Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương

pdf 36 Trang Ngọc Diệp 27
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Lan - Nông Thị Lương
 Tuần 07 Chủ đề lớn: Bản thân
 Chủ đề nhánh: Tôi cần gì lớn lên và khoẻ mạnh
 Thực hiện từ ngày : Từ ngày 21/10 đến ngày 25/10/2024.
 Cô A: Đặng Thị Lan. Cô B : Nông Thị Lương
 Thời TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian
7h30 TD Hô hấp: Gà gáy; Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau; Bụng 3: Nghiêng người sang bên; Chân 4: 
 - SÁNG Nâng cao chân, gập gối.
8h20
 LQC: Rau cải LQC: Hạt gạo màu LQC: cầm quả LQC: Quả Cam LQC: Củ cà rốt 
 màu xanh, rau trắng, cho gạo vào trứng trên tay, dạng tròn, quả màu cam, Thái 
8h20
 cải để nấu canh, nước nấu cơm, nấu trứng với cam có nhiều nhỏ củ cà rốt , cà 
-
 TCTV Rau cải cung Cơm cung cấp chất thịt băm, trứng múi, quả cam rốt nấu với thịt gà
8h40
 cấp chất xơ bột cho cơ thể cung cấp chất cung cấp 
 đạm vitamin
 TDKN: Đi trên TH: Nặn một số KNXH: Tự giới LQCC: Trò chơi ÂN: DVĐ múa: 
8h40 HĐ ván dốc (EL 20) thực phẩm (ĐT) thiệu về bản chữ cái o,ô,ơ, Mời bạn ăn (TT)
 - HỌC - TC: Kéo co (EL 1) thân a,ă,â (EL 15) - NH: Em là bông 
9h15 hồng nhỏ
 - TC: Đoán tên 
 bạn hát
 - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: Hát: - HĐCCĐ: Vẽ - HĐCCĐ: HĐCCĐ: Xếp 
9h15 HĐ sát rau cải Mời bạn ăn các loại thực Quan sát quả hình bé tập thể 
 - NGOÀI - Trò chơi: Kéo - TC: Chuyền bóng phẩm trên sân cam dục
9h50 TRỜI co bằng 2 chân - TC: Kéo co - TC: Chuyền - TC: Đá bóng
 - Chơi theo ý - Chơi theo ý thích Chơi theo ý bóng bằng 2 - Chơi theo ý 
 thích thích (PHT chân thích
 Ng.Hường dạy - Chơi theo ý 
 định mức) thích
 HĐ - Góc PV: Gia đình – cửa hàng bán thực phẩm, Góc XD: Xây cửa hàng thực phẩm; Góc TH: Vẽ, 
 VUI tô màu, nặn các loại thực phẩm; Góc Thư viện: Làm album, xem tranh ảnh, sách chuyện về một 
9h50-
 CHƠI số thực phẩm, món ăn quen thuộc; Góc Âm nhạc: Hát, đọc thơ và sử dụng dụng cụ gõ, đệm 
10h40
 những bài hát về chủ đề bản thân; Góc TOÁN KP-TN: Xếp hột hạt, sâu chữ số, chữ cái, chăm sóc 
 vườn hoa(PHT Ng.Hường dạy định mức thứ 4)
 1. Làm vở toán: 1. Giải câu đố trong 1. LQBM: 1. Đọc bài vè 1. Lđvs: Dạy trẻ 
 HĐ 5T: Hoạt động chủ đề LQCC: Trò chơi cảm xúc vệ sinh cá nhân: 
 CHIỀU với các chữ số 2. Tc: Kết bạn (EM chữ cái o,ô,ơ, 2. Tc: Lắng nghe rửa mặt
14h20
 (tr2) 37) a,ă,â âm thanh (EL 2. Trò chơi: Trò 
 -
 2. Trò chơi: Tìm 3. Nhận xét nêu 2. Tc: Tôi vui, 14) chơi: Tìm chữ cái 
16h00
 bạn gương cuối ngày tôi buồn 3. Nhận xét nêu trong tên của bạn
 3. Nhận xét nêu 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày 3. Nhận xét nêu 
 gương cuối ngày gương cuối ngày gương cuối tuần
 TCM PHÊ DUYỆT
 Nguyễn Thị Sáu Tuần 07 Chủ đề lớn: Bản thân 
 Chủ đề nhỏ: Tôi cần gì lớn lên và khoẻ mạnh
 Thực hiện từ ngày 21/10 đến ngày 25/10/2024
A. THỂ DỤC SÁNG
Đề tài: Hô hấp: Gà gáy
Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau
Bụng 3: Nghiêng người sang bên
Chân 4: Nâng cao chân, gập gối.
