Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề lớn : Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025

pdf 30 Trang Ngọc Diệp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề lớn : Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề lớn : Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề lớn : Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 10:( Từ ngày 11/11/2024 đến ngày 15/11/2024)
 Chủ đề lớn : Gia đình - chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình
Thời Tên hoạt NỘI DUNG / ĐỀ TÀI 
gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
7h15-
 Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (MT 144)
7h50
7h50-
 TDS Hô hấp 3, tay 3, bụng 3, chân 3 ( MT 1)
8h30
 LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây làLQVC : Đây là cái 
 cái tủ . Cái tủ cái bát. Cái bát ti vi. Ti vi màu cái cốc. Cái cốcđĩa, cái đĩa hình 
 màu hồng. Cái tủ làm bằng inox. đen. Ti vi để làm bằng nhựa. tròn, cái đĩa để 
 TCTV để đựng quần áo. Cái bát để ăn xem phim.. Cai cốc để uốngthức ăn 
 ( EL 33) cơm ( EL 2) nước. (EL 2)
 (EL 33)
8h30- TOÁN: CHỮ CÁI ÂM NHẠC VĂN HỌC: TDKN
9h5 Số 7 |(T2). Tập tô chữ cái e, ê DH: Cả nhà đều Kể chuyện cho Ném trúng đích 
 Hoạt MT 77, 78 MT 137 yêu trẻ nghe: Tích năm ngang bằng 
 động EM 20 EL 43 NH: Bàn tay mẹ Chu 1 tay
 học TCAN: Ai đoán (MT 106, 118) 
 giỏi. ( EL 6)
 MT185
9h5- HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ:
9h40 Hoạt Trò chuyện về Trò chuyện về đồ Trò chuyện về ti vi Vẽ cái cốc Xếp hột hạt 
 động cái tủ dùng để ăn TCVĐ: Đồ dùng trốntrên ở sân hình cái đĩa 
 ngoài TCVĐ: Đồ dùng TCVĐ: Bé hãy chọnđâu TCVĐ: Bé trên sân.
 trời trốn ở đâu đúng Chơi tự do hãy chọn đúng TCVĐ: Đồ dùng trốn ở 
 Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do đâu?
 Chơi tự do
9h40- XD: Xây khu vườn nhà bé.
10h30
 PV: Gia đình – bán hàng 
 Hoạt ST: Xem tranh ảnh, làm đồ dùng gia đình.
 động ÂN: Múa, hát, biểu diễn văn nghệ các bài có trong chủ đề 
 vui chơi
 TH: Vẽ, nặn, căt dán, đồ dùng gia đình, làm tranh bằng hột hạt...
 T- KH: Đếm và phân loại đồ dùng gia đình
 ( MT 142)
 10h30-
 14h45 Cho trẻ vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa 
 Cho trẻ hoàn Ôn KTC: Âm Biểu diễn văn nghệ 
 Cho trẻ chơi tự thiện vở chữ cái nhạc Cho trẻ làm vở cuối tuần
14h45- do ở các góc Cho trẻ hát : Cả tạo hình
16h15 Hoạt nhà đều yêu ( Tranng 09)
 động 
 chiều Dạy trẻ chơi Cho trẻ chơi trò Cho trẻ chơi .
 TCHT: Cái gì chơi : Đi tìm và TCHT: Cái gì Cho trẻ chơi trò Nhận xét nêu 
 biến mất. chạm vào ( EM biến mất. chơi dân gian: gương cuối tuân
 41) Lộn cầu vồng
16h15-
17h Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ
 TCM duyệt Người xây dựng
 Vũ Thị Liên Lự Thị Thu Hà
 1 Tuần 10 
 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH BÉ
 Ngày soạn: Ngày 4/ 11/ 2024
 Ngày dạy: Thứ 2/11/11->15/11/2024
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Hô hấp 3, tay 3, bụng 3, chân 3
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh 
bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT 1).
2. Kỹ năng :
- Rèn trẻ biết phối hợp vận động tay chân tập đúng, đều theo nhịp.
3. Giáo dục: 
- Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ tập thể dục buổi sáng.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, sắc xô.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Khởi động.
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi Trẻ đi thành vòng tròn
 ngược chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi 
 bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng mũi 
 bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô
 đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy 
 chậm, về hàng chuẩn bị tập bài tập thể dục 
 sáng.
 Hoạt động 2: Trọng động.
 - Động tác hô hấp 3: Thở ra hít vào. Trẻ tập
 (2lần x 8 nhịp).
 - Động tác tay vai 3: Đánh xoay tròn hai 
 cánh tay (2lần x8 nhịp) 
 - Động tác lưng bụng 3: Nghiêng người 
 sang bên. (2lần x 8 nhịp)
 - Động tác chân 3: Đưa chân ra các phía.
 (2lần x 8 nhịp) 
 Hoạt động 3: Hồi tĩnh. 
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng sân. Trẻ đi
2 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung chơi:
– Góc XD: Xây khu vườn nhà bé.
– Góc PV: Gia đình – bán hàng 
– Góc ST: Xem tranh ảnh, làm đồ dùng gia đình.
