Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm

pdf 31 Trang Ngọc Diệp 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm
 Tuần 28 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÔN TRÙNG - CHIM 
 Thực hiện từ ngày 31/03- đến ngày 4/04/2025 Cô : Thắm; Mai 
 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
 Thời TÊN 
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian HĐ
 8h00- TD Hô hấp hít vào thở ra; Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Lưng - Bụng 3: Nghiêng người 
 8h20 SÁNG sang bên; Chân 1: Khụy gối
 LQC: Đây là LQC: Đây là LQC: Con bướm LQC: Đây là LQC: Con chim 
 con ong; Con con chim sâu; màu vàng; con chim bồ câu; gõ kiến; Con chim 
 ong đang bay con chim sâu bướm bay trong Chim bồ câu gõ kiến đậu trên 
 8h20- TCTV đi; Con ong đang bắt sâu. vườn hoa; Con đứng trên sân; thân cây; Con chim 
 8h40 đang hút mật Con chim sâu bướm đang đậu Con chim bồ gõ kiến gõ thân cây 
 hoa đang hót líu lo trên cánh hoa câu đang bay làm tổ
 đi
 TH TDKN LQCC LQVT ÂN
 Làm tổ chim Chuyền bắt Tập tô chữ cái Số 9 tiết 3 NH: chị ong nâu 
 HĐ (EDP) bóng qua p,q 5T: MT33+34 và em bé (TT)
 đầu, qua chân 5T: MT 98 4T: MT31+32 Ôn VĐ MMH 
 HỌC
 8h40- TC: Chạy 4T: MT 70 “Cá vàng bơi”
 tiếp cờ TC: Đóng băng 
 9h15 4,5T: MT4.5 (EL 32)
 5T: MT 130
 4T: MT 90
 HĐCCĐ: HĐCCĐ:Quan HĐCCĐ: Đọc vè: HĐCĐ:Quan HĐCCĐ: Vẽ tự do 
 Quan sát hình sát hình ảnh Vè các con vật sát hình ảnh trên sân
 9h15- HĐ ảnh con ong con chim sâu Trò chơi: Cáo và con chim bồ TC: Chạy tiếp cờ
 Trò chơi: Cáo TC: Mèo và thỏ câu Chơi theo ý thích
 9h50 NGOÀI và thỏ chim sẻ Chơi theo ý thích Tc: Mèo và 
 Chơi theo ý Chơi theo ý chim sẻ
 TRỜI thích thích Chơi theo ý 
 thích
 HĐ Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán chim và thức ăn cho chim. 5T: MT123
 Góc XD: Xây trang trại nuôi chim.5T:MT98
 9h50- VUI Góc TH: Vẽ, nặn,xé dán, xếp dán, tạo hình côn trùng và chim bằng nguyên vật liệu khác 
 CHƠI nhau. 4,5T: MT:7.2
10h40 Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể chuyện đọc thơ theo tranh, đồ chơi về 1 số côn 
 trùng và chim; Xem quá trình phát triển vòng đời của con bướm.
 Góc KPKH-TN: Khám phá về các loài động vật. Chơi với cát nước.Chăm sóc hoa. 
 Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
 - LQBM: - LQBM: - Thực hiện vở - Thực hiện vở - Lao động vệ sinh: 
 Chuyền bắt LQCC tạo hình 5t toán 5t trang: Lau dọn các góc 
 HĐ bóng qua đầu, Tập tô chữ cái trang :14; 4t 4t trang: chơi
 qua chân p,q trang:17 - TC: Xếp hình - Trò chơi: Miêu tả 
14h30 CHIỀU - TC: Tìm những - TC: Xếp hình - TC: Miêu tả con vật đồ vật EL1
 con vật cùng con vật đồ vật EL 1 -Nhận xét, nêu - Nhận xét, nêu 
16h00 nhóm -Nhận xét, nêu - Nhận xét nêu gương cuối gương
 - Nhận xét nêu gương cuối gương cuối ngày
 gương cuối ngày ngày ngày
 Tổ chuyên môn Người lập
 Lương Thị Hiếu Hoàng Thị Thắm
 Tuần 28 Chủ đề lớn: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Côn trùng - Chim
 Thực hiện từ ngày 31/03- đến ngày 4/04/2025
A.Thể dục sáng: 
 Hô hấp hít vào thở ra
 Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang
 Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên
 Chân 1: Khụy gối 
B. Hoạt động vui chơi
- Gia đình – Cửa hàng bán chim và thức ăn cho chim.
- Góc XD: Xây trang trại nuôi chim.
- Góc TH: Vẽ, nặn,xé dán, xếp dán, tạo hình Côn trùng và chim bằng 
nguyên vật liệu khác nhau. 
Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể chuyện đọc thơ theo tranh, đồ 
chơi về 1 số côn trùng và chim; 
-Góc KPKH-TN: Khám phá về các loài động vật. Chơi với cát nước. Chăm 
sóc hoa. 
- Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
 PHT Nguyễn Thị Hường dạy định mức thứ 6 ngày 4 tháng 4 năm 2025
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên, vị trí các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các 
góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở 
từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi 
chơi(MT 7.2). Có nhóm bạn chơi thường xuyên(MT123). Thể hiện sự thích thú 
khi hoàn thành công việc(MT 98). 
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thảo 
luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, biết 
liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi(MT 7.2).
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, 
phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm 
vụ. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng các góc chơi. Biết bảo vệ các con côn trùng, chim 
có ích. Tránh xa loài côn trùng, chim có hại.
