Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu

pdf 27 Trang Ngọc Diệp 22
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trịnh Thị Kết Đoàn - Lục Thị Hồng Thêu
 Tuần 28 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÔN TRÙNG - CHIM 
 Thực hiện từ ngày 31/03- đến ngày 4/04/2025 Cô : Đoàn, Thêu.
 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
 Thời TÊN 
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian HĐ
8h00- TD Hô hấp hít vào thở ra; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang; Lưng - Bụng 4: Cúi 
8h20 SÁNG về trước, ngửa ra sau; Chân 1: Khụyu gối.
8h20- TC Trò chuyện về côn trùng và chim
8h40 SÁNG
 LQVT TDKN LQCC TH ÂN
 HĐ Số 9 tiết 3 Chuyền bắt Tập tô chữ cái Làm tổ chim NH: chị ong 
8h40- HỌC 5T:MT 33,34; bóng qua p,q (EDP) nâu và em bé 
 4T:MT 31; 32 đầu, qua chân 5T: MT 89; 5T: MT: 134; (TT)
9h15
 TC: Chạy 4T: MT 70; 139; 131; 4T: Ôn DVĐ 
 tiếp cờ 3T: MT 56 MT 94, 98; 91 MMH “Cá 
 5T: MT 4.5; vàng bơi”
 4T: MT 4.5; TC: Đóng 
 3T: MT 4.5 băng (EL 32)
 5T: MT 130
 4T: MT 90
 3T: MT 74
 HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Đọc HĐCĐ:Quan sát HĐCCĐ: Vẽ tự 
9h15- HĐ Quan sát hình Quan sát hình vè: Vè các con hình ảnh con do trên sân
 NGOÀI ảnh con ong ảnh con chim vật chim bồ câu TC: Chạy tiếp 
9h50 Trò chơi: Cáo sâu Trò chơi: Cáo Tc: Mèo và cờ
 TRỜI
 và thỏ TC: Mèo và và thỏ chim sẻ Chơi theo ý 
 Chơi theo ý chim sẻ Chơi theo ý Chơi theo ý thích
 thích Chơi theo ý thích thích
 thích
 HĐ Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán chim và thức ăn cho chim. 5T: MT123
9h50- VUI Góc XD: Xây trang trại nuôi chim.5T:MT98
10h40 CHƠI Góc TH: Vẽ, nặn,xé dán, xếp dán, tạo hình côn trùng và chim bằng nguyên vật liệu khác 
 nhau. 4,5T: MT:7.2
 Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể chuyện đọc thơ theo tranh, đồ chơi về 1 số 
 côn trùng và chim; Xem quá trình phát triển vòng đời của con bướm.
 Góc KPKH-TN: Khám phá về các loài động vật. Chơi với cát nước.Chăm sóc hoa. 
 Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
 - LQBM: - LQBM: - Thực hiện vở - Thực hiện vở - Lao động vệ 
 HĐ Chuyền bắt LQCC tạo hình 5t trang toán 5t trang: 4t sinh: Lau dọn 
 Tập tô chữ cái :14; 4t trang:17 trang: các góc chơi
14h30 CHIỀU bóng qua 
 đầu, qua chân p,q - TC: Miêu tả - TC: Xếp hình - Trò chơi: Miêu 
16h00 - TC: Tìm - TC: Xếp hình đồ vật EL 1 con vật tả đồ vật EL1
 những con vật con vật - Nhận xét nêu -Nhận xét, nêu - Nhận xét, nêu 
 cùng nhóm -Nhận xét, nêu gương cuối ngày gương cuối ngày gương
 - Nhận xét nêu gương cuối 
 gương cuối ngày
 ngày
 Tổ chuyên môn Người lập
 Lương Thị Hiếu Trịnh Thị Kết Đoàn 
Tuần 28 Chủ đề lớn: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Côn trùng - Chim
 Thực hiện từ ngày 31/03- đến ngày 4/04/2025
A.Thể dục sáng: 
- Hô hấp hít vào thở ra; 
- Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang; 
- Lưng - Bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau; 
- Chân 1: Khụyu gối
B. Trò chuyện sáng: Trò chuyện về côn trùng và chim
C. Hoạt động vui chơi
- Gia đình – Cửa hàng bán chim và thức ăn cho chim.
- Góc XD: Xây trang trại nuôi chim.
- Góc TH: Vẽ, nặn,xé dán, xếp dán, tạo hình Côn trùng và chim bằng 
nguyên vật liệu khác nhau. 
Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể chuyện đọc thơ theo tranh, đồ 
chơi về 1 số côn trùng và chim; 
-Góc KPKH-TN: Khám phá về các loài động vật. Chơi với cát nước. Chăm 
sóc hoa. 
- Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên, vị trí các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các 
góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở 
từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi 
chơi (MT 7.2). Có nhóm bạn chơi thường xuyên (MT123). Thể hiện sự thích 
thú khi hoàn thành công việc (MT 98). 
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thảo 
luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, biết 
liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi(MT 7.2). 
- Trẻ 3 tuổi: nhớ tên, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết chơi 
theo anh chị
- 2T: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo 
sự hướng dẫn của cô. 
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, 
phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ. 
- 3T: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, đóng vai, tạo hình, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ - 2T: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, tạo hình, dọn đồ chơi, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. 
3. Thái độ
- Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm 
vụ. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng các góc chơi. Biết bảo vệ các con côn trùng, chim 
có ích. Tránh xa loài côn trùng, chim có hại.
II. Chuẩn bị.
- Gạch, nút ghép, cổng... một số đồ dùng gia đình, các con côn trùng...
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc
III. Cách tiến hành 
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi
 - Cô cho trẻ kể tên các loài côn trùng, chim - 2-3 trẻ ý kiến
 -> Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con côn trùng, - Trẻ lắng nghe
 chim có ích. Tránh xa loài côn trùng, chim có hại.
 - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có - 1-2 Trẻ ý kiến
 ai?
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 2-3 trẻ ý kiến
 - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trẻ chú ý
 - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những - Trẻ ý kiến
 góc chơi nào? 
 * Góc xây dựng.
