Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025

pdf 31 Trang Ngọc Diệp 55
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025
 1
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 10 :( Từ ngày 11/11/2024 đến ngày 15/11/2024)
 Chủ đề : Gia đình - chủ đề nhánh: Đồ dùng trong gia đình bé.
 Tên ĐỀ TÀI / NỘI DUNG 
 HĐ
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
7h15- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH MT (68)
 7h50
7h50- TDS Hô hấp 3, tay 4, bụng 3, chân 3. EL 29 (MT 1)
8h30
 LQTVLQVLQTV: Cái LQVT: Cái LQVT: Cái LQVT: Cái LQVT: Cái nồi, 
 giường, gỗ, để quạt, cánh quạt, chổi, chít, quét phíc, màu đỏ, nhôm, nấu cơm
 ngủ. quạt mát nhà EL 33 đựng nước 
 8h30- Hoạt MTXQ: Phân LQCC: Tập tô Văn học: Tạo hình: Nặn LQVT: Đo độ 
 9h05 động loại đồ dùng gia chữ cái u, ư Dạy trẻ đọc cái bát (M) dài 1 vật bằng 
 học đình theo 2-3 EL 43 (MT thuộc thơ: Quạt (MT 198, 193) các đơn vị đo 
 dấu hiệu. (MT 137) cho bà ngủ (MT khác nhau 
 69, 84) 115, 106) EL 3 (MT 86)
 9h05- Hoạt HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Vẽ đồ HĐCCĐ: Thi kể 
 9h40 động sỏi đồ dùng gia sát cái quạt sát đồ dùng vệ dùng để uống tên các đồ dùng 
 ngoài đình trên sân TCVĐ: Gia sinh trên sân trong gia đình. 
 trời TCVĐ: Có bao đình nào nhanh TCVĐ: Có bao TCVĐ: Gia đình TCVĐ: Có bao 
 nhiêu đồ vật Chơi tự do nhiêu đồ vật nào nhanh nhiêu đồ vật
 Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do. Chơi tự do.
 9h40- Hoạt Góc XD: Xây siêu thị điện máy.
 10h30 động Góc PV: Gia đình - bán hàng. 
 vui Góc TH: Vẽ, nặn, căt dán, đồ dùng gia đình, làm tranh bằng hột hạt....
 chơi Góc ÂN: Múa, hát, biểu diễn văn nghệ về chủ đề gia đình.
 Góc ST: Xem tranh ảnh, làm đồ dùng gia đình.
 T- KH: Đếm, Phân loại đồ dùng gia đình
10h30- HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
 14h45
14h45- Hoạt Làm vở KNXH ÔN KTC: Trẻ giải câu đố Làm vở tạo Chơi tự do ở các 
 16h10 động 4,5t: trang 8 LQCC: Hoàn về các đồ dùng hình góc
 chiều 3t: trang 4 thiện vở tập tô u, gia đình 5t: trang 7,8 Nhận xét nêu 
 Cho trẻ chơi ư Cho trẻ chơi : 4t: trang 6,7 gương cuối tuần
 trò chơi: Có Dạy trẻ chơi Gia đình nào 2-3t: trang 5,6
 bao nhiêu đò vật TCHT: Gia nhanh Trẻ chơi trò 
 đình của bé chơi "Miêu tả đồ 
 vật" EL 1
16h15- VỆ SINH - NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ (MT 39,40)
 17h00
 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
 Nguyễn Thị Mến Hoàng Thị Ngân 2
 Chủ đề: GIA ĐÌNH
 Chủ đề nhánh: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
 Ngày soạn: 4/11/2024.
 Ngày dạy: T2->T6->11/11/2024.
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Động tác: Hô hấp 3, tay 4, chân 3, bụng 3.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dục: Hô hấp 3, tay 4, 
bụng 3, chân 3 theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp. MT 1
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục: 
Hô hấp 3, tay 4, bụng 3, chân 3 theo hiệu lệnh. MT 1
- Trẻ 2,3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp 3, tay 4, 
bụng 3, chân 3 theo hướng dẫn. MT 1
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4,5 tuổi: Rèn trẻ biết phối hợp vân động tay chân tập đúng, đều theo nhịp.
- Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kĩ năng phối hợp chân tay nhịp nhàng để tập thể dục.
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động.
II. Chuẩn bị.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, Sắc cô
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Khởi động
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường- đi - Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo 
 bằng mũi chân - đi thường - đi bằng gót chân hiệu lệnh của.
 - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường 
 - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm dần về 
 hàng. EL 29
 Hoạt động 2: Trọng động
 - Động tác hô hấp 3: Trẻ thở ra hít vào thật 
 sâu ( 2 lần x8 nhịp)
 - Động tác tay 4: Đánh chéo ha tay ra phía 
 trước, sau( 2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác bụng 3: Nghiêng người sang bên. 
