Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 34 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương

pdf 21 Trang Ngọc Diệp 24
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 34 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 34 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 34 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
 Tuần 34 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG TIỂU HỌC
 Chủ đề nhánh: BÉ LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 Thực hiện từ ngày 12/05- 16/05/2025 
 Cô Lương + Lan
Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
8h00 - TDS Hô hấp: Gà gáy. Tay 2: Đưa tay ra phía trước – sau và vỗ vào nhau. Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. 
8h20 TC sáng Chân 4: Nâng cao chân gập gối (MT1)
 LQC: Đeo cặp LQC: Bác bảo vệ 
 lên vai; Mẹ đưa đánh trống; Các 
8h20- em đến trường; bạn xếp hàng vào 
 TCTV
8h40 Cô giáo đón em lớp; Em ngồi 
 vào lớp học. khoanh tay lên 
 bàn.
 NGHỈ KHẢO NGHỈ HỌP NGHỈ HỌP 
 TDKN: Trườn LQVT: So sánh SÁT TRẺ 5T TỔNG KẾT CÔNG ĐOÀN – 
8h40 HĐ HỌC kết hợp trèo qua số lượng 3 nhóm TỔ CHUYÊN ĐOÀN THANH 
- ghế dài 1,5m x MÔN NIÊN
9h15 đối tượng trong 
 30 cm TC: Kéo phạm vi 10 (MT 
 co
 32)
 - HĐCCĐ: Trò - HĐCCĐ: Biết an 
9h15 HĐ HỌC chơi chữ cái v, r, s, ủi và chia vui với 
- x. người thân và bạn 
9h50 Trò chơi: Mèo bè
 đuổi chuột. - Trò chơi : Kéo co
 Chơi theo ý thích - Chơi theo ý thích
 (MT105)
 Góc PV: Gia đình - Lớp học.; 
 Góc XD: Xây trường tiểu học; 
9h50-
 HĐ VUI Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
10h40
 CHƠI Góc TH: Tô màu, nặn, cắt dán, trang trí trường tiểu học; 
 Góc ST: Xem tranh ảnh, làm sáchvề đồ dùng trường tiểu học
 Góc KPKH - TN: So sánh số lượng trong phạm vi 10, Xâu chữ cái, chữ số.Chơi với cát nước. 
 VH: Kể chuyện - ÂN: DVĐ múa: 
 cho trẻ nghe: Gà Tạm biệt búp bê. 
 tơ đi học (PHT (MT133)
 - Trò chơi: càng 
 Nguyễn Thị TỔNG KẾT 
 HĐ Hường dạy định nhanh càng tốt 
 CHIỀU (EM20) LỚP
 mức) - Nhận xét nêu 
 (MT73) gương cuối ngày 
14h10 - TC: Hãy tìm đồ (MT 19.1) (MT28)
- vật có dạng hình 
16h00 này. (PHT Nguyễn 
 Thị Hường dạy 
 định mức)
 - Nhận xét nêu 
 gương cuối 
 ngày(PHT Nguyễn 
 Thị Hường dạy 
 định mức) (MT6) 
 (MT72)
 Tổ chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Sáu Nông Thị Lương
 1 Tuần 34 Chủ đề lớn: TRƯỜNG TIỂU HỌC
 Chủ đề nhánh: BÉ LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC
 Thực hiện từ ngày 12/05- 16/05/2025 
 Cô Lương + Lan
A. Thể dục sáng
Hô hấp: Gà gáy
Tay 2: Đưa tay ra phía trước – sau và vỗ vào nhau. 
Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. 
Chân 4: Nâng cao chân gập gối
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu 
lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp (MT 1).
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục 
theo hiệu lệnh. (MT 1) 
- Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn 
(MT 1) 
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục : hít thở, tay, lưng/ 
bụng và chân. (MT 1)
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, tập đúng nhịp, khả năng vận động, ghi nhớ, 
phát triển thể lực cho trẻ. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, khả năng vận động, phát triển thể lực cho 
trẻ. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu thích tập thể dục.
II. Chuẩn bị
- Sân bãi sạch sẽ ,thoáng mát, trang phục gọn gàng.
 * Tích hợp: Toán, âm nhạc
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động 
 - Cô cho trẻ đi vừa nghe bài hát "Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát và đi vòng tròn kết 
 vừa đi thành vòng tròn kết hợp với đi thường, đi hợp các kiểu đi 
 kiễng chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi 
 thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm dần, đi 
 thường về 3 hàng chuẩn bị tập bài tập phát triển 
 chung.
 2. Hoạt động 2 Trọng động
 - Cô tập mẫu cho trẻ lần lượt tập theo các động tác 
 + Hô hấp: Gà gáy - Trẻ tập 
 + Tay 2: Đưa tay ra phía trước – sau và vỗ vào nhau. - 2 lần x 8 nhịp
 + Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. - 2 lần x 8 nhịp
 + Chân 4: Nâng cao chân gập gối - 2 lần x 8 nhịp
 2 + Cô chú ý sửa sai cho trẻ
 - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ.
 - Để cơ thể luôn được khỏe mạnh thì các con phải - 1-2 ý kiến trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi
 làm gì? - Trẻ lắng nghe.
 => Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng, yêu 
 thích tập thể dục. - Trẻ đi nhẹ nhàng
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân
 * KT: Cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp
B. Hoạt động vui chơi
- Góc PV: Gia đình - Lớp học.; 
- Góc XD: Xây trường tiểu học; 
- Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc;
- Góc TH: Tô màu, nặn, cắt dán trường tiểu học; 
- Góc ST: Xem tranh ảnh, làm sáchvề đồ dùng trường tiểu học;
- Góc KPKH - TN: So sánh số lượng trong phạm vi 10, Xâu chữ cái, chữ số. 
