Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 8 - Năm học 2024-2025

pdf 36 Trang Ngọc Diệp 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 8 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 8 - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp ghép - Tuần 8 - Năm học 2024-2025
 Tuần 08 Chủ đề lớn: Gia đình
 Chủ đề nhánh: Gia đình bé
 Thực hiện từ ngày : Từ ngày 28/10 đến ngày 1/11/2024.
 Cô A: Hoàng T Linh Châm. Cô B : Ma Thị Sáo
 Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 7h30 Hô hấp: Thổi nơ bay; Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang; Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên; 
 - TD SÁNG Chân 3: Đưa chân ra các phía
8h20
 LQC: Mẹ bạn 
 LQT: Anh trai 
 LQC: Bạn Hân Thăng dắt xe 
 mặc áo xanh; LQC: Chị Vân tóc 
 bế em bé; bạn máy; mẹ bạn LQC: Bố bạn An; bố bạn 
8h20 anh trai cầm cái dài; chị Vân cầm 
 Hân cho em bé Thăng đội mũ An đang cầm cái cuốc; 
 TCTV vòng thể dục; cái lược chải đầu; 
- vào xe; bạn bảo hiểm; mẹ bố bạn An cầm cuốc sới 
 anh trai em Chị Vân múc nước 
8h40 Hân đưa em bé bạn Thăng chở cỏ
 đang tập thể gội đầu 
 đi chơi bạn Thăng đi 
 dục
 học 
 LQVT: Số 6 Văn học: Dạy MTXQ: Trò LQCC: Làm quen chữ 
8h40 tiết 2 trẻ đọc thơ diễn chuyện về gia cái e, ê (EL17)
 Tạo hình: Vẽ ngôi 
 HĐ HỌC đình của bé
 - cảm: Cháu yêu nhà (Đt)
9h15 bà
 - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: - HĐCCĐ: Đọc - HĐCCĐ: Quan - HĐCCĐ: Hát: bé quét 
9h15 HĐ Quan sát gia Quan sát gia thơ cháu yêu bà sát gia đình ít con. nhà
 NGOÀI đình nhiều thế đình đông con. - Trò chơi: Gia - Trò chơi Về đúng TC: Gia đình nào nhanh
 -
 TRỜI hệ. - Trò chơi: Về đình gấu nhà mình. - Chơi tự do
9h50 - Trò chơi: Gia đúng nhà mình. - Chơi tự do - Chơi tự do 
 đình gấu - Chơi tự do
 - Chơi tự do
 - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ lưu niệm. Góc XD: Xây ngôi nhà của bé. Góc TH: Vẽ, tô màu, 
9h50- HĐ VUI xé dán tranh về gia đình. Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album chủ đề gia đình bé. Góc ÂN: Hát, biểu 
 CHƠI diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình, chơi với dụng cụ âm nhạc.
 10h40
 . Góc KH- Toán- TN: Xếp nhà bằng các khối. Đếm và nối số tương ứng, Chăm sóc vườn hoa, cây 
 cảnh.
 - LQBM: Văn - Làm vở - LQBM: Tạo - Làm vở: Tạo - LĐVS: Ôn cách vệ 
 học: Dạy trẻ KNXH (trang hình: Vẽ ngôi hình trang 8 sinh cá nhân 
 đọc thơ diễn 6) nhà (đt) - Trò chơi: Cái túi - Trò chơi: Hãy đoán 
14h20 cảm: Cháu yêu - Trò chơi: Tìm - Trò chơi: Gia bí mật xem đó là ai
 HĐ bà nhà (EM2) đình của bé - Nhận xét nêu - Nhận xét nêu gương.
- CHIỀU - TC: Gia đình - Nhận xét nêu - Nhận xét nêu gương cuối ngày
16h00 của bé gương cuối gương cuối 
 - Nhận xét nêu ngày ngày.
 gương cuối 
 ngày
 Tổ chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Sáu Hoàng Thị Linh Châm
 1 Tuần 8: Thực hiện từ 28/10- 01/11/2024
 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: GIA ĐÌNH BÉ
 (CHÂM THỰC HIỆN CÔ A, SÁO CÔ B )
A: THỂ DỤC SÁNG
 - Hô hấp: Thổi nơ bay; 
 - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang
 - Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên; 
 - Chân 3: Đưa chân ra các phía 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu 
lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp (MT 6). (Hương: Biết quan sát và 
tập các động tác theo các bạn) 
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục 
theo hiệu lệnh. (Mt4)
- Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn 
(Mt2)
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, 
lưng/bụng và chân. (Mt3)
2. Kỹ năng
- Trẻ 4+ 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhanh nhẹn, khả năng vận động, ghi nhớ, 
phát triển thể lực cho trẻ. (Hương: Rèn kỹ năng quan sát, tập trung, chú ý, khả 
năng vận động cho trẻ) 
- Trẻ 2+ 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nhanh nhẹn, khả năng vận động, phát 
triển thể lực cho trẻ. 
3. Thái độ
- Trẻ có ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục sáng. 
II. CHUẨN BỊ
- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
- Tích hợp: âm nhạc.
III. TIẾN HÀNH
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
 1.Hoạt đông 1: Khởi động. 
 - Cho trẻ hát “Cả nhà thương nhau”. - Trẻ hát
 - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời
 - Bài hát nói đến ai nào?
 - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu (đi thường, - Trẻ đi các kiểu
 đi mũi, đi thường, đi gót, đi thường, đi má, đi thường, 
 chạy nhẹ nhàng, chạy nhanh theo hiệu lệnh).
 - Cho trẻ xếp đội hình: 3 hàng ngang . - Trẻ xếp hàng 
 2. Hoạt động 2: Trọng động.
 a) Bài tập phát triển chung - Tập cùng cô
 2 - Cô tập mẫu cho trẻ tập cùng. - Tập theo hiệu lệnh
 - Cô đếm cho trẻ tập.
