Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 35 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 35 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 35 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
Tuần 35 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 Thiện từ ngày 19/05/2025 đến ngày 23/05/2025 Thời gian TÊN Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 HĐ 7h40 TD Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Lưng - Bụng 3: Nghiêng người - 8h00 SÁNG sang bên; Chân 3: Đưa chân ra các phía. LQ Lqc: Bé cầm Lqc: Cô giáo Lqc: Cô giáo đi Lqc: Bé cầm VỚI hộp bút; Đặt hộp mở hộp phấn; vào lớp ; Cả lớp quyển vở; Đặt T.VIỆT bút lên bàn; Mở tay cô cầm đứng lên chào quyển vở xuống 8h00 hộp bút ra lấy viên phấn; Cô cô ; Cô mời cả bàn; Cầm bút - 8h20 bút. cầm phán viết lớp ngồi xuống. viết bài vào vở. lên bảng LQVT: Làm VH: Dạy trẻ TH: Vẽ đồ dùng ÂN: NH: Đi 8h20 HĐ quen ngày trên đọc thuộc thơ: học sinh tiểu học xa (tt) (MT - 9h00 HỌC lốc lịch, giờ Bé vào lớp 1 học (ĐT) (MT 130) NGHỈ HỌP trên đồng hồ (MT 74) 135) - Ôn VĐ múa: (MT 48) Tạm biệt búp bê TC: Giai điệu vùng cao - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Hát - HĐCCĐ: Vẽ 9h00 HĐ Quan sát tranh Thăm quan lớp Tạm biệt búp bê đồ dùng học - 9h40 NGOÀI cô giáo giảng 1 -Tc: Chạy tiếp sinh trên sân TRỜI bài - Tc: Cướp cờ sức - Tc: Cướp cờ - Tc: Kéo co - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích. (PHT thích thích thích Nguyễn Hường dạy định mức) HĐ - Gia đình - Cửa hàng bán sách và đồ dùng học tập. Góc XD: Xây trường tiểu học. Góc TH: VUI Vẽ, tô màu, cắt dán đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường tiểu học. Góc ST: Xem tranh 9h40 CHƠI ảnh, sách truyện, làm albulm về trường tiểu học, đồ dùng trường tiểu học (MT 72). Góc - 10h40 KPKH - TN: Chơi với lốc lịch, đồng hồ. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc (MT 28)(PHT Nguyễn Hường dạy định mức) 1. Mtxq: Làm HỌP TIẾP 1. Giải câu đố NGHỈ HỌP 14h40-> HĐ quen 1 số đồ XÚC ĐỐI 2. Tc: Ai giỏi 16h30 CHIỀU dùng học sinh THOẠI nhất tiểu học (MT 3. Nhận xét, nêu 21) gương cuối 2. Tc: Khối ngày. hình bí mật (EM 16) 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày Tổ chuyên môn Người lập Nguyễn Thị Sáu Đặng Thị Lan 1 Tuần 35 Chủ đề lớn: Trường tiểu học Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 Thực hiện từ 19/5- 23/5/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: Thổi nơ bay Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Lưng Bụng 3: Nghiêng người sang bên Chân 3: Đưa chân ra các phía. B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Đề tài: - Gia đình - Cửa hàng bán sách và đồ dùng học tập. - Góc XD: Xây trường tiểu học. - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường tiểu học. - Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện, làm albulm về trường tiểu học, đồ dùng trường tiểu học - Góc KPKH - TN: Chơi với lốc lịch, đồng hồ. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. - Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc (PHT Nguyễn Hường dạy định mức thứ 4) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa thuận, phân vai chơi, trẻ biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi và Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình (MT 28), Biết miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,... của nhân vật (MT 72). Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, biết liên kết các góc chơi, luân phiên giữa các góc chơi, Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình (MT 27), kể lại sự việc theo trình tự (MT 58). Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi âm nhạc, tạo hình (MT 25). Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân (MT 49). Theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng. 1 - Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Trẻ biết yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô II. Chuẩn bị. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, trường tiểu học - Góc phân vai: Các đồ dùng của gia đình, sách và đồ dùng học tập... - Góc tạo hình: Bút màu, đất nặn, kéo, keo, giấy vẽ..... - Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về trường tiểu học.... - Góc âm nhạc: Phách tre, sắc xô, trống cơm . - Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô, thẻ số.... * Tích hợp: Tạo hình, MTXQ, âm nhạc, toán.... III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi - Cho trẻ hát: Tạm biệt búp bê - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về điều gì? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy - Trẻ trả lời cô. - Đã đến giờ chơi rồi các con sẽ bầu bạn nào - Trẻ bầu trưởng trò làm trưởng trò? - Cô và trưởng trò thỏa thuận về các góc chơi! - Trẻ thoả thuận - Trong giờ chơi hôm nay các bạn sẽ chơi những góc chơi nào? * Góc phân vai - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi. nhóm chơi sẽ gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bố phải làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Mẹ sẽ phải làm gì? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi + Con sẽ phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Cửa hàng có ai? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi. + Cửa hàng hôm nay sẽ bán gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Thái độ người bán hàng phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Khách đến mua hàng phải làm gì? - Trẻ lắng nghe - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng chơi với bạn. * Góc xây dựng 2 - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 các bác sẽ xây gì? tuổi nhắc lại. - TT: Để có công trình đẹp cần có ai? + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Còn các bác công nhân? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Các bạn xẽ xây như thế nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về cùng chơi với bạn. - Trẻ lắng nghe. * Góc tạo hình - Cô: Các bạn thích tô màu, vẽ tranh thì chơi ở góc nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2 tuổi - TT: Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? nhắc lại - TT: Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Trẻ chọn góc chơi + Các bạn cần đồ dùng, đồ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ - Trẻ ý kiến tạo ra nhiều sản phẩm đẹp - Trẻ lắng nghe * Góc sách truyện - Muốn xem tranh ảnh làm album thì chơi ở góc nào? - 1- 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách truyện - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Xem tranh ảnh như thế nào? + Làm allbum về gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi * Góc âm nhạc - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - Cô: Góc nào dành cho các bạn hát hay, múa dẻo? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? + Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi + Các bạn sẽ hát bài hát, đọc bài thơ gì? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi + Các bạn sẽ chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi chơi cùng các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe * Góc kpkh – tn - Cô: Ngoài các gó vừa rồi các bạn còn muốn chơi ở góc nào nữa? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi - TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 -2 ý kiến 4, 5 tuổi, trẻ 2,3 - TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ tuổi nhắc lại. chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi - TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - Các bạn chơi như thế nào? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi 3 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi cùng các bạn nhé. - Trẻ lắng nghe. => Cô chốt lại nội dung các góc chơi: + Gia đình - Cửa hàng bán sách và đồ dùng học tập. + Góc XD: Xây trường tiểu học. - Trẻ nghe + Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường tiểu học. + Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện, làm albulm về trường tiểu học, đồ dùng trường tiểu học + Góc KPKH - TN: Chơi với lốc lịch, đồng hồ. Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh. + Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ - Trẻ lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi giao lưu giữa các trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi góc chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét - Trẻ lắng nghe động viên từng góc chơi. - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ đi tham quan đẹp. - Cô cho trẻ nhận xét trưởng trò. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét - Cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi - Trẻ cất đồ chơi ********************************************** Thứ 2 ngày 19 tháng 5 năm 2025 A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQC: Bé cầm hộp bút; Đặt hộp bút lên bàn; Mở hộp bút ra lấy bút. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng và đầy đủ chuỗi câu: “Bé cầm hộp bút; Đặt hộp bút lên bàn; Mở hộp bút ra lấy bút.” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đủ câu: “Bé cầm hộp bút; Đặt hộp bút lên bàn; Mở hộp bút ra lấy bút” 4 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi câu: “Bé cầm hộp bút; Đặt hộp bút lên bàn; Mở hộp bút ra lấy bút” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Bé cầm hộp bút; Đặt hộp bút lên bàn; Mở hộp bút ra lấy bút” theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị: - Hộp bút * Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu hộp quà - Trẻ hát - Dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trả lời 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài. * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: “Cầm hộp bút trên tay”. - Cô có gì đây? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Cô đang làm hành động gì? - Trẻ 5 tuổi ý kiến - Cô nói mẫu “Cầm hộp bút trên tay” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: - Trẻ thực hành nói Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b/ Câu “Đặt hộp bút lên bàn” - Cô làm hành động đặt hộp bút lên bàn và hỏi trẻ? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc - Cô đang làm hành động gì? lại) - Cô nói câu: “Đặt hộp bút lên bàn” - Trẻ lắng nghe - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ thực hành nói thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Mở hộp bút ra lấy bút” - Cô mở hộp bút và hỏi trẻ - Trẻ quan sát - Cô đang làm hành động gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Cô nói mẫu câu “Mở hộp bút ra lấy bút” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ thực hành thực hành vừa nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Bắt lấy và nói 5 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói cách chơi, luật chơi - Trẻ 5t nêu + Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô cầm - Trẻ lắng nghe bóng lăn cho một bạn bất kỳ . + Lc: Bạn nào nói sai sẽ phải nói lại, trẻ 2,3 tuổi sẽ nói theo sự gợi ý của cô. - Trẻ chơi nói lại câu đã học - Trẻ chơi - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời 3 . Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Dạy trẻ ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ (MT 48), trẻ biết chức năng của chữ số và kim ngắn, kim dài của đồng hồ. - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ, biết chức năng của chữ số và kim ngắn, kim dài của đồng hồ. - Trẻ 3 tuổi : Trẻ biết ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ theo gợi ý của cô. - Trẻ 2 tuổi : Trẻ biết nói cùng cô và các bạn về ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 4-5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, nhận biết ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2-3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quí thời gian. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô và của trẻ: Lịch chỉ thời gian 7 ngày, đồng hồ. - Tích hợp: MTXQ, âm nhạc. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Cả tuần đều ngoan và trò - Trẻ hát chuyện vào bài. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài hát - Trẻ trò chuyện - Giáo dục trẻ biết yêu quí thời gian. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài a. Ôn thứ tự các ngày trong tuần: - Con hãy kể thứ tự các ngày trong tuần? - 1-2 ý kiến trẻ 4-5t - Các bạn đã kể đúng chưa? - Trẻ ý kiến 6 - Trẻ nhắc lại các ngày trong tuần. Cô bao quát - Trẻ 2,3,4,5t nhắc lại trẻ. b. Dạy trẻ xem ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ. * Dạy trẻ xem ngày trên lốc lịch. - Một tuần có 7 ngày. * Thứ 2 - Thứ 2 được gọi là ngày gì trong tuần? - ý kiến trẻ 4,5t - Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét - 1-2 ý kiến trẻ 5t gì về tờ lịch - Phần số bên trên như thế nào? - ý kiến trẻ 4,5t - Gồm có những số nào ghép lại với nhau? - ý kiến trẻ 4t - Cô đọc: Ngày mùng 10. - Trẻ đọc. - Trẻ đọc - Phần số bên dưới ra sao? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t - Phía trên ngày âm lịch có gì? - ý kiến trẻ 5t - Cô gọi tên “thứ hai” 1-2 lần - Trẻ gọi - Trẻ gọi tên thứ 2. 1-2 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Thứ 2 được gọi là ngày đầu tuần, có màu đỏ, phía trên có số to thể hiện ngày dương lịch và có phần chữ là chỉ tháng, phần số bên dưới nhỏ hơn thể hiện ngày âm lịch, phía trên ngày âm lịch có phần chữ là ghi thứ. * Thứ 3 - Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét - 2-3 ý kiến trẻ 5t gì về tờ lịch? - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với - 1-2 ý kiến trẻ 4t nhau? - Cô đọc: Ngày hai mươi tháng 5. - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc. - Trẻ đọc - Phần số bên dưới là ngày nào? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t. 2,3T nhắc lại - Cô gọi tên “Thứ ba” 1-2 lần - Trẻ lắng nghe - Trẻ gọi tên thứ 3 ngày 20 tháng 5. 