II. Chuẩn bị.
- Gạch, nút ghép, cổng... một số đồ dùng gia đình, các con côn trùng...
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc III. Cách tiến hành 
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi
 - Cô cho trẻ kể tên các loài côn trùng, chim - 2-3 trẻ ý kiến
 -> Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con côn trùng, - Trẻ lắng nghe
 chim có ích. Tránh xa loài côn trùng, chim có hại.
 - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có - 1-2 Trẻ ý kiến
 ai?
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 2-3 trẻ ý kiến
 - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trẻ chú ý
 - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những - Trẻ ý kiến
 góc chơi nào? 
 * Góc xây dựng. - 1-2 ý kiến trẻ 5t 
 - TT: Để trở thành các kỹ sư tài ba các bạn sẽ 
 chơi ở góc chơi nào? - Trẻ ý kiến
 + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
 + Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Các bạn sẽ xây trang trại nuôi chim như thế 
 nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 +Trang trại có những loài chim nào? - Trẻ lắng nghe
 - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng sẽ về góc 
 chơi cùng bạn nhé.
 * Góc phân vai - Trẻ trả lời
 - TT: Ở góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ trả lời
 - TT:Gia đình gồm có những ai? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - TT: Bố mẹ làm công việc gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - TT: Làm con phải như thế nào? - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô: Ngoài chơi gia đình các con còn định chơi 
 gì ở góc phân vai? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - TT: Cửa hàng hôm nay bán hàng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Người mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - Người bán hàng như thế nào? - Trẻ lắng nghe 
 - Cô: Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai sẽ về 
 góc chơi cùng bạn nhé! - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
 * Góc tạo hình. - 1-2 trẻ ý kiến
 - TT: Góc tạo hình hôm nay các bạn sẽ làm gì? - - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
 - Các bạn còn chơi gì ở góc tạo hình?
 - Những sản phẩm nặn đẹp các bạn sẽ mang đi - Trẻ lắng nghe
 đâu?
 - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình lát sẽ về góc 
 chơi cùng các bạn nhé! - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 * Góc KPKH - TN: 
 - TT: Góc KPKH - TN hôm nay các bạn sẽ chơi - 1-2 trẻ ý kiến
 gì? 
 - TT: Ngoài ra các bạn còn chơi gì ở góc KPKH- - Trẻ lắng nghe
 TN?
 - Cô chúc các bạn chơi ở góc chơi KPKH - TN vui vẻ nhé. - 1-2 trẻ ý kiến
 * Góc sách truyện - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - TT: Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? 
 + Ngoài ra các bạn còn chơi gì ở góc sách - Trẻ lắng nghe
 truyện?
 - Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện sẽ về góc 
 chơi cùng bạn nhé! - Trẻ lắng nghe
 -> Cô củng cố lại các góc chơi
 - Gia đình – Cửa hàng bán chim và thức ăn cho 
 chim.
 - Góc XD: Xây trang trại nuôi chim.
 - Góc TH: Vẽ, nặn,xé dán, xếp dán, tạo hình Côn 
 trùng và chim bằng nguyên vật liệu khác nhau. 
 Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể 
 chuyện đọc thơ theo tranh, đồ chơi về 1 số côn 
 trùng và chim; 
 -Góc KPKH-TN: Khám phá về các loài động vật. 
 Chơi với cát nước. Chăm sóc hoa. 
 - Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ - Trẻ trả lời
 đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. - Trẻ trả lời
 - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào?
 - Sau khi chơi xong các bạn phải làm gì ? - Trẻ lắng nghe
 -> Cô nhắc trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh 
 thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ biết 
 giữ gìn đồ dùng các góc chơi. 
 - Cô chúc các bạn chơi vui, đoàn kết ở các góc 
 chơi nhé! - Trẻ cắm biểu tượng
 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ chơi ở các góc
 - Trẻ cắm biểu tượng và về các góc chơi
 - Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi, - Trẻ trả lời
 bao quát, giúp đỡ trẻ - Trẻ nhận xét
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
 - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét bạn chơi trong - 2-3 trẻ 4,5 T nhận xét
 nhóm - Trẻ lắng nghe
 - Cô cùng trưởng trò nhận xét vai chơi ở các góc 
 chơi.
 - Các bạn trong nhóm nhận xét trưởng trò - Trẻ thu dọn đồ chơi 
 - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ở từng góc chơi và 
 nhận xét chung 
 - Trẻ thu dọn đồ chơi
 Thứ 2 ngày 31 tháng 03 năm 2025
A. Làm quen với tiếng việt 
 LQC: Đây là con ong; Con ong đang bay đi; Con ong đang hút mật hoa 
 I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng, Nói rõ 
 ràng, mạch lạc chuỗi câu: “Đây là con ong; Con ong đang bay đi; Con ong 
 đang hút mật hoa”
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng các câu: 
 “Đây là con ong; Con ong đang bay đi; Con ong đang hút mật hoa” theo khả 
 năng.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4+5t: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu hành động. Phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ con ong, tránh xa, không nghịch ong
II. Chuẩn bị
- Tranh mẫu: Con ong
- Tích hợp: ÂN, 
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ chơi Tranh gì xuất hiện - Cùng cô chơi
Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: Đây là con ong 
* Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ.
