Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Liên

pdf 32 Trang Ngọc Diệp 53
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Liên

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Liên
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 14: Từ ngày 9 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024 
 Chủ đề lớn: Động vật; Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình
 Người thực hiện: Vũ Thị Liên
 Tên 
Thời hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG)
 gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 7h15 Đón trẻ - Chơi tự do- điểm danh. 
 8h50
 TDS Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 (1) (EL29)
 LQ
 LQVT: Con 
 TV LQVT: Con LQVT: Con vịt, LQVT: Con trâu, LQVT: Con gà 
 chó, bốn chân, 
 8h50- mèo, màu vàng, hai chân, bơi. cái sừng, màu trống, mào đỏ, 
 màu nâu.(104)
 8h30 bốn chân. đen. hai chân.
 (EL33)
 MTXQ: ÂM NHẠC: VĂN HỌC: CHỮ CÁI: TẠO HÌNH:
 Trò chuyện về một DH: Gà trống, mèo Dạy trẻ đọc Tập tô chữ cái: i,t,c Làm con trâu 
 Hoạt số con vật nuôi con cún con. thuộc thơ" Chú (137) bằng lá mít.
8h30- động trong gia đình. NH:Chú mèo con bò tìm bạn" (EL43; EL28) (M)
9h5 học (72) TCAN: Đóng bắng (106,115) (EL3) (188)
 (EL32). (185)
 Hoạt HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: trò 
 HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Quan 
 động sát con gà trống. chuyện về con 
 sát con mèo con vịt. sát con trâu.
 ngoài TCVĐ: Ai sống chó
 TCVĐ: Mèo TCVĐ: Ai sống TCVĐ: mèo đuổi 
 trời trong ngôi nhà TCVĐ: Mèo 
9h5- đuổi chuột. trong ngôi nhà này. chuột.
 này. đuổi chuột
9h40 Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do.
 Chơi tự do. Chơi tự do.
 Hoạt Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi.
 động Góc PV: Gia đình - bán hàng. 
 vui Góc ÂN: Múa, hát; biểu diễn các bài hát về chủ đề động vật.
 9h40- chơi Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xếp hột hạt... dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất.
10h30 Góc ST: Làm bộ sưu tập, xem truyện tranh các con vật nuôi trong gia đình.
 Góc T-KH: Đếm, phân loại, sắp xếp theo thứ tự, chắp ghép, sắp xếp theo quy tắc... con vật nuôi 
 trong gia đình.
 (69, 140)
10h30
14h45 Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa- Ăn quà chiều (49)
 Hoạt Cho trẻ làm vở tạo KTC: AN: Dạy hát: KTC: VH: Dạy trẻ Trẻ chơi tự do các Cho trẻ chơi 
 động hình Gà trống, mèo con, cún đọc thuộc thơ góc TCHT: Các 
 chiều 5t: Trang 29. con. "Chú bò tìm bạn" con vật lớn 
 4t: Trang 15 lên như thế 
 3t: Trang 11 nào?
14h45 2t: Trang 9
16h00 Dạy trẻ chơi Cho trẻ chơi tcdg: Cho trẻ chơi trò Dạy trẻ chơi trò 
 TCHT: Các con Nu na nu nống. chơi HT: Các con chơi ht:Cửa hàng 
 vật lớn lên như vật lớn lên như thế bán các con vật. 
 thế nào? nào?
16h00
16h45 Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ
 Tổ CM duyệt Người xây dựng 
 Nguyễn Thị Mến Vũ Thị Liên 
 1 Ngày soạn: 05/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 2 ->Thứ 6, ngày 09 ->13/12/2024
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Động tác: Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 
I. Mục đích- Yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dục: Hô hấp 5, tay 5, 
bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp (MT1)
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục : Hô 
hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh. (MT 1)
- Trẻ 2, 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp 5, tay 5, 
bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh theo hướng dẫn. (MT1)
2. Kĩ năng
- Rốn kĩ năng quan sát, phối hợp tay, chân nhịp nhàng tập thể dục.
3. Giáo dục: 
- Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ tập thể dục buổi sáng.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, 
- Sắc xô.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Khởi động 
 Cho trẻ chơi trò chơi : Đi theo hiệu lệnh Trẻ đi thành vòng tròn
 (EL 29) 
 - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Khi Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô
 vòng tròn khép kín cô đi ngược chiều 
 với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng gót 
 bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn 
 chân, đi thường, chạy chậm, chạy Trẻ tập
 nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị tâp 
 bài tập thể dục sáng. Trẻ tập
 Hoạt động 2: Trọng động.
 - Động tác hô hấp 5 : Thở ra hít vào. 
 (2l x 8 nhịp)
 - Động tác tay vai 5: Luân phiên đưa 
 từng tay lên cao (2l x8 nhịp) 
 - Động tác lưng bụng 4: Đứng cúi người 
 về trước. (2l x 8 nhịp)
2 - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập 
 gối
 (2l x 8 nhịp) 
 Hoạt động 3: Hồi tĩnh. 
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng nhẹ Trẻ đi
 nhàng quanh sân rồi vào lớp.
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI 
Nội dung chơi:
Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi
Góc PV: Gia đình - bán hàng.
Góc TH: Tô màu, xếp hột hạt con vật nuôi trong gia đình; tạo ra con vật bằng lá 
cây...