 - TT: Để trở thành các kỹ sư tài ba các bạn sẽ - 1-2 ý kiến trẻ 5t 
 chơi ở góc chơi nào? - Trẻ ý kiến 4t
 + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
 + Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng?
 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Các bạn sẽ xây trang trại nuôi chim như thế 
 nào?
 +Trang trại có những loài chim nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng sẽ về góc - Trẻ lắng nghe
 chơi cùng bạn nhé.
 * Góc phân vai 
 - TT: Ở góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời 2,3,4,5t
 - TT:Gia đình gồm có những ai? 
 - 1-2 trẻ trả lời 4,5t
 - TT: Bố mẹ làm công việc gì? 
 - TT: Làm con phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - Cô: Ngoài chơi gia đình các con còn định chơi - 1-2 ý kiến trẻ 2 tuổi
 gì ở góc phân vai?
 - TT: Cửa hàng hôm nay bán hàng gì? - 1-2 trẻ 5t trả lời
 - Người mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - Người bán hàng như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi
 - Cô: Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai sẽ về 
 - Trẻ lắng nghe 
 góc chơi cùng bạn nhé!
 * Góc tạo hình.
 - TT: Góc tạo hình hôm nay các bạn sẽ làm gì?
 - Các bạn còn chơi gì ở góc tạo hình? - Những sản phẩm nặn đẹp các bạn sẽ mang đi - 1-2 ý kiến trẻ 2,3,4,5t
đâu? - 1-2 trẻ ý kiến
- Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình lát sẽ về góc -1-2 ý kiến trẻ 4,5t
chơi cùng các bạn nhé!
* Góc KPKH - TN: 
- TT: Góc KPKH - TN hôm nay các bạn sẽ chơi - 1-2 ý kiến trẻ 2,3,4,5t
gì? 
- TT: Ngoài ra các bạn còn chơi gì ở góc KPKH- - 1-2 trẻ ý kiến
TN?
- Cô chúc các bạn chơi ở góc chơi KPKH - TN - Trẻ lắng nghe
vui vẻ nhé. 
* Góc sách truyện 
- TT: Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
+ Ngoài ra các bạn còn chơi gì ở góc sách - 1-2 trẻ ý kiến
truyện?
- Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện sẽ về góc 
chơi cùng bạn nhé!
=> Cô củng cố lại các góc chơi
- Gia đình – Cửa hàng bán chim và thức ăn cho - Trẻ lắng nghe
chim.
- Góc XD: Xây trang trại nuôi chim.
- Góc TH: Vẽ, nặn,xé dán, xếp dán, tạo hình Côn 
trùng và chim bằng nguyên vật liệu khác nhau. 
Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, kể 
chuyện đọc thơ theo tranh, đồ chơi về 1 số côn 
trùng và chim; 
- Góc KPKH-TN: Khám phá về các loài động 
vật. Chơi với cát nước. Chăm sóc hoa. - Trẻ lắng nghe
- Góc ÂN: Biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ 
đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì?
- Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ lắng nghe
- Sau khi chơi xong các bạn phải làm gì ?
=> Cô nhắc trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, 
tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ 
biết giữ gìn đồ dùng các góc chơi. 
- Cô chúc các bạn chơi vui, đoàn kết ở các góc 
chơi nhé!
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ cắm biểu tượng
- Trẻ cắm biểu tượng và về các góc chơi - Trẻ chơi ở các góc 
- Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi, 
bao quát, giúp đỡ trẻ
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét bạn chơi trong - Trẻ nhận xét
nhóm
- Cô cùng trưởng trò nhận xét vai chơi ở các góc - 2-3 trẻ 4,5 T nhận xét chơi.
 - Các bạn trong nhóm nhận xét trưởng trò - 2-3 trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ở từng góc chơi và - Trẻ lắng nghe
 nhận xét chung 
 - Trẻ thu dọn đồ chơi
 - Trẻ thu dọn đồ chơi
 Thứ 2 ngày 31 tháng 03 năm 2025
A. Hoạt động học: Làm quen với toán
 Đề tài: Số 9 ( Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu: 
1, Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: biết cách gộp/ tách nhóm đối tượng có số lượng 9 thành 2 phần 
bằng các cách khác nhau (4 cách: 1-8; 2-7, 3- 6; 4-5) (MT33+MT34) đếm và 
nói kết quả, đặt thẻ số tương ứng cho mỗi phần. Biết có nhiều cách tách khác 
nhau nhưng khi gộp 2 nhóm đã tách lại thành 1 nhóm thì được số lượng như lúc 
đầu. 
- Trẻ 4 tuổi biết cách gộp/ tách nhóm đối tượng có số lượng 4 thành 2 phần 
bằng các cách khác nhau, đếm và nói kết quả, đặt thẻ số tương ứng cho mỗi 
phần (MT 31+ MT 32)
- Trẻ 3 tuổi: Củng cố số lượng 1 và nhiều, trẻ biết xếp tương ứng 1 : 1. Nhận 
biết các đối tượng có số lượng 4. Nhận biết và số 4 theo cô và các bạn. Biết cách 
chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Thích xếp và đếm theo anh chị
2, Kỹ năng
- Trẻ 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ có kỹ năng tách, gộp, đếm trên đối tượng, quan sát, 
tư duy, ghi nhớ có chủ định. 
- 3T: Rèn kỹ năng quan sát, đếm, luyện cách xếp tương ứng 1 – 1, rèn khả năng 
ghi nhớ, tư duy cho trẻ. 
- 2T: Rèn kỹ năng quan sát, đếm, cách xếp tương ứng 1 – 1, rèn khả năng ghi 
nhớ cho trẻ. 
3, Giáo dục
- Trẻ hứng thú tham gia học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cô.
- Giáo dục trẻ yêu quý các loại chim
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: Lô tô con chim, thẻ số 1-9
- Mỗi trẻ có 9 lô tô con chim, thẻ số 1-9
- Tích hợp Âm nhạc
III. Cách tiến hành 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ tham quan cửa hàng chim - Trẻ đi thăm quan
 - Giáo dục trẻ yêu quý các loại chim - Trẻ chú ý nghe
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Ôn thêm bớt trong phạm vi 9 ( 4) - Cô hỏi trẻ của hàng chim có gì?