Chơi với cát nước.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi:Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết 
nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, 
phân vai chơi, trẻ biết thay đổi hành vi và biết liên kết các góc chơi, luân phiên 
giữa các góc chơi, thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc .tạo ra sản phẩm 
chơi.Nhận xét sau khi chơi. 
- Trẻ 4 tuổi:Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành 
động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, biết liên kết các góc chơi, 
luân phiên giữa các góc chơi. Nhận xét sau khi chơi. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết têncác góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai 
điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu,hát, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý trường tiểu học, chăm ngoan học giỏi, thích đi học
II. Chuẩn bị.
- Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, cổng, trường tiểu học,...
- Góc phân vai: đồ dùng lớp học
- Góc tạo hình: giấy màu, bút mầu, kéo, keo
- Góc sách truyện: Lô tô, tranh ảnh về trường tiểu học, 
 3 - Góc KPKH-TN: Lô tô đồ dùng trường tiểu học trong phạm vi 10, chữ cái, chữ 
số, đồ chơi cát nước
- Góc ÂN: Phách tre, sắc xô, trống cơm .
* Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc
III. Cách tiến hành
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi
 - Chào mừng các con đến với giờ học bé cùng vui - Trẻ chú ý
 chơi ngày hôm nay.
 - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai? - 2-3 trẻ ý kiến
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 1-2 Trẻ ý kiến
 - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi!
 - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những - Trẻ ý kiến(2t nhắc lại tên 
 góc chơi nào? góc)
 * Góc phân vai
 - Cô: Góc chơi nào có nhiều món ăn ngon? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những nhóm 
 chơi sẽ gì?
 - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Bố phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Mẹ sẽ phải làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Con sẽ phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi
 - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi
 - TT: Cửa hàng hôm nay bán hàng gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời
 - Người mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi.
 - Người bán hàng như thế nào? - Trẻ lắng nghe 
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng 
 chơi với bạn.
 * Góc xây dựng - Trẻ xem
 - Cho trẻ xem video các bạn chơi góc xây dựng - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 
 - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này các tuổi nhắc lại.
 bác sẽ xây gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
 - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
 + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Còn các bác công nhân?
 + Các bạn xẽ xây như thế nào? - Trẻ lắng nghe. 
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về
 cùng chơi với bạn.
 * Góc tạo hình - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2 tuổi 
 - Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở góc nhắc lại
 nào? - Trẻ chọn góc chơi
 - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 - TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? - Trẻ ý kiến
 + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ lắng nghe 
 4 - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra 
nhiều sản phẩm đẹp 
* Góc sách truyện - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Muốn làm album giống các bạn thì chơi ở góc nào?
- TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách truyện - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Xem tranh ảnh như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
* Góc âm nhạc
- Cô: Góc nào dành cho các bạn hát hay, múa dẻo? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
+ Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về chơi - Trẻ lắng nghe 
cùng các bạn nhé. 
* Góc kpkh – tn
- Cô: Ngoài các góc vừa rồi các bạn còn muốn chơi - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
ở góc nào nữa?
- TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 
 2,3 tuổi nhắc lại.
- TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ chơi - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
gì?
- TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- Các bạn chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng - Trẻ lắng nghe.
các bạn nhé. 
-> Cô củng cố lại các góc chơi 
Góc PV: Gia đình - Lớp học.; - Trẻ nghe 
Góc XD: Xây trường tiểu học; 
Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, 
chơi nhạc cụ âm nhạc.
Góc TH: Tô màu, nặn, cắt dántrường tiểu học; 
Góc ST: Xem tranh ảnh, làm sáchvề đồ dùng trường 
tiểu học
Góc KPKH - TN: So sánh số lượng trong phạm vi 
10, Xâu chữ cái, chữ số.Chơi với cát nước.
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì?
- Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
- Sau khi chơi xong các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời
-> Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý trường tiểu học, - Trẻ trả lời
chăm ngoan học giỏi, thích đi học - Trẻ lắng nghe.
- Cô chúc các bạn chơi vui, đoàn kết ở các góc chơi 
nhé!
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
 5 - Trẻ cắm biểu tượng và về các góc chơi - Trẻ cắm biểu tượng
 - Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi, bao - Trẻ chơi 
 quát, giúp đỡ trẻ
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động - Trẻ lắng nghe
 viên từng góc chơi.
 - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm đẹp. - Trẻ đi tham quan
 - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét
 - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi
 ****************************************
 Thứ 2, ngày 12 tháng 05 năm 2025
A. Làm quen tiếng việt
Đề tài: Lq câu: Em đeo cặp lên vai; Mẹ đưa em đến trường; Cô giáo đón em 
vào lớp học.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, và nói được to, rõ ràng, mạch lạc câu: “Em đeo cặp lên 
vai; Mẹ đưa em đến trường; Cô giáo đón em vào lớp học.”. Trẻ biết phát triển câu, 
biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, và nói được to và rõ ràng câu: “Em đeo cặp lên vai; Mẹ 
đưa em đến trường; Cô giáo đón em vào lớp học.”. Trẻ biết phát triển câu dưới 
sự gợi ý của cô, biết chơi trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, và nói câu: “Em đeo cặp lên vai; Mẹ đưa em đến trường; 
Cô giáo đón em vào lớp học.”. Trẻ biết chơi trò chơi
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, và nói được từ và phát triển thành câu: “Em đeo cặp lên 
vai; Mẹ đưa em đến trường; Cô giáo đón em vào lớp học.” theo cô và theo khả 
năng của trẻ. Trẻ biết chơi trò chơi cùng anh chị.