 - Hô hấp: Thổi nơ bay; - Tập 4 lần
 - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Tập 2l x 8 N
 - Lưng - Bụng 3: Nghiêng người sang bên; 
 - Chân 3: Đưa chân ra các phía 
 - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. - Hương tập theo các 
 - Động viên, khuyến khích trẻ. bạn)
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng kết hợp các động tác điều hòa - Trẻ đi nhẹ nhàng 
B: HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán đồ lưu niệm. 
- Góc XD: Xây ngôi nhà của bé. 
- Góc TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về gia đình. 
- Góc ST: Xem tranh ảnh, làm album chủ đề gia đình bé. 
- Góc ÂN: Hát, biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề gia đình, chơi với 
dụng cụ âm nhạc.
- Góc KH- Toán- TN: Xếp nhà bằng các khối. Đếm và nối số tương ứng, 
Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 1. Kiền thức
- 5t: Trẻ biết bầu trưởng trò, gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi, biết nội 
dung ở các góc chơi, biết thể hiện vai chơi theo nội dung chơi biết thỏa 
thuận, phân vai chơi chơi hòa thuận và tạo ra sản phẩm chơi. Nhận xét sau 
khi chơi, (Hương biết gọi tên các góc chơi, vị trí các góc chơi theo cô và các 
bạn)
- 4t: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi biết thể hiện một số hành động 
của vai chơi chơi cùng các bạn trong nhóm chơi, tạo ra sản phẩm. Nhận xét sau 
khi chơi
- 3t: Trẻ biết tên, vị trí, nội dung các góc chơi, bước đầu biết tham gia chơi cùng 
cac bạn.
- 2 tuổi: Thích chơi theo các bạn
2. Kỹ năng:
- 5 +4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm bút vẽ, tô màu, hát đúng giai 
điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ (Hương. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, cầm 
bút vẽ, tô màu)
- 3 +2 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, quan sát, tô màu, hát, giao tiếp chơi cùng bạn 
trong nhóm, phát triển ngôn ngữ
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu thương những người thân trong gia đình. 
II. CHUẨN BỊ
- Góc phân vai: đồ chơi gia đình.
 3 - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, biển cổng, cây xanh, cây hoa
- Góc kpkh-tn: chậu cảnh, vườn hoa.
- Góc tạo hình: Giấy màu, keo dán, giấy A4
- Âm nhạc: các bài hát trong chủ đề.
 * Tích hợp: âm nhạc, văn học.
III. TIẾN HÀNH.
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
 1. Hoạt động1: Thoả thuận trước khi chơi
 - Cô cho trẻ hát: Cả nhà thương nhau - Trẻ hát (Hương hát 
 - Bài hát nói về ai? theo)
 - Để chơi tốt ở giờ học này chúng mình cần có ai?
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò?
 TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi 
 ở những góc chơi nào?
 * Góc phân vai
 - Cô: Góc phân vai hôm nay các con muốn chơi 
 những nhóm chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi.
 - TT: Trong gia đình gồm có những ai? - 1-2 ý kiến 5 tuổi 
 + Bố phải làm gì? (Hương nhắc lại)
 + Mẹ sẽ phải làm gì?
 + Con sẽ phải như thế nào? - 1-2 ý kiến 4, 5 tuổi
 - TT: Hôm nay góc phân vai còn chơi gì nữa? 
 + Cửa hàng có những ai?
 + Thái độ của cô bán hàng ntn? - Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Công việc của cô bán hàng là gì? - 1- 2 ý kiến 2, 3 tuổi
 - 1- 2 ý kiến 3, 4 tuổi
 + Cửa hàng bán những mặt hàng nào?
 - Trẻ 4 tuổi trả lời
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng 
 chơi với bạn.
 * Góc xây dựng
 - Cô: Còn các bác công nhân xây dựng, tuần này 
 các bác sẽ xây gì? 
 - TT: Để có công trình đẹp cần có ai?
 - 1-2 ý kiến 5 tuổi, trẻ 
 + Bác kỹ sư sẽ phải làm gì?
 2,3 tuổi nhắc lại.
 + Còn các bác công nhân?
 - 1-2 ý kiến 5 tuổi
 - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về cùng 
 chơi với bạn.
 * Góc tạo hình
 - Cô: Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào?
 - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì?
 + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình?
 + Các bạn sẽ chơi như thế nào?
 * Góc sách truyện
 - Cô: Để tạo ra những quyển album đẹp các bạn 
 - Trẻ lắng nghe (Hương 
 chơi ở góc nào?
 4 - TT: Hôm nay các bạn sẽ chơi gì ở góc sách truyện lắng nghe)
+ Xem tranh ảnh như thế nào?
+ Làm allbum về gì?
+ Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1-2 ý kiến 5 tuổi, trẻ 
* Góc âm nhạc 2,3 tuổi nhắc lại.
- Cô: Muốn trở thành ca sĩ nhí các con chơi ở góc 
nào? - 1 - 2 ý kiến 4, 5 tuổi
- TT: Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - 1 - 2 ý kiến 5 tuổi
+ Cần những đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
+ Các bạn sẽ hát bài hát gì? - Trẻ lắng nghe.
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc sẽ về chơi 
cùng các bạn nhé. 
* Góc kpkh – tn
- Cô: Cô đã chuẩn bị các khối, ... theo các con đó là - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
đồ chơi ở góc nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời
- TT: Góc toán - kpkh – tn hôm nay các bạn sẽ chơi 
gì?
- TT: Các bạn sẽ cần đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
- TT: Bạn nào thích chơi ở góc này nào?
- Cô: Bạn nào thích chơi ở góc này sẽ về chơi cùng 
các bạn nhé. 
=> Cô chốt lại. Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán 
đồ lưu niệm. Góc XD: Xây ngôi nhà của bé. Góc 
TH: Vẽ, tô màu, xé dán tranh về gia đình. Góc ST: - Trẻ lắng nghe (Hương 
Xem tranh ảnh, làm album chủ đề gia đình bé. Góc lắng nghe)
ÂN: Hát, biểu diễn các bài hát, bài thơ về chủ đề 
gia đình, chơi với dụng cụ âm nhạc. Góc KH- 
Toán- TN: Xếp nhà bằng các khối. Đếm và nối số 
tương ứng, Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh.
- Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? - Trẻ trả lời
- Chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời
- Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ
-> Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, chơi đoàn kết, biết 
giữ gìn đồ chơi, yêu trường, yêu lớp, thích đi học.
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi
- Trẻ về chơi các góc chơi.
- Cô bao quát từng góc chơi điều chỉnh số lượng trẻ - Trẻ chơi ở các góc 
chơi ở các góc, hướng dẫn, gợi ý trẻ chơi (Hương về góc chơi)
- Cô đi đến từng góc gợi ý câu hỏi: 
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Cô đến từng góc chơi quan sát và nhận xét động 
viên từng góc chơi.
- Cô mời trẻ đến tham quan góc có sản phẩm đẹp. - Trẻ đi tham quan
- Cô nhận xét trưởng trò.
 5 - Cô nhận xét chung (Cô khen ngợi, khuyến khích - Trẻ nghe cô nhận xét
 trẻ)
 - Bây giờ đã hết giờ rồi, cô mời cả lớp cùng cùng 
 cất dọn đồ chơi nào. - Trẻ cất đồ chơi
 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024
A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: Bạn Hân bế em bé; bạn Hân cho em bé vào xe; bạn Hân 
đưa em bé đi chơi 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuẩn, rõ ràng 
chuỗi câu: Bạn Hân bế em bé; bạn Hân cho em bé vào xe; bạn Hân đưa em bé đi 
chơi, biết chơi trò (Hương biết nghe, nói rõ ràng các câu. Bạn Hân bế em bé; bạn 
Hân cho em bé vào xe; bạn Hân đưa em bé đi chơi, biết chơi trò cùng các bạn)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi 
câu: Bạn Hân bế em bé; bạn Hân cho em bé vào xe; bạn Hân đưa em bé đi chơi, 
biết chơi trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: Bạn 
Hân bế em bé; bạn Hân cho em bé vào xe; bạn Hân đưa em bé đi chơi, biết chơi 
trò chơi theo cô và các bạn
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. (Hương Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ)
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết yêu quý những người trong gia đình
II. Chuẩn bị:
- video về bạn Hân bế em
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trò chuyện về chủ đề - Trẻ lắng nghe
- Hướng trẻ vào bài
2.Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a. Câu “Bạn Hân bế em bé”
* Cho trẻ quan sát - Quan sát
+ Bạn Hân đang làm gì? - Trẻ 5t trả lời (Hương nhắc 
 lại)
- Cô nói mẫu “Bạn Hân bế em bé” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. - Cả lớp nói cùng cô 2-3 
 6 + Cả lớp 2 - 3 lần lần
+ Tổ nói - Từng tổ nói 
+ Nhóm nói - Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói . Hương 
 nói theo cô, các bạn
b. Câu “Bạn Hân cho em bé vào xe”
- Bạn Hân cho em bé vào đâu? - Trẻ 4,5t trả lời, 2t. Hương 
 nhắc lại
- Cô nói câu “Bạn Hân cho em bé vào xe” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ nói câu. Hương nói 
thức linh hoạt (Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói) (Cô theo cô và các bạn.
chú ý sửa sai cho trẻ)
c. Câu “Bạn Hân đưa em bé đi chơi”
- Bạn Hân đưa em đi đâu? - Trẻ 4,5 tuổi. Hương nhắc 
- Cô nói mẫu câu “Bạn Hân đưa em bé đi chơi” lại.
- Thực hành: (Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân vừa thực - Trẻ nói. Hương nói theo 
hành vừa nói) (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) các bạn
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
* Trò chơi: Bắt lấy và nói
- Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ 5 tuổi
+ Trẻ nói lại cách chơi, luật chơi - Lắng nghe
+ Cô khái quát: Cách chơi bạn đứng đầu hàng cầm 
bóng và nói câu theo yêu cầu của cô, sau khi nói 
xong truyền bóng thật nhanh cho bạn tiếp theo cứ 
thực hiện như vậy cho đến bạn cuối hàng.
+ Luật chơi: Bạn nào nói sai câu và không nói 
được phải nói lại.
- Trẻ chơi - Trẻ chơi (Hương chơi 
- Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi cùng bạn)
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN
 Đề tài: Số 6 (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Củng cố nhận biết của trẻ về số lượng có 6 đối tượng, chữ số 6, trẻ 
biết so sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6. Chơi được trò chơi. 
(Hương nhận biết về số lượng 6, chữ số 6 , chơi trò chơi theo cô và các bạn)
- Trẻ 4 tuổi: Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 2, đếm và nói kết 
quả. Biết chơi trò chơi theo các bạn.
- Trẻ 3 tuổi: biết gộp 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 2, biết 
chơi trò chơi cùng cô và bạn.
- Trẻ 2 tuổi học theo các bạn
 7 2. Kỹ năng
- 5 tuổi: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát huy tính tích cực, tư 
duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Kỹ năng đếm từ trái qua phải, xếp tương ứng 
1-1. So sánh, thêm, bớt, tạo sự bằng nhau.
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng gộp 2 nhóm đối tượng cùng loại.
- 3 tuổi: Rèn kỹ năng gộp 2 nhóm đối tượng
- 2 tuổi: Rèn khẳ năng quan sát, nhận biết
3. Thái độ
- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện theo yêu cầu của cô, đoàn kết phối hợp 
với bạn khi tham gia trò chơi. Giáo dục trẻ biết yêu quý người thân trong gia 
đình
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có 6 cái bát, 6 cái thìa, các thẻ số từ 1 đến 6
+ Cô giống trẻ (to hơn) 
* Tích hợp: văn học, âm nhạc .
III. TIẾN HÀNH
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cho trẻ hát: Cả nhà thương nhau - Trẻ hát
- Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a) Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 6.