+ Con gì đây? - Trẻ trả lời
- Cô đọc mẫu “Đây là con ong” 1 - 2 lần. - Trẻ nghe
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. -Trẻ thực hành 
+ Cả lớp 2 - 3 lần - Cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần
+Tổ đọc -Từng tổ đọc
+ Nhóm đọc -Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân đọc
( Trẻ vừa thực hành vừa nói)
b/ Câu “Con ong đang bay đi”
- Cô hỏi: Con ong đang làm gì? -Trẻ 5t trả lời 
- Cô làm mẫu và nói câu “Con ong đang bay đi” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ đọc câu dưới các hình - Cả lớp thực hiện theo yêu 
thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa cầu
thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Con ong đang hút mật hoa”
- Con ong bay đi đâu? -Trẻ 4t trả lời
- Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Con ong đang hút -Trẻ lắng nghe
mật hoa”
- Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa -Trẻ thực hiện theo yêu cầu
thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
- Cô giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ 
con ong, tránh xa, không nghịch ong 
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ. -Trẻ chú ý * Trò chơi 1: Nói theo cô làm
- Cô làm hành động trẻ đọc theo cô làm. -Cả lớp đọc theo bạn thực 
- Cá nhân trẻ lên thực hiện hành động theo chuỗi hiện
3 câu.
* Trò chơi 2 “ Thi xem đội nào nhanh ”
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm. mỗi - Trẻ chơi
nhóm có 1 chiếc xắc xô.Khi có hiệu lệnh của cô 
các con nhanh chóng lắc xắc xô dành quyền trả -Trẻ nghe.
lời.(cô cho trẻ thực hành và nói chuỗi hành động)
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát - Trẻ hứng thú chơi
Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện
B. Hoạt động học: Tạo hình
 Đề tài: Làm tổ chim (EDP)
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi đặc điểm, ích lợi của tổ chim; Mô tả được ý 
tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để làm 
tổ chim. (S: Khoa học). Kể tên và phối hợp và lựa chọn được các nguyên vật 
liệu như: giấy bìa màu các loại, cốc uống nước bằng nhựa), dụng cụ (kéo, băng 
dính . (T: Công nghệ). Trẻ sẽ đề ra và thực hiện thiết kế làm làm tổ chim, quy 
trình làm tạo ra tổ chim. Trẻ biết phối hợp kĩ năng vẽ để trình bày, cắt, dán... để 
tạo ra tổ chim (E: Kỹ thuật). Tạo ra được sản phẩm có tính thẩm mỹ. Biết sắp 
xếp, gắn đính cho tổ chim được cân đối đẹp mắt. (A: Nghệ thuật). Trẻ ước lượng 
kích thước, biết đo, đếm, so sánh độ dài, kích thước của các vật liệu làm nên tổ 
chim (M: Toán) 
-Trẻ 4 tuổi: Nói được tên gọi đặc điểm, ích lợi của con thỏ; Mô tả được ý tưởng 
thiết kế và trình bày đặc điểm, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để làm làm 
con thỏ theo cô và các bạn. (S: Khoa học). Trẻ biết phối hợp với anh chị để vẽ 
để trình bày, cắt, dán... để tạo ra con thỏ (E: Kỹ thuật). Tạo ra được sản phẩm có 
tính thẩm mỹ. Biết sắp xếp, gắn đính cho con thỏ được cân đối đẹp mắt cùng 
anh chị(A: Nghệ thuật). 
2. Kỹ năng.
- Trẻ 5 Tuổi: Quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến tổ chim. (S: 
Khoa học). 
+ Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế tổ chim: (giấy màu), dụng 
cụ (kéo, băng dính. (T: Công nghệ). 
+ Có khả năng vẽ thiết kế tổ chim. Xây dựng được các bước tạo ra tổ chim bằng 
kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E: Kỹ thuật). 
+ Biết trang trí, sắp xếp bố cục tổ chim hài hòa, cân đối. Có khả năng thuyết 
trình chia sẻ về sản phẩm. (A: Nghệ thuật). 
+ Xác định được hình dạng, kích thước, của tổ chim,. (M: Toán) 
- Trẻ 4 Tuổi: Quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến tổ chim. (S: 
Khoa học) theo khả năng - Biết lựa chọn nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế tổ chim: (giấy màu), dụng cụ 
(kéo, băng dính. (T: Công nghệ) theo các anh chị
- Có khả năng vẽ thiết kế tổ chim. Xây dựng được các bước tạo ra tổ chim bằng 
kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E: Kỹ thuật) theo các anh chị
- Biết trang trí, sắp xếp bố cục tổ chim hài hòa, cân đối. Có khả năng thuyết 
trình chia sẻ về sản phẩm. (A: Nghệ thuật) theo khả năng
- Xác định được hình dạng, kích thước, của tổ chim,. (M: Toán) theo các anh chị
3. Thái độ.
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động.
- Cố gắng hoàn thành công việc được giao, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, 
không làm bẩn môi trường, biết giữ gìn sản phẩm.
- Biết yêu thương các con vật.
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của GV:
- Hình ảnh một số tổ chim
- Giá để bản thiết kế: 3 cái
- Nhạc bài hát con chim vành khuyên
2. Chuẩn bị của trẻ:
- Nguyên vật liệu đa dạng khác nhau: giấy bìa màu các loại, cốc uống nước bằng 
nhựa
- Băng dính xốp, băng dính 2 mặt, kéo, keo
- Rổ đựng đồ dùng, khăn ẩm lau tay.
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1. Hỏi xác định vấn đề.