2. Kỹ năng
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, thích đi học, biết giữ gìn bao lô đi học.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh bé được mẹ đưa đi học
III. Hướng dẫn hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 - Cho trẻ đọc thơ “Bé vào lớp 1” - Trẻ đọc
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: 
 * Làm quen câu: Em đeo cặp lên vai
 - Em bé đang làm gì? - 2-3 trẻ 2, 3 tuổi trả lời
 6 - Cô có câu: “Em đeo cặp lên vai.”, chúng - Trẻ lắng nghe
 mình cùng lắng nghe cô đọc nhé (Cô đọc mẫu 
 2 lần)
 - Cô cho trẻ đọc câu theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ đọc theo các hình thức.
 Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 * Làm quen câu: Mẹ đưa em đến trường
 - Mẹ đưa em đi đâu? - Trẻ 3,4,5t (2t nhắc lại)
 - Cô nói câu “Mẹ đưa em đến trường” - Trẻ lắng nghe
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ đọc câu 
 thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói)
 - Cô quan sát sửa sai cho trẻ.
 * Làm quen câu: Cô giáo đón em vào lớp học.
 - Cô giáo đang làm gì? - Trẻ 4,5t
 - Cô nói mẫu câu “Cô giáo đón em vào lớp - Trẻ lắng nghe.
 học.” - Trẻ đọc 
 - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa 
 thực hành vừa nói)
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 - Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, - Trẻ nghe
 không ngoài trời mưa, đi ra ngoài phải đội mũ 
 nón.
 * Trò chơi: “Tung bóng” 
 - Cô giới thiệu cách chơi
 - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: cả lớp đứng vòng tròn, tung bóng 
 cho nhau, bạn nào bắt được bóng phải nói 1 
 câu vừa được học.
 - Trẻ chơi trò chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
 - Cô nhận xét sau khi chơi.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc 
 - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét chung.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG
Đề tài: Trườn kết hợp trèo qua ghế
TC: Kéo co
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện 
bài tập tổng hợp: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30 cm .Biết chơi trò chơi 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện 
bài tập: Trèo qua ghế dài.Biết chơi trò chơi 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, Thực hiên được vận động: Trườn về phía 
trước. Biết chơi trò chơi 
2. Kỹ năng
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhanh nhẹn, phát triển thể lực, khả năng 
 7 vận động khéo léo cho trẻ, nhanh nhẹn qua trò chơi.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục. 
II. Chuẩn bị
- Ghế dài, dây kéo co.
- Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng. 
* Tích hợp: Âm nhạc, toán .
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động 
 - Cô cùng trẻ hát bài: “Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát theo cô.
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi 
 thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng - Trẻ thực hiện
 mũi bàn chân, đi thường, đi thường, chạy chậm, 
 chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng dọc chuyển 
 đội hình 3 hàng ngang.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 a. Bài tập phát triển chung
 - Cô cho trẻ tập lần lượt các động tác: - Trẻ tập theo cô
 + Tay vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau; - 2 lần 8 nhịp 
 + Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. - 2 lần 8 nhịp 
 + Chân 4: Nâng cao chân gập gối - 3 x 8 nhịp
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 b. VĐCB: 5T: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 
 1,5m x 30 cm ; 4T Trèo qua ghế dài ; 2+3T: 
 Trườn về phía trước.
 - Cô giới thiệu vận động: 5T: Trườn kết hợp trèo 
 qua ghế dài 1,5m x 30 cm 
 - Tập mẫu lần 1.
 - Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích: đứng tự 
 nhiên khi có hiệu lệnh nằm sát sàn, hai tay thẳng 
 phía trước, hai chân duỗi thẳng, đầu ngẩng. Khi có - Trẻ quan sát, lắng nghe
 hiệu lệnh trườn thì cô co một tay, một chân lại để 
 lấy đà trườn về phía trước, cô trườn tay nọ, chân 
 kia, đầu ngẩng mắt nhìn thẳng về phía trước, khi 
 đến đích cô đứng dậy, hai tay ôm ghế thể dục, bụng 
 xuống mặt ghế từng chân lần lượt đưa vắt qua ghế. 
 Sau đó, đi nhẹ nhàng về cuối hàng. 
 4T: Trèo qua ghế dài: chạy thường tới ghế, hai tay 
 ôm ghế thể dục, bụng xuống mặt ghế vắt một chân - Trẻ quan sát, lắng nghe
 qua ghế, sau đó đưa chân kia sang theo rồi đứng 
 dậy. Sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng
 2+3T: Trườn theo hướng thẳng Cho trẻ thực hiện - Trẻ 2,3,4,5 T quan sát, 
 trườn giữa hai đường thẳng song song có khoảng lắng nghe
 cách 40cm và trườn về phía trước 1,5m sau đó về 
 8 cuối hàng.
 - Mời 4 trẻ khá tập mẫu. - Trẻ 2,3,4,5 tuổi tập mẫu
 - Lần lượt trẻ lên tập theo từng độ tuổi 3-4 lần.
 - Chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ thực hiện 
 - Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cô mời trẻ khá lên tập lại - 2 trẻ 4,5 tuổi lên thực hiện
 c. TC: Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ 5 tuổi nhắc
 - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng
 - Cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp
C. Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Trò chơi chữ cái v, r, s, x.
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4+5 tuổi: Củng cố cho trẻ phát âm, đặc điểm, nhận biết các chữ cái v, r, s, 
x qua trò chơi trẻ biết chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. 
- Trẻ 2+3 tuổi : Trẻ nhớ và phát âm chữ cái v, r, s, x chơi trò chơi theo anh chị, 
trẻ biết chơi trò chơi Mèo đuổi chuột.