Góc ST: Làm bộ sưu tập, xem truyện tranh các con vật nuôi trong gia đình.
Góc T- KH: Đếm, phân loại, sắp xếp theo thứ tự, chắp ghép, con vật nuôi trong gia 
đình.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn về một số nội 
dung chơi: Biết xây trang trại chăn nuôi. Gia đình biết đi chợ nấu cơm. Bác bán hàng 
con vật nuôi, bán thức ăn cho các con vật, biết chăm sóc các con vật nuôi. Góc TH 
tô màu, xếp hột hạt về các con vật nuôi. Góc ST xem truyện tranh về các con vật 
nuôi trong gia đình. Góc T - KH đếm, phân loại, sắp xếp theo những dấu hiệu khác 
nhau, chắp ghép, con vật nuôi trong gia đình. Góc âm nhạc: Trẻ hát về các bài hát 
trong chủ đề. Phân loại các đối tượng thao những dấu hiệu khác nhau. Trẻ biết đề 
xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân (MT 69; MT 140) 
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thỏa thuận chơi cùng các bạn và biết chọn góc chơi theo ý thích. 
Biết xây trang trại chăn nuôi. Gia đình biết đi chợ nấu cơm. Bác bán hàng con vật 
nuôi, bán thức ăn cho các con vật. Góc TH tô màu, xếp hột hạt về các con vật nuôi. 
Góc ST xem truyện tranh về cỏc con vật nuôi trong gia đình. Góc T - KH đếm, phân 
loại, sắp xếp con vật nuôi trong gia đình theo các dấu hiệu khác nhau. (MT 43) 
 - Trẻ 3 tuổi: Biết tên các góc chơi và hành động phù hợp với vai chơi, biết thực hiện 
tốt vai chơi trong nhóm chơi, trẻ nói được điều trẻ thích và không thích. Trẻ biết phân 
loại các con vật nuôi theo 1 dấu hiệu nổi bật. (MT 38) 
- Trẻ 2 tuổi: Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò 
chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...); xâu hình hoa, Trẻ biểu lộ sự 
thân thiện với một số con vật quen thuộc gần gũi: Bắt chước tiếng kêu, gọi (MT 44) 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, hoạt động với đồ vật.
- Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ thích chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. 
- Giáo dục trẻ giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi.
 3 II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Chào mừng chúng mình đến với hoạt động Trẻ hưởng ứng
 vui chơi. Cô dẫn dắt vào bài.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 * Thỏa thuận chơi:
 + Trước khi chơi chúng mình cần có ai? Trẻ trả lời.
 - Ngày hôm nay, chúng mình bầu ai làm Trẻ 5 tuổi bầu trưởng trò
 trưởng trò? Vì sao?
 - Cô và trưởng trò cùng thỏa thuận chơi. Trưởng trò thỏa thuận cùng cô
 + Góc xây dựng
 - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ giơ tay
 + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? 1-2 ý kiến
 + Trong trang trại có những gì? 1-2 ý kiến 
 + Bạn cần đồ dùng gì? Trẻ đưa ra ý kiến
 + Bạn sẽ mua vật liệu ở đâu? 1-2 ý kiến
 + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng sẽ về Trẻ nghe
 góc xây dựng nhé?
 + Góc phân vai 
 + Góc phân vai có những nhóm chơi nào? Trẻ trả lời
 + Gia đình cần có ai? Trẻ giơ tay
 + Bố mẹ làm công việc gì? 1-2 ý kiến
 + Các con như thế nào? Trẻ 4 tuổi đưa ra ý kiến
 + Ai là bác bán hàng? Bác bán hàng phải làm Trẻ 4,3 tuổi trả lời
 gì?
 + Ai muốn chơi ở góc phân vai hãy về góc 1-2 ý kiến
 phân vai nhé.
 + Góc âm nhạc
 + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? Trẻ giơ tay
 + Hôm nay hát các bài hát về ai? 1-2 ý kiến
 + Bạn biết những bài hát gì? 1-2 ý kiến trẻ 
 + Góc tạo hình
 + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Góc tạo hình hôm nay sẽ làm gì? Trẻ giơ tay
 + Con làm con vật như thế nào ? 1-2 ý kiến
 + Góc sách truyện
 - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? Trẻ giơ tay
 + Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ làm 1-2 ý kiến
 gì?
 + Xem tranh, ảnh như thế nào ? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
 + Làm an bum ảnh về gì? 1-2 ý kiến
4 + Góc toán-khoa học
 - Hôm nay ai chơi ở góc toán khoa học? Trẻ giơ tay
 + Góc toán khoa học hôm nay chúng mình sẽ Trẻ 5 tuổi trả lời
 chơi gì? 
 + Bạn sẽ làm gì? Bạn ghép tranh như thế nào ? 1-2 ý kiến
 - Trước khi chơi các con làm gì? Trẻ trả lời
 - Trong khi chơi các con chơi như thế nào? 1-2 ý kiến
 - Sau khi chơi xong con phải làm gì? 1-2 ý kiến trẻ
 * Trẻ chơi
 - Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi Trẻ cắm biểu tượng về góc
 - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi
 - Cô giúp đỡ những trẻ 2, 3, 4 tuổi chơi.