 ( 2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác chân 3: Đưa chân ra các phía
 (2 lần x 8 nhịp). 3
 Hoạt động 3: Hồi tĩnh 
 Cho trẻ đi 2 vòng quanh sân. - Trẻ thực hiện.
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung chơi:
 - XD: Xây siêu thị điện máy.
 - PV: Gia đình- bán hàng.
 - TH: Vẽ, nặn, căt dán, đồ dùng gia đình, làm tranh bằng hột 
hạt....
 - ÂN: Múa hát, biểu diễn văn nghệ về chủ đề gia đình.
 - ST: Xem tranh, ảnh, làm đồ dùng gia đình
 - T- KH: Phân loại đồ dùng gia đình.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Biết thỏa thuận với cô về một số nội dung chơi: Trẻ biết xây siêu thị 
điện máy có các góc như góc phân vai, góc xây dựng ...làm mẹ phải biết nấu cơm , 
làm việc, cho con ăn ..... Bác bán hàng biết bán 1 số đồ dùng trong gia đình như: 
bát, thìa, ấm, chén, phích, bàn, ghế, tủ quần áo, đồ dùng để ăn, mì tôm, bim bim, 
sữa.... Góc tạo hình Vẽ, nặn, căt dán, đồ dùng gia đình, làm tranh bằng hột hạt.... 
Góc sách truyện biết xem cắt dán, xem tranh về ác thành viêntrong gia đình. Góc 
T-KH biết xếp số lượng các thành viên trong gia đình. Biết hành động đúng với vai 
chơi và thiết lập được các quan hệ chơi. 
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung chơi: 
Trẻ biết xây lớp học của bé có các góc như góc phân vai, góc xây dựng ...cùng anh 
chị. Biết nhập vai đóng làm con. Biết chào hỏi khách khi khách đến mua hàng... 
Góc tạo hình biết tô màu người thân....dưới sự hướng dẫn của cô và anh chị. Góc 
sách truyện biết xem truyện tranh cùng anh chị. Góc T-KH biết xếp số lượng các 
thành viên trong gia đình cùng anh chị. 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi.
- Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy đinh. Hòa đồng với bạn bè.
II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ kể về các đồ dùng trong gia - Trẻ kể. 4
đình.
Hoạt động 2: Phát triển bài.
2.1 Thỏa thuận chơi:
- Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về - Trẻ 4 tuổi trả lời.
chủ đề gì?
- Cô thỏa thuận với trẻ về các góc chơi. - Cô thỏa thuận với trẻ.
+ Hôm nay chúng mình chơi ở góc nào? - Trẻ kể tên góc chơi.
- Bạn nào chơi ở góc xây dựng? - Trẻ giơ tay.
+ Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây 
gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Các bạn xây như thế nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
+ Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng nữa? - Trẻ giơ tay.
- Muốn làm người lớn thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời( Góc phân vai)
+ Góc phân vai có những nhóm chơi nào?
+ Ai chơi nhóm gia đình? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Gia đình có những ai? - Trẻ giơ tay.
+ Đồ dùng gia đình gồm có những gì? - Trẻ 3 tuổi trả lời.
+ Đồ dùng đó để làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Ai muốn chơi ở góc phân vai nữa? - Trẻ 4 tuổi trả lời.
- Ai muốn làm ca sĩ thì chơi ở góc nào? - Trẻ giơ tay.
+ Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ trả lời.
+ Góc âm nhạc hôm nay các bạn làm gì? - Trẻ giơ tay.
+ Bài hát nào thuộc chủ đề gia đình? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Hôm nay ai chơi ở góc T- KH. - Trẻ kể các bài hát.
+ Góc T-KH hôm nay chúng mình sẽ làm - Trẻ giơ tay.
gì?
+ Ai muốn chơi ở góc T- KH? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ giơ tay.
+ Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ trả lời.
+ Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? - Trẻ giơ tay.
+ Khi Vẽ, nặn, căt dán, đồ dùng gia đình, - Trẻ 5 tuổi trả lời.
làm tranh bằng hột hạt.... chúng mình phải - Trẻ 4 tuổi trả lời.
lưu ý điều gì?
+ Bạn nào chơi ở góc tạo hình nữa?
 - Trẻ giơ tay.
- Bạn nào chơi ở góc sách truyện?
 - Trẻ giơ tay.
+ Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ 
 - Trẻ 5 tuổi trả lời.
làm gì?
+ Chơi xong ở góc sách truyện chúng 
 - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
mình phải làm gì? 5
 - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình 
 chọn.
 2.2 Trẻ chơi. - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi.
 - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ, khuyến 
 khích trẻ ở các góc chơi
 - Cô đi xét các góc chơi.
 - Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét góc xây - Trẻ nghe cô nhận xét.
 dựng.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Trẻ thực hiện.
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, 
 khuyến khíc tuyên dương động viên trẻ - Trẻ lắng nghe.
 rụt rè cố gắng hơn.
 - Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy - Trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy 
 định. định.
 Ngày soạn: 4/11/2024.
 Ngày dạy: Thứ 2- 11/11/2024.
