Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Ma Thị Sáo - Đào Thị Mỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Ma Thị Sáo - Đào Thị Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Ma Thị Sáo - Đào Thị Mỹ
Tuần 26 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng Thực hiện từ ngày : Từ ngày 17/3 đến ngày 21/3/2025. Cô: Mỹ+Sáo Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 8h00 TD - Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên.Chân 1: - SÁNG Khụy gối. 8h20 TCTV LQC: Con gấu LQC: Con voi LQC: Con hổ lông LQC: Con khỉ sống LQC: Con sư tử có màu đen- Con có cái vòi - vằn- Con hổ đi trong rừng - Con bờm – Con sư tử đi 8h20 gấu đang uống Con voi đang trong rừng- Con khỉ đang ăn trong rừng-Con sư - nước- Con gấu hổ đang săn mồi chuối - Con khỉ tử đang săn mồi 8h40 ăn mía - Con đang ăn mật ong voi đang kéo đang trèo cây gỗ VH: Dạy trẻ kể MTXQ: Tìm LQCC: Tập tô TDKN KNXH: Dạy trẻ 8h40 chuyện: Gà rừng hiểu về con voi chữ p, q Bật liên tục vào không đi theo - HĐ và cáo (MT33+ (MT 89) vòng.(MT 5.5.1) người lạ 9h15 HỌC (MT 75) MT34) TC: Kéo co (MT 18.2.1) - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: Xếp - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: Tạo hình 9h15- HĐ con gấu trên sân chữ cái trên sân sát tranh con hổ sát tranh con khỉ mặt con sư tử bằng 9h50 NGOÀI - Trò chơi: Cáo - Trò chơi: Thả - Trò chơi: Cáo và - Trò chơi: Thả thú lá cây TRỜI và thỏ thú về rừng thỏ về rừng -TC Cáo và thỏ - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích thích thích thích Góc PV: Gia đình Phòng triển lãm tranh, mô hình về động vật sống trong rừng.; 9h50- HĐ VUI Góc XD: Xây vườn bách thú; 10h40 CHƠI Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, con vật sống trong rừng ; Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album kể chuyện động vật sống trong rừng (MT 82) Góc KPKH - TN: Xếp số, xâu số; Đếm và nối số tương ứng, tách gộp trong phạm vi 9 - MTXQ: Tìm - LQBM: LQCC - LQBM: Bật liên - LQBM: KNXH: - LĐVS: Dạy trẻ lau hiểu về con voi. Tập tô p, q. tục vào vòng Dạy trẻ không đi dọn, sắp xếp đồ - Trò chơi:Tả - Trò chơi: Bé làm theo người lạ dùng đồ chơi các 14h10 - TC: Xếp hình các con vật đúng đoán tài sách đếm (EM4) - Trò chơi: Xếp góc... - HĐ - Nhận xét nêu (EL1) - Nhận xét nêu hình các con vật - Trò chơi: Những 16h00 CHIỀU gương cuối ngày - Nhận xét nêu gương cuối ngày. - Nhận xét nêu con vật nào gương cuối ngày gương cuối ngày - Nhận xét nêu (MT 11.5) gương. Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Đào Thị Mỹ Tuần 26 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng A.Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên.Chân 1: Khụy gối. B. Hoạt động vui chơi Góc PV: Gia đình Phòng triển lãm tranh, mô hình về động vật sống trong rừng.; Góc XD: Xây vườn bách thú; Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, con vật sống trong rừng ; Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album kể chuyện động vật sống trong rừng Góc KPKH - TN: Xếp số, xâu số; Đếm và nối số tương ứng, tách gộp trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi:Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi, trẻ biết thay đổi hành vi vàbiết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi, thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc .tạo ra sản phẩm chơi.Nhận xét sau khi chơi. (Hương biết gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo sự hướng dẫn của cô) - Trẻ 4 tuổi:Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi. Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết têncác góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết têncác góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. (Hương rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, phát triển ngôn ngữ.) - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu,hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng các góc chơi. Biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, cổng, các con vật sồng trong rừng... - Góc phân vai: các loại tranh, mô hình con vật sống trong rừng - Góc tạo hình: Giấy vẽ, giấy màu, bút mầu, kéo - Góc sách truyện: Lô tô, tranh ảnh con vật sống trong rừng, con rối... - Góc KPKH-TN: Các lọai hột hạt, các lô tô con vật sống trong rừng - Góc ÂN: Phách tre, sắc xô, trống cơm . * Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc III. Cách tiến hành 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Chào mừng các con đến với giờ học bé cùng vui - Trẻ chú ý chơi ngày hôm nay. - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai? - 2-3 trẻ ý kiến - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 1-2 Trẻ ý kiến - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những - Trẻ ý kiến(Hương nhắc góc chơi nào? lại tên góc) * Góc phân vai - Cô: Góc chơi nào có nhiều món ăn ngon? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những nhóm chơi sẽ gì? - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Con sẽ phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Phòng triễn lãm tranh nay triển lãm tranh gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Người đến xem triển lãm phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi. - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng - Trẻ lắng nghe chơi với bạn. * Góc xây dựng - Cho trẻ xem video các bạn chơi góc xây dựng - Trẻ xem - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ các bác sẽ xây gì? 2,3 tuổi nhắc lại. - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Còn các bác công nhân? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Các bạn xẽ xây như thế nào? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về - Trẻ lắng nghe. Hương cùng chơi với bạn. lắng nghe. * Góc tạo hình - Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở góc - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2 nào? tuổi nhắc lại - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi - TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ ý kiến - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo - Trẻ lắng nghe ra nhiều sản phẩm đẹp * Góc sách truyện - Muốn làm album giống các bạn thì chơi ở góc - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi nào? - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách truyện - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Xem tranh ảnh như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi * Góc âm nhạc - Cô: Góc nào dành cho các bạn hát hay, múa dẻo? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về chơi - Trẻ lắng nghe cùng các bạn nhé. * Góc kpkh – tn - Cô: Ngoài các góc vừa rồi các bạn còn muốn chơi - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi ở góc nào nữa? - TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 tuổi nhắc lại. - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ chơi - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi gì? - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - Các bạn chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng - Trẻ lắng nghe. các bạn nhé. -> Cô củng cố lại các góc chơi - Góc PV: Gia đình Phòng triển lãm tranh, mô hình - Trẻ nghe (Hương nghe) về động vật sống trong rừng.; - Góc XD: Xây vườn bách thú; - Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, con vật sống trong rừng ; - Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album kể chuyện động vật sống trong rừng - Góc KPKH - TN: Xếp số, xâu số; Đếm và nối số tương ứng, tách gộp trong phạm vi 9 - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi xong các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời -> Giáo dục: Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh - Trẻ lắng nghe. thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng các góc chơi. Biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống trong rừng. - Cô chúc các bạn chơi vui, đoàn kết ở các góc chơi nhé! 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ cắm biểu tượng và về các góc chơi - Trẻ cắm biểu tượng - Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi, bao - Trẻ chơi (Hương chơi quát, giúp đỡ trẻ cùng các bạn) 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động - Trẻ lắng nghe viên từng góc chơi. - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm đẹp. - Trẻ đi tham quan - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi Thứ 2, ngày 17 tháng 3 năm 2025 A. Làm quen tiếng việt Đề tài: Lq câu: Con gấu màu đen- Con gấu đang uống nước- Con gấu đang ăn mật ong I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4 tuổi+Hương: Trẻ nghe, và nói được to và rõ ràng câu: “Con gấu màu đen- Con gấu đang uống nước- Con gấu đang ăn mật ong”. Trẻ biết phát triển câu dưới sự gợi ý của cô, biết chơi trò chơi - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, và nói được to, rõ ràng, mạch lạc câu: “Con gấu màu đen- Con gấu đang uống nước- Con gấu đang ăn mật ong”. Trẻ biết phát triển câu, biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, và nói câu: “Con gấu màu đen- Con gấu đang uống nước- Con gấu đang ăn mật ong”. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, và nói được từ và phát triển thành câu: “Con gấu màu đen- Con gấu đang uống nước- Con gấu đang ăn mật ong” theo cô và theo khả năng của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi cùng anh chị 2. Kỹ năng - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. (Hương Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ) 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con sống trong rừng, biết tránh xa những con vật hung dữ. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con gấu III. Hướng dẫn hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ kể tên các con vật sống trong rừng. - Trẻ kể 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Làm quen câu: Con gấu màu đen - Con gấu màu gì? - Cô có câu: “Con gấu màu đen”, chúng mình - 2-3 trẻ 2, 3 tuổi trả lời cùng lắng nghe cô đọc nhé (Cô đọc mẫu 2 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ đọc câu theo tổ, nhóm, cá nhân Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ đọc theo các hình thức. * Làm quen câu: Con gấu đang uống nước - Con gấu đang làm gì? - Cô nói câu “Con gấu đang uống nước” - Trẻ 3,4,5t(Hương, 2t nhắc lại) - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ lắng nghe thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói) - Trẻ đọc câu (Hương đọc câu) - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. * Làm quen câu: Con gấu đang ăn mật ong - Con gấu ăn gì? - Cô nói mẫu câu “Con gấu đang ăn mật ong” - Trẻ 4,5t - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ lắng nghe. thực hành vừa nói) - Trẻ đọc (Hương đọc câu) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con sống trong rừng, biết tránh xa những con vật hung - Trẻ nghe dữ. * Trò chơi: “Tung bóng” - Cô giới thiệu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: cả lớp đứng vòng tròn, tung bóng cho nhau, bạn nào bắt được bóng phải nói 1 câu vừa được học. - Trẻ chơi trò chơi (Hương chơi trò - Cô tổ chức cho trẻ chơi. chơi cùng các bạn) - Cô nhận xét sau khi chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe B. Hoạt động học: Văn học Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện“Gà rừng và cáo” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ về tên câu chuyện, tác giả, nội dung câu chuyện. Trẻ biết tính cách và điều chỉnh giọng điệu các nhận vật, biết phân biệt lời thoại các nhận vật và người dẫn chuyện. Nghe hiểu nội dung câu chuyện. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện trong nội dung truyện.(MT 75). (Hương Củng cố cho trẻ về tên câu chuyện, tác giả, nội dung câu chuyện) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tác giả, nội dung, biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc.(MT 61). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tác giả, nội dung, biết kể chuyện dưới sự giúp đỡ của cô và các bạn.(MT 52). - Trẻ 2 tuổi Trẻ biết tên câu chuyện, tác giả, nội dung, biết kể chuyện dưới sự giúp đỡ của cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ, nhận biết phân biệt giọng điệu nhân vật, kỹ năng kể chuyện phát triển ngôn ngữ cho trẻ(Hương Rèn khả năng ghi nhớ, kỹ năng kể chuyện phát triển ngôn ngữ cho trẻ) - Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kể chuyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tránh xa các con vật nguy hiểm. II. Chuẩn bị - Mô hình nội dung câu chuyện. - Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát “Ta đi vào rừng xanh” - Trẻ hát - Cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, giáo dục trẻ. - 1-2 ý kiến 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Giới thiệu truyện - Kể chuyện - Cô giới thiệu tên câu chuyện “Gà rừng và cáo” - Trẻ nghe - Cô kể câu chuyện 1 lần - Lắng nghe - Vừa nghe cô kể câu chuyện gì? Của tác giả nào? - 4- 5 tuổi trả lời - Câu chuyện nói về điều gì? - 1-2 ý kiến - Cô khái quát lại. - Trẻ nghe - Cô kể lần 2 kết hợp tranh trích dẫn - Quan sát, lắng nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến đoạn “tôi chẳng nghe rõ” đoạn 1 tác giả đã giới thiệu về cáo nghe tiếng của gà - Lắng nghe rừng và cáo đã tìm cách để cho gà rừng xuống dưới mặt đất. Giọng của gà rừng thì vui vẻ, hòa nhã, giọng của cáo thì mưu mô, xảo quyệt. Giọng của người dẫn chuyện kể vui vẻ. + Đoạn 2 Từ: “Gà rừng bảo.....