Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 35 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm

pdf 23 Trang Ngọc Diệp 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 35 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 35 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 35 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Mai - Hoàng Thị Thắm
 Tuần 35
 Chủ đề lớn: Trường Tiểu Học
 Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1
 Thực hiện từ ngày: 19/05 - 23/05/2024 Cô :Mai; Thắm
 Thời TÊN Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian HĐ
8h00 TD Hô hấp: Hít vào thở ra;Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang ra sau; Bụng 4: Cúi về 
-> SÁNG trước ngửa ra sau. Chân 4: Nâng cao chân gập gối 
8h15
 Họp LQC : Cô giáo đi LQC: Cô giáo LQC: Bé đi lấy LQC: Bé cầm 
8h15 LQTV Tổng kết vào lớp ; Cả lớp mở hộp phấn; sách; Bé cho quyển vở; Đặt 
-> hội đồng đứng lên chào cô ; tay cô cầm sách vào trong quyển vở 
 8h30 sư phạm Cô mời cả lớp viên phấn; Cô cặp. Bé đeo xuống bàn; Bé 
 ngồi xuống. viết bài lên cặp sách trên cầm bút viết 
 bảng. vai. bài vào vở.
 LQCC TH KNXH VH
8h30 HĐ Tập tô v, r Nặn đồ dùng Chờ đến lượt Làm quen 
-> HỌC 5T: MT 89, 4T: học tập (ĐT) 5T: MT 113 ngày trên lốc 
 9h00 MT 70 (EL 03) 4T: 83 lịch, giờ trên 
 5T: MT 138 đồng hồ
 4T: 97 5T: MT48
 - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Hát 
9h00 HĐ sát tranh cô giáo Thăm quan lớp Đọc đồng dao: "Cháu vẫn nhớ 
-> NGOÀI giảng bài 1 Con voi trường mầm 
09h40 TRỜI - Trò chơi: Kéo co - Trò chơi: -Trò chơi: non"
 - Chơi theo ý thích Mèo đuổi Đóng băng - Trò chơi: Kéo 
 chuột (EL 32) co
 - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý 
 thích thích thích
09h40 HĐ - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán sách và đồ dùng học tập
-> VUI - Góc XD: Xây trường tiểu học 
10h40 CHƠI - Góc TH: Tô màu, nặn, cắt dán trang trí đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường tiểu 
 học
 - Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, làm sách tranh, kể chuyện đọc thơ theo 
 tranh, đồ dùng về trường tiểu học sâu chữ cái, xếp hột hạt tạo thành chữ cái 
 - Góc KPKH - TN: - Chơi với lịch nói ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng hồ; Chơi với 
 cát nước
 - Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
 - TDKN: Nhảy lò TIẾP XÚC - VH: Đóng KIỂM TRA 
14h30 HĐ cò 5m 5T 5.5.6, ĐỐI THOẠI kịch CHỨNG TỪ 
-> CHIỀU 4T: 5.4.6 + Truyện: Gà XÃ HỘI 
16h30 tơ đi học HÓA, HỒ SƠ 
 (PHT Hường 
 5T: MT 72 BẾP ĂN
 DDM)
 MT 78
 - TC: Ai giỏi nhất 
 4T MT 58
 (PHT Hường 
 MT 62
 DDM)
 - TC: Ai giỏi 
 - Nhận xét nêu 
 nhất
 gương cuối ngày 
 Nhận xét nêu 
 (PHT Hường 
 gương cuối 
 DDM)
 ngày
 Tổ chuyên môn Người lập
 Lục Thị Hồng Thêu Bùi Thị Mai
 1 Tuần 35 Chủ đề lớn: Trường tiểu học
 Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1
 Thực hiện từ ngày: 13/05- 17/05/2024
A.Thể dục sáng:
 Đề tài: Hô hấp: Hít vào thở ra
Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang ra sau
 Bụng 4: Cúi về trước ngửa ra sau.
 Chân 4: Nâng cao chân gập gối
B. Hoạt động vui chơi
Đề tài: 
- Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán sách và đồ dùng học tập
- Góc XD: Xây trường tiểu học 
- Góc TH: Tô màu, nặn, cắt dán trang trí đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường 
tiểu học
- Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album, làm sách tranh, kể chuyện đọc thơ 
theo tranh, đồ dùng về trường tiểu học sâu chữ cái, xếp hột hạt tạo thành chữ 
cái 
- Góc KPKH - TN: - Chơi với lịch nói ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng hồ; Chơi 
với cát nước
- Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5T: Nhớ tên các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các góc chơi 
, biết thảo luận trước khi chơi phân vai chơi cho nhau, biết phản ánh công việc 
của vai chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận 
xét sau khi chơi. 
- Trẻ 4T: Nhớ tên các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công 
việc của vai chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, 
nhận xét sau khi chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5T: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 4T: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết, đi ra ngoài phải đội mũ nón.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đẹp, an toàn đủ cho cô và trẻ.
 * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi
 - Cô cho trẻ đọc bài thơ "Bé vào lớp 1" - Lớp hát
 2 ->Giáo dục trẻ hào hứng chuẩn bị lên lớp 1 - Trẻ nghe
- Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai?
- Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
- Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những - Trẻ ý kiến 
góc chơi nào? 
* Góc xây dựng. - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5t 
- TT: Để trở thành các kỹ sư tài ba các bạn sẽ chơi ở 
góc chơi nào? - Trẻ ý kiến
+ Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
+ Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
+ Các bạn sẽ xây trường tiểu học như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
+ Trường tiểu học có những gì? Dùng nguyên vật 
liệu gì để xây? - Trẻ lắng nghe
- Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng sẽ về góc chơi 
cùng bạn nhé.