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Cái giường, gỗ, để ngủ.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Cái giường , 
gỗ , để ngủ.và biết phát triển thành câu. Trẻ chơi được trò chơi. 
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: Cái giường , gỗ , để ngủ. 
 Trẻ chơi cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Cái giường , gỗ , để ngủ. 
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ yêu biết giữ gìn các đồ dùng.
II. Chuẩn bị.
 - Hình ảnh cái giường.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô Cho trẻ quan sát hình ảnh cái giường. Trẻ quan sát.
 Đây là cái gì? Trẻ trả lời. 6
 Cô nói mẫu từ: Cái giường 3 lần. Trẻ nghe.
 - Cái giường làm bằng gì? 1 -2 ý kiến của trẻ.
 Cô nói mẫu từ: Gỗ 3 lần. Trẻ nghe.
 - Cái giường dùng để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ.
 Cô nói mẫu từ: Để ngủ 3 lần. Trẻ nghe.
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ Cái giường 
 Cô cho trẻ nói từ Cái giường dưới các hình thức 
 khác nhau: lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 nhân trẻ.
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ Cái giường Cho trẻ 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi.
 nói câu: Đây là Cái giường dưới hình thức lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 tổ, cá nhân trẻ.
 - Từ Gỗ 
 Cho trẻ nói từ Gỗ theo các hình thức: lớp 3 lần, Trẻ nói theo các hình thức.
 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ.
 Cho trẻ đặt câu với từ Gỗ . Trẻ 5 tuổi đặt câu.
 Cho trẻ nói câu: Cái giường làm bằng gỗ theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ Để ngủ .
 Cho trẻ nói từ Để ngủ theo các hình thức: lớp 3 Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ 
 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ. nói.
 Cho trẻ đặt câu từ Để ngủ 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi.
 Cho trẻ nói câu: Cai giường để ngủ .theo lớp, tổ, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 nhóm, cá nhân. Trẻ lắng nghe.
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia 
 đình.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Thi nói nhanh Trẻ lắng nghe.
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: cô đưa ra câu hỏi 
 trẻ trả lời nhanh.
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi.
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe.
D. HOẠT ĐỘNG HỌC:
 MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
 Đề tài: Phân loại đồ dùng gia đình theo 2 - 3 dấu hiệu 
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 4,5 tuổi: Củng cố cho trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chất liệu, công dụng của đồ 
dùng gia đình, biết phân loại đồ dùng gia đình theo 2 - 3 dấu hiệu khác nhau, phân 
loại đồ vật không cùng nhóm với các đồ vật còn lại. (5t: MT 69, MT 84; 4t MT 
43)
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết phân loại đồ dùng gia đình theo 2 – 3 dấu hiệu dưới sự hướng 
dẫn của cô. (3t MT 38, 2t Mt 24) 7
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy, phân loại dựa vào các dấu hiệu.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình và sử dụng đúng công dụng của chúng.
II. Chuẩn bị
- Bát inox, bát nhựa, thìa inox, thìa nhôm, đĩa nhựa.
- Muôi inox, muôi nhựa, đũa inox, đũa gỗ.
- Cốc inox, cốc nhựa.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ khám phá hộp quà Trẻ khám phá hộp quà
 ( gồm bát, đũa, thìa,cốc, bàn ghế...)
 2. Hoạt động 2. Phát triển bài
 * Ôn kiến thức, tên gọi, đặc điểm, công dụng 
 của một số đồ dùng gia đình
 Cho trẻ nói tên, đặc điểm, công dụng của các Trẻ nêu lại
 đồ dùng trong hộp quà
 Cô sửa sai cho trẻ.
 * Phân loại đồ dùng gia đình theo 2-3 dấu hiệu 
 - Trò chơi: Đội nào giỏi.
 + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi Trẻ nghe cách chơi, luật chơi
 nhóm có 1 rổ đựng đồ:
 Nhóm 1: Tìm đồ dùng để ăn bằng nhựa.
 Nhóm 2: Tìm đồ dùng để uống bằng inox.
 Nhóm 3: Tìm đồ dùng nấu ăn bằng inox.
 + Luật chơi: Đội nào tìm đúng và nhiều hơn 
 thì thắng cuộc
 Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét
 * Trò chơi 2: Chung sức
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - CC: Chia lớp thành 2 đội chơi đứng thành 2 Trẻ nghe cách chơi, luật chơi
 hàng dọc trước vạch, khi có hiệu lệnh thì lần 
 lượt từng trẻ của 2 đội chạy lên chọn một đồ 
 dùng thuộc nhóm đồ dùng gia đình, làm bằng 
 nhựa, để uống.
 - LC: đội nào lấy được nhiều đồ dùng gia đình 
 đúng theo yêu cầu hơn sẽ giành chiến thắng.
