Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025

pdf 32 Trang Ngọc Diệp 57
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 12:( Từ ngày 25/11/2024 đến ngày 29/11/2024)
 Chủ đề : NGHỀ NGHIỆP - chủ đề nhánh: NGHỀ SẢN XUẤT 
 Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG)
 gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
7h30-
 Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (41)
 8h05
 TDS Hô hấp 4, tay 4, bụng 4, chân 4 (1) (EL 29)
 LQVT: Thợ 
8h05- LQVT: Thợ LQVT: Thợ LQVT: Bác 
 rèn, cái búa, LQVT: Thợ mộc, 
 8h45 LQTV may, máy khâu, làm gốm, đất nông dân, cầm 
 rèn sắt cái bào, bào gỗ
 mảnh vải (120) sét, cái bát liềm, gặt lúa
 (EL 33)
8h45- Toán: KNXH: Văn học: 
 TDKN: Tạo hình:
 9h25 Số 8 (T1) Nhớ số điện Dạy trẻ đọc thuộc 
 HĐH Đi (6) (EL 60) Vẽ cái liềm (M)
 (79) thoại khẩn câp thơ: Bé trồng lúa 
 (189,190,199)
 khi cần (EL 3) (115)
 HĐCCĐ: HĐCCĐ: Vẽ cái HĐCCĐ: HĐCCĐ: Vẽ cái 
 HĐCCĐ: Quan 
 Quan sát sản quần, cái áo trên Quan sát sản bàn, cái ghế trên 
 sát sản phẩm 
9h25- phẩm nghề thợ sân phẩm nghề làm sân (136)
 HĐNT nghề nông
10h00 rèn TCVĐ: Người gốm. TCVĐ: Người 
 TCVĐ: Kéo co
 TCVĐ: Kéo co làm vườn TCVĐ: Kéo co làm vườn
 Chơi tự do.
 Chơi tự do. Chơi tự do(EL49) Chơi tự do. Chơi tự do 
 Góc XD: Xây nông trại. (168)
 Góc PV: Bán hàng - gia đình. (153)
 Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn dụng cụ nghề sản xuất.
10h00- HĐG
10h45 Góc ÂN: Múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề nghề nghiệp.
 Góc ST: Xem tranh ảnh về dụng cụ, sản phẩm các nghề sản xuất.
 Góc T-KH: Chọn các dụng cụ và sản phẩm của nghề sản xuất.
10h45-
 Hoạt động ăn, ngủ trưa, vệ sinh cá nhân
14h45
 - Cho trẻ làm - Cho trẻ chơi tự - Ôn KT cũ: - Ôn KT cũ: VH: - Cho trẻ chơi 
 vở toán: (5T- do ở các góc TDKN: Đi Bé trồng lúa TCVĐ: Kéo co
14h45- 9; 4T-4; 3T-4; 
16h00 2T-7) (127)
 HĐC
 - Dạy trẻ chơi - Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 
 TCHT: Tìm TCDG: Lộn cầu TCVĐ: Người TCHT: Tìm dụng 
 dụng cụ lao vồng làm vườn cụ lao động
 động
16h00-
 Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ
16h45
 TCM duyệt Người xây dựng 
 Nguyễn Thị Mến Trần Thị Thúy
 1 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ SẢN XUẤT
 Ngày soạn: 21/11/2024
 Ngày dạy: Từ thứ 4 ngày 25/11 - thứ 6, 29/11/2024
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Động tác: Hô hấp 4, tay 4, bụng 4, chân 4. 
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo 
hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp. (MT 1)
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể 
dục theo hiệu lệnh (MT 1).
- Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn
(MT 1)
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục (MT 1).
2. Kĩ năng 
- Phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân,...cho trẻ.
3. Giáo dục
 - Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ tập thể dục buổi sáng.
II. Chuẩn bị 
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, sắc xô. 
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường - đi Trẻ đi vòng tròn 
 bằng mũi chân - đi thường - đi bằng gót chân - 
 đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - 
 chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm dần về 
 hàng.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 - Động tác hô hấp 4: Trẻ hít sâu và thở ra từ từ 
 - Động tác tay 4: Đánh chéo hai tay ra phía 
 trước, sau
 (2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau. 
 (2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối.
 (2 lần x 8 nhịp).
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh 
 - Cho trẻ đi 2 vòng quanh sân. Trẻ thực hiện.
 2 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI 
* Nội dung chơi: 
 Góc XD: Xây cánh đồng lúa. 
 Góc PV: Bán hàng - gia đình.
 Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xếp hột hạt dụng cụ, sản phẩm nghề sản xuất.
 Góc ÂN: Múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề nghề nghiệp.
 Góc ST: Xem tranh ảnh về dụng cụ, sản phẩm các nghề sản xuất.
 Góc T-KH: Chọn các dụng cụ và sản phẩm của nghề sản xuất.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức :
- Trẻ 5 tuổi: Biết thoả thuận chơi cùng cô giáo. Trẻ biết xác định chủ đề chơi, vai 
chơi và thực hiện được các hành động, vai chơi đã chọn, biết phân vai chơi ở các 
nhóm chơi. Trẻ biết dùng gạch, nút ghép, cây lúa để xây cánh đồng lúa, biết vẽ, 
tô màu, nặn, cắt dán dụng cụ, sản phẩm nghề sản xuất. Biết thể hiện vai bố, mẹ, 
con, biết bày bán các loại sản phẩm của nghề sản xuất, biết thể hiện sự an ủi và 
chia vui với bạn bè (MT 153). Xem tranh ảnh về dụng cụ, sản phẩm các nghề sản 
xuất, trẻ biết chọn các dụng cụ và sản phẩm của nghề sản xuất. Trẻ sẵn sàng giúp 
đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn (MT 168).