1-2 lần. - Trẻ gọi tên - Cô khái quát lại: Thứ 3 là thứ kế tiếp của thứ 2 - Trẻ lắng nghe * Thứ 4 - Tiếp theo thứ 3 là ngày thứ mấy? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t - Vậy thứ 4 các con thường được ăn món ăn gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t - Cô đưa tờ lịch ngày thứ tư cho trẻ quan sát: Con - ý kiến trẻ 4, 5t. 2,3T nhắc có nhận xét gì về tờ lịch? lại - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t nhau? - Cô đọc: Ngày hai mươi mốt tháng 5. Trẻ đọc. - Trẻ lắng nghe 7 - Phần số bên dưới là ngày nào? - Trẻ ý kiến - Cô gọi tên “thứ tư ngày 21 tháng 5 (1-2 lần) và - Trẻ lắng nghe và gọi tên cho trẻ nhắc lại - Cô khái quát lại: Thứ 4 là ngày các con đi học - Trẻ lắng nghe gọi là ngày 21 tháng 5 dương lịch. * Cô cho trẻ quan sát tiếp theo là ngày thứ 5 và thứ 6. * Thứ 7: - Tiếp theo là thứ mấy? - ý kiến trẻ 4,5t - Thứ bảy được gọi là ngày gì? -1-2 ý kiến trẻ 4,5t - Ngày nghỉ ở nhà các con thường làm gì?. - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t - Cô đưa tờ lịch ngày thứ bảy cho trẻ quan sát: - 2-3 ý kiến trẻ 5t Con có nhận xét gì về tờ lịch? - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với - ý kiến trẻ 4, 5t nhau? - Cô đọc: Ngày hai mươi tư tháng 5. - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc. - Trẻ đọc - Phần số bên dưới là ngày nào? - Trẻ 4, 5T trả lời - Cô gọi tên “Thứ bảy ngày 24 tháng 5.(1-2 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ gọi tên thứ bảy ngày 24 tháng 5. (1-2 lần) - Trẻ gọi tên - Cô khái quát lại: Thứ bảy là ngày cuối tuần, và - Trẻ lắng nghe là ngày nghỉ của chúng mình gọi là ngày 24 tháng 5 dương lịch. * Chủ nhật - Cô cho trẻ quan sát ngày chủ nhật.(Tương tự) - Trẻ q/s * Dạy trẻ cách xem đồng hồ - Cô đọc câu đố về đồng hồ: “ Mặt tròn mang số, - ý kiến trẻ 4,5t bé áp vào tai. Tiếng kêu tích tắc” Là cái gì? - Cô đưa đồng hồ ra và cho trẻ đọc các chữ số trên - Trẻ đọc mặt đồng hồ. - Cho trẻ so sánh 2 kim đồng hồ. - Trẻ so sánh - Cô giới thiệu kim ngắn là kim chỉ giờ, kim dài là kim chỉ phút. - Trên mặt đồng hồ có 12 chữ số cách đều nhau, - Trẻ quan sát và trả lời có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - Giờ đúng khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn - 1-2 ý kiến trẻ 4,5t chỉ vào 1 số bất kỳ trên mặt đồng hồ thì lúc đó đọc giờ đúng. Ví dụ 8 giờ đúng, 10 giờ đúng. - Con ngủ dậy và đánh răng vào lúc mấy giờ?. Cô quay kim đồng hồ chỉ 6 giờ. Kết hợp cho trẻ quay - ý kiến trẻ kim đồng hồ. - Con đi học vào lúc mấy giờ? Cô quay kim đồng - 1-2 ý kiến trẻ 5t 8 hồ chỉ 7 giờ. Kết hợp cho trẻ quay kim đồng hồ. - Đến trường mấy giờ vào học chính thức? - ý kiến trẻ 4,5t. 2,3t nhắc Cô quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ. lại - Hoạt động ngoài trời vào lúc mấy giờ? Cô quay - ý kiến trẻ 4,5t kim đồng hồ chỉ 9 giờ. - Vệ sinh trước khi ăn vào lúc mấy giờ? Cô quay - ý kiến trẻ 4,5t kim đồng hồ chỉ 10 giờ. - Ăn trưa vào lúc mấy giờ? Cô quay kim đồng hồ - 1-2 ý kiến trẻ 5t chỉ 11 giờ. - Ngủ trưa vào lúc mấy giờ? Cô quay kim đồng - Ý kiến trẻ hồ chỉ 12 giờ. - Hoạt động chiều vào lúc mấy giờ? Cô quay kim - Trẻ ý kiến đồng hồ chỉ 3 giờ. - Ra về vào lúc mấy giờ?Cô quay kim đồng hồ - Trẻ ý kiến chỉ 5 giờ. - Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn - Trẻ ý kiến chỉ đúng vị trí số mấy? - Cho trẻ quay kim đồng hồ theo ý thích. Cô hỏi - Trẻ quay trẻ và kiểm tra xem ai có kết quả giống bạn. c. Trò chơi củng cố * Trò chơi 1: Ai tinh mắt. - Cho trẻ ngồi thành 3 nhóm. - Cách chơi: Trên màn hình sẻ xuất hiện những - Trẻ nghe chiếc đồng hồ 1, 2, 3 chỉ giờ khác nhau. Nhiệm vụ của các bạn là quan sát và tìm ra chiếc đồng hồ chỉ giờ đúng. Đội nào rung xắc xô nhanh đội đó có quyền trả lời. - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. * Trò chơi 2: Hãy xếp cho đúng - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cô chia trẻ thành ba đội chơi: Các đội chơi sẽ - Trẻ nghe sắp xếp thứ tự các thứ trong tuần. Trong cùng một thời gian đội nào xếp đúng và nhanh là đội thắng cuộc. + Luật chơi: Đội nào xếp đúng trong thời gian ngắn nhất sẽ dành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét kết quả sau khi chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ nhẹ nhàng ra chơi - Trẻ ra ngoài 9 C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát tranh cô giáo giảng bài Tc: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4+5 tuổi : Trẻ biết quan sát, nhận xét đặc điểm tranh cô giáo đang giảng bài. Biết chơi trò chơi - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ quan sát, nhận xét đặc điểm tranh cô giáo đang giảng bài dưới sự gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Trẻ 2-5t: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý bạn bè, thầy cô, chăm ngoan học giỏi II. Chuẩn bị - Tranh cô giáo đang giảng bài - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, dây kéo co. Vòng, bóng * Tích hợp: MTXQ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích : Quan sát tranh cô giáo giảng bài - Cô cùng trẻ đọc thơ: Bé vào lớp 1 - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trẻ lời - Trong lớp học có ai? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi ý kiến - Cho trẻ quan sát tranh cô giáo giảng bài - Trẻ quan sát - Cô cho tranh về ai? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi. 2,3T nhắc lại - Cô giáo đang làm gì? - Trẻ 4-5t trả lời - Cô đang cầm gì trên tay? - 1-2 trẻ 3,4,5 tuổi ý kiến - Phía sau cô có gì? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi ý kiến - Cô giáo có những đồ dùng gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi ý kiến - Cô đang dạy ai học bài? - 1-2 trẻ 3,4 tuổi ý kiến - Trang phục của cô như thế nào? - 1-2 trẻ 3,4 tuổi ý kiến - Nét mặt cử chỉ của cô như thế nào? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi ý kiến - Là học sinh các con phải như thế nào? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi ý kiến => Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng cô giáo - Trẻ quan sát 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co - 1-2 trẻ 5 tuổi ý kiến - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ quan sát lắng nghe - Cô khái quát lại cách chơi, và luật chơi - Trẻ lắng nghe 10 - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ - Nhận xét, giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3 : Chơi theo ý thích - Hôm nay các con định chơi với gì? Chơi như - 2-3 ý kiến 4,5 tuổi thế nào? - Cô gợi ý trẻ chơi các trò chơi với vòng, bóng, phấn, sỏi, hột hạt. - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô cho vào lớp. - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. MTXQ Đề tài: Làm quen 1 số đồ dùng học sinh tiểu học a. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên, công dụng của một số đồ dùng như: Cặp sách, sách giáo khoa, vở, hộp bút. Biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét và thảo luận về đặc điểm của các đồ dùng học tập (MT 21), biết cách sử dụng các đồ dùng đó. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên, công dụng của một số đồ dùng như: Cặp sách, sách giáo khoa, vở, hộp bút . Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ,...để tìm hiểu đặc điểm của các đồ dùng học tập (MT 20), biết cách sử dụng các đồ dùng đó. - Trẻ 3 tuổi: Biết tên của một số đồ dùng như: Biết tên, công dụng của một số đồ dùng như: Cặp sách, sách giáo khoa, vở, hộp bút... Biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: Nhìn, nghe, sờ... để nhận ra đặc điểm nổi bật của các đồ dùng học tập (MT 19), biết cách sử dụng các đồ dùng đó theo khả năng - Trẻ 2 tuổi: Biết gọi tên của một số đồ dùng như: Bút, hộp bút ,bảng con,cặp sách theo anh chị b. Tiến hành - Cho trẻ hát bài" Em yêu trường em". - Trò chuyện: + Các con vừa hát bài gì ? + Trong bài hát có nhắc đến đồ dùng học tập gì ? + Những đồ dùng đó để cho ai ? + Để giữ gìn , bảo vệ một số đồ dùng học tập thì các con phải làm gì ? *. Làm quen với các đồ dùng * Cặp sách: - Cô đưa ra cái cặp đã chuẩn bị cho cả lớp xem và nói : + Đố các con đây là cái gì nào ? - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về cái cặp. Sau đó cô hỏi trẻ : + Nếu cặp không có khóa sẽ xảy ra điều gì ? + Nếu cặp không có quai đeo thì sao ? + Ngăn để làm gì ? 11 Đây là cái cặp của một anh ( chị) học lớp một . trong cặp này có nhiều thứ đồ dùng lắm, bây giờ cô cháu mình cùng xem trong cặp có những thứ gì nhé. - Cô mời 1 trẻ lên, cho tay vào cặp lấy ra một thứ đồ dùng, gọi tên và nói công dụng của đồ dùng đó. * Sách giáo khoa : - Đố các con đây là cái gì ? - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về cuốn sách. Sau đó hỏi trẻ : + Cuốn sách dùng để làm gì ? + Khi cầm sách để đọc thì các cháu phải cầm như thế nào ? + Để giữ gìn, bảo vệ sách các con phải làm gì ? - Giáo dục trẻ: Giở cẩn thận từng trang khi xem , không quăng góc , không vẽ bậy, xé, làm nhàu sách... Để sách đúng nơi qui định sau khi sử dụng * Quyển vở : - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về quyển vở. Sau đó hỏi trẻ : + Quyển vở dùng để làm gì ? + Khi viết chữ lên trang giấy các con viết như thế nào ? - Khi viết bắt đầu từ trái qua phải, viết từ trên xuống , viết hết dòng này qua dòng khác.) * Tương tự cho trẻ quan sát hộp bút * Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được làm quen những đồ dùng gì? - Đó là đồ dùng của ai? - Các con cần làm gì để giữ gìn đồ dùng của mình? - Ngoài ra các bạn học sinh tiểu học còn có những đồ dùng nào nữa? - Cô mở rộng cho trẻ xem hình ảnh các đồ dùng khác *. Trò chơi: “ Thi ai chọn nhanh” - Cô cho trẻ chơi bằng lô tô theo yêu cầu của cô. - Cách chơi : Trẻ chọn tranh lô tô theo tên gọi, đặc điểm, cấu tạo của các đồ dùng học tập. Vd: Cô yêu cầu trẻ chọn đô dùng học tập dùng để viết chữ – trẻ chọn tranh lô tô bút chì giơ lên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét chung 2. Trò chơi: Khối hình bí mật (EM 16) a. Mục đích - Trẻ biết đoán khối hình mà cô giáo nghĩ trong đầu thông qua việc đặt các câu hỏi “có” hoặc “không” liên quan đến đặc điểm của khối hình b. Tiến hành - Cô nói cách chơi: Cô sẽ nghĩ một khối hình mà các con đã được học, để tìm ra đó là khối hình gì, các con sẽ hỏi cô một số câu hỏi về hình dạng, kích thước, mà sắc, các cạnh, các góc của khối hình đó - Luật chơi” Các con sẽ hỏi một dạng câu hỏi đặc biệt như: Chúng ta có thấy khối hình đó không? cô sẽ trả lời “có” hoặc “không” - Cô tổ chức cho trẻ chơi 12 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày ***************************************** Thứ 4 ngày 21 tháng 5 năm 2025 A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQC: Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô cầm phấn viết lên bảng I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng rõ ràng, mạch lạc chuỗi câu: “Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô cầm phán viết lên bảng.” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói rõ ràng đầy đủ câu: “Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô cầm phán viết lên bảng.” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói được câu: “Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô viết bài lên bảng.” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Cô giáo mở hộp phấn; tay cô cầm viên phấn; Cô cầm phán viết lên bảng.” theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngoan, nghe lời cô giáo, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị: - Hộp phấn * Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ chơi trời tối, trời sáng - Trẻ hứng thú vào bài - Lấy ra hộp phấn - Dẫn dắt vào bài 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài. * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: “Cô giáo mở hộp phấn”. - Cô mở hộp phấn và hỏi trẻ - Trẻ quan sát - Cô vừa làm hành động gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Cô nói mẫu “Cô giáo mở hộp phấn” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: - Trẻ thực hành nói 13 Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b/ Câu “tay cô cầm viên phấn” - Cô đang làm hành động gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc - Cô nói câu “tay cô cầm viên phấn” lại) - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ lắng nghe thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Trẻ thực hành nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. c/ Câu “Cô cầm phán viết lên bảng” - Tiếp theo cô làm hành động gì? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Cô nói mẫu câu “Cô cầm phán viết lên bảng” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ thực hành thực hành vừa nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Truyền tin - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ 5t nêu - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi -Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 3 đội, các bạn đầu - Trẻ lắng nghe hàng sẽ lên nghe tin từ cô và truyền cho bạn tiếp theo trong đội...... - Luật chơi: Đội nào truyền nhanh và đúng nhất sẽ dành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời 3 . Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ: Bé vào lớp 1 I.Mục đích yêu cầu: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nghe hiểu nội dung của bài thơ. Đọc biểu cảm bài thơ (MT 74). Biết trả lời câu hỏi đàm thoại của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ (MT 60), Biết trả lời một số câu hỏi đàm thoại của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ (MT 51). Biết trả lời một số câu hỏi đàm thoại dưới sự gợi ý của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả. Đọc được một vài câu trong bài thơ Bé vào lớp 1 theo cô và theo anh chị (MT 29). 