– Góc ÂN: Múa, hát, biểu diễn văn nghệ các bài có trong chủ đề 
– Góc TH: Vẽ, nặn, căt dán, đồ dùng gia đình, làm tranh bằng hột hạt...
– Góc T- KH: Đếm và phân loại đồ dùng gia đình
I. Mục đích - Yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ biết bầu trưởng trò, trưởng trò bước đầu biết thỏa thuận về các góc chơi 
dưới sự hướng dẫn của cô. Biết xây khu vườn của bé theo ý tưởng của trẻ. Biết 
thực hiện các vai chơi bố, mẹ, con, bác bán hàng. Biết múa, hát, biểu diễn các 
bài hát về chủ đề. Biết xem tranh ảnh, làm đồ dùng. Biết vẽ, nặn, căt dán đồ 
dùng trong gia đình. Biết đếm, phân loại đồ dùng gia đình (MT 142). 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác và hoạt động theo nhóm.
3. Giáo dục:
 - Trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy 
định.
II. Chuẩn bị
 - Bộ đồ chơi xây dựng, bộ đồ chơi gia đình, đồ dùng trong gia đình, giấy, sáp 
màu cho trẻ, đất nặn. Các bài hát về chủ đề.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ hát bài hát "Bé quét nhà". Trẻ hát 
 Các con vừa hát bài hát gì? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 Bài hát nói về gì? 1-2 ý kiến
 Hoạt động 2 : Phát triển bài.
 * Thỏa thuận chơi.
 + Góc xây dựng :
 Góc xây dựng chúng mình xây gì? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 Chúng mình cần những gì để khu vườn 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 của bé
 Xây khu vườn như thế nào? Trẻ trả lời
 + Góc âm nhạc:
 Những bạn hát hay múa dẻo sẽ chơi ở góc 1-2 ý kiến của trẻ
 nào?
 Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? Trẻ trả lời
 Các bạn biểu diễn những bài hát gì? Trẻ lắng nghe
 + Góc phân vai:
 Góc phân vai hôm nay các bạn chơi gì? 1-2 ý kiến
 3 Gia đình có những ai? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 Bố và mẹ làm những công việc gì? 2-3 trẻ trả lời
 Các con phải như thế nào? Trẻ trả lời
 Ai là người bán hàng? 1, 2 ý kiến
 Người bán hàng làm những công việc gì? 1-2 ý kiến
 + Góc sách truyện:
 Góc sách truyện hôm nay chơi gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 Khi xem tranh ảnh con cần phải như thế 2-3 ý kiến của trẻ
 nào?
 Làm đồ dùng gia đình các bạn phải chú ý Trẻ trả lời
 đến điều gì? 1-2 ý kiến
 + Góc tạo hình:
 Những bạn khéo tay vẽ đẹp chơi ở góc Trẻ trả lời
 nào?
 Các bạn vẽ, năn, cắt dán đồ dùng gia đình 1-2 ý kiến
 như thế nào?
 Làm tranh bằng hột hạt về đồ dùng gia ý kiến của trẻ
 đình như thế nào?
 + Góc toán- khoa học:
 Góc toán khoa học hôm nay sẽ chơi gì ? Trẻ trả lời
 Khi đếm, sắp xếp theo thứ tự to nhỏ, phân 
 loại đồ dùng gia đình cần chú ý đến điều 1-2 ý kiến
 gì?
 + Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời
 + Trong khi chơi chúng mình phải như thế Trẻ trả lời
 nào?
 + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời
 * Quá trình chơi.
 Cho trẻ lấy biểu tượng cắm về góc chơi Trẻ chơi
 và tham gia vào các vai chơi.
 Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng 
 chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, 
 phát hiện tình huống và xử lý các tình 
 huống kịp thời.
 * Nhận xét và kết thúc chơi.
 - Cô đi tới từng góc chơi để nhận xét bạn Trẻ lắng nghe
 chơi tốt và bạn chơi chưa tốt.
 - Cô và trẻ đến góc nổi bật để nhận xét: Trẻ nghe
 Các bạn xây đẹp chưa? Có bổ sung chỗ Trẻ nhận xét
 nào không?
 Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trò. Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung cả buổi chơi Trẻ nghe cô nhận xét
 Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ cất đồ chơi. Trẻ cất đồ chơi
4 Ngày soạn, ngày 4/11/2024
 Ngày dạy, Thứ 2 ngày 11/11/2024
A.ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Làm quen với câu:" Đây là cái tủ . Cái tủ màu hồng. Cái tủ để đựng quần 
 áo.
 I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: " Đây là cái tủ . Cái tủ màu hồng. Cái 
tủ để đựng quần áo. " và biết đặt câu khác về cái tủ.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các câu.
3. Thái độ 
- Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình
II. Chuẩn bị.
- Cái tủ
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát cái tủ Trẻ chơi
 - Đây là cái gì?