 - Cô cùng trưởng trò đi bao quát các góc chơi
 * Nhận xét kết thúc chơi
 - Cô và trưởng trò nhận xét từng góc chơi. Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ đến tham quan góc chơi nổi bật. Trẻ đi tham quan
 - Cô cho trẻ nhận xét về góc nổi bật trong buổi 3-4 ý kiến nhận xét
 chơi.
 - Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trò Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét các góc chơi. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3. Kết thúc:
 Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định Trẻ nghe cô nhận xét
 Ngày soạn: 05/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 09/12/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH 
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Con mèo, màu vàng, bốn chân
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Con mèo, 
màu vàng, bốn chân và biết phát triển thành câu.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: Con mèo, màu vàng, bốn 
 chân 
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Con mèo, màu vàng, bốn chân 
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ yêu quý và chăm sóc con mèo
II. Chuẩn bị
 - Hình ảnh con mèo.
III. Tiến hành
 5 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh con mèo Trẻ quan sát
 Đây là con gì? Trẻ trả lời
 Cô nói mẫu từ: con mèo 3 lần. Trẻ nghe
 - Con mèo màu gì? 1 -2 ư kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: màu vàng 3 lần. Trẻ nghe
 - Con mèo mấy chân? 1 -2 ư kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: bốn chân 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ con mèo.
 Cô cho trẻ nói từ con mèo dưới các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 khác nhau.
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ Con mèo 1-2 ư kiến trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu: Đây là con mèo dưới hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lớp, tổ, cá nhân trẻ.
 - Từ màu vàng
 Cho trẻ nói từ màu vàng theo các hình thức: Trẻ nói theo các hình thức
 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân
 Cho trẻ đặt câu với từ màu vàng Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cho trẻ nói câu: Con mèo màu vàng theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ bốn chân
 Cho trẻ nói từ: bốn chân. Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ nói
 Cho trẻ đặt câu từ bốn chân 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu: Con mèo bốn chân Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc con mèo. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Tròchơi: “Thi ai nói đúng” Trẻ lắng nghe
 - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi thành 
 vòng tròn vừa hát. Khi có tiếng sắc xô trẻ lại 
 và nói được một trong các từ vừa học. 
 - Luật chơi: Trẻ nào không nói đúng sẽ phải 
 nói lại từ đó. Trẻ chơi trò chơi
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH.
 Đề tài: Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Kiến thức. 
- Trẻ 4, 5 tuổi biết được tên gọi, đặc điểm sự khác và giống nhau, thức ăn, môi trường 
sống của một số con vật sống trong gia đình: trâu, mèo, lợn,, gà. Trẻ biết cách chơi 
trò chơi củng cố. (5 t MT 72; 4t MT 46)
6 - Trẻ 3 tuổi biết được tên gọi, một số đặc điểm, thức ăn của một số loài vật sống 
trong gia đình: trâu, mèo, lợn gà. Trẻ chơi được trò chơi củng cố cùng anh chị 5 tuổi. 
(MT 40)
- Trẻ 2 tuổi biết gọi tên, một vài đặc điểm của các con vật nuôi trong gia đình theo 
cô. (MT 24)
2. Kỹ năng .
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhân xét, khả năng ghi nhớ. Phát triển ngôn ngữ và tư 
duy cho trẻ .
- Rốn sự nhanh nhẹn cho trẻ qua trò chơi.
3. Giáo dục 
- Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh: Con mèo, con lợn, con gà, con trâu.
- Lô tô về các con vật trên.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu
 - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát Một con vịt Trẻ thực hiện.
 + Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Bài hát nói đến con vật nào? 1, 2 trẻ 4 tuổi trả lời 
 + Các con vật đó sống ở đâu? trẻ 5 tuổi trả lời
 Hoạt động 2: Phát triển bài
 * Quan sát - đàm thoại
 - Cô đưa tranh mèo con: Trẻ quan sát
 + Con gì đây? Trẻ 4 tuổi trả lời 
 + Mèo có những phần nào? 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Mèo thích ăn gì nhất? 1, 2 trẻ trả lời 
 + Chân mèo đâu? mèo có mấy chân? Trẻ 4 tuổi trả lời 
 + Chân mèo có gì? Trẻ 5 tuổi trả lời 
 + Vuốt sắc giúp mèo làm gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Nuôi mèo để làm gì? Trẻ trả lời
 + Mèo kêu như thế nào? Cho trẻ giả làm tiếng mèo Trẻ làm
 kêu.
 - Cô đưa mô hình con lợn: Trẻ quan sát
 + Bạn nào giỏi lên giới thiệu về con lợn nào! Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Lợn có đặc điểm gì? Trẻ 4 tuổi trả lời
 + Phần đầu của lợn có những gì? Trẻ trả lời
 + Lợn kêu như thế nào? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Thức ăn của lợn là gì? 1, 2 trẻ 5 tuổi trả lời
 + Nuôi lợn để làm gì? 1-2 ý kiến
 - Cô đưa ra tranh vẽ con gà trống: 1, 2 trẻ trả lời 
 + Bức tranh vẽ con gì? 1, 2 trẻ 5 tuổi trả lời
 + Một trẻ lên giới thiệu về đặc điểm con gà trống Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Gà trống có gì nổi bật ?
 7 + Gà trống có tiếng gáy như thế nào?