- Cô cho trẻ nghe hát bài “ Con chim vành khuyên”
- Hướng trẻ vào bài. - Trẻ hát
2. Hoạt động 2: Tưởng tượng.
- Cho trẻ quan sát tổ chim - Trẻ trả lời
- Tổ chim có đặc điểm như thế nào? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
- Tổ chim màu ra sao? - 2-3 trẻ 5T trả lời
- Làm thế nào để tạo ra được tổ chim? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
- Các con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm tổ - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
chim?
> Để biết những thông tin mà chúng mình chia sẻ - Trẻ quan sát
có đúng không , mời các con cùng hướng mắt lên 
màn hình xem hình ảnh một số hình ảnh tổ chim
=> Cô chốt: Vậy hôm nay chúng mình sẽ làm tổ - Trẻ lắng nghe
chim với những tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: Có đầy đủ các bộ phận
+ Tiêu chí 2: Bền và đẹp
3. Hoạt động 3: Lập kế hoạch. 
* Vẽ thiết kế. 
- Trẻ thảo luận và cùng nhau thiết kế, lựa chọn các 
nguyên vật liệu để tạo làm tổ chim theo bản thiết - Trẻ thảo luận
kế. - Con làm tổ chim như thế nào? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
- Để có thể làm ra được tổ chim chúng ta cần những - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
nguyên vật liệu gì? 
- Các bạn đã có bản thiết kế của mình rồi xin mời - Trẻ thực hiện
các con sẽ lên lấy những nguyên vật liệu mà mình 
cần và mang về chỗ nào!
4. Hoạt động 4. Chế tạo và thử nghiệm
- Cho trẻ thực hiện làm tổ chim - Trẻ thực hiện
- Những bạn nào có cùng ý tưởng chúng ta có cùng 
ý tưởng muốn làm việc nhóm thì sẽ di chuyển về - Trẻ về nhóm
bàn số 1,2, những bạn nào muốn làm việc nhóm 
nhỏ và cá nhân sẽ di chuyển về bàn số 3,4. Xin mời 
các con.
- Cô đã chuẩn bị sẵn các nguyên liệu cho các bé, - Trẻ chọn nguyên liệu
các con hãy cùng nhau đi lấy nguyên vật liệu cho 
mình.
- Cô đi quan sát, khích lệ trẻ sáng tạo thêm cho tổ 
chim 
- Sau khi hoàn thiện, cho trẻ quan sát lại tổ chim - Trẻ kiểm tra
xem đã đủ các tiêu chí đề ra chưa?
+ Tiêu chí 1: Có đầy đủ các bộ phận
+ Tiêu chí 2: Bền và đẹp
5. Hoạt động 5. Cải tiến 
- Cho các nhóm mang sản phẩm lên trưng bày. - Trẻ trưng bày
Các nhóm, cá nhân giới thiệu về cách làm, nguyên 
liệu làm tổ chim.
- Cô cho trẻ so sánh với bản thiết kế và các tiêu chí - Trẻ so sánh
đã đưa ra.
+ So với bản thiết kế thì các con có gì thay đổi gì - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
không? vì sao? 
+ Tổ chim đã đầy đủ các bộ phận chưa? Đã bền và - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
đẹp chưa?
+ Con sẽ đặt tên cho sản phẩm của mình là gì? - trẻ đặt tên
+ Con đã ưng ý với tổ chim của nhóm - Trẻ ý kiến
mình chưa?
+ Nếu làm lại, con có làm thêm hay điều chỉnh gì - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
khác
+ Các con thấy sản phẩm nào đẹp nhất? Vì sao? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
+ Vậy con đã làm sản phẩm như thế nào? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
+ Ngày hôm nay chúng mình cảm thấy thế nào? - Trẻ ý kiến
+ Chúng mình đã trải qua những hoạt động nào? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
+ Chúng mình thích hoạt động nào nhất? - Trẻ ý kiến
- Buổi sau chúng mình muốn tham gia hoạt động - 2-3 trẻ 4,5T ý kiến
nào? C. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh con ong
 TC: Cáo và thỏ
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4+5 tuổi: Biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi, tác hại và của con ong. Biết 
cách chơi, luật chơi của trò chơi: Cáo và thỏ.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, 
phản xạ nhanh qua trò chơi. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các côn trùng có lợi, tiêu diệt con côn trùng có 
hại.Giáo dục trẻ tránh xa con ong
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con ong. Sân sạch sẽ, thoáng. Trang phục gọn gàng.
* Tích hợp: Văn học, môi trường xung quanh
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: HĐ có chủ đích: Quan sát hình 
ảnh con ong.
- Cô cho trẻ đi ra sân - Trẻ đi ra sân.
- Cô cho trẻ quan sát ảnh con ong - Trẻ quan sát.
- Cô đọc câu đố con ong - Trẻ trả lời
+ Cô có hình ảnh con gì đây? - 2 - 3 ý kiến 
+ Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm con ong? - 1- 2 ý 5t kiến trẻ. 
+ Con ong giúp ích gì cho các loài hoa? - Trẻ trẻ lời.
+ Con ong hút mật hoa bằng gì? - 1-2 trẻ trả lời
+ Con ong làm ra sản phẩm gì? - 1-2 trẻ 4,5t trả lời
+ Mật ong có ích gì với con người? - 1-2 trẻ 4t ý kiến
+ Vì sao con ong là con côn trùng có hại? 