* Góc phân vai - Trẻ trả lời
- TT: Ở góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? 
- TT:Gia đình gồm có những ai? - 1-2 trẻ trả lời 4, 5T
- TT: Bố mẹ làm công việc gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- TT: Làm con phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- Cô: Ngoài chơi gia đình các con còn định chơi gì ở - 1-2 trẻ trả lời
góc phân vai? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
- TT: Cửa hàng hôm nay bán gì? - 1-2 ý kiến trẻ4,5 tuổi
- Khách đến mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ4,5 tuổi
- Chủ cửa hàng như thế nào? - Trẻ lắng nghe 
- Cô: Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai sẽ về góc 
chơi cùng bạn nhé!
* Góc tạo hình. - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
- TT: Góc tạo hình hôm nay các bạn sẽ làm gì?
- Các bạn còn chơi gì ở góc tạo hình? - 1-2 trẻ ý kiến
- Ngoài ra các bạn Tô màu, nặn, cắt dán, trang trí đồ - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
dùng học tập học sinh lớp 1 trường tiểu học. - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
- Các bạn còn chơi gì ở góc tạo hình? - Trẻ lắng nghe
- Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình lát sẽ về góc 
chơi cùng các bạn nhé!
* Góc KPKH - TN: - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
- TT: Góc KPKH - TN hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ ý kiến
- TT: Các bạn xác định phía trước - phía sau; phía 
trên - phía dưới; phía phải - phía trái so với 1 
vật.Chơi với cát nước bằng dụng cụ gì? - Trẻ lắng nghe
- Cô chúc các bạn chơi ở góc chơi KPKH - TN vui 
vẻ nhé. 
* Góc sách truyện - 1-2 ý kiến
- TT: Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi
+ Ngoài ra các bạn còn chơi gì ở góc sách truyện? - Trẻ lắng nghe
 3 - Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện sẽ về góc 
 chơi cùng bạn nhé!
 -> Cô củng cố lại các góc chơi - Trẻ lắng nghe
 - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán sách và đồ dùng 
 học tập
 - Góc XD: Xây trường tiểu học - Lắng nghe
 - Góc TH: Tô màu, nặn, cắt dán, trang trí đồ dùng học 
 tập học sinh lớp 1 trường tiểu học
 - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm sách về đồ dùng 
 trường tiểu học
 - Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, 
 chơi nhạc cụ âm nhạc.
 - Góc KPKH-TN: Xác định phía trước - phía sau; 
 phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái so với 1 
 vật.Chơi với cát nước. - Trẻ trả lời
 - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Sau khi chơi xong các bạn phải làm gì ?
 -> Giáo dục: Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh - Trẻ lắng nghe
 thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. Trẻ biết 
 chăm ngoan học giỏi yêu quý quê hương.
 - Cô chúc các bạn chơi vui, đoàn kết ở các góc chơi 
 nhé!
 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ cắm biểu tượng
 - Trẻ cắm biểu tượng và về các góc chơi
 - Cô đến từng góc chơi và hướng dẫn trẻ chơi, bao 
 quát, giúp đỡ trẻ
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi ở các góc 
 - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét bạn chơi trong nhóm - Trẻ đi thăm quan
 - Cô cùng trưởng trò nhận xét vai chơi ở các góc 
 chơi.
 - Cô cho trẻ đi thăm quan góc chơi và nhận xét góc - Trẻ nhận xét
 chơi - Trẻ lắng nghe
 - Các bạn trong nhóm nhận xét trưởng trò
 - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ở từng góc chơi và - Trẻ thu dọn đồ chơi.
 nhận xét chung 
 - Trẻ thu dọn đồ chơi
 ******************************************************
 Thứ 2 ngày 19 tháng 05 năm 2025
 Họp Tổng kết hội đồng sư phạm
 *******************************************
 Thứ 3 ngày 20 tháng 05 năm 2025
A. Làm quen với tiếng việt 
LQC: Cô giáo đi vào lớp ; Cả lớp đứng lên chào cô ; Cô mời cả lớp ngồi 
 4 xuống.
I. Mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: 
“Cô giáo đi vào lớp ; Cả lớp đứng lên chào cô ; Cô mời cả lớp ngồi xuống.”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng các câu: 
“Cô giáo đi vào lớp ; Cả lớp đứng lên chào cô ; Cô mời cả lớp ngồi xuống.” 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4+5t: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng cô giáo
II. Chuẩn bị
- Bóng .
- Tích hợp: ÂN
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe hát bài: Bé vào lớp 1 - Trẻ nghe hát
 - Chúng mình vừa được nghe hát bài gì?
 - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng cô giáog - 1-2 trẻ trả lời
 Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: Cô giáo đi vào lớp 
 * Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ.
 + Đây là hình ảnh gì?
 - Cô giáo đang đi đâu? - Trẻ quan sát
 - Cô đọc mẫu “Cô giáo đi vào lớp ” 1 - 2 lần. - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - tổ - 1-2 trẻ 5 tuổi ý kiến
 - nhóm - cá nhân. - Trẻ nghe
 b/ Câu “Cả lớp đứng lên chào cô ” - Trẻ nói 
 - Cô hỏi: các bạn trong lớp đứng lên làm gì?
 - Cô nói mẫu câu “Cả lớp đứng lên chào cô ”
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình -Trẻ 5t trả lời 
 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ nói theo các hình thức
 c/ Câu “Cô mời cả lớp ngồi xuống”
 - Sau đó các bạn làm gì?