+ Trên bàn có 8 con chim cô muốn số con chim là - Trẻ quan sát
9 cô phải làm gì ? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
+ Cô mời 1 bạn lên thêm 1 con chim
- Cô cho trẻ đếm - 1 trẻ 5 tuổi thực hiện
+ Vậy 8 con chim thêm 1 con chim là mấy con - Trẻ đếm
chim? - 2 - 3 ý kiến trẻ 4,5t
- Cô đã tặng 2 com ong cho bạn Nam vậy 9 con - Ý kiến tập thể
ong tặng 2 con ong vậy còn lại mấy con ong.
+ Cho 1 trẻ bớt số con ong - Trẻ thực hiện
+ Trẻ nói 9 bớt 2 còn 7 - Trẻ nói 
- Tương tự cô cho trẻ thêm bớt theo yêu cầu - Trẻ thực hiện
b. Gộp tách nhóm đối tượng có số lượng 9 (4) 
bằng các cách khác nhau
- Cô cho trẻ xếp số con chim ra trước mặt (Xếp từ - Lớp xếp
trái sang phải)
- Cho trẻ đếm số lượng con chim và gắn thẻ số - Trẻ đếm và gắn thẻ số
* Trẻ 5 tuổi:
- Tách, gộp theo mẫu: 
* Cách 1: Tách 1-8 - Trẻ quan sát
+ Các con hãy tách cho cô 1 con chim vào chiếc - Trẻ 5 tuổi thực hiện 
giỏ số 1 và 8 con chim vào chiếc giỏ số 2.
+ Cho trẻ đếm số con chim ở giỏ số 1 và giỏ số 2. - Trẻ đếm
+ Để chỉ số lượng 2 nhóm ta đặt cặp thẻ số nào? - Trẻ đặt thẻ số
- Trẻ gộp lại và nói: 1 con chim gộp 8 con chim - Trẻ trả lời
bằng 9 con chim. 8 thêm 1 là mấy.
* Cách 2: Tách 2 - 7
+ Các con hãy tách cho cô 2 con chim vào chiếc - Trẻ tách
giỏ số 1 và 7 con chim vào chiếc giỏ số 2.
+ Cho trẻ đếm số con chim ở giỏ số 1 và giỏ số 2. - Trẻ đếm
+ Để chỉ số lượng 2 nhóm ta đặt cặp thẻ số nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Cho trẻ đặt thẻ số - Trẻ đặt thẻ số
- Trẻ gộp lại và nói: 2 con chim gộp 7 con chim - Trẻ gộp và nói
bằng 9 con chim. 7 thêm 2 là mấy.
* Cách 3: Tách 3 - 6
+ Giỏ số 1 3 con chim, giỏ số 2 còn lại mấy con - Trẻ tách
chim? - Trẻ đếm
+ Cho trẻ đếm số con chim ở giỏ số 1 và giỏ số 2. -1-2 ý kiến 5 tuổi
+ Để chỉ số lượng 2 nhóm ta đặt cặp thẻ số nào? - Trẻ thực hiện
+ Cho trẻ đặt thẻ số
+ Một nhóm có 3 con chim và một nhóm có 6 con 
chim - Trẻ nói
- Cô cho trẻ gộp lại và nói: - Trẻ đặt thẻ số
+ 3 con chim thêm 6 con chim bằng 9 con chim.
+ Cô cho trẻ thực hiện và đặt thẻ số tương ứng.
* Cách 4: Tách 4 - 5 + Các con hãy tách cho cô 4 con chim vào chiếc -Trẻ thực hiện
giỏ số 1 và 5 con chim vào chiếc giỏ số 2.
+ Cho trẻ đếm số con chim ở giỏ số 1 và giỏ số 2. -Trẻ đếm
+ Để chỉ số lượng 2 nhóm ta đặt cặp thẻ số nào?? - Trẻ trả lời
+ Cho trẻ đặt thẻ số - Trẻ đặt thẻ số
- Trẻ gộp lại và nói: 4 con chim gộp 5 con chim -Trẻ gộp lại và nói
bằng 9 con chim. 4 thêm 5 là mấy.
=> Cô khái quát lại có 4 cách tách một nhóm đối 
tượng có số lượng 9 thành 2 phần 
+ Cách 1: cách tách 1 - 8 ( 8 - 1)
+ Cách 2: cách tách 2 - 7 ( 7 - 2)
+ Cách 3: cách tách 3 - 6 (6 - 3)
+Cách 4: cách tách 4 - 5 (5 - 4)thành 1 nhóm thì 
được số lượng như lúc đầu. 
- Tách gộp theo ý thích - Trẻ chia nhóm
- Cô tặng cho lớp 1 món quà cùng chơi trò chơi ai - Trẻ thực hiện tách gộp 
giỏi hơn để chơi được trò chơi này các con hãy theo ý thích 
chia thành các nhóm mỗi nhóm có 9 bạn cho cô 
nào!
- Cô cho trẻ tách gộp nhóm con chim ra thành 2 
phần theo ý thích, cô kiểm tra kết quả của trẻ và 
nhận xét trẻ. - Trẻ ngồi 6 nhóm
+ Tách gộp theo yêu cầu - Trẻ thực hiện.
- Cô có 1 yêu cầu dành cho lớp chúng mình muốn 
thực hiện được yêu cầu này các con hãy về nhóm - 2 - 3 ý kiến
của mình và gộp lại số con chim của mình. 
+ Khi gộp 2 nhóm với nhau thì số hoa đào còn lại 
là mấy? - Trẻ chú ý nghe
- Cho trẻ tách theo yêu cầu của cô.
- Lần 1: Tách theo nhóm
+ Nhóm 1 và nhóm 2 tách 9 con chim ra thành 2 
phần 1- 8
+ Nhóm 3 và 4 tách 9 con chim ra thành 2 phần 2-
7 - Trẻ thực hiện
+ Nhóm 5 tách 6 - tách 9 con chim ra thành 2 phần 
3- 6
+ Nhóm 7 tách 8 - tách 9 con chim ra thành 2 phần - Ý kiến tập thể
4- 5 - Trẻ lắng nghe
 Cô nhắc trẻ đặt thẻ số cho mỗi phần
- Cô bao quát kiểm tra nhận xét
- Cô cho trẻ gộp 2 phần lại
+ Khi gộp 2 phần vừa tách lại thì số cá là mấy?