 + Gà có mấy chân? 1, 2 trẻ trả lời
 + Nuôi gà làm gì? 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Gà thích ăn những gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Con trâu: Trẻ trả lời
 Cô đọc câu đó về con trâu: 1-2 ý kiến
 “Con gì lông mượt
 Đôi sừng cong cong
 Lùa ra cánh đồng Trẻ nghe và trả lời
 Kéo cày rất giỏi
 Đố là con gì?”
 + Một bạn lên giới thiệu về con trâu. Trẻ 5 tuổi trả lời 
 + Con thấy trâu có gì trên đầu? Trẻ 4 tuổi trả lời
 + Nuôi trâu để làm gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Vì sao trâu lại kéo cày rất giỏi? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Trâu ăn gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Trâu đẻ con hay đẻ trứng? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Trâu sống ở đâu? Trẻ 5 tuổi trả lời 
 * Đàm thoại sau quan sát
 - Hôm nay các con vừa được tìm hiểu về những Trẻ 4 tuổi trả lời 
 con vật nào?
 + Con vật nào nuôi để kéo cày? 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Con vật nào bắt được chuột ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Con vật nào cất tiếng gáy ò, ó, o? Trẻ 4 tuổi trả lời
 + Con gì kêu ủn ỉn? 1, 2 Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 
 + Tất cả những con vật trên sống ở đâu? Trẻ trả lời 
 + Ngoài ra còn có con vật nào nữa? 1-2 ý kiến
 + Các con vật nuôi trong gia đình được chia làm 
 2 nhóm đó là nhóm gia cầm ( có 2 chân đẻ trứng) Trẻ nghe
 và nhóm gia súc (có 4 chân đẻ con).
 + Các con vật chúng mình vừa tìm hiểu con nào 
 thuộc nhóm gia cầm? con nào thuộc nhóm gia Trẻ 5 tuổi trả lời.
 súc? 
 - Giáo dục trẻ chăm sóc và bảo về các con vật nuôi 
 trong gia đình.
 * Củng cố Trẻ nghe 
 - Trò chơi "Ai nhanh nhất" 
 + Cách chơi: Cô phát lô tô các loài vật sống trong 
 gia đình cho trẻ, khi cô nói đặc điểm các loài động Trẻ nghe cách chơi, luật chơi
 vật trẻ phải tìm đúng lô tô các loài động vật có đặc 
 điểm giống như cô nêu ra và giơ lên. Bạn nào giơ 
 nhanh và đúng sẽ là bạn chiến thắng.
 + Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi, nhắc 
 trẻ chơi đúng luật . Trẻ chơi
 + Cô nhận xét
8 Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe
 Cô nhận xét và cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi vào nơi 
 quy định Trẻ thực hiện
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
 HĐCCĐ: Quan sát con mèo
 TCVĐ: Mèo duổi chuột
 Chơi tự do.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích, nơi ở của con mèo . Trẻ biết tên trò chơi, 
biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động mèo đuổi chuột và biết chọn 
đồ chơi theo ý thích.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết tên gọi và đặc điểm nổi bật và lợi ích của con mèo. Biết tên trò 
chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Biết tên của con mèo và nhắc lại một vài đặc điểm theo khả năng của 
trẻ. Chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển tư duy cho trẻ.
- Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động, rèn sự nhanh nhẹn cho trẻ qua trò 
chơi.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc con vật nuôi.
II. Chuẩn bị.
- Sỏi, Hình ảnh con mèo.
- khăn đỏ 2 chiếc.
- Vòng, bóng, đồ chơi ngoài trời
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con mèo.
Cô cùng trẻ hát bài Gà trống mèo con và cún Trẻ hát cùng cô.
con.
+ Bài hát nói đến con vật gì? Trẻ trả lời.
- Cô đưa ra hình ảnh con mèo cho trẻ quan Trẻ 4, 5tuổi trả lời, 2t nhắc lại
sát. Trẻ 3, 4 tuổi trả lời, 2 tuổi nhắc lại
+ Con mèo có đặc điểm gì? Trẻ trả lời
+ Con mèo có những phần nào? Trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Con mèo ăn gì? 1-2 ý kiến
+ Con mèo có lợi ích gì? Trẻ đưa ra ư kiến
+ Thức ăn của mèo là gì? 1-2 ý kiến
+ Mèo sống ở đâu? Trẻ giả làm tiếng kêu của mèo
+ Cho trẻ giả tiếng kêu của mèo. Trẻ nghe
- GD: Trẻ yêu quư và chăm sóc mèo.
 9 Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột.
- Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Trẻ nắm tay nhau đứng thành 
vòng tròn, chọn ra hai trẻ đóng vai "mèo" và 
"chuột" đứng quay lưng vào nhau ở giữa vòng 
tròn. Tất cả cùng hát bài hát đồng dao: "Mời 
bạn .....bác mèo hóa chuột". Khi hát đến câu 
cuối thì "chuột" bắt đầu chạy, "mèo đuổi theo 
sau."Chuột phải nhanh nhẹn luồn qua các kẽ 
hở giữa các bạn để trốn mèo. 
+ Luật chơi: "Mèo" thắng khi bắt được 
"chuột". Hai người lại đổi vai cho nhau hoặc 
thay bằng 2 bạn khác để tiếp tục trò chơi. Trẻ chơi.
Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát . Trẻ nghe cô nhận xét.