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên các góc chơi biết chọn vai chơi và hành động phù hợp với 
vai chơi, biết thực hiện tốt sự phân công của các anh chị trong nhóm chơi, tạo ra 
được sản phẩm chơi.
- Trẻ 3 tuổi: Biết tên các góc chơi, biết thể hiện vai chơi phù hợp, thực hiện được 
sự phân cong của anh chị trong nhóm, mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, 
mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.
- Trẻ 2 tuổi: Biết các góc chơi, biết chơi dưới sự hướng dẫn của cô giáo và các 
anh chị
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: tự lấy đồ chơi, không tranh dành đồ chơi, biết 
giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. Biết yêu thương các 
thành viên trong gia đình. 
II. Chuẩn bị: 
 - Bộ đồ chơi xây dựng, cây lúa, cây hoa, cây rau, bộ đồ dùng gia đình, bộ đồ bán 
hàng, sáp màu, giấy A4, đất nặn, bảng con, phấn, tranh ảnh về sản phẩm, dụng 
cụ nghề sản xuất, phách, xắc xô, trống, míc hát 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày”. Trẻ hát
 Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ 5T trả lời
 3 Bài hát nói về nghề gì ? Trẻ 4, 5T trả lời
2. Hoạt động 2 : Phát triển bài.
* Thỏa thuận chơi.
- Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ đề 
gì ? Nghề nghiệp
- Góc xây dựng :
+ Góc xây dựng hôm nay chúng mình xây gì ? ý kiến trẻ 5T
Bạn cần những nguyên vật liệu gì để xây cánh 
đồng lúa ? 1-2 ý kiến trẻ ( xây cánh 
Bạn nào làm kĩ sư trưởng ? Công việc của kĩ sư đồng lúa)
trưởng là gì ? Trẻ 5 tuổi trả lời, trẻ 3,4 
 tuổi nhắc lại
Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn chơi ở Trẻ nhận vai
góc xây dựng về cùng chơi nào.
- Góc phân vai:
Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? 2, 3 trẻ 5T trả lời
Bố và mẹ làm những công việc gì ? Con sẽ làm 
gì ? Trẻ 3, 5T trả lời
Ai là người bán hàng ? Bán những mặt hàng gì ? ý kiến trẻ 5T (Bán phân và 
 thóc giống)
- Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai về góc chơi 
nhé. Trẻ nhận vai chơi
- Góc âm nhạc:
Góc âm nhạc có rất nhiều những dụng cụ âm 
nhạc như xắc xô, mũ chóp. Ai muốn trở thành Trẻ nhận vai
ca sĩ mời về góc âm nhạc chơi.
- Góc sách truyện:
Có rất nhiều tranh ảnh về dụng cụ, sản phẩm các 
nghề sản xuất chúng mình cùng nhau xem tranh Trẻ lắng nghe và nhận vai
tìm hiểu nhé.
Khi xem tranh chúng mình phải như nào ? 1, 2 trẻ 3, 5T trả lời
- Góc tạo hình:
Góc tạo hình chúng mình chơi gì ? ý kiến trẻ 4, 5T; 2, 3T nhắc 
 lại
Muốn vẽ, nặn, tô màu dụng cụ, sản phẩm nghề Trẻ 5T trả lời
nông cần những đồ dùng gì ? Trẻ trả lời
Bạn nào muốn trở thành họa sĩ nhí thì về tạo hình 
nhé. Trẻ nghe và nhận vai chơi
- Góc toán- khoa học:
Ở góc toán khoa học có rất nhiều tranh ảnh 
chúng mình hãy chọn tranh các dụng cụ và sản 
phẩm của nghề sản xuất nhé.
- Trước khi chơi chúng mình phải làm gì ? Trẻ trả lời
- Trong khi chơi chúng mình phải như thế nào? Trẻ trả lời
 4 - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? Trẻ trả lời
 * Trẻ chơi.
 Cô bao quát trẻ chơi, gợi ý để trẻ chơi đóng vai 
 tốt, phát hiện tình huống và xử lý các tình huống Trẻ chơi
 kịp thời.
 Cô gợi ý để liên kết các góc chơi.
 * Nhận xét và kết thúc chơi.
 - Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, nhóm 
 chơi tốt cô động viên. Trẻ lắng nghe
 - Cô tập trung trẻ đến góc xây dựng nhận xét. Trẻ 4, 5T nhận xét
 + Các bạn xây công trình gì ? Xây như thế nào ? Trẻ lắng nghe
 - Cô gợi ý để trẻ nhận xét góc chơi của bạn.
 Cô nhận xét chung cả buổi chơi.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ đọc cất đồ dùng đồ chơi. Trẻ cất đồ chơi
 *********************************
 Ngày soạn: 21/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 2 - 25/11/2024
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH
MT 41: Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh: Nói với 
người lớn khi bị đau chảy máu hoặc sốt.
- Khi con bị ngã chảy máu con sẽ gọi ai?
- Khi bị sốt con sẽ bảo với ai?
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với từ: “Thợ rèn, cái búa, rèn sắt”
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Thợ rèn, 
cái búa, rèn sắt” và phát triển từ thành câu.
- Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Thợ rèn, cái búa, rèn sắt”
- Trẻ 2, 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Thợ rèn, cái búa, rèn sắt”
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các từ. 
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Cô giáo dục trẻ yêu quý nghề thợ rèn
II. Chuẩn bị:
- Tranh bác thợ rèn
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1. Làm mẫu.
 - Trò chơi: “Trời tối - trời sáng” Trẻ chơi
 5 - Cô đưa tranh thợ may cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát
 + Cô có tranh ai đây ? Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 - Cô nói mẫu từ : “Thợ rèn” 3 lần. Trẻ lắng nghe.
 - Thợ rèn đang cầm cái gì ? ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Cô nói mẫu từ "Cái búa" 3 lần. Trẻ lăng nghe
 - Thợ rèn đang làm gì ? 2-3 trẻ trả lời 
 + Cô nói mẫu từ "Rèn sắt" 3 lần. Trẻ lắng nghe
 - GD trẻ yêu quý, kính trọng người thợ rèn Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ Thợ rèn
 + Cô cho trẻ nói từ “Thợ rèn” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Thợ rèn” Trẻ 5T đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Đây là thợ rèn” theo Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 - Từ Cái búa
 + Cô cho trẻ nói từ “Cái búa” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Cái búa” Trẻ 5T đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Thợ rèn cầm cái búa" Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 theo các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 - Từ Rèn sắt
 + Cô cho trẻ nói từ “Rèn sắt” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Rèn sắt" Trẻ 5T đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Thợ rèn đang rèn sắt” Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 theo các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: "Bắt lấy và nói” (EL 33)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt lấy và nói Trẻ lắng nghe
 - Cô nói luật chơi, cách chơi: Cô cho trẻ đứng Trẻ nghe
 thành vòng tròn, Cô sẽ ném bóng cho 1 bạn. 
 Bạn nào được cô ném bóng sẽ nói từ hoặc câu 
 vừa học. Sau khi trẻ nói từ hoặc câu xong thì 
 sẽ ném bóng cho 1 bạn khác và bạn được ném 
 bóng nói câu hoặc từ vừa học. 
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ.
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN
 Đề tài: Số 8 (T1)
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
 6 - Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ đếm đến 7, nhận biết số lượng 7, chữ số 7. Trẻ đếm 
đến 8, nhận biết được số 8 dùng số 8 để chỉ số lượng 8, biết liên hệ thực tế và biết 
chơi trò chơi củng cố (MT 79)
- Trẻ 4 tuổi: Củng cố cho trẻ đếm đến 2, nhận biết số lượng 2, chữ số 2; Trẻ đếm 
đến 3, nhận biết được số 3 và sử dụng số 3 để chỉ số lượng 3, biết liên hệ thực tế 
và biết chơi trò chơi củng cố (MT 53).
- Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ nhận biết được một và nhiều dưới sự hướng dẫn của cô
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đếm, nhận biết, xếp tương ứng 1-1; ghi nhớ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ tích cực hoạt động và ghi nhớ chữ cái, thích chơi trò chơi
II. Chuẩn bị.
- Trẻ 5 tuổi: 8 quần, 8 áo. Thẻ chữ 1-8. Trẻ 2, 3, 4 tuổi: mỗi trẻ 3 áo, 3 quần.
- Đồ dùng có số lượng 7 và 2.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ tham quan tiệm may nhà bác Trẻ đi
 Gấu.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 - Ôn đếm đến 3, (2,3,4 tuổi) đếm đến 7 (5 Trẻ thực hiện đếm và gắn thẻ 
 tuổi) số
 - Cô chia nhóm 5 tuổi sẽ chọn đồ vật có số 
 lượng
 7 cho vào rổ. Trẻ thực hiện
 - Đội 2, 3, 4 tuổi sẽ chọn đồ vật có số lượng 
 là 2 cho vào rổ.
 + Cô cho trẻ đếm đồ dùng như số lượng áo , 
 quần, kéo sau đó gắn thẻ số.
 + Cô kiểm tra kết quả.
 - Trẻ đếm đến 8, nhận biết được số 8 và sử 
 dụng số 8 để chỉ số lượng 8. (5 tuổi) Trẻ 5 tuổi xếp
 - Trẻ đếm đến 3, nhận biết được số 3 và sử 
 dụng số 3 để chỉ số lượng 3. (4 tuổi) Trẻ 4 tuổi xếp
 - Cho trẻ 5 tuổi xếp tất chiếc áo ra theo hàng Trẻ 5 tuổi đếm
 ngang. Cho trẻ xếp 7 chiếc quần tương ứng với 
 số áo.
 - Cô cho trẻ 4 tuổi xếp 3 chiếc áo ra. Trẻ 4 tuổi đếm
 - Cô cho trẻ 3, 2 tuổi xếp 3 chiếc áo ra hàng 
 trên Trẻ 3 tuổi đếm
 - Cô cho trẻ đếm số lượng áo và quần theo độ 
 tuổi
 - Cô hỏi trẻ 5 tuổi: Có bao nhiêu số quần? Có Trẻ 5 tuổi thực hiện theo yêu 
 cầu
 7 bao nhiêu số áo? Hai số lượng như thế nào với 
 nhau? Số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn? Để 
 hai số lượng bằng nhau ta làm thế nào? Cho trẻ 
 thêm 1 quần. Để biểu thị số lượng là 8 ta dùng 
 thẻ số mấy? Cô đưa ra thẻ số 8 đọc mẫu và cho 
 trẻ đọc số 8 theo nhóm, cá nhân.