* Trẻ 4 tuổi: Cô cho thực hiện tương tự với cách - Trẻ 4 tuổi thực hiện
tách gộp trong phạm vi 4: 1-3 (3-1); (2-2)
* Trẻ 3 tuổi: Cô cho trẻ ôn lại số 4, cô hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi thực hiện
trẻ xếp tương ứng 1:1 * Trẻ 2 tuổi: Cô hướng dẫn trẻ xếp, đếm theo khả - Trẻ 2 tuổi thực hiện
 năng.
 * Liên hệ thực tế:
 - Cô mời 2 bạn lên tìm nhóm đồ dùng có số lượng - Trẻ liên hệ
 là 9 và tách ra thành 2 phần đặt thẻ số cho mỗi 
 phần.
 - Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả. 
 * Trò chơi luyện tập 
 - Trò chơi 1: Ai giỏi hơn
 + Cách chơi : Các con hãy xếp thành vòng tròn sau - Trẻ lắng nghe
 đó vừa đi vừa hát theo nhạc khi nghe hiệu lệnh 
 “tách nhóm, tách nhóm” thì từ nhóm có 9 bạn các 
 con hãy tách thành 2 nhóm. 1 nhóm trong vòng 
 tròn và 1 nhóm ngoài vòng tròn theo yêu cầu của 
 cô. - Trẻ chơi 2 - 3 lần
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chú ý nghe 
 - Cô nhận xét. 
 Trò chơi 2: Nhanh tay nhanh mắt
 – Cách chơi cô cho trẻ tạo thành 3 nhóm chơi cô 
 chia mỗi bạn 1 bức tranh trong đó có các hình đồ 
 tết các con hãy khoanh tròn số đồ dùng thành hai - Trẻ chú ý nghe
 nhóm sau đó đếm và nối số tương ứng, đếm cả hai 
 nhóm xem có bao nhiêu đồ dùng khoanh vào số 
 tương ứng với số lượng của cả hai nhóm
 – Thời gian chơi là bản nhạc sau đó cô và trẻ cùng 
 kiểm tra kết quả
 - Cô cho trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần
 + Hôm nay cô đã dạy chúng mình bài gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 + Có mấy cách tách/ gộp một nhóm đối tượng có - 1-2 trẻ ý kiến
 số lượng 9 thành 2 phần? đó là những cách nào?
 - Cô nhận xét, khen trẻ.
 3. Hoạt động 3. Kết thúc - Trẻ chú ý nghe
 - Cô cho trẻ hát “Chị ong nâu và em bé” và cất đồ 
 ra chơi. - Trẻ hát và cất đồ ra chơi
B. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh con ong
 TC: Cáo và thỏ
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4+5 tuổi: Biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi, tác hại và của con ong. Biết 
cách chơi, luật chơi của trò chơi: Cáo và thỏ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi của con ong dưới sự hướng 
dẫn của cô. Biết chơi của trò chơicùng anh chị. 2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, 
phản xạ nhanh qua trò chơi. 
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng ghi nhớ, nói, phát triển ngôn ngữ 
chop trẻ. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các côn trùng có lợi, tiêu diệt con côn trùng có 
hại.Giáo dục trẻ tránh xa con ong.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con ong. Sân sạch sẽ, thoáng. Trang phục gọn gàng.
* Tích hợp: Văn học, môi trường xung quanh
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: HĐ có chủ đích: Quan sát hình 
ảnh con ong.
- Cô cho trẻ đi ra sân - Trẻ đi ra sân.
- Cô cho trẻ quan sát ảnh con ong - Trẻ quan sát.
- Cô đọc câu đố con ong - Trẻ trả lời
+ Cô có hình ảnh con gì đây? - 2 - 3 ý kiến 2,3,4,5T 
+ Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm con ong? - 1- 2 ý 5t kiến trẻ. 
+ Con ong giúp ích gì cho các loài hoa? - Trẻ 5T trả lời.
+ Con ong hút mật hoa bằng gì? - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
+ Con ong làm ra sản phẩm gì? - 1-2 trẻ 4,5t trả lời
+ Mật ong có ích gì với con người? - 1-2 trẻ 4t ý kiến
+ Vì sao con ong là con côn trùng có hại? - Trẻ 5T trả lời.
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ: Con ong là loại côn 
trùng vừa có hại và có lợi: Có hại đốt người, con - Trẻ lắng nghe.
ong có lợi là giúp thụ phấn cho hoa tạo thành mật 
ong. Giáo dục trẻ tránh xa con ong 
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Cáo và thỏ
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ - Trẻ lắng nghe
- Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi - 1 -2 trẻ nêu
- Cô nêu lại cách chơi, luật chơi
+ Luật chơi: Thỏ phải nấp vào đúng hang của - Trẻ lắng nghe
mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc 
chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một 
lần chơi.
+ Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở - Trẻ lắng nghe
góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ 
mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm 
chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra 
phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi 
chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng 
chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ 
nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu 
vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ: Trên bãi cỏ.......Tha đi mất.
Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" 
đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy 
nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo 
bắt đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai 
chơi cho nhau.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi
3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích 
- Trên sân trường có những đồ chơi gì?
- Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào? - Lắng nghe.
- Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích. 
- Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Trẻ chơi.
- Cô nhận xét và khen ngợi trẻ
- Kết thúc: cho trẻ vào lớp - Trẻ lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm quen bài mới: TDKN: Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
* Mục đích yêu cầu
- Cung cấp cho trẻ tên vận động, biết cách chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân 
không làm rơi bóng.
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu vận động: Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
- Cô tập mẫu lần 1.
- Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích: Chia trẻ thành 2 hàng đứng thành hành 
dọc, bạn đứng trước cách bạn đứng sau một cánh tay, chân bước rộng bằng vai. 
Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh “Chuyền” thì 
sẽ cầm bóng bằng 2 tay đưa lên qua đầu, hơi ngả tay về phía sau. Bạn phía sau 
đón bóng bằng hai tay rồi làm động tác tương tự để chuyền bóng cho bạn tiếp 
theo, cứ vậy chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng của hàng. Sau khi chuyền bóng 
qua đầu chúng ta lại tiếp tục chuyền bóng qua chân. Bạn cuối hàng cầm bóng 
đứng lên đầu hàng, cúi xuống đưa bóng qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi 
đón bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ nhứ vậy chuyền cho 
đến cuối hàng.
- Mời 3 trẻ lên tập mẫu.
- Cô cho trẻ tập 3-4 lần 
- Chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì?
- Cô cho trẻ nhắc lại cách thực hiện
- Mời 3 trẻ khá tập lại.
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng về lớp.
2. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
a. Mục đích:
- Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tạo nhóm, dựa trên gợi ý những dấu hiệu 
chung. - Phát triển óc quan sát, phân biệt một số đặc điểm đặc trưng nổi bật về cấu tạo, 
hình dạng, kích thước, màu sắc... của con vật.
b. Tiến hành:
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
- Cô nêu cách chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 5-7 trẻ. Cô phát cho trẻ 1 bộ 
đồ chơi cho trẻ gọi tên nhận xét các con vật, cô yêu cầu trẻ xếp những đặc điểm 
giống nhau thành 1 nhóm. Khi cô yêu cầu dấu hiệu gì thì trẻ xếp các con vật có 
dấu hiệu đó thành nhóm. Trò chơi tiệp tục với các dấu hiệu khác.
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ 
- Cô nhận xét trẻ chơi.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************************
 Thứ 3 ngày 01 tháng 04 năm 2025
A. Hoạt động học: Thể dục kĩ năng
 Đề tài: Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
 TC: Chạy tiếp cờ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi, 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động và phối hợp tay - mắt trong vận động: 
Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân (MT4.5). Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động và phối hợp tay - mắt trong vận động: Chuyền 
bắt bóng 2 bên theo hàng ngang. (MT4.5). Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên vận động và phối hợp tay - mắt trong vận động: Chuyền 
bắt bóng theo hàng ngang. Trẻ biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, phối hợp tay mắt khéo léo khi truyền 
bóng, phát triển thể lực, khả năng vận động khéo léo cho trẻ.
- Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, phối hợp tay mắt khi truyền bóng, phát 
triển thể lực, khả năng vận động cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục. Biết bảo 
vệ các con vật.
II. Chuẩn bị
- Bóng nhựa, phấn vẽ..
- Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng. 
* Tích hợp: Âm nhạc, toán .
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 - Cô cùng trẻ hát bài: “Đố bạn” - Trẻ hát theo cô.
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: - Trẻ thực hiện đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi 
bằng mũi bàn chân, đi thường, đi má bàn chân, 
đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm 
đi thường và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 
hàng ngang.
2. Hoạt động 2: Trọng động
a. Bài tập phát triển chung
 - Cô cho trẻ tập lần lượt các động tác: - Trẻ tập theo cô 
+ Tay vai 1: Đưa ra phía trước, sau - 3 lần 8 nhịp 
+ Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - 2 lần 8 nhịp 
+ Chân 1: Khụy gối - 2 x 8 nhịp
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
b. VĐCB: 
- Cô giới thiệu vận động: 4, 5T: Chuyền bắt - Trẻ quan sát, lắng nghe
bóng qua đầu qua chân. 3T: Chuyền bắt bóng 2 
bên theo hàng ngang. 2T: Chuyền bắt bóng theo 
hàng ngang - Trẻ quan sát, lắng nghe
- Tập mẫu lần 1.
- Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích: Chia trẻ 
đứng theo 2 hành dọc, bạn đứng trước cách bạn 
đứng sau một cánh tay, chân bước rộng bằng 
vai. Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 
tay. Khi có hiệu lệnh “Chuyền” thì sẽ cầm bóng 
bằng 2 tay đưa lên qua đầu, hơi ngả tay về phía 
sau. Bạn phía sau đón bóng bằng hai tay rồi làm 
động tác tương tự để chuyền bóng cho bạn tiếp 
theo, cứ vậy chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng 
của hàng. Sau khi chuyền bóng qua đầu chúng 
ta lại tiếp tục chuyền bóng qua chân. Bạn cuối 
hàng cầm bóng đứng lên đầu hàng, cúi xuống 
đưa bóng qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi 
đón bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn 
tiếp theo, cứ nhứ vậy chuyền cho đến cuối hàng.
- Hướng dẫn với trẻ 3 tuổi: Chia trẻ đứng theo 1 - Trẻ quan sát, lắng nghe
hành ngang cách nhau khoảng 1 cánh tay của 
trẻ. Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 
tay. Khi có hiệu lệnh “Chuyền” thì sẽ cầm bóng 
bằng 2 tay đưa chuyền sang ngang cho trẻ bên 
cạnh, bạn đó nhận bóng bằng 2 tay rồi tiếp tục 
chuyền như vậy đến trẻ đứng cuối hàng thì lại 
chuyển ngược lại.
- Hướng dẫn với trẻ 2 tuổi: Chia trẻ đứng theo 1 - Trẻ quan sát, lắng nghe
hành ngang cách nhau khoảng 1 cánh tay của 
trẻ. Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng. Khi có 
hiệu lệnh “Chuyền” thì sẽ cầm bóng đưa chuyền sang ngang cho trẻ bên cạnh, bạn đó nhận bóng 
 rồi tiếp tục chuyền như vậy đến trẻ đứng cuối 
 hàng. 
 - Trẻ 4,5 tuổi tập mẫu
 - Mời 3 trẻ khá tập mẫu.
 - Trẻ thực hiện 
 - Lần lượt trẻ tập 3-4 lần.
 - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Chú ý sửa sai cho trẻ.
 - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì?