 - Cô nói mẫu câu: "đây là cái tủ" 3 lần. 1- 2 ý kiến của trẻ 
 - Cái tủ có màu gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu: “cái tủ màu hồng" 3 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ
 - Cái tủ để làm gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu: "cái tủ để đựng quần áo" 3 1 -2 ý kiến của trẻ
 lần. Trẻ nghe
 Hoạt động 2: Thực hành.
 + Câu: Đây là cái tủ
 - Cho trẻ nói câu “Đây là cái tủ” dưới các 
 hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 cá nhân 6 lần.
 + Câu: cái tủ màu hồng.
 - Cho trẻ nói câu “Cái tủ màu hồng” dưới 
 các hình thức: Lớp 2 lần, tổ 2 lần, nhóm 2 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lần, cá nhân 7 lần.
 + Câu: Cái tủ để đựng quần áo
 - Cho trẻ nói câu “Cái tủ để đựng quần áo” 
 dưới các hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhóm 2 lần, cá nhân 5 lần.
 - Cho trẻ đặt câu khác về cái tủ Trẻ đặt câu
 - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình. Trẻ lắng nghe
 5 Hoạt động 3: Củng cố.
 .- Trò chơi: "Bắt lấy và nói". EL 33.
 - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi. Trẻ nghe
 - Cô nói luật chơi: Bạn nào sai nhảy lò cò. Trẻ nghe
 - Cô nói cách chơi: Cô tung bóng cho bạn 
 nào bạn đó phải bắt bóng và nói một câu 
 vừa học.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC:LÀM QUEN VỚI TOÁN
 Đề tài: Số 7 (Tiết 2) 
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tách 7 đối tượng ra làm 2 nhóm bằng các cách khác nhau, biết gộp các 
nhóm và đếm.Thực hiện được các yêu cầu của cô.(MT 77, 78)
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đếm, tách, gộp, ghi nhớ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Trẻ tích cực hoạt động.
II. Chuẩn bị
- Khu vườn có các cây, hoa với số lượng trong phạm vi 7 và 2 thẻ số.
- Mỗi nhóm trẻ có thẻ số từ 1- 7, 7 Củ cà rốt,7 hạt ngô, 7 viên sỏi
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Cô cho trẻ đi thăm quan khu vườn của nhà Trẻ cùng nhau đi.
 bạn Nam.
 Hoạt động 2: Phát triển bài
 * Ôn đếm đến 7, nhận biết chữ số 7 
 Khu vườn của nhà bạn Nam gì có điều gì kì 1-2 ý kiến
 diệu?
 Cho trẻ đếm số cây ở mỗi hàng Trẻ đếm số cây rau, hoa ở mỗi 
 Gắn thẻ số tương ứng? hàng đặt thẻ số tương ứng.
 Cô bao quát, nhận xét.
 - Nhà bạn Nam tặng cho mỗi nhóm 7 củ cà Trẻ nhận quà
 rốt .
 * Tách/ gộp trong phạm vi 7 
 Chúng mình cùng về chỗ và đếm xem chúng Trẻ lắng nghe.
 mình đã nhổ được bao nhiêu củ cà rốt.
 Cô chia trẻ thành 5 nhóm: Trẻ thực hiện
 Các con hãy tách củ cà rốt thành hai phần 
6 nào?
 Cô cho trẻ thực hiện theo nhóm. Cô bao quát Trẻ chia nhóm và thực hiện cácc 
 hướng dẫn trẻ. cách tách.
 - Gợi ý trẻ mỗi nhóm sẽ thực hiện 1 cách 
 tách 7 ra làm 2 nhóm.
 Cô mời từng nhóm lên trình bay cách tách. Đại diện nhóm trẻ thực hiện
 Cô chốt lại: Có 3 cách tách 7 ra làm 2 phần 
 (6-1; 5-2; 4-3), mỗi cách cho kết quả khác 
 nhau nhưng gộp lại vẫn bằng 7.
 * Chia nhóm theo ý thích:
 Mời trẻ lấy 7 hạt ngô. Cô cùng trẻ chơi tập Trẻ thực hiện và nói kết quả
 tầm vồng để xem cô chia bằng cách chia 
 nào? 1-2 ý kiến
 - Tách số lượng 7 ra làm 2 phần có mấy cách 
 tách? Đó là những cách tách nào? Trẻ nghe
 Cô nhắc lại: Có 3 cách tách 7 nhóm đối 
 tượng ra làm 2 phần (6-1; 5-2; 4-3), mỗi 
 cách cho kết quả khác nhau nhưng gộp lại 
 vẫn bằng 7.
 * Trò chơi củng cố: Phân nhóm (EM 20)
 Cô giới thiệu trò chơi: Phân nhóm Trẻ nghe
 + Cách chơi: Có các món ăn đều có số lượng 
 là 7 nhiệm vụ của chúng mình là chia ra làm 
 hai đĩa và ghi lại kết quả.
 + Luật chơi: Chia sai phải chia lại cho đúng. 
 Cô cho trẻ chơi 1 lần, cô bao quát. Trẻ chơi.
 Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
 Hoạt động 3: Kết thúc.