Cô nhận xét trẻ chơi
Hoạt động 3: Chơi tự do. Trẻ chơi theo ý thích.
Cô cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với đồ chơi 
ngoài trời và vòng, bóng. Trẻ nghe
Cô bao quát, nhận xét.
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HĐ ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN.
- Trẻ nhận biết được nguy cơ an toàn và không an toàn khi ăn uống và phòng tránh. 
Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc. 5t MT 
49; 4t MT 34, 3t MT 29, 2t MT 15
+ Khi ăn các con có được đùa nghịch không? 
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 TRẺ LÀM VỞ TẠO HÌNH
 5 Tuổi: Trang 29; 4 tuổi: Trang 15; 3 tuổi: Trang: 11; 2 tuổi: Trang 9 
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cách giở vở và làm bài tập trong vở tạo hình dưới sự hướng dẫn của cô. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ, tô màu cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ giữ gìn sản phẩm.
II. Chuẩn bị:
- Vở cho trẻ .
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Trẻ 5 tuổi: Trang 29.
 + Cô hướng dẫn: Trẻ vẽ và tô màu con 
 vịt. lắng nghe
10 - Trẻ 4 tuổi: Trang 15.
 + Cô hướng dẫn: Trẻ vẽ con thỏ theo các 
 bước và tô màu tranh.
 - Trẻ 3 tuổi: Trang 11.
 + Cô hướng dẫn: Trẻ vẽ thêm con gà và 
 tô màu con con gà.
 - Trẻ 2 tuổi: Trang 9
 Cô hỏi . Đây là cái con gà? Bé tô màu 
 con gà.
 - Cô cho trẻ thực hiện. Trẻ làm
 - Cô khuyến khích động viên trẻ làm bài 
 đúng theo yêu cầu của cô.
 - Cho trẻ nhận xét bài của bạn, bài mình. Trẻ nhận xét
 - Cô nhận xét chung. Trẻ lắng nghe
 TRẺ CHƠI HỌC TẬP
 DẠY TRẺ CHƠI: CÁC CON VẬT LỚN LÊN NHƯ THẾ NÀO
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết quá trỉnh lớn lên của các con vật quen thuộc: gà, chim, thỏ, lợn......
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi.
II. Chuẩn bị.
- Sân chơi sạch sẽ.
- Lô tô/ tranh ảnh miêu tả về quá trình lớn lên của các con vật.
- Các thẻ chữ số 1-5.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ hưởng ứng.
 Cô nói cách chơi: Hai trẻ cùng trẻ ở góc học 
 tập, mỗi trẻ tự chọn một bộ lô tô, một bộ thẻ Trẻ nghe
 chữ số. Đặt thẻ chữ số theo thứ tự1-5 theo 
 đúng quá trình lớn lên của các con vật trong 
 tranh. Trẻ nào đúng song trước là thắng. 
 Chọn bộ lô tô mới, trò chơi tiếp tục.
 Cô bổ sung cho trẻ
 Cô cho trẻ chơi 57- phút, cô bao quát. Trẻ chơi trò chơi.
 Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
I. VỆ SINH NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 05 /12/2024
 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 10/12/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH 
 11 B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Con vịt, hai chân, bơi
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Con vịt, hai 
chân, bơi và biết phát triển thành câu.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng , đủ, rõ ràng các từ: Con vịt, hai chân, bơi .
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Con vịt, hai chân, bơi.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng từ và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ biết chăm sóc con vịt.
II. Chuẩn bị
 - Tranh con vịt
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh con vịt. Trẻ quan sát
 - Đây là con gì? Trẻ trả lời
 Cô nói mẫu từ: con vịt 3 lần. Trẻ nghe
 - Con vịt có mấy chân? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: hai chân 3 lần. Trẻ nghe
 - Chân vịt biết làm gì dưới nước? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: bơi 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ con vịt.
 Cô cho trẻ đọc từ “Con vịt” theo các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá nhân 3-
 5 trẻ.
 + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ con vịt: 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Đây là con vịt.
 - Cho trẻ nói câu: Đây là con vịt. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Từ hai chân
 Cô cho trẻ đọc từ “Hai chân” theo các hình 
 thức lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá nhân Trẻ nói theo các hình thức
 3-5 trẻ.
 + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ hai chân: Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Con vịt hai chân.
 - Cho trẻ nói câu: Con vịt hai chân. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Từ bơi.
 Cô cho trẻ đọc từ “Bơi” theo các hình thức lớp 
 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá nhân 3-5 trẻ. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ bơi: Con 
 vịt đang bơi. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
12 - Cho trẻ nói câu: Con vịt đang bơi. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc con vịt. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Ai nói giỏi
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô cho trẻ đi vòng 
 tròn, vừa đi vừa hát, khi cô gọi tên bạn nào bạn Trẻ lắng nghe
 đó nói từ vừa học.
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC 
 Dạy hát Gà trống mèo con cún con (TT) 
 Nghe hát Chú mèo con
 TCÂN: Đóng băng
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát, 
thể hiện sắc thái biểu cảm bài hát Gà trống mèo con cún con. Biết tên bài hát, tên 
tác giả của bài nghe hát Chú mèo con và cảm nhận được giai điệu của bài hát. Biết 
tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi âm nhạc (MT 185).
- Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát 
Gà trống, mèo con cún con. Biết tên bài hát, tên tác giả của bài nghe hát Chú mèo 
con và cảm nhận được giai điệu của bài hát. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi 
và chơi được trò chơi âm nhạc. (MT 108)
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên bài hát, hát được cùng các anh chị bài hát Gà con, mèo con 
cún con. Biết tên bài hát và hưởng ứng theo giai điệu của bài nghe hát Chú mèo con. 
Biết tên trò chơi và chơi được cùng các bạn. (3 tuổi MT 90; 2 tuổi MT 47)
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng ca hát, phát triển tai nghe nhạc cho trẻ.
- Rèn trẻ sự nhanh nhẹn qua trò chơi.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc cá con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc không lời bài hát Gà trống, mèo con cún con.
- Nhạc có lời bài hát Chú mèo con.
- Vòng.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Cô đọc câu đố nói về con gà trống Trẻ giải câu đố
 Hoạt động 2: Phát triển bài.
 2.1 Dạy hát “ Gà trống mèo con cún con''
 Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Trẻ lắng nghe.
 Cô hát cho trẻ nghe.
 13 + Lần 1: Hát thể hiện giọng điệu, sắc thái bài hát. Trẻ nghe cô hát.
 + Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác? Trẻ 4,5 tuổi trả lời(trẻ 2+3 tuổi 
 nhắc lại)
 Cô giảng nội dung bài hát: bài hát nói về nhà bạn Trẻ lắng nghe
 nhỏ có con gà, con mèo, con chó., các con vật rất 
 chăm chỉ giúp ích cho gia đình.
 + Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc. Trẻ nghe
 Cô dạy trẻ hát theo hình thức: Trẻ hát theo các hình thức
 + Lớp : 2 lần.
 + Tổ: 3 tổ.
 + Nhóm: 2- 3 nhóm. 
 + Nhóm 5 tuổi hát Nhóm 5 tuổi hát
 + Cá nhân: 1-2 trẻ. Trẻ nghe cô nhận xét
 Cô nhận xét.
 - Đàm thoại:
 + Bài hát nói đến con vật nào? Trẻ 4 tuổi trả lời
 + Con gà trống gáy như nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Con mèo làm gì ? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Con chó làm gì? 2-3 ý kiến của trẻ
 Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc các con vật Trẻ lắng nghe
 nuôi trong gia đình.
 * Nghe hát Chú mèo con.
 - Cô giới thiệu tên bài hát. Trẻ lắng nghe.
 - Cô hát cho trẻ nghe 3 lần. Trẻ nghe cô hát.
 + Cô vừa hát bài hát gì? Của tác giả nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 + Chúng mình thấy giai điệu bài hát như thế nào? Trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cô giảng nội dung: Bài hát nói về con gà trống Trẻ lắng nghe
 luôn gọi mọi người thức dậy vào buổi sáng.
 - Lần 3. Cô cho trẻ nghe nhạc và hưởng ứng với Trẻ hưởng ứng.
 nhạc
 * Trò chơi: Đóng băng.(EL32)
 + Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ nghe 
 + Cô hỏi cách chơi và luật chơi. Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cô nói lại cách chơi và luật chơi Trẻ nghe
 Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát. Trẻ chơi.
 Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
 3. Hoạt động 3. Kết thúc.
 Cô cho trẻ đến góc phân vai tham quan. Trẻ đến tham quan
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát con vịt
 CVĐ: Ai sống trong ngôi nhà này
 Chơi tự do.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
14 - Trẻ 4, 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm và lợi ích của con vịt. Trẻ biết tên trò chơi, biết 
cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động. Trẻ biết cách chơi với đồ chơi tự 
chọn.
- Trẻ 2, 3 tuổi biết tên gọi và nhắc lại một số đặc điểm nổi bật của con vịt. Trẻ biết 
chơi trò chơi cùng các anh chị.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy cho trẻ
- Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vịt.
II. Chuẩn bị.
- Hình ảnh con vịt
- Đồ chơi ngoài trời, sỏi, lá.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con vịt
 Cô cho trẻ hát bài "một con vịt" Trẻ hát
 + Các con vừa hát bài gì? Trẻ 4, 3 tuổi trả lời, 2t nhắc lại
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con vịt Trẻ quan sát 
 + Bài hát nói đến con vật gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 + Con vịt có đặc điểm gì? Trẻ 4 tuổi trả lời, 2,3 t nhắc lại
 + Con vịt có phần nào? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
 + Con vịt ăn thức ăn nhờ gì? 1-2 ý kiến, 2,3 t nhắc lại
 + Con vịt có mấy chân? Trẻ trả lời
 + Khi xuống nước vịt như thế nào? 1-2 ý kiến
 + Vịt sống ở đâu? 1-2 ý kiến 2,3 tuổi
 + Vịt ăn gì? 1-2 ý kiến 2,3,4 tuổi
 + Vịt kêu như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 2,3 tuổi
 - GD: Yêu quý chăm sóc con vịt. Trẻ nghe cô.
 Hoạt động 2: TCVĐ: Ai sống trong ngôi nhà 
 này.
 + Cô giới thiệu tên trò chơi.
 + Cách chơi: Cô đặt mô hình ngôi nhà ở bốn góc Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
 khác nhau. Cô phát cho mỗi trẻ một thẻ chữ cái. 