 - Cô nói mẫu câu “Cô mời cả lớp ngồi xuống” -1-2 trẻ 4- 5t trả lời 
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ lắng nghe.
 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. -Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh 
 - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm. mỗi - Trẻ nghe.
 nhóm có 1 chiếc xắc xô.Khi có hiệu lệnh của cô 
 5 các con nhanh chóng lắc xắc xô dành quyền trả 
 lời.(cô cho trẻ thực hành và nói chuỗi hành 
 động) - Trẻ hứng thú chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát -Trẻ thực hiện
 Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cho trẻ ra sân chơi
B. Hoạt động học :Làm quen chữ cái: Đề tài: Tập tô chữ v, r
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ phát âm chữ cái v, r. Biết cầm bút. Biết đồ chữ v, r 
trùng khít theo chiều mũi tên (MT 89)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách cầm bút để tô được chữ v, r in rỗng theo sự hướng dẫn 
của cô. (MT 70)
2. Kỹ năng.
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết, cách cầm bút, tư thế ngồi, kĩ năng tô, đồ chữ 
cái cho trẻ 
- Trẻ 4 tuổi: Rèn cách ngồi, cầm bút, cách tô mầu của trẻ. 
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ luôn giữ gìn sách vở cẩn thận 
II. Chuẩn bị
- Tranh chứa chữ v, r của cô, vở tập tô, bút chì, bút mầu. 
 * Tích hợp : Toán, mtxq, âm nhạc, văn học . 
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ khám phá món quà. - Trẻ hào hứng khám 
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài phá
 a. Hướng đẫn trẻ tô 
 * Tập tô chữ v
 - Trong tranh có chữ cái gì - Trẻ quan sát 
 - Cho trẻ phát âm v in thường, in hoa, viết thường - Trẻ phát âm chữ v 
 + Hỏi trẻ tranh vẽ gì ? Tranh chứa chữ cái nào ? Hương phát âm
 + Cô hướng dẫn cách cầm bút, cách tô màu vòng - Trẻ 5t trả lời 
 tròn và nối hình vẽ có từ chứa chữ cái v với chữ cái - Trẻ 4,5t trả lời 
 v
 + Cô nói cách đồ chữ v theo nét chữ: Cầm bút bằng 
 tay phải cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, 
 đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào dấu chấm đen đồ theo - Trẻ chú ý quan sát. 
 chiều mũi tên từ từ đưa xuống từ trái qua phải từ 
 dưới lên trên vòng qua nét xoắn. Đồ chữ v lần lượt 
 các chữ từ trái sang phải, đồ trùng kít không chờm 
 ra ngoài.
 * Tập tô chữ r.
 - Trẻ phát âm chữ r in hoa, in thường, viết thường - Trẻ phát âm chữ r. 
 6 - Hướng dẫn trẻ tô màu vòng tròn và nối hình vẽ có - Trẻ 4,5t trả lời
 từ chứa chữ cái r với chữ cái r
 - Cô hướng dẫn đồ chữ cái r: Cầm bút bằng tay phải 
 cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi - Trẻ chú ý 
 cúi. Cô đặt bút vào dấu chấm đen đồ theo chiều mũi 
 tên từ dưới lên trên vòng qua nét xoắn, sau đó đồ 
 theo nét móc ngược. Đồ chữ r lần lượt các chữ từ 
 trái sang phải, đồ trùng kít không chờm ra ngoài.
 - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi,cách cầm bút ? - Trẻ trả lời
 - Tô màu phải tô như thế nào ? - 1-2 trẻ 4,5t 
 - Khi đồ chữ cái chú ý điều gì? - Trẻ trả lời
 * Cô hướng dẫn trẻ 4 tuổi tô chữ cái v, r
 - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi, cầm bút tô như thế nào ? - 1-2 trẻ nêu ý kiến
 - Tô màu phải tô như thế nào ? - Trẻ trả lời
 - Cho trẻ 4 tuổi thực hiện tô - Trẻ 4t thực hiện
 b. Trẻ thực hiện 
 - Cô bật nhạc cho trẻ nghe. - Trẻ lắng nghe
 - Cô bao quát trẻ, chú ý hướng dẫn trẻ yếu, động - Trẻ thực hiện. 
 viên, khen ngợi trẻ.
 c. Nhận xét sản phẩm của trẻ - Trẻ trưng bày
 - Cô cho trẻ giơ bài ra phía trước cho cô và các bạn 
 quan sát - 2-3 trẻ nhận xét
 - Cô mời 2-3 trẻ nhận xét bài của bạn. - Trẻ nghe
 - Cô nhận xét, khen ngợi động viên trẻ
 3. Hoạt đông 3: Kết thúc - Trẻ ra chơi
 - Cho ra chơi
C. Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Quan sát tranh cô giáo giảng bài
- Trò chơi: Kéo co
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ 4, 5 tuổi : Trẻ biết quan sát, nhận xét về công việc, trang phục cô giáo đang 
giảng bài. Biết chơi trò chơi. 
2. Kỹ năng.
- Trẻ 4-5 tuổi: Rèn khả năng ghi nhớ, quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. 
3. Thái độ.
- Cô giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng cô giáo.
II. Chuẩn bị: 
- Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ, bằng phẳng. Tranh cô giáo dang giảng bài.
* Tích hợp: Âm nhạc, văn học.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 7 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Quan sát 
 tranh cô giáo đang giảng bài.
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn trên sân. - Trẻ ra ngoài sân
 - Trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê và cùng trò chuyện về - Trẻ hát
 chủ đề.
 - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ lắng nghe
 - Cô có tranh gì đây? - 1-2 ý kiến trẻ 5t trả lời 
 - Cô giáo đang làm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4-5t
 - Cô dang dạy ai học bài? - 1-2 ý kiến trẻ 5t. 
 - Trang phục của cô như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Nét mặt cử chỉ của cô như thế nào? - Trẻ lắng nghe
 - Là học sinh các con phải như thế nào?
 => Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết yêu quý kính 
 trọng cô giáo
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Kéo co - Trẻ 5t trả lời
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ chơi
 - Cô khái quát lại cách chơi, và luật chơi
 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ
 - Nhận xét, giáo dục trẻ. - Trẻ 4,5t trả lời
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô hỏi trẻ về những đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn trên - Trẻ chơi 
 sân. - Trẻ vào lớp
 - Trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi trên sân.
 - Kết thúc: cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp 
 Hoạt động chiều
1. TDKN: Nhảy lò cò 5M (PHT Hường DĐM)
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 5T: Nhảy lò cò 5m. (MT 5.5.6)
- Trẻ 4T: Nhảy lò cò 3m. (MT 5.4.6)
- 2+3T: Nhảy lò cò dưới sự giúp đỡ của cô.
2. Cách tiến hành 
* Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích 
 Lần 2: Cô phân tích vận động: 
- TTCB: Đứng trước vạch chuẩn mũi bàn chân sát mép vạch( không chạm vạch), 
2 tay thả xuôi khi có hiệu lệnh sắc xô lần 1: 2 tay chống vào hông đồng thời 1 
chân đứng làm trụ chân kia nâng cao lên, gập đầu gối khi có hiệu lệnh sắc xô thứ 
2 thì bật tại chỗ 2 - 3 lần rồi bật tiến dần lên phía trước, đến vạch chuẩn thứ 2 thì 
dừng lại đổi chân nhảy lò cò về vị trí ban đầu sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng 
bạn đầu hàng lại tiếp tục lên thực hiện.
- Mời 4 trẻ khá tập mẫu.
- Lần lượt trẻ lên tập 2- 3 lần.
- Chú ý sửa sai cho trẻ. 
2. Trò chơi: Ai giỏi nhất (PHT Hường DĐM)
- Cô giới thiệu tên trò chơi
 8 - Cô cho trẻ nêu lại cách chơi và luật chơi
- Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi. 
- Động viên, khuyến khích trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày. (PHT Hường DĐM)
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 **************************************************
 Thứ 4 ngày 20 tháng 05 năm 2025
A. Làm quen với tiếng việt 
 LQC: Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô viết bài lên bảng..
I. Mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: 
“Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô viết bài lên bảng.”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng các câu: 
“Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô viết bài lên bảng.” 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4+5t: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ giữ vệ sinh khi dùng phấn
II. Chuẩn bị
- Phấn, Bảng .
- Tích hợp: ÂN, 
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi
 - Cô hướng trẻ vào bài - Trẻ nghe
 Hoạt động 2: Phát triển bài
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: Cô giáo mở hộp phấn - Trẻ nghe
 * Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ.
 + Cô có hình ảnh gì?
 - Cô đọc mẫu “Cô giáo mở hộp phấn” 1 - 2 lần.
 - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - - Trẻ quan sát
 tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ trả lời
 b/ Câu “tay cô cầm viên phấn” - Trẻ nghe
 - Cô hỏi: tay cô cầm đồ dùng gì? -Trẻ nói 
 - Cô nói mẫu câu “tay cô cầm viên phấn”
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình 
 9 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. -Trẻ 5t trả lời 
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe.
 c/ Câu “Cô viết bài lên bảng” - Trẻ nói theo các hình thức
 - Cô giáo đang làm gì?
 - Cô nói mẫu câu “Cô viết bài lên bảng”
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình 
 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. -1-2 trẻ 4- 5t trả lời 
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ lắng nghe.
 Cô giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ đi tắm biển - Trẻ nói theo các hình thức
 không vứt rác bữa bãi -Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh 
 - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm. mỗi 
 nhóm có 1 chiếc xắc xô.Khi có hiệu lệnh của - Trẻ nghe.
 cô các con nhanh chóng lắc xắc xô dành quyền 
 trả lời.(cô cho trẻ thực hành và nói chuỗi hành 
 động)
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát - Trẻ hứng thú chơi 
 Hoạt động 3: Kết thúc -Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ ra sân chơi
B: Hoạt động học: Tạo hình
 Đề tài: Nặn đồ dùng học tập (đt)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- 5T: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành đồ dùng học tập có bố cục 
cân đối. (MT 138)
- 4T: Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành 
đồ dùng học tập có nhiều chi tiết. (MT 97)
2. Kỹ năng
- 4+5T: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng nhào đất, xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp, rèn 
luyện sự khéo léo cho trẻ. 
3. Thái độ
- Gíao dục trẻ yêu quý, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, sản phẩm của mình và 
của bạn
II Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Mẫu tranh...
- Đồ dùng của trẻ: Giay vẽ, bút màu...
-Tích hợp: MTXQ, ÂN
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Cái gì trong hộp (EL 3) - Trẻ chơi
 - Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập. - Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài
 10 a. Quan sát- đàm thoại mẫu
- Trẻ quan sát mẫu của cô - Trẻ quan sát
* Quan sát mẫu cái bút
- Bạn nào có nhận xét về cái bút này? - Trẻ trả lời 
- Màu sắc của bút như thế nào? - 1-2 ý kiến 4+5T 
- Cái bút có những phần nào? Cô nặn cái bút bằng -1-2 ý kiến 4+5T
kỹ năng gì ?
