Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 13:( Từ ngày 02/12/2024 đến ngày 06/12/2024) Chủ đề : NGHỀ NGHIỆP - chủ đề nhánh: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30- Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (46) 8h05 TDS Hô hấp 5, tay 4, bụng 4, chân 4 (1) (EL 29) 8h05- LQVT: Thợ LQVT: Công LQVT: Bộ đội, LQVT: Hoạ sĩ, LQVT: Bác sĩ, áo 8h45 LQTV xây, cầm gạch, an, đội mũ, cầm súng, đứng cầm bút, vẽ trắng, khám bệnh xây nhà. ngôi sao gác (EL 33) 8h45- Âm nhạc: 9h25 MTXQ: Chữ cái: Văn học: DH: Lớn lên cháu Toán: Trò chuyện về Trò chơi chữ Kể chuyện cho lái máy cày. Số 8 (T2) một số nghề cái i, t, c trẻ nghe “Nhổ NH: Cháu yêu cô HĐH (77, 78) phổ biến quen (131) (EL 22, củ cải” (106) thợ dệt (EM 20) thuộc (98) 28, 43) (EL 6) TCAN: Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát(185) HĐCCĐ: TC HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: QS HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: Vẽ một về nghề công hạt ngô dụng cụ dụng cụ nghề mũ, áo chú bồ số dụng cụ của 9h25- nghề thợ xây. an nghề họa sĩ bác sĩ đội bằng hột hạt 10h00 HĐNT TCVĐ: Chuyền TCVĐ: Chạy Chơi tự do. TCVĐ: Chạy Chơi tự do. bóng. nhanh lấy đúng TCVĐ: Chuyền nhanh lấy đúng TCVĐ: Chuyền Chơi tự do tranh bóng tranh bóng Chơi tự do. Chơi tự do Chơi tự do. Chơi tự do - Góc xây dựng: Xây cánh đồng lúa - Góc phân vai: Gia đình- bác sĩ 10h00- - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán một số dụng cụ nghề phổ biến HĐG 10h45 - Góc ÂN: Múa, hát biểu diễn các bài hát về chủ đề - Góc sách truyện: Xem tranh, làm allbum một số nghề phổ biến. - Góc T- KH: Chọn và phân loại dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến 10h45- Hoạt động ăn, ngủ trưa, vệ sinh cá nhân 14h45 - Ôn KTC: - Cho trẻ làm - Ôn KTC: VH: - Ôn KTC: ÂN: - Ôn KT cũ: MTXQ: Trò vở tạo hình Nhổ củ cải Lớn lên cháu lái Toán: Số 8 (T2) 14h45- chuyện về một số (5T-12;4T- máy cày 16h00 nghề phổ biến, 13; 3T- HĐC quen thuộc 11;2T-6) - Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi TCHT: Xem - Cho trẻ chơi TCVĐ: Chạy TCHT: Xem tranh gọi tên TCDG: Lộn nhanh lấy đúng tranh gọi tên dụng cụ các nghề cầu vồng tranh dụng cụ các nghề 16h00- Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ 16h45 TCM duyệt Người xây dựng Nguyễn Thị Mến Trần Thị Thúy 1 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC Ngày soạn: 28/11/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2 ngày 02/12 - thứ 6, 06/12/2024 THỂ DỤC BUỔI SÁNG Động tác: Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ thuần thục các động tác thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT 1) - Trẻ 3, 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng được các động tác thể dục theo hiệu lệnh (MT 1). - Trẻ 2 tuổi: Thực hiện đầy đủ được các động tác thể dục theo sự hướng dẫn của cô (MT 1) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phát triển vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức tập thể dục vào mỗi buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường - đi Trẻ đi vòng tròn bằng mũi chân - đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm dần về hàng. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp 5: Trẻ hít vào, thở ra sâu - Động tác tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao (2 lần x 8 nhịp). - Động tác bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau. (2 lần x 8 nhịp). - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối. (2 lần x 8 nhịp). 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi 2 vòng quanh sân. Trẻ thực hiện. 2 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. Góc xây dựng: Xây bệnh viện Góc phân vai: Gia đình - bác sĩ Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt một số dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến Góc ÂN: Múa, hát biểu diễn các bài hát về chủ đề Góc sách truyện: Làm sách về một số nghề phổ biến. Góc T- KH: Chơi bộ ghép hình hoa; bộ đồ chơi ghép hình. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thỏa thuận nhận vai chơi, biết thể hiện vai chơi trong các góc, trẻ biết chơi theo nhóm cùng các bạn. Trẻ biết dùng gạch để xây thành hàng rào quanh bệnh viện; trẻ biết dùng nút ghép để ghép thành các phòng khám. Trẻ biết vẽ Vẽ, tô màu, cắt dán một số dụng cụ nghề phổ biến, trẻ biết chọn và phân loại dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến; trẻ tạo ra được sản phẩm góc chơi, trẻ biết nhận xét sau khi chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chơi; Thực hiện được vai chơi đã chọn. Trẻ biết đóng vai làm mẹ, trẻ biết. Trẻ biết vẽ Vẽ, tô màu, cắt dán một số dụng cụ nghề phổ biến, trẻ biết chọn và phân loại dụng cụ, sản phẩm nghề phổ biến. Trẻ biết múa hát các bài hát về chủ đề nghề nghiệp. - Trẻ 2-3 tuổi: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ, chơi Nhóm chơi cùng anh chị. Trẻ biết đóng vai làm con, biết nhún nhảy hát theo anh chị. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chơi cho trẻ, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nặn, kỹ năng cầm bút vẽ, xé dán, cắt dán, kỹ năng quan sát, nhận xét phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Biết yêu quý, kính trọng các nghề. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi : Gạch, giấy A4, bút sáp màu, hột hạt, tranh về dụng cụ sản phẩm của một số nghề phổ biến đủ ở các góc theo đúng chủ đề .. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể 1 số nghề phổ biến? Trẻ 5 tuổi - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Thỏa thuận trước khi chơi: - Hôm nay cô có rất nhiều đồ chơi các bạn có muốn chơi không? Trẻ trả lời - Cô mời 1 bạn hãy kể tên các góc chơi? Trẻ 5 tuổi trả lời + Góc phân vai: 3 - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai? Trẻ nhận vai - Góc phân vai hôm nay con chơi gì? Trẻ 5 tuổi trả lời, trẻ 3,4 tuổi nhắc lại - Gia đình có ai? Ý kiến trẻ - Bố mẹ làm công việc gì? Trẻ 5 tuổi, trẻ 2,3 tuổi nhắc lại - Mọi người trong gia đình phải như thế nào? Trẻ 5 tuổi trả lời - Bạn nào đóng vai làm bác sĩ? Bác sĩ làm công việc gì? Ý kiến trẻ + Góc xây dựng: - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? Trẻ nhận vai - Góc xây dựng hôm nay các bạn có ý tưởng xây gì? Bạn xây bệnh viện có những gì? Trẻ trả lời - Để xây được cần phải có ai? Bác kĩ sư làm công việc gì? Trẻ 5 tuổi trả lời - Bạn dùng nguyên vật liệu gì để xây bệnh viện? Trẻ 4 tuổi trả lời + Góc tạo hình: - Bạn nào thích chơi góc tạo hình hôm nay bạn chơi gì? Ý kiến trẻ - Để vẽ, và tô màu, cắt dán được thì bạn phải ngồi như thế nào? Trẻ 5 tuổi trả lời - Bạn cầm bút, cầm kéo bằng tay nào? Trẻ 5 tuổi trả lời, 3,4 tuổi nhắc lại + Góc toán- khoa học: - Hôm nay các bạn sẽ chơi gì? Trẻ trả lời - Bạn sẽ ghép những gì? Trẻ trả lời + Góc sách truyện: - Hôm nay bạn chơi gì ở góc? Ý kiến trẻ - Bạn xem tranh ảnh về dụng cũ sản phẩm của những nghề gì? Trẻ 5 tuổi - Sau khi chơi xong bạn cất tranh ở đâu? Trẻ trả lời + Góc âm nhạc: - Hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời - Các bạn múa hát về gì? 1-2 ý kiến trẻ - Khi múa hát phải như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? Cắm biểu tượng về góc chơi - Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? Chơi đoàn kết - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Thu dọn đồ chơi - Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Biết thu dọn đồ chơi sau khi chơi. Trẻ lắng nghe * Quá trình chơi - Cô cho trẻ cắm biểu tượng vào góc chơi của Trẻ cắm biểu tượng về 4 mình. góc chơi - Cô cho trẻ về góc chơi của mình, giúp trẻ lựa chọn nội dung chơi, cô quan sát trẻ chơi và Trẻ thực hiện hướng dẫn trẻ thể hiện đúng vai chơi. * Nhận xét sau khi chơi. - Cô đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của mình. Trẻ tự nhận xét - Trẻ nhận xét bạn chơi ngoan, bạn chơi chưa ngoan. Trẻ chú ý - Cô nhận xét chung, cô động viên khuyến khích những trẻ chơi chư tốt lần sau cố gắng hơn. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng Trẻ cất đồ chơi. ********************************* Ngày soạn: 28/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2 – ngày 02/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH - 5T: MT 46, 4T: MT 32: Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng là những vật nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần, không nghịch các vật sắc nhọn. - Con có được đến gần bàn là, bếp đung đun, phích nước nóng và nghịch dao, kéo không? - Khi đến gần bàn là, bếp đàn đun, phích nước nóng sẽ có nguy cơ gì? - Nghịch dao, kéo, vật sắc nhọn sẽ bị làm sao? - 3T: MT 27, 2T: MT 17 : Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng...) khi đươc nhắc nhở. - Con có được đến gần bàn là, bếp đung đun, phích nước nóng không? - Khi đến gần bàn là, bếp đàn đun, phích nước nóng sẽ có nguy cơ gì? B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: “Thợ xây, cầm gạch, xây nhà” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Thợ xây, cầm gạch, xây nhà” và biết phát triển từ thành câu và nói được câu. - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Thợ xây, cầm gạch, xây nhà” và nói được câu. - Trẻ 2, 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Thợ xây, cầm gạch, xây nhà” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các từ và câu. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, rõ ràng các từ và câu. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng đủ các từ. 3. Giáo dục: 5 - Cô giáo dục trẻ yêu quý nghề thợ xây II. Chuẩn bị: - Tranh bác thợ xây III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô đưa tranh thợ xây cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát + Cô có tranh gì đây ? ý kiến trẻ 4, 5T; 2, 3T nhắc lại Cô nói mẫu từ : “Thợ xây” 3 lần. Trẻ nghe + Bác thợ xây đang cầm gì? 1 -2 trẻ 3, 5T trả lời Cô nói mẫu từ: “Viên gạch” 3 lần. Trẻ nghe + Bác thợ xây đang làm gì? Trẻ 4, 5T trả lời Cô nói mẫu từ: “Xây nhà” 3 lần. Trẻ nghe - Giáo dục trẻ yêu quý nghề thợ xây Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Từ "Thợ xây" + Cô cho trẻ nói từ "Thợ xây" dưới các hình Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 3 thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói + Cô cho trẻ đặt câu với từ "Thợ xây" Trẻ 5 tuổi đặt câu + Cho trẻ nói câu:" Đây là thợ xây" dưới Trẻ nói theo lớp 3 lần, cá hình thức khác nhau. nhân nói 2-3 lần - Từ "Cầm gạch " + Cô cho trẻ nói từ "Cầm gạch" dưới các hình Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 3 thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói + Cô cho trẻ đặt câu với từ "Cầm gạch" Trẻ 5 tuổi đặt câu + Cho trẻ nói câu: “Thợ xây cầm gạch” Trẻ nói theo lớp 2 lần, 2 dưới hình thức khác nhau. nhóm, 1-2 cá nhân nói - Từ "Xây nhà " + Cô cho trẻ nói từ "Xây nhà" dưới các hình Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 2 thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói + Cô cho trẻ đặt câu với từ "Xây nhà" Trẻ 5 tuổi đặt câu + Cho trẻ nói câu:" Thợ xây đang xây nhà" Trẻ nói theo lớp 2 lần, 2 tổ , dưới hình thức khác nhau. 1-2 cá nhân nói Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Trẻ lắng nghe GD trẻ yêu quý nghề thợ điện. 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: “Thi nói đúng” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi nói đúng Trẻ nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô giơ tranh các bạn nói to từ hoặc câu vừa học. Trẻ nào nói sai nhảy lò cò 1 vòng - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi Trẻ lắng nghe 6 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số nghề quen thuộc phổ biến I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến, biết công việc, công cụ, sản phẩm, lợi ích của một số nghề phổ biến: nghề thợ xây, nghề giáo viên, nghề bác sỹ, nghề nông dân...Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô, chơi tốt trò chơi củng cố. (5T: MT 98; 4T: MT 67) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết kể tên và nói được sản phẩm của một số nghề: nghề nông dân, nghề thợ xây. Biết trả lời một số câu hỏi dưới sự gợi ý của cô, biết chơi trò chơi cùng các anh chị. (MT 55) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên một số nghề phổ biến theo cô, trẻ biết tham gia trò chơi củng cố cùng các anh chị. ( MT 24) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, kĩ năng ghi nhớ cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Qua trò chơi rèn trẻ sự nhanh nhẹn, linh hoạt cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng nghề thợ xây, nghề giáo viên, nghề nông dân, trang phục nghề bác sỹ. - Hình ảnh về dụng cụ, sản phẩm của nghề thợ xây, nghề giáo viên, nghề nông dân, bác sỹ. - Lô tô hình ảnh các nghề, lô tô dụng cụ các nghề. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài + Cho trẻ hát bài hát “ lớn lên cháu lái máy Trẻ hát cày” + Trong bài hát bạn nhỏ ước mơ lớn lên làm Trẻ 5 tuổi trả lời gì? + Con ước mơ lớn lên làm nghề gì? 2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi - Trong xã hội có rất là nhiều nghề khác nhau Trẻ nghe với công việc của mối nghề cũng khác nhau hôm nay cô sẽ cùng các con tìm hiểu về một số nghề phổ biến nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát trò chuyện: - Nghề thợ xây: + Lớp mình có bạn nào có bố là thợ xây không? Trẻ trả lời Con hãy kể về công việc thợ xây của bố nào? + Cho trẻ xem hình ảnh công việc thợ xây. Trẻ quan sát + Nghề thợ xây cần dụng cụ gì? Trẻ trả lời Cho trẻ xem hình ảnh dụng cụ nghề thợ xây Trẻ quan sát + Con hãy kể tên sản phẩm của nghề thợ xây? 2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi 7 Cho trẻ xem hình ảnh ngôi nhà xây, trường Trẻ quan sát học + Con thấy công việc của nghề thợ xây như thế Trẻ 3, 4 tuổi trả lời nào? Con có yêu quý bác thợ xây không? - Nghề giáo viên - Các con có biết cô làm nghề gì không? Trẻ xem + Hằng ngày đến lớp cô làm công việc gì? Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi trả lời Cho trẻ xem hình ảnh công việc của cô giáo Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Nghề giáo viên cần những đồ dùng gì? Trẻ 5 tuổi trả lời Cho trẻ quan sát đồ dùng của nghề giáo viên Trẻ quan sát + Nghề giáo viên giúp ích gì cho xã hội? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Nghề bác sỹ Trẻ quan sát - Đọc câu đố về nghề bác sỹ Trẻ 5 tuổi trả lời Nghề gì chăm sóc bệnh nhân Cho ta khoẻ mạnh, vui chơi, học hành? - Con hãy nói những hiểu biết của con về Trẻ 4, 5 tuổi trả lời nghề bác sỹ? - Cho trẻ xem hình ảnh bác sỹ? Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời + Vì sao khi nhìn vào hình ảnh này con biết đây là bác sỹ? trang phục nghề bác sỹ như thế Trẻ quan sát nào? + Bác sỹ cần những dụng cụ gì? ( hình ảnh) Trẻ 3, 4 tuổi trả lời, 2 tuổi + Công việc của bác sỹ làm gì? nhắc lại + Cho trẻ lên làm bác sỹ. + Con có muốn làm nghề bác sỹ không? Trẻ 5 tuổi trả lời - Nghề nông dân Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô cho gạo, ngô, khoai vào hộp trẻ lên sờ và 2 trẻ lên đoán xem là gì? Trẻ trả lời + Đây là sản phẩm của nghề nào? + Bạn nào có bố mẹ là nông dân giơ tay nào? Trẻ lên sờ và đoán + Công việc của bác nông dân là gì? Cho trẻ đứng lên giả làm động tác cuốc đất. Trẻ 5 tuổi trả lời + Bác nông dân cần những dụng cụ gì? Trẻ giơ tay + Cho trẻ quan sát hình ảnh dụng cụ nghề Trẻ 4, 5 tuổi kể nông. Trẻ thực hiện + Con kể tên sản phẩm của nghề nông? Trẻ 3, 4 tuổi kể Trẻ quan sát + Nghề nông dân có vất vả không? * Đàm thoại sau quan sát Trẻ 3, 4 tuổi kể trẻ 2 tuổi nhắc - Các con vừa được tìm hiểu về các nghề nào? lại - Sản phẩm nghề thợ xây là gì? Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời 2 tuổi - Nghề giáo viên làm công việc gì? nhắc lại - Nghề bác sỹ giúp gì cho mọi người? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Con hãy kể tên sản phẩm nghề nông? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 8 * Trò chơi củng cố Trẻ 4, 5 tuổi trả lời Trò chơi: Về đúng nghề Trẻ 3, 4 tuổi trả lời - Cách chơi: cho cả lớp đi thành vòng tròn mỗi trẻ cầm 1 lô tô dụng cụ hoặc sản phẩm Trẻ nghe của nghề khi có tín hiệu xắc xô trẻ chạy nhanh về tranh nghề phù hợp với dụng cụ, sản phẩm đang cầm. - Luật chơi: Ai tìm sai phải tìm lại cho đúng. Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Nhận xét chung, cho trẻ ra sân chơi Trẻ nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ một số dụng cụ nghề thợ xây TCVĐ: Chuyền bóng. Chơi tự do. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4, 5 tuổi biết vẽ một số dụng cụ nghề thợ xây trên sân theo ý thích của trẻ và nói được ý tưởng của mình. Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi vận động, chơi tự do - Trẻ 2, 3 tuổi vẽ 1 số dụng cụ nghề thợ xây trên sân theo ý thích của trẻ dưới sự gợi ý của cô giáo. Biết chơi trò chơi vận động, chơi tự do cùng anh chị. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi mạch lạc, rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ và tư duy. Rèn kĩ năng ghi nhớ, tư duy, chú ý, nhanh nhẹn. Phát triển sự sáng tạo. 3. Giáo dục : - GD trẻ biết yêu quý kính trọng nghề quen thuộc phổ biến. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Sỏi, phấn, cầu trượt. - 1 số tranh ảnh về nghề thợ xây - Hình ảnh 1 số dụng cụ nghề thợ xây III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ một số dụng cụ nghề thợ xây - Xúm xít xúm xít. Trẻ lại gần cô - Cho trẻ quan sát cô giáo vẽ 1 số dụng cụ Trẻ quan sát nghề thợ xây + Cô giáo vẽ gì đây ? Trẻ trả lời + Đây là sản phẩm của nghề gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Cô dùng gì để vẽ? 1, 2 ý kiến trẻ + Cô vẽ cái bay xây bằng nét gì ? 1,2 ý kiến trẻ 9 + Cô vẽ như thế nào ? Trẻ trả lời - Cho trẻ dùng phấn vẽ 1 số dụng cụ nghề thợ Trẻ 4,5 tuổi trả lời xây trên sân. (Cô đến và hỏi ý tưởng của trẻ). + Con vẽ gì đây ? Con vẽ như thế nào ? Con vẽ dụng cụ của nghề gì? Trẻ thực hiện 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chuyền bóng. Trẻ nghe - Cô nêu luật chơi và cách chơi: Cho trẻ xếp thành hàng ngang 4-6 trẻ. Trẻ đứng ở đầu hàng cầm 1 quả bóng nhựa trên tay. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” trẻ bắt đầu chuyền bóng cho nhau theo hướng quay người sang bên Trẻ lắng nghe trái thì chuyền theo hướng ngược lại. Dãy nào mang bóng về phía cô trước dãy đó chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô và trẻ cùng kiểm tra. Trẻ nghe 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 5 phút với sỏi, phấn, cầu trượt. Nhắc nhở trẻ không tranh Trẻ chơi dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU KIẾN THỨC CŨ: MTXQ Đề tài: Trò chuyện về một số nghề phổ biến quen thuộc I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, dụng cụ của một số nghề phổ biến quen thuộc thông qua trò chơi. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý ngành nghề phổ biến quen thuộc. II.Chuẩn bị: - Tranh: Một số nghề phổ biến quen thuộc: Bác sỹ, giáo viên, công an, nông dân,... III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Trò chơi 1: Tranh gì biến mất. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tranh gì biến mất. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 phút (Cô bao quát Trẻ chơi trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. Trẻ nghe 2. Trò chơi 2: Nối đúng. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nối đúng Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi: 10 - Cách chơi: Cô chia làm 2 đội có số trẻ nằng nhau, tương sức nhau. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì hai bạn đầu hàng của 2 dội lần lượt lên và dùng bút dạ nối các dụng cụ lao động với đúng nghề nghiệp, sau đó lại chạy về đập tay vào bạn Trẻ lắng nghe tiếp theo và bạn tiếp theo lại lên nối tiếp. Cứ thế cho đến khi hết thời gian chơi. Kết thúc chơi, đội nào nối được nhiều hơn thì đội đó chiến thắng Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được nối 1 lần, nếu nhiều hơn sẽ không được tính. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 phút (Cô bao quát Trẻ chơi trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đúng luật) Cô nhận xét giờ chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe Dạy trẻ chơi TCHT: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề I. Mục đích - yêu cầu. - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, nghe, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ. - Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng đầy đủ cho tiết học III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi “Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề” Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô giơ các tranh lầm lượt hỏi trẻ đây là cái gì? , dùng để làm gì?...khi hỏi hết các tranh cô cùng trẻ đếm số tranh mà trẻ nhớ được tên gọi và đặt thẻ số tương ứng - Luật chơi: Phải nói đúng tên tranh, cách sử dụng các dụng cụ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ nghe cô nhận xét. I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ********************************* Ngày soạn: 28/11/2024 Ngày dạy: Thứ 3 - 03/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: “Công an, đội mũ, ngôi sao” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: 11 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Công