B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
- Góc PV: Gia đình – cửa hàng bán thực phẩm, 
- Góc XD: Xây cửa hàng thực phẩm; 
- Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn các loại thực phẩm; 
- Góc Thư viện: Làm album, xem tranh ảnh, sách chuyện về một số thực phẩm, 
món ăn quen thuộc; 
- Góc Âm nhạc: Hát, đọc thơ và sử dụng dụng cụ gõ, đệm những bài hát về chủ 
đề bản thân; 
- Góc TOÁN KP-TN: Xếp hột hạt, sâu chữ số, chữ cái, chăm sóc vườn hoa
 PHT Nguyễn Thị Hường dạy định mức thứ 4
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội 
dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi, biết thỏa thuận, phân 
vai chơi, mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (MT 1), tạo ra sản phẩm chơi. Biết nhận 
xét sau khi chơi
- Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết thao tác vai 
chơi ở từng góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi chơi cùng các bạn 
trong nhóm chơi. Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
chơi cùng các bạn trong nhóm chơi theo sự hướng dẫn của cô. 
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thể hiện một số hành động của vai chơi 
theo sự hướng dẫn của cô và theo khả năng của trẻ
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, cắt, dán hát đúng 
giai điệu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút tô màu, hát, phát triển ngôn 
ngữ cho trẻ 
- Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút di màu, hát, dọn đồ chơi, phát 
triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất cho cơ thể khoẻ mạnh
II. Chuẩn bị
- PV: Đồ dùng gia đình, thực phẩm
- XD: Gạch, ống nút, các gian hàng
- TH: Giấy A4, bút màu, đất nặn .
- ST: Tranh ảnh, quyển album, lô tô về các loại thực phẩm
- KPKH - TN: Đồ dùng chăm sóc cây, hột hạt, chữ số, chữ cái.
 * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình, MTXQ
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi
 - Cô cùng trẻ vận động theo nhạc bài: Mời bạn - Trẻ vận động
 ăn
 - Ăn uống giúp chúng mình điều gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất - Trẻ lắng nghe.
 cho cơ thể khoẻ mạnh
 - Giờ vui chơi hôm nay các con sẽ bầu bạn nào - Trẻ bầu trưởng trò.
 làm trưởng trò?
 TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn 
 chơi ở những góc chơi nào?
 * Góc phân vai
 - Cô: Ở góc phân vai các con muốn chơi những - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 nhóm chơi sẽ gì?
 - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Bố làm công việc gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Mẹ làm công việc gì? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi tuổi 
 + Con sẽ phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Ai sẽ là người bán hàng? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô: Cô bán hàng sẽ bán những gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 + Người bán hàng phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi
 - Cô: Cô chúc các bạn chơi đóng vai gia đình 
 vui vẻ, chúc cô bán hàng sẽ bán được nhiều 
 hàng nhé!
 * Góc xây dựng.
 - Cô: Để trở thành các kỹ sư tài ba các bạn sẽ - Trẻ 5 tuổi trả lời, 2,3 tuổi nhắc 
 chơi ở góc chơi nào? lại.
 TT: Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
 + Để có được công trình đẹp, cần có ai? - 1 – 2 ý kiến 5 tuổi - Bác kỹ sư sẽ làm gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Các chú công nhân sẽ làm gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
+ Các bạn sẽ xây như thế nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cô: Cô chúc các bạn ở góc xây dựng sẽ xây - Trẻ lắng nghe.
được công trình thật đẹp nhé! 
* Góc tạo hình
- Cô cho trẻ xem video cô và trẻ chơi góc tạo - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời. 2,3 tuổi 
hình. nhắc lại.
- Cô: Các bạn trong video đang chơi ở góc nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Trong video các bạn và cô đang làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
- TT: Góc tạo hình hôm nay các bạn chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Hôm nay các bạn sẽ vẽ, tô mầu, nặn gì? - Trẻ lắng nghe.
- Cô: Chúc những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ 
tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 
buổi triển lãm thú vị nhé
* Góc âm nhạc
- Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở góc - 1 – 2 ý kiến 4 tuổi , trẻ 2,3 tuổi 
nào? nhắc lại.
- TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Các bạn sẽ hát bài hát gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về - Trẻ lắng nghe.
chơi cùng các bạn nhé. 
* Góc thư viện
- Cô: Để tạo ra những quyển album đẹp các bạn - 1 – 2 ý kiến 4 tuổi , trẻ 2,3 tuổi 
chơi ở góc nào? nhắc lại.
- TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc thư viện? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Khi xem tranh ảnh phải như thế nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Làm allbum về gì? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
+ Bạn nào muốn chơi ở góc thư viện sẽ về góc - Trẻ lắng nghe.
chơi nhé.
* Góc kpkh – tn
- Cô: Yêu thiên nhiên thích khám phá khoa học - Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời 2T nhắc 
chúng mình chơi ở góc nào? lại
- TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
chơi gì?
- TT: Các bạn sẽ chơi như nào? - 1 – 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi - Trẻ lắng nghe 
cùng các bạn nhé. => Cô chốt lại nội dung chơi ở các góc. - Trẻ lắng nghe
 - TT: Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
 - Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ
 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
 - Trẻ về chơi các góc chơi. - Trẻ chơi ở các góc
 - Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng - Trẻ chơi giao lưu giữa các 
 trẻ chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi góc chơi.