=> Cô khái quát cái bút có màu xanh, cô chia đất... - Lắng nghe
* Quan sát mẫu nặn com pa
- Xuất hiện bức tranh vẽ quyển vở cho trẻ quan - Trẻ quan sát
sát! - Trẻ trả lời 
- Cô có gì đây? - Trẻ trả lời 
- Bạn nào nhận xét về com pa này? - Trẻ 5t trả lời 
- Com pa có những phần nào? - Trẻ 4, 5T trả lời
- Cô vẽ nặn bằng kỹ năng gì? - Trẻ 4, 5T trả lời
- Màu sắc như thế nào? - Trẻ nghe
=> Cô khái quát cho trẻ: Com pa có màu vàng, cô 
chia đất, nhào đất, xoay tròn 
* Quan sát mẫu nặn thước kẻ -Trẻ 4T trả lời.
- Đây là mẫu đồ dùng gì? - Trẻ 5T trả lời 
- Thước kẻ dùng để làm gì? - Trẻ 4, 5T trả lời
- Thước kẻ nặn bằng kỹ năng gì? - Lắng nghe
=> Cô khái quát : Thước kẻ có màu đỏ, cô chọn 
đất, nhào đất .
* Hỏi ý tưởng trẻ: - Trẻ trả lời
- Ngoài những đồ dùng trên con biết đồ dùng gì 
nữa? - Trẻ 4 tuổi trả lời
- Con sẽ nặn đồ dùng gì? Con sẽ nặn bằng kỹ năng - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
gì? - Trẻ trả lời
- Con ngồi nặn như thế nào? - Trẻ lắng nghe
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ
b. Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện 
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện
- Cô đến bên gợi ý hướng dẫn trẻ vẽ
- Nhắn trẻ tư thế ngồi và giữ gìn vệ sinh.
- Cô động viên khích lệ
c. Nhận xét và trưng bày sản phẩm
- Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và của - Trẻ 4,5T trả lời 
bạn - Trẻ 4, 5T trả lời 
+ Con thích bài của bạn nào? vì sao? - Lắng nghe
+ Bài của con vẽ gì? Con vẽ bằng các nét gì?
- Cô nhận xét chung và khen ngợi trẻ -Trẻ thực hiện
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô cho trẻ cất đồ dùng.
 11 C. Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Thăm quan lớp 1
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
Chơi theo ý thích
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
 - Trẻ 5 tuổi: biết lớp 1 của trường tiểu học có bàn ghế để ngồi, bảng đen để viết 
bài, cô giáo và các bạn học sinh. Biết chơi trò chơi
- Trẻ 4 tuổi biết tên lớp 1 của trường tiểu học, biết nói theo anh chị 5 tuổi. Biết 
chơi trò chơi 
2. Kỹ năng
 - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn khả năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Giáo dục
 - Trẻ biết vâng lời cô giáo, yêu quý, giữ gìn vệ sinh lớp học của mình cô.
II. CHUẨN BỊ
 - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng, tranh lớp học của hs tiểu học
 * Tích hợp : Âm nhạc, MTXQ, văn học.
III. TIẾN HÀNH
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát lớp 1
 - Cô cho trẻ đọc thơ: Bé vào lớp 1
 - Đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ - Trẻ đọc thơ
 - Bài thơ có tên là gì? (Bé vào lớp 1) - Trẻ 4 tuổi trả lời
 - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cô hướng trẻ vào bài
 - Cô cho trẻ quan sát tranh
 + Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh (bàn ghế, - Trẻ 4 tuổi trả lời
 bảng đen)
 + Bạn nào đoán được đây là đâu? (trong lớp) - 1-2 ý kiến 5 tuổi
 + Ở trong lớp Mầm non hay tiểu học? (tiểu học) - 1-2 ý kiến 5 tuổi
 + Vậy con thấy có điều gì khác với lớp học mầm - Trẻ 5 tuổi trả lời
 Bàn ghế dùng để làm gì? (ngồi học bài) Bảng 
 dùng để làm gì? (cô giáo viết bài lên bảng)
 - Để có lớp học sạch sẽ và đẹp như thế này, hàng - Trẻ 4,5 tuổi trả lời 
 ngày các bạn học sinh phải làm gì? (quét dọn, 
 nhặt rác, giữ gìn vệ sinh) - Trẻ nghe
 - Cô giáo dục trẻ ngoan, vâng lời cô giáo, biết giữ 
 gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ
 2. Hoạt động 2 Trò chơi Mèo đuổi chuột
 - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ nói cách chơi
 - Mời 1 trẻ nhắc lại cách chơi - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô củng cố lại cách chơi - Trẻ nghe
 - Trẻ chơi 2-3 lần
 3. Hoạt động 3 Chơi theo ý thích 
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Trẻ chơi 
 12 - Cô gợi ý trẻ chơi với những đồ chơi có sẵn trên 
 sân. - Trẻ chơi với vòng, 
 - Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn vệ sinh. bóng, sỏi 
Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô mời trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Trẻ nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét chung và tuyên dương khen ngợi trẻ.
 Hoạt động chiều
 TIẾP XÚC ĐỐI THOẠI 
 **************************************************
 Thứ 5 ngày 22 tháng 05 năm 2025
A. Làm quen với tiếng việt
LQC: Bé đi lấy sách; Bé cho sách vào trong cặp. Bé đeo cặp sách trên vai.
I. Mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: 
“Bé đi lấy sách; Bé cho sách vào trong cặp. Bé đeo cặp sách trên vai.”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng các câu: 
“Bé đi lấy sách; Bé cho sách vào trong cặp. Bé đeo cặp sách trên vai.” 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4+5t: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập
II. Chuẩn bị
- Tranh mẫu: Bé đeo cặp sách.