 - Cô cho trẻ nhắc lại cách thực hiện
 - 3 trẻ lên tập lại
 - Mời 3 trẻ khá tập lại.
 c. Trò chơi: Chạy tiếp cờ
 - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chạy tiếp cờ
 - 1-2 trẻ nêu lại
 - Cô hỏi lại trẻ cách chơi
 - Cô nêu lại cách chơi
 - Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi 3-4 lần
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Trẻ đi nhẹ nhàng
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân
 - Trẻ vào lớp
 - Cho trẻ vào lớp
B. Hoạt động ngoài trời
 Hđccđ: Quan sát hình ảnh con chim sâu
 Trò chơi : Mèo và chim sẻ
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4+ 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, nơi sống, thức ăn, ích lợi của 
chim sâu. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, nơi sống, thức ăn, của chim sâu 
dưới sự giúp đỡ của cô. Biết chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, 
phản xạ nhanh qua trò chơi. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng ghi nhớ, nói phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ, mạch lạc, phản xạ nhanh qua trò chơi. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các loài chim.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh con chim sâu. Sân sạch sẽ, thoáng, trang phục gọn gàng
* Tích hợp: Văn học, môi trường xung quanh
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Quan 
 sát hình ảnh con chim sâu.
 - Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng đi ra sân - Trẻ đi ra sân.
 - Cô đọc câu đố về con chim sâu - Trẻ đoán.
 + Câu đố nói về con gì? - Trẻ 2,3,4,5T trả lời - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con chim sâu - Trẻ hào hứng quan sát.
 + Tranh vẽ về con chim gì? - Trẻ 2,3,4,5T trả lời 
 + Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm con chim sâu? - 2 - 3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 + Con chim sâu đang ở đâu? - 1- 2 ý kiến trẻ 4 tuổi.
 + Con chim sâu đang làm gì? - Trẻ 5 tuổi trẻ lời.
 + Chim sâu giúp ích gì cho con người - 2 - 3 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 + Chim sâu sinh sản như thế nào? - 1- 2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Con chim sâu sống ở đâu? 
 - Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo - Trẻ lắng nghe.
 vệ các loài chim. 
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo và chim sẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ
 - Cô cho trẻ nêu lại cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát cách chơi và luật chơi. - 1- 2 trẻ 4,5 tuổi nêu
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích 
 - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - 2-3 ý kiến 2,3, 4, 5 tuổi
 - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào?
 - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích. - Trẻ chơi theo ý thích
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân
 - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ
 - Kết thúc: Cho trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. LQBM: LQCC: Tập tô chữ p,q
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố phát âm chữ cái cho trẻ, Trẻ biết tô màu, nối chữ
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái, tô màu hình ảnh
II. Tiến hành
* 5 tuổi
- Cho trẻ phát âm chữ cái p,q
- Tô màu vòng tròn chữ cái p,q
- Nối hình vẽ có từ chứa chữ cái p,q
* 4 tuổi
- Cho trẻ phát âm chữ cái p,q
- Tô màu xanh chiếc phao có chữ p, tô màu theo ý thích chiếc phao còn lại, màu 
vàng những quả quýt có chữ q, các chữ cái khác tô màu theo ý thích
- Hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi
- Tổ chức cho trẻ thực hiện
- Cô bao quát trẻ
* 2, 3 tuổi
- Cho trẻ phát âm chữ cái p,q
- Tô theo nét chấm mờ những tia sáng của pháo hoa tô màu bức tranh theo ý 
thích. Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những quả trứng.
- Hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Tổ chức cho trẻ thực hiện
- Cô bao quát trẻ
2. Trò chơi: Xếp hình các con vật
*Mục đích 
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. Biết xếp hình bông hoa, con 
vật.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. Xếp hình bông hoa, con vật 
dưới sự giúp đõ của cô.
* Tiến hành
- Cô cho trẻ quan sát tranh (con mèo, bông hoa). Cô cho trẻ chọn nguyên liệu để 
xếp hình theo ý thích. Cô gợi ý trẻ xếp các con vật hoặc hình theo ý thích. 
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Động viên, khuyến khích trẻ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi động viên khuyến khích hướng dẫn trẻ chơi.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp 
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************************
 Thứ 4 ngày 02 tháng 04 năm 2025
A. Hoạt động học: LQCC: Tập tô chữ p,q
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết biết cầm bút tô chữ p,q chấm mờ. Tô, đồ các nét chữ, sao 
chép 1 số kí hiệu, chữ cái. (MT 89).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cầm bút để tô màu tranh và tô chữ p,q in rỗng theo khả 
năng và theo ý thích của trẻ. Sử dụng kí hiệu để” viết”(MT 70).
- Trẻ 3T: Biết cầm bút tô màu cho bức tranh. Thích vẽ, (viết) nguệch ngoạc (MT 
56)
- Trẻ 2T: Biết cầm bút tô màu chữ p, q.
2. Kỹ năng
- 5T: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, cách cầm bút, cách ngồi, cách tô màu, tô 
các nét của trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- 4T: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, cách ngồi, cách tô màu, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2+3T: Rèn kỹ năng quan sát, rèn kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi đúng, tô 
màu cho trẻ.
3. Thái độ 
- Giáo dục trẻ yêu quý con vật
II. Chuẩn bị
- Tranh chứa chữ p,q của cô, vở tập tô, bút chì, bút màu. 
 * Tích hợp : Toán, MTXQ , Âm nhạc , Văn học . 
III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Trẻ hát bài “Đố bạn” và cùng trò chuyện về bài - Trẻ 4,5t hát và trò chuyện 
hát. - Trẻ lắng nghe
=> Giáo dục trẻ yêu quý con vật
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a. Hướng đẫn trẻ tô 
Trẻ 5 tuổi: 
* Chữ p: 
- Cô giới thiệu chữ p in hoa, in thường và viết - Trẻ 4,5t quan sát 
thường trên dầu trang vở. 
- Cho trẻ phát âm chữ p theo nhiều hình thức. - Trẻ 4,5t phát âm
- Hôm trước đã học những gì? - Trẻ 5T trả lời
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu các hình vẽ, đồ các - Trẻ 5t quan sát 
chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ.
- Cô thực hiện tô mẫu chữ p theo nét chấm mờ: 
Cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay phải, tay trái cô - Trẻ 5t chú ý 
giữ quyển vở. Cô tô chữ p bắt đầu từ dấu chấm 
đen theo chiều mũi tên nét xiên trái, sau đó nhấc 
bút đặt tiếp vào dấu chấm đen tô nét xổ thẳng, 
tiếp theo tô nét mọc ngược, tô trùng kít không 
chờm ra ngoài.
