Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nghề nghiệp - Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nghề nghiệp - Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nghề nghiệp - Nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 12 (Từ ngày 25 tháng 11 năm 2024 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024) Chủ đề lớn: Nghề nghiệp; Chủ đề nhỏ: Nghề phổ biến quen thuộc NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Thời Tên gian HĐ gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15- Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh 7h50 7h50- TDS Hô hấp gà gáy; tay 1; chân 2; bụng 1 8h30 Công an - Công Giáo viên - Đây là Bác sĩ - Bác sĩ đang Thợ xây - Đây là Nông dân - LQTV an đang làm giáo viên - Giáo khám bệnh - Bác sĩ nghề thợ xây - Nông dân đang việc - Công an viên đang dạy học chữa bệnh cho mọi Thợ xây đang xây cấy lúa - Nông mặc quần áo (EL 33). người nhà cao tầng dân làm ở vườn. màu xanh. (EL33). 8h30 - TDKN: Bật LQCC: Trò chơi MTXQ: Làm quen TOÁN: Đo độ dài ÂM NHẠC: 9h5 nhảy từ trên cao chữ cái: u, ư (EL với một số nghề một vật bằng các DVĐ VTTN: xuống 40cm 28). phổ biến nơi trẻ đơn vị đo khác Cháu yêu cô chú HĐH (MT15)(CS2) sống. nhau. (MT85) công nhân. (MT (MT97)(CS98). (CS106) (EM26). 218) NH: Anh phi công ơi. TC: Thi xem ai nhanh. 9h5 - HĐCCĐ: Trải HĐCCĐ:Vẽ cái HĐCCĐ: Trò HĐCĐ: Xếp đồ HĐCCĐ: Giải 9h40 nghiệm làm liềm bằng phấn chuyện về nghề dùng nghề nông. câu đố về chủ đề nghề nông trên sân bác sĩ. TCVĐ: Có bao TCVĐ: Thi xem HĐNT TCVĐ: Thi xem TCVĐ: Có bao TCVĐ: Thi xem nhiêu đồ vật. đội nào nhanh đội nào nhanh. nhiêu đồ vật đội nào nhanh. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do Chơi tự do. Chơi tự do. 9h40 - XD: Xây trang trại chăn nuôi; PV: GĐ - Bác sĩ; KPKH - TN: Chơi với các con số - Chơi với cát, 10h30 HĐVC nước, sỏi; TH: Chơi với đất nặn, vẽ tô màu, xé dán dụng cụ các nghề; ÂN: Chơi với dụng cụ âm nhạc - Biểu diễn văn nghệ ; ST: Làm album ảnh hoạt động 1 số nghề phổ biến - Xem tranh, ảnh về nghề phổ biến quen thuộc. 10h30 - 14h45 Hoạt động ăn, ngủ - vệ sinh cá nhân. 14h45- 1. Dạy trẻ chơi 1. Làm vở tạo 1. Dạy trẻ chơi TC: 1. Làm vở toán - 1. Dạy trẻ chơi 16h00 TC: Trồng cây hình - trang 11. Chạy tiếp sức. trang 25. TC: Mèo đuổi xanh (EM 36). 2. Tổ chức cho trẻ 2. Tổ chức trẻ chơi 2. Tổ chức cho trẻ chuột HĐC 2. Tổ chức chơi chơi TC: Thi xem TC: Lộn cầu vồng. chơi TC: Thi xem 2. Tổ chức cho TC: Lộn cầu đội nào nhanh.. đội nào nhanh trẻ chơi TC: vồng. Dung dăng dung dẻ. 16h00- Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ 16h30 NGƯỜI LẬP XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Bàn Thị Phương Bùi Thị Huyền Trang Trần Thị Hằng 2 TUẦN 12 Từ ngày 25/11 - 29/11/2024 Chủ đề: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Nghề phổ biến quen thuộc Ngày soạn: 22/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2 thứ 6, ngày 25 29/11/2024 A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: Gà gáy, tay 1, chân 2, bụng 1 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. - Trẻ 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. - Trẻ 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - Trẻ 2 tuổi: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tập luyện, tạo thói quen tập thể dục sáng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giớ thiệu bài - Khởi động: Cô cho trẻ xếp hàng dọc, cô mời trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô. đi thành vòng tròn, trẻ đi theo hiệu lệnh của cô đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn - Trẻ khởi động. chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường sau đó cô - Trẻ thực hiện. cho trẻ tập hợp thành 2 hàng dọc. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trọng động: Bài tập phát trung chung. - Cô hướng dẫn trẻ tập. Hô hấp: Gà gáy (trẻ đưa 2 tay trước miệng làm - Trẻ tập hô hấp. động tác gà gáy). Tay 1: (đưa tay ra phía trước sau). - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp. Chân 2: (Bật đưa chân sang ngang). - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp. Bụng 1: (đứng cúi về trước). - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp. 3 - Cô giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ đi hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi B. HOẠT ĐỘNG CHƠI XD: Xây trang trại chăn nuôi PV: GĐ - Bác sĩ KPKH - TN: Chơi với các con số - Chơi với cát, nước, sỏi TH: Chơi với đất nặn, vẽ tô màu, xé dán dụng cụ các nghề ÂN: Chơi với dụng cụ âm nhạc - Biểu diễn văn nghệ ST: Làm album ảnh hoạt động 1 số nghề phổ biến - Xem tranh, ảnh về nghề phổ biến quen thuộc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được chủ đề chơi, góc chơi của mình, biết vai chơi phải làm những công việc gì, trẻ biết thể hiện vai chơi một cách tuần tự và chi tiết. Trẻ biết xây trang trại chăn nuôi, biết chơi GĐ - Bác sĩ, biết chơi với các con số - Chơi với cát, nước, sỏi, biết chơi với đất nặn, vẽ tô màu, xé dán dụng cụ các nghề, biết chơi với dụng cụ âm nhạc - Biểu diễn văn nghệ , biết làm album ảnh hoạt động 1 số nghề phổ biến - Xem tranh, ảnh về nghề phổ biến quen thuộc. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được chủ đề chơi, các góc chơi, trẻ biết nhập vai chơi ở các góc dưới sự hướng dẫn của cô và các bạn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết góc chơi, vai chơi, nhập vai chơi theo sự hướng dẫn của cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tham gia, nhập vai chơi ở các góc chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp, trẻ nhập vai chơi, kỹ năng cắt dán, vẽ xem tranh ảnh, đếm và nhận biết số cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết thu dọn đồ chơi để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị - Góc phân vai: Bộ đồ dùng gia đình bếp ga, nồi, bát, đũa, xong, chảo, cốc, nước, thức ăn, một số đồ chơi đồ dùng gia đình, đồ chơi bán hàng. - Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, mô hình ngôi nhà, con vật, cổng biển tên công trình xây dựng, cây xanh, cây hoa, một số đồ chơi. - Góc thư viện: Tranh ảnh, sách truyện chủ đề 1 số nghề phổ biến. Quyểnn album, kéo. - Góc âm nhạc: Một số dụng cụ âm nhạc, nhạc chủ đề nghề nghiệp. 4 - Góc tạo hình: Bút màu, kéo, keo khô, giấy, tranh ảnh chủ đề nghề nghiệp. - Góc KPKH - TN: Cát, sỏi, nước, các con số. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Thỏa thuận trước khi chơi - Để chơi được hoạt động góc chúng mình làm - Trẻ 2, 3 tuổi trả lời. gì? - Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? - Bầu trưởng trò. - Trưởng trò và các bạn thỏa thuận về các góc chơi: (Cô gợi ý, hướng dẫn trẻ, thỏa thuận cùng - Trẻ lắng nghe. trưởng trò). Cho trẻ quan sát các góc và trò chuyện. - Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. + Chúng ta cần ai để xây? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời. + Các chú công nhân làm công việc gì? - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Các bạn sẽ xây gì ở trang trại chăn nuôi? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. + Bạn cần những gì để xây trang trại? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng? - Trẻ chọn góc chơi. - Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? - 1-2 trẻ 2, 3, 4 tuổi trả lời. + Gia đình có những ai? - 1-2 trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Bố làm công việc gì? Mẹ làm những việc gì? - 2 trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Góc phân vai các con muốn chơi gì nữa nào? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Hôm nay các bạn bán những mặt hàng gì? - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Những mặt hàng này cần ai để bán, ai mua? - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Cô bán hàng phải như thế nào? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Những bạn nào thích chơi góc phân vai nào? - Trẻ chọn góc chơi. - Góc sách truyện + Các con thích chơi gì ở góc sách truyện? - 1-2 trẻ 2, 3, 4 tuổi trả lời. + Con xem tranh ảnh gì? - 1-2 trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Ngoài ra con còn muốn chơi gì nữa? - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Con tìm những chữ cái gì dưới tranh? - 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Bạn nào muốn chơi góc sách truyện tí hãy về - Trẻ chọn góc chơi. 5 góc sách truyện nhé. - Góc âm nhạc + Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở góc chơi - 1-2 trẻ 2, 3 tuổi trả lời. nào? + Con sẽ biểu diễn về chủ đề gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Con kết hợp như thế nào để biểu diễn sôi - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. động hơn? + Những bạn nào chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ chọn góc chơi. - Góc tạo hình + Hôm nay con sẽ làm những gì? - 1-2 trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Con sẽ chới với đất nặn như thế nào? - 1-2 trẻ 3, 4 tuổi trả lời. + Ngoài ra con còn muốn chơi gì nữa? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. + Con sẽ vẽ, xé dán gì? - 2-3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ chọn góc chơi. - Góc KHKH - TN + Các bạn sẽ làm gì ở góc chơi này? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Chơi với các con số thì các con chơi như thế nào? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Ngoài ra con còn muốn chơi gì nữa? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Con chơi như thế nào? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Bạn nào muốn chơi ở góc này? - Trẻ chọn góc chơi. - Trước khi chơi các con phải làm gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Trong khi chơi phải chơi như thế nào? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Sau khi chơi phải làm gì? - 2-3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. * Quá trình chơi - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. - Lấy biểu tượng. - Trẻ về góc và tự thỏa thuận vai chơi của các - Các nhóm tự thỏa thuận bạn trong nhóm chơi. vai chơi. - Cô và trưởng trò đến từng góc chơi đàm thoại - Trưởng trò điều khiển cùng trẻ, hướng dẫn trẻ chơi. cuộc chơi, dưới sự hướng - Trưởng trò điều khiển dưới sự hướng dẫn của dẫn của cô. cô. - Cô mời các nhóm trưởng trong nhóm chơi - Trẻ chơi ở các góc. nhận xét các bạn trong nhóm chơi của mình hôm nay chơi như thế nào? - Cô cùng trưởng trò mời các nhóm chơi về góc - Trẻ nhận xét. đẹp nhất để tham quan. - Cô nhận xét nhẹ nhàng các nhóm chơi. - Trẻ lắng nghe. 3. Hoạt động 3: Kết thúc 6 - Cho trẻ thu dọn đồ chơi đúng quy định. - Trẻ thu dọn đồ chơi. Ngày soạn: 21/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 A. Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ B. Thể dục sáng C. Làm quen với tiếng Việt Đề tài: Công an - Công an đang làm việc - Công an mặc quần áo màu xanh I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc từ và phát triển từ thành câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng từ và phát triển thành câu theo sự gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng từ và câu. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ và câu theo cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, chơi trò chơi cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Tranh: Công an. - 1 quả bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cho trẻ quan sát tranh: Công an. - Trẻ quan sát tranh. 2. HĐ2: Phát triển bài - Cô nói mẫu từ: Công an 2 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô mời 1 trẻ khá nói mẫu. - 1 trẻ 5 tuổi nói mẫu. - Cô cho cả lớp nói từ: Công an. - Cả lớp nói. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá sửa sai cho trẻ. nhân. - Chú công an đang làm gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô cho cả lớp nói câu: Công an đang làm - Cả lớp nói. việc. 7 - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá sửa sai cho trẻ. nhân. - Chú công an mặc quần áo màu gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô cho cả lớp nói câu: Công an mặc quần áo - Cả lớp nói. màu xanh. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá sửa sai cho trẻ. nhân. - Hỏi trẻ vừa được làm quen từ và câu gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cho trẻ nhắc lại. - Cả lớp nói. - Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu. - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi: Chuyền bóng nói từ và câu - Cô cho trẻ nói cách chơi và luật chơi. - Trẻ nói. - Cô khái quát lại cách chơi và luật chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho trẻ chơi lần 1 nói từ, lần 2 nói câu cô - Trẻ cùng chơi. hướng dẫn trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung cho trẻ hát bài: Cô giáo - Trẻ lắng nghe. D. THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bật - nhảy từ trên cao xuống I Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thực hiện các kiểu đi, biết tập các động tác phát triển chung. Biết chơi trò chơi, MT15: Nhảy xuống từ độ cao 40cm (CS2). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đi theo hiệu lệnh của cô, biết tập bài tập phát triển chung, biết bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30-35cm). - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết đi theo hiệu lệnh, biết tập bài tập và bật nhảy theo khả năng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện và phát triển cơ bắp cùng sự khéo léo của đôi chân, sự phối hợp nhịp nhàng của cơ thể. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, chăm chỉ tập luyện trong giờ, yêu quý các nghề II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, cái hộp gỗ. - Bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hành dọc. - Cho trẻ đi vòng tròn theo hiệu lệnh, đi theo các kiểu - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. chân (Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, mũi bàn 8 chân, đi thường, đi má bàn chân, đi thường, chạy - Trẻ lắng nghe. chậm, chạy nhanh, đi thường). - Cho trẻ về 3 hàng ngang theo tổ. - Trẻ thực hiện. 2. HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Cô làm từng động tác và làm mẫu cho trẻ. + Tay 1: Đưa ra trước, lên cao, ra sau. - Trẻ thực hiện 2lx8n + Bụng 1: Đứng cúi về phía trước. - Trẻ thực hiện 2lx8n + Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang. - Trẻ thực hiện 3lx8n - Cô tập cùng trẻ quan sát hướng dẫn sửa sai cho trẻ. - Trẻ thực hiện. b. Vận động cơ bản: Bật nhảy từ trên cao xuống - Cô cho trẻ về đội hình chữ U. - Cô giới thiệu tên vận động. - Cô cho trẻ nhắc tên vận động cùng cô. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích động tác. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác + Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch xuất phát, khi có - Trẻ chú ý quan sát. hiệu lệnh cô đứng lên khối hộp, 2 tay đưa từ sau ra tước, khi chạm đất gối hơi khuỵu và nhún bật lên cao, khi rơi chạm đất bằng 2 đầu bàn chân, gối hơi khuỵu, tay đưa ra trước giữ thăng bằng, khi thực hiện xong cô đi về cuối hàng của đội mình rồi đứng đợi các bạn và dồn lên. - Cô cho 3 trẻ khá của 3, 4, 5 tuổi lên thực hiện. - Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện 2-3 lần luân phiên nhau. - Trẻ thực hiện. - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. - Khuyến khích động viên giúp trẻ thực hiện tốt hơn. - Các bạn vừa tham gia trò chơi có tên là gì? - Trẻ trả lời. - Cô cho cả lớp nhắc lại tên vận động. - Trẻ nhắc lại. - Cô giáo dục trẻ. c. Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô khái quát lại - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Trẻ chơi trò chơi. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trải nghiệm làm nghề nông TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức 9 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết về một số công việc của nghề nông, biết được nghề nông tạo ra sản phẩm gì. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số công việc của nghề nông theo gợi ý của cô. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết một số công việc nghề nông theo khả năng. Trẻ chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, chơi trò chơi. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, dụng cụ lao động, vỉ rau, rổ thóc, gạo các hình để trẻ chơi trò chơi. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: Nghề gì chân lấm, tay bùn - Trẻ nghe Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe. 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Trải nghệm làm nghề nông - Cô đã chuẩn rất nhiều đồ cho lớp chúng mình. - Trẻ quan sát. - Chúng mình hãy thử đoán xem đây là những dụng - 2, 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. cụ và sản phẩm của nghề nào? - Nghề nông thường sẽ làm công việc gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Sản phẩm mà nghề nông tạo ra là gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Chúng mình có muốn trải nghiệm làm bác nông - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. dân không? - Các con thích làm công việc của nghề nông thì - Trẻ thực hiện. chúng ra góc có đồ dùng, dụng cụ đó để làm nhé. - Cô bao quát trẻ, hướng dẫn trẻ. - Trẻ lắng nghe. * TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh - Cô nói tên trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - 2, 3 trẻ nhắc lại. - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô chốt lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi, động viên khuyến - Trẻ chơi. khích trẻ. - Nhận xét sau khi chơi. * Chơi tự do - Cô có chuẩn bị 1 số đồ chơi thích chơi gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Chơi với phấn các con sẽ chơi như thế nào? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Chơi với sỏi các con chơi như thế nào? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Trong khi chơi thì như thế nào? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. 10 - Sau khi chơi phải làm gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe. 3. HĐ3 : Kết thúc - Cho trẻ hát bài: Cô giáo. - Trẻ hát. 1. Dạy trẻ chơi trò chơi: Trồng cây xanh (EM 36) I. Mục đích, yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “ Trồng caauy xanh”. - Rèn khả năng ghi nhớ, rèn kỹ năng nhanh nhẹn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân bằng phảng sạch sẽ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ TC: Trồng cây xanh - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô giơ hạt ra cho trẻ quan sát và đàm - Trẻ lắng nghe. thoại với trẻ, để trẻ biết được khi gieo hạt xuống đất hiện tượng gì sảy ra. Cho trẻ chọn hạt trẻ thích và trồng theo cô. Cho trẻ tưới nước. Cô nói cho trẻ hiểu được để hạt gống nảy mầm phải có nước, ánh sáng thì hạt mới nảy mầm được. Có thể cho trẻ quan sát sự phát triển của cây theo từng ngày, và ghi chép lại theo ý hiểu của trẻ. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát và kiểm tra kết quả cùng trẻ. - Cô nhận xét động viên trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. 2. Tổ chức trẻ chơi TC: Lộn cầu vồng Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ TCDG “Lộn cầu vồng” - Cô hỏi lại trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ nhắc lại. - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi. - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe. 3. VỆ SINH NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét các bạn - Cô nhận xét chung các hoạt động trong tuần của trẻ - Cho trẻ cắm cờ. 11 Ngày soạn: 21/11/2024 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 C. Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ B. Thể dục sáng C. Làm quen với tiếng Việt Đề tài: Giáo viên - Đây là giáo viên - Giáo viên đang dạy học I. Mục đích - yêu cầu 2. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc từ và phát triển từ thành câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng từ và phát triển thành câu theo sự gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng từ và câu. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ và câu theo cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, chơi trò chơi cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Tranh: Giáo viên. - 1 quả bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cho trẻ quan sát tranh: Giáo viên. - Trẻ quan sát tranh. 2. HĐ2: Phát triển bài - Cô nói mẫu từ: Nghề giáo viên 1 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô mời 1 trẻ khá nói mẫu. - 1 trẻ 5 tuổi nói mẫu. - Cô cho cả lớp nói từ: Nghề giáo viên. - Cả lớp nói. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá sửa sai cho trẻ. nhân. - Đây là nghề gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô cho cả lớp nói câu: Đây là nghề giáo viên. - Cả lớp nói. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá sửa sai cho trẻ. nhân. - Giáo viên là làm gì? - 1-2 trẻ 4,5 tuổi trả lời. - Cô cho cả lớp nói câu: Giáo viên đang dạy - Cả lớp nói. học. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá sửa sai cho trẻ. nhân. - Hỏi trẻ vừa được làm quen từ và câu gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. 12 - Cho trẻ nhắc lại. - Cả lớp nói. - Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu. - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33) - Cô cho trẻ nêu cách chơi và luật chơi. - Trẻ thực hiện. - Cô khái quát lại - Cô cho trẻ chơi lần 1 nói từ, lần 2 nói câu cô - Trẻ cùng chơi. hướng dẫn trẻ chơi. 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và cho trẻ hát: Cô giáo. - Trẻ lắng nghe. D. LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Trò chơi chữ cái: U, ư I - Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ và phát âm chính xác các chữ cái u, ư Nói được cấu tạo của các chữ cái u, ư. Trẻ hiểu cách chơi và luật chơi của các trò chơi, biết cách chơi các trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm được các chữ cái với sự gợi ý của cô và phát âm các chữ cái theo các anh chị. Trẻ hiểu cách chơi và luật chơi của các trò chơi, biết cách chơi các trò chơi với sự giúp đỡ cúa cô giáo. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ phát âm được các chữ cái và chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích, khả năng tư duy, rèn kỹ năng chơi nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực học, yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Có đủ nhóm các chữ cái: U, ư. Chữ: U, ư in rỗng, bông hoa chữ cái, chữ cái in rỗng, hạt, vòng quay chữ cái, các ô bật tách. Nhạc và túi ảo thuật. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô biểu diễn ảo thuật. - Trẻ chú ý. - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình trò chơi với những chữ cái này đồng ý không? - Trẻ trả lời tập thể. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chơi 1: Nối chữ - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm sẽ lên cầm 1 tấm bảng về và nối chữ in thường - Trẻ lắng nghe. với chữ cái viết thường đó với nhau. - Luật chơi: Đôi nào nối nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. 13 - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ lên chơi. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi 2: Nhảy vào ô chữ (EL 28) - Cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - 3-4 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội lần lượt từng - Trẻ lắng nghe. đội bật vào ô và nói to chữ cái đó lên. - Luật chơi: Đội nào trẻ bật vào ô và đọc đúng chữ cái nhiều sẽ thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ lên chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi và kiểm tra kết quả. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi 3: Vòng quay chữ cái - Mời 1 bạn nói cách chơi. - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô khái quát lại. - Cách chơi: Cô sẽ chia làm 2 đội, và lần lượt - Trẻ lắng nghe. từng trẻ lên quay và đọc to chữ cái đó lên. - Luật chơi: Nếu đội nào đọc sai, và ít sẽ thua cuộc. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe cô nhận * Trò chơi 4: Những bông hoa chữ cái xét. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, đội 1, 2. Nhiệm vụ của các bạn là sẽ lấy những bông hoa - Trẻ lắng nghe có chữ cái theo yêu cầu của cô mang về để vào rổ của đội mình. Sau khi lấy hoa mang về rổ của đội mình bạn tiếp theo sẽ lên chơi. - Luật chơi: Sau thời gian là 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều bông hoa có chữ cái theo yêu cầu - Trẻ chơi trò chơi. của cô là đội chiến thắng. - Trẻ lắng nghe cô nhận - Cô cho trẻ chơi. xét. - Cô bao quát và kiểm tra kết quả. - Trẻ lắng nghe cô nhận 3. Hoạt động 3 : Kết thúc xét. - Cho trẻ cất dọn đồ chơi và hát: Cháu yêu cô chú công nhân. - Trẻ đọc thơ. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ:Vẽ cái liềm bằng phấn trên sân TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm của cái liềm, biết sử dụng các nét cong để tạo thành cái liềm.Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết 1 số đặc điểm của cái liềm, biết sử dụng các nét cong để tạo thành cái liềm theo sự hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi. 14 - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết vẽ cái liềm và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ và sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ. - Rèn kĩ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, khả năng vận động, sự tự tin cho trẻ. Góp phần phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, phấn, cát, sỏi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: “Cháu yêu cô chú công nhân”. - Trẻ hát. 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Vẽ cái liềm trên sân bằng phấn - Đến mùa lúa bố mẹ chúng mình đã dùng dụng cụ - 2, 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. gì để gặt lúa? - Cái liềm có đặc điểm gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Được vẽ bằng nét gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Chúng mình có biết cái liềm là dụng cụ của nghề - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. nào không? - Cô giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Cô làm mẫu: Cô vừa vẽ vừa nói thao tác thực hiện. - Trẻ quan sát. - Cô cho trẻ vẽ. - Cô bao quát, hướng dẫn, động viên khuyến khích - Trẻ thực hiện. trẻ. - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ. - Trẻ lắng nghe. - Cô hỏi trẻ: Các bạn vừa được vẽ gì trên sân? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. * TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Luật chơi: Bạn nào mà nói sai đồ vật trong vòng thì bạn đó phải hủy cuộc chơi và phải nhảy lò cò. - Trẻ lắng nghe. + Cách chơi: Cô cho 1 trẻ lên, trẻ chạy bật vào vòng bất kì và nói tên đồ vật và số lượng của đồ vật đó. Sau đó bật chụm chân tại chỗ với số lần bằng số lượng tranh, đồ vật trong vòng tròn đó. Tiếp tục bật nhảy vào vòng tròn khác. Lần lượt từng trẻ lên chơi. - Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 1-2 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô quan sát khuyến khích động viên giúp trẻ chơi - Trẻ chơi. tốt hơn. - Cô nhận xét trò chơi. * Chơi tự do - Cô cho hỏi trẻ thích chơi gì? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Chơi với cát các con sẽ chơi như nào? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. 15 - Chơi với phấn các con chơi như nào? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Trong khi chơi thì như thế nào? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Sau khi chơi phải làm gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi. 3.HĐ3 : Kết thúc - Cô cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề. - Trẻ đọc thơ. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA VỆ SINH CÁ NHÂN Y. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở tạo hình Mục đích - yêu cầu Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết vẽ thêm đồ dùng và tô màu tranh cấp dưỡng trang 11. - 4 tuổi: Trẻ biết tô màu tranh bác sĩ trang 13 - 3 tuổi: Trẻ biết tô màu sản phẩm nghề nông trang 11 - 2 tuổi:Trẻ biết tô màu quả bóng trang 8. Kỹ năng - Rèn kỹ năng cầm bút, tô màu cho trẻ. Thái độ - Giáo dục trẻ giữ gìn vở sạch sẽ. Chuẩn bị - Chuẩn bị: Bàn ghế đủ cho trẻ, vở bé làm vở tập tô chữ cái đủ các độ tuổi, bút sáp màu. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ từng độ tuổi thực - Trẻ thực hiện. hiện. - Trẻ thực hiện, cô hướng dẫn bao - Trẻ lắng nghe. quát, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ thực hiện . - Nhận xét sản phẩm. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ cất dọn đồ dùng vào nơi quy - Trẻ thực hiện. định. 2. Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi: Thi xem đội nào nhanh Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. Trẻ nghe - Cô khái quát lại. Trẻ nghe. - Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. 16 - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ chơi. Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. VỆ SINH NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét các bạn - Cô nhận xét chung các hoạt động trong tuần của trẻ - Cho trẻ cắm cờ Ngày soạn: 22/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 A. Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ B. Thể dục sáng C. Làm quen với tiếng Việt Đề tài: Bác sĩ - Bác sĩ đang khám bệnh - Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng, mạch lạc từ và phát triển từ thành câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng, rõ ràng từ và phát triển thành câu theo sự gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói đúng từ và câu. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói từ và câu theo cô. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói chuẩn tiếng Việt cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, trẻ biết yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Tranh: Bác sĩ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cô giáo dục trẻ. - Cả lớp lắng nghe. - Cho trẻ quan sát tranh: Bác sĩ. - Trẻ quan sát tranh. 2. HĐ2: Phát triển bài - Cô nói mẫu từ: Bác sĩ 3 lần. - Trẻ lắng nghe. - Cô mời 1 trẻ khá nói mẫu. - 1 trẻ 5 tuổi nói mẫu. - Cô cho cả lớp nói từ: Bác sĩ. - Cả lớp nói. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức. - Trẻ nói theo lớp, nhóm, cá nhân. 17 - Bác sĩ đang làm gì? - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Cô cho cả lớp nói câu: Bác sĩ đang khám - Trẻ nói theo tổ, cá nhân. bệnh. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức. - Cả lớp thực hiện. - Bác sĩ khám bệnh cho ai? 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô cho cả lớp nói câu: Bác sĩ khám bệnh cho - Cả lớp nói. mọi người. - Cho trẻ nói dưới nhiều hình thức cô chú ý và - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá sửa sai cho trẻ. nhân. - Hỏi trẻ vừa được làm quen từ và câu gì? - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cho trẻ nhắc lại. - Cả lớp nói. - Cho trẻ phát triển câu. - 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời. - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe. * Trò chơi: Truyền tin - Cô hỏi trẻ cách chơi. - 1-2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ cùng chơi. 3. HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề. - Trẻ hát. C. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Làm quen với một số nghề phổ biến nơi trẻ sống I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kể tên được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống. MT97: Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới...”(CS98). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể tên 1 số nghề phổ biến. MT66: Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ kể tên một số nghề theo khả năng. MT56: Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng... khi được hỏi, xem tranh. - Trẻ 2 tuổi: Nói tên nghề nghiệp theo khả năng. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Thái độ - GD trẻ phải biết yêu quý, tôn trọng các nghề. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ về các nghề: Nông, giáo viên, bác sỹ, nghề bán hàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát. nhân. 18 - Hôm ngày chúng mình cô cùng các bạn sẽ cùng - Trẻ lắng nghe. tìm hiểu về một số nghề địa phương nhé! 2. HĐ2: Phát triển bài a. Đàm thoại trong quan sát - Cô cho trẻ mang tranh về nhóm thảo luận. - Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ mang tranh nhóm mình lên giới - Trẻ thực hiện. thiệu. * Nghề bác sỹ - Nghề bác sỹ thường làm những công việc gì? - 1 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Dụng cụ của nghề bác sỹ là gì? - 2 - 3 trẻ 2,3 tuổi trả lời. -Trang phụ của bác sỹ như thế nào? - 1 - 2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Khi chúng mình không may bị ốm chúng mình - 2 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. phải đi đến đâu? - Công việc hàng ngày của bác sĩ là gì? - 1 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Chúng mình có yêu quý bác sĩ không? - 2 - 3 trẻ 2,3 tuổi trả lời. - Chúng mình được bác sỹ khám bệnh cho và các bác kê đơn thuốc cho chúng mình đấy, chúng - Trẻ lắng nghe. mình phải uống thuốc mau khỏi bệnh. - Giáo dục trẻ: Chúng mình phải biết yêu quý - Trẻ lắng nghe. nghề bác sỹ, vì nghề bác sỹ chuyên khám chữa bệnh cho mọi người. * Nghề nông - Bức tranh nói về ai? - 1 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Ai biết gì về bác nông dân? - 2 - 3 trẻ 2,3 tuổi trả lời. - Dụng cụ của bác nông dân là gì? - 1 - 2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Chúng mình xem bác nông dân đang làm gì? - 2 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Ai biết sản phẩm của bác nông dân là gì không? - 1 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Các con thấy bác nông dân làm việc có vất vả - 2 - 3 trẻ 2,3 tuổi trả lời. không? - Giáo dục trẻ: Các bác nông dân làm việc rất là vất vả, chúng mình phải biết yêu quý, thương các bác, các bác làm ra hạt gạo nuôi sống con người, sản phẩm của các bác còn có