2. Kỹ năng
- Trẻ 2+3+4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát triển ngôn ngữ, 
kỹ năng chơi trò chơi. 
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập.
II. Chuẩn bị
- Tranh , thẻ chữ cái, vòng bóng
* Tích hợp: MTXQ.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Trò 
 chơi chữ cái v, r, s, x
 - Cho trẻ đọc thơ “ Bé vào lớp 1" - Trẻ đọc
 - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện về chủ đề.
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập khi - Trẻ lắng nghe
 lên lớp 1.
 - Cô cho trẻ chơi các trò chơi
 * Trò chơi 1: Súc sắc
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
 9 - Cô nêu cách chơi: Cô có 1 quân súc sắc, trên 
 mặt của quân súc xắc có các chữ cái v, r, s, x khi 
 quân súc xắc đổ ra có chữ cái nào thì tìm thẻ chữ 
 cái giơ lên phát âm chữ cái đó - Trẻ lắng nghe
 - Luật chơi: Bạn nào dơ chữ chưa đúng sẽ phải 
 tìm lại và phát âm lại cùng cô giáo - Trẻ 2,3,4,5T chơi 
 - Trẻ chơi 3-4 lần ( Cô bao quát trẻ chơi) - Trẻ lắng nghe
 - Cô cùng trẻ nhận xét kết quả, động viên trẻ
 *. Trò chơi 2: Đội nào nhanh
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Cách chơi: Cô cho trẻ chia thành 3 đội chơi sẽ - Trẻ lắng nghe
 lên gạch chân vào các chữ cái v, r, s, x có trong 
 các từ dưới các hình ảnh về các loại rau, củ, quả 
 - Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được gạch chân 1 
 chữ cái.
 - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2,3,4,5 t chơi
 - Cô bao quát, động viên trẻ
 2. Hoạt động 2: Trò chơi : Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, trò chuyện về cách - Trẻ nghe
 chơi, luật chơi
 - Cô hỏi lại trẻ cách chơi, luật chơi - 1-2 ý kiến 5 tuổi
 - Cô phổ biến cách chơi luật chơi. - Trẻ lắng nghe 
 - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần . - Trẻ chơi 
 - Bao quát, động viên khích lệ trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô giới thiệu các đồ chơi, trò chuyện với trẻ - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 về cách chơi: vòng, bóng, xích đu, cầu trượt...
 - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 
 - Cho trẻ điểm danh và đi vào lớp. - Trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Văn học : Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Gà tơ đi học (PHT Nguyễn Thị 
Hường dạy định mức)
a. Kiến thức
- Trẻ 5T: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, nghe, hiểu nội dung câu truyện Gà 
tơ đi học (MT73). Lắng nghe câu chuyện. 
- Trẻ 4T: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện Gà tơ đi 
học. Lắng nghe câu chuyện (MT 59)
- Trẻ 3T: Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, biết nội dung câu chuyện Gà tơ đi 
học theo cô và các anh chị, chú ý lắng nghe cô kể chuyện. (MT 50)
- Trẻ 4T: Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên 
truyện: Gà tơ đi học dưới sự hướng dẫn của cô. chú ý lắng nghe cô kể chuyện 
(MT 27)
b. Kỹ năng 
 10 - Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ 
c. Giáo dục 
- Giáo dục: Trẻ biết chăm chỉ, chịu khó đi học. Nghe lời ông bà bố mẹ, đến lớp lễ 
phép nghe lời cô giáo, hòa đồng đoàn kết với các bạn.
*. Chuẩn bị
- Sile và video truyện.
* Tiến hành
*. Giới thiệu truyện - kể chuyện
- Cô giới thiệu câu chuyện Gà tơ đi học của tác giả Cẩm Linh. 
- Cô kể chuyện lần 1kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. 
- Cô vừa kể câu chuyện gì? Câu chuyện do ai sáng tác? 
- Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về 1 bạn Gà Tơ vì ham chơi, không chịu đi học 
nên bạn ấy không biết đọc, biết viết. Nhưng khi nhận ra được những tác hại của 
việc lười học và được cô giáo Gà Mái Mơ khuyên bảo. Bạn Gà Tơ đã nhận ra việc 
đi học rất quan trọng và đã chăm chỉ dạy sớm đi học cùng các bạn.
- Lần 3 cô kể trích dẫn
- Đoạn 1 : Buổi sáng mẹ gọi gà tơ không đến lớp học.
Đoạn truyện nói về gà tơ lười đi học dù mẹ có khuyên bảo thì gà tơ vẫn dậy muộn 
và đi học muộn.
- Đoạn 2: Hôm ấy, đến hết: Đoạn truyện nói về gà tơ vì không biết chữ nên 
không biết đọc tờ thông báo của cô giáo nên đã không biết cả lớp đi cắm trại vì 
thế gà tơ rất hối hận từ đó gà tơ chăm chỉ học hơn.
- Từ khó: Khóc thút thít
- Cô giảng từ khó: 
+ Khóc thút thít: khóc sụt sịt, nho nhỏ, như cố giấu, không để ai nghe thấy
- Cô cho trẻ đọc từ khó: Khóc thút thít
*. Đàm thoại.
- Câu chuyện có tên là gì? Của tác giả nào?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Buổi sáng gà mẹ gọi Gà tơ dậy để đi đâu?
- Cô giáo đã nhờ ai mang giấy thông báo đến cho Gà tơ?
- Khi cầm giấy thông báo Gà tơ đã làm gì?
- Khi mọi người đang cắm trại vui vẻ thì chuyện gì đã xảy ra với Gà tơ?