- Tích hợp: ÂN, 
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trốn cô - Trẻ hát
 - Cô hướng trẻ vào bài - Trẻ trả lời
 Hoạt động 2: Phát triển bài - 1-2 trẻ trả lời
 * Làm mẫu - thực hành. - Trẻ lắng nghe
 a/Câu: Bé đi lấy sách
 * Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ.
 + Bạn nhỏ trong hình ảnh đang làm gì? - Trẻ quan sát
 - Cô đọc mẫu “Bé đi lấy sách” 1 - 2 lần. - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - tổ - Trẻ nghe
 - nhóm - cá nhân. -Trẻ nói 
 b/ Câu “Bé cho sách vào trong cặp”
 - Cô hỏi: Bạn nhỏ cho sách vào đâu?
 - Cô nói mẫu câu “Bé cho sách vào trong cặp” -Trẻ 5t trả lời 
 13 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình 
 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ nói theo các hình thức
 c/ Câu “Bé đeo cặp sách trên vai”
 - Cô nói mẫu câu “Bé đeo cặp sách trên vai”
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình -1-2 trẻ 4- 5t trả lời 
 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ nói theo các hình thức
 -> Giáo dục trẻ biết tìm nơi trú an toàn khi có sấm 
 sét
 * Trò chơi: Truyền bóng - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô truyền bóng cho trẻ và trẻ nào 
 nhận được bóng sẽ nói chuỗi câu hành động về - Trẻ nghe.
 sấm sét.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát - Trẻ hứng thú chơi 
 Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cho trẻ ra sân chơi -Trẻ thực hiện
B. Hoạt động học: Kỹ năng xã hội
 Đề tài: Dạy trẻ biết chờ đến lượt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thực hiện các quy tắc xếp hàng và trải nghiệm những lợi ích 
của việc xếp hàng để chờ đến lượt, biết chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động 
(MT 113). 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện quy tắc xếp hàng, biết chờ đến lượt khi được nhắc 
nhở (MT 83). Trẻ biết chơi trò chơi theo các bạn.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận xét, có tính kiên trì, không tranh 
dành và chen lấn. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết văn minh lịch sự, không tranh giành chen lấn xô đẩy nhau.
II. Chuẩn bị
- Vi deo xếp hàng chờ đến lượt. Lô tô hành vi đúng sai.
 * Tích hợp: Âm nhạc, văn học.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Hôm nay cô tổ chức cho lớp mình đi thăm các - Trẻ quan sát
 danh lam thắng cảnh của Việt Nam vậy các con 
 hãy xếp thành hàng để đi thăm nào. 
 - Khi đi các con phải xếp hàng như thế nào? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Để biết được như thế nào thì các con cùng tìm 
 hiểu nhé. - Lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 14 a. Quan sát và đàm thoại
- Cô cho trẻ xem video: Bé chờ đến lượt - Trẻ q/s
- Cô trò chuyện hỏi trẻ về nội dung video. - 1-2 ý kiến 4t
+ Video nói về ai? - 4, 5 tuổi ý kiến.
+ Các bạn đang chơi gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
+ Khi các bạn đang chơi vui vẻ thì chuyện gì đã 
sảy ra? Vì sao? - 1-2 trẻ trả lời 4, 5t
+ Theo con hành động của bạn là đúng hay sai? 
Tại sao con biết? - 1-2 ý kiến 4 tuổi
+ Khi bạn nhỏ ngã cô giáo hỏi bạn đã nói như thế 
nào? - 4- 5 tuổi ý kiến.
+ Cô giáo đã dạy điều gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
+ Vì sao phải xếp hàng chờ đến lượt? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t 
+ Khi bạn nhỏ hiểu bạn đã làm gì? - 1-2 trẻ trả lời 4, 5t
+ Vậy khi chơi cầu trượt, rửa tay... các con phải 
làm gì? - 1-2 ý kiến 4,5t
+ Khi thực hiện chờ đến đến lượt thì điều gì sẽ 
xảy ra? - 1-2 ý kiến 4,5t
+ Tại sao các bạn nhỏ lại phải chờ đến lượt khi 
tham gia hoạt động? - 1-2 trẻ trả lời 4,5t
+ Vậy việc chờ đến lượt đem lại ích lợi gì cho 
chúng ta? - 1-2 trẻ trả lời
+ Qua video trên các con học được điều gì? - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát: Khi tham gia các hoạt động các 
con nên xếp hàng để chờ đến lượt mình thực 
hiện, vì khi chờ đến lượt mọi người sẽ được tham 
gia hoạt động tự nhiên vui vẻ thoải mái khi đến 
lượt của mình. - Trẻ q/s 
- Cô cho trẻ quan sát 1 số hình ảnh biết chờ đến 
lượt khi tham gia các hoạt động - Trẻ q/s 
- Cô cho trẻ quan sát 1 số hình ảnh chưa biết chờ 
đến lượt khi tham gia các hoạt động. - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
- Con vừa được quan sát hình ảnh gì? - 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
- Qua các hình ảnh trên con học được điều gì? - Trẻ lắng nghe
- Cô giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ biết văn minh lịch 
sự, không tranh giành chen lấn xô đẩy nhau.
b. Thực hành
- Cô chia thành 2 nhóm thực hành: - Trẻ thực hành
+ Nhóm 1: Xếp hàng xếp gối vào tủ
+ Nhóm 2: Xếp hàng lấy cốc uống ước.