 - Cô hỏi trẻ 4 tuổi: Có bao nhiêu chiếc áo? Để Trẻ 4, 3 tuổi thực hiện theo 
 biểu thị số lượng là 3 ta dùng số mấy? Cô đưa yêu cầu
 ra thẻ số 3, cô đọc mẫu. Cho trẻ đọc số 3 theo 
 các hình thức: Nhóm, cá nhân. Cô cho trẻ đổi 
 nhóm đối tượng.(2, 3 tuổi đếm theo anh chị 4 
 tuổi) Trẻ thực hiện theo cô
 - Cô cho trẻ bớt số quần và số áo theo hàng 
 ngang. Trẻ gắn thẻ
 - Sau mỗi lần bớt cô kiểm tra kết quả và gắn Trẻ thực hiện
 thẻ số tương ứng
 - Cô cho các độ tuổi cất dần số lượng.
 - Liên hệ thực tế: Trẻ 5 tuổi: Cô thưởng trẻ vỗ 
 8 tiếng vỗ tay, nhảy lên 8 cái? Trẻ 4t: Cô Trẻ thực hiện
 thưởng 3 tiếng vỗ tay và nhảy lên 3 cái (trẻ 2, 
 3t nhảy cùng trẻ 4t)
 * Trò chơi củng cố:
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhóm nào nhanh. Trẻ nghe
 - Cô chia trẻ thành 3 đội theo độ tuổi: Nhiệm 
 vụ các đội tạo thành nhóm theo cô yêu cầu, 
 nhóm 2,3,4 tuổi tạo nhóm 3. Nhóm 5 tuổi tạo Trẻ chơi
 nhóm 8. Trẻ quan sát
 Cô cho trẻ chơi 2 lần.
 - Cô kiểm tra từng nhóm. Trẻ cất đồ dùng
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng gọn gàng.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát sản phẩm nghề thợ rèn
 TCVĐ: Kéo co
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức :
- Trẻ 5T: Biết tên, đặc điểm, công dụng của cái cuốc, cái xẻng. Biết tên trò chơi, 
cách chơi, luật chơi và chơi tốt chơi được trò chơi vận động, chơi tự do.
- Trẻ 4T: Biết tên, nguyên liệu làm ra sản phẩm nghề rèn dưới sự hướng dẫn của 
cô. Biết chơi trò chơi cùng anh chị.
- Trẻ 2, 3T: Nói theo cô tên sản phẩm và nhắc lại được đặc điểm, công dụng của 
cái cuốc cái kéo, Chơi trò chơi vận động, chơi tự do theo anh chị.
 8 2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ.
3. Thái độ :
-. Giáo dục trẻ yêu quý các bác thợ rèn, quý trọng những sản phẩm mà các bác 
thợ rèn làm ra.
 II. Chuẩn bị
- Cái cuốc, cái liềm, cái xẻng.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát sản 
 phẩm nghề thợ rèn.
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô
 * Quan sát sản phẩm nghề thợ rèn: Cái cuốc, 
 cái liềm, cái xẻng.
 - Cái cuốc. Trẻ quan sát
 Cô có gì đây ? Trẻ 3T trả lời
 Cái cuốc là sản phẩm của nghề nào ? ý kiến trẻ 5T; 2, 3T nhắc lại
 Bạn nào có nhận xét về cái cuốc ? 1, 2 trẻ 3, 5T trả lời
 Cái cuốc được làm từ nguyên liệu gì ? Trẻ 5T trả lời
 Cái cuốc dùng để làm gì ? Trẻ 3, 4T trả lời
 - Cô khái quát lại. Trẻ lắng nghe
 - Cái liềm. Trẻ quan sát
 Đây là gì ? 1, 2 trẻ 3, 5T trả lời
 Bạn nào có nhận xét về cái liềm ? ý kiến trẻ 5T; 2, 3T nhắc lại
 Liềm dùng để làm gì ? Trẻ 4, 5T trả lời
 Ai đã làm ra cái liềm ? Trẻ 3, 5T trả lời
 Liềm được làm từ nguyên liệu gì ? 1, 2 trẻ 5T trả lời
 Cô khái quát lại. Trẻ nghe
 - Ngoài cái cuốc, cái liềm ra các con còn biết ý kiến trẻ
 sản phẩm được các bác thợ rèn tạo ra ? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 - Những sản phẩm đó dùng để làm gì ? 1, 2 trẻ 3, 5T trả lời
 - Giáo dục trẻ yêu quý bác thợ rèn và giữ gìn 
 sản phẩm của nghề thợ rèn. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Kéo co
 - Cô giới thiệu trò chơi: Kéo co.
 - Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng 
 nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. 
 Trẻ cầm vào sợi dây thừng khi có hiệu lệnh của Trẻ nghe
 cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. 
 - Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn 
 trước là thua cuộc.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần.
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ chơi
 9 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi với vòng, phấn, bóng.
 Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi đoàn kết Trẻ chơi theo ý thích
 không tranh giành đồ chơi của bạn.
 - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Làm bài tập trong vở toán
 (5T-9; 4T-4; 3T-4; 2T-7)
I. Mục đích - yêu cầu.
- Trẻ biết cách giở vở và làm bài tập trong vở toán dưới sự hướng dẫn của cô. Biết 
giữ gìn, bảo vệ sách (MT 127)
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, cách cầm bút, tư thế ngồi cho trẻ.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng của mình.