 Cô cho trẻ đi vòng quanh, vừa đi vừa hát. Khi có 
 hiệu lệnh của cô"Tìm về đúng nhà của mình" . 
 Trẻ chạy thật nhanh về ngôi nhà có chữ cái ở thẻ 
 của trẻ. Cô đến từng nhà và gơ:"côc, côc, ai sống 
 trong ngôi nhà này". Trẻ ở trong ngôi nhà miêu 
 tả được tiếng kêu và bắt chước dáng đi.
 + Luật chơi: Sói chỉ được bắt chú dê ở ngoài 
 chuồng.
 + Cho trẻ chơi 5-7 phút. Trẻ chơi.
 + Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe cô nhận xét.
 15 Hoạt động 3: Chơi tự do.
 Cô cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với đồ chơi ngoài 
 trời và vòng, bóng. Trẻ chơi theo ý thích.
 Cô cho trẻ chơi 5-7 phút
 Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HĐ ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 ÔN KIẾN THỨC CŨ: Âm nhạc
 Dạy hát: Gà trống, mèo con, cún con
I. Mục đích - yêu cầu.
- Củng cố trẻ tên bài hát, lời bài hát bài hát “Gà trống, mèo con, cún con” cho trẻ 
thông qua trò chơi.
- Rèn kĩ năng hát tự tin cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu quý con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị.
Nhạc bài hát Gà trống, mèo con và cún con
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Trò chơi 1: Ai là ca sĩ
 - Cô nêu cách chơi:
 + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội; lần lượt Trẻ nghe cách chơi , luật chơi
 từng đội lên biểu diễn bài hát “Gà trống, 
 mèo con, cún con”. Từng tổ hát, nhóm 
 trong tổ, cá nhân trong tổ hát.
 + Cô cho trẻ chơi 5-7 phút, cô bao quát. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ Trẻ nghe cô nhận xét
 TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 Cho trẻ chơi: Nu na nu nống
I. Mục đích, yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, nhanh nhẹn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi.
II. Chuẩn bị.
- Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ hưởng ứng.
 + Cô hỏi trẻ cách chơi. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Cô nêu lại. Trẻ nghe
16 Cô cho trẻ chơi 5-7 phút, cô bao quát. Trẻ chơi trò chơi.
 Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
I. VỆ SINH NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 05/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 11/12/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm với quen từ: Con trâu, cái sừng, màu đen
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : "Con trâu, cái 
sừng, màu đen" và biết phát triển thành câu.
 - Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Con trâu, cái sừng, 
màu đen”và nói câu theo cô và các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đúng, đủ, các từ theo cô và các bạn: “Con trâu, cái 
sừng. màu đen”.
2. Kỹ năng: 
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các từ, và phát triển câu.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các từ và câu.
- Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng nói đúng, đủ từ.
 3. Thái độ: 
- Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.
II. Chuẩn bị
 - Tranh con trâu.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh con trâu. Trẻ quan sát
 - Con gì đây? Trẻ trả lời
 Cô nói mẫu từ: "Con trâu" 3 lần. Trẻ nghe
 - Con trâu có cái gì trên đầu? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: "Cái sừng" 3 lần. Trẻ nghe
 - Cái sừng trâu màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: "Màu đen" 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Cô cho trẻ quan sát tranh con trâu.
 + Từ con trâu.
 Cô cho trẻ đọc từ “Con trâu” theo các hình thức 
 lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3 - 4 nhóm, cá nhân Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 3-5 trẻ.
 17 + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ con trâu: 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Đây là con trâu.
 - Cho trẻ nói câu: Đây là con trâu. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 + Từ Cái sừng
 Cô cho trẻ đọc từ “Cái sừng” theo các hình thức 
 lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3 - 4 nhóm, cá nhân Trẻ nói theo các hình thức
 3-5 trẻ.
 + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ cái sừng: 
 Con trâu có cái sừng. Trẻ 5 tuổi đặt câu
 - Cho trẻ nói câu: Con trâu có cái sừng.
 + Từ Màu đen. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cô cho trẻ đọc từ “Màu đen” theo các hình thức 
 lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3 - 4 nhóm, cá nhân 
 3-5 trẻ. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ màu đen: 
 Con trâu có màu đen. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 - Cho trẻ nói câu: Con trâu có màu đen.
 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con trâu. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trẻ lắng nghe
 - Trò chơi: “Thi ai nói đúng”
 - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi thành vòng 
 tròn vừa hát. Khi có tiếng sắc xô trẻ lại và nói Trẻ lắng nghe
 được một trong các từ vừa học. 
 - Luật chơi: Trẻ nào không nói đúng sẽ phải nói 
 lại từ đó.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần.
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ chơi trò chơi
 Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VĂN HỌC
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Chú bò tìm bạn
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhận thức :
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ; đọc biểu cảm bài 
thơ "Chú bò tìm bạn” và trả các câu lời được hỏi của cô. (MT 106; 115)
 - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tên tác giả, Hiểu nội dung bài thơ đọc thuộc thơ "Chú bò 
tìm bạn" và trả lời được các câu hỏi của cô, hiểu được nghĩa của từ khó. (MT 77)
- Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tác giả và đọc được bài thơ "Chú bò tìm bạn" cùng anh 
chị và trả lời được một số câu hỏi của cô. (MT 65)
-Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo cô tên bài thơ và đọc thơ dưới sự giúp đỡ của cô giáo (MT 31) 
2. Ngôn ngữ:
- Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ, đọc thơ rõ ràng, khả năng ghi nhớ cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc con vật nuôi.
