Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề lớn: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 13: Từ ngày 02 tháng 12 đến ngày 06 tháng 12 năm 2024 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp; Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc Thời Tên gian hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 8h50 Đón trẻ- Chơi tự do- Điểm danh TDS Hô hấp 5, tay 4, bụng 4, chân 4. EL 29 (1) LQ LQVT: LQVT: Giáo LQVT: Bác LQVT: Họa sĩ, LQVT: Bộ đội, 8h50- TV Công an, đội viên, dạy, học sĩ, khám bệnh, cầm bút, vẽ cầm súng, đứng 8h30 mũ, ngôi sao sinh bạn nhỏ (EL33) gác. TDKN: CHỮ CÁI VĂN HỌC ÂM NHẠC: MTXQ : Chạy (13) Đề tài: Trò Đề tài: Kể DVĐ: Cháu yêu Đề tài: TC về 1 số 8h30- Hoạt (EL29) chơi chữ cái i, chuyện cho trẻ cô chú công nghề quen thuộc, 9h5 động t, c (131) nghe "Bác sĩ nhân (186) phổ biến (98) học (EL22,24,43) Chim" (106) NH: Ba em là (EL6) công nhân lái xe TCAN: Thi xem ai nhanh HĐCCĐ: HĐCCĐ: Vẽ HĐCCĐ: TC HĐCCĐ: Xếp 1 HĐCCĐ: TC về Hoạt TC về nghề dụng cụ 1 số về nghề bác sĩ số dụng cụ nghề nghề bộ đội 9h5- động công an nghề phổ biến TCVĐ: Lấy phổ biến bằng TCVĐ: Lấy bao 9h40 ngoài TCVĐ: Lấy trên sân . bao cát đắp hột hạt trên sân. cát đắp chiến hào trời bao cát đắp TCVĐ: Cầu chiến hào TCVĐ: Cầu thủ Chơi tự do. chiến hào thủ bóng rổ Chơi tự do. bóng rổ Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Góc XD: Xây cánh đồng lúa (168) Hoạt Góc PV: Gia đình – bán hàng. 9h40- động Góc ST: Làm sách về 1 số nghề phổ biến. 10h30 góc Góc T- KH: Chơi bộ ghép hình hoa, bộ đồ chơi ghép hình. Góc ÂN: Hát múa các bài về chủ đề nghề nghiệp. Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt 1 số dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến. 10h30- 14h45 Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa- Ăn quà chiều ÔN KTC: Cho trẻ chơi Cho trẻ làm Ôn KTC: Âm TDKH: TCCC: Bát vở Tạo Hình nhạc: Hoạt Chạy. canh chữ cái 5T-T12; 4T- VĐ: Cháu yêu 14h45- động (EL22) T14 ; 3T- cô chú công Cho trẻ chơi 16h00 chiều T12; 2T-T 6 nhân TCDG: Dệt vải Cho trẻ chơi Dạy trẻ chơi Chơi tự do ở Cho trẻ chơi TCDG: Dệt TCHT: Tìm các góc (127) TCHT: Tìm vải dụng cụ lao dụng cụ lao động động 16h00 16h45 Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ Tổ CM duyệt Người xây dựng Vũ Thị Liên Phạm Thị Hiền 1 Tuần 13: Phạm Thị Hiền Chủ đề: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhánh: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC Ngày soạn: 25/11/2024 Ngày dạy: T2->T6- 02/12->06/12/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 5, tay 4, bụng 4, chân 4 I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp.(MT1) - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.(MT1) - Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.(MT1) - Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục. (MT1) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phối hợp cơ thể tập thể dục sáng. 3. Thái độ. - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật trong giờ tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: khởi động - Cô cho trẻ đi theo nhịp điệu (EL29) đi Trẻ đi theo nhịp điệu đi thành vòng thành vòng tròn đi khi vòng tròn khép kín tròn cô đi ngược chiều với trẻ: Trẻ đi thường - đi mũi bàn chân- đi thường- đi bằng gót Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô chân- đi thường- đi bằng má chân- đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể dục sáng. 2. Hoạt động 2: trọng động - Hô hấp 4: Hít vào, thở ra sâu. Trẻ tập (2lần x 8 nhịp) - Động tác tay 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau (2lần x 8 nhịp) 2 - Động tác bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau (2lần x 8 nhịp) - Động tác chân 4: Nâng cao chân gập gối (2lần x 8 nhịp) 3. Hoạt động 3: hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng sân rồi Trẻ đi vào lớp. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Góc XD: Xây cánh đồng lúa Góc PV: Gia đình – bán hàng. Góc ST: Làm sách về 1 số nghề phổ biến. Góc T- KH: Chơi bộ ghép hình hoa, bộ đồ chơi ghép hình. Góc ÂN: Hát múa các bài về chủ đề nghề nghiệp. Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt mố số dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nội dung chơi, biết các góc chơi, biết hành động đúng với vai chơi, sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. Trẻ biết xây nông trại; biết chơi nhập vai các thành viên trong gia đình và bác bán hàng; biết vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt một số dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến; biết chơi bộ ghép hình hoa, ghép hình; biết làm sách về một số nghề phổ biến; biết múa hát các bài hát trong chủ đề. (MT168) - Trẻ 4 tuổi: Biết xác định chủ đề chơi, vai chơi, biết nội dung chơi và thực hiện được các hành động vai chơi đã chọn: Trẻ biết xây nông trại; biết chơi nhập vai các thành viên trong gia đình và bác bán hàng; biết vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt một số dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến; biết chơi bộ ghép hình hoa, ghép hình; biết làm sách về một số nghề phổ biến; biết múa hát các bài hát trong chủ đề dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết đang chơi ở góc nào, thực hiện nội dung chơi cùng anh chị: Trẻ biết xây nông trại; biết chơi nhập vai các thành viên trong gia đình và bác bán hàng; biết vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt một số dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến; biết chơi bộ ghép hình hoa, ghép hình; biết làm sách về một số nghề phổ biến; biết múa hát các bài hát trong chủ đề. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi dưới sự hướng dẫn của cô, chơi thân thiện cạnh trẻ khác (MT45) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi. 3. Thái độ: 3 - Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết. - Giáo dục trẻ giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô + Chúng mình đang học về chủ đề gì? Trẻ 2,3,4,5t trả lời 2.Hoạt động 2: Phát triển bài 2.1 Thỏa thuận chơi: - Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ điểm Trẻ 3,4 tuổi trả lời gì? - Cô thỏa thuận chơi + Hôm nay chúng mình chơi ở góc nào? Trẻ kể tên góc chơi - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ giơ tay + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? Trẻ 5 tuổi trả lời + Các bạn xây cánh đồng lúa như thế nào? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Xây cánh đồng lúa cần những nguyên vật liệu Trẻ 3,4 tuổi kể gì? + Bạn nào muốn cùng các bạn chơi ở góc xây Trẻ giơ tay dựng nữa? - Muốn làm người lớn thì chơi ở góc nào? Trẻ 3,4t trả lời( Góc phân vai) + Hôm nay chúng mình có mấy nhóm chơi? Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Bạn nào chơi ở nhóm bán hàng? Trẻ giơ tay + Của hàng nay bán những gì? Trẻ 3 tuổi trả lời, 2t nhắc lại + Bạn nào phụ giúp bác bán hàng? Trẻ giơ tay + Bạn nào chơi ở nhóm gia đình? Trẻ giơ tay + Gia đình có những ai? Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Ai đóng vai bố? Bố làm công việc gì? Trẻ giơ tay + Ai đóng vai mẹ? Mẹ làm công việc gì? Trẻ giơ tay + Ai đóng vai con? Trẻ giơ tay - Ai muốn làm ca sĩ thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? Trẻ giơ tay + Góc âm nhạc hôm nay các bạn làm gì? Trẻ trả lời + Bài hát nào thuộc chủ đề nghề nghiệp? Trẻ kể các bài hát - Hôm nay ai chơi ở góc T-KH? Trẻ giơ tay 4 + Góc T-KH hôm nay chúng mình sẽ làm gì? Trẻ 5 tuổi trả lời + Ai muốn chơi ở góc T-KH nữa? Trẻ giơ tay - Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? Trẻ giơ tay + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Con tô màu gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Khi tô màu chúng mình phải lưu ý điều gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình nữa? Trẻ giơ tay - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? Trẻ giơ tay + Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ làm Trẻ 5 tuổi trả lời gì? + Chúng mình sẽ làm sách về một số nghề phổ Trẻ lắng nghe biến + Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Cả lớp trả lời + Trong khi chơi