II. Chuẩn bị.
- Vở toán, bút chì, bút màu.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 + Trẻ 5 tuổi: 
 - Đếm số bạn thỏ trong bức tranh và tô màu 
 chữ số 8.
 - Tô màu những chiếc ô, đếm số chiếc ô và Trẻ 5 tuổi lắng nghe.
 khoanh vào số thích hợp.
 - Tô theo chữ số 8.
 + 4 tuổi: 
 - Đếm số toa tàu trong bức tranh
 - Tô màu chữ số 3 Trẻ 4 tuổi lắng nghe.
 - Nối nhóm gia đình các con vật có số lượng 3 
 với chữ số 3.
 + Trẻ 3 tuổi: 
 - Đếm số lá sen trên hồ nước và tô màu lá sen. Trẻ 3 tuổi lắng nghe.
 - Khoanh vào nhóm con vật có số lượng là 3.
 + Trẻ 2 tuổi: 
 - Chỉ và nói xem cành cây nào có 1 con chim, 
 cành cây nào có nhiều con chim. Trẻ 2 tuổi lắng nghe.
 - Tô màu đỏ cho 1 quả dâu tây.
 + Cô hỏi trẻ lại cách cầm bút, tư thế ngồi Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
 + Cô cho trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện
 + Cô bao quát và giúp đỡ trẻ
 + Cô nhận xét chung Trẻ nghe cô nhận xét.
 10 Dạy trẻ chơi TCHT: Tìm dụng cụ lao động
 I. Mục đích - yêu cầu
- Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. 
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ tham gia các hoạt động ý thức.
II. Chuẩn bị
- Hình các dụng cụ lao động dùng để chăm sóc cây.
- Hình các dụng cụ lao động không dùng cho hoạt động chăm sóc cây.
- Thùng chứa.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi: Tìm dụng cụ lao động. Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cô gọi 2 trẻ (trẻ A và trẻ B) lên 
 chơi. Cô yêu cầu trẻ tìm dụng cụ dùng cho 
 hoạt động chăm sóc cây xanh và bỏ vào 
 thùng chứa. Nếu đúng sẽ có tiếng vỗ tay, nếu 
 sai dụng cụ sẽ quay về vị trí ban đầu. Trẻ A Trẻ nghe
 và trẻ B cùng thi xem ai tìm nhanh và đúng 
 hơn. Những trẻ còn lại xem bạn chơi, cổ vũ 
 cho bạn và sau đó cùng cô kiểm tra xem bạn 
 chơi có đúng không.
 - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Trẻ chơi
 Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi.
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
I. NHẬN XÉT, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
 **********************************
 Ngày soạn: 21/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 3 - 26/11/2024
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với từ: “Thợ may, máy khâu, mảnh vải”
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp 
(MT 120), nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Thợ may, máy khâu, mảnh 
vải” và phát triển từ thành câu. 
- Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Thợ may, máy khâu, mảnh 
vải”
- Trẻ 2, 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Thợ may, máy khâu, mảnh vải”
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các từ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
 11 - Cô giáo dục trẻ yêu quý nghề thợ may.
II. Chuẩn bị:
- Tranh bác thợ may
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1. Làm mẫu.
 - Trò chơi: “Trời tối - trời sáng” Trẻ chơi
 - Cô đưa tranh thợ may cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát
 + Cô có tranh ai đây ? Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 - Cô nói mẫu từ : “Thợ may” 3 lần. Trẻ lắng nghe.
 - Cô thợ may dùng gì để may quần áo ? ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Cô nói mẫu từ "Máy khâu" 3 lần. Trẻ lăng nghe
 - Cô thợ may đang cầm gì ? 2-3 trẻ trả lời 
 + Cô nói mẫu từ "Mảnh vải" 3 lần. Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng người thợ 
 may. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ Thợ may
 + Cô cho trẻ nói từ “Thợ may” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Thợ may” Trẻ 5T đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Đây là thợ may” theo Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 - Từ Máy khâu
 + Cô cho trẻ nói từ “Máy khâu” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Máy khâu” Trẻ 5T đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Thợ may dùng máy Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 máy khâu" theo các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 - Từ Mảnh vải
 + Cô cho trẻ nói từ “Mảnh vải” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Mảnh vải" Trẻ 5T đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Cô thợ may đang cầm Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 mảnh vải” theo các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: “Thi nói đúng”
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô giơ tranh 
 các bạn nói to từ hoặc câu vừa học. Trẻ nào Trẻ nghe
 nói sai nhảy lò cò 1 vòng
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi
 12 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI 
 Đề tài: Nhớ số điện thoại khẩn cấp khi cần.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được một số trường hợp không an toàn và nhớ số điện 
thoại khẩn cấp: 113 - Gọi công an; 114 - Cứu hộ, cứu nạn. 115 - Gọi cứu thương. 
Biết phải gọi các số điện thoại này trong trường hợp nào. 
- Trẻ 3, 4 tuổi:Trể nhận biết một số trường hợp nguy hiểm và biết số điện thoại 
khẩn cấp: 113 - Gọi công an; 114 Cứu hộ, cứu nạn. 115 - Gọi cứu thương. 
- Trẻ 2 tuổi: Nói được theo cô: 113 - Gọi công an; 114 - Cứu hộ, cứu nạn. 115 - 
Gọi cứu thương.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, cách gọi điện thoại và xử lí tình huống khi cần thiết.
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ nhớ số điện thoại khẩn cấp và nhớ chức năng của từng số.