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ chơi
 - Cô nhận xét, sửa sai, khích lệ trẻ. Trẻ nghe cô nhận xét
 - Trò chơi: Cái gì biến mất 
 + CC: Cô xếp các đồ dùng lên bàn. Trẻ nhắm Trẻ nghe cách chơi, luật chơi
 mắt, cô dấu 1 đồ dùng và hỏi trẻ cô dấu gì? 8
 + LC: Trẻ phải nêu được 2-3 đặc điểm của đồ 
 vật được dấu.
 Cô cho trẻ chơi 2 – 3 phút, cô bao quát. Trẻ chơi
 Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng. Trẻ thực hiện
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Xếp sỏi đồ dùng gia đình trên sân.
 TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật
 Chơi tự do
I. Mục đích- yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết lấy sỏi xếp các đồ dùng gia đình trên sân theo ý tưởng. Biết 
tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 2- 3 tuổi: Trẻ biết lấy sỏi xếp các đồ dùng trong gia đình trên sân dưới sự 
hướng dẫn của cô . Biết tên trò chơi, chơi được trò chơi cùng các bạn.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sạch sẽ đồ dùng để ăn.
II. Chuẩn bị.
- Hình ảnh các đồ dùng gia đình.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp sỏi đồ dùng 
gia đình trên sân.
 - Cô cho trẻ quan sát một số đồ dùng gia 
 đình. - Trẻ lắng nghe.
 + Cô đã vẽ cái gì ở trên sân đây? - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
 + Chúng mình cùng lấy hột hạt xếp cái bát - Trẻ 4,5 tuổi thực hiện.
 trên sân nào? - Trẻ 4,5 tuổi thực hiện
 - Ngoài cái bát còn đồ dùng gì nữa? - Trẻ giơ tay.
 - Chúng mình cùng vẽ thêm cái thìa, cái cốc - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 - Khi vẽ xong cô sẽ làm gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời.
 - Cô xếp các hột hạt như thế nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 - Chúng mình cùng quan sát cô xêp các hột - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
 hạt nhé
 - Cô hướng dẫn trẻ vẽ và xếp hột hạt các đồ - Trẻ thực hiện
 dùng gia đình trên sân?
 - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình sạch - Trẻ lắng nghe.
 sẽ. 9
 Hoạt động 2: TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật.
 - Cô giới thiệu trò chơi.
 - Cô nói luật: Trẻ trả lời sai thì phải nói lại. - Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô có các lô tô đồ dùng gia 
 đình trong mỗi vòng tròn bạn nào chơi nhảy - Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
 vào vòng tròn sẽ phải nói được tên đồ dùng 
 và số lượng trong vòng tròn đó.
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát. - Trẻ chơi.
 Cô nhận xét. - Trẻ nghe.
 Hoạt động 3: Chơi tự do.
 Cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với đồ chơi 
 ngoài với bóng, vòng, cầu trượt. - Trẻ chơi theo ý thích.
 Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi.
 - Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét.
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN-NGỦ TRƯA-VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 LÀM VỞ KNXH
 4,5t: trang 8
 3t: trang 4
I. Mục đích yêu cầu.
- Trẻ 5 tuổi biết trả lời các câu hỏi của cô, tô màu vào ô trống các bước đi vệ sinh 
theo các màucho sẵn, màu xanh dương, đỏ, cam, xanh lá cây.
- Trẻ 4 tuổi biết tô màu xanh vào ô vuông dưới các bức tranh các bạn vui, màu cam 
vào ô vuông dưới tranh thể hiện bạn buồn, màu vàng vào bên dưới tranh sợ hãi, 
màu xanh lá cây vào tranh bạn ngạc nhiên, màu đỏ vào dưới tranh có bạn tức giận.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ quan sát và lắng nghe cô kể các bức tranh gia đình đi chơi, thích 
bước tranh nào, nói cho các bạn, cô các món ăn mà trẻ thích và không thích.
II. Chuẩn bị.
- Vở KNXH đủ cho trẻ, bút màu.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô phát vở, bút màu cho trẻ. Trẻ quan sát
 - Cô hướng dẫn và cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện
 - Cô nhận xét Trẻ nghe
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
 Cho trẻ chơi: Có bao nhiêu đồ vật
I. Mục đích - yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi.
II. Chuẩn bị. 10
- Lô tô về các đồ dùng trong gia đình
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ hưởng ứng.
 - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Trẻ 5 tuổi nêu lại.
 - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. - Trẻ chơi trò chơi.
 - Cô nhận xét sau khi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét.
I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 5/11/2024.
 Ngày dạy: Thứ 3- 12/11/2024.
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
5T MT 68. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách 
tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận.
4T MT 42. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, 
tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
3T MT 37. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi 
mở của cô giáo như: xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.
2T MT 20. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần 
gũi.
- Quan sát trẻ thực hiện.
B. THỂ DỤC SÁNG. 
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Cái quạt, cánh quạt, quạt mát.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Cái quạt, 
cánh quạt, quạt mát.và biết phát triển thành câu. Trẻ chơi được trò chơi.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: Cái quạt, cánh quạt, quạt 
 mát. Trẻ chơi cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Cái quạt, cánh quạt, quạt mát.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị.