- Cô giáo gà mái mơ đã khuyên bạn Gà tơ điều gì?
- Bạn Gà tơ có sửa sai không? Và sửa sai như thế nào?
- Các con có thích đi học không?
- Khi đi học chúng mình phải làm gì? 
- Qua câu chuyện này các con biết được điều gì ?
- Giáo dục: Trẻ phải chăm chỉ đi học, phải dậy sớm chuẩn bị đồ đạc và khi đến 
lớp chúng mình phải nghe lời cô giáo
* Cô cho trẻ xem video câu chuyện
 11 2. Trò chơi: Hãy tìm đồ vật có dạng hình này (PHT Nguyễn Thị Hường dạy 
định mức)
a. Mục đích yêu cầu
- 2+3+4+5T: Củng cố biểu tượng về toán: hình tròn, hình vuông, hình tam giác, 
hình chữ nhật. Phát triển khả năng quan sát của trẻ. Một số hình tròn, hình vuông, 
hình tam giác, hình chữ nhât.
b. Cách tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy tìm đồ vật có hình dạng này
- Cô nêu cách chơi
+ Cách chơi: Cô cho cả lớp chơi và mỗi lần chơi khoảng nhóm 5 trẻ và yêu cầu 
trẻ tìm và gọi tên những đồ chơi, đồ dùng có hình vuông, tròn, tam giác, chữ 
nhật ở xung quanh lớp. Các cháu khác theo dõi và đếm số đồ chơi mà bạn tìm 
thấy. Sau đó cô chọn 5 cháu khác và yêu cầu tìm hình khác.
+ Luật chơi: Nhóm nào tìm được nhiều hình nhất là thắng cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Bao quát, khuyến khích trẻ.
3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ***************************************
 Thứ 3 ngày 14 tháng 05 năm 2025
A. Làm quen tiếng việt
Làm quen với câu: Bác bảo vệ đánh trống; Các bạn xếp hàng vào lớp; Em 
ngồi khoanh tay lên bàn.
I. Mục đích, yêu cầu 
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuần chuỗi câu: 
“Bác bảo vệ đánh trống; Các bạn xếp hàng vào lớp; Em ngồi khoanh tay lên bàn.” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Gió 
to thổi mạnh- Mây đen kéo về- Trời bắt đầu mưa.”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Gió 
to thổi mạnh- Mây đen kéo về- Trời bắt đầu mưa.”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: 
“Gió to thổi mạnh- Mây đen kéo về- Trời bắt đầu mưa.” theo khả năng.
2.Kỹ năng: 
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi:Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu.Phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ biết chăm ngoan học giỏi, biết đứng xếp hàng vào lớp khi có tiếng 
trống báo.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh cô đánh trống, các bạn xếp hàng vào lớp
- Tích hợp MTXQ
III. Các hoạt động
 12 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện
- Hướng trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe
2.Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a/Câu: “Bác bảo vệ đánh trống;”
* Cô chỉ vào gió và hỏi trẻ.
+ Bác bảo vệ làm gì? - Trẻ 3,4,5t trả lời, 2t nhắc lại
- Cô nói mẫu “Bác bảo vệ đánh trống;” -Trẻ lắng nghe
1 - 2 lần.
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình 
thức.
+ Cả lớp 2 - 3 lần - Cả lớp nói cùng cô 2-3 lần
+Tổ nói -Từng tổ nói 
+ Nhóm nói -Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói 
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
b/ Câu “Các bạn xếp hàng vào lớp”
- Trên trời xuất hiện gì kéo về? - Trẻ 3,4,5t trả lời, 2t nhắc lại
- Cô nói câu “Các bạn xếp hàng vào lớp” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các 
hình thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
nhân nói )( Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
c/ Câu “Em ngồi khoanh tay lên bàn”
- Trời đang như thế nào?
- Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Em ngồi -Trẻ trả lời
khoanh tay lên bàn” -Trẻ lắng nghe
- Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân -Trẻ thực hiện theo yêu cầu
vừa thực hành vừa nói )( Cô chú ý sửa sai 
cho trẻ )
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết khi trời mưa đi ra 
ngoài phải đội ô và mặc áo mưa -Trẻ nghe.
* Trò chơi “ Thi xem đội nào nhanh ”
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm. 
mỗi nhóm có 1 chiếc xắc xô.Khi có hiệu 
lệnh của cô các con nhanh chóng lắc xắc 
xô dành quyền trả lời.(cô cho trẻ thực - Trẻ chơi 
hành và nói chuỗi hành động)
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.Cô bao quát -Trẻ ra sân
3.Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ ra sân chơi
 13 B. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN
Đề tài: So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 
bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít 
nhất. (MT 32). Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm, so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các 
cách khác nhau và nói được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 30) . Trẻ biết 
chơi trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đếm, so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 
bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 
28)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết đếm số lượng các nhóm đối tượng theo anh chị và theo khả 
năng của trẻ
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng của 
3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. 
- Trẻ 3+ 4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, xếp tương ứng, kĩ năng so sánh số lượng 
của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5.
- Trẻ 2 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, xếp, kĩ năng so sánh cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý trường tiểu học và thích đi học.
II. Chuẩn bị
- Trẻ 5T: mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 10 lô tô cặp sách, 10 lô tô quyển vở, 10 lô tô 
hộp bút, thẻ số 1-10.
- Trẻ 2+3+ 4 tuổi: Mỗi trẻ 5 lô tô cặp sách, 5 lô tô quyển vở, 5 lô tô hộp bút, thẻ 
số 1-5.