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ: Con ong là loại côn - Trẻ lắng nghe.
trùng vừa có hại và có lợi: Có hại đốt người, con 
ong có lợi là giúp thụ phấn cho hoa tạo thành mật 
ong. Giáo dục trẻ tránh xa con ong 
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Cáo và thỏ
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ - Trẻ lắng nghe
- Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi - 1 -2 trẻ nêu
- Cô nêu lại cách chơi, luật chơi
+ Luật chơi: Thỏ phải nấp vào đúng hang của - Trẻ lắng nghe
mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc 
chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một 
lần chơi.
+ Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở - Trẻ lắng nghe
góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ 
mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra 
phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi 
chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng 
chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ 
nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu 
vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ:
Trên bãi cỏ.......Tha đi mất.
Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" 
đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy 
nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo 
bắt đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai 
chơi cho nhau. - Trẻ chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi
3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích 
- Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Lắng nghe.
- Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào? 
- Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích. - Trẻ chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi trên sân
- Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe
- Kết thúc: cho trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm quen bài mới: TDKN: Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
* Mục đích yêu cầu
- Cung cấp cho trẻ tên vận động, biết cách chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân 
không làm rơi bóng.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu vận động: Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
- Cô tập mẫu lần 1.
- Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích: Chia trẻ thành 2 hàng đứng thành hành 
dọc, bạn đứng trước cách bạn đứng sau một cánh tay, chân bước rộng bằng vai. 
Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh “Chuyền” thì 
sẽ cầm bóng bằng 2 tay đưa lên qua đầu, hơi ngả tay về phía sau. Bạn phía sau 
đón bóng bằng hai tay rồi làm động tác tương tự để chuyền bóng cho bạn tiếp 
theo, cứ vậy chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng của hàng. Sau khi chuyền bóng 
qua đầu chúng ta lại tiếp tục chuyền bóng qua chân. Bạn cuối hàng cầm bóng 
đứng lên đầu hàng, cúi xuống đưa bóng qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi 
đón bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ nhứ vậy chuyền cho 
đến cuối hàng.
- Mời 3 trẻ lên tập mẫu.
- Cô cho trẻ tập 3-4 lần 
- Chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì?
- Cô cho trẻ nhắc lại cách thực hiện
- Mời 3 trẻ khá tập lại.
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng về lớp. 2. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
a. Mục đích:
- Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tạo nhóm, dựa trên gợi ý những dấu hiệu 
chung.
- Phát triển óc quan sát, phân biệt một số đặc điểm đặc trưng nổi bật về cấu tạo, 
hình dạng, kích thước, màu sắc... của con vật.
b. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
- Cô nêu cách chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 5-7 trẻ. Cô phát cho trẻ 1 bộ 
đồ chơi cho trẻ gọi tên nhận xét các con vật, cô yêu cầu trẻ xếp những đặc điểm 
giống nhau thành 1 nhóm. Khi cô yêu cầu dấu hiệu gì thì trẻ xếp các con vật có 
dấu hiệu đó thành nhóm. Trò chơi tiệp tục với các dấu hiệu khác.
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ 
- Cô nhận xét trẻ chơi.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************************
 Thứ 3 ngày 01 tháng 04 năm 2025
A. Làm quen với tiếng việt 
 LQC: Đây là con chim sâu; con chim sâu đang bắt sâu. Con chim sâu đang 
 hót líu lo 
I. Mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng, Nói rõ 
 ràng, mạch lạc chuỗi câu: “Đây là con chim sâu; con chim sâu đang bắt sâu. 
 Con chim sâu đang hót líu lo”
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng các câu: 
 “Đây là con chim sâu; con chim sâu đang bắt sâu. Con chim sâu đang hót líu 
 lo” theo khả năng.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4+5t: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu hành động. Phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ con chim sâu
II. Chuẩn bị
- Tranh con chim sâu
* Tích hợp: MTXQ.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ khám phá món quà - Cùng cô khám phá
Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: Đây là con chim sâu
* Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ.
+ Đây là con gì? - Trẻ trả lời
- Cô đọc mẫu “Đây là con chim sâu” 1 - 2 lần. - Trẻ nghe
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. -Trẻ đọc 
+ Cả lớp 2 - 3 lần -Cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần
+Tổ đọc -Từng tổ đọc
+ Nhóm đọc -Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân đọc
( Trẻ vừa thực hành vừa nói)
b/ Câu “Con chim sâu đang bắt sâu”
- Cô hỏi: con chim sâu đang làm gì? -Trẻ 5t trả lời 
- Cô làm mẫu và nói câu “con chim sâu đang bắt 
sâu” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ đọc câu dưới các hình - Cả lớp thực hiện theo yêu 
thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa cầu
thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Con chim sâu đang hót líu lo” -Trẻ 4t trả lời
- Con chim sâu đang làm gì? -Trẻ lắng nghe
- Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Con chim sâu 
đang hót líu lo” -Trẻ thực hiện theo yêu cầu
- Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa -Trẻ chú ý
thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Các con sẽ làm gì để bảo vệ chim sâu? - Trẻ 5t trả lời
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ con chim sâu -Trẻ nghe
* Trò chơi: chuyền bóng
- Cô giới thiệu tên trò chơi chuyền bóng
- Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi 
- Cô nêu lại cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng 
tròn và chuyền bóng cho nhau, bóng chuyền đến 
ai thì người đó phải đọc từ hoặc câu vừa được -Trẻ nghe
học
- Luật chơi: Ai nói sai sẽ phải nhảy lò cò.
- Trẻ chơi 2 lần và kết hợp nói các từ và câu.