* Chữ q
- Cô giới thiệu chữ q in hoa, in thường và viết - Trẻ 5t phát âm
thường trên dầu trang vở. 
- Cho trẻ phát âm chữ q theo nhiều hình thức. -Trẻ 5t trả lời
- Hôm trước đã học những gì?
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu các hình vẽ, đồ các 
chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ.
- Cô thực hiện tô mẫu chữ q bắt đầu từ dấu chấm - Trẻ 5t chú ý
đen theo chiều mũi tên nét cong tròn, sau đó nhấc 
bút đặt tiếp vào dấu chấm đen tô xổ thẳng, tô - Trẻ 5t lắng nghe và chú ý
trùng kít không chờm ra ngoài.
Trẻ 4 tuổi: 
* Chữ p
- Cô cho trẻ phát âm chữ p cùng cô - Trẻ 4t phát âm
- Hôm trước đã học gì? - Trẻ 4 tuổi chú ý
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn 
thiện bức tranh
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ p theo ý thích.
* Chữ q
- Cô cho trẻ phát âm chữ q - Trẻ 4t phát âm
- Hôm trước đã học gì? - Trẻ 4t quan sát
- Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn 
thiện bức tranh.
- Cô hướng dẫn trẻ tô màu chữ q in rỗng theo khả năng. Trẻ 3 tuổi: 
 * Chữ q
 - Cô cho trẻ phát âm chữ n - Trẻ 3t phát âm
 - Trẻ 3t quan sát
 - Cô hướng dẫn trẻ tô mầu tranh theo ý thích
 * Trẻ 2 tuổi:
 - Cô hướng dẫn trẻ tô màu theo khả năng ý thích - Trẻ 2t quan sát
 của trẻ.
 b. Trẻ thực hiện tô
 - Cho trẻ thực hiện tô theo nhóm từng độ tuổi, - Trẻ 4,5t thực hiện
 ngồi theo hình chữ U.
 - Cô bao quát trẻ, chú ý hướng dẫn trẻ yếu. 
 - Cho trẻ trưng bày bài làm và nhận xét bài của - Trẻ 4,5t nhận xét
 bạn, giới thiệu bài của mình. - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ.
 3. Hoạt đông 3 : Kết thúc - Trẻ ra ngoài
 - Cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài
B. Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Đọc vè: Vè các con vật
 Trò chơi: Cáo và thỏ
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
- Trẻ 4+5T: Trẻ biết nhớ tên bài vè, nhớ nội dung và đọc thuộc bài vè: Vè các 
con vật. Trẻ biết cách chơi trò chơi.
- Trẻ 2+3T: Trẻ biết tên bài vè và đọc thuộc bài vè: Vè các con vật theo cô và 
bạn. Trẻ biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng đọc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
 3. Thái độ
 - Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật.
 II. Chuẩn bị. 
- Vòng, bóng, phấn, sỏi...
* Tích hợp: toán.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Đọc vè: Vè các con vật
 - Cô đọc bài vè cho cả lớp nghe 1 lần.
 - Cô vừa đọc bài vè gì? - Trẻ nghe
 - Bài vè nói về các con vật gì? - Trẻ 2,3, 4,5T trả lời
 - Nội dung: Nói về các con vật như con chuột đom - Trẻ 5t trả lời
 đóm, gà, con ve... và đặc điểm của từng con... - Trẻ thể hiện bài thơ 
 - Cô cho trẻ đọc bài vè theo nhiều hình thức: theo các hình thức.
 - Cô cho lớp đọc 2 lần
 - Cô cho tổ tổ đọc 3 tổ - Nhóm đọc 4-5 lần
 - Cá nhân trẻ đọc 4-5 lần - Trẻ trả lời
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ đọc
 - Vừa thể hện bài vè tên là gì? - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho cả lớp đọc lại 1 lần.
 - Con sẽ làm gì để bảo vệ các con vật - Trẻ lắng nghe
 ->Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật 
 2.Hoạt động 2: Trò chơi: Cáo và thỏ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ - Trẻ chơi 
 - Cô cho trẻ nêu lại cách chơi và luật chơi
 - Cô khái quát cách chơi và luật chơi. - 2-3 ý kiến 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
 - Cô nhận xét động viên trẻ
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Trẻ 5t trả lời 
 - Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Lắng nghe
 - Con chơi với những đồ chơi đồ như thế nào?
 - Tổ chức cho trẻ chơi và chơi theo ý thích.
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân
 - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - Trẻ đi vào lớp
 - Kết thúc: cho trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Thực hiện vở tạo hình 5t trang :14; 4t trang:17 
* Mục đích:
- 5t: Trẻ biết dùng ngón tay nhúng ngón tay vào màu nước để làm con kiến
- 4t: Trẻ biết dùng ngón tay nhúng ngón tay vào màu nước để làm con bướm
- 3t: Trẻ biết vẽ và tô màu con ong theo các bước.
- 2t: Trẻ biết tô màu con lật đật.
* Cách tiến hành:
- 5t: Nắm tay lại và dùng ngón tay cho vào đĩa màu nước , nhấc ngón tay khỏi 
đĩa màu nước, in ngón trỏ làm đầu kiến, in ngón út và ngón cái làm thân kiến. 
Dùng bút vẽ thêm 2 cái râu và chân kiến.
- 4t: Vẽ thêm con bướm bằng vân tay theo mẫu: Nhúng đầu ngón tay cái vào đĩa 
màu, nhấc ngón tay và ấn mạnh đầu ngón tay lên giấy, dợi màu khô xong ấn tiếp 
màu khác lên trước rồi lấy bút vẽ thêm thân và râu bướm.
- 3t: Vẽ và tô màu con ong theo các bước. Vẽ thật nhiều con ong đang hút mật 
hoa. 
- 2t: Di màu con lật đật hoàn thiện bức tranh.
- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện, bao quát, hướng dẫn trẻ.
- Cô nhận xét bài làm của trẻ. Khen ngợi trẻ.
2. Trò chơi: Miêu tả đồ vật EL 1
* Mục đích
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết nói với bạn về thông tin một con vật, đồ vật nào đó.