 Cho trẻ cất đồ dùng. Trẻ thực hiện.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Trò chuyện về cái tủ
 TCVĐ: Đồ dùng trốn ở đâu
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ thu thập thông tin về cái tủ qua tranh ảnh để biết tên gọi, đặc điểm, chất 
liệu, công dụng của cái tủ quần áo. Trả lời một số câu hỏi của cô. Nhớ tên trò 
chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi vận động và chơi tự do theo ý tưởng.
2. Kỹ năng
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, đàm thoại chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ giữ gìn đồ dùng trong nhà
II. Chuẩn bị
 7 - Cái tủ quần áo; Cầu trượt, xích đu, thang leo.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về cái 
tủ quần áo:
- Cho hát bài : “Cả nhà thương nhau” Trẻ hát
- Cho trẻ kể tên những đồ dùng có trong gia Trẻ kể tên đồ dùng trong gia 
đình mình? đình
- Đưa ra hình ảnh cái tủ quần áo cho trẻ quan 
sát:
+Cô có gì đây? 1,2 ý kiến trẻ
+Cái tủ có màu gì? Trẻ trả lời
 Tủ dùng để làm gì? 2,3 ý kiến trẻ 
+ Tủ có mấy ngăn? (Cho trẻ đếm số ngăn) Trẻ trả lời, trẻ đếm
+ Tủ này được làm bằng chất liệu gì? Gỗ hay 1,2 ý kiến của trẻ
nhựa.
- Giáo dục trẻ gấp gọn quần áo khi cất vào tủ 
và giữ cho tủ không bị hỏng. Trẻ nghe
2. Hoạt động 2. TCVĐ “ Đồ dùng trốn ở 
đâu”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, và cách chơi: Trẻ nghe
Mỗi lần 4-5 trẻ lên chơi, mỗi trẻ cầm 1 chiếc 
rổ và khi cô ra hiệu lệnh bắt đầu thì các trẻ 
phải nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh ảnh 
hoặc lô tô về các đồ dùng đó, tìm được cái nào 
thì đặt chúng vào trong rổ. sau khoảng thời 
gian là 2 -3 phút, trẻ đếm và so sánh số lượng 
tìm được, trẻ nào tìm được nhiều hơn thì giành 
chiến thắng. 
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
3. Hoạt động 3. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời: Cầu 
trượt, xích đu, thang leo... trẻ chơi cô bao quát 
trẻ, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết với nhau. Trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe
F HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN 
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 CHO TRẺ CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC
I. Mục đích, yêu cầu:
8 - Biết thỏa thuận chơi cùng cô và các bạn, biết góc chơi và hoạt động ở các góc, 
biết nội dung chơi và hành động đúng với vai chơi.
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính ngăn nắp, gọn gàng cho trẻ.
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng, đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô và trẻ thỏa thuận góc chơi và nội Trẻ thỏa thuận cùng cô.
 dung chơi.
 - Trẻ tự về góc chơi theo ý thích. Trẻ về góc chơi trẻ chọn.
 - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ ở từng góc Trẻ tham gia các vai chơi.
 chơi.
 - Kết thúc, cô cho trẻ nhận xét các góc Trẻ nhận xét và thăm quan các góc 
 chơi và thăm quan các góc chơi.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
 - Cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn Trẻ cất dọn đồ chơi.
 nắp, đúng nơi quy định.
 TRÒ CHƠI HỌC TẬP
 Dạy trẻ chơi trò chơi: “Cái gì biến mất”
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi: Cái gì biến 
mất.
 Trẻ biết được đặc điểm để ghi nhớ các đồ dùng gì đình.
- Thông qua trò chơi Cái gì biến mất giúp trẻ phát triển khả năng quan sát.
II. Chuẩn bị 
- Một số đồ dùng trong gia đình.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cái gì biến mất. Trẻ nghe cô giới thiệu
 - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi:
 Luật chơi: Bạn nào nói sai tên đồ dùng vừa biến Trẻ nghe
 mất hoặc vừa xuất hiện bạn đó nhảy lò cò.
 Cách chơi: Cô đưa ra các đồ dùng cho trẻ gọi 
 tên, sau đó trẻ nahwms mắt lại ghi nhớ các đồ 
 dùng. Cô sẽ cất đồ dùng nào đó đi nhiệm vụ của 
 trẻ đoán xem đồ dùng nào vừa biến mất hoặc vừa 
 xuất hiện.
 - Cho trẻ chơi 7- 10 phút Trẻ chơi
 - Cô nhận xét Trẻ nghe
 9 I.VỆ SINH NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ 
 - Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân
 - Nêu gương
 - Trả trẻ 
 ___________________________________________ 
 Ngày soạn, 05/11/2024
 Ngày dạy, Thứ 3 ngày 11/11/2024
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG1
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
Làm quen với câu: Đây là cái bát. Cái bát làm bằng inox. Cái bát để ăn cơm
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: " Đây là cái bát. Cái bát làm bằng 
inox. Cái bát để ăn cơm " và biết đặt câu khác về cái bát
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các câu.