hoa, quả phục vụ cho nhu cầu của con người, chúng mình biết tiết kiệm đặc biệt là hạt gạo, ăn cơm chúng mình không được làm rơi vãi. * Nghề giáo viên - Ai biết gì về công việc của cô giáo? - 1 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Khi đến trường cô giáo dạy chúng mình những - 2 - 3 trẻ 2,3 tuổi trả lời. gì? - Đồ dùng của giáo viên là những cái gì? - 1 - 2 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Ngoài ra cô giáo còn phải làm những gì nữa? - 2 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. - Giáo dục trẻ: Nghề của cô giáo có tên gọi chung - Trẻ lắng nghe. là giáo viên, các cô rất vất vả, ngoài những công việc dọn dẹp vệ sinh ra, cô còn dạy chúng mình 19 nữa, cô cho chúng mình cùng vui chơi, chúng mình phải biết yêu quý kính trọng các cô, các cô là những người dạy dỗ cho chúng mình những điều hay lẽ phải cho chúng mình nên người. * Nghề bán hàng - Các bác làm nghề bán hàng làm những công - 1 - 3 trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời. việc gì? - Dụng cụ của các bác là những dụng cụ gì? - 2 - 3 trẻ 2,3 tuổi trả lời. - Bác đang bán gì? - Các bác làm việc như thế nào? - 2 - 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe. b. Đàm thoại sau quan sát - Hôm nay cô cho chúng mình làm quen với - 1 - 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. những nghề gì? - Công việc của nghề bác sĩ là gì? - 2 - 3 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Bác sĩ khám bệnh cần dụng cụ gì? - 2 - 3 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Các bác nông dân làm những công việc gì? - 1 - 3 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Giáo viên đang làm gì? - 2 - 3 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Bác bán hàng đang bán mặt hàng gì? - 1 - 3 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Ngoài những nghề này ra còn biết nghề nào - Trẻ kể tên. khác ở địa phương mình. - Giáo dục trẻ: Mỗi nghề có một vất vả riêng - Trẻ lắng nghe. chúng mình phải biết yêu quý kính trọng, thương những người lao động vất vả, có những sản phẩm chúng mình hưởng các bác phải lao động rất vất vả. * Trò chơi: Đội nào nhanh - Cô nói tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách - Trẻ lắng nghe. chơi, hướng dẫn trẻ chơi. + Cách chơi: Chia làm 2 đội, khi có hiệu lệnh của - Trẻ lắng nghe. cô thì mỗi thành viên trong đội sẽ lần lượt lên mang đồ dùng hoặc sản phẩm của các nghề cho vào rổ của đội mình. + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được lấy 1 đồ dùng - Trẻ lắng nghe. hoặc sản phẩm khi kết thúc 2 phút đội nào lấy được nhiều hơn đội đó là đội thắng cuộc, bạn nào mà lấy 2 lần sẽ không được tính đồ dùng đó. - Cô cho trẻ chơi 1 lần. - Trẻ chơi trò chơi. - Quan sát, khuyến khích, động viên giúp trẻ chơi - Trẻ nhận xét. tốt hơn. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe. 3. HĐ 3: Kết thúc - Cô cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề. - Trẻ đọc thơ E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 20 HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề bác sĩ TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tự kể về một số đặc điểm dụng cụ công việc của nghề bác sĩ. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm, dụng cụ công việc của nghề bác sĩ. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm công việc của nghề bác sĩ. Trẻ biết chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, khả năng vận động, sự tự tin, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý nghề bác sĩ. II. Chuẩn bị - Hai quả bóng. - Tranh: Nghề bác sĩ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: “Cháu yêu cô chú công nhân”. - Trẻ hát. - Cô khái quát. - Trẻ nghe. 2. HĐ2: Phát triển bài * HĐCĐ: Trò chuyện về nghề bác sỹ - Khi bị ốm chúng mình phải đi đâu? - 2, 3 trẻ 4, 5 tuổi trả lời. - Bệnh viện có những ai? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Bác sĩ làm công việc gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Bác sĩ khám bệnh cần có những đồ dùng gì? - 1-2 trẻ 4-5 tuổi trả lời. - Trong bệnh viện ngoài bác sĩ ra còn có ai nữa? - 1-2 trẻ 2-3 tuổi trả lời. - Chúng mình có yêu quý bác sĩ không? - 2, 3 trẻ nhắc lại. - Khi ốm bố mẹ đưa chúng mình vào bệnh viện để - Trẻ lắng nghe. khám bệnh, trong đó sẽ có bác sĩ sẽ khám bệnh cho chúng ta. Bác sĩ mặc quần áo blu màu trắng, sử dụng những dụng cụ như tai nghe, cặp nhiệt độ, máy đo huyết áp để khám cho chúng ta. Bác sĩ là người khám chữa bệnh cho chúng ta, vì vậy chúng ta pải quý trọng bác sĩ. * TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh - Cô nói tên trò chơi, luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Trẻ chơi. - Cô quan sát khuyến khích động viên giúp trẻ chơi tốt hơn * Chơi tự do
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_nghe_nghiep_nghe_pho_bien_quen.pdf