- Giáo án powpoint
- 1 số nhóm đồ vật có số lượng 2,3,4,7, 8, 9,10 để xung quanh lớp
- Tranh cho trẻ chơi trò chơi.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1.Giới thiệu bài
 - Cô bật nhạc và cho trẻ đi thăm lớp 1 - Trẻ đi thăm
 2. Hoạt động 2. Phát triển bài
 a. Ôn số lượng trong phạm vi 10
 - Trong lớp học có những đồ dùng nào? - Trẻ trả lời
 - Đếm xem có bao nhiêu con cặp sách? - Trẻ đếm
 - Vậy 10 cặp sách tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ đếm và đặt thẻ số.
 - Chúng mình cùng quan sát xem có gì nữa nào?
 - Cho trẻ đếm nhóm quyển vở và đặt thẻ số. - Trẻ đếm và đặt thẻ số
 - Chúng mình hãy quan sát thật kỹ xem có bao 
 nhiêu quyển vở?
 b. Dạy trẻ so sánh số lượng của 3 nhóm đối 
 14 tượng trong phạm vi 10.
- Cô giáo tặng cho chúng mình những gì? - 2-3 ý kiến 3, 4, 5T
- Xếp tất cả số cặp sách ra nào. - Trẻ xếp
- Cô kiểm tra
- Các con hãy xếp 9 quyển vở ra tương ứng dưới - Trẻ xếp
mỗi 1 cặp sách là 1 quyển vở?
- Cô kiểm tra 
- Các con hãy xếp 8 hộp bút dưới quyển vở nhé. - Trẻ xếp
- Vậy là chúng mình vừa xếp có bao nhiêu nhóm? - 2-3 ý kiến 5T
- Là những gì nào? - Trẻ trả lời.
- Đếm xem mỗi nhóm có bao nhiêu nhé! - Trẻ đếm
- Cô cho trẻ đếm số cặp sách, quyển vở, hộp bút - Trẻ đếm và đặt thẻ số
và gắn thẻ số tương ứng 10, 9, 8.
+ Các con thấy số lượng của 3 nhóm như thế nào? - 2-3 ý kiến 5T
+ Vậy nhóm cặp sách có số lượng như thế nào so 
với nhóm quyển vở và hộp bút? - 1-2 trẻ ý kiến
- Vì sao con biết nhóm cặp sách có số lượng 
nhiều nhất? - 3-4 ý kiến 5T
- Cho trẻ nhắc lại: Nhóm cặp sách có số lượng 
nhiều nhất so với nhóm quyển vở và nhóm hộp - Trẻ nhắc lại. 
bút.
+ Nhóm quyển vở có số lượng như thế nào so với
nhóm cặp sách và nhóm hộp bút? - 2-3 ý kiến 5T
- Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm quyển vở có số lượng 
ít hơn. - Trẻ nhắc lại. 
+ Vậy nhóm hộp bút có số lượng như thế nào so 
với nhóm quyển vở và nhóm hộp bút? - Trẻ trả lời
- Vì sao con biết? - 2- 3 Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Đúng rồi đấy nhóm hộp bút có số lượng ít nhất - Trẻ lắng nghe
vì nhóm hộp bút ít hơn nhóm quyển vở là 1 và ít
hơn nhóm cặp sách là 2.
- Cho trẻ nói nhóm hộp bút là nhóm có số lượng - Trẻ nói
ít nhất.
- Nhóm quyển vở có số lượng như thế nào so với - Trẻ trả lời
nhóm hộp bút? 
- Vì sao con biết? - 2-3 ý kiến 5T
- Cô chốt lại nhóm quyển vở có số lượng nhiều 
hơn vì nhóm quyển vở nhiều hơn nhóm hộp bút - Trẻ lắng nghe
là 1 và ít hơn nhóm cặp sách là 1.
- Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm quyển vở là nhóm có 
số lượng nhiều hơn. - Trẻ nhắc lại.
- Còn nhóm cặp sách thì sao? - 1-2 ý kiến 5T
- Vậy trong 3 nhóm: 
+ Nhóm cặp sách có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến
nhóm quyển vở và nhóm hộp bút?
 15 + Nhóm quyển vở có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến
nhóm hộp bút và nhóm cặp sách?
+ Nhóm hộp bút có số lượng như thế nào so với - Trẻ ý kiến
nhóm quyển vở và nhóm cặp sách?
- Tương tự cô chỉ ngược lại từ nhóm ít nhất, nhiều - Quan sát và ý kiến
hơn, nhiều nhất .
- Trẻ 3+ 4 tuổi: Thực hiện tương tự cho trẻ so - Trẻ 2, 3, 4 tuổi thực hiện
sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 và nói so sánh
được từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất.
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện theo anh chị, đếm số 
lượng các nhóm đối tượng theo anh chị và theo 
khả năng
* Trò chơi: Thi xem ai nói nhanh
- Cách chơi: cô nói tên nhóm đồ vật thì chúng - Trẻ lắng nghe cô nói
mình sẽ nói số lượng và khi cô nói số lượng thì cách chơi
chúng mình nói tên nhóm con vật nhé.
- VD cô nói :
- Nhóm cặp sách – nhiều nhất
- Nhóm quyển vở – ít hơn
- Nhóm hộp bút - ít nhất
- Bây giờ cô nói ngược lại nhé
- Nhiều nhất – nhóm cặp sách
- ít hơn - nhóm quyển vở
- ít nhất - nhóm hộp bút
- Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi. 
* Tạo sự bằng nhau:
- Chúng mình xem 3 nhóm này như thế nào với - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. 
nhau? 2,3T nhắc lại
- Muốn cho nhóm quyển vở và nhóm hộp bút - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. 
bằng nhóm cặp sách phải làm thế nào? 2,3T nhắc lại
- Cho trẻ thêm 1 quyển vở và 2 hộp bút
- Chúng mình cùng kiểm tra . - Trẻ thực hiện.