- Mời trẻ cùng thăm quan nhà bạn Hân
Đã đến nhà bạn Hân rồi các con hãy nhìn xem ở nhà 
bạn Hân có những đồ dùng gì đây? 
- Có mấy cái ghế? 4 cái ghế thì tương ứng với thẻ số - Đặt thẻ số tương ứng
mấy? 
+ Trẻ đặt thẻ số 4 tương ứng (cả lớp đọc - số 4)
- Có tất cả mấy cái tủ? 5 cái tủ thì tương ứng với thẻ - 1-2 ý kiến 5 t (Hương 
số mấy? nhắc lại)
+ Trẻ đặt thẻ số 5 tương ứng (cả lớp đọc - số 5) 
- Bao nhiêu cái bàn? 6 cái bàn tương ứng với số thẻ - 1-2 ý kiến 5 t
số nào? 
+ Trẻ đặt thẻ số 6 tương ứng (cả lớp đọc - số 6) - Đặt thẻ số tương ứng
+ Số lượng cái giường là bao nhiêu?
+ Phải đặt tương ứng với thẻ số mấy? 
+ Trẻ đặt thẻ số 6 tương ứng (cả lớp đọc - số 6)
b) Dạy trẻ so sánh thêm bớt tạo sư bằng nhau trong 
phạm vi 6
- Hỏi trẻ trong rổ có gì nào? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ xếp tất cả những đồ dùng: Cái bát ra thành - Xếp cùng cô
 8 hàng ngang từ trái sang phải cùng với cô 
- Hãy xếp 5 cái thìa, xếp tương ứng 1-1, dưới mỗi 
cái bát là một cái thìa, xếp từ trái qua phải. 
- Số lượng giữa nhóm cái bát và nhóm cái thìa như - 5 t trả lời (Hương nhắc 
thế nào với nhau? lại) 
+ Cho trẻ đếm nhóm cái bát (6), nhóm cái thìa (5). - Đếm số lượng
- Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? vì sao - So sánh số lượng hai 
con biết? nhóm
- Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? Vì sao con biết? 
=> Khái quát: Hai nhóm cái bát và thìa có số lượng - Lắng nghe
không bằng nhau, nhóm cái bát nhiều hơn, nhiều hơn 
là 1 vì thừa ra một cái bát, nhóm thìa ít hơn và ít hơn 
là 1, vì một cái bát thiếu không có thìa ở phía dưới.
- Muốn cho nhóm cái thìa nhiều bằng nhóm cái bát - ý kiến 5 t
thì phải làm như thế nào? 
- Yêu cầu cả lớp cùng xếp thêm một cái thìa nữa vào - Trẻ thực hiện
- 5 cái thìa thêm 1 cái thìa có tất cả là mấy cái thìa? - 2-3 ý kiến 5 tuổi 
- Cho trẻ đếm lại số lượng cái thìa (Hương nhắc lại)
=> Khái quát kết quả 5 cái thìa thêm 1 cái thìa là 6 
cái thìa.
- Bây giờ nhóm cái bát và nhóm cái thìa như thế nào 
với nhau? 
- Chúng đều bằng mấy? 
- Cho trẻ đếm kiểm tra lại 2 nhóm và gắn thẻ số - Gắn thẻ số tương ứng
tương ứng vào giữa 2 nhóm. 
- Để biểu thị 2 nhóm có số lượng bằng nhau và cùng 
bằng 6, cô có thẻ số 6. Cả lớp nói số 6 (2 lần)
- 6 cái thìa bớt 1 cái thìa còn lại mấy cái thìa? - ý kiến 5 tuổi
+ Cho trẻ đếm lại số thìa và gắn thẻ số tương ứng.
- Số lượng hai nhóm lúc này như thế nào với nhau? - So sánh số lượng hai 
+ Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? vì sao? nhóm
- Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao? 
=> Khái quát: 2 nhóm cái bát và thìa không bằng - Lắng nghe
nhau, nhóm bát nhiều hơn, nhiều hơn là 1, nhóm 
thìa ít hơn, ít hơn là 1.
+ Muốn cho nhóm thìa nhiều bằng nhóm bát các con - Trẻ trả lời
sẽ làm gì? 
- Cô mời 1 trẻ lên xếp thêm 1 cái thìa nữa. - 1 trẻ lên thực hiện
- 5 cái thìa thêm 1 cái thìa là có mấy cái thìa? 
 9 - Lúc này nhóm thìa và nhóm bát có số lượng như - So sánh số lượng
thế nào với nhau? cùng bằng mấy? cho trẻ đếm lại 
số lượng 2 nhóm. 
- 6 cái thìa bớt 2 cái thìa còn lại mấy cái thìa? - 1-2 ý kiến 5 t (Hương 
+ Cho trẻ đếm lại số cái thìa và gắn thẻ số tương nhắc lại)
ứng? 
- Hai nhóm có số lượng như thế nào với nhau?
+ Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao? - 2-3 ý kiến 5 tuổi (2 
+ Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao? tuổi nhắc lại)
=> Khái quát: 2 nhóm bát và thìa không bằng nhau, 
nhóm bát nhiều hơn nhiều hơn là 2, vì thừa ra 2 cái - Lắng nghe
bát ko có thìa, nhóm thìa ít hơn, ít hơn là 2 vì có 2 
cái bát thiếu không có thìa ở phía dưới.
+ Muốn cho nhóm thìa bằng nhóm bát thì phải làm - 1-2 ý kiến 5 t
gì? 
- 4 cái thìa thêm 2 cái thìa có tất cả là mấy cái thìa? - 1-2 ý kiến 5 t (Hương 
+ Cho trẻ đếm kiểm tra nhóm thìa nhắc lại)
- Lúc này 2 nhóm có số lượng như thế nào với nhau, 
đều bằng mấy? 
- Cho trẻ cùng bớt tiếp số cái thìa: bớt 5, bớt 4, 3, 2.
- Cho trẻ thêm số cái thìa: thêm 5, 4, 3, 2.
