Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
Tuần 27 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước Thực hiện từ ngày : Từ ngày 24/03/2025 đến ngày 28/03/2025. Cô Lương+ Lan Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 gian 8h00 TD Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. - SÁNG Chân 4: Nâng cao chân gập gối 8h20 Lqc: Cá rô Lqc: Con cua Lqc: Con rùa có Lqc: Con tôm Lqc: Cá chép có 2 đang bơi. Cá có 2 càng. Con mai. Con rùa có bơi lùi. Con vây. Cá chép có 8h20 rô bơi trong cua đang bò 4 chân. Con rùa tôm có râu dài. nhiều vẩy. Cá TCTV - nước. Cá rô ngang. Con bơi rất chậm . Con tôm có chép bơi dưới 8h40 bơi tìm thức cua sống dưới nhiều chân nước ăn. nước LQVT TDKN: Tung TH: Tạo hình LQCC: Làm ÂN: Dạy vđ múa 8h40 So sánh số bóng lên cao con cá từ lá cây quen chữ g, y. Cá vàng bơi (tt) - HĐ lượng 3 nhóm và bắt.(MT (M) (MT 137) (MT 133, 131) 9h15 HỌC đối tượng 4.1) NH: Tôm cua cá trong phạm vi Tc: Chạy tiếp thi tài. 9 (MT 32, EM cờ Tc: Ai nhanh nhất 29) - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Hát: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Quan 9h15- HĐ Xếp hình con Quan sát con Cá vàng bơi Đọc đồng dao: sát hình ảnh cá 9h50 NGOÀI cá từ các cua - Tc: cá nước Con cua mà có chép TRỜI nguyên vật liệu - Tc: Chim bói - Chơi theo ý 2 càng - Tc: Tôm cá cua khác nhau cá rình mồi thích.(PHT - Tc: Chim bói thi tài - Tc: Tôm cá - Chơi theo ý Nguyễn cá rình mồi - Chơi theo ý cua thi tài thích Hường dạy - Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích thích định mức) - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán các con vật sống dưới nước và thức ăn. HĐ VUI - Góc XD: Xây ao cá. CHƠI - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, tạo hình con vật sống dưới nước bằng nguyên vật liệu khác 9h50- nhau (MT 7.2) 10h40 - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album, đọc thơ, kể chuyện về động vật sống dưới nước. - Góc KPKH - TN: Phân nhóm, so sánh số lượng các con vật trong phạm vi 9. Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. - Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi với nhạc cụ âm nhạc. .(PHT Nguyễn Hường dạy định mức thứ 4) 1. Làm vở tạo 1. Làm vở toán 1. Lqbm: Chữ 1. Lqbm: Dạy 1. Lđvs: Dạy trẻ hình trang 13 trang 18 cái:Làm quen vđ múa Cá vệ sinh cá nhân 2. Tc: Hãy làm 2. Tc: Ghép chữ g, y. vàng bơi (tt) (MT 11.5) 14h10 lại như cũ cặp (EM 11) 2. Tc: Thêm con 2. Tc: Hãy làm 2. Tc: Tôi nói bạn - HĐ 3. Nhận xét 3. Nhận xét nào lại như cũ làm (EL 21) 16h00 CHIỀU nêu gương nêu gương 3. Nhận xét nêu 3. Nhận xét 3. Nhận xét nêu cuối ngày cuối ngày gương cuối ngày nêu gương gương cuối tuần. cuối ngày (MT 8) Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Đặng Thị Lan Tuần 27 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước A.Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao; Bụng 3: Nghiêng người sang bên. Chân 1: Khụy gối. B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Đề tài: - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán các con vật sống dưới nước và thức ăn. - Góc XD: Xây ao cá. - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, tạo hình con vật sống dưới nước bằng nguyên vật liệu khác nhau (MT 7.2) - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album, đọc thơ, kể chuyện về động vật sống dưới nước. - Góc KPKH - TN: Phân nhóm, so sánh số lượng các con vật trong phạm vi 9, Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. - Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi với nhạc cụ âm nhạc. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi, cắt được theo đường viền của hình vẽ (MT 7.2) và tạo ra sản phẩm. Trẻ biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi và tạo ra sản phẩm chơi, Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, biết cắt thành thạo theo đường thẳng (MT 7.2) và tạo ra sản phẩm, biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi. Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, cắt được 1 đoạn 10cm (MT 7.2) và tạo ra được sản phẩm theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, cắt dán, ca hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, cắt dán, ca hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Trẻ biết yêu quý, bảo vệ môi trường sống của các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, con vật sống dưới nước... - Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, con vật sống dưới nước... - Góc tạo hình: Bút màu, đất nặn, các nguyên vật liệu.... - Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về con vật sống dưới nước.... - Góc âm nhạc: Phách tre, sắc xô, trống cơm . - Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô, thẻ số.... * Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc, toán.... III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cho trẻ hát: Cá vàng bơi - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về con vật gì? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi - Trẻ biết yêu quý, bảo vệ môi trường sống của - Trẻ lắng nghe. các con vật sống dưới nước - Đã đến giờ chơi rồi các con sẽ bầu bạn nào - Trẻ bầu trưởng trò làm trưởng trò? - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trẻ thoả thuận - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những góc chơi nào? * Góc phân vai - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. nhóm chơi sẽ gì? - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Con sẽ phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi + Cửa hàng có ai? + Cửa hàng hôm nay sẽ bán gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Thái độ người bán hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi. + Khách đến mua hàng phải làm gì? * Góc xây dựng - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, hôm nay - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 các bác sẽ xây gì? tuổi nhắc lại. - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Còn các bác công nhân? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Các bạn xẽ xây như thế nào? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về - Trẻ lắng nghe. cùng chơi với bạn. * Góc tạo hình - Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2 tuổi góc nào? nhắc lại - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi - TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ ý kiến + Khi làm được sản phẩm đẹp các bạn sẽ mang - 5 tuổi ý kiến đi đâu? - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ - Trẻ lắng nghe tạo ra nhiều sản phẩm đẹp * Góc sách truyện - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi truyện + Xem tranh ảnh như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi * Góc âm nhạc - Cô: Góc nào dành cho các bạn hát hay, múa - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi dẻo? - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ ý kiến + Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về chơi cùng các bạn nhé. * Góc kpkh – tn - Cô: Góc nào có nhiều lô tô, thẻ số? - Trẻ lắng nghe - TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 chơi gì? tuổi nhắc lại. - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - Các bạn chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi - Trẻ lắng nghe. cùng các bạn nhé. => Cô chốt lại nội dung các góc chơi: - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán các con vật - Trẻ nghe sống dưới nước và thức ăn. - Góc XD: Xây ao cá. - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, tạo hình con vật sống dưới nước bằng nguyên vật liệu khác nhau - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album, đọc thơ, kể chuyện về động vật sống dưới nước. - Góc KPKH - TN: Phân nhóm, so sánh số lượng các con vật trong phạm vi 9. Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. - Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi với nhạc cụ âm nhạc. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi giao lưu giữa các trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi góc chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét - Trẻ lắng nghe động viên từng góc chơi. - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ đi tham quan đẹp. - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 24 tháng 03 năm 2025 A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQC: Cá rô đang bơi. Cá rô bơi trong nước. Cá rô bơi tìm thức ăn. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng, rõ ràng, đầy đủ chuỗi câu: “Cá rô đang bơi. Cá rô bơi trong nước. Cá rô bơi tìm thức ăn.” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đủ câu: “Cá rô đang bơi. Cá rô bơi trong nước. Cá rô bơi tìm thức ăn” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng câu: “Cá rô đang bơi. Cá rô bơi trong nước. Cá rô bơi tìm thức ăn.” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Cá rô đang bơi. Cá rô bơi trong nước. Cá rô bơi tìm thức ăn” theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói đủ, rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý, bảo vệ chăm sóc các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con cá rô * Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hứng thú vào bài 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài. * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: “Cá rô đang bơi”. - Cho trẻ xem video cá rô đang bơi - Trẻ xem - Đây là con vật gì? - Trẻ quan sát và trả lời - Con cá đang làm gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Cô nói mẫu “Cá rô đang bơi” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: - Trẻ thực hành nói Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b/ Câu “Cá rô bơi trong nước” - Cá rô bơi ở đâu? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc lại) - Cô nói câu “Cá rô bơi trong nước” - Trẻ lắng nghe - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ thực hành nói thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. c/ Câu “Cá rô bơi tìm thức ăn” - Cá rô bơi làm gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Cô nói mẫu câu “Cá rô bơi tìm thức ăn” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ thực hành thực hành vừa nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Truyền tin - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ 5t nêu - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 3 đội, các bạn đầu - Trẻ lắng nghe hàng sẽ lên nghe tin từ cô và truyền cho bạn tiếp theo trong đội...... - Luật chơi: Đội nào truyền nhanh và đúng nhất sẽ dành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời 3 . Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. (MT 32). Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm, so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 32) . Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đếm, so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 28) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết đếm số lượng các nhóm đối tượng theo anh chị và theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9. - Trẻ 3+ 4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, xếp, kĩ năng so sánh cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị - Trẻ 5T: mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 9 lô tô cá, 9 lô tô cua, 9 lô tô tôm, thẻ số 1-9. - Trẻ 2+3+ 4 tuổi: Mỗi trẻ 4 lô tô cá, 4 lô tô cua, 4 lô tô tôm, thẻ số 1, 2, 3, 4. - Giáo án powpint - 1 số nhóm đồ vật có số lượng 2,3,4,7, 8, 9 để xung quanh lớp - Tranh cho trẻ chơi trò chơi. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài - Trẻ đi thăm - Cô bật nhạc và cho trẻ đi thăm trang trại nuôi cá nhà Bác An 2. Hoạt động 2. Phát triển bài a. Ôn số lượng trong phạm vi 9 - Trẻ trả lời - Trong trang trại có những con vật nào? - Trẻ đếm - Đếm xem có bao nhiêu con cá? - Trẻ đếm và đặt thẻ số. - Vậy 9 con cá tương ứng với thẻ số mấy? - Chúng mình cùng quan sát xem có gì nữa nào? - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cho trẻ đếm nhóm cua và đặt thẻ số. - Chúng mình hãy quan sát thật kỹ xem có bao nhiêu con tôm? b. Dạy trẻ so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9. - 2-3 ý kiến 3, 4, 5T - Bác An tặng cho chúng mình những gì? - Trẻ xếp - Xếp tất cả số cá ra nào? - Cô kiểm tra - Trẻ xếp - Các con hãy xếp 8 con cua ra tương ứng dưới mỗi 1 con cá là 1 con cua? - Cô kiểm tra - Các con hãy xếp 7 con tôm dưới con cua nhé. - Trẻ xếp - Vậy là chúng mình vừa xếp có bao nhiêu - 2-3 ý kiến 5T nhóm? - Là những gì nào? - Trẻ trả lời. - Đếm xem mỗi nhóm có bao nhiêu con nhé! - Trẻ đếm - Cô cho trẻ đếm số cá, cua, tôm và gắn thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng 9, 8, 7. + Các con thấy số lượng của 3 nhóm như thế - 2-3 ý kiến 5T nào? + Vậy nhóm cá