đến hết. Kể về sự nhanh trí của gà rừng nên đã đuổi được cáo hung ác - Lắng nghe bỏ chạy. Giọng của gà rừng vẫn vui vẻ. Giọng của người dẫn chuyện kể to hơn. b, Đàm thoại - Câu truyện có tên là gì? - Câu chuyện có những nhân vật nào? - 5 tuổi ý kiến (Hương -Cáo đã nói với gà rừng điều gì? Giọng của cáo như nhắc lại) thế nào? - 5 tuổi ý kiến - Gà rừng đã trả lời cáo ra sao? Giọng của gà rừng - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi Trẻ như thế nào? nhắc lại - Cáo đã có thái độ gì khi nghe gà rừng trả lời? Cáo - 5 tuổi ý kiến nói như thế nào? - Trẻ 2T nhắc lại - Gà rừng đã xử lý ra sao ? - 2-3-4- 5 tuổi ý kiến - Cuối cùng cáo đã làm gì? Vì sao cáo lại bỏ chạy? - 5 tuổi ý kiến(Hương - Còn giọng của người dẫn truyện ra sao? nhắc lại) - Khi gặp các con vật nguy hiểm các con phải làm - 5 tuổi ý kiến gì? -3- 4-5 tuổi ý kiến - Cô giáo dục trẻ: tránh xa các con vật nguy hiểm và - 1-2 ý kiến 5 tuổi biết cách xử lý tình huống. c. Dạy trẻ kể chuyện - Lắng nghe - Cô dạy trẻ kể chuyện theo cô từng câu 2- 3 lần - Cô cho trẻ kể - Trẻ kể lớp 2-3 lần + Tổ kể - Kể theo các hình thức + Cá nhân - Mỗi tổ 1 lần - Cô bao quát trẻ kể nhắc nhở trẻ đúng lời thoại của - 2-3 cá nhân các nhân vật - Các con vừa được kể câu chuyện gì? - Trẻ ý kiến 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài - Trẻ đi nhẹ nhàng ra sân. C. Hoạt động ngòai trời Hoạt động có chủ đích: Vẽ con gấu trên sân Trò chơi: Cáo và thỏ Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức. - 4- 5T: Trẻ biết cầm phấn, vẽ những nét đơn giản nét cong tròn to nhỏ khác nhau để vẽ đầu thân và các bộ phận của con gấu.Trẻ biết cách chơi trò chơi. (Hương: Trẻ biết cầm phấn, vẽ những nét đơn giản nét cong tròn to nhỏ khác nhau để vẽ đầu thân và các bộ phận của con gấu theo hướng dân của cô) - 2-3T: Trẻ biết cầm phấn, vẽ những nét đơn giản nét cong tròn to nhỏ khác nhau để vẽ đầu thân và các bộ phận của con gấu theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi. 2.Kỹ năng. - 2+3+4+5T: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng cầm phấn, vẽ cho trẻ. (Hương: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng cầm phấn, vẽ cho trẻ.) 3.Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con sống trong rừng, biết tránh xa những con vật hung dữ. II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng - Đồ dùng: Tranh con gấu *)Tích hợp : Âm nhạc, tạo hình. III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Vẽ con gấu trên sân - Cho trẻ hát bài “Đố bạn” - Trẻ hát - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ con gấu - Trẻ q/s (Hương q/s) + Cô có tranh gì đây? - Trẻ trả lời (Hương nhắc lại) + Con gấu có đặc điểm gì? - 2 - 3 ý kiến 3,4,5T + Con dùng nét gì để vẽ? - 2 -3 ý kiến 4,5T (2T Hương + Đầu con gấu vẽ bằng nét gì? nhắc lại) +Phần đầu có những bộ phận gì? - 2 - 3 ý kiến 3,4,5T(2T Hương nhắc lại) +Tai cô vẽ bằng nét gì? - 2 - 3 ý kiến 3,4,5T +Mắt mũi miệng cô vẽ như thế nào? - 2 - 3 ý kiến 3,4,5T +Thân con gấu vẽ như thế nào? - 2 - 3 ý kiến 3,4,5T + Chân, tay con gấu cô sử dụng nét gì để vẽ? - 2 - 3 ý kiến 3,4,5T => Cô chốt lại: Vẽ hình tròn làm đầu,vẽ 1 tròn - Trẻ lắng nghe lớn hơn làm thân ,vẽ 2 hình tròn nhỏ trên đầu làm tai. Vẽ hai hình tròn nhỏ làm mắt, hình tam giác nhỏ làm mũi và nét cong làm miệng,.... - Khi vẽ con sẽ cầm phấn bằng tay nào? - 2 – 3 ý kiến 2,3T - Vẽ xong con sẽ làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5T - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện (Hương thực hiện) - Cô mời trẻ nhận xét bài của bạn, và giới thiệu - Trẻ nhận xét bài của mình. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con sống - Trẻ lắng nghe trong rừng, biết tránh xa những con vật hung dữ. . 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Cáo và thỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô hỏi lại trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ nêu - Cô nêu lại cách chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi, các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ:Trên bãi cỏ.......Tha đi mất. Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau. + Luật chơi: Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi 3.Hoạt động 3: Chơi theo ý thích. - Cô giới thiệu, hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi có sẵn - Trẻ lắng nghe trên sân - Cô bao quát trẻ chơi trên sân. - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn vệ sinh. - Cho trẻ rửa tay và đi vào lớp. - Trẻ rửa tay và đi vào lớp. Hoạt động chiều 1. LQBM: MTXQ: Tìm hiểu về con voi a. Mục đích - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con voi .Nhận biết được một số đặc điểm về: hình dáng, vận động, tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống, sinh sản và tập tính của con voi.Trẻ biết được ích lợi của con voi: kéo gỗ, chở người, làm xiếc,...