- Động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ hứng thú chơi
Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện
B. Hoạt động học: Thể dục kĩ năng
 Đề tài:Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
 TC: Chạy tiếp cờ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi, 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động và phối hợp tay - mắt trong vận động: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân (MT4.5). Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, phối hợp tay mắt khéo léo khi truyền 
bóng, phát triển thể lực, khả năng vận động khéo léo cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục. Biết bảo 
vệ các con vật.
II. Chuẩn bị
- Bóng nhựa, phấn vẽ..
- Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng. 
* Tích hợp: Âm nhạc, toán .
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 - Cô cùng trẻ hát bài: “Đố bạn” - Trẻ hát theo cô.
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: - Trẻ thực hiện
 đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi 
 bằng mũi bàn chân, đi thường, đi má bàn chân, 
 đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm 
 đi thường và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 
 hàng ngang.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 a. Bài tập phát triển chung
 - Cô cho trẻ tập lần lượt các động tác: - Trẻ tập theo cô 
 + Tay vai 1: Đưa ra phía trước, sau - 3 lần 8 nhịp 
 + Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - 2 lần 8 nhịp 
 + Chân 1: Khụy gối - 2 x 8 nhịp
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 b. VĐCB: 
 - Cô giới thiệu vận động: Chuyền bắt bóng qua - Trẻ quan sát, lắng nghe
 đầu qua chân
 - Tập mẫu lần 1.
 - Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích: Chia trẻ - Trẻ quan sát, lắng nghe
 thành 2 hàng đứng thành hành dọc, bạn đứng 
 trước cách bạn đứng sau một cánh tay, chân 
 bước rộng bằng vai. Bạn đầu hàng sẽ là người 
 cầm bóng bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh 
 “Chuyền” thì sẽ cầm bóng bằng 2 tay đưa lên 
 qua đầu, hơi ngả tay về phía sau. Bạn phía sau 
 đón bóng bằng hai tay rồi làm động tác tương tự 
 để chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ vậy 
 chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng của hàng. 
 Sau khi chuyền bóng qua đầu chúng ta lại tiếp 
 tục chuyền bóng qua chân. Bạn cuối hàng cầm 
 bóng đứng lên đầu hàng, cúi xuống đưa bóng 
 qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi đón bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ 
 nhứ vậy chuyền cho đến cuối hàng.
 - Mời 3 trẻ khá tập mẫu. - Trẻ 4,5 tuổi tập mẫu
 - Lần lượt trẻ tập 3-4 lần. - Trẻ thực hiện 
 - Chú ý sửa sai cho trẻ. - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cô cho trẻ nhắc lại cách thực hiện
 - Mời 3 trẻ khá tập lại. - 3 trẻ lên tập lại
 c. Trò chơi: Chạy tiếp cờ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chạy tiếp c - Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi lại trẻ cách chơi - 1-2 trẻ nêu lại
 - Cô nêu lại cách chơi
 - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng
 - Cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp
C. Hoạt động ngoài trời
 Hđccđ: Quan sát hình ảnh con chim sâu
 Trò chơi : Mèo và chim sẻ
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4+ 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, nơi sống, thức ăn, ích lợi của 
chim sâu. Biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, 
phản xạ nhanh qua trò chơi. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các loài chim.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con chim sâu. Sân sạch sẽ, thoáng, trang phục gọn gàng
* Tích hợp: Văn học, môi trường xung quanh
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Quan 
 sát hình ảnh con chim sâu.
 - Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng đi ra sân - Trẻ đi ra sân.
 - Cô đọc câu đố về con chim sâu - Trẻ đoán.
 + Câu đố nói về con gì? - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con chim sâu - Trẻ hào hứng quan sát.
 + Tranh vẽ về con chim gì? - Trẻ trả lời 
 + Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm con chim sâu? - 2 - 3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 + Con chim sâu đang ở đâu? - 1- 2 ý kiến trẻ 4 tuổi.
 + Con chim sâu đang làm gì? - Trẻ 5 tuổi trẻ lời. + Chim sâu giúp ích gì cho con người - 2 - 3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 + Chim sâu sinh sản như thế nào? - 1- 2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Con chim sâu sống ở đâu? 
 - Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo - Trẻ lắng nghe.
 vệ các loài chim. 
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo và chim sẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ nêu lại cách chơi và luật chơi - 1- 2 trẻ 4,5 tuổi nêu
 - Cô khái quát cách chơi và luật chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét động viên trẻ 
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - 2-3 ý kiến 4, 5 tuổi
 - Trên sân trường có những đồ chơi gì?
 - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào? - Trẻ chơi theo ý thích
 - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích.
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân
 - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ
 - Kết thúc: Cho trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. LQBM: LQCC: Tập tô chữ p,q
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ5 tuổi: Củng cố phát âm chữ cái cho trẻ, Trẻ biết tô màu, nối chữ
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái, tô màu hình ảnh
II. Tiến hành
* 5 tuổi
- Cho trẻ phát âm chữ cái p,q
- Tô màu vòng tròn chữ cái p,q
- Nối hình vẽ có từ chứa chữ cái p,q
* 4 tuổi
- Cho trẻ phát âm chữ cái p,q
- Tô màu xanh chiếc phao có chữ p, tô màu theo ý thích chiếc phao còn lại, màu 
vàng những quả quýt có chữ q, các chữ cái khác tô màu theo ý thích
- Hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi
- Tổ chức cho trẻ thực hiện
- Cô bao quát trẻ
2. Trò chơi: Xếp hình các con vật
*Mục đích 
- Trẻ 5 tuổi, 4 tuổi: Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. Biết xếp hình bông hoa, 
con vật.