 - Cái quạt.
III. Tiến hành. 11
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô Cho trẻ quan sát cái quạt. Trẻ quan sát.
 Đây là cái gì? Trẻ trả lời.
 Cô nói mẫu từ: Cái quạt 3 lần. Trẻ nghe.
 - Cái quạt có gì? 1 -2 ý kiến của trẻ.
 Cô nói mẫu từ: Cánh quạt 3 lần. Trẻ nghe.
 - Cái quạt để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ.
 Cô nói mẫu từ: Quạt mát 3 lần. Trẻ nghe.
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ Cái chổi
 Cô cho trẻ nói từ Cái quạt dưới các hình thức 
 khác nhau. Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 nhân trẻ
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ Cái quạt Cho trẻ nói 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi.
 câu: Đây là Cái quạt dưới hình thức lớp, tổ, cá Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 nhân trẻ.
 - Từ Cánh quạt .
 Cho trẻ nói từ Cánh quạt theo các hình thức: lớp Trẻ nói theo các hình thức.
 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ
 Cho trẻ đặt câu với từ Cánh quạt Trẻ 5 tuổi đặt câu.
 Cho trẻ nói câu: Đây là Cánh quạt chít theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ Quạt mát 
 Cho trẻ nói từ Quạt mát theo các hình thức: lớp Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ 
 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ nói.
 Cho trẻ đặt câu từ: Quạt mát 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi.
 Cho trẻ nói câu: Cái quạt để quạt mát. theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ lắng nghe.
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia 
 đình.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Chuyền bóng
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi: cô đưa quả bóng Trẻ lắng nghe.
 cho bạn đầu hàng và hát một bài hát về gia đình 
 khi có tiếng sắc xô của cô thì trẻ dùng chuyền và 
 bóng chuyền đến bạn nào thì bạn đó nói từ hoặc 
 câu vừa học.
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi.
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe.
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 LÀM QUEN CHỮ CÁI
 Đề tài: Tập tô chữ cái u, ư
I. Mục đích, yêu cầu. 12
 1. Kiến thức.
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tô màu vòng tròn có chứa chữ cái u, ư, nối hình vẽ có chứa 
 chữ cái u, ư với chữ cái, u, ư, tô màu các hình vẽ: củ khoai, quả đu đủ, hoa hướng 
 dương, quả bưởi, đồ các nét theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. đồ theo nét 
 chữ cái u, ư.biết viết chữ theo thứ tự từ trái qua phải (MT 137)
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tô màu các đồ vật có chứa chữ cái u, ư, đồ vật không phải chữ 
 u, ư thì tô theo ý thích, tô theo nét chấm mờ hoàn thiện con cua, quả dứa, tô màu
 chữ cái u, ư.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết gọi tên chữ cái u, ư theo cô, tô theo nét chấm mờ để hoàn 
 thiện bức tranh và tô màu tranh theo ý thích.
 - Trẻ 2 tuổi: Di màu theo năng của trẻ.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng phát âm, nhận biết, kĩ năng tô chữ trùng khít, kĩ năng tô màu, 
 gạch chân, cầm bút, ngồi thẳng lưng cho trẻ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở.
 II. Chuẩn bị:
 - Vở ‘’bé nhận biết và làm quen với chữ cái’’ cho các độ tuổi, sáp màu.
 III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt 1: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Cô cho trẻ chơi trò chơi " Chữ gì biến mất’’ Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
 với chữ cái u, ư .(EL 43) 
 + Cách chơi: Cô viết chữ cái u, ư bằng nước 
 trên bảng, sau đó hỏi trẻ chữ cái nào biến mất.
 + Luật chơi: Trẻ giơ tay để trả lời. Trẻ nào trả 
 lời sai phải nhảy lò cò. Trẻ chơi.
 Cô cho trẻ chơi 1 lần. Trẻ nghe cô nhận xét.
 Cô bao quát và nhận xét trẻ chơi.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 * Cô hướng dẫn trẻ thực hiện: 
 - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi: Trẻ 5 tuổi lắng nghe và quan 
 - Trẻ tô màu những hình tròncó chứa chữ cái sát.
 u,ư, nối hình vẽ có từ chứa chữ cái u,ư, tô màu 
 các hình vẽ và đồ các chữ cái u,ư để hoàn 
 thành các từ, đồ theo các nét chữ cái u,ư.
 - Hướng dẫn trẻ 4 tuổi: Trẻ 4 tuổi lắng nghe và quan 
 + Tô màu các đồ vật có chứa chữ cái u, ư, tô sát
 theo nét chấm mờ hoàn thiện những con cua, 
 quả dứa, tô màu chữ cái u, ư.