- Bây giờ nhóm cặp sách, hộp bút và quyển vở có - Trẻ trả lời.
số lượng như thế nào?
- Bằng nhau đều là mấy? - Trẻ trả lời.
- Cô cho trẻ cất cặp sách, quyển vở, hộp bút, vào - Trẻ cất.
rổ và đếm.
* Trò chơi: Bạn nào nhanh
- Chúng mình lắng nghe và làm theo yêu cầu của 
cô nhé nhé. - Trẻ lắng nghe.
- Cô nói:
+ Xếp cho cô nhóm cặp sách có số lượng nhiều
nhất, nhóm quyển vở có số lượng ít hơn, nhóm - Trẻ thực hiện.
hộp bút có số lượng ít nhất .
 16 - Cô kiểm tra Giờ chơi khó hơn nhé .
 - Cô cho trẻ xếp theo ý thích của mình
 - Cô cho trẻ so sánh số lượng 3 nhóm và tạo sự - Trẻ thực hiện theo ý thích.
 bằng nhau số lượng 3 nhóm.
 * Liên hệ:
 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ vật có số
 lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất - Trẻ tìm.
 - Cho trẻ tạo sự bằng nhau giữa 3 nhóm. (3+4 tuổi
 tạo sự bằng nhau giữa 2 nhóm)
 - Cô kiểm tra kết quả.
 c. Trò chơi luyện tập
 * Trò chơi: “ Đi tìm và chạm vào” ( EM 29)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe.
 - Cô cho trẻ nói cách chơi. - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 - Cô khái quát lại
 - Trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi. 
 - Cô kiểm tra kết quả, động viên trẻ.
 3. Hoạt động 3. Kết thúc.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra chơi. - Trẻ ra chơi.
C. Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè
- Trò chơi : Kéo co
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn, biết quan tâm, yêu 
thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, chơi đoàn kết với bạn bè (MT105). Trẻ hiểu và 
phân biệt được các hành vi nên làm và không nên làm khi chơi với bạn, biết hợp 
tác giúp đỡ nhau hoàn thành công việc. Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn, biết quan tâm, 
yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, chơi đoàn kết với bạn bè. Trẻ phân biệt 
được các hành vi nên làm và không nên làm khi chơi với bạn, biết hợp tác giúp 
đỡ nhau hoàn thành công việc. biết chơi trò chơi.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn, biết quan tâm, 
yêu thương, chia sẻ, chơi đoàn kết với bạn bè. Trẻ biết được các hành vi nên làm 
và không nên làm khi chơi với bạn dưới sự hướng dẫn của cô, Biết trả lời câu hỏi 
theo cô và anh chị. Biết chơi trò chơi cùng anh chị.
2. Kỹ năng.
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng hợp tác, giúp đỡ, khéo léo khi xử lý các 
tình huống
3. Thái độ.
 17 - Giáo dục trẻ biết chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, luôn yêu thương, gần gũi với những 
người bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị
- 1 số câu chuyện bài thơ: “Tình bạn”; “Đôi bạn nhỏ”
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ Biết an ủi và chia vui với 
 người thân và bạn bè.
 - Đến với buổi học ngày hôm nay cô tặng cho lớp mình 
 1 món quà bí mật - Trẻ xem hình ảnh
 - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh bạn bè trong lớp 
 chưa biết nhường nhịn nhau: tranh giành đồ chơi, bắt 
 nạt bạn bè và một số hình ảnh bạn bè yêu thương, đoàn 
 kết, biết chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau
 - Các con cùng quan sát hình ảnh và cùng nhau thảo 
 luận về những hành vi nên hay không nên qua các hình - 2-3 Trẻ trả lời
 ảnh: Làm sao để biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ lẫn 
 nhau?
 - Đây là hình ảnh gì? Hành vi này là đúng hay sai? - 2-3 Trẻ 4,5t trả lời 
 + Nếu con là bạn nhỏ trong hình ảnh con sẽ làm gì khi 
 bạn khóc nhè? -1-2 Trẻ 2, 3t trả lời
 + Bạn nào trong bức ảnh con thấy chưa ngoan? Vì sao? -2-3 Trẻ 3,4,5t trả lời
 + Trong các bức ảnh trên con thích việc làm của bạn -2-3 Trẻ trả lời
 nào nhất? Vì sao?
 + Đã là bạn bè thì các con phải chơi với nhau như thế -1-2 Trẻ 2,3,4,5t trả lời
 nào?
 + Ở lớp con thích chơi với bạn nào? Vì sao? -2-3 Trẻ 3,4,5t trả lời
 - Khi lớp có bạn mới đến học thì các con sẽ làm gì? -1-2 Trẻ 2,3,4,5t trả lời
 - Như thế nào thì được gọi là “Chia sẻ, giúp đỡ lẫn -1-2 Trẻ 2,3,4,5t trả lời
 nhau”?
 - Cô cho trẻ nói nên những suy nghĩ của mình để đưa 
 ra cách để quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ các bạn. - Trẻ lắng nghe
 - Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau” là phải biết chia sẻ, giúp 
 đỡ nhau, yêu thương, chơi đoàn kết không bắt nạt, trêu 
 đùa nhau 
 * Thực hành xử lý tình huống
 - Tình huống 1: giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn
 + Cô tạo tình huống: Cho trẻ xem một đoạn video câu 
 chuyện “Đôi bạn nhỏ” và cho trẻ giải quyết tình huống - trẻ xem vi deo
 bạn Gà con bị Cáo đuổi bắt. Cô gợi ý cho trẻ nghĩ cách 
 giải cứu cho bạn Gà con.