- Cô cất bớt dần số cái thìa: 6 cái thìa, bớt 1 cái thìa - Cất bớt số thìa
còn lại mấy cái thìa? cho trẻ đếm lại số thìa 
- 6 cái thìa bớt 2 cái thìa hỏi còn lại mấy cái thìa? 
đếm lại số thìa. 
- Cô bớt dần số cái thìa: bớt 3, bớt 4, bớt 5.
- 6 cái thìa bớt hết còn cái thìa nào nữa không? trên - Trẻ trả lời
bảng chỉ còn gì? 
- Cho trẻ cất thẻ số 6 và cất 6 cái bát vào rổ từ phải 
qua trái (vừa cất vừa đếm từ 7-1)
* Liên hệ: Tìm các nhóm đồ vật trong gia đình ở - Liên hệ 
xung quanh lớp và sau đó thêm, bớt đi theo yêu cầu 
của cô
* Củng cố: Trò chơi: Tạo nhóm
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nêu luật chơi, cách chơi - Lắng nghe
+ Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn nghe bài 
hát: Đếm sao khi có hiệu lệnh của cô: Tạo nhóm tạo 
nhóm (tách nhóm) thì trẻ tạo nhóm, tách nhóm theo 
 10 yêu cầu của cô.
+ Luật chơi: Nhóm nào thực hiện chưa đúng thì sẽ 
phải nhảy lò cò.
- Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả chơi - Trẻ chơi (Hương chơi 
3. Hoạt động 3: Kết thúc. theo các bạn)
- Cho trẻ đi thăm gia đình bạn Thăng
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- HĐCĐ: Quan sát gia đình nhiều thế hệ.
- Trò chơi: Gia đình Gấu
- Chơi tự do.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
 - 5+4 tuổi: Trẻ biết được gia đình nhiều thế hệ có những ai, mối quan hệ các 
thành viên trong gia đình, số lượng thành viên trong gia đình, biết chơi trò chơi. 
(Hương biết được đặc điểm gia đình nhiều thế hệ, số lượng thành viên trong gia 
đình, biết chơi trò chơi theo các bạn)
- 3+2 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm gia đình nhiều thế hệ, chơi trò chơi cùng cô và 
các bạn
2. Kỹ năng.
- 5+4+3+2: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát huy sự nhanh nhẹn 
trong khi chơi.
3. Thái độ.
- Trẻ biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh gia đình nhiều thế hệ 
* Tích hợp: văn học.
III. TIẾN HÀNH.
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát gia đình 
nhiều thế hệ.
- Cho trẻ hát “Cả nhà thương nhau”. - Hát cùng cô
- Hướng trẻ vào bài 
- Trong buổi hoạt động ngoài trời hôm nay các con - Trẻ trả lời
định sẽ làm gì?
- Thống nhất nội dung: Quan sát gia đình nhiều thế - 5 - 6 ý kiến 5 tuổi
hệ.
- Cô cho trẻ quan sát và nêu nhận xét về tranh vẽ - Quan sát 
+ Tranh vẽ gì? - 1-2 ý kiến 4 tuổi
+ Gia đình này có những ai? - 1-2 ý kiến 3 tuổi
+ Mối quan hệ của các thành viên trong gia đình - 2-3 ý kiến 5 tuổi (Hương 
ntn? nhắc lại)
+ Đây là gia đình như thế nào? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
 11 + Trong gia đình này có bao nhiêu người? 
+ Thuộc gia đình mấy thế hệ?
+ Con nhìn xem ai với ai là một thế hệ?
=> Khái quát, giáo dục trẻ yêu quý người thân trong 
gia đình .
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Gia đình gấu - 5 tuổi
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Cô khái quát: Chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm đứng 
trong 1 vòng tròn 
+ Vòng 1 - gia đình gấu trắng
+ Vòng 2 - gia đình gấu nâu
+ Vòng 3 - gia đình gấu vàng
- Các gia đình gấu vừa đi chơi vừa hát vui vẻ khi có 
hiệu lệnh “Trời mưa” thì các gia đình phải chạy thật 
nhanh về nhà của mình. Bạn nào về sai sẽ nhẩy lò 
cò. Trẻ chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm đội 1 loại mũ 
khác nhau để phân biệt gấu trắng, gấu vàng, gấu 
đen. Theo nhạc các chú đi chơi, bò chui qua cổng 
hầm, cùng hát vui vẻ. Khi có hiệu lệnh “Trời mưa” 
thì các chú gấu phải nhanh chạy về nhà của mình. 
- Mỗi lượt lên chơi: 2 bạn lên chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi (Hương chơi 
- Bao quát, động viên khích lệ trẻ. cùng)
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do.
- Gợi ý trẻ chơi các trò theo ý thích.
- Bao quát, khuyến khích trẻ. - Chơi theo ý thích 
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm quen bài mới: Văn học: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: Cháu yêu bà
*. Mục đích 
- Cung cấp cho trẻ cách đọc diễn cảm bài thơ, đọc 2, 3 câu thơ
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, rõ ràng, phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
- Trẻ biết yêu quý bà của mình
*. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
- Cô đọc thơ 2 lần cho trẻ nghe
- Cho lớp đọc 2- 3 lần
- Cô động viên, khen ngợi trẻ
2. Trò chơi: Gia đình của bé
*. Mục đích
- Trẻ biết trò chuyện với các bạn về gia đình của mình có những ai. Làm gì, ôn 
luyện kĩ năng đếm.
*. Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi
 12 - Cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Cách chơi: Giáo viên đưa ảnh gia đình mình cho trẻ xem, giới thiệu những 
người có trong ảnh (tên, nghề nghiệp), cùng trẻ đếm số người trong bức ảnh. Sau 
đó đến lượt trẻ giới thiệu gia đình mình với cô và các bạn. Mỗi lần chơi giáo 
viên chỉ mời 1 trẻ giới thiệu về gia đình mình.
- Luật chơi: Trẻ phải biết các thành viên trong gia đình mình
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày 
- Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn .
- Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ cắm cờ.
 ***********************************
 Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2024
A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: Mẹ bạn Thăng dắt xe máy; mẹ bạn Thăng đội mũ bảo 
hiểm; mẹ bạn Thăng chở bạn Thăng đi học 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuẩn, rõ ràng 
chuỗi câu: Mẹ bạn Thăng dắt xe máy; mẹ bạn Thăng đội mũ bảo hiểm; mẹ bạn 
Thăng chở bạn Thăng đi học, biết chơi trò chơi (Hương biết nghe, nói rõ ràng 
các câu. Mẹ bạn Thăng dắt xe máy; mẹ bạn Thăng đội mũ bảo hiểm; mẹ bạn 
Thăng chở bạn Thăng đi học, biết chơi trò cùng các bạn)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi 
câu: Mẹ bạn Thăng dắt xe máy; mẹ bạn Thăng đội mũ bảo hiểm; mẹ bạn Thăng 
chở bạn Thăng đi học, biết chơi trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu Mẹ 
bạn Thăng dắt xe máy; mẹ bạn Thăng đội mũ bảo hiểm; mẹ bạn Thăng chở bạn 
Thăng đi học, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. (Hương Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ)
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết yêu mẹ của mình 
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh mẹ bạn Thăng
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trò chuyện về chủ đề - Trẻ lắng nghe
- Hướng trẻ vào bài
 13 2.Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a. Câu “Mẹ bạn Thăng dắt xe máy”
* Cho trẻ quan sát mẹ bạn Thăng - Quan sát
+ Mẹ bạn Thăng đang làm gì? - Trẻ 3 t trả lời 
- Cô nói mẫu “Mẹ bạn Thăng dắt xe máy” 1 - 2 - Trẻ lắng nghe
lần. - Cả lớp nói cùng cô 2-3 
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. lần
+ Cả lớp 2 - 3 lần - Từng tổ nói 
+ Tổ nói - Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Nhóm nói - 2 - 3 cá nhân nói. Hương 
+ Cá nhân trẻ. nói theo cô, các bạn
b. Câu “Mẹ bạn Thăng đội mũ bảo hiểm”
- Mẹ bạn thăng làm gì nữa đây? - Trẻ 4,5t trả lời, 2t. Hương 
 nhắc lại
- Cô nói câu “Mẹ bạn Thăng đội mũ bảo hiểm” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ nói câu. Hương nói 
thức linh hoạt (Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói) (Cô theo cô và các bạn.
chú ý sửa sai cho trẻ)
c. Câu “Mẹ bạn Thăng chở bạn Thăng đi học ”
- Mẹ bạn Thăng chở bạn đi đâu? - Trẻ 4,5 tuổi. Hương nhắc 
- Cô nói mẫu câu “Mẹ bạn Thăng chở bạn Thăng lại.
đi học”
- Thực hành: (Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân vừa thực - Trẻ nói. Hương nói theo 
hành vừa nói) (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) các bạn
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
* Trò chơi: Chuyền bóng 
- Cô giới thiệu tên trò chơi
+ Trẻ nói lại cách chơi, luật chơi - Trẻ 5 tuổi
+ Cô khái quát: Cách chơi bạn đứng đầu hàng cầm - Lắng nghe
bóng và nói câu theo yêu cầu của cô, sau khi nói 
xong truyền bóng thật nhanh cho bạn tiếp theo cứ 
thực hiện như vậy cho đến bạn cuối hàng.
+ Luật chơi: Bạn nào nói sai câu và không nói 
được phải nói lại.
- Trẻ chơi - Trẻ chơi (Hương chơi 
- Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi cùng bạn)
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
B. Hoạt động học: Văn học
Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: “Cháu yêu bà”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
 14 - Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ. Biết đọc 
ngắt nghỉ đúng nhịp, biết đọc nhấn mạnh ở một số từ ngữ, biết thể hiện cảm xúc, 
cử chỉ, điệu bộ. Đọc biểu cảm bài thơ (Mt1). (Hương nói được tên bài thơ, tên 
tác giả, đọc bài thơ theo cô) 
- Trẻ 4 tuổi: Củng cố cho trẻ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Trẻ 
đọc thuộc bài thơ. (Mt1)
- Trẻ 3 tuổi: Củng cố cho trẻ tên bài thơ, tên tác giả.Trẻ đọc thuộc bài thơ. (Mt1)
- Trẻ 2 tuổi: Củng cố cho trẻ tên bài thơ, tên tác giả. Đọc được bài thơ với sự 
giúp đỡ của cô giáo. (Mt1)
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp, đọc nhấn 
mạnh vào từ ngữ, khả năng cảm thụ thơ cho trẻ. 
- Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, đọc thơ, hát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình, quan tâm kính yêu bà của mình
.II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa bài thơ
* Tích hợp: Âm nhạc, toán.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát: Cháu yêu bà - Trẻ hát 
 - Bài hát nói về ai?
 2.Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Giới thiệu, đọc thơ diễn cảm 
 - Cô đọc 1 đoạn trong bài thơ: - Lớp lắng nghe 
 "Cháu đi học về
 Bà ra cửa đón"
 - Cô vừa đọc 1đoạn thơ của bài thơ nào? - 1-2 ý kiến 4 tuổi
 - Bài thơ do ai sáng tác?
 - Cho trẻ đọc lại bài thơ. - Lớp đọc
 - Bài thơ có nội dung nói về điều gì? - 1-2 ý kiến 5 tuổi (Hương 
 -> Cô nhắc lại nội dung: Bài thơ “Cháu yêu bà” do nhắc lại)
 tác giả Vũ Quang Vinh sáng tác nói về tình cảm và - Trẻ lắng nghe
 sự quan tâm chăm sóc của bà dành cho bé và tình 
 cảm của bé với bà của mình.
 - Cô đọc thơ diễn cảm cho trẻ nghe.
 + Lần 1: Cô đọc diễn cảm, kết hợp cử chỉ minh - Trẻ lắng nghe
 họa.