2. Kỹ năng - Trẻ 2-5 tuổi: Rèn kỹ năng đọc thơ rõ ràng mạch lạc, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 14 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp II. Chuẩn bị - Giáo án powerpoint * Tích hợp: Toán III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Tạm biệt búp bê - Trẻ lắng nghe - Trò chuyện, dẫn dắt trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Bé vào lớp 1 - Cô giới thiệu đọc thơ “Bé vào lớp 1” của tác giả - Trẻ lắng nghe Đinh Dũng Toản - Cô đọc thơ lần 1 - Trẻ lắng nghe + Cô vừa đọc bài thơ gì? của tác giả nào? - Trẻ 4,5T trả lời. 2,3T nhắc lại - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa + Bài thơ nói về điều gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô chốt lại nội dung: Bài thơ nói về bạn nhỏ được bố mẹ đưa đến trường khi vào học lớp 1, bé rất là - Trẻ lắng nghe thích khi thấy trường đẹp, có nhiều các bạn rất đông vui. - Cô đọc lần 3: Đọc trích dẫn. + Đoạn thơ thứ nhất: 8 câu thơ đầu “Sáng nay .đáng yêu thế này” + Đoạn thơ nói về điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi =>Đoạn thơ nói về niềm vui của các bạn nhỏ khi - Trẻ lắng nghe vào lớp 1 và khung cảnh bầu trời, sân trường lớp 1. + Đoạn thơ thứ 2: 8 câu còn lại Đoạn thơ nói về vẻ đẹp của trường tiểu học rất lộng lẫy, có nhiều thầy - Trẻ nghe cô, nhiều bạn.. + Trong đoạn này có từ khó: Lộng lẫy + Lộng lẫy nghĩa là gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Từ Lộng lẫy trong bài thơ nghĩa là ngôi trường rất - Trẻ nghe là đẹp và trang trọng + Cho trẻ nói từ: Lộng lẫy - Trẻ nói b, Đàm thoại: + Tên bài thơ là gì? Do ai sáng tác? - 2-3 ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi. 2t nhắc lại + Trong bài thơ bạn nhỏ đi đâu nhỉ? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Bạn thấy ngôi trường mới thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi 15 - Ở trường mới có những ai? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Trường bạn nhỏ đến thăm là ngôi trường gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Bạn mơ ước điều gì nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi - Qua bài thơ con học tập được điều gì? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi - Tình cảm của các con khi vào lớp 1 như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô giáo dục: Yêu quý, chăm ngoan học giỏi. Yêu - Trẻ lắng nghe quý bạn bè, trường lớp, thầy cô c. Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô cho trẻ đọc theo các hình thức: + Lớp đọc + Lớp đọc 1-2 lần + Tổ đọc + Tổ 3 tổ đọc + Nhóm đọc + 2 nhóm đọc + Cá nhân đọc thơ kết hợp cử chỉ, điệu bộ, biểu cảm + Cá nhân : 3-4 trẻ - Cô động viên, khen ngợi trẻ, nhắc trẻ thể hiện biểu - Trẻ nghe cảm, thể hiện động tác minh họa khi đọc thơ - Cô hỏi trẻ hôm nay các con đọc bài thơ gì ? tác giả - 1-2 ý kiến 5 tuổi nào ? - Cho trẻ đọc lại 1 lần. - Trẻ đọc thơ 3. Hoạt động 3 Kết thúc - Cho trẻ ra sân chuyển hoạt động - Trẻ thực hiện C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thăm quan lớp 1 Tc: Cướp cờ Chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU HỌP TIẾP XÚC ĐỐI THOẠI ***************************************** Thứ 5 ngày 22 tháng 5 năm 2025 A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQC: Cô giáo đi vào lớp ; Cả lớp đứng lên chào cô ; Cô mời cả lớp ngồi xuống. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng, đầy đủ chuỗi câu: “Cô giáo đi vào lớp ; Cả lớp đứng lên chào cô ; Cô mời cả lớp ngồi xuống.” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đủ chuỗi câu: “Cô giáo đi vào lớp ; Cả lớp đứng lên chào cô ; Cô mời cả lớp ngồi xuống” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi câu: “Cô giáo đi vào lớp ; Cô mời cả lớp ngồi xuống” - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Cô giáo đi vào lớp ; Cả lớp đứng lên chào cô ; Cô mời cả lớp ngồi xuống” theo cô và các bạn 16 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ngồi chăm ngoan, yêu quý, nghe lời cô giáo II. Chuẩn bị: - Tranh cô giáo * Tích hợp: MTXQ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài. * Làm mẫu - thực hành. a/Câu: “Cô giáo đi vào lớp ” - Cô có tranh gì? - Trẻ trả lời - Cô giáo đang làm gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Cô nói mẫu “Cô giáo đi vào lớp ” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức: - Trẻ thực hành nói Cả lớp , tổ nói, nhóm nói, cá nhân trẻ. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ b/ Câu “Cả lớp đứng lên chào cô ” - Cả lớp đang làm gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc - Cô nói câu “Cả lớp đứng lên chào cô ” lại) - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ lắng nghe thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Trẻ thực hành nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) c/ Câu “Cô mời cả lớp ngồi xuống” - Cô giáo làm gì tiếp theo? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - Cô nói mẫu câu “Cô mời cả lớp ngồi xuống” - Trẻ lắng nghe. - Thực hành: Cô cho cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ thực hành thực hành vừa nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói cách chơi, luật chơi - Trẻ 5t nêu + Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô cầm - Trẻ lắng nghe bóng lăn cho một bạn bất kỳ . + Lc: Bạn nào nói sai sẽ phải nói lại, trẻ 2,3 tuổi sẽ nói theo sự gợi ý của cô. 17 - Trẻ chơi nói lại câu đã học - Trẻ chơi - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời 3 . Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe. B. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ đồ dùng học sinh tiểu học (ĐT) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết vẽ một số đồ dùng học sinh tiểu học: Cái bút, quyển vở, cái bảng con... biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.. (MT 135). - 4T: Trẻ biết vẽ một số đồ dùng học sinh tiểu học: Cái bút, quyển vở, cái bảng con... để tạo thành sản phẩm theo hướng dẫn và giúp đỡ của cô. Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục (MT 95). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vẽ các nét thẳng nét, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản. (MT79) - Trẻ 2 tuổi: Thích tô màu, vẽ (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc) ( MT44) đồ dùng học tập 2. Kỹ năng - 4 + 5 tuổi: Rèn kỹ năng cầm bút, vẽ các nét thẳng, nét xiên, nét cong. Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. - 2+3T: Rèn kỹ năng cầm bút, vẽ các nét thẳng, nét xiên, nét cong để tạo ra sản phẩm và tô màu cho bức tranh. 3. Thái độ - Gíao dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, biết giữ gìn đồ dùng học tập II Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Mẫu tranh... - Đồ dùng của trẻ: Giay vẽ, bút màu... -Tích hợp: MTXQ, ÂN III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Cái gì trong hộp - Trẻ chơi - Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng học tập. - Trẻ nghe 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài a. Quan sát- đàm thoại mẫu - Trẻ quan sát tranh mẫu của cô - Trẻ quan sát 18 * Quan sát mẫu vẽ cái bút - Bức tranh cô vẽ gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - 1-2 ý kiến 4+5T - Màu sắc, bố cục của tranh như thế nào? -1-2 ý kiến 4+5T - Cái bút có những phần nào? Cô vẽ cái bút -1-2 ý kiến 4+5T bằng những nét gì ? - Khi tô màu chúng mình tô như thế nào? -1-2 ý kiến 4+5T => Cô khái quát Cô vẽ bút bằng 2 nét ngang, - Lắng nghe nét thẳng... cô vẽ vào giữa tờ giấy và tô đều màu. * Quan sát mẫu vẽ quyển vở - Xuất hiện bức tranh vẽ quyển vở cho trẻ quan - Trẻ quan sát sát! - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời - Bạn nào nhận xét về bức tranh này? - Trẻ trả lời - Quyển vở có những phần nào? - Trẻ 5t trả lời - Cô vẽ vở bằng những nét gì? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời - Màu sắc, bố cục tranh như thế nào? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời => Cô khái quát cho trẻ: Cô vẽ quyển vở bằng 2 - Trẻ nghe nét ngang, 2 nét sỏ thằng nối với nhau tạo thành hình chữ nhật, sau đó cô tô màu vàng cho quyển vở. * Quan sát mẫu vẽ cái bảng - Đây là bức tranh vẽ đồ dùng gì? -Trẻ 4,5T trả lời. 2,3T nhắc lại - Cái bảng dùng để làm gì? - Trẻ 5T trả lời - Bức tranh được cô vẽ như thế nào? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời - Cô vẽ cái bảng bằng những nét gì? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời - Cái bảng có màu gì? - Trẻ 2,3T trả lời => Cô khái quát cách vẽ và cách tô màu cho - Lắng nghe trẻ. * Hỏi ý tưởng trẻ: - Ngoài những đồ dùng trên con biết đồ dùng - Trẻ trả lời gì nữa? - Con sẽ vẽ đồ dùng gì? Con sẽ vẽ bằng nét gì? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Bạn nào có ý tưởng giống bạn? - Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi trả lời - Khi vẽ con cầm bút như thế nào? Và tô màu - Trẻ ý kiến ra sao? Tư thế ngồi như nào? - Cô chốt lại b. Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô đến bên gợi ý hướng dẫn trẻ vẽ - Nhắn trẻ tư thế ngồi và giữ gìn vệ sinh. 19
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_35_nam_hoc_2024_2025_dang_thi.pdf