(Hương: biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con voi .Nhận biết được một số đặc điểm về: hình dáng, vận động, tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống, sinh sản và tập tính của con voi) b. Chuẩn bị - hình ảnh con voi c. Tiến hành - Cho trẻ quan sát con voi - Các con hãy nhận xét về con voi nào. - Con voi có đặc điểm gì? - Con voi có những phần nào? - Thức ăn của con voi là gì? - Chúng sống ở đâu? - Con voi có những lợi ích gì đối với con người - Cô bao quát hướng trẻ vào bài học ngày mai. 2. Trò chơi: Xếp hình các con vật a.Mục đích - Trẻ 2,3,4,5T: Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. Biết xếp hình con vật.(Hương Biết xếp hình con vật theo cô) b.Tiến hành - Cô cho trẻ quan sát tranh (con mèo). Cô cho trẻ chọn nguyên liệu để xếp hình theo ý thích. Cô gợi ý trẻ xếp các con vật hoặc hình theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Động viên, khuyến khích trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi động viên khuyến khích hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét chung và khen các đội chơi 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày. Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 A. Làm quen tiếng việt Làm quen với câu: Con voi có cái vòi - Con voi đang ăn mía - Con voi đang kéo gỗ I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuần chuỗi câu: “Con voi có cái vòi - Con voi đang ăn mía - Con voi đang kéo gỗ.” ( Hương biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô chuỗi câu: “Con voi có cái vòi - Con voi đang ăn mía - Con voi đang kéo gỗ.”) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Con voi có cái vòi - Con voi đang ăn mía - Con voi đang kéo gỗ.” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Con voi có cái vòi - Con voi đang ăn mía - Con voi đang kéo gỗ.” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Con voi có cái vòi - Con voi đang ăn mía - Con voi đang kéo gỗ.” theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi:Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu.Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. (Hương Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu.Phát triển ngôn ngữ cho trẻ) 3. Thái độ: - Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị - Hình ảnh Con voi - Tích hợp MTXQ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện - Hướng trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: “Con voi có cái vòi” * Cô chỉ vào Con voi và hỏi trẻ. + Con voi có cái gì? - Trẻ 3,4,5t trả lời, 2t + Hương nhắc lại - Cô nói mẫu “Con voi có cái vòi” 1 - 2 -Trẻ lắng nghe lần. - Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. + Cả lớp 2 - 3 lần - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần +Tổ nói -Từng tổ nói + Nhóm nói -Nhóm bạn trai, bạn gái + Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b/ Câu “Con voi đang ăn mía” - Con voi ăn gì? - Trẻ 3,4,5t trả lời, 2t + Hương nhắc lại - Cô nói câu “Con voi đang ăn mía” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Con voi đang kéo gỗ” - Con voi đang làm gì? -Trẻ trả lời - Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Con voi -Trẻ lắng nghe đang kéo gỗ” - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân -Trẻ thực hiện theo yêu cầu vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng * Trò chơi “ Thi xem đội nào nhanh ” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm. -Trẻ nghe. mỗi nhóm có 1 chiếc xắc xô.Khi có hiệu lệnh của cô các con nhanh chóng lắc xắc xô dành quyền trả lời.(cô cho trẻ thực hành và nói chuỗi hành động) - Cô tổ chức cho trẻ chơi.Cô bao quát - Trẻ chơi (Hương chơi cùng bạn) 3.Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ ra sân B. Hoạt động học: MTXQ - Đề tài: Tìm hiểu về con voi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con voi.Nhận biết được một số đặc điểm về: hình dáng, vận động, tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống, sinh sản và tập tính của con voi(MT 27).Trẻ biết được ích lợi của con voi: kéo gỗ, chở người, làm xiếc,...Trẻ biết chơi trò chơi.(Hương: biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con voi.Nhận biết được một số đặc điểm về: hình dáng, vận động, tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống, sinh sản và tập tính của con voi theo cô) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con voi. Biết trò chuyện với cô về một số đặc điểm về: hình dáng, vận động, tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống, sinh sản và tập tính của con voi (MT 26).Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con voi. Biết trò chuyện dưới sự gợi mở của cô về một số đặc điểm về: hình dáng, vận động, tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống của con voi (MT 24).Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói một số đặc điểm nổi bật của con voi theo cô và các bạn qua tranh ảnh. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát có chủ định, khả năng suy luận, tư duy logic. Rèn ngôn ngữ mạch lạc và tư duy cho trẻ. (Hương Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát có chủ định) - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết yêu thương, bảo vệ con voi, biết không được lại gần con voi II. Chuẩn bị. - Powerpoint về con voi, video - Nhạc bài hát: Đố bạn III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Xúm xít, xúm xít - Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát: Đố bạn - Trẻ hát và vận động - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. - Nói đến các con vật nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Theo con thì con voi có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Quan sát và đàm thoại. Tìm hiểu về con voi. - Để biết Con voi có đặc điểm gì thì cô mời các con nhẹ nhàng đi về chỗ ngồi! Và chúng mình cùng xem - Trẻ hào hứng cô đã chuẩn bị cho chúng mình những gì nhé! - Các con cùng khám phá xem trong đó có gì ? - Cho trẻ quan sát trò chuyện cùng hình ảnh trên màn - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời hình. - Đây là con gì? - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ nói Con voi - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời - Ai biết gì về con voi? - Trẻ nhắc lại. - Bạn nào nói đặc điểm của con voi? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Con Voi có hình dáng như thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Con voi có mấy phần? - 1-2 trẻ 4 tuổi trả lời - Phần đầu có những bộ phận nào? - Trẻ 5t trả lời. - Đây là gì ? - 1-2 trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Vòi dùng vòi để làm gì? - Trẻ 4T trả lời. (2T, Hương - Gần vòi voi có gì? nhắc lại) - Phía dưới vòi voi là gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Miệng của voi dùng để làm gì? - Trẻ 5t trả lời - Các con có biết những con voi nào mới có ngà - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời không? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. (2t - Ngà voi có màu gì? Hương nhắc lại) - Voi nhìn thấy là nhờ bộ phận nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi. - Phía trên đầu của con voi có gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi. - Tai của voi có đặc điểm gì? Có mấy tai? - 2-3 ý kiến trẻ 3, 4, 5 tuổi. - Cô chốt lại: Đây là phần đầu voi có mắt, vòi, - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. miệng, ngà , và tai Mỗi bộ phận trên phần đầu của - Trẻ lắng nghe voi có chức năng khác nhau, - Tiếp theo phần đầu là đến phần nào - Đây là bộ phận gì của voi? (phần mình) - Mình của con voi như thế nào? Mình con voi giống - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. như cái gì? - Thế voi có bao nhiêu cái chân? Chân của voi như - Trẻ 5T trả lời. thế nào? + Cô khái quát: Chú voi có 4 cái chân và chân voi thì - Trẻ lắng nghe. to giống như cây cột. Voi chủ yếu đi lại bằng đầu ngón chân, gót chân nhấc khỏi mặt đất. - Còn đây là gì? (đuôi) - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi. - Đuôi con voi như thế nào? Đuôi của chú voi giống - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi. như cái gì? - 2-3 ý kiến trẻ 3, 4, 5 tuổi. + Cô khái quát: đuôi voi thẳng và dài. - Trẻ lắng nghe *. Sinh sản và môi trường sống của con voi: - Ngoài chú voi này còn có bạn nhỏ nào đây? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Đố các con Voi đẻ trứng hay đẻ con? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. - Voi ăn gì? Khi ăn voi sẽ dùng bộ phận nào để cho - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi. thức ăn vào miệng? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi. - Thức ăn của con voi là gì? - 2-3 ý kiến trẻ 3, 4, 5 tuổi. - Bạn nào biết voi sống ở đâu? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Cô khái quát: Voi là động vật sống trong rừng, sống - Trẻ lắng nghe theo bầy đàn, voi ăn lá cây, thân cây mềm như cây chuối, cây cỏ, các loại quả voi đẻ con và nuôi lớn voi con. * Lợi ích của voi: - Các con cùng nhìn lên video xem voi có những lợi ích gì đối với con người? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. - Voi có những lợi ích gì? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. (2T, Hương nhắc lại) - Ai đã được xem voi làm xiếc? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. - Ngoài làm xiếc ra thì voi còn có thể làm gì giúp - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. con người? ->Khái quát: Voi giúp kéo kéo gỗ và có thể làm xiếc, - Trẻ lắng nghe du lịch. b. Đàm thoại sau quan sát. - Chúng mình vừa được tìm hiểu về con vật gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi. - Con voi có những phần nào? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi. - Con voi là con vật đẻ trứng hay đẻ con? - 2-3 ý kiến trẻ 3, 4, 5 tuổi. - Ngoài con voi ra các con còn biết con vật nào sống - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. trong rừng nữa? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. - Cho trẻ quan sát hình ảnh con hổ, con khỉ, con sư - Trẻ quan sát tử - Chúng mình sẽ làm gì khi đến thăm vườn thú? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu thương, bảo vệ - Trẻ lắng nghe. con voi, biết không được lại gần con voi c. Trò chơi. * Trò chơi “Tạo dáng ” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi - Cách chơi: Cả lớp sẽ tạo dáng giống bạn voi + Voi tìm lá + Voi uống nước + Voi vẫy tai + Voi ngoáy đuôi + Voi chạy - Cô đố các con biết khi chạy các chú voi sẽ chạy về đâu ? ( Về rừng ) - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét chung * Trò chơi “ Tìm thức ăn cho voi” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi luật chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu có một số thức ăn của voi như: Mía, lá cây, hoa quả. - Cách chơi: Chia lớp làm 2 nhóm . Nhiệm vụ của các con là tìm thức ăn cho voi sau đó gắn dán vào tranh. - Luật chơi: . Đội nào tìm được nhiều và đúng thức ăn cho voi, đội đó sẽ chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Bao quát, khuyến khích trẻ. - Cô nhận xét. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi. C. Hoạt động ngoài trời - HĐCCĐ: Xếp chữ cái trên sân - TC: Thả thú về rừng - Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4+5 tuổi: Trẻ biết dùng hạt ngô, hạt đỗ để xếp thành một số chữ cái đã học.biết chơi trò chơi.(Hương: Trẻ biết dùng hạt ngô, hạt đỗ để xếp thành một số chữ cái theo cô) - 2+3 tuổi: Trẻ biết dùng hạt ngô, hạt đỗ để xếp thành một số chữ cái đã học theo hướng dẫn của cô giáo. biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - 2+3+4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ, xếp chữ cái(Hương Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ, xếp chữ cái theo cô) 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi hòa thuận, yêu quý, bảo vệ các con vật trong rừng II. Chuẩn bị - Hạt ngô, hạt đỗ, đồ chơi có sẵn trên sân, Vòng bóng,... * Tích hợp : Âm nhạc, LQCC III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp chữ cái trên sân - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối trời sáng - Trẻ thực hiện. - Chúng mình đoán xem có thể làm gì với những hạt - 1-2 trẻ 5t trả lời. này? - Với các loại hạt cô đã chuẩn bị hôm nay cô sẽ cho - Trẻ nghe chúng mình xếp các chữ cái mà chúng mình đã được học trên sân nhé - Bạn nào nhắc lại các chữ cái mà chúng ta đã được - 1-2 trẻ 5t trả lời học nào? - Ai có thể nói các chữ cái đó có những nét gì nào? - 1-2 trẻ 5t trả lời - Các con có muốn xếp các chữ cái đó ko? - 1-2 trẻ 5t trả lời - Các con xếp như thế nào? - 1-2 trẻ 5t trả lời - Cô cho trẻ thực hiện xếp các chữ cái bằng hạt ngô, - Trẻ thực hiện đỗ. - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Khi trẻ thực hiện xong - Trẻ 4,5T trả lời - Cô hỏi trẻ: Con thấy bạn nào xếp đẹp ? - Trẻ 4T trả lời - Cô chọn 2- 3 chữ cái đẹp cho trẻ nhận xét. Cô nhận (2,3T,Hương nhắc lại) xét chung, động viên khen trẻ để giờ sau trẻ thực hiện tốt hơn => Giáo dục trẻ chơi hòa thuận, yêu quý, bảo vệ các - Trẻ lắng nghe con vật sống trong rừng 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Thả thú về rừng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại - Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 3 đội thi nhiệm vụ của 3 đội thi đó là nhảy qua suối, bên kia suối là các con vật để sẵn ở trong giỏ, yêu cầu các đội phải chọn đúng các con vật sống trong rừng ( mỗi bạn lên chơi chỉ được lấy 1 con ) để đưa các con vật về khu rừng của đội mình sau thời gian một bản nhạc đội nào chọn được nhiều và đúng những con vật sống trong rừng là đội đó thắng cuộc. - Luật chơi Các đội chơi phải chọn đúng những con vật sống trong rừng ,nếu chọn sai các con vật sẽ không được tính và đội nào đưa được nhiều các con vật về khu rừng thì đội đó sẽ giành chiến thắng - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Bao quát , động viên khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Trẻ ý kiến - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào? - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - Kết thúc: cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp. Hoạt động chiều 1.LQBM: LQCC: Tập tô p, q a. Mục đích yêu cầu - Trẻ 5 tuổi: Biết tô màu những bong bóng có chữ p, q. Nối hình vẽ có chứa chữ cái p, q với chữ p, q. (Hương Biết tô màu những bong bóng có chữ p, q. Nối hình vẽ có chứa chữ cái p, q với chữ p, q theo hướng dẫn) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe và giải được câu đố, biết gạch chân p, q dưới hình vẽ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và đọc đoạn thơ. Thực hiện được 1 số yêu cầu của cô. b. Tiến hành * Trẻ 5 tuổi: - Cô cho trẻ tô màu những bong bóng có chữ cái p,q - Trẻ Nối hình vẽ có chứa chữ cái p,q với chữ cái p,q. * Trẻ 4 tuổi: - Tô màu xanh chiếc phao có chữ cái p, chiếc phao có chữ cái khác tô màu theo ý thích. - Tô màu vàng những quả quýt có chữ cái p, quả quýt có chữ cái khác tô màu theo ý thích. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện. * Trẻ 3 tuổi: - Tô theo nét chấm mờ những tia sáng của pháo hoa. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những quả trứng. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát khuyến khích động viên trẻ 2. Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL1) a Mục đích - Trẻ 5 tuổi + 4 tuổi: Trẻ biết nói với bạn về thông tin một con vật, đồ vật nào đó. - 2+3T: Trẻ biết nói với bạn về thông tin một con vật, đồ vật nào đó theo sự hướng dẫn của cô.(Hương) b. Cách tiến hành - Cô mời 1 trẻ lên cho tay vào trong cái hộp có đặt các con vật và trẻ sẽ mô tả đặc điểm của 1 con vật đó ví dụ con vật có 4 chân, có cái vòi, có ngà... Cô cho trẻ nói tên con vật bạn vừa tả. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần và đổi cách chơi. + Cô đặt đồ chơi xung quanh lớp và mời một vài trẻ tả đặc điểm của đồ vật, con vật cho các bạn cùng đoán. 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 A: Làm Quen Tiếng Việt Lqc: Con hổ lông vằn- Con hổ đi trong rừng- Con hổ đang săn mồi I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuần chuỗi câu: “Con hổ lông vằn- Con hổ đi trong rừng- Con hổ đang săn mồi”(Hương biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô chuỗi câu: “Con hổ lông vằn- Con hổ đi trong rừng- Con hổ đang săn mồi”) - Trẻ 3+4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Con hổ lông vằn- Con hổ đi trong rừng- Con hổ đang săn mồi”. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Con hổ lông vằn- Con hổ đi trong rừng- Con hổ đang săn mồi” theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 2,3,4,5 tuổi:Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu.Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. (Hương Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu.Phát triển ngôn ngữ cho trẻ) 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn săn bắt thú. - Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra. II. Chuẩn bị - Hình ảnh Con hổ - Tích hợp MTXQ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện - Hướng trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành. a.Câu: Con hổ lông vằn + Con hổ lông như thế nào? - Trẻ 3,4,5t trả lời, 2t Hương nhắc lại - Cô nói mẫu “Con hổ lông vằn” 1 - 2 lần. -Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. + Cả lớp 2 - 3 lần - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần +Tổ nói -Từng tổ nói + Nhóm nói -Nhóm bạn trai, bạn gái + Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. b.Câu “Con hổ đi trong rừng” - Trẻ 3,4,5t trả lời - Con hổ đi ở đâu? - Trẻ thực hiện - Cô nói câu “Con hổ đi trong rừng” - Trẻ 3,4,5t trả lời, 2t + Hương nhắc - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các lại hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá - Trẻ lắng nghe. nhân nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) c.Câu “Con hổ đang săn mồi” - Trẻ 3,4,5t trả lời - Con hổ đang làm gì? - Trẻ lắng nghe - Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Con hổ đang săn mồi” - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói) *Trò chơi: Lăn bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi, - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi (Hương chơi cùng bạn) - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. 3.Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ ra sân B. Hoạt động học: Làm quen chữ cái Đề tài: Tập tô chữ p, q I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức :
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_ma_thi_sa.pdf