* Tiến hành
- Cô cho trẻ quan sát tranh (con mèo, bông hoa). Cô cho trẻ chọn nguyên liệu để 
xếp hình theo ý thích. Cô gợi ý trẻ xếp các con vật hoặc hình theo ý thích. 
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Động viên, khuyến khích trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi động viên khuyến khích hướng dẫn trẻ chơi.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp 
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************************
 Thứ 4 ngày 02 tháng 04 năm 2025
A. Làm quen với tiếng việt 
 LQC: Con bướm màu vàng; con bướm bay trong vườn hoa; Con bướm 
 đang đậu trên cánh hoa 
I. Mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng, Nói rõ 
ràng, mạch lạc chuỗi câu “Con bướm màu vàng; con bướm bay trong vườn hoa; 
Con bướm đang đậu trên cánh hoa”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng các câu: 
“Con bướm màu vàng; con bướm bay trong vườn hoa; Con bướm đang đậu trên 
cánh hoa” theo khả năng.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4+5t: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ con bướm
II. Chuẩn bị
- Tranh mẫu: Con bướm
- Tích hợp: ÂN, 
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ chơi Tranh gì xuất hiện - Cùng cô chơi
Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: Con bướm màu vàng
+ Đây là con gì? Con bướm màu gì? - Trẻ trả lời
- Cô đọc mẫu “Con bướm màu vàng” 1 - - Trẻ nghe
2 lần.
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình -Trẻ thực hành 
thức. - Cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần
+ Cả lớp 2 - 3 lần -Từng tổ đọc
+Tổ đọc -Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Nhóm đọc - 2 - 3 cá nhân đọc
+ Cá nhân trẻ.
( Trẻ vừa thực hành vừa nói)
b/ Câu “Con bướm bay trong vườn hoa” -Trẻ 5t trả lời 
- Cô hỏi: Con bướm bay ở đâu? - Cô làm mẫu và nói câu “Con bướm bay 
trong vườn hoa” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ đọc câu dưới các - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá 
nhân vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý 
sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Con bướm đang đậu trên cánh -Trẻ 4t trả lời
hoa”
- Con bướm đang làm gì? -Trẻ lắng nghe
- Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Con bướm 
đang đậu trên cánh hoa” -Trẻ thực hiện theo yêu cầu
- Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân 
vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai 
cho trẻ ) -Trẻ chú ý
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
*Trò chơi: Lăn bóng -Cả lớp đọc theo bạn thực hiện
- Cô giới thiệu trò chơi: Lăn bóng
- Cô nêu cách chơi: Trẻ đứng thành vòng - Trẻ chơi
tròn và lăn bóng lần lượt từng bạn bóng 
lăn đến bạn nào nói từ và câu vừa học -Trẻ nghe.
- Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại 
câu, từ
- Cô cho trẻ chơi và nói lại các câu vừa 
học - Trẻ hứng thú chơi
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô động viên khen ngợi trẻ -Trẻ thực hiện
Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ ra sân chơi
B. Hoạt động học: LQCC: Tập tô chữ p,q
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết biết cầm bút tô chữ p,q chấm mờ. Tô, đồ các nét chữ, sao 
chép 1 số kí hiệu, chữ cái. (MT 89).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cầm bút để tô màu tranh và tô chữ p,q in rỗng theo khả 
năng và theo ý thích của trẻ. Sử dụng kí hiệu để” viết”(MT 70)
2. Kỹ năng
- 5T: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, cách cầm bút, cách ngồi, cách tô màu, tô 
các nét của trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- 4T: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, cách ngồi, cách tô màu, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ.
3. Thái độ 
- Giáo dục trẻ yêu quý con vật
II. Chuẩn bị
- Tranh chứa chữ p,q của cô, vở tập tô, bút chì, bút màu. 
 * Tích hợp : Toán, MTXQ , Âm nhạc , Văn học . III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Trẻ hát bài “Đố bạn” và cùng trò chuyện về bài - Trẻ 4,5t hát và trò chuyện 
 hát. - Trẻ lắng nghe
 => Giáo dục trẻ yêu quý con vật
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Hướng đẫn trẻ tô 
 Trẻ 5 tuổi: 
 * Chữ p: 
 - Cô giới thiệu chữ p in hoa, in thường và viết - Trẻ 4,5t quan sát 
 thường trên dầu trang vở. 
 - Cho trẻ phát âm chữ p theo nhiều hình thức. - Trẻ 4,5t phát âm
 - Hôm trước đã học những gì? - Trẻ 5T trả lời
 - Cô hướng dẫn trẻ tô màu các hình vẽ, đồ các - Trẻ 5t quan sát 
 chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ.
 - Cô thực hiện tô mẫu chữ p theo nét chấm mờ: 
 Cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay phải, tay trái cô - Trẻ 5t chú ý 
 giữ quyển vở. Cô tô chữ p bắt đầu từ dấu chấm 
 đen theo chiều mũi tên nét xiên trái, sau đó nhấc 
 bút đặt tiếp vào dấu chấm đen tô nét xổ thẳng, 
 tiếp theo tô nét mọc ngược, tô trùng kít không 
 chờm ra ngoài.
 * Chữ q
 - Cô giới thiệu chữ q in hoa, in thường và viết - Trẻ 5t phát âm
 thường trên dầu trang vở. 
 - Cho trẻ phát âm chữ q theo nhiều hình thức. -Trẻ 5t trả lời
 - Hôm trước đã học những gì?
 - Cô hướng dẫn trẻ tô màu các hình vẽ, đồ các 
 chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ.
 - Cô thực hiện tô mẫu chữ q bắt đầu từ dấu chấm - Trẻ 5t chú ý
 đen theo chiều mũi tên nét cong tròn, sau đó nhấc 
 bút đặt tiếp vào dấu chấm đen tô xổ thẳng, tô - Trẻ 5t lắng nghe và chú ý
 trùng kít không chờm ra ngoài.
 Trẻ 4 tuổi: 
 * Chữ p
 - Cô cho trẻ phát âm chữ p cùng cô - Trẻ 4t phát âm
 - Hôm trước đã học gì? - Trẻ 4 tuổi chú ý
 - Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn 
 thiện bức tranh
 - Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ p theo ý thích.
 * Chữ q
 - Cô cho trẻ phát âm chữ q
 - Hôm trước đã học gì? - Trẻ 4t phát âm
 - Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn 
 thiện bức tranh. - Trẻ 4t quan sát - Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ q in rỗng theo khả 
 năng.
 b. Trẻ thực hiện tô
 - Cho trẻ thực hiện tô theo nhóm từng độ tuổi, - Trẻ 4,5t thực hiện
 ngồi theo hình chữ U.
 - Cô bao quát trẻ, chú ý hướng dẫn trẻ yếu. 
 - Cho trẻ trưng bày bài làm và nhận xét bài của - Trẻ 4,5t nhận xét
 bạn, giới thiệu bài của mình. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ.
 3. Hoạt đông 3 : Kết thúc - Trẻ ra ngoài
 - Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài
C. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Đọc vè: Vè các con vật
 Trò chơi: Cáo và thỏ
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
- Trẻ 4+5T: Trẻ biết nhớ tên bài vè, nhớ nội dung và đọc thuộc bài vè: Vè các 
con vật. Trẻ biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng đọc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
 3. Thái độ
 - Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật.
 II. Chuẩn bị. 
- Vòng, bóng, phấn, sỏi...
* Tích hợp: toán.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Đọc vè: Vè các con vật
 - Cô đọc bài vè cho cả lớp nghe 1 lần.
 - Cô vừa đọc bài vè gì? - Trẻ nghe
 - Bài vè nói về các con vật gì? - Trẻ 4-5T trả lời
 - Nội dung: Nói về các con vật như con chuột đom - Trẻ 5t trả lời
 đóm, gà, con ve... và đặc điểm của từng con... - Trẻ thể hiện bài thơ 
 - Cô cho trẻ đọc bài vè theo nhiều hình thức: theo các hình thức.
 - Cô cho lớp đọc 2 lần
 - Cô cho tổ tổ đọc 3 tổ
 - Nhóm đọc 4-5 lần
 - Cá nhân trẻ đọc 4-5 lần - Trẻ trả lời
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ đọc
 - Vừa thể hện bài vè tên là gì? - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho cả lớp đọc lại 1 lần.
 - Con sẽ làm gì để bảo vệ các con vật - Trẻ lắng nghe
 ->Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật 
 2.Hoạt động 2: Trò chơi: Cáo và thỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ - Trẻ chơi 
 - Cô cho trẻ nêu lại cách chơi và luật chơi
 - Cô khái quát cách chơi và luật chơi. - 2-3 ý kiến 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
 - Cô nhận xét động viên trẻ
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ 5t trả lời 
 - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Lắng nghe
 - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào?
 - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích.
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân
 - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - Trẻ đi vào lớp
 - Kết thúc: cho trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Thực hiện vở tạo hình 5t trang :14; 4t trang:17
* Mục đích:
- 5t: Trẻ biết dùng ngón tay nhúng ngón tay vào màu nước để làm con kiến
- 4t: Trẻ biết dùng ngón tay nhúng ngón tay vào màu nước để làm con bướm
* Cách tiến hành:
- 5t: Nắm tay lại và dùng ngón tay cho vào đĩa màu nước , nhấc ngón tay khỏi 
đĩa màu nước, in ngón trỏ làm đầu kiến, in ngón út và ngón cái làm thân kiến. 
Dùng bút vẽ thêm 2 cái râu và chân kiến.
- 4t: Vẽ thêm con bướm bằng vân tay theo mẫu: Nhúng đầu ngón tay cái vào đĩa 
màu, nhấc ngón tay và ấn mạnh đầu ngón tay lên giấy, dợi màu khô xong ấn tiếp 
màu khác lên trước rồi lấy bút vẽ thêm thân và râu bướm 
- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện, bao quát, hướng dẫn trẻ.
- Cô nhận xét bài làm của trẻ. Khen ngợi trẻ.
2. Trò chơi: Miêu tả đồ vật EL 1
* Mục đích
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết nói với bạn về thông tin một con vật, đồ vật nào đó.
*Cách tiến hành
- Cô mời 1 trẻ lên cho tay vào trong cái hộp có đặt các con vật và trẻ sẽ mô tả 
đặc điểm của 1 con vật đó ví dụ con vật có 4 chân, có cái vòi, có ngà... Cô cho 
trẻ nói tên con vật bạn vừa tả. 
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần và đổi cách chơi.
+ Cô đặt đồ chơi xung quanh lớp và mời một vài trẻ tả đặc điểm của đồ vật, con 
vật cho các bạn cùng đoán.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp 
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************************

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_bui_thi_m.pdf