 - Cô đi đến từng góc gợi ý câu hỏi để giao lưu - Trẻ chơi ở các góc chơi và trả 
 cùng trẻ. lời câu hỏi của cô
 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động - Trẻ lắng nghe
 viên từng góc chơi.
 - Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm - Trẻ đi tham quan
 đẹp. - Trẻ trả lời
 - Các bạn nhận xét trưởng trò - Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung - Trẻ nghe cô nhận xét
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi
 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Đề tài: Lq câu: Rau cải màu xanh, rau cải để nấu canh, Rau cải cung cấp chất 
xơ
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Rau cải màu 
xanh, rau cải để nấu canh, Rau cải cung cấp chất xơ” 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Rau cải màu xanh, rau 
cải để nấu canh, Rau cải cung cấp chất xơ ”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Rau cải màu xanh, 
rau cải để nấu canh, Rau cải cung cấp chất xơ”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Rau cải màu xanh, rau cải 
để nấu canh, Rau cải cung cấp chất xơ” theo khả năng.
2. Kĩ năng
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2-3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Cung cấp vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ - Giáo dục trẻ thường xuyên ăn các loại rau để cho cơ thể khoẻ mạnh
II. Chuẩn bị:
- Rau cải
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: Rau cải màu xanh 
 - Cô cầm rau cải và hỏi trẻ. - Trẻ quan sát
 + Rau cải có màu gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Cô nói mẫu “Rau cải màu xanh ” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình 
 thức.
 + Cả lớp 2 - 3 lần - Lớp nói
 +Tổ nói - Trẻ nói theo tổ
 + Nhóm nói - Trẻ nói theo nhóm
 + Cá nhân trẻ. - Cá nhân nói
 b/ Câu “Rau cải nấu canh”
 - Rau cải được nấu thành món ăn gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 lại)
 - Cô nói câu “Rau cải nấu canh” - Trẻ lắng nghe
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình 
 thức linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, - Trẻ thực hành nói
 Cô chú ý sửa sai cho trẻ )
 c/ Câu “Rau cải cung cấp chất xơ”
 - Rau cải cung cấp chất gì cho cơ thể? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Cô nói mẫu câu “Rau cải cung cấp chất xơ” - Trẻ lắng nghe.
 - Thực hành: ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân vừa - Trẻ thực hành
 thực hành vừa nói )
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 
 * Trò chơi: Chuyền bóng
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chuyền bóng - Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi
 -Cách chơi" Lớp đứng thành vòng tròn chuyền - Trẻ lắng nghe
 quả bóng lần lượt bạn nào cầm quả bóng sẽ phải
 nói câu vừa học - Luật chơi Bạn nào nói sai phải nhảy lò cò
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi
 - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời
 3 . Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe.
B. TÊN HOẠT ĐÔNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG
Đề tài: Đi trên ván dốc
TC: Kéo co
I. Mục đích yêu cầu 
 1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động. Giữ được thằng bằng cơ thể khi thực hiện vận 
động: Đi trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30 m) 1 đầu kê cao 0,30m (MT 10). Chơi 
được trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động. Giữ được thằng bằng cơ thể khi thực hiện vận 
động: Đi trên ghế thể dục (MT10). Biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, biết giữ được thằng bằng cơ thể khi thực hiện 
vận động: Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m) (MT 10)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói tên vận động, biữ được thăng bằng trong vận động đi trong 
đường hẹp có bê vật trên tay (MT 4)
2. Kỹ năng
 - Trẻ 2- 5T: Rèn khả năng quan sát, vận động, kỹ năng nhanh nhẹn, phối hợp chân 
và tay và khả năng giữ thăng bằng để thực hiện vận động. Phát triển thể lực cho trẻ. 
3. Thái độ
 - Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục, ăn uống đủ 
chất
 II. Chuẩn bị
 - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng
 - Ván kê dốc, vạch kẻ, ghế thể dục, bóng, dây kéo co
 - Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
 * Tích hợp: âm nhạc, toán.
 III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động 
 - Trò chơi: Đi theo nhịp điệu (EL 20) - Trẻ đi theo hiệu lệnh sắc 
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với đi xô.
 thường, đi kiễng chân, đi thường, đi bằng gót bàn 
 chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy 
 chậm dần, đi thường về 3 hàng chuẩn bị tập bài tập phát triển chung.
- Để cơ thể luôn được khỏe mạnh thì các đội phải - Trẻ trả lời
làm gì?
=> Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, - Trẻ lắng nghe
yêu thích tập thể dục, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
2. Hoạt động 2: Trọng động 
a. Bài tập phát triển chung
- Tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sau - Trẻ tập 2l x 8n 
- Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 2l x 8n 
- Chân 4: Nâng cao chân, gập gối. - Trẻ tập 3l x 8n 
+ Cô chú ý sửa sai cho trẻ
b. Dạy vận động: 5T: Đi trên ván dốc; Đi trên 
ghế thể dục; 3T: Đi trong đường hẹp, 2T: Đi 
trong đường hẹp có bê vật trên tay 
* Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích (Cô hỏi lại 
tên vận động)
Lần 2: Cô phân tích vận động: 
5T: Đi trên ván dốc: TTCB đứng trước vạch xuất 
phát khi có hiệu lệnh sắc xô lần 1, mắt hướng về - Trẻ quan sát 
phía trước 2 tay chống vào hông khi có hiệu lệnh 
sắc xô lần 2 thì bước lên tấm ván và đi dần lên đến 
đầu cao thì dừng lại và quay người và đi xuống đến 
vạch xuất phát và đi nhẹ nhàng về cuối hàng.