 - Nếu con là Vịt thì lúc đó con sẽ làm gì? - 2-3 Trẻ 4, 5t trả lời
 - Cô giáo dục trẻ biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ, biết 
 nhường nhịn và đoàn kết với các bạn của mình - Trẻ chú ý lắng nghe
 18 => Khi con đến trường con có biết bao nhiêu bạn bè. 
 Con được học cách phải biết chia sẻ và phải biết yêu 
 quý bạn bè của mình. Câu chuyện “Đôi bạn nhỏ” về 
 bạn Gà và bạn Vịt cũng là câu chuyện giúp các con 
 hiểu thêm về tình đoàn kết nữa đấy!
 * Tình huống thứ 2 : Nhường đồ chơi và an ủi động 
 viên bạn mới
 - Trong giờ chơi bạn Nam tranh đồ chơi của bạn My. 
 Bạn My là bạn mới của lớp.
 - Nếu các con là ban nam con sẽ làm thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Các con có nhường đồ chơi cho bạn không? - 2-3 Trẻ 4, 5t trả lời
 - Khi bạn My khóc con sẽ làm gì? - 1-2 Trẻ 3,4,5t trả lời
 - Nếu có bạn mới đến lớp các con cần biết chia sẻ niềm - 2-3 Trẻ 4, 5t trả lời
 vui, nỗi buồn, biết nhường nhịn, đoàn kết với các bạn 
 của mình và mọi người xung quanh. Chúng ta phải yêu - Trẻ lắng nghe. 
 thương nhau, hợp tác với nhau mới hoàn thành được 
 công việc tốt.
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co - Trẻ lắng nghe. 
 - Cô trò chuyện cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe. 
 - Tổ chức. Bao quát, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ 2-3-4-5T chơi
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Hôm nay các con định chơi với gì? Chơi như thế nào? - Trẻ trả lời. 
 - Cô gợi ý trẻ chơi các trò chơi với vòng, bóng, phấn, - Trẻ lắng nghe. 
 sỏi, hột hạt.
 - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ 2-3-4-5T chơi
 - Cô cho vào lớp. - Trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Âm nhạc
Đề tài: Dạy vđ Múa: Tạm biệt búp bê.(TT)
a. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, biết mùa bài hát Tạm biệt búp bê (MT 
133). 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, biết múa theo anh chị bài hát: Tạm 
biệt búp bê (MT 93).
- Trẻ 3 tuổi:Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, biết múa bài Tạm biệt búp bê theo anh 
chị bài hát (MT 77)
- Trẻ 2 tuổi:Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, biết múa bài hát Tạm biệt búp bê theo 
sự hướng dẫn của cô (MT 43).
b. Cách tiến hành.
- Cô sướng âm la 1 đoạn trong bài hát để trẻ đoán tên bài hát, tên tác giả?
- Cô cho cả lớp hát lại bài hát
- Để bài hát được hay có những vận động nào?
 19 - Cô giới thiệu vận động múa 
- Cô thực hiện lần 1: Không phân tích.
- Cô hát lần 2 : Phân tích : 
 + Câu 1: “ Tạm biệt búp bê .gấu Mi sa nhé”
 Phân tích động tác: tay trái cô chống hông, tay phải cô đưa ra trước đưa tay qua 
về kết hợp nghiêng người.
 + Câu 2: “ Tạm biệt thỏ . Lớp một rồi”
 Phân tích động tác: tay trái cô chống hông, tay phải cô đưa ra trước đưa tay qua 
về kết hợp nghiêng người sau đó đưa tay phải sang bên phải kết họp nhún chân
 + Câu 3: “ Nhớ lắm thân yêu”
 Phân tích động tác: hai tay cô đan chéo trước ngực sau đó mở tay sang hai bên 
kết hợp nhún chân.
+ Lớp múa 2 lần
+ Tổ thực hiện: 3 tổ
+ nhóm bạn trai, nhóm bạn gái
- Cô cho 3- 4 cá nhân trẻ vận động
- Cô sửa sai cho trẻ
- Cô giáo dục trẻ
2. TC: Càng nhanh càng tốt (EM 20)
a. Mục đích
- Trẻ biết thực hiện nhiệm trong một thời gian nhất định
b. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
Cách chơi: Cô chia lớp thành các nhóm nhỏ. Trong một thời gian nhất định hay 
trong vòng một bản nhạc, nhiệm vụ của các nhóm là hoàn thành 1 nhiệm vụ nào 
đó cô đưa ra càng nhanh càng tốt. VD: Lấy đồ vật theo số lượng cô yêu cầu/ đếm 
số lượng các nhóm đồ vật và đặt thẻ số tương ứng/ phân loại các nhóm đồ vật theo 
yêu cầu/ lắp ghép các mảnh ghép nhỏ thành một bức tranh to...Mỗi một lượt chơi 
cô đưa ra một nhiệm vụ khác nhau và một giới hạn thời gian khác nhau
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát nhận xét trẻ sau khi chơi
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ********************************************
 Thứ 4 ngày 14 tháng 05 năm 2025
 NGHỈ KHẢO SÁT TRẺ 5T VÀ TỔNG KẾT LỚP
 **********************************************
 Thứ 5 ngày 15 tháng 5 năm 2025
 NGHỈ HỌP TỔNG KẾT TỔ CHUYÊN MÔN
 **********************************************
 Thứ 6 ngày 16 tháng 05 năm 2025
 NGHỈ HỌP CÔNG ĐOÀN – ĐOÀN THANH NIÊN
 ********************************************
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_34_nam_hoc_2024_2025_dang_thi.pdf