3. Thái độ 
- Trẻ giữ gìn cái bát
II. Chuẩn bị.
- Cái bát
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ chơi
 (EL 2) 
 - Cô cầm gì đây? 1- 2 ý kiến của trẻ 
 - Cô nói mẫu câu: "Đây là cái bát" 3 lần. Trẻ nghe
 - Cái bát làm bằng gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu câu: “Cái bát làm bằng inox " Trẻ nghe
 3 lần.
 - Cái bát để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu câu: "Cái bát để ăn cơm" 3 lần. Trẻ nghe
 Hoạt động 2: Thực hành.
 + Câu: Đây là cái bát.
 - Cho trẻ nói câu “Đây là cái bát” dưới các 
 hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 cá nhân 6 lần.
 + Câu: Cái bát làm bằng inox
 - Cho trẻ nói câu “Cái bát làm bằng inox” 
10 dưới các hình thức: Lớp 2 lần, tổ 2 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhóm 2 lần, cá nhân 7 lần.
 + Câu: "Cái bát để ăn cơm"
 - Cho trẻ nói câu “"Cái bát để ăn cơm" 
 dưới các hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhóm 2 lần, cá nhân 5 lần.
 - Cho trẻ đặt câu khác về cái bát Trẻ đặt câu
 - Giáo dục trẻ giữ gìn cái bát Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Thi nói nhanh Trẻ nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. 1-2 trẻ trả lời
 - Cô hỏi trẻ cách chơi Trẻ nghe
 - Cô nêu lại cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng 
 tròn, khi cô chỉ tay vào bạn nào thì bạn đó 
 phải nói được một câu vừa học hoặc một câu 
 do trẻ tự đặt.
 - Luật chơi: Bạn nào nói sai thì phải nói lại 
 cho đúng.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI
 Đề tài: Tập tô chữ cái e, ê
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tô màu những vòng tròn có chữ cái e, ê. Nối hình vẽ có từ chứa chữ 
cái e, ê với chữ cái e, ê . Biết tô màu các hình vẽ , đồ các chữ theo nét chấm 
mờ để hoàn thành các từ. Đồ theo nét chữ cái e, ê
.(MT 137)
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết và phát âm chữ cái e ,ê Rèn kỹ năng tô màu, kĩ năng 
cầm bút, kĩ năng quan sát và kĩ năng tô chữ cái theo nét chấm mờ cho trẻ. 
3. Giáo dục:
- GD trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị. 
- Vở: Bé nhận biết và làm quen với chữ cái. Bút chì, bút mầu.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 - Cho trẻ chơi trò chơi: Chữ cái biến mất. EL Trẻ nghe
 43.
 Cho trẻ chơi 1 - 2 phút. Cô bao quát. Trẻ chơi
 Hoạt động 2: Phát triển bài :
 11 * Chữ e.
 - Cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái e Trẻ thực hiện
 - Nối hình vẽ có từ chứa chữ cái e với chữ cái e Trẻ thực hiện
 - Tô màu các hình vẽ , đồ các chữ theo nét chấm 
 mờ để hoàn thành các từ Trẻ thực hiện
 - Đồ theo nét chữ cái e Trẻ thực hiện
 * Chữ ê.
 - Cho trẻ tô màu những vòng tròn có chữ cái ê Trẻ thực hiện
 - Nối hình vẽ có từ chứa chữ cái ê với chữ cái ê Trẻ thực hiện
 - Tô màu các hình vẽ , đồ các chữ theo nét chấm 
 mờ để hoàn thành các từ Trẻ thực hiện
 - Đồ theo nét chữ cái ê Trẻ thực hiện
 * Trẻ thực hiện.
 - Cô hỏi trẻ cách cầm bút. 1,2 trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ lấy vở và thực hiện, cô bao quát Trẻ thực hiện
 hướng dẫn trẻ thực hiện.
 - GD trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ.
 * Cô cho trẻ trưng bày và nhận xét bài.
 - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe
 Hoạt động 3: Kết thúc: 
 Cô cho trẻ thu đồ dùng, cất bàn ghế. Trẻ cất gọn
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ:Trò chuyện về đồ dùng để ăn
 TCVĐ: Bé hãy chọn đúng
 Chơi tự do.
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ thu thập thông tin bằng đồ vật để biết tên gọi, đặc điểm, chất liệu, công 
dụng của đồ dùng để ăn: Cái bát, cái thìa, cái đũa....Trả lời một số câu hỏi của 
cô. Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động; biết chơi trò với 
đồ chơi tự do theo ý thích.
2. Kỹ năng
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, đàm thoại chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình.
II. Chuẩn bị
- Cái bát, cái thìa, đũa.
- Vòng, phấn.
III. Tiến hành: 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chyện về 
đồ dùng để ăn:
12 * Cái bát:
Câu đố:
 Một ngày ba bận ăn cơm
 Ăn no tắm mát vào nằm trong chăn? Trẻ nghe và giải câu đố
Câu đó nhắc đến cái gì?