II. Chuẩn bị:.
18 - Tranh nội dung bài thơ: Chú bò tìm bạn.
- Nội dung tích hợp : Âm nhạc.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ kể tên các con vật sống trong gia Trẻ 3,4 tuổi trả lời(Trẻ 2 tuổi nhắc 
 đình? lại)
 - Cô dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài:
 * Đọc thơ, giảng nội dung, đọc trích dẫn 
 giảng từ khó bài thơ.
 - Cô giới thiệu bài thơ: Chú bò tìm bạn của tác Trẻ lắng nghe
 giả Phạm Hổ.
 Cô đọc thơ lần 1. Trẻ nghe
 Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ 3,4, 5 tuổi nói
 - Cô đọc thơ lần 2 kết hợp tranh. Trẻ lắng nghe
 - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về chú bò ra Trẻ nghe
 bờ sông uống nước, thấy bóng mình in dưới 
 nước tưởng là bạn. Khi bóng ở dưới nước tan 
 biến bò tưởng bạn đi đâu nên cứ gọi và tìm 
 măi.
 - Cô đọc trích dẫn: Bài thơ chia làm 2 khổ. Trẻ nghe
 + Khổ 1 từ "Mặt trời ........anh ở đây". Nói về 
 buổi chiều chú bò đi ra sông uống nước thấy 
 bóng của mình dưới nước lại tưởng là bạn 
 mình. 
 + Khổ 2 từ "Nước đang...... gọi măi". Đoạn Trẻ lắng nghe
 này nói khi bóng bò tan biến, bò tưởng bạn của 
 mình đi đâu chơi nên cứ gọi tim măi.
 - Giảng từ khó: Tan biến có nghĩa không con Trẻ lắng nghe
 hình ảnh gì dưới nước nữa.
 - Cho trẻ đọc từ: Tan biến với các hình thức Trẻ đọc
 lớp, cá nhân.
 * Đàm thoại.
 Cô vừa dạy lớp mình bài thơ gì? Củ̉a tác giả 
 nào? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời(Trẻ 2 tuổi 
 Trong bài thơ nhắc đến ai? nhắc lại)
 - Chú bò đi đâu? 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
 - Khi nhìn thấy bóng của mình bò tưởng ai? Trẻ 2,3,4 tuổi trả lời
 - Khi bóng bò tan biến ntn? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4, 5 tuổi
 - Bò đă làm gì khi không thấy bạn? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Giáo dục trẻ: Yêu quý và chăm con vật. Trẻ 5 tuổi trả lời
 * Dạy trẻ đọc thơ. Trẻ lắng nghe
 - Cô đọc cùng lớp cả bài 2-3 lần
 - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc. Lớp đọc cùng cô
 19 - Cô cho trẻ thi đua giữa các bạn trai, bạn gái. Trẻ đọc theo các hình thức
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ thi đua
 3. Hoạt động 3: Kết thúc:
 - Cho trẻ làm chú gà trống ra sân gáy ̣,o, o. Trẻ đi
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
 HĐCCĐ: Trò truyện về con trâu
 TCVĐ: Bắt vịt trên cạn
 Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu:
 1. Kiến thức: 
- 5, 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, thức ăn, tiếng kêu, môi trường sống, ích lợi 
của con trâu đối với con người, trả lời được một số câu hỏi cô đưa ra. Biết chơi trò 
chơi vận động và chơi tự do. 
- Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con trâu dưới sự giúp đỡ của cô. Chơi 
TCVĐ và chơi tự do cùng anh chị và dưới sự hướng dẫn của cô.
 2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, quan sát, tư duy phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Rèn khả năng nhanh nhẹn cho trẻ.
 3. Giáo dục:
- Trẻ yêu quý và biết bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình
II.Chuẩn bị:
- Vòng phấn bóng
- Tranh: Con trâu.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Trò truyện về con trâu. 
 - Cô cho trẻ quan sát tranh con trâu. Trẻ quan sát
 + Con gì đây? Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi trả lời
 + Con trâu có màu gì? Trẻ 2, 3, 4 tuổi trả lời
 + Con trâu có những bộ phận nào? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Con trâu có mấy chân? Cho trẻ đếm chân? Trẻ trả lời
 + Thức ăn của trâu là gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Con trâu kêu như thế nào? Trẻ bắt chước tiếng trâu kêu
 + Trâu đẻ trứng hay đẻ con? Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời
 + Co trâu sống ở đâu? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Trâu có ích lợi gì cho chúng ta? Trẻ trả lời
 - Ngoài trâu ra ở nhà con còn nuôi con gì nữa? 2 ư kiến trẻ 4, 5 tuổi
 + Chúng ta phải chăm sóc các con vật nuôi Trẻ 5 tuổi trả lời 
 trong gia đình như thế nào?
 => Giáo dục trẻ yêu quý, và bảo vệ các con vật 
 nuôi trong gia đình Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2 : Trò chơi vận động : "Mèo 
 đuổi chuột’
20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_13_chu_de_dong_vat_chu_de_nhanh.pdf