - Con xếp lá cây như thế nào? - 2- 3 trẻ trả lời - Khi xếp con ngồi như thế nào? - 2- 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại: Để xếp được con sư tử cô dùng lá - Trẻ lắng nghe cây để xếp và cô dùng kĩ năng xếp cạnh và khi xếp cô xếp từ trái qua phải để hoàn thiện con sư tử. - Trẻ thực hiện: Cô bao quát hướng dẫn trẻ thực - Trẻ thực hiện hiện. - Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của bạn: + Con thích bài của bạn nào? - 1-2 trẻ trả lời + Vì sao con thích? - 1-2 trẻ trả lời + Bài của con đâu? - 1-2 trẻ trả lời + Con xếp con sư tử như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời - Cô nhận xét chung và động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Hãy bắt chước - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô quy định, khi trẻ nghe bài hát nói về con vật nào thì trẻ bắt chước dáng điệu âm thanh của con vật đó. - Luật chơi: Nếu bạn nào bắt chước sai thì sẽ loại ra 1 lượt chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi hứng thú - Cô bao quát và chơi cùng trẻ. - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ lắng nghe * Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đi vào lớp. - Trẻ vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: NBPB: Nhận biết hình tròn - hình vuông * Mục đích - Củng cố lại cho trẻ về tên gọi và đặc điểm của hình tròn - hình vuông * Cách tiến hành - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ lấy rổ đồ dùng đựng hình vuông và hình tròn ra trước.Cô yêu cầu tìm hình nào trẻ tìm và giơ lên nói tên hình mà cô yêu cầu. + Luật chơi: Bạn nào chọn sai sẽ phải chọn lại theo đúng yêu cầu của cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét say mỗi lần chơi - Lần 2 cô sẽ nói màu và đặc điểm của hình tròn, hình vuông để trẻ chọn hình và giơ lên. 2. Trò chơi: Hãy tìm và chọn đúng (EM 18) * Mục đích: - Trẻ tìm và chạm vào hình vuông - hình tròn theo hiệu lệnh * Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Khi cô nói tên hình vuông - hình tròn thì chúng chúng mình sẽ đi tìm và chạm tay và nói to tên hình đó lên. - Cho trẻ 2-3 lần, cô kiểm trả và cho trẻ gọi tên hình đó 1-2 lần - Lần 2: Cho trẻ gọi tên đồ chơi và gọi tên màu và hình. - Cô nhận xét sau khi chơi 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô cho trẻ ngoan cắm cờ vào bảng bé ngoan ************************** Thứ 6, ngày 14 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động học: Thể dục kỹ năng Đề tài: Đứng co 1 chân. Trò chơi: Ném bóng vào rổ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động. Biết giữ được thăng bằng trong vận động: Đứng co 1 chân (MT 2). Biết cách chơi trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng chú ý quan sát, rèn kỹ năng đứng thăng bằng để thực hiện vận động đưng co 1 chân 3. Thái độ - Mạnh dạn, hứng thú tham gia vận động. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi dộng - Cho trẻ đi vòng tròn, kết hợp các kiểu đi: Đi chậm - Trẻ đi các kiểu nhanh dần đều và nhanh dần đều, đi chậm dần đều, đi chậm chậm về đội hình hàng ngang. 2.Hoạtđộng 2: Trọng động a) Bài tập phát triển chung - Tay – vai: Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống - Trẻ tập 2l x2n - Lưng bụng: Cúi người xuống, đứng thẳng người - Trẻ tập 2l x2n lên - Chân: Ngồi xuống, đứng lên - Tập 3l x2n - Cô tập mẫu và trẻ tập theo - Trẻ tập theo cô - Cô bao quát trẻ. Sửa sai cho trẻ b) Vận động cơ bản: Đứng co 1 chân. - Cô giới thiệu tên vận động. - Cho trẻ nhắc lại tên vận động - Trẻ nói - Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô tập mẫu lần 2: Cô vừa tập vừa giải thích: - Quan sát, lắng nghe TTCB đứng tự nhiên 2 tay dang ngang để giữ thăng bằng, đứng và nhấc co cao một chân lên cố gắng giữ được trong khoảng 2-3 giây, sau đó đổi chân thực hiện xong về đứng cuối hàng. - Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu cùng cô - 1 trẻ tập - Cô chú sửa sai cho trẻ. - Trẻ tập lần lượt 2 trẻ đầu hàng tập, tập xong về - Trẻ tập cuối hàng. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô cho cả lớp tập lại 1 lần. - Cô hỏi trẻ tên vận động tập là gì? - Trẻ trả lời - Cô mời 1 trẻ khá tập lại. - 1 trẻ tập c. Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Lắng nghe - Hỏi trẻ cách chơi - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Khi có hiệu - Lắng nghe lệnh bạn đầu hàng lên đứng ở vạch cho sẵn , cầm bóng bằng hai tay ném vào rổ sau đó về đập nhẹ vào vai bạn tiếp theo cứ như vậy lần lượt cho đến hết. Kết thúc trò chơi đội nào ném được nhiều bóng thì đội đó giành chiến thắng + Luật chơi:Trò chơi bắt đầu và kết thúc sau 1 bản - Lắng nghe nhạc, đội nào ném được nhiều bóng vào rổ hơn là thắng cuộc . - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ - Lắng nghe 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cho trẻ vào lớp. B. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân. Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ thích vẽ các nét nguệch ngoạc khác nhau tạo thành con vật theo ý thích. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ cho trẻ , sự khéo léo của đôi bàn tay. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vất ống trong rừng, II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Tại sân trường bằng phẳng sạch sẽ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. Phấn *Tích hợp: văn học, tạo hình. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân. - Cô đàm thoại với trẻ về chủ đề và hướng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô. vào bài học - Thống nhất nội dung chơi vẽ tự do trên sân. - Các con hãy vẽ theo ý thích của mình nhé! - Con thích vẽ con gì? - Trẻ trả lời - Con sẽ vẽ bằng những nét gì? - Trẻ trả lời - Khi vẽ xong con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Tổ chức cho trẻ vẽ - Cô hướng dẫn, giúp đỡ trẻ. - Trẻ quan sát cô hướng dẫn - Cô nhận xét trẻ, động viên khen trẻ - Trẻ vẽ => Cô chốt lại và giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2: Chơi theo ý thích - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Cô hỏi trẻ đây là đồ chơi gì? - Cô nói lại tên đồ chơi, cách chơi chơi của đồ - 2-3 ý kiến chơi đó. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi trên sân * Kết thúc - Trẻ chơi Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Cho trẻ đi vào lớp. - Trẻ vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: TDKN: Đứng co 1 chân. * Mục đích - Củng cố lại cho trẻ về bài thể dục đứng co 1 chân. * Cách tiến hành - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Hãy làm theo cô nói (EM 23)” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Các con chú ý lắng nghe, khi cô nói các con hãy đứng co 1 chân. Thì các con phải thực hiện đúng như cô nói. - Cho trẻ 2-3 lần, cô kiểm tra trẻ. - Cô nhận xét sau khi chơi 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Bắt chước vận động của các con vật - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cô dọc bài thơ hoặc hát có nhắc đến con vật nào thì trẻ làm động tác giống con vật đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát và chơi cùng trẻ - Nhận xét động viên trẻ sau mỗi lần chơi. 3. Nhận xét nêu gương cuối tuần - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong tuần - Cô khen ngợi động viên trẻ - Cô cho trẻ ngoan cắm hoa vào bảng bé ngoan và lên nhận phiếu bé ngoan ( BGH Nguyễn - Hường dạy định mức) Tổ chuyên môn Người lập Hà Thị Thư Vũ Thị Huyền Trang
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_vu_thi_hu.pdf