 - Hướng dẫn trẻ 3 tuổi: Trẻ 3 tuổi lắng nghe và quan 
 + Trẻ biết gọi tên cùng cô chữ cái u, ư tô theo sát
 nét chấm mờ để hoàn thiện bức tranh và tô 
 màu tranh theo ý thích 13
 - Cô giao bài cho trẻ. Trẻ thực hiện
 Cô cho trẻ thực hiện theo từng độ tuổi:
 Cô bao quát, nhắc trẻ cầm bút và tư thế ngồi.
 Trưng bày nhận xét sản phẩm. Trẻ 3,4,5 tuổi mang vở lên.
 Cô cho gọi trẻ mang vở lên Trẻ nhận xét bài của bạn.
 Cô giơ vở cho lớp cùng nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét
 Cô nhận xét .
 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ thực hiện.
 Cho trẻ cất dọn đồ dùng, ra sân chơi.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát cái quạt
 TCVĐ: Gia đình nào nhanh
 Chơi tự do.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của cái quạt thông qua trò chuyện, 
thảo luận. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Gia đình nào 
nhanh”. Trẻ biết chơi trò chơi mình tự chọn.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của cái quạt thông qua trò chuyện, 
thảo luận. Chơi được trò chơi theo khả năng
- Trẻ 3, 2 tuổi: Thu thập thông tin về đối tượng bằng cách xem tranh ảnh. Chơi 
TCVĐ và chơi tự do cùng anh chị.
2. Kỹ năng: 
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do. Phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II: Chuẩn bị. 
- Địa điểm quan sát, tranh cái quạt.
III: Tiến hành.
 Hoạt động của cô HĐ của trẻ
1. HĐ 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về cái quạt.
- Cho trẻ quan sát: cái quạt Trẻ quan sát
- Đây là cái gì? Trẻ 5, 4t trả lời, trẻ 3, 2 tuổi nói 
 theo
- Cho trẻ nói từ "Cái quạt". Trẻ nói
- Cái quạt có màu gì? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời
- Cái quạt có đặc điểm gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
- Được làm bằng những chất liệu gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Cái quạt dùng để làm gì? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời
- Có những loại quạt nào? Trẻ 5 tuổi trẻ lời
- Muốn đồ dùng bền đẹp con phải làm gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
2. HĐ 2: TCVĐ: Gia đình nào nhanh. 14
- Cô giới thiệu trò chơi.
- Cô nói luật: Đội nào không làm theo yêu cầu Trẻ lắng nghe
của cô là đội thua cuộc.
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 tổ đi vòng 
tròn vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tiếng sắc 
xô của cô thấy tay cô để tay khoanh tròn trước 
ngực thì trẻ xếp vòng tròn, khi cô để tay sang 
ngang thì trẻ xếp thành hàng ngang, khi cô để 
tay lên cao thì trẻ xếp hàng dọc .
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát.
 Trẻ chơi
- Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3. Chơi tự do
- Cho trẻ chơi: Cát, sỏi. Trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi và nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN-NGỦ TRƯA-VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 ÔN KTC: Cho trẻ hoàn thiện vở tập tô buổi sáng
I. Mục đích - yêu cầu.
- Cô cho trẻ hoàn thiện vở tập tô chữ cái
- Rèn kỹ năng cầm bút, tô màu, tô chữ cho trẻ.
- trẻ có ý thức trong giờ học, hứng thú với giờ học.
II. Chuẩn bị.
- Vở tập tô chữ cái u, ư
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô phát vở cho trẻ yêu cầu trẻ hoàn thiện vở Trẻ nghe
 chữ cái, những bài nào mà trẻ chưa hoàn thiện 
 từ trước tới giờ.
 - Trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ 2, 3, 4 tuổi.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
 TRÒ CHƠI HỌC TẬP
 Dạy trẻ chơi trò chơi: Gia đình của bé
I. Mục đích, yêu cầu.
-Trẻ giới thiệu được gia đình mình có những ai, biết đếm số người trong gia đình.
- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, kĩ năng đếm cho trẻ.
II. Chuẩn bị.
- Hình ảnh gia đình. 15
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi "Gia đình của bé"
 + Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát ảnh và giới - trẻ lắng nghe.
 thiệu về từng thành viên trong ảnh; Cho trẻ 
 đếm số thành viên trong gia đình.
 - Cho trẻ giới thiệu và đếm số lượng thành 
 viên gia đình mình. - Trẻ giới thiệu.
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
 - Cô nhận xét sau khi chơi.
I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ
 5T MT 39, 40: Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh: Tự 
rửa mặt mặt, chải răng hàng ngày. Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời 
lạnh.
4T MT 28: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: 
Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, 
giày khi đi học. 
3T MT 25: Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở; 
Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời 
lạnh, đi dép giày khi đi học.
2T MT 16: Chấp nhận: Đội mũ khi ra nắng, đi giày, dép, mặc quần áo ấm khi trời 
lạnh.
- Mùa đông trời rét chúng mình mặc quần áo, giày dép ... như thế nào?
 Ngày soạn: 6/11/2024.
 Ngày dạy: Thứ 4- 13/11/2024.
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG. 