 - Các con thấy giọng điệu cô đọc bài thơ như thế - 1-2 ý kiến 5 tuổi
 nào?
 + Lần 2: Cô đọc kết hợp tranh minh họa - Trẻ lắng nghe
 15 - Bạn nào phát hiện ra cô đọc thơ ngắt nghỉ như - 2-3 ý kiến 5 t
thế nào? 
- Bài thơ cô đọc ngắt nhịp câu thơ có 4 tiếng cô - Lắng nghe
đọc ngắt nghỉ với nhịp 1/3, cứ 1 tiếng lại ngắt và 
nghỉ 1 nhịp; câu thơ có 4 tiếng đọc ngắt nghỉ với 
nhịp 4/4, cứ 4 tiếng lại ngắt và nghỉ 1 nhịp
- Trích giảng cách đọc diễn cảm:
+ Đoạn 1: câu thơ đầu, cô đọc nhẹ nhàng, chậm - Trẻ lắng nghe, đọc theo
rãi, ngắt nhịp 1/3, nhấn mạnh vào những từ ngữ: 
Đi học về; câu thơ thứ 2 vẫn đọc nhẹ nhàng ngắt 
nghỉ nhịp 1/3 nhấn mạnh: Ra cửa đón.
(Cho trẻ đọc từ theo cô). 
+ Đoạn 2: 2 câu thơ cuối, vẫn giọng đọc nhẹ - Lắng nghe
nhàng, chậm rãi và ngắt nhịp 1/3 và 2/2, cô nhấn 
mạnh vào các từ: tay bà; thủ thỉ (Cho trẻ đọc theo 
cô)
- Ngoài ra khi đọc, cô còn kết hợp với một số động - Trẻ chú ý
tác để minh họa cho câu thơ, giúp chúng ta khi đọc 
được diễn cảm và hay hơn.
- Vậy để đọc bài thơ diễn cảm chúng mình phải 
đọc như thế nào? 
b) Đàm thoại
- Cô vừa đọc bài thơ gì? - 1-2 ý kiến 4 tuổi
- Bài thơ nói về ai? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Cô đọc như thế nào? 
- Những câu thơ cô ngắt nghỉ ra sao? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
- Qua bài thơ nhắc nhở chúng mình điều gì?
-> Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình, quan tâm 
kính yêu những người thân trong gia đình của 
mình
c. Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm 
- Cô dạy trẻ đọc thơ diễn cảm theo các hình thức:
+ Lớp 2 lần - Lớp đọc (Hương đọc 
+ Tổ: Mỗi đọc 1 lần theo bạn)
+ Nhóm: giao lưu giữ các tổ (Nhóm trẻ 5 tuổi, - Trẻ đọc nâng cao
nhóm 4 tuổi.)
+ Cá nhân: 4-5 trẻ (2 trẻ 5 tuổi đọc và chỉ tranh; trẻ 
4 tuổi đọc kết hợp động tác minh họa)
- Cô chú ý sửa giọng đọc cho trẻ.
- Hôm nay cô vừa dạy chúng mình đọc thơ như thế - 2-3 ý kiến 5 tuổi
nào? 
- Bài thơ tên là gì? - 1-2 ý kiến trẻ 4 tuổi
3.Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ đi thăm bà bạn Vân
 16 C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 - HĐCCĐ: Quan sát gia đình đông con.
 - Trò chơi: Về đúng nhà mình
 - Chơi tự do.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
 - 5+4 tuổi: Trẻ biết được gia đình đông con: Có những ai, mối quan hệ các 
thành viên trong gia đình, số lượng thành viên trong gia đình, chơi được trò 
chơi. (Hương nói được đặc điểm gia đình đông con, số lượng thành viên trong 
gia đình, chơi được trò chơi theo cô và các bạn)
- 3+2 tuổi: Trẻ biết gọi tên các thành viên trong gia đình. Chơi trò chơi theo anh 
chị
2. Kỹ năng.
- 4+5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, nhận xét, phát huy sự nhanh nhẹn 
trong khi chơi.
- 3+2 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, mạnh dạn
3. Thái độ.
- Trẻ biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh gia đình đông con 
* Tích hợp: văn học.
III. TIẾN HÀNH.
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát tranh gia 
đình đông con.
- Trò chuyện về chủ đề. - Trò chuyện về chủ đề
- Trong buổi hoạt động ngoài trời hôm nay các con 
định sẽ chơi những gì? - 5 - 6 ý kiến 5 tuổi
- Thống nhất nội dung: Quan sát tranh gia đình 
đông con.
- Cô cho trẻ quan sát và nêu nhận sét về tranh vẽ - Quan sát 
+ Tranh vẽ gì? - 1-2 ý kiến 4 tuổi
+ Gia đình này có những ai? - 2-3 ý kiến 3 tuổi
+ Mối quan hệ các thành viên trong gia đình ntn? - 1-2 ý kiến 5 tuổi (Hương 
+ Gia đình này có mấy người con? nhắc lại)
+ Thuộc gia đình đông con hay ít con? - 1-2 ý kiến 5 tuổi
+ Cuộc sống của gia đình đông con ntn?
=> Khái quát, giáo dục trẻ yêu quý người thân trong - 1-2 ý kiến 5 tuổi
gia đình .
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Về đúng nhà mình
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi
=> Cô khái quát: Trẻ cầm lô tô trên tay, đi vòng 
tròn hát, khi có hiệu lệnh về đúng nhà thì chạy - Trẻ lắng nghe
 17 nhanh về ngôi nhà có hình ảnh giống với hình ảnh 
trên lô tô
+ Luật chơi: Bạn nào về nhầm nhà là thua cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi (Hương chơi 
- Bao quát, động viên khích lệ trẻ. cùng bạn)
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do.
- Trò chuyện về những đồ chơi có trên sân - Trả lời
- Gợi ý trẻ chơi các trò theo ý thích.