+ 4 tuổi: Đứng ở một đầu ghế, khi có hiệu lệnh là 1 
tiếng sắc xô thì bước 1 chân lên ghế, chân kia thu 
lên theo, 2 tay chống vào hông rồi đi hết ghế đến - Trẻ quan sát
đầu kia, dừng lại và bật xuống đất về đứng ở cuối 
hàng
 + 3 tuổi: Đi hết đoạn đường hẹp 
Đứng chuẩn bị ở 1 đầu khi có hiệu lệnh là tiếng xắc - Trẻ quan sát
sô thì 2 tay chống hông và bắt đầu đi vào trong 
đường hẹp bước đi đều không giẫm lên vạch tư thế 
người ngay ngắn đầu hơi cúi, đi hết đường quay về 
đứng cuối hàng. 
+ 2 tuổi: TTCB đứng trước vạch xuất phát khi có - Trẻ quan sát
hiệu lệnh cô cúi xuống cầm lấy túi cát, bê bằng 2 
tay đi trong đường hẹp thẳng hướng tới chỗ để 
bóng, đặt túi cát xuống đó rồi mang 1 quả bóng đi 
trở về (bê bóng trên 2 tay) đặt vào rổ, sau đó về cuối 
hàng đứng, đi giữ thẳng người không làm rơi túi cát, bóng
 - Mời 4 trẻ khá tập mẫu. - 4 trẻ lên tập
 - Lần lượt trẻ lên thực hiện 2- 3 lần. - Trẻ thực hiện
 - Chú ý sửa sai cho trẻ. 
 + Hôm nay chúng mình tập vận động có tên là gì? - Trẻ trả lời 
 - Cô gọi 1-2 trẻ khá lên tập lại. - Trẻ lên tập lại
 c. Trò chơi : “Kéo co”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô mời trẻ nêu cách chơi, luật chơi - 1 trẻ 5 tuổi nêu
 - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe.
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi
 - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ.
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi 
 và tuyên bố kết thúc hội thi.
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- HĐCCĐ: Quan sát rau cải
- Trò chơi: Kéo co
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích, yêu cầu 
1. Kiến thức
 - Trẻ 4+5 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, cách chế biến, lợi ích của rau cải đối với cơ 
thể. Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm, cách chế biến, lợi ích của rau cải đối với cơ 
thể dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo anh chị
2. Kỹ năng.
 - Trẻ 2,3,4,5: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. 
3. Thái độ.
 - Trẻ biết chăm sóc vườn rau. Thường xuyên ăn các loại rau để cung cấp chất xơ 
cho cơ thể
II. Chuẩn bị
- Rau cải
* Tích hợp: âm nhạc. Văn học.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ : Quan sát rau cải
 - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài
 - Cô lấy rau cải cho trẻ quan sát - Quan sát
 - Đây là rau gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Cho trẻ nói từ: Rau cải - 1-2 ý kiến 5 tuổi
 - Rau cải có đặc điểm gì? - Trẻ nói 
 - Lá rau cải có có màu gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi. Trẻ 2,3 
 tuổi nhắc lại.
 - Rau cải là loại rau ăn gì ? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Để ăn được rau cải chúng mình phải làm gì? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Ai có thể kể được một số món chế biến từ rau cải? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Rau cải cung cấp chất gì cho cơ thể? - 1 trẻ 5 tuổi thực hiện
 - Ngoài rau cải thì các con còn biết loại rau nào nữa? - 2-3 trẻ 5 tuổi trả lời. 2,3 tuổi 
 nhắc lại
 - Vì sao phải ăn rau xanh? - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Để có rau cải ăn thường xuyên các con phải làm - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời
 gì?
 - Trẻ biết chăm sóc vườn rau. Thường xuyên ăn - Lắng nghe
 các loại rau để cung cấp chất xơ cho cơ thể
 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động : Kéo co
 - Cô giới thiệu tên trò chơi.
 - Cô nêu cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số 
 lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành -Lắng nghe
 hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một 
 cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm 
 vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào 
 dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây 
 về phía mình. 
 - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là 
 thua cuộc.
 - Tổ chức cho trẻ chơi. -Trẻ chơi trò chơi
 - Cô bao quát, nhận xét
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô giới thiệu các đồ chơi cô đã chuẩn bị - Trẻ quan sát và lắng nghe
 - Hỏi ý định chơi của trẻ - 3-4 trẻ ý kiến
 - Cô bao quát trẻ chơi trên sân theo ý thích - Chơi theo ý thích.