*Cách tiến hành - Cô mời 1 trẻ lên cho tay vào trong cái hộp có đặt các con vật và trẻ sẽ mô tả 
đặc điểm của 1 con vật đó ví dụ con vật có 4 chân, có cái vòi, có ngà... Cô cho 
trẻ nói tên con vật bạn vừa tả. 
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần và đổi cách chơi.
+ Cô đặt đồ chơi xung quanh lớp và mời một vài trẻ tả đặc điểm của đồ vật, con 
vật cho các bạn cùng đoán.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp 
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************************
 Thứ 5 ngày 03 tháng 04 năm 2025
A. Hoạt động học: Tạo hình
 Đề tài: Làm tổ chim (EDP)
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi đặc điểm, ích lợi của tổ chim; Mô tả được ý 
tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để làm 
tổ chim. (S: Khoa học). Kể tên và phối hợp và lựa chọn được các nguyên vật 
liệu như: giấy bìa màu các loại, cốc uống nước bằng nhựa), dụng cụ (kéo, băng 
dính . (T: Công nghệ). Trẻ sẽ đề ra và thực hiện thiết kế làm làm tổ chim, quy 
trình làm tạo ra tổ chim. Trẻ biết phối hợp kĩ năng vẽ để trình bày, cắt, dán... để 
tạo ra tổ chim (E: Kỹ thuật). Tạo ra được sản phẩm có tính thẩm mỹ. Biết sắp 
xếp, gắn đính cho tổ chim được cân đối đẹp mắt. (A: Nghệ thuật). Trẻ ước lượng 
kích thước, biết đo, đếm, so sánh độ dài, kích thước của các vật liệu làm nên tổ 
chim (M: Toán) 
- Trẻ 4 tuổi: Nói được tên gọi đặc điểm, ích lợi của tổ chim; Mô tả được ý tưởng 
thiết kế và trình bày đặc điểm, hình dạng, nguyên liệu cần sử dụng để làm làm 
con thỏ theo cô và các bạn. (S: Khoa học). Trẻ biết phối hợp với anh chị để vẽ 
để trình bày, cắt, dán... để tạo ra tổ chim (E: Kỹ thuật). Tạo ra được sản phẩm có 
tính thẩm mỹ. Biết sắp xếp, gắn đính cho con thỏ được cân đối đẹp mắt cùng 
anh chị(A: Nghệ thuật). 
- Trẻ 2+3 tuổi: Nói được tên gọi đặc điểm, ích lợi của tổ chim, nguyên liệu cần 
sử dụng để làm làm tổ chim dưới sự giúp đỡ của cô. Trẻ biết dán... để tạo ra tổ 
chim. 
2. Kỹ năng.
- Trẻ 5 Tuổi: Quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến tổ chim. (S: 
Khoa học). 
+ Lựa chọn được nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế tổ chim: (giấy màu), dụng 
cụ (kéo, băng dính. (T: Công nghệ). 
+ Có khả năng vẽ thiết kế tổ chim. Xây dựng được các bước tạo ra tổ chim bằng 
kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E: Kỹ thuật). 
+ Biết trang trí, sắp xếp bố cục tổ chim hài hòa, cân đối. Có khả năng thuyết 
trình chia sẻ về sản phẩm. (A: Nghệ thuật). 
+ Xác định được hình dạng, kích thước, của tổ chim,. (M: Toán) - Trẻ 4 Tuổi: Quan sát, tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến tổ chim. (S: 
Khoa học) theo khả năng
- Biết lựa chọn nguyên vật liệu, dụng cụ để thiết kế tổ chim: (giấy màu), dụng cụ 
(kéo, băng dính. (T: Công nghệ) theo các anh chị
- Có khả năng vẽ thiết kế tổ chim. Xây dựng được các bước tạo ra tổ chim bằng 
kĩ thuật đo, cắt dán, vẽ trang trí... (E: Kỹ thuật) theo các anh chị
- Biết trang trí, sắp xếp bố cục tổ chim hài hòa, cân đối. Có khả năng thuyết 
trình chia sẻ về sản phẩm. (A: Nghệ thuật) theo khả năng
- Xác định được hình dạng, kích thước, của tổ chim,. (M: Toán) theo các anh 
chị.
- Trẻ 2+3 Tuổi: Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi liên quan đến tổ chim dưới sự 
giúp đỡ của cô. 
3. Thái độ.
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động.
- Cố gắng hoàn thành công việc được giao, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, 
không làm bẩn môi trường, biết giữ gìn sản phẩm.
- Biết yêu thương các con vật.
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của GV:
- Hình ảnh một số tổ chim
- Giá để bản thiết kế: 3 cái
- Nhạc bài hát con chim vành khuyên
2. Chuẩn bị của trẻ:
- Nguyên vật liệu đa dạng khác nhau: giấy bìa màu các loại, cốc uống nước bằng 
nhựa
- Băng dính xốp, băng dính 2 mặt, kéo, keo
- Rổ đựng đồ dùng, khăn ẩm lau tay.
III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1. Hỏi xác định vấn đề.
- Cô cho trẻ nghe hát bài “ Con chim vành khuyên”
- Hướng trẻ vào bài. - Trẻ hát
2. Hoạt động 2: Tưởng tượng.
- Cho trẻ quan sát tổ chim - Trẻ trả lời
- Tổ chim có đặc điểm như thế nào? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
- Tổ chim màu ra sao? - 2-3 trẻ 5T trả lời
- Làm thế nào để tạo ra được tổ chim? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
- Các con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm tổ - 2-3 trẻ 4,5T trả lời. 
chim?
> Để biết những thông tin mà chúng mình chia sẻ - Trẻ quan sát
có đúng không , mời các con cùng hướng mắt lên 
màn hình xem hình ảnh một số hình ảnh tổ chim
=> Cô chốt: Vậy hôm nay chúng mình sẽ làm tổ - Trẻ lắng nghe
chim với những tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: Có đầy đủ các bộ phận
+ Tiêu chí 2: Bền và đẹp
3. Hoạt động 3: Lập kế hoạch. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_trinh_thi.pdf