chúng mình phải chơi như thế Cả lớp trả lời nào? + Chơi xong ở góc sách truyện chúng mình phải Cả lớp trả lời làm gì? - Cô cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình Trẻ thực hiện chọn 2.2: Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ, khuyến khích Trẻ chơi trẻ thiết lập các mối quan hệ giữa các góc chơi. - Cô quan sát trẻ 2.3 : Nhận xét sau khi chơi - Cô đến từng góc nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe - Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét góc xây dựng. Trẻ thực hiện. 3. Hoạt động 3 : Kết thúc: Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến khích Trẻ nghe cô nhận xét tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự sáng tạo, động viên trẻ rụt rè cố gắng hơn Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định Trẻ thực hiện Ngày soạn: 25/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2- 02/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với từ: Công an, đội mũ, ngôi sao. 5 I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4,5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : "Công an, đội mũ, ngôi sao" và biết phát triển thành câu. - Trẻ 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: "Công an, đội mũ, ngôi sao" và nói từ theo anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được các từ "Công an, đội mũ, ngôi sao" cùng cô và các anh chị. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4, 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các từ và phát triển câu. - Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, rõ ràng các từ và nhắc lại câu. - Trẻ 2 tuổi: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Hình ảnh chú công an đội mũ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh chú công an đội Trẻ quan sát mũ - Tranh vẽ nghề gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3 tuổi Cô nói mẫu từ: Công an 3 lần. Trẻ nghe - Chú công an đội gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: đội mũ 3 lần. Trẻ nghe - Trên mũ của chú công an có gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: ngôi sao 3 lần. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Từ công an Cô cho trẻ nói từ công an dưới các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói khác nhau: Lớp: 2-3 lần, Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 trẻ - Cô cho trẻ đặt câu với từ công an 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu: Đây là chú công an dưới hình Trẻ nói thức: Lớp: 1 lần, nhóm trẻ 5 tuổi 1-2 lần - Từ đội mũ Cho trẻ nói từ đội mũ theo các hình thức: Lớp: 2- Trẻ nói theo các hình thức 3 lần, Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 trẻ Cho trẻ đặt câu với từ đội mũ 6 Cho trẻ nói câu: Chú công an đội mũ theo: Lớp: 1 Trẻ 5 tuổi đặt câu lần, nhóm trẻ 5 tuổi 1-2 lần Trẻ nói - Từ ngôi sao Cho trẻ nói từ ngôi sao theo các hình thức: Lớp: 2-3 lần, Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ nói trẻ Cho trẻ đặt câu từ ngôi sao 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu Trên mũ có ngôi sao theo: Lớp: 1 Trẻ nói lần, nhóm trẻ 5 tuổi 1-2 lần - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: "Chuyền bóng" + Cô nêu lại cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe + Cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN. Đề tài: Chạy I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện vận động Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây. Biết tên trò chơi và chơi tốt trò chơi. (MT13) - Trẻ 4 tuổi: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện vận động Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây. Biết tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn. (MT9) - Trẻ 3 tuổi: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện vận động Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng, chơi trò chơi cùng cô và anh chị. (MT9) - Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được vận động Chạy theo hướng thẳng, chơi trò chơi cùng anh chị. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng chú ý lắng nghe. 3. Giáo dục: - Trẻ tích cực vận động, hứng thú với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. - Phấn - Bóng III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo 7 thường- đi bằng mũi chân- đi thường- đi hiệu lệnh của bằng gót chân- đi thường- đi bằng má bàn chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm dần về hàng. (EL29). 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: - Động tác tay 4: Đánh chéo hai tay ra phía Trẻ tập trước, sau (2lần x 8 nhịp) - Động tác bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra Trẻ tập sau (2lần x 8 nhịp) - Động tác chân 4: Nâng cao chân gập gối Trẻ tập (3lần x 8 nhịp) Cô bao quát sửa sai cho trẻ. * Vận động cơ bản: - Trẻ 5 tuổi: Chạy 18m trong khoảng thời Trẻ nghe cô giới thiệu vận động cơ gian 5-7 giây bản - Trẻ 4 tuổi: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây - Trẻ 3 tuổi: Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng - Trẻ 2 tuổi: Chạy theo hướng thẳng - Cô làm mẫu lần 1. + Cô vừa thực hiện vận động gì ? Trẻ quan sát cô thực hiện mẫu - Cô làm mẫu lần 2 + phân tích. Trẻ 5 tuổi trả lời - TTCB: Đứng chân trước chân sau, tay Trẻ quan sát cùng phía chân trước đưa ra trước, tay cùng phía chân sau đưa ra sau, khi nghe hiệu lệnh chạy về trước kết hợp đánh tay nhịp nhàng, khi chạy không cúi đầu và chạy thẳng hướng. - Cô cho trẻ lên thực hiện mẫu. Trẻ lên thực hiện mẫu - Cho trẻ thực hiện theo độ tuổi. Trẻ thực hiện - Cô quan sát, sửa sai cho trẻ - Hôm nay chúng mình thực hiện vận động Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại cơ bản gì ? - Thực hiện vận động như thế nào ? ý kiến trẻ trả lời - Cô gọi 1,2 trẻ làm tốt lên thưc hiện lại Trẻ thực hiện vận động. * Trò chơi: Chuyền bóng 8 - Cô giới thiệu trò chơi: Chuyền bóng Trẻ nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: cô chia lớp thành 3 đội chơi, Trẻ nghe cô nêu cách chơi, luật mỗi đội sẽ thi đua nhau chuyền bóng qua chơi đầu bạn đầu hàng sẽ chuyền bóng lần lượt cho bạn đứng sau đến cuối hàng bạn cuối hàng cầm bóng lên để vào rổ. + Luật chơi: Đội nào chuyền nhanh và không bị rơi bóng sẽ chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần. Trẻ chơi trò chơi (Cô quan sát). - Cô nhận xét chung, động viên khuyến Trẻ lắng nghe khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh Trẻ thực hiện sân . E: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề công an TCVĐ: Lấy bao cát đắp chiến hào Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ nói được tên và công việc, trang phục, dụng cụ của nghề công an. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Lấy bao cát đắp chiến hào”. Trẻ biết chơi với với đồ chơi tự chọn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên, công việc, dụng cụ, trang phục của chú công an dưới sự gợi ý của cô. Biết tên trò chơi và chơi được trò chơi vận động. Trẻ biết chơi với với đồ chơi tự chọn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên nghề và công việc của nghề công an, chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi - Củng cố vốn từ cho trẻ, kỹ năng phân loại, rèn luyện trí nhớ cho trẻ. - Phát triển vận động cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ và khả năng ghi nhớ cho trẻ. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý và biết ơn các chú công an. II. Chuẩn bị. - Vòng, bóng, sỏi. - Hình ảnh nghề công an. 9 - Túi cát. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề công an. - Cô trò chuyện với trẻ về nghề công an Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ quan sát chú công an Trẻ quan sát - Tranh vẽ nghề gì? 1-2 ý kiến của trẻ 3t, 2t nhắc lại - Cho trẻ nói: Nghề công an Trẻ nói - Chú công an mặc trang phục như thế nào? Ý kiến của trẻ 4,5t - Dụng cụ của chú công an là gì? Trẻ 3,4t trả lời - Chú công an làm việc ở đâu? Trẻ 4t trả lời - Chú công an làm công việc gì? Trẻ 3,4t trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý và biết ơn chú công Trẻ lắng nghe an. Hoạt động 2: TCVĐ: Lấy bao cát đắp chiến hào - Cô nói luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Mỗi lượt 1 bạn chỉ được lấy 1 Trẻ nghe túi cát. + Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội có số Trẻ nghe lượng người như nhau. Nhiệm vụ của 2 đội là chạy theo đường dich dắc, bật qua vũng nước lên lấy túi cát chạy về đắp về chiến hào của đội mình. Đội nào lấy được nhiều túi cát thì chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 phút. Cô bao quát. Trẻ chơi. - Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời, Trẻ chơi theo ý thích chơi với cát, sỏi. - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đề tài: Ôn KTC: TDKN: Chạy I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ vận động chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây 10 - Trẻ 4 tuổi: Củng cố cho trẻ vận động chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây. - Trẻ 3 tuổi: Củng cố cho trẻ vận động Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng. - Trẻ 2 tuổi: Củng cố cho trẻ vận động chạy theo hướng thẳng - Rèn cho trẻ kỹ năng chạy - Giáo dục trẻ tập thể dục bảo vệ sức khoẻ II. Chuẩn bị - Sắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô - Cô giới thiệu trò chơi: Thi xem đội nào Trẻ hào hứng nhanh + Cách chơi: Cô chi lớp thành 4 đội, các đội Trẻ nghe thực hiện vận động chạy (5t chạy 18m trong 5-7 giây, 4T chạy 15m trong 10 giây, 3T chạy 15m liên tục theo hướng thẳng, 2T- Chạy theo hướng thẳng) + Luật chơi: Đội nào thực hiện được vận động đúng theo yêu cầu sẽ chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi 3-5 phút Trẻ chơi - Cô nhận xét Trẻ nghe CHO TRẺ CHƠI TCDG “DỆT VẢI” I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Dệt vải”. Trẻ đọc thuộc bài đồng dao “Dệt vải”. - Rèn kỹ năng ghi nhớ, nhanh nhẹn. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao. III. Tiến hành: Hoạt dộng của cô Hoạt động của trẻ Trò chơi dân gian: Dệt vải. - Cô nói tên trò chơi: Dệt vải. Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1,2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô bổ sung nếu trẻ trả lời thiếu Cách chơi: Chia 2 bạn một nhóm quay mặt vào Trẻ nghe nhau, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, tay bạn thẳng thì tay mình co lại cứ đẩy đi đẩy lại như vậy 11 vừa chơi vừa đọc thơ "dích dắc dích dắc...Dích dắc dích dắc" Cô cho trẻ chơi 5 - 10 phút Trẻ chơi (Cô quan sát trẻ chơi). Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Ngày soạn 25/11/2024 Ngày dạy: Thứ 3- 03/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VƠI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với từ '' Giáo viên, dạy, học sinh '' I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : '' Giáo viên, dạy, học sinh '' và biết phát triển thành câu. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng , đủ, rõ ràng các từ: '' Giáo viên, dạy, học sinh''. - Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: '' Giáo viên, dạy, học sinh ''. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý kính trọng cô giáo. II. Chuẩn bị. - Hình ảnh cô giáo. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô đưa hình ảnh cô giáo ra. Trẻ quan sát Đây là nghề gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu từ: "Giáo viên" 3 lần. Trẻ nghe - Cô giáo đang làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: "Dạy" 3 lần. Trẻ nghe - Cô giáo dạy ai? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: "Học sinh" 3 lần. Trẻ nghe Hoạt động 2: Thực hành. - Từ "Giáo viên". 12 Cô cho trẻ nói từ "Giáo viên" dưới các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, thức nhau. cá nhân 4-5 lần nói - Cô cho trẻ đặt câu với từ "Giáo viên". 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu:" Đây là nghề giáo viên" Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói dưới hình thức lớp, tổ, cá nhân trẻ. - Từ " Dạy". Cô giáo đang làm gì? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi Cho trẻ nói từ “Dạy” theo các hình thức: Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu với từ " Dạy " Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu:" Cô giáo đang dạy học " Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Từ "Học sinh" Cô giáo đang dạy ai? 1-2 ý kiến Cho trẻ nói từ "Học sinh". Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu từ "Học sinh". 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu"Cô giáo dạy học sinh". Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ yêu quý kính trọng cô giáo. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: "Truyền tin”. - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô nói LC: Ai nói sai phải nói lại câu đó Trẻ lắng nghe cho đúng. - Cô nói cách chơi: Cô chia làm 3 đội, cô giáo truyền cho mỗi đội 1 từ hoặc 1 câu. 3 đội lần lượt truyền tin cho các thành viên. Đến bạn cuối cùng thì nói to tin truyền lên. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI Đề tài: Trò chơi chữ cái i, t, c I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm nhanh chữ cái i, t, c thông qua các trò chơi. (MT131). Chơi tốt các trò chơi do cô tổ chức. - Trẻ 2, 3,4 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái i, t, c theo cô và các bạn 2. Kỹ năng 13 - Rèn kỹ năng phát âm và trả lời câu hỏi to, rõ ràng, mạch lạc. - Rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho trẻ thông qua các trò chơi. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị: - Ô chữ cái i, t, c - Bức tranh con đường. III. Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HHĐ1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài hát: Lớn lên cháu lái Trẻ hát máy cày. + Con vừa hát bài hát gì? 1-2 ý kiến trẻ 2,3,4 tuổi + Bài hát nói về cái gì? 1-2 ý kiến 3,4 tuổi + Ước mơ của bé lớn lên sẽ làm gì? 1-2 ý kiến 4,5 tuổi - GD trẻ yêu quý các nghề. 2. HĐ 2: Giới thiệu bài. * Trò chơi 1: Chữ cái biến mất EL 43 - Cách chơi: Dùng nước viết chữ cái lên Trẻ nghe bảng đen trẻ nói chữ cái gì và xem chữ cái đó biến mất. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe * Trò chơi 2: Nhảy vào ô chữ EL 28 - Cách chơi: Trẻ đứng thành hàng dọc Trẻ nghe trước ô chữ cái, khi có hiệu lệnh "nhảy vào ô chữ" trẻ nhảy vào từng ô chữ và phát âm chữ cái đó. - Luật chơi: Bạn đầu nhảy vào ô chữ xong thì bàn tiếp theo mới được nhảy vào ô chữ. Bạn nào phát âm chữ cái sai phải nhảy và phát âm lại từ đầu. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe * Trò chơi 3: “Cặp chữ yêu thương” - Cách chơi: Cô có 1 bảng với rất nhiều Trẻ nghe chữ cái in thường và in hoa. Nhiệm vụ của các con đó là mỗi bạn lần lượt bật liên tiếp qua 4 vòng và dùng bút khoanh 14 tròn cặp chữ i, t, c, gồm 1 chữ in thường và 1 chữ in hoa. - Luật chơi: Khi bật chân không được chạm vòng. Đội nào khoanh được nhiều cặp chữ đúng thì đội đó chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe 3. HĐ 3: Kết thúc. - Cô cho trẻ lên tham quan tranh chủ đề Trẻ đi tham quan tranh chủ đề nghề nghiệp. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ dụng cụ 1 số nghề phổ biến trên sân TCVĐ: Cầu thủ bóng rổ Chơi tự do. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4, 5 tuổi biết dùng các nét cong, nét xiên để vẽ dụng cụ 1 số nghề phổ biến trên sân theo ý thích của trẻ và nói được ý tưởng của mình. Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Cầu thủ bóng rổ”. Trẻ biết chơi cầu trượt, xích đu. - Trẻ 2,3 tuổi biết dùng các nét cong, nét xiên để vẽ dụng cụ 1 số nghề phổ biến còn thiếu trên sân theo hướng dẫn của cô. Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Cầu thủ bóng rổ” cùng anh chị. Trẻ biết chơi cầu trượt, xích đu cùng anh chị. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ, ghi nhớ, nhận xét cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ và tư duy. - Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị. - Phấn. Bóng. Cột bóng rổ. - Cầu trượt, xích đu. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ : Vẽ dụng cụ 1 số nghề phổ biến trên sân - Xúm xít xúm xít. Trẻ lại gần cô - Cho trẻ quan sát cô giáo vẽ dụng cụ 1 số Trẻ quan sát nghề quen thuộc phổ biến trên sân. 15 + Cô giáo vẽ gì đây ? Trẻ trả lời + Đây là sản phẩm của nghề gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Cô dùng gì để vẽ? 1, 2 ý kiến trẻ + Cô vẽ kim tiêm, bút chì, khẩu súng bằng 1,2 ý kiến trẻ nét gì ? + Cô vẽ như thế nào ? Trẻ trả lời + Ngoài ra còn có những dụng cụ gì nữa ? Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cho trẻ dùng phấn vẽ dụng cụ 1 số nghề Trẻ thực hiện quen thuộc phổ biến trên sân. (Cô đến và hỏi ý tưởng của trẻ). + Con vẽ gì đây ? Con vẽ như thế nào ? 1,2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi Con vẽ sản phẩm của nghề gì? Hoạt động 2: TCVĐ: Cầu thủ bóng rổ. - Cô nói tên trò chơi: Cầu thủ bóng rổ. - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi. 1,2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô nói luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Mỗi 1 lượt 1 bạn chỉ được Trẻ nghe luật chơi tung 1 quả bóng. + Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội. 2 dội Trẻ nghe cách chơi lần lượt chạy lên đứng trước vạch chuẩn, 2 tay cầm bóng đưa lên cao ném vào lưới. Đội nào ném trứng bóng vào lưới nhiều thì chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3 - 4 phút, Cô bao quát. Trẻ chơi - Cô nhận xét. Trẻ nghe Hoạt động 3: Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do 4 – 5 phút chơi cầu Trẻ chơi trượt, xích đu. Nhắc trẻ không tranh giành nhau khi chơi. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đề tài: CHO TRẺ CHƠI TCCC "BÁT CANH CHỮ CÁI" I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi - Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát âm cho trẻ - Trẻ có ý thức trong giờ học, hứng thú với giờ học. II. Chuẩn bị: 16 - Bát tô, thìa, chữ cái i,t,c III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi "Bát canh chữ cái" Trẻ lắng nghe (EL22) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 3-5 phút Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Cô nhận xét. Trẻ nghe DẠY TRẺ CHƠI TCHT: TÌM DỤNG CỤ LAO ĐỘNG I. Mục đích, yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Tìm dụng cụ lao động”. Thông qua trò chơi củng cố cho trẻ 1 số dụng cu lao động của 1 số nghề. - Phát triển tư duy và ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị - 1 số dụng cụ của 1 số nghề. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô nói tên TC: “Tìm dụng cụ lao động”. Trẻ nghe tên trò chơi * Cô nói cách chơi, luật chơi: - Cách chơi : Cô chia trẻ làm 3 đội.Nhiệm vụ của Trẻ nghe cách chơi 3 đội là khi cô nói tìm dụng cụ lao động gì thì 3 trẻ ở 3 đội phải chạy nhanh lên tìm dụng cụ đó và mang về đội của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 7-10 phút. Trẻ chơi Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi - Cô nhận xét. Trẻ nghe I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Ngày soạn: 25/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4- 04/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VƠI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với từ: Bác sĩ, khám bệnh, bạn nhỏ. I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: 17 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : “Bác sĩ, khám bệnh, bạn nhỏ.” và biết phát triển thành câu. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Bác sĩ, khám bệnh, bạn nhỏ. - Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Bác sĩ, khám bệnh, bạn nhỏ.. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý kính trọng các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bác sĩ. Bóng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ chơi TC: Trời tối trời sáng. Trẻ chơi - Cô đưa hình ảnh Bác sĩ ra. Trẻ thực hiện Đây là ai? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu từ: Bác sĩ 3 lần. Trẻ nghe - Bác sĩ đang làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: Khám bệnh 3 lần. Trẻ nghe - Bác sĩ khám bệnh cho ai? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: Bạn nhỏ 3 lần. Trẻ nghe Hoạt động 2: Thực hành. - Từ Bác sĩ. Cô cho trẻ nói từ Bác sĩ dưới các hình thức Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, nhau. cá nhân 4-5 lần nói - Cô cho trẻ đặt câu với từ Bác sĩ. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu: Đây là bác sĩ dưới hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, cá nhân trẻ. - Từ Khám bệnh. Bác sĩ đang làm gì? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi Cho trẻ nói từ Khám bệnh theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, thức. cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu với từ Khám bệnh. Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: Bác sĩ đang khám bệnh theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Từ Bạn nhỏ Bác sĩ khám bệnh cho ai? 1-2 ý kiến Cho trẻ nói từ Bạn nhỏ. Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 18 cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu từ Bạn nhỏ. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu: Bác sĩ khám bệnh bạn nhỏ. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Trẻ yêu quý kính trọng các nghề trong xã Trẻ lắng nghe hội. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: "Lăn bóng”. 1,2 ý kiến trẻ - Cô hỏi trẻ cách chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nói LC: Ai nói sai phải nhảy lò cò. - Cô nói cách chơi: Cô lăn bóng về bạn nào bạn đó phải nói câu vừa học. Sau đó cả lớp nhắc lại. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC. Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Bác sĩ chim” I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên truyện, nghe hiểu nội dung câu chuyện và biết tên 1 số nhân vật trong truyện “Bác sĩ chim”, trả lời được các câu hỏi của cô. (MT106) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên truyện và mô tả được được hành động của 1 số nhân vật trong truyện. - Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên truyện và gọi tên được 1 số nhân vật trong chuyện dưới sự gợi ý của cô giáo. (2T-MT29) 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nghe hiểu câu truyện và kĩ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, khả năng ghi nhớ có chủ đích. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể, thường xuyên đánh răng, tắm gội sạch sẽ để bảo vệ cơ thể. II. Chuẩn bị. - Tranh nội dung truyện: Bác sĩ chim III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện về ước mơ của trẻ Trẻ trò chuyện cùng cô 19 + Sau này lớn lên con muốn làm nghề gì? Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô giới thiệu tên truyện : Bác sĩ chim Trẻ lắng nghe. - Cô kể chuyện cho trẻ nghe lần 1. Trẻ lắng nghe. + Chúng mình vừa nghe câu chuyện gì? 1,2 ý kiến trẻ 3,4t, 2t nhắc lại Trẻ nghe và quan sát - Cô kể chuyện lần 2 kết hợp tranh. EL 6. Trẻ nghe - Cô giảng nội dung: Câu chuyện nói về những con chim nhỏ mở một bệnh viện trong rừng để chữa bệnh cho các con vật, các bệnh nhân Trâu, Tê Giác, Cá Sấu đều được các bác sĩ chim chữa khỏi bệnh. Từ đó bệnh viện bác sĩ chim trở nên nổi tiếng. - Trích dẫn: Câu chuyện chia làm 2 đoạn. Trẻ nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến "Đón tiếp bệnh nhân": Nói về những con chim nhỏ mở bệnh viện chữa bệnh từ thiện cho các con vật. + Đoạn 2 còn lại: Nói về những bệnh nhân được các bác sĩ chim chữa khỏi bệnh và bệnh viện trở nên nổi tiếng. - Từ khó: Ngứa ngáy - có nghĩa là da bị mẩn lên rất khó chịu. + Cô cho trẻ đọc từ khó Trẻ đọc * Đàm thoại: + Chúng mình vừa được nghe cô kể câu chuyện Trẻ 3,4 tuổi trả lời, 2t nhắc lại gì? + Câu chuyện có những nhân vật nào? Trẻ 3,4t trả lời + Những chú chim nhỏ đã quyết định làm gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời. + Ai đã đến khám bệnh? Trẻ 5t trả lời, 2,3t nhắc lại + Trâu bị bệnh gì? Ai chữa bệnh cho Trâu? Trẻ 4,5t trả lời + Tê Giác bị bệnh gì? Bác sĩ Chim Bắt Ve đã Trẻ 4t trả lời khuyên Tê Giác điều gì? + Vì sao Cá Sấu lại đi khám bệnh? Bác sĩ Chim Trẻ 5t trả lời Sáo đã giúp gì cho Cá Sấu? + Qua câu chuyện chúng mình phải làm gì để Trẻ 5t trả lời không bị mắc bệnh? - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh thân thể, thường Trẻ lắng nghe. 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_13_chu_de_lon_nghe_nghiep_chu_de.pdf