 - Cho trẻ vào lớp. - Trẻ vào lớp
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm vở toán: 5 tuổi: Hoạt động với các chữ số (tr2)
a. Mục đích
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm và tô màu chữ số và khoanh tròn tương ứng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm và tô màu chữ sô 1, biết nối số lượng tương ứng
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đếm và khoanh tròn theo hướng dẫn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết gọi tên các con vật và tô màu theo khả năng
b. Tiến hành
* Cô hướng dẫn từng độ tuổi
- Trẻ 5 tuổi: trang 2
+ Cho trẻ giở sách trang số 2
+ Đếm số bạn thỏ và tô màu chữ số 1
+ Khoanh nhóm có số lượng 1
+ Tô theo chữ số 1
- Trẻ 4 tuổi:trang 2
+ Cho trẻ giở sách trang số 2
+ Đếm số toa tàu trong bức tranh
+ Tô màu chữ số 1
+ Nối nhóm đồ vật đồ chơi có số lượng là 1 với chữ số 1
- Trẻ 3 tuổi: trang 2
+ Đếm số lá sen trên hồ nước và tô màu
+ Khoanh vào bạn mèo chỉ có một quả bóng bay.
- Trẻ 2 tuổi: trang 2
+ Chỉ và gọi tên các con vật trong bức tranh. Nói xem bạn nhím cầm ô màu gì, bnaj 
thỏ cầm ô màu gì?
+ Tô màu xanh kẹo mút của bạn nhím, màu đỏ kẹo mút của bạn thỏ.
- Cô cho trẻ thực hiện
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ
- Cô nhận xét bài của trẻ.
2. Trò chơi: Tìm bạn
a. Mục đích
- Trẻ biết miêu tả đặc điểm của các bạn
b. Tiến hành
- Cô giới thiệu trò chơi: Tìm bạn 
- Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn để trẻ nhìn thấy rõ nhau. Cô 
cho trẻ quan sát về hình dáng bên ngoài, trang phục, sở thích sau đó cho trẻ quay 
lưng và mô tả lại đặc điểm của một bạn nào đó. Còn trẻ khác theo dõi. Trẻ được 
miêu tả thì đứng ra phía trước. 
- Cô nêu luật chơi: Trẻ mô tả sai sẽ nhảy lò cò.
- Trò chơi tiếp tục 3-4 lần.
- Mỗi lần chơi, cô khuyến khích những trẻ tìm bạn nhanh và đúng.
 3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 ******************************************** Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Đề tài: LQ câu: Hạt gạo màu trắng, cho gạo vào nước nấu cơm, cơm cung cấp 
chất bột cho cơ thể
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Hạt gạo màu 
trắng, cho gạo vào nước nấu cơm, cơm cung cấp chất bột cho cơ thể”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Hạt gạo màu trắng, cho 
gạo vào nước nấu cơm, cơm cung cấp chất bột cho cơ thể”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Hạt gạo màu trắng, 
cho gạo vào nước nấu cơm, Cơm cung cấp chất bột cho cơ thể” theo cô
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Hạt gạo màu trắng, cho 
gạo vào nước nấu cơm, cơm cung cấp chất bột cho cơ thể” theo theo khả năng.
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng, phát triển câu, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng nghe, nói đủ câu, mở rộng vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ ăn hết suất, ăn uống đủ chất cho cơ thể khoẻ mạnh
II. Chuẩn bị
- Một bát gạo
* Tích hợp: MTXQ
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô đọc câu đố:
 Tôi đứng ở ngoài đồng - Trẻ trả lời câu đố
 Đem vào nhà máy xát
 Đem bỏ vô nồi cơm
 Tôi liền biến thành cơm
 Hỏi tôi là ai?
 - Cô chốt lại và hướng trẻ vào bài
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 
 a. Câu: Hạt gạo màu trắng.
 - Cho trẻ quan sát gạo - Trẻ quan sát.
 - Đây là hạt gì đây? - Trẻ 3, 4 tuổi trả lời, 2 tuổi nhắc 
 lại
 - Hạt gạo có màu gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô nói mẫu câu: “Hạt gạo màu trắng” (2 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ thực hành nói câu theo tổ, nhóm, cá - Trẻ nói theo các hình thức.
 nhân
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 b. Câu: cho gạo vào nước nấu cơm
 - Cô lấy gạo vào chậu nước và hỏi trẻ - Trẻ quan sát và trả lời.
 - Cô vừa làm hành động gì? - Trẻ trả lời
 - Cho gạo vào nước để làm gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cô nói mẫu câu: “cho gạo vào nước nấu cơm” - Trẻ nghe
 chúng mình cùng lắng nghe nhé (Cô nói mẫu 2 
 lần)
 - Cô trẻ thực hành nói câu theo tổ, nhóm, cá - Trẻ nói câu theo các hình thức.
 nhân nói
 - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ.
 c. Câu: Cơm cung cấp chất bột cho cơ thể
 - Cơm cung cấp chất gì cho cơ thể? - Trẻ quan sát và trả lời.
 - Cô giáo có câu: “Cơm cung cấp chất bột cho cơ - Trẻ lắng nghe.
 thể”, cô nói mẫu 2 lần
 - Cho trẻ thực hành nói theo nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức
 - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ.