II. Chuẩn bị.
- Mô hình điện thoại có các phím bấm. Bút dạ.
- Hình ảnh: Công an chuẩn bị đi bắt tội phạm, xe cứu thương và xe chữa cháy
- Tranh có hình ảnh xe cứu thương, xe cảnh sát, xe chữa cháy và các hình ảnh về 
các trường hợp khẩn cấp xung quanh.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Cái gì trong hộp Trẻ khám phá.
 (EL 3).( Mô hình điện thoại).
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 Cô cho trẻ xem vi deo số điện thoại khẩn cấp. Trẻ xem video.
 + Chúng mình vừa xem video nói đến những 
 số điện thoại khẩn cấp nào? Trẻ 5 tuổi trả lời.
 + 113 là số gọi cho cơ quan nào? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời.
 + Khi nào chúng mình gọi 113? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 - Cô cho trẻ thực hành bấm số gọi 113 trên mô 
 hình điện thoại. Trẻ thực hiện.
 + 114 là số gọi cơ quan nào? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời.
 + Khi nào cần gọi 114? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 - Cô cho trẻ thực hiện bấm số gọi 114 trên mô 
 hình điện thoại. Trẻ thực hiện.
 + 115 là số gọi cơ quan nào? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời.
 + Khi nào mình cần gọi 115? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 - Cho trẻ thực hiện bấm số gọi 115 trên điện 
 thoại. Trẻ thực hiện.
 Chúng mình vừa tìm hiểu những số điện thoại 
 khẩn cấp nào? Vì sao gọi là điện thoại khẩn 
 cấp? Trẻ 5 tuổi trả lời.
 13 Nêu lại chức năng của mỗi số? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
 Giáo dục trẻ gọi các số điện thoại khi gặp các 
 trường hợp khẩn cấp. Trẻ lắng nghe.
 - Trò chơi: Đội nào nhanh.
 + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Các đội sẽ 
 chạy lên nối các tình huống với số điện thoại Trẻ nghe cách chơi, luật 
 và xe tương ứng. chơi.
 + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được nối 1 hình ảnh. 
 Đội nào nối đúng và nhiều hơn thì thắng cuộc.
 - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. Trẻ chơi.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 Cô cho trẻ ra sân viết các số điện thoại khẩn 
 cấp. Trẻ thực hiện.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Vẽ cái quần, cái áo trên sân
 TCVĐ: Người làm vườn
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức :
- Trẻ 4, 5 tuổi: Biết sử dụng các nét cong tròn, nét xiên, nét thẳng... để vẽ cái quần, 
cái áo. Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi vận động Người làm vườn, biết 
chơi với đồ chơi tự chọn.
- Trẻ 3 tuổi: Biết vẽ cái quần, cái áo dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 
vận động, chơi tự do cùng anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Vẽ cái quần, cái áo cùng cô. Biết tham gia trò chơi cùng các anh chị.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ.
3.Giáo dục :
- Giáo dục trẻ yêu quý các cô, bác thợ dệt, quý trọng những sản phẩm mà các bác 
thợ dệt làm ra.
 II. Chuẩn bị.
- Mẫu vẽ cái quần, cái áo của cô.
- Phấn vẽ, sân chơi sạch sẽ.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ cái quần, cái áo 
 trên sân.
 - Cô cho trẻ đi dạo trên sân và đến chỗ mẫu vẽ Trẻ đi dạo
 của cô
 * Quan sát cái quần cái áo trên sân. Trẻ quan sát
 - Cái quần.
 + Đây là cái gì ? ý kiến trẻ 5T; 2, 3T nhắc lại
 14 + Cái quần để làm gì ? Trẻ 4, 5T trả lời
 + Cái quần có đặc điểm gì ? Trẻ 3, 5T trả lời
 + Vẽ cái quần như thế nào ? 1-2 trẻ 3, 4T trả lời
 - Cái áo.
 + Đây là cái gì ? ý kiến trẻ 4, 5T; 2, 3T nhắc 
 lại 
 + Cái áo dùng để làm gì ? 2-3 trẻ nói
 + Cái áo có đặc điểm gì ? Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 - Để vẽ được cái áo chúng mình dùng những nét 1, 2 trẻ 5T trả lời
 gì?
 - Con định vẽ cái gì? Con vẽ như thế nào? Trẻ 4, 5T trả lời
 * Cô cho trẻ vẽ cái quần, cái áo trên sân.
 Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2, 3 tuổi vẽ. Trẻ thực hành vẽ
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
- GD trẻ yêu quý các nghề thợ may, quý trọng Trẻ lắng nghe
sản phẩm các cô, bác thợ dệt làm ra.
 2.Hoạt động 2. TCVĐ: Người làm vườn
*Trò chơi: “ Người làm vườn”
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
 + Cách chơi: Chia lớp thành 3-4 đội , mỗi đội 6 
 trẻ. Trẻ đầu hàng cầm 5 hình tròn làm bằng bìa Trẻ lắng nghe
 cát tông, trẻ thứ 2 xách xô đựng viên sỏi, trẻ 
 thứ 3 xách xô cát, trẻ thứ 4 xách xô nước, trẻ 
 thứ 5 xách xô không, trẻ thứ 6 không cầm gì. 