Cô có gì đây? Trẻ trò chuyện và trả lời
Cái bát có đặc điểm gì? 1,2 ý kiến trẻ 
Cái bát có màu gì? Trẻ trả lời
Bát được làm từ chất liệu gì? 2,3 ý kiến trẻ 
Bát dùng để làm gì? Trẻ trả lời
* Cái thìa Trẻ quan sát
Cô có gì đây? 1,2 ý kiến trẻ 
Thìa là đồ dùng dùng để làm gì? Trẻ trả lời
Thìa có đặc điểm gì?
Thìa làm bằng chất liệu gì?
* Cái đũa:
- Cô miêu tả cái đũa cho trẻ đoán
+ Là cái gì đây? Trẻ trả lời
+ Cái đũa có mấy chiếc?( trẻ đếm) Trẻ trả lời
+ Đũa dùng để làm gì? Trẻ nghe
- Ngoài đũa ra còn có đồ dùng nào để ăn? 1-2 ý kiến
- Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng trong Trẻ nghe
gia đình.
Hoạt động 2: TCVĐ: Bé hãy chọn 
đúng.
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Bé hãy chọn Trẻ lắng nghe
đúng.
- Luật chơi: Mỗi trẻ lên chỉ được xếp 1 đồ 
dùng.
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Khi có Trẻ nghe
hiệu lệnh lần lượt từng trẻ trong đội sẽ lên 
lấy đồ dựng theo yêu cầu của cô (đồ dùng 
để ăn hoặc đồ dùng để uống) xếp lên giỏ 
của đội mình, hết thời gian đội nào xếp 
được đúng đồ dùng theo yêu cầu và nhiều 
hơn là thắng cuộc. 
- Tổ chức cho trẻ chơi 4 phút, cô bao quát Trẻ chơi
trẻ chơi.
- Kiểm tra kết quả chơi của các đội Trẻ nghe
 Hoạt động 3. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi với vòng, phấn Trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN
 13 H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 CHO TRẺ HOÀN THIỆN VỞ CHỮ CÁI
 Tập tô chữ cái e, ê
I. Mục đích - Yêu cầu
- Trẻ biết thực hiện tiếp những nội dung chưa xong của vở tập tô e, ê
- Rèn kỹ năng tô mầu, gạch chân, cầm bút và tô chữ cái theo nét chấm mờ
II. Chuẩn bị. 
- Vở tạo hình, bút màu, cho trẻ.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Cô hướng dẫn.
 Cô phát vở cho trẻ và hướng dẫn trẻ hoàn Trẻ lắng nghe
 thiện bài tập tô chữ cái e, ê
 * Trẻ thực hiện.
 - Cô hỏi trẻ cách cầm bút và tư thề ngồi Trẻ trả lời
 đúng.
 - Cho trẻ thực hiện, cô quan sát và giúp đỡ Trẻ thực hiện
 trẻ.
 - Cô nhận xét Trẻ nghe
 CHO TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI: Đi tìm và chạm vào
I. Mục đích - Yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi: 
Đi tìm và chạm vào.
- Thông qua trò chơi giúp trẻ phát triển khả năng quan sát.
II. Chuẩn bị: 
- Một số đồ dùng trong gia đình: Bát, đĩa, thìa ..
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi tìm và chạm Trẻ nghe tên trò chơi
 vào. (EM 41)
 - Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. 1-2 ý kiến
 - Cho trẻ chơi 7-10 phút (Cô bao quát) Trẻ chơi
 - Cô nhận xét Trẻ nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
- Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân
 - Nêu gương
 - Trả trẻ 
 _______________________________
14 Ngày soạn, ngày 6/11/2024
 Ngày dạy, Thứ 4 ngày 12/11/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH
MT 144: Biết mình là con/cháu/anh/ chị /em trong gia đình?
- Trong gia đình con có ai?
- Với bố, mẹ con sẽ xưng hô như nào? 
- Với ông bà con sẽ xưng hô như nào?
- Với anh chị con sẽ xưng hô như nào?
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 LQVC: “Đây là ti vi. Ti vi màu đen. Ti vi để xem phim”
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: " “Đây là ti vi. Ti vi màu đen. Ti vi để 
xem phim”" và biết đặt câu khác về ti vi.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các câu.
3. Thái độ. 
- Trẻ giữ gìn dồ dùng gia đình.
II. Chuẩn bị.
- Cái ti vi
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô giới thiệu cái ti vi
 - Đây là cái gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 
 - Cô nói mẫu câu: "đây là ti vi" 3 lần. Trẻ nghe
 - Ti vi màu gì gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu câu: “Ti vi màu đen" 3 lần. Trẻ nghe
 - Ti vi dùng để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu câu: "Ti vi để xem phim" 3 lần. Trẻ nghe
 Hoạt động 2: Thực hành.
 + Câu: Đây là ti vi.
 - Cho trẻ nói câu “Đây là ti vi” dưới các 
 hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 cá nhân 6 lần.
 + Câu: Ti vi màu đen.
 - Cho trẻ nói câu “Ti vi màu đen” dưới các 
 hình thức: Lớp 2 lần, tổ 2 lần, nhóm 2 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 cá nhân 7 lần.
 + Câu: Ti vi để xem phim
 - Cho trẻ nói câu “Ti vi để xem phim” dưới 
 15 các hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lần, cá nhân 5 lần.