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Cái chổi, chít, quét nhà.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Cái chổi, 
chít, quét nhà và biết phát triển thành câu. Trẻ chơi được trò chơi.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: Cái chổi, chít, quét nhà. Trẻ 
 chơi cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Cái chổi, chít, quét nhà.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 16
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị.
 - Hình ảnh cái chổi chít.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô Cho trẻ quan sát cái chổi chít. Trẻ quan sát.
 Đây là cái gì? Trẻ trả lời.
 Cô nói mẫu từ: Cái chổi 3 lần. Trẻ nghe.
 - Cái chổi làm bằng gì? 1 -2 ý kiến của trẻ.
 Cô nói mẫu từ: chít 3 lần. Trẻ nghe.
 - Cái chổi để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ.
 Cô nói mẫu từ: quét nhà 3 lần. Trẻ nghe.
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ Cái chổi
 - Cô nói mẫu từ: Cái chổi Trẻ lắng nghe
 Cô cho trẻ nói từ Cái chổi dưới các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 nhau. Lớp 2 lần, 3 tổ, 3 nhóm, 4,5 cá nhân.
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ Cái chổi Cho trẻ nói 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi.
 câu: Đây là Cái chổi dưới hình thức lớp, tổ, cá Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 nhân trẻ.
 - Từ Chít.
 - Cô nói mẫu từ Chít 3 lần.
 Cho trẻ nói từ Chít theo các hình thức: Lớp 2 Trẻ nói theo các hình thức.
 lần, 3 tổ, 3 nhóm, 4,5 cá nhân.
 Cho trẻ đặt câu với từ gỗ. Trẻ 5 tuổi đặt câu.
 Cho trẻ nói câu: Cái chổi làm bằng chít theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ Quét nhà.
 Cho trẻ nói từ quét nhà theo các hình thức: Lớp Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ 
 2 lần, 3 tổ, 3 nhóm, 4,5 cá nhân. nói.
 Cho trẻ đặt câu từ: quét nhà . 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi.
 Cho trẻ nói câu: Cái chổi để quét nhà theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình sạch Trẻ lắng nghe.
 sẽ.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33)
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: cô tung bóng cho Trẻ lắng nghe.
 bạn nào thì bạn đó sẽ phải nói được từ hoặc câu 
 vừa học.
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi.
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe. 17
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Quạt cho bà ngủ
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc và 
biểu cảm bài thơ quạt cho bà ngủ và trả lời được các câu hỏi của cô và đọc biểu 
cảm bài thơ. (MT 115, MT 106)
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ quạt cho bà ngủ cùng 
các bạn.Trả lời được một số câu hỏi của cô. (MT 77)
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên bài thơ, tên tác giả và đọc thuộc bài thơ theo các bạn. (MT 
65)
- Trẻ 2 tuổi: Nhắc lại tên bài thơ và đọc bài thơ theo cô và các bạn. (MT 31)
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, kĩ năng ghi nhớ và kĩ năng đọc thơ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc bà của mình.
II. Chuẩn bị.
- Hình ảnh minh họa bài thơ quạt cho bà ngủ
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Cái gì trong hộp” 
 (EL 3)
 - Cô cho một trẻ lên sờ và miêu tả đồ dùng có Trẻ chơi.
 trong hộp
 - Các bạn ở dưới đoán .
 Hoạt động 2: Phát triển bài.
 - Cô giới thiệu tên bài thơ “ Quạt cho bà ngủ” Trẻ lắng nghe.
 của tác giả Thạch quỳ
 - Cô đọc thơ cho trẻ nghe
 - Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp với cử chỉ. Trẻ nghe cô đọc thơ.
 + Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 - Lần 2: Kết hợp tranh minh họa. Trẻ nghe và quan sát
 - Cô giảng nội dung: Bài thơ “quạt cho bà ngủ 
 nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bà của mình Trẻ nghe cô giảng nội dung 
 khi bà bị ốm. Khi bà bị ốm, bé biết quạt cho bà 
 ngủ. Khi bà bị ốm tất cả mọi vật xung quanh đều 
 im lặng và vắng vẻ để cho bà ngủ.
 * Kể trích dẫn, giảng từ khó
 - Bài thơ được chia làm 2 đoạn: đoạn 1 từ ơi Trẻ lắng nghe
 chích chòe ơi....lặng cho bà ngủ''Nói về bạn nhỏ 18
 đã bảo chích chòe đừng hót nữa lặng yên cho bà 
 ngủ 
 - Đoạn 2 từ Bàn tay bé nhỏ..... quạt đầy hương Trẻ nắng nghe
 thơm'' nói về bạn nhỏ đã ngồi bên cạnh quạt cho 
 bà ngủ mọi vật xung quan nhà cũng lặng im để 
 cho bà ngủ.
 + Từ khó: Từ lim dim: ở đây là đôi mắt chưa 
 nhắm hẳn mà còn hơi hé mở 
 - Cô cho trẻ nói từ lim dim Trẻ nói
 * Đàm thoại.