 - Vừa rồi, các con được làm quen câu gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. 
 =>Giáo dục trẻ khi chơi phải đoàn kết, giữ gìn đồ - Trẻ lắng nghe.
 dùng đồ chơi.
 * Trò chơi: Truyền tin
 + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội và cho trẻ đứng - Trẻ lắng nghe
 thành 3 hàng dọc cô chuyền tin cho bạn đầu hàng 
 và bạn đầu hàng phải chuyền tin cho bạn tiếp theo 
 cứ như thế đến bạn cuối cùng phải chạy lên và 
 nói to tin vừa được nghe
 + Lc: Bạn cuối cùng phải lên nói to tin vừa nghe, - Trẻ lắng nghe
 Nói chưa đúng nói lại cho đúng
 - Trẻ chơi nói lại từ đã học - Trẻ chơi trò chơi 
 - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi
 - Các con vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc 
 - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH
Đề tài: Nặn một số thực phẩm (ĐT)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành 1 số loại thực phẩm có 
bố cục cân đối (MT 5). Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uống 
cong đất nặn để tạo thành 1 số loại thực phẩm có nhiều chi tiết. (MT 5). Biết nhận 
xét các sản phẩm tạo hình dưới sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo 
thành 1 số loại thực phẩm dưới sự giúp đỡ của cô (MT 5).
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thích nặn 1 số loại thực phẩm theo sự hướng dẫn của cô (MT 5).
2. Kỹ năng
- Trẻ 3+4+5T: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng nhào đất, xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp, 
rèn luyện sự khéo léo cho trẻ. 
- Trẻ 2T: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng nhào đất, xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp cho trẻ
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết ăn uống đủ chất cho cơ thể khoẻ mạnh. 
II. Chuẩn bị
- Mẫu nặn một số loại thực phẩm
- Đất nặn, bảng; 1 số đất nặn cô nhào sẵn cho 2, 3T
* Tích hợp: Âm nhạc, MTXQ
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài hát: “Mời bạn ăn” - Trẻ hát cùng cô
 - Cùng trẻ trò chuyện về bài hát. - Trò chuyện cùng cô.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Quan sát - Đàm thoại.
 * Cho trẻ quan sát mẫu nặn quả trứng - Trẻ quan sát
 + Các con vừa quan sát gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi.
 + Cho trẻ nói từ: Quả trứng - Trẻ nói 
 + Quả trứng có đặc điểm gì? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi
 + Quả trứng có dạng hình gì? có màu gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi. Trẻ 
 2,3 tuổi nhắc lại
 - Cô tạo được quả trứng này bằng cách nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi.
 - Cô dùng nguyên vật liệu gì để nặn? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi.
 - Cô nặn như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi.
 => Cô chốt lại: Đây là quả trứng, Để nặn được quả - Trẻ lắng nghe 
 trứng cô lấy đất nặn màu vàng, chia đất nặn thành 
 2 phần sau đó lăn tròn tạo thành quả trứng
 * Quan sát mẫu nặn rau cải
 - Trò chơi: Tả đúng đoán tài (EL 1): Cô mời 1 trẻ - Trẻ chơi
 lên khám phá đồ vật trong hộp và đưa ra các thông tín quan trọng của đồ vật đó cho cả lớp cùng nghe, 
các bạn ở dưới sẽ đoán xem đó là đồ vật gì. 
+ Cô mời trẻ lấy đồ vật ra. - Trẻ quan sát
+ Đây là rau gì? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi. 2 
 tuổi nhắc lại
+ Rau cải có đặc điểm gì? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi
+ Rau cải này được nặn như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi.
=> Cô chốt lại cách nặn quả cam: Để nặn được rau - Trẻ lắng nghe
cải chúng mình sẽ lấy đất nặn màu xanh, chia đất 
nặn thành 3 phần sau đó sử dụng kỹ năng lăn dọc, 
ấn dẹt để làm lá rau cải, tương tự với các phần đất 
nặn còn lại sau đó sẽ ghép 1 đầu các lá lại với nhau 
để tạo thành 1 cây rau cải hoàn chỉnh
* Quan sát mẫu nặn củ cà rốt
- Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng - Trẻ chơi
+ Đây là củ gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4 tuổi
+ Cà rốt có đặc điểm gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
+ Cà rốt cô nặn củ cà rốt như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 5 tuổi.
=> Cô chốt lại cách nặn củ cà rốt - Trẻ lắng nghe 
* Hỏi ý tưởng của trẻ.
+ Con định nặn thực phẩm gì? - 2-3 trẻ ý kiến
+ Con nặn như thế nào? - 2-3 trẻ ý kiến
+ Sau khi nặn xong con làm gì? - Trẻ ý kiến
+ Hỏi trẻ tư thế ngồi, cách nhào đất... - Trẻ ý kiến
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe.
b. Trẻ thực hiện
- Giao nhiệm vụ cho trẻ
+ 4+ 5 tuổi: Nặn một số thực phẩm (đt) - Trẻ lắng nghe.