- Bao quát, khuyến khích trẻ. - Chơi theo ý thích 
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Làm bài trong vở KNXH “Gia đình của bé” (trang 6)
* Mục đích
- Trẻ biết gia đình trong tranh có mấy thế hệ, giới thiệu được các thành viên 
trong gia đình mình
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
* Tiến hành
- Cô giới thiệu tên bài học
- Hướng dẫn trẻ cách làm
- Phát vở cho trẻ
- Cho trẻ thực hiện
- Cô nhận xét, khen ngợi trẻ
2. Trò chơi: Tìm nhà (EM 2)
* Mục đích
- Trẻ học về số và đếm bằng cách sử dụng các thể dấu chấm
* Tiến hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nói cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số, hát bài hát tìm nhà, khi cô nói 
tìm ngôi nhà số và giơ thẻ tương ứng lên. Lúc này trẻ có thẻ số trùng với cô giơ 
lên thì chạy nhanh vè ngôi nhà có số lượng chấm tròn tương ứng.
3. Nhận xét nêu gương cuối ngày
- Gợi ý cho trẻ tự nhận xét mình và bạn .
- Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ cắm cờ.
 *******************************
 Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2024
A. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: Anh trai mặc áo xanh; anh trai cầm cái vòng thể dục; 
anh trai em đang tập thể dục 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
 18 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuẩn, rõ ràng 
chuỗi câu: Anh trai mặc áo xanh; anh trai cầm cái vòng thể dục; anh trai em 
đang tập thể dục, biết chơi trò (Hương biết nghe, nói rõ ràng các câu. Anh trai 
mặc áo xanh; anh trai cầm cái vòng thể dục; anh trai em đang tập thể dục, biết 
chơi trò chơi cùng các bạn)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói được chuỗi 
câu: Anh trai mặc áo xanh; anh trai cầm cái vòng thể dục; anh trai em đang tập 
thể dục. Biết chơi trò chơi
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát hành động, chú ý lắng nghe và nói chuỗi câu: Anh 
trai mặc áo xanh; anh trai cầm cái vòng thể dục; anh trai em đang tập thể dục, 
biết chơi trò chơi theo cô và các bạn
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nói theo cô và các bạn
2. Kĩ năng
- Trẻ 2,3,4,5 tuổi: Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. (Hương Rèn kỹ năng nói to, rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho 
trẻ)
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể sạch sẽ 
II. Chuẩn bị:
- video về anh trai
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Đọc câu đố về đôi chân - Trẻ lắng nghe
- Hướng trẻ vào bài
2.Hoạt động 2: Phát triển bài
* Làm mẫu - thực hành.
a. Câu “Anh trai mặc áo xanh”
* Cho trẻ quan sát anh trai - Quan sát
+ Anh trai mặc áo màu gì? - Trẻ 5t (Hương nhắc lại)
- Cô nói mẫu “Anh trai mặc áo xanh” 1 - 2 lần. - Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức. - Cả lớp nói cùng cô 2-3 
+ Cả lớp 2 - 3 lần lần
+ Tổ nói - Từng tổ nói 
+ Nhóm nói - Nhóm bạn trai, bạn gái
+ Cá nhân trẻ. - 2 - 3 cá nhân nói . Hương 
 nói theo cô, các bạn
b. Câu “Anh trai cầm cái vòng thể dục”
- Anh trai cầm cái gì? - Trẻ 4,5t trả lời, 2t. Hương 
 nhắc lại
- Cô nói câu “Anh trai cầm cái vòng thể dục” - Trẻ lắng nghe.
- Thực hành: Cô cho trẻ nói câu dưới các hình - Trẻ nói câu. Hương nói 
thức linh hoạt (Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói) (Cô theo cô và các bạn.
chú ý sửa sai cho trẻ)
c. Câu “Anh trai em đang tập thể dục”
 19 - Anh trai em đang làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi. Hương nhắc 
- Cô nói mẫu câu “Anh trai em đang tập thể dục” lại.
- Thực hành: (Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân vừa thực - Trẻ nói. Hương nói theo 
hành vừa nói) (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) các bạn
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
* Trò chơi: Truyền tin
- Cô giới thiệu tên trò chơi
+ Trẻ nói lại cách chơi, luật chơi - Trẻ 5 tuổi
+ Cô khái quát: Các con sẽ chơi theo nhóm, cô sẽ - Lắng nghe
nói thầm 1 câu vào tai bạn đứng đầu rồi bạn nói 
vào tai bạn tiếp theo, lần lượt cho đến bạn cuối 
cùng sẽ nói to câu mà mình nhận được từ các bạn.
- Luật chơi: Bạn nào nói chưa đúng sẽ nhắc lại 
cùng cô câu nói đúng
- Trẻ chơi - Trẻ chơi (Hương chơi 
- Cô bao quát chú ý khuyến khích trẻ chơi cùng bạn)
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ
Đề tài: Trò chuyện về gia đình của bé.
I. Mục đích yêu cầu
1, Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Nói được tên, tuổi, giới tính, công việc, sở thích của các thành viên 
trong gia đình (MT 4), biết địa chỉ nhà ở của gia đình (MT 5). Trả lời câu hỏi 
đàm thoại. (Hương Nói được tên, tuổi, giới tính, công việc, sở thích của các 
thành viên trong gia đình, địa chỉ nhà ở của gia đình mình theo cô)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia 
đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình (MT 3). Nói địa chỉ gia đình 
mình (số nhà, đường phố/ thôn xóm) khi được hỏi, trò chuyện ( MT 4). Trả lời 
câu hỏi đàm thoại
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên tuổi của bố mẹ và các thành viên trong gia đình 
(MT 3). Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia 
đình (MT 4). Trả lời câu hỏi đàm thoại
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi 
(MT 1). Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi 
(MT 2).
2. Kĩ năng
- Trẻ 4+5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển nhận thức, phát triển 
ngôn ngữ mạch lạc ở trẻ. 
- Trẻ 2+3tuổi:Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ,phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ: 
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_ghep_tuan_8_nam_hoc_2024_2025.pdf