có số lượng như thế nào so với - 1-2 trẻ ý kiến nhóm cua và tôm? - Vì sao con biết nhóm cá có số lượng nhiều - 3-4 ý kiến 5T nhất? - Cho trẻ nhắc lại: Nhóm cá có số lượng nhiều - Trẻ nhắc lại. nhất so với nhóm cua và nhóm tôm. + Nhóm cua có số lượng như thế nào so với - 2-3 ý kiến 5T nhóm cá và nhóm tôm? - Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm cua có số lượng ít - Trẻ nhắc lại. hơn. + Vậy nhóm tôm có số lượng như thế nào so với - Trẻ trả lời nhóm cá và nhóm cua? - Vì sao con biết? - 2- 3 Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Đúng rồi đấy nhóm tôm có số lượng ít nhất vì - Trẻ lắng nghe nhóm tôm ít hơn nhóm cua là 1 và ít hơn nhóm cá là 2. - Cho trẻ nói nhóm tôm là nhóm có số lượng ít - Trẻ nói nhất. - Nhóm cua có số lượng như thế nào so với - Trẻ trả lời nhóm tôm? - Vì sao con biết? - 2-3 ý kiến 5T - Cô chốt lại nhóm cua có số lượng nhiều hơn vì - Trẻ lắng nghe nhóm cua nhiều hơn nhóm tôm là 1 và ít hơn nhóm cá là 1. - Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm cua là nhóm có số - Trẻ nhắc lại. lượng nhiều hơn. - Còn nhóm cá thì sao? - 1-2 ý kiến 5T - Vậy trong 3 nhóm: + Nhóm cá có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến nhóm cua và nhóm tôm? + Nhóm cua có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến nhóm cá và nhóm tôm? + Nhóm tôm có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến nhóm cua và nhóm cá? - Tương tự cô chỉ ngược lại từ nhóm ít nhất, - Quan sát và ý kiến nhiều hơn, nhiều nhất . - Trẻ 3+ 4 tuổi: Thực hiện tương tự cho trẻ so - Trẻ 2, 3, 4 tuổi thực hiện sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 và nói so sánh được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất. - Trẻ 2 tuổi: Thực hiện theo anh chị, đếm số lượng các nhóm đối tượng theo anh chị và theo khả năng * Trò chơi: Thi xem ai nói nhanh - Trẻ lắng nghe cô nói - Cách chơi: cô nói tên nhóm đồ vật thì chúng cách chơi mình sẽ nói số lượng và khi cô nói số lượng thì chúng mình nói tên nhóm con vật nhé. - VD cô nói : - Nhóm cá – nhiều nhất - Nhóm cua – ít hơn - Nhóm tôm - ít nhất - Bây giờ cô nói ngược lại nhé - Nhiều nhất – nhóm ca - ít hơn - nhóm cua - ít nhất - nhóm tôm - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi. * Tạo sự bằng nhau: - Chúng mình xem 3 nhóm này như thế nào với - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. nhau? 2,3T nhắc lại - Muốn cho nhóm cua và nhóm tôm bằng nhóm - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. cá phải làm thế nào? 2,3T nhắc lại - Cho trẻ thêm 1 cua và 2 tôm - Chúng mình cùng kiểm tra . - Trẻ thực hiện. - Bây giờ nhóm cá, cua và tôm có số lượng như - Trẻ trả lời. thế nào? - Bằng nhau đều là mấy? - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ cất cá, cua, tôm vào rổ và đếm. - Trẻ cất. * Trò chơi: Bạn nào nhanh - Chúng mình lắng nghe và làm theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe. của cô nhé nhé. - Cô nói: + Xếp cho cô nhóm cá có số lượng nhiều - Trẻ thực hiện. nhất, nhóm cua có số lượng ít hơn, nhóm tôm có số lượng ít nhất . - Cô kiểm tra - Giờ chơi khó hơn nhé . - Cô cho trẻ xếp theo ý thích của mình - Trẻ thực hiện theo ý thích. - Cô cho trẻ so sánh số lượng 3 nhóm và tạo sự bằng nhau số lượng 3 nhóm. * Liên hệ: - Cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ vật có số - Trẻ tìm. lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất - Cho trẻ tạo sự bằng nhau giữa 3 nhóm. (3+4 tuổi tạo sự bằng nhau giữa 2 nhóm) - Cô kiểm tra kết quả. c. Trò chơi luyện tập * Trò chơi: “ Đi tìm và chạm vào” ( EM 29) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ nói cách chơi. - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. - Cô khái quát lại - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi. - Cô kiểm tra kết quả, động viên trẻ. 3. Hoạt động 3. Kết thúc. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra chơi. - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình con cá từ các nguyên vật liệu khác nhau Tc: Tôm cá cua thi tài Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4+5 tuổi: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xếp thành con cá trên sân, biết giữ gìn sản phẩm. Biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xếp hoàn thiện con cá trên sân, biết giữ gìn sản phẩm. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích xếp hình con cá từ các nguyên vật liệu khác nhau, biết chơi trò chơi cùng anh chị 2. Kỹ năng: - Trẻ 2-5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kĩ năng xếp hình, chú ý và ghi nhớ có chủ định, phát triển sự sáng tạo của trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động, yêu quý con cá.Trẻ biết bảo vệ môi trường sống của các con vật II.Chuẩn bị:. - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, hột hạt, hạt gấc, sỏi, bông màu, nắp chai . - Bóng, vòng, phấn . * Tích hợp: Tạo hình III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hình con cá từ các nguyên vật liệu khác nhau - Cô cho trẻ tham quan triển lãm tranh con cá - Trẻ quan sát bằng các nguyên vật liệu khác nhau - Trò chuyện về các bức tranh - Đây là bức tranh con vật gì? - Trẻ trả lời - Được làm từ những nguyên liệu gì? - Trẻ 4,5 tuổi ý kiến. 2T nhắc lại - Chúng mình dùng kỹ năng gì để xếp? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. 2T nhắc lại - Các con sẽ xếp như nào? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Các con cùng xem cô giáo có gì? - 3-4 trẻ 4,5 tuổi trả lời. - Cho trẻ kể tên các nguyên vật liệu. - Trẻ trả lời - Cô hỏi ý tưởng trẻ + Các con sẽ xếp con cá từ nguyên liệu nào? - 3-4 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. + Bạn nào có ý tưởng giống bạn? - 3-4 trẻ 3, 4,5 tuổi trả lời. + Con sẽ xếp như nào? - 3-4 trẻ 4,5 tuổi trả lời. - Cô khái quát lại: Để xếp được con cá thật đẹp các con sẽ xếp các viên sỏi cạnh nhau hoặc các - Trẻ lắng nghe loại hột hạt cạnh nhau , khi xếp các con sẽ xếp phần đầu con cá trước, sau đó các con sẽ xếp thân và đuôi.. - Trong khi xếp con phải làm gì? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Cô giáo dục trẻ xếp nhẹ nhàng, khi xếp không được cho tay lên mặt, không cho các hột, hạt, - Trẻ lắng nghe. sỏi vào miệng, mũi, tai vì sẽ rất nguy hiểm. - Bây giờ chúng mình sẽ lấy những nguyên vật - Trẻ lấy đồ dùng. liệu cô giáo đã chuẩn bị và xếp hình con cá nhé. - Cô cho trẻ thực hiện xếp hình con cá bằng các - Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi thực nguyên vật liệu khác nhau. hiện. - Trong khi trẻ xếp cô bao quát và hướng dẫn - Trẻ thực hiện trẻ. - Cô chú ý đến trẻ yếu giúp trẻ hứng thú. - Cho trẻ yếu xếp theo cô và các bạn. - Sau khi trẻ xếp xong cô cho trẻ đặt lên bàn để - Trẻ trưng bày trưng bày - Cô nhận xét các sản phẩm của trẻ và tuyên - Trẻ lắng nghe dương trẻ. => Cô giáo dục trẻ yêu quý con cá. Trẻ biết - Trẻ lắng nghe bảo vệ môi trường sống của các con vật 2. Trò chơi: Tôm cá cua thi tài - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia số trẻ trong lớp thành các nhóm nhỏ: Nhóm tôm, nhóm cua, nhóm cá. Cho trẻ đội mũ tôm, cua, cá theo từng nhóm đã chia. + Cả lớp nói: Trời mưa rào rào, ao sâu đầy - Trẻ lắng nghe. nước, Tôm, Cua, Cá rủ nhau đi chơi + Nhóm cua nói: Cua là chúng tôi, có 2 cái càng mà bò ngang là ngang tám cẳng, hỏi các bạn đây có ai biết chúng tôi cung cấp chất gì? - Các nhóm còn lại tiếp tục nói - Sau đó 3 đội cùng đứng vào vạch xuất phát.. Trẻ đội mũ ếch xanh phất cờ, ba đội thi bơi nhanh về đích. Nhóm cua phải bò ngang, nhóm tôm phải bật lùi, nhóm cá phải làm động tác bơi. Nhóm nào về đích trước là thắng cuộc. - Luật chơi: Trẻ phải bắt chước động tác của tôm, cua, cá - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - 2-3 trẻ 3, 4 tuổi ý kiến - Con chơi với những đồ chơi đó như thế nào? - Trẻ ý kiến - Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi trên sân HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở tạo hình trang 13 a. Mục đích - 5 tuổi: Trẻ ghép các hình tam giác thành hình con cá theo các bước (Trang 13) - 4 tuổi: Trẻ nói đặc điểm của con cá và vẽ thêm con cá cho bức tranh (Trang 19) - 3 tuổi: Trẻ biết vẽ con cá theo các bước (Trang 14) - 2 tuổi: Trẻ biết tô màu con cá (Trang 12) b. Tiến hành * Cô hướng dẫn theo từng độ tuổi - 5 tuổi: + Cho trẻ quan sát các bước 1,2,3 và nói về cách làm ở các bước + Cho trẻ ghép các hình tam giác thành hình con cá theo các bước - 4 tuổi: + Cho trẻ kể tên các bộ phận của con cá + Hướng dẫn trẻ vẽ thêm nhiều con cá vào bức tranh và tô màu cho đẹp - 3 tuổi: + Cô hướng dẫn trẻ vẽ con cá theo 6 bước - 2 tuổi: + Hỏi trẻ bức tranh vẽ con gì? Con cá sống ở đâu? + Cho trẻ tô màu vàng cho con cá. - Cô cho trẻ thưc hiện trên vở - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ thực hiện. 2. Tc: Hãy làm lại như cũ a. Mục đích - Giúp rèn luyện trí nhớ và khả năng nhận biết vị trí trong không gian b. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi -Cách chơi: giáo viên giơ đồ chơi cho trẻ gọi tên, gọi 1 trẻ lên bày đồ chơi theo yêu cầu của cô: Ví dụ: Cây thông ở giữa, phía trước là con chó,phía sau là con mèo, bên phải là con gà, bên trái là con vịt. Trẻ nhắm mắt , giáo viên hướng dẫn sẽ đổi chỗ vài đồ chơi. Trẻ mở mắt nói xem có gì đã thay đổi và thay đổi như thế nào. Sau đó giáo viên hướng dẫn yêu cầu trẻ sắp xếp lại như cũ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày ************************************ Thứ 3 ngày 25 tháng 3 năm 2025 A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Con cua có 2 càng. Con cua đang bò ngang. Con cua sống dưới nước I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng và đầy đủ chuỗi câu: “Con cua có 2 càng. Con cua đang bò ngang. Con cua sống dưới nước” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đủ câu: “Con cua có 2 càng. Con cua đang bò ngang. Con cua sống dưới nước” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói được đúng chuỗi câu: “Con cua có 2 càng. Con cua đang bò ngang. Con cua sống dưới nước” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Con cua có 2 càng. Con cua đang bò ngang. Con cua sống dưới nước” theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý con cua, bảo vệ môi trường sống của các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Tranh con cua * Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô đố trẻ - Trẻ giải đố Con gì tám cẳng hai càng. Chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày? - Dẫn dắt trẻ vào bài 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài. * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: “Con cua có 2 càng” - Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát video con cua - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Đây là con vật gì? 2,3T nhắc lại - Trẻ 5 tuổi ý kiến - Con cua có mấy cái càng? - Trẻ lắng nghe. - Cô nói mẫu “Con cua có 2 càng” 1 - 2 lần. - Trẻ thực hành nói - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b/ Câu “ Con cua đang bò ngang” - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc - Con cua bò như thế nào? lại) - Cô nói câu “Con cua đang bò ngang. ” - Trẻ lắng nghe - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ thực hành nói thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Con cua sống dưới nước” - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Con cua sống ở đâu? - Trẻ lắng nghe. - Cô nói mẫu câu “Con cua sống dưới nước” - Trẻ thực hành - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa thực hành vừa nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Chuyền bóng - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ 5t nêu - Cô cho trẻ nói cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và chuyền bóng .. + Lc: Bạn nào nói sai sẽ phải nói lại, trẻ 2,3 tuổi sẽ nói theo sự gợi ý của cô. - Trẻ chơi - Trẻ chơi nói lại câu đã học - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi - Trẻ trả lời - Các con vừa chơi trò chơi gì? 3 . Hoạt động 3: Kết thúc. - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động B. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Tung bóng lên cao và bắt. Tc: Mèo đuổi chuột. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện vận động: Tung bóng lên cao và bắt (MT 4.1). Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện bài vận động: Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m) (MT 4.1). Biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện bài vận động: Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m) (MT 4.1). Biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên vận động và thực hiện vận động: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m (MT 3) theo cô. 2. Kỹ năng. - Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi: Rèn kỹ năng tung bóng và bắt bóng bằng 2 tay, khéo léo nhanh nhẹn khi thực hiện vận động. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục. Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị - Bóng - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng. * Tích hợp: Âm nhạc, toán . III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cùng trẻ hát bài: “Cá vàng bơi” - Trẻ hát theo cô. - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện mũi bàn chân, đi thường, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập lần lượt các động tác: - Trẻ tập + Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - 3 lần 8 nhịp + Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. - 2 lần 8 nhịp + Chân 4: Nâng cao chân gập gối - 2 lần x 8 nhịp - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. b. VĐCB: 5 tuổi: Tung bóng lên cao và bắt. 4 tuổi: Tung bắt bóng với người đối diện. 3 tuổi: Tung bắt bóng với cô. 2 tuổi: Tung - bắt bóng với cô khoảng cách 1m. - Cô giới thiệu vận động. - Trẻ quan sát, lắng nghe - Tập mẫu lần 1. - Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích + 5 tuổi: TTCB: Cô cầm bóng bằng 2 tay và tung - Trẻ 5 T quan sát, lắng mạnh bóng lên cao, mắt nhìn theo bóng và đón nghe bóng bằng 2 tay khi bóng rơi xuống. + 4 tuổi: TTCB: Khi tung bóng cô cầm bóng bằng hai tay, mắt nhìn thẳng về phía người sẽ bắt bóng. Khi có hiệu lệnh cô sẽ tung bóng cho người đối - Trẻ 4T quan sát. diện và người đối diện phải chú ý để bắt được bóng bằng hai tay và không làm rơi bóng xuống đất. + 3 tuổi: TTCB: Lấy bóng trong rổ đi đến vạch - Trẻ 3 tuổi quan sát chuẩn hai chân đứng rộng bằng vai, hai tay cầm bóng khi nghe hiệu lệnh tung thì bạn tung bóng cho người đối diện là cô giáo, khi tung hai tay cầm bóng đưa từ dưới lên ngang bụng và tung mạnh qua phía cô. + 2 tuổi: TTCB: Cô đứng thẳng, hai tay cầm bóng bằng hai lòng bàn tay, các ngón tay ôm vào bóng. - Trẻ 2 tuổi quan sát. Khi có hiệu lệnh tung bóng, thì hai tay cô đưa bóng xuống rồi tung bóng cho người đối diện dùng hai lòng bàn tay bắt lấy bóng và giữ bóng không cho bóng rơi. - Mời trẻ khá tập mẫu. - Lần lượt trẻ lên tập theo từng độ tuổi 3-4 lần. - Trẻ 2,3,4,5 tuổi tập mẫu - Chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì? - Trẻ nhắc lại - Cô mời trẻ khá lên tập lại - 2 trẻ 4,5 tuổi lên thực c. Trò chơi: Chạy tiếp cờ hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi - Trẻ 5 tuổi nhắc - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ nghe - Cô động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng - Cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con cua TC: Chim bói cá rình mồi Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 4+5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của con cua. Biết được lợi ích cuả con cua đối với đời sống của con người. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết nhắc lại tên gọi, một số đặc điểm nổi bật, môi trường sống của con cua. Biết chơi trò chơi cùng anh chị 2. Kỹ năng - Trẻ 2-5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát triển khả năng nói rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị - Tranh con cua - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng. *Tích hợp: Văn học. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát con cua - Kể tên một số con vật sống dưới nước mà con - 1-2 ý kiến 3, 4 tuổi. biết? - Cho trẻ quan sát tranh con cua - Trẻ quan sát - Đây là con vật nào? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời. - Cho trẻ nói “con cua” - Trẻ nói. - Chúng mình có nhận xét gì về con cua? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời. 2,3T nhắc lại - Con cua này màu gì? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời. - Phần đầu có bộ phận gì? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời. + Mắt cua ntn? - Trẻ trả lời + Phần mình có gì? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời. 2,3T nhắc lại + Con cua có mấy cái càng? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Đếm số càng. - Trẻ đếm + Càng cua như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời. + Cua có mấy cái chân? - Trẻ đếm. + Chân cua còn được gọi là gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời. + Cua sống ở đâu? Cua bò ra sao? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời. + Cua có thể di chuyển được ở những đâu? - 2- 3 trẻ 3,4 tuổi trả lời. - Cua có lợi ích gì đối với đời sống con người? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời. - Ngoài con cua thì con còn biết con vật nào - Trẻ 4,5 tuổi trả lời. nữa? - Cô khái quát, bổ sung cho trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con - Trẻ lắng nghe. vật sống dưới nước. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Chim bói cá rình mồi - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô mời 2 trẻ đội mũ chim, giả làm - Lắng nghe. chim bói cá, đứng ở các góc lớp, các trẻ còn lại làm cá, đứng ở trong vòng tròn. Khi cô hô Một ,hai, ba... thì những con cá, bơi ra ngoài vòng tròn, bơi khắp lớp, rồi bơi lại gần chim bói cá bói cá đứng im lặng chờ, có con cá nào tới gần lao ra bắt. Cá phải nhanh chóng bơi vào gần vòng tròn. + Luật chơi: Con cá nào bị chim bói cá bắt sẽ phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho cả lớp chơi cùng cô 2- 3 lần. - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ kể tên đồ chơi, nêu ý tưởng chơi - 4-5 ý kiến - Bao quát, gợi ý trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ nhận xét nhau trong khi chơi - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích - Lắng nghe trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán trang 18 a. Mục đích - 5 tuổi: Trẻ biết khoanh tròn con cá thành 2 nhóm, đếm số cá ở mỗi nhóm và nối số tương ứng - 4 tuổi: Trẻ biết đếm và tô màu toa tàu và cây gỗ - 3 tuổi: Trẻ nhận biết hình khác với hình còn lại - 2 tuổi: Trẻ biết đếm số cá và mèo, tô màu cho cá b. Tiến hành * 5 tuổi (Trang 18) - Khoanh tròn con cá thành 2 nhóm, đếm số cá ở mỗi nhóm và nối với số thích hợp ở cột bên trái - Khoanh tròn con sao biển thành 2 nhóm, đếm số sao biển ở mỗi nhóm và nối với số thích hợp ở cột bên phải - Đếm số con cá ở cả 2 nhóm và khoanh vào chữ số thích hợp ở cột bên trái - Đếm số con sao biển ở cả 2 nhóm và khoanh vào chữ số thích hợp ở cột bên phải * 4 tuổi (trang 12) - Đếm số toa tàu trong bức tranh - Đếm số khúc gỗ trên mỗi cây cầu - Tô màu các cây cầu có 9 khúc gỗ * 3 tuổi (trang 12) - Hướng dẫn trẻ tìm ra hình khác với hình còn lại và khoanh tròn hình đó * 2 tuổi ( trang 12) - Cho trẻ nói xem có mấy con cá, có mấy con mèo? - Tô màu vàng cho con cá to - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ 2. Tc: Ghép cặp (EM 11) a. Mục đích - Trẻ biết ghép cặp với bạn có thẻ số hoặc chấm tròn ghép với lô tô tương tướng b. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 nhóm, một nhóm phát thẻ số một nhóm phát lô tô. Cô mở nhạc và cho trẻ đi vòng quanh lớp và tìm bạn có chữ số tương ứng với số lượng các hình lô tô trong thẻ của mình. Khi tìm được hãy trở lại vòng tròn và ngồi cạnh nhau - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát và nhận xét trẻ sau khi chơi 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày ******************************************** Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2025 A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQC: Con rùa có mai. Con rùa có 4 chân. Con rùa bơi rất chậm I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng và đầy đủ chuỗi câu: “Con rùa có mai. Con rùa có 4 chân. Con rùa bơi rất chậm” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đủ câu: “Con rùa có mai. Con rùa có 4 chân. Con rùa bơi rất chậm ” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi câu: “Con rùa có mai. Con rùa có 4 chân. Con rùa bơi rất chậm ” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Con rùa có mai. Con rùa có 4 chân. Con rùa bơi rất chậm” theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý con rùa, bảo vệ môi trường sống của các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị - Video con rùa * Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ kể tên các con vật dưới nước - Trẻ kể - Dẫn dắt trẻ vào bài 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài. * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: “Con rùa có mai” - Cho trẻ quan sát video con rùa - Trẻ quan sát
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_dang_thi.pdf