+ 3 tuổi: Nặn một số thực phẩm dưới sự giúp đỡ
+ 2 tuổi: Chơi đất nặn.
- Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
- Chú ý bao quát, gợi ý hướng dẫn thêm trẻ yếu.
c. Nhận xét, trưng bày sản phẩm
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày.
- Mời trẻ giới thiệu bài của mình. - 3-4 trẻ 4, 5 tuổi lên.
- Cô mời trẻ nhận xét bài nào đẹp? Bài nào chưa - 5-6 trẻ nhận xét
đẹp? Vì sao?
- Cô chốt lại, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra ngoài C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
HĐCCĐ: Hát: Mời bạn ăn
TC: Chuyền bóng bằng 2 chân
Chơi theo ý thích
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, trẻ thuộc bài hát 
“ Mời bạn ăn”. Biết chơi trò chơi 
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát theo khả năng, 
trẻ hát bài hát “ Mời bạn ăn” , biết chơi trò chơi cùng anh chị
2. Kĩ năng:
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ hát đúng giai điệu, trẻ mạnh dạn tự tin khi chơi 
trò chơi.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ca hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ biết ăn uống đủ chất cho cơ thể khoẻ mạnh
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc không lời: bài hát “Mời bạn ăn”.
- Sân sạch sẽ, phấn, lá cây, bóng, vòng thể dục 
III. Tổ chức hoạt dộng
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1 : HĐCCĐ: Hát “Mời bạn 
 ăn” 
 - Cô hát một đoạn của bài hát. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô hỏi trẻ đó là bài hát nào? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời, 2 tuổi nhắc 
 lại
 - Do ai sáng tác? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời, 2,3 tuổi 
 nhắc lại
 - Bài hát nói về điều gì? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời. 
 - Cô khái quát lại nội dung bài hát: Bài hát nói - Trẻ lắng nghe.
 về sự quan trọng của các loại thực phẩm như 
 nước, thịt, rau, trứng, đậu, cá, tôm, và mong 
 muốn bé ăn đủ chất sẽ có lớn nhanh và có cơ 
 thể khoẻ mạnh
 - Bây giờ cô mời các con hát nhé. - Trẻ hát
 - Cô cho trẻ hát dưới các hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ hát theo yêu cầu của cô.
 nhóm, cá nhân
 - Cho trẻ hát kết hợp với nhạc không lời.
 - Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ
 - Để cơ thể luôn được khoẻ mạnh chúng mình - 2-3 trẻ 4,5 tuổi trả lời. phải làm gì?
 - Cô giáo dục trẻ ăn uống đủ chất cho cơ thể - Trẻ lắng nghe.
 khoẻ mạnh
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Chuyền bóng 
 bằng 2 chân
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe.
 - Cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi
 - Cô khái quát cách chơi và luật chơi.
 + Cách chơi: Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc. Khi 
 có hiệu lệnh bắt đầu, thì cháu đầu tiên dùng 2 
 chân cắp lấy quả bóng rồi nằm xuống gập chân 
 phía trước, chuyển bóng qua đầu cho bạn đằng 
 sau. Những bạn đằng sau dùng bàn chân giữ 
 bóng và chuyền tiếp cho đến hết. Cháu cuối 
 cùng lấy bóng bằng 2 tay và chạy đứng lên phía 
 đầu hàng. Đội nào xong trước là thắng cuộc.
 - Luật chơi: Làm rơi bóng sẽ phải chuyền lại từ 
 đầu
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét động viên trẻ 
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô chuẩn bị phấn ,vòng ,bóng , dây, sỏi - Trẻ chơi trò chơi mình thích.
 - Cho trẻ chọn nội dung chơi và chơi. - Trẻ chơi theo ý thích
 - Cô bao quát động viên trẻ 
 - Cô nhận xét trẻ qua các hoạt động, cho trẻ - Trẻ nghe lắng nghe và cất đồ 
 thu dọn đồ dùng, đồ chơi. chơi
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Giải câu đố trong chủ đề 
a. Mục đích
- Trẻ biết trả lời câu đố, biết tên gọi của các bộ phân cơ thể, .
b. Cách tiến hành.
* Cô đọc câu đố: 
- Cái gì một cặp song sinh
Long lanh, sáng tỏ để nhìn xung quanh ?
- Nhô cao giữa mặt một mình
Hít thở thật giỏi lại tinh ngửi mùi.
Là gì ?
- Lắng nghe tiếng mẹ, tiếng cô
Âm thanh, tiếng động nhỏ, to quanh mình Là gì ?
- Cái gì tài giỏi lắm thay
Quét nhà giúp mẹ, viết bài, vẽ tranh ?
- Cái gì giúp bé bước nhanh
Đến trường gặp bạn học hành bè ơi?
- Cô đưa ra các đáp án và khen ngợi trẻ.