 - Cô vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời. (Trẻ 2,3 
 tuổi nhắc lại)
 - Bạn nhỏ đã nói với chích chòe điều gì khi bà bị 1-2 ý kiến trẻ 5t
 ốm?(Nó thể hiện qua câu thơ nào)
 - Khi bà bị ốm bạn nhỏ đã làm gì? 1-2 ý kiến trẻ 3-4t
 - Khi bà ốm thì mọi vật xung quanh như thế 1-2 ý kiến trẻ 5t
 nào?
 - Để thể hiện tình cảm của mình đối với ông bà, 1-2 ý kiến trẻ 5t
 bố mẹ chúng mình phải làm gì?
 * Giáo dục: Trẻ phải chăm ngoan, nghe lời ông 
 bà, bố mẹ và biết chăm sóc ông bà, bố mẹ khi Trẻ lắng nghe
 ốm.
 *Dạy trẻ đọc thơ 
 - Cô dạy trẻ đọc thơ theo hình thức:
 + Lớp: 2 lần. Tổ: 3 tổ Trẻ đọc theo các hình thức
 + Nhóm: 2 nhóm ( Nam- nữ).
 + Cá nhân: 2- 3 trẻ.
 + Luân phiên giữa các tổ
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Kết thúc
 Cho trẻ ra sân chơi. Trẻ ra sân
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng vệ sinh.
 TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật
 Chơi tự do.
I. Mục đích- yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên đặc điểm, công dụng, chất liệu của các đồ dùng vệ sinh 
củng cố tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 3,4 tuổi: trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của các đồ dùng vệ sinh dưới sự 
gợi ý của cô. Củng cố tên trò chơi, chơi được trò chơi cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: trẻ kể tên một số đồ dùng vệ sinh mà trẻ biết. 19
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn các đồ dùng trong.
II. Chuẩn bị.
- 1 số đồ dùng vệ sinh.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng 
 vệ sinh.
 - Cô cho trẻ kể tên một số đồ dùng trong gia 
 đình. - Trẻ quan sát.
 + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời.
 + Bạn nào có nhận xét gì về cái chổi? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Cái chổi để làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Cái chổi được lằm bằng gì? - trẻ 5 tuổi trả lời
 + Cái chổi là đồ dùng để làm gì? - Trẻ 4,5 trả lời
 + Ngoài cái chổi còn có đồ dùng gì nữa? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Cái hót rác để làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Hót rác được làm bằng gì? - trẻ 5 tuổi trả lời
 - Hót rác đồ dùng để làm gì? - Trẻ 4,5 trả lời
 + Để cho các đồ dùng trong nhà tắm bền, và 
 sạch thì chúng mình phải làm gì? - Trẻ 4, tuổi trả lời
 - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng. - Trẻ lắng nghe.
 Hoạt động 2: TCVĐ: Có bao nhiêu đồ 
 vật.
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe.
 - Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi - Trẻ nhắc lại
 - Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát. - Trẻ chơi.
 - Cô nhận xét. - Trẻ nghe.
 Hoạt động 3: Chơi tự do.
 - Cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với đồ chơi - Trẻ chơi theo ý thích.
 ngoài trời chơi nhặt lá cây, nhổ cỏ cho hoa.
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi.
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN-NGỦ TRƯA-VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 20
 TRẺ GIẢI CÂU ĐỐ VỀ CÁC ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục đích, yêu cầu.
- Trẻ biết nghe và giải câu đố nói về tên các đồ dùng trong gia đình.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, sự tư duy cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ giao tiếp, khả năng tri giác cho trẻ.
II. Chuẩn bị.
- Một số câu đố về các đồ dùng trong gia đình.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Cô giới thiệu các câu đố. Trẻ lắng nghe.
 - Cô đọc câu đố về cái bát
 Miệng tròn, lòng trắng phau phau
 Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hằng ngày.
 Là cái gì? Trẻ nghe đoán tên đồ dùng gì.
 - Cô đọc câu đố về cái chén Trẻ lắng nghe
 Miệng tròn chỉ uống nước thôi,
 Uống xong chủ khách kề môi áp vào
 Là cái gì? Trẻ lắng nghe, đoán
 - Cô đọc câu đố về đôi đũa Trẻ lắng nghe
 Cái gì thường chắp thành đôi
 Bé so mỗi bữa khi ngồi vào mâm? Trẻ đoán
 Là cái gì?
 Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
 Cho trẻ chơi: Gia đình nào nhanh.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. 
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi.
II. Chuẩn bị.
- phấn vẽ cách khu vực cho gia đình.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi " Gia đình nào 
 nhanh". - Trẻ hưởng ứng.
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ 5 tuổi nêu lại
 + Khi cô khoanh tay chúng mình làm gì? Giơ 
 tay sang ngang làm gì? Giơ lên cao làm gì?
 + Nếu xếp chậm và sai thì sao?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_10_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nh.pdf