 Khi có tín hiệu bắt đầu trẻ đầu tiên cầm hình 
 tròn lên xếp thành một hàng rồi chạy về cuối 
 hàng, trẻ thứ 2 chạy lên đặt những viên sỏi lên 
 trên hình tròn giả vờ trồng khoai, trẻ thứ 3 chạy 
 lên giải cát lên trên, trẻ thứ 4 chạy lên tưới 
 nước, trẻ thứ 5 chạy lên thu hoạch khoai, trẻ 
 thứ 6 chạy lên thu dọn các hình tròn.
 + Luật chơi: Đội nào trồng cấy và thu hoạch 
 xong trước thì đội đó chiến thắng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Cô bao quát trẻ. Trẻ chơi
 - Nhận xét trẻ
 3.Hoạt động 3 : Chơi tự do
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 5-7 phút với cát, nước Trẻ chơi theo ý thích
 (EL 49).
 - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi, nhắc trẻ 
 chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi với 
 bạn.
 - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe
 15 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Cho trẻ chơi tự do ở các góc
I. Mục đích - yêu cầu:
- Trẻ biết chơi, biết nhập vai chơi tự nhiên ở các góc.
- Rèn kĩ năng hoạt động góc, kĩ năng chơi theo nhóm.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy 
định.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ nói tên các góc chơi, cho trẻ chọn 
 bạn chơi và góc chơi theo ý thích. Trẻ tự chọn góc chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát trẻ chơi hỏi ý 
 tưởng của trẻ. Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi, xử lý các tình huống sư 
 phạm kịp thời.
 - Kết thúc chơi cô đến từng góc chơi nhận xét 
 và cho trẻ tham quan góc xây dựng Trẻ nghe
 - Góc xây dựng giới thiệu công trình xây dụng 
 của mình Trẻ giới thiệu công trình
 - Cô nhận xét chung về buổi chơi. Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi Trẻ cất đồ dùng đồ chơi
 Cho trẻ chơi TCDG: Lộn cầu vồng
I. Mục đích – yêu cầu
- Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi.
- Rèn kĩ năng chơi theo nhóm cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý bạn bè, biết nhường nhịn bạn khi chơi.
II. Chuẩn bị
- Lớp học sạch sẽ, thoáng mát.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi: Lộn cầu vồng Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1-2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 5 - 7 phút. Trẻ nói
 (Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi). Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ. Trẻ nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
 **********************************
 16 Ngày soạn: 21/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 4 - 27/11/2024
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với từ: “Thợ làm gốm, đất sét, cái bát”
I. Mục đích - yêu cầu:
1 Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Thợ làm 
gốm, đất sét, cái bát” và phát triển từ thành câu.
- Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Thợ làm gốm, đất sét, cái 
bát”
- Trẻ 2, 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Thợ làm gốm, đất sét, cái bát”
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các từ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Cô giáo dục trẻ yêu quý nghề làm gốm.
II. Chuẩn bị:
- Tranh bác thợ làm gốm
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1. Làm mẫu.
 - Trò chơi: “Trời tối - trời sáng” Trẻ chơi
 - Cô đưa tranh thợ làm gốm cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát
 + Cô có tranh ai đây ? Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 - Cô nói mẫu từ : “Thợ làm gốm” 3 lần. Trẻ lắng nghe.
 - Thợ làm gốm đang cầm gì ? ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Cô nói mẫu từ : “Đất sét” 3 lần. Trẻ lăng nghe
 - Thợ làm gốm nặn cái gì ? 2-3 trẻ trả lời 
 + Cô nói mẫu từ : “Cái bát” 3 lần. Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng người thợ 
 làm gốm. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ Thợ làm gốm
 + Cô cho trẻ nói từ “Thợ làm gốm” theo các 
 hình thức khác nhau. Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Thợ làm gốm” 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ nói câu: “ Đây là thợ làm gốm” Trẻ 5T đặt câu
 theo các hình thức khác nhau. Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 - Từ Đất sét 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ nói từ “Đất sét” theo các hình 
 thức khác nhau. Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Đất sét” 3-4 cá nhân nói
 Trẻ 5T đặt câu
 17 + Cô cho trẻ nói câu: “ Thợ làm gốm cầm đất Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 sét theo các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 - Từ Cái bát
 + Cô cho trẻ nói từ “Cái bát” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 + Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Cái bát" Trẻ 5T đặt câu
 + Cô cho trẻ nói câu: “Thợ làm gốm nặn cái Lớp 2 lần, tổ 3 lần, 2 nhóm, 
 bát” theo các hình thức khác nhau. 3-4 cá nhân nói
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Trẻ nghe
 - Trò chơi: “Thi nói đúng”
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô giơ tranh 
 các bạn nói to từ hoặc câu vừa học. Trẻ nào 
 nói sai nhảy lò cò 1 vòng Trẻ chơi
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ nghe
 - Cô nhận xét sau khi chơi
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG
 Đề tài: Đi
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay chân để thực hiện vận động đi trên ghế thể dục 
có mang vật trên đầu đúng kỹ thuật. Trẻ biết thực hiện bài tập theo hiệu lệnh của 
cô. Biết chơi trò chơi vận động. (MT 6)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp đôi chân đi trên ghế thể dục. Biết chơi trò chơi vận 
động. (MT 3)
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết phối hợp đôi chân đi kiễng gót dưới sự hướng dẫn của cô. 
Biết chơi trò chơi vận động cùng anh chị. (MT 3)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết phối hợp chân tay đi có mang vật trên tay tay dưới sự hướng 
dẫn của cô. Biết chơi trò chơi vận động dưới sự hướng dẫn của cô. (MT 3)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đi cho trẻ, kỹ năng khéo léo của đôi chân.