2. Tc: Kết bạn (EM 37) 
a. Mục đích
- Củng cố cho trẻ về số lượng và đếm
b. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi: Cho trẻ nhìn quanh lớp vừa đi vừa hát bài: Mời bạn ăn, khi cô nói kết 
bạn, kết bạn, các con sẽ hỏi lại: Kết mấy, kết mấy, sau đó cô sẽ nói 1 số lượng bất 
kỳ các con phải lập thành nhóm có số người theo số lượng cô nói
- Luật chơi bạn nào không tìm được nhóm sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Hướng dẫn, giúp đỡ trẻ
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày.
 *****************************************
 Thứ 4 ngày 26 tháng 10 năm 2024
A. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Đề tài: Lq câu: Cầm quả trứng trên tay, nấu trứng với thịt băm, trứng cung 
cấp chất đạm
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói đúng chuỗi câu: “Cầm quả 
trứng trên tay, nấu trứng với thịt băm, trứng cung cấp chất đạm ”
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói câu: “Cầm quả trứng trên tay, 
nấu trứng với thịt băm, trứng cung cấp chất đạm”
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: “Cầm quả trứng 
trên tay, nấu trứng với thịt băm, trứng cung cấp chất đạm”
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe và nói theo cô các câu: “Cầm quả trứng trên tay, 
nấu trứng với thịt băm, trứng cung cấp chất đạm” theo cô và theo khả năng.
2. Kĩ năng:
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, kĩ năng nghe, nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, nói rõ ràng. Cung cấp vốn từ cho trẻ.
3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ thường xuyên các các món ăn từ trứng để cung cấp chất đạm cho cơ 
thể
II. Chuẩn bị:
- Quả trứng
* Tích hợp: MTXQ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô cùng trẻ hát bài: Mời bạn ăn - Trẻ chơi trò chơi.
 - Trong bài hát nhắc đến những loại thực phẩm nào? - Trẻ 5 tuổi ý kiến
 - Cô dẫn dắt trẻ vào bài
 2 . Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Làm mẫu - thực hành.
 a/Câu: Cầm quả trứng trên tay.
 - Cô cầm quả trứng trên tay và hỏi trẻ - Trẻ quan sát
 + Cô đang làm hành động gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời 
 - Cô nói mẫu câu “Cầm quả trứng trên tay” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ thực hành nói câu dưới các hình thức.
 + Cả lớp 2 - 3 lần - Lớp nói
 +Tổ nói - Trẻ nói theo tổ
 + Nhóm nói - Trẻ nói theo nhóm
 + Cá nhân trẻ. - Cá nhân nói
 b/ Câu “Nấu trứng với thịt băm”
 - Trứng được chế biến thành món ăn gì? - 1-2 ý kiến 3,4,5t( 2t nhắc 
 - Cô nói câu “Nấu trứng với thịt băm” lại)
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình thức - Trẻ lắng nghe
 linh hoạt ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân nói, Cô chú ý - Trẻ thực hành nói
 sửa sai cho trẻ )
 c/ Câu “Trứng cung cấp chất đạm”
 - Trứng cung cấp chất gì cho cơ thể? - 1-2 ý kiến 4,5 tuổi
 - Cô nói mẫu câu “Trứng cung cấp chất đạm” - Trẻ lắng nghe.
 - Thực hành: Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ , nhóm, - Trẻ thực hành
 cá nhân. Cô chú ý sửa sai cho trẻ 
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Chúng mình vừa được làm quen câu gì?
 b. Trò chơi: Chuyền bóng nói câu - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ 5 tuổi nêu.
 - Cô cho trẻ nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát 
 + Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn và chuyền - Trẻ lắng nghe bóng, bóng đến tay bạn nào thì bạn đấy sẽ nói chuỗi 
 câu vừa học, các bạn 2,3 tuổi sẽ nói theo gợi ý của 
 cô
 - Luật chơi Bạn nào nói sai phải nhảy lò cò - Trẻ chơi
 - Trẻ chơi nói lại từ đã học
 - Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi - Trẻ trả lời
 - Các con vừa chơi trò chơi gì ?
 3 . Hoạt động 3: Kết thúc. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô nhận xét và kết thúc hoạt động
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI
Đề tài: Tự giới thiệu về bản thân
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân (MT 3). Nói được điều 
bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được (MT 
5). Biết chơi trò chơi. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân (MT 1). Nói được điều bé 
thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được (MT 2). Biết chơi trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân (MT 1). Nói được điều bé 
thích, không thích (MT 2). Biết chơi trò chơi cùng anh chị
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi) (MT 1) Thể hiện điều 
mình thích và không thích (MT 2). Biết chơi trò chơi cùng anh chị
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+ 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, nhận biết, phân biệt. Phát triển vốn 
từ cho trẻ.
- Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Thái độ.
- Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ cơ thể khỏe mạnh, biết ăn mặc, thể hiện tích cách phù hợp 
với giới tính của mình cũng như các bạn.
II. Chuẩn bị.
- Trẻ trong lớp
*) Tích hợp: Âm nhạc.
III. Cách tiến hành. 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cho trẻ cùng hát “Bạn có biết tên tôi”. - Trẻ hát 
 - Bài hát nói đến gì nào? - 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_l.pdf