 - Cho trẻ đặt câu khác về ti vi Trẻ đặt câu
 - Giáo dục trẻ giữ gìn đò dùng trong gia đình Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Củng cố.
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. Thi nói nhanh Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi 1-2 trẻ trả lời
 - Cô nêu lại cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng Trẻ nghe
 tròn, khi cô chỉ tay vào bạn nào thì bạn đó 
 phải nói được một câu vừa học hặc một câu 
 do trẻ tự đặt.
 - Luật chơi: Bạn nào nói sai thì phải nói lại 
 cho đúng.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe
 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Nội dung trọng tâm: - Dạy hát Cả nhà đều yêu
 Nội dung kết hợp: - Nghe hát: Bàn tay mẹ
 - TC ÂN: Ai đoán giỏi 
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát cả nhà 
đều yêu qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ.... Biết tên bài hát của bài nghe hát bàn 
tay mẹvà vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát. Biết tên trò chơi, cách 
chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi âm nhạc MT 185
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng hát, phát triển tai nghe nhạc cho trẻ.
3. Thái độ.
- Trẻ ăn biết yêu thương những người thân trong gia đình. Trẻ chăm chỉ giúp bố 
mẹ, ông bà những công việc nhỏ trong gia đình. 
II. Chuẩn bị.
- Nhạc không lời bài hát Cả nhà đều yêu
- Nhạc có lời bài hát Bàn tay mẹ 
- Mũ chóp
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Cô tặng trẻ hộp quà âm nhạc Trẻ khám phá
 Nhạc có lời bài hát Cả nhà đều yêu
 Hoạt động 2: Phát triển bài.
 2.1 Dạy hát Cả nhà đều yêu – Bùi Anh Tôn Trẻ lắng nghe.
 Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
 Cô hát cho trẻ nghe.
 + Lần 1: Hát trọn vẹn bài hát. Trẻ nghe cô hát.
16 + Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác? Trẻ trả lời.
Cô giảng nội dung bài hát: bài hát ‘‘Cả nhà đều Trẻ lắng nghe.
yêu’ nói về bạn nhỏ rất ngoan không khóc nhè 
luôn chăm chỉ đi học nên được cả nhà rất yêu. 
+ Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc.
Cô đọc lại lời bài hát cho trẻ nghe. Trẻ nghe.
Cô dạy trẻ hát theo hình thức: 
+ Lớp : 2 lần.
+ Tổ: 3 tổ. Trẻ hát theo các hình thức.
+ Nhóm: Bạn trai, nhóm bạn gái.
+ Cá nhân: 3-5 trẻ.
Cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
Cô nhận xét.
- Đàm thoại: Trẻ nghe cô nhận xét.
+ Bài hát chúng mình vừa hát tên là gì?
+ Bài hát của tác giả nào? Trẻ trả lời.
+ Bài hát nói về ai? 1-2 ý kiến
+ Bạn nhỏ được ai yêu quý? Trẻ trả lời.
+ Bạn nhỏ được ai khen? Vì sao 1-2 ý kiến
Giáo dục trẻ. Ông bà , bố mẹ rất yêu thương Trẻ trả lời
chúng mình, vì bạn nào cũng đi học chăm Trẻ lắng nghe.
ngoan, học giỏi. Ở nhà ngoan ngoãn vâng lời 
ông bà bố mẹ đúng không nào.
* Nghe hát : Bàn tay mẹ.
- Cô giới thiệu tên bài hát ‘‘Bàn tay mẹ” nhạc và 
lời của : Bùi Đình Thảo Trẻ lắng nghe.
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Trẻ nghe cô hát.
- Cô giảng nội dung: Bài hát nói về bàn tay mẹ .
đã chăm sóc, nâng niu các con. Trẻ lắng nghe.
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2 Trẻ lắng nghe
+ Cô vừa hát bài hát gì? 1-2 ý kiến
+ Bài hát nói đến ai? Trẻ trả lời
+ Mẹ đã làm gì cho bé? Ý kiến trẻ
+ Giai điệu của bài hát như thế nào? Ý kiến trẻ
- Cô cho trẻ nghe ca sĩ hát lần 3 Trẻ hưởng ứng.
*Trò chơi âm nhạc: “ Ai đoán giỏi
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai đoán giỏi. Trẻ nghe cách chơi, luật 
- Luật chơi: Bạn nào đoán sai phải nhảy lò cò 1 chơi.
vòng.
- Cách chơi: Cô mời cháu a lên bảng, đầu đội 
mũ chóp kín mắt.Cho cháu b đứng tại chỗ hát và 
kết hợp gõ các dụng cụ âm nhạc theo giai điệu 
bài hát. Khi trẻ b hát song, cô cho trẻ a bỏ mũ ra 
và đoán tên bài hát, số bạn hát, dụng cụ bạn sử 
dụng là gì.
 17 Cô cho trẻ chơi 5-7 phút. Trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe cô nhận xét.
 Hoạt động 3: Kết thúc.