3. Giáo dục
- Trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh
II. Chuẩn bị:
- Sắc xô, vạch kẻ, ghế dài.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động.
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Cho trẻ thực 
 hiện đi theo các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi 
 bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi 
 thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy 
 18 chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô
tập bài tập phát triển chung.
2. Hoạt động 2: Trọng động.
* Bài tập phát triển chung.
- Động tác tay 4: Đánh chéo hai tay ra phía 
trước, sau Trẻ tập
 (2 lần x 8 nhịp).
- Động tác bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau. Trẻ tập
 (2 lần x 8 nhịp).
- Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối. Trẻ tập
 (3 lần x 8 nhịp).
* Vận động cơ bản.
 Cô giới thiệu bài vận động: Trẻ lắng nghe
+ 2T: Đi có mang vật trên tay.
+ 3T: Đi kiễng gót.
+ 4T: Đi trên ghế thể dục.
+ 5T: Đi trên ghế thể dục có mang vật trên đầu.
- Cô làm mẫu 2 lần. Trẻ quan sát
+Lần 1: Làm mẫu không phân tích. Trẻ quan sát và lắng nghe
+ Lần 2: Làm mẫu kèm giải thích đầy đủ.
- Trẻ 5T: Cô đứng trước vạch xuất phát, khi có 
hiệu lệnh cô bước lên ghế thể dục và lấy túi cát Trẻ 5T lắng nghe
đội lên đầu đi trên ghế, khi đi mắt cô nhìn thẳng 
về phía trước và không làm rơi túi cát đi xong 
bước xuống ghế để túi cát vào rổ rồi về cuối 
hàng.
- Trẻ 4T: Cô đứng ở đầu ghế, bước một chân lên Trẻ 4T lắng nghe
ghế, chân kia thu theo, hai tay chống vào hông 
giữ thăng bằng, rồi bước đi nối tiếp từng bàn 
chân về phía trước, hết đến đầu bên kia ghế thì 
dừng lại và bật xuống đất sau đó đi nhẹ nhàng 
về cuối hàng.
- Trẻ 3T: Cô đứng trước vạch xuất phát tư thế tự 
nhiên mắt nhìn thẳng, khi có hiệu lệnh “Đi kiễng Trẻ 3T lắng nghe
gót” thì cô đi nhón trên phía đầu bàn chân kiễng 
cao gót, đi đến đích rồi về cuối hàng.
- Trẻ 2T: Cô vào vạch chuẩn bị, khi có hiệu lệnh 
“Đi” 2 tay cô cầm bóng đi theo hướng thẳng, 
mắt nhìn thẳng. Khéo léo không làm rơi vật trên Trẻ 2T lắng nghe
tay. Khi đi đến đích cô thả bóng vào rổ và đi về 
cuối hàng. 3 trẻ tập mẫu
- Cho 3 trẻ thực hiện mẫu. Trẻ thực hiện
- Cho trẻ thực hiên lần lượt 2 trẻ. Trẻ thực hiện
- Cho trẻ thực hiện 2-3 lần.
 19 (Cô hướng dẫn và tập cùng trẻ 2, 3 tuổi).
 - Củng cố: ý kiến trẻ 2, 3, 4, 5T ; Cả 
 + Hôm nay các con tập bài vận động gì ? lớp nhắc lại
 Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 Con tập như thế nào ? Trẻ thực hiên
 - Cô mời 1, 2 trẻ khá lên thực hiện lại vận động.
 *Trò chơi: Vỗ tay (EL 60).
 - Cô giới thiệu trò chơi: Vỗ tay. Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cô sẽ nói 2 từ , các cháu chú ý lắng 
 nghe, nếu 2 từ đó có âm giống nhau (Ví dụ: bạn Trẻ lắng cách chơi
 Nhất – bạn Nhi các cháu sẽ vỗ tay 1 lần).
 Nếu như không bắt đầu bằng cùng một âm (Ví 
 dụ: Linh – Quỳnh các cháu sẽ im lặng và không 
 vỗ tay). Trẻ nghe luật chơi
 - Luật chơi: Bạn nào vỗ tay sai sẽ phải nhảy lò 
 cò. Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. Trẻ nghe
 - Cô nhận xét trẻ chơi.
 - Cô giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục cho 
 cơ thể khoẻ mạnh.
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng ngay tại sân tập Trẻ đi 2 vòng rồi vào lớp
 rồi đi vào lớp.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát sản phẩm nghề làm gốm
 TCVĐ: Kéo co
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
 - Trẻ 4, 5 tuổi: biết tên gọi, đặc điểm sản phẩm nghề làm gốm như: cái bát, cái 
chén. Trẻ nhớ tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi vận động “ Kéo co”, biết chơi 
với đồ chơi tự chọn.
- Trẻ 3 tuổi: biết tên gọi, một số đặc điểm sản phẩm nghề làm gốm như: cái bát, 
cái chén dưới sự gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi vận động, chơi tự do cùng anh 
chị.
- Trẻ 2 tuổi: Nói theo cô tên sản phẩm nghề làm gốm: cái bát, cái chén. Biết tham 
gia trò chơi cùng các anh chị.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, phát triển ngôn ngữ.
- Rèn kỹ năng chơi cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ yêu quý các bác thợ gốm , quý trọng những sản phẩm mà các bác 
thợ gốm làm ra.
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_12_chu_de_nghe_nghiep_chu_de_ngh.pdf