- Cô bao quát trẻ thực hành
- Cô nhận xét trẻ.
c. Trò chơi: Đội nào chọn đúng
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi
 15 + Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội chơi khi có 
 hiệu lệnh bắt đầu thì lần lượt từng thành viên của 
 2 đội lên chọn các hành vi đúng dán vào bảng 
 của đội mình, hành vi sai dán vào ô số 2. Thời 
 gian chơi là 1 bản nhạc khi bản nhạc kết thúc đội 
 nào chia đúng hành vi đúng sai vào 2 cột được 
 nhiều hơn thì chiến thắng. - Trẻ lắng nghe
 + Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ được chọn 1 hình 
 ảnh. - Trẻ chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ đi
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài sân.
C. Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Đọc đồng dao “Con voi”
TC: Đóng bang (EL 32)
Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
- 5T: Trẻ nhớ tên bài đồng dao, nội dung, thuộc bài đồng dao, đọc thuộc bài 
đồng dao. Trẻ biết cách chơi trò chơi. 
- 4T: Trẻ nhớ tên bài đồng dao, biết nội dung, biết đọc bài đồng dao cùng bạn. 
Trẻ biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- 4+5 T: Rèn kỹ năng đọc đồng dao, mạnh dạn, tự tin, phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ. 
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ hào hứng tham gia các hoạt động
II. CHUẨN BỊ:
- Sân sạch sẽ thoáng mát, trang phục gọn gàng, phấn, vòng, dây kéo co...
* Tích hợp: Âm nhạc, văn học.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Đọc đồng dao “Con 
 voi” - Trẻ nghe
 - Cô đọc cho trẻ nghe 1 đoạn trong bài đồng dao - 2-3 trẻ 4,5T trả lời
 - Cô vừa đọc bài đồng dao gì? - 2-3 trẻ 4,5T trả lời 
 - Trẻ 5t trẻ lời
 - Bài đồng dao nói về điều gì? - Trẻ 4T trả lời
 - Cô cùng trẻ đọc lại 1 lần - 1-2 trẻ 5T trả lời
 - Cho lớp đọc 2 lần - Trẻ đọc theo các hình 
 - Cho tổ đọc 3 lần thức 
 - Nhóm đọc 4-5 lần
 - Cá nhân trẻ đọc 5-6 lần
 - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ 4,5T trả lời
 16 - Vừa đọc bài đồng dao gì? - Trẻ lắng nghe
 - Giao dục trẻ: Giáo dục trẻ chăm Ngoan học giỏi, 
 yêu động vật....
 2. Hoạt động 2: TC “Đóng băng EL 32” - Trẻ 5T trả lời
 - Cô giới thiệu tên trò chơi, trẻ nói cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát lại cách chơi - Trẻ chơi. 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 
 - Cô bao quát khuyến khích, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe, trả lời
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô giới thiệu đồ chơi cô đã chuẩn bị, cô cho trẻ - Trẻ chơi
 nói ý tưởng chơi.
 - Cho trẻ chơi 5 - 7 phút với vòng, gậy thể dục, 
 phấn, cầu trượt 
 - Cô chú ý bao quát trẻ
 Hoạt động chiều
A. Văn học: Đóng kịch truyện: Gà tơ đi học
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ 5 tuổi: Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng 
thái,... của nhân vật. (MT 72). Đóng được vai của nhân vật trong truyện. (MT 78)
- Trẻ 4 tuổi: kể lại sự việc theo trình tự )MT 58). Bắt chước giọng nói, điệu bộ 
của nhân vật trong truyện. (MT 62)
II. Cách tiến hành
- Các đội chơi vừa được ghép tranh theo câu chuyện gì? 
- Câu chuyện ngày hôm nay chúng mình đóng kịch có tên là gì? 
- Nội dung của câu chuyện kể về điều gì? 
- Trong chuyện có những nhân vật nào? 
- Gà mẹ có giọng như thế nào?
- Còn giọng của gà tơ?
- Giọng mèo tam thể như thế nào?
- Còn giọng vịt xám? 
- Bây giờ cô sẽ chia lớp mình thành 3 tổ để thảo luận các vai diễn và nhận vai 
(Trẻ thảo luận theo 3 tổ)
- Cô bao quát và hướng dẫn trẻ 
- Thời gian thảo luận đã kết thúc. Lần lượt từng tổ sẽ lên hiện vai diễn của mình:
 +Tổ hoa hồng
- Các con có nhận xét gì về vai diễn của tổ bạn?
 + Tổ hoa cúc
- Con thích nhất vai diễn nào của tổ hoa cúc? Vì sao?
 + Tổ hoa sen
-Tổ hoa sen đóng kịch có hay không. Các bạn có nhập tâm vào nhân vật không?
- Cô nhận xét các nhóm trẻ đóng kịch và khen ngợi trẻ.
- Cô cho đổi vai diễn với các bạn trong tổ khác.
- Cô hỏi trẻ:
+ Con vừa được thể hiện vai diễn nào?
+ Vai diễn của con có tính cách như thế nào
 17 + Giọng điệu của nhân vật ra sao? 
+ Các con thấy tổ bạn đóng kịch thế nào?
=> Cô nhận xét và giáo dục trẻ 
* KT: Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra ngoài
2. Trò chơi: Ai giỏi nhất 
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nêu lại cách chơi và luật chơi
- Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi. 
- Động viên, khuyến khích trẻ.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Cô bao quát, khuyến khích trẻ.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày.
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ 
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 *****************************************
 Thứ 6 ngày 23 tháng 05 năm 2025
A. Làm quen với tiếng việt
LQC: Bé cầm quyển vở; Đặt quyển vở xuống bàn; Bé cầm bút viết bài vào 
vở.
I. Mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: 
“Bé cầm quyển vở; Đặt quyển vở xuống bàn; Bé cầm bút viết bài vào vở.”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói đúng các câu: 
“Bé cầm quyển vở; Đặt quyển vở xuống bàn; Bé cầm bút viết bài vào vở.” 
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 4+5T: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập.
II. Chuẩn bị
- Tranh mẫu: bạn nhỏ cầm quyển vở
- Tích hợp: ÂN, 
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài “ Tạm biệt búp bê” - Trẻ hát
 - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời
 - Bài hát nói về gì? - 1-2 trẻ trả lời
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập. - Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 2: Phát triển bài
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: Bé cầm quyển vở
 * Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ.
 + Đây là gì? Bạn nhỏ cầm gì? - Trẻ quan sát
 18 - Cô đọc mẫu “Bạn nhỏ cầm quyển vở” 1 - 2 - Trẻ trả lời
 lần. - Trẻ nghe
 - Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức: Lớp - tổ 
 - nhóm - cá nhân. -Trẻ nói 
 b/ Câu “Đặt quyển vở xuống bàn”
 - Cô hỏi: bạn đặt quyển vở ở đâu?
 - Cô nói mẫu câu “Đặt quyển vở xuống bàn” -Trẻ 5t trả lời 
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ lắng nghe.
 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ 
 c/ Câu “Bé cầm bút viết bài vào vở”
 - Bạn nhỏ đang làm gì?
 - Cô nói mẫu câu “Bé cầm bút viết bài vào vở” -1-2 trẻ 4- 5t trả lời 
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo các hình - Trẻ lắng nghe.
 thức: Lớp - tổ - nhóm - cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 * Trò chơi: Lăn bóng -Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô lăn bóng cho trẻ, trẻ nào bắt 
 được bóng sẽ nói nói chuỗi câu hành động về - Trẻ nghe.
 mùa xuân. Trẻ nói xong sẽ lăn bóng cho bạn 
 tiếp theo, bạn tiếp theo bắt được bóng và nói 
 chuỗi câu hành động. - Trẻ hứng thú chơi 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát -Trẻ thực hiện
 Hoạt động 3: Kết thúc
 - Co cho trẻ ra sân chơi
B. Hoạt động học: LQVT
 Đề tài: Dạy trẻ ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ (MT48), trẻ biết 
chức năng của chữ số và kim ngắn, kim dài của đồng hồ. 
- Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ, biết chức năng 
của chữ số và kim ngắn, kim dài của đồng hồ. 
2. Kỹ năng. 
- Trẻ 4-5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, nhận biết ngày trên lốc 
lịch và giờ trên đồng hồ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quí thời gian.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô và của trẻ: Lịch chỉ thời gian 7 ngày, đồ hồ.
- Tích hợp: MTXQ, âm nhạc.
III. Cách tiến hành
 19 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát bài: Cả tuần đều ngoan và trò - Trẻ 4,5t hát
chuyện vào bài.
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài hát - Trẻ trò chuyện
- Giáo dục trẻ biết yêu quí thời gian. - Trẻ lắng nghe
a. Ôn thứ tự các ngày trong tuần: 
- Con hãy kể thứ tự các ngày trong tuần? - 1-2 ý kiến trẻ 4-5t
- Các bạn đã kể đúng chưa? - Ý kiến trẻ 4, 5t
- Trẻ nhắc lại các ngày trong tuần. Cô bao quát trẻ. - Trẻ 4,5t nhắc lại
b. Dạy trẻ xem ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng 
hồ.
* Dạy trẻ xem ngày trên lốc lịch.
- Một tuần có 7 ngày.
* Thứ 2 được gọi là ngày gì trong tuần? - ý kiến trẻ 4,5t
- Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét gì - 1-2 ý kiến trẻ 5t
về tờ lịch
- Phần số bên trên như thế nào? - ý kiến trẻ 4,5t
- Gồm có những số nào ghép lại với nhau? - ý kiến trẻ 4t
- Cô đọc: Ngày mùng 10. 
- Trẻ đọc. - Trẻ đọc 
- Phần số bên dưới ra sao? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
- Phía trên ngày âm lịch có gì? - ý kiến trẻ 5t
- Cô gọi tên “thứ hai” 1-2 lần - Trẻ gọi 
- Trẻ gọi tên thứ 2. 1-2 lần. - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát lại: Thứ 2 được gọi là ngày đầu tuần, 
có màu đỏ, phía trên có số to thể hiện ngày dương 
lịch và có phần chữ là chỉ tháng, phần số bên dưới 
nhỏ hơn thể hiện ngày âm lịch, phía trên ngày âm 
lịch có phần chữ là ghi thứ.
* Tiếp theo là ngày ngày thứ 3.
- Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét gì - 2-3 ý kiến trẻ 5t
về tờ lịch?
 - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với - 1-2 ý kiến trẻ 4t
nhau?
- Cô đọc: Ngày mười một tháng 4. - Trẻ đọc 
- Trẻ đọc.
- Phần số bên dưới là ngày nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
- Cô gọi tên “thứ ba” 1-2 lần - Trẻ lắng nghe
- Trẻ gọi tên thứ 3 ngày 11 tháng 4. 1-2 lần. - Trẻ gọi tên
- Cô khái quát lại: Thứ 3 các con thường học môn - Trẻ lắng nghe
toán và được vui chơi rất là vui vẻ.
* Tiếp theo là ngày ngày thứ 4.
- Vậy thứ 4 các con thường học môn học gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
Các con học khám phá xá hội, khoa học đấy.
 - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_35_nam_hoc_2024_2025_bui_thi_m.pdf