 Cô cho trẻ ra sân chơi theo ý thích của trẻ. Trẻ hoạt động theo ý thích.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Trò chuyện về ti vi
 TCVĐ: Đồ dùng trốn ở đâu
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của cái ti vi Trả lời một số câu hỏi của 
cô. Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi và luật chơi và chơi tốt trò chơi vận 
động. Trẻ biết chọn đồ chơi và chơi theo ý thích.
2. Kỹ năng
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, đàm thoại chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- Cái ti vi
- Khu vui chơi với, cát, sỏi, nước.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về cái 
ti vi:
- Cho trẻ kể tên những đồ dùng có trong gia Trẻ kể tên đồ dùng trong gia 
đình mình? đình
- Trò chuyện về cái ti vi:
+Cái ti vi có màu gì? 1,2 ý kiến trẻ
 + Dùng để làm gì? Trẻ trả lời
+ Ti có dạng hình gì? 2,3 ý kiến trẻ 
+ Khi ngồi xem ti vi chúng mình ngồi ở đâu? Trẻ trả lời, trẻ đếm
+ Có được xem gần không? 1,2 ý kiến của trẻ
+ Các con thích xem chương trình gì trên ti vi 1,2 ý kiến trẻ trả lời
- Giáo dục Ngồi xa ti vi và giữ gìn đồ dùng Trẻ nghe
trong gia đình.
2. Hoạt động 2. TCVĐ “ Đồ dùng trốn ở 
đâu” Trẻ nghe
- Cô giới thiệu tên trò chơi, và cách chơi:
Mỗi lần 4-5 trẻ lên chơi, mỗi trẻ cầm 1 chiếc 
rổ và khi cô ra hiệu lệnh bắt đầu thì các trẻ 
phải nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh ảnh 
hoặc lô tô về các đồ dùng đó, tìm được cái nào 
thì đặt chúng vào trong rổ. sau khoảng thời 
18 gian là 2 -3 phút, trẻ đếm và so sánh số lượng 
tìm được, trẻ nào tìm được nhiều hơn thì giành 
chiến thắng. 
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
3. Hoạt động 3. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi khu vui chơi với nguyện vật liệu Trẻ nghe
thiên nhiên: Cát, sỏi, nước( nhắc nhở trẻ giữ 
gìn đồ chơi cẩn thận, không làm bẩn quần áo)
- Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ chơi
- Trẻ nghe Trẻ nghe
F HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN 
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 
 CHO TRẺ HÁT: CẢ NHÀ ĐỀU YÊU
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho trẻ tên bài hát, hát rõ lời bài hát: Cả nhà đều yêu
- Rèn kĩ năng hát cho trẻ.
- Trẻ tích cực hát.
II. Chuẩn bị:
 - Nhạc bài hát: Cả nhà đều yêu
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Cô cho trẻ chơi: Ai hát giỏi Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cô cho trẻ chia thành 3 đội, Trẻ nghe
 thi đua giữa 3 tổ, tổ nào không có thành 
 viên hát sai sẽ dành chiến thắng.
 - Luật chơi: Mỗi cá nhân hát 1 lần. Trẻ nghe
 - Cho trẻ chơi 7-10 phút. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét Trẻ nghe
 TRÒ CHƠI HỌC TẬP
 Cho trẻ chơi trò chơi: Cái gì biến mất
I. Mục đích, yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi.
II. Chuẩn bị.
- 1 số đồ dùng gia đình.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ hưởng ứng.
 19 Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nêu lại
 Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. Trẻ chơi trò chơi.
 Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
- Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân
 - Nêu gương
 - Trả trẻ 
 ____________________ 
 Ngày soạn, ngày 8/11/2024
 Ngày dạy, Thứ 5 ngày 14/11/2024
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
LQVC: “Đây là cái cốc. Cái cốc làm bằng nhựa. Cái cốc để uống nước.”
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: " Đây là cái cốc. Cái cốc làm bằng 
nhựa. Cái cốc để uống nước.” và biết đặt câu khác về cái cốc.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các câu.
3. Thái độ 
- Trẻ giữ gìn đồ dùng để uống.
II. Chuẩn bị.
- Cái cốc
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô giới thiệu cái cốc
 - Cô có gì đây? 1- 2 ý kiến của trẻ 
 - Cô nói mẫu câu: "Đây là cái cốc" 3 lần. Trẻ nghe
 - Cái cốc làm bằng gì?
 Cô nói mẫu câu: “Cái cốc làm bằng nhựa" 1 -2 ý kiến của trẻ
 3 lần. Trẻ nghe
 - Cái cốc dùng để làm gì?
 Cô nói mẫu câu: "Cái cốc để uống nước" 3 1 -2 ý kiến của trẻ
 lần. Trẻ nghe
 Hoạt động 2: Thực hành.
 + Câu: "Đây là cái cốc.
 - Cho trẻ nói câu “"Đây là cái cốc” dưới 
 các hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lần, cá nhân 4 lần.
 + Câu: Cái cốc làm bằng nhựa"
 - Cho trẻ nói câu “Cái cốc làm bằng 
20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nhanh_do_d.pdf