an, đội mũ, ngôi sao” và biết phát triển từ thành câu. - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Công an, đội mũ, ngôi sao”” - Trẻ 2, 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Công an, đội mũ, ngôi sao”” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các từ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, rõ ràng các từ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng đủ các từ. 3. Giáo dục: - Cô giáo dục trẻ yêu quý nghề làm công an. II. Chuẩn bị: - Tranh chú công an III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô đưa hình ảnh công an cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát Trong hình ảnh có ai? 1- 2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu từ: "Công an" 3 lần. Trẻ nghe - Chú công an đang đội cái gì trên đầu? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: “Đội mũ" 3 lần. Trẻ nghe - Trên mũ có cái gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: "Ngôi sao" 3 lần. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Cô cho trẻ nói từ "Công an" dưới các hình Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 3 thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói Cho trẻ 5 tuổi đặt câu với từ: "Công an" Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu"Đây là công an" dưới các Trẻ nói theo lớp 3 lần, cá nhân hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nói 2-3 lần - Cô cho trẻ nói từ "Đội mũ" dưới các hình Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 3 thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Đội mũ”. Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: “Chú công an đội mũ”theo Trẻ nói theo lớp 2 lần, 2 nhóm, 1- hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. 2 cá nhân nói - Cô cho trẻ nói từ “Ngôi sao" dưới các hình Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 2 thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói Cô cho trẻ đặt câu với từ: “Ngôi sao”. Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: “Mũ chú công an có ngôi Trẻ nói theo lớp 2 lần, 2 tổ , 1-2 sao”theo hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. cá nhân nói - Trẻ yêu quý kính trọng nghề công an. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: “Thi nói đúng” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi nói đúng Tr ẻ l ắ ng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô giơ tranh các bạn nói to từ hoặc câu vừa học. Trẻ nghe Trẻ nào nói sai nhảy lò cò 1 vòng 12 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI Đề tài: Trò chơi chữ cái i, t, c I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Củng cố cho trẻ nhận biết và phát âm được các chữ cái i, t, c thông qua các trò chơi với chữ cái. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật (MT 131). - Trẻ 4 tuổi: Củng cố cho trẻ nhận biết và phát âm được các chữ cái i, t, c theo anh chị thông qua các trò chơi. Trẻ biết chơi trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ phát âm chữ cái theo dưới sự hướng dẫn của cô thông qua trò chơi, chơi trò chơi dưới sự hưỡng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phát âm, quan sát, nhận biết nhanh các chữ cái, rèn sự nhanh nhẹn cho trẻ khi tham gia trò chơi. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cái i, t, c . 3 ngôi nhà có chứa chữ cái i, t, c. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ mở hộp quà bên trong có chứa các chữ cái i,t,c Trẻ mở hộp quà. 2. Hoạt động 2. Phát triển bài: * Trò chơi với chữ cái i,t,c - Trò chơi: "Bát canh chữ cái" (EL 22). + Cách chơi: Cô có một bát canh, đó là bát canh chữ cái, Cô nếm xem có ngon không: “giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị, “Ngon quá”. Cô sẽ nhắm mắt lấy ra một chữ Trẻ 2,3,4,5 tuổi lắng nghe cái và giơ lên thẻ chữ cái đó lên, trẻ phải trả lời đó là chữ cái gì. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần. Trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét. - Trò chơi 2: “ Săn tìm chữ cái ” (EL 28). - Cô để các vòng tròn xung quanh lớp. Trẻ 2,3,4,5 tuổi lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi: Mỗi trẻ cầm 1 chữ cái, Trẻ sẽ đi xung quanh và tìm 1 bạn có chữ cái giống với chữ cái của mình. Khi trẻ tìm được hãy về vòng tròn và ngồi cùng nhau. -Luật chơi: Trẻ tìm đúng bạn và về vòng tròn nhanh nhất là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi 13 - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. Trẻ lắng nghe + Trò chơi 3:“Chữ cái biến mất” (EL 43). - Cách chơi: Cô dùng nước viết chữ cái lên bảng để xem đó là chữ cái gì và sau đó nhìn nó Trẻ 2,3,4,5 tuổi lắng nghe biến mất. Đây là chữ cái gì ? Trẻ xem chữ cái đó biến mất khi nước bốc hơi. - Cô tổ chức chơi trò chơi. Trẻ chơi trò chơi + Trò chơi 4: “Đội nào nhanh hơn” - Cách chơi: Cô chuẩn bị bài thơ bé làm bao nhiêu nghề có chứa các chữ i,t,c. Trẻ 4,5T phải Trẻ lắng nghe tìm và gạch chân chữ cái i,t,c trong bài thơ; Trẻ 2-3 tuổi tìm và gạch chân chữ i,t,c có mầu đỏ. Đội nào gạch được đúng và nhiều sẽ chiến thắng. - Luật chơi: Chỉ gạch chân chữ i, t, c. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ. - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3. Kết luận - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. Trẻ ra chơi H. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề công an TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh Chơi tự do. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, công việc, trang phục của nghề công an. Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi vận động, chơi tự do. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết nói cùng cô tên gọi, trang phục và 1 số công việc của nghề công an. Trẻ chơi được trò chơi vận động, chơi tự do cùng anh chị. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. Phát triển ngôn ngữ và tư duy. Phát triển sự sáng tạo. 3. Giáo dục. - GD trẻ biết yêu quý kính trọng nghề công an. II. Chuẩn ị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Phấn, cầu trượt, bóng, túi cát. - Trang phục công an, súng nhựa. III. Tiến hành: Hoạt động của trẻ Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề công an. - Một bạn mặc bộ trang phục công an chạy ra. Trẻ quan sát 14 + Đây là ai? Cho trẻ nói từ: Công an. Trẻ trả lời + Công an mặc quần áo màu gì? Trẻ nói + Trên đầu còn có gì? Trên mũ có hình gì? 3-4 trẻ ý kiến trẻ 3-4 tuổi + Chú công an đang cầm cái gì? Trẻ 5 tuổi trả lời 4-5 ý kiến trẻ 3-4-5 tuổi, trẻ 2 tuổi + Công việc của công an là gì? nhắc lại + Công việc của công an có ý nghĩa gì với Trẻ trả lời mọi người. Trẻ trả lời + Công việc của chú công an có nguy hiểm không. 2-3 ý kiến trẻ 4-5 tuổi - GD trẻ biết yêu quý kính trọng nghề công an. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Chạy nhanh lấy Trẻ nghe đúng tranh. - Cô giới thiệu trò chơi: Chạy nhanh lấy đúng tranh - Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 10 trẻ. Cô Trẻ nghe úp sấp tranh lô tô trên bàn. 2 bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp. Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", một trẻ Trẻ nghe cách chơi, luật chơi nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ). - Cô và trẻ cùng kiểm tra Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. Trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 5 phút với cầu trượt, phấn. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Trẻ chơi F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU CHO TRẺ LÀM VỞ TẠO HÌNH (5T trang 11; 4Ttrang 14 ; 3T trang 13 ; 2T trang 4) I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết vẽ và tô màu bác sĩ theo mẫu; trẻ 4 tuổi biết vẽ thêm đồ dùng của bác sĩ (lọ thuốc,ống nghe, kéo,....) và tô màu bức tranh dưới sự hướng 15 dẫn của cô, trẻ 3 tuổi biết Biết kể về bức tranh và tô màu cho đẹp, trẻ 2 tuổi biết tô mầu con lật đật theo ý thích dưới sự hướng dẫn của cô. - 4, 5T: Rèn kỹ năng vẽ và tô màu; 2, 3 tuổi rèn kỹ năng tô màu cho trẻ. II. Chuẩn bị. - Vở tạo hình. Bút sáp màu cho trẻ. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn. - Cô phát vở cho trẻ và hướng dẫn trẻ cách làm: + 5T : Cô hướng dẫn trẻ vẽ bác sĩ theo mẫu. Trẻ 5 tuổi lắng nghe và quan sát + 4T : Cô hướng dẫn trẻ vẽ thêm đồ dùng của Trẻ 4 tuổi lắng nghe và quan sát bác sĩ (lọ thuốc, ống nghe, kéo,....) và tô màu bức tranh. + Trẻ 3 tuổi: Biết kể về bức tranh và tô màu Trẻ 3 tuổi lắng nghe và quan sát cho đẹp + Trẻ 2 tuổi: Đây là cái gì? Cái nón dùng để Trẻ 2 tuổi lắng nghe và quan sát làm gì? Con hãy di màu cái nón màu vàng. - Cô hỏi trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi đúng. Trẻ 5T trả lời * Trẻ thực hiện. - Cô phát vở cho trẻ làm bài tập trang : + 5T: Trang 11 + 4T: Trang 14. Trẻ thực hiện + 3T: Trang 13. + 2T: Trang 4. - Cho trẻ thực hiện, cô quan sát và giúp đỡ trẻ. - Cô nhân xét trẻ. Trẻ lắng nghe Cho trẻ choi TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. - Trẻ ngoan ngoãn, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi: Lộn cầu vồng Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ CC, LC. Trẻ nói - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. (Cô bao quát, khuyến Trẻ chơi khích trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ Trẻ nghe 16 I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ *************************************** Ngày soạn: 28/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4 - 04/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: “ Họa sĩ, cầm bút, vẽ” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ: “Họa sĩ, cầm bút, vẽ” và biết phát triển từ thành câu và nói được câu. - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các từ: “Họa sĩ, cầm bút, vẽ” - Trẻ 2, 3 tuổi : Biết nghe, nói đúng đủ các từ: “Họa sĩ, cầm bút, vẽ” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các từ. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, rõ ràng các từ. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng đủ các từ. 3. Giáo dục: - Cô giáo dục trẻ yêu quý nghề họa sĩ II. Chuẩn bị: - Tranh họa sĩ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát tranh “Họa sĩ” Trẻ quan sát + Cô nói mẫu từ: “Họa sĩ” 3 lần. Trẻ nghe - Họa sĩ đang cầm gì? 1 -2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi, trẻ 2 tuổi nhắc lại + Cô nói mẫu từ: “Cầm bút" 3 lần. Trẻ nghe • - Họa sĩ cầm bút làm gì? 1 -2 ý kiến trẻ 3-4 tuổi, trẻ 2 tuổi • nhắc lại + Cô nói mẫu từ: “Vẽ” 3 lần. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. + Cô cho trẻ nói từ "Họa sĩ" dưới các hình Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 3 thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói Cho trẻ 5 tuổi đặt câu với từ: "Họa sĩ" Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: "Đây là họa sĩ" dưới các Trẻ nói theo lớp 3 lần, cá nhân nói hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. 2-3 lần - Cô cho trẻ nói từ "Cầm bút" dưới các Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 3 hình thức nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói Cô cho trẻ đặt câu với từ: “bút”. Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: “Họa sĩ đang cầm bút”. Trẻ nói theo lớp 2 lần, 2 nhóm, 1-2 theo hình thức: Lớp, tổ, cá nhân. cá nhân nói 17 - Cô cho trẻ nói từ “Vẽ” dưới các hình thức Trẻ nói theo lớp 2 lần, 3 tổ, 2 nhau. nhóm, 3-4 cá nhân nói Cô cho trẻ đặt câu với từ: “vẽ ” Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: “Họa sĩ đang vẽ tranh” Trẻ nói theo lớp 2 lần, 2 tổ , 1-2 cá theo hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhân nói - Trẻ yêu quý kính trọng nghề họa sĩ. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: “Thi nói đúng” Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi nói đúng Tr ẻ l ắ ng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô giơ tranh các bạn nói to từ hoặc câu vừa học. Trẻ nào nói sai nhảy lò cò 1 vòng - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC : LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Nhổ củ cải I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên câu chuyện, tên tác giả, các nhân vật trong chuyện, hiểu nội dung câu truyện (MT 106) trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi biết, tên câu chuyện, tên các nhân vật trong chuyện và trả lời được một số câu hỏi dưới sự gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi nhớ tên truyện và nhắc lại được một số câu trả lời theo cô. - Trẻ 2 tuổi : Trẻ biết nhắc lại tên truyện và tên các nhân vật trong truyện theo cô (MT 26) 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng chú ý nghe và trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục. - GD trẻ biết yêu thương, kính trọng và hiếu thảo với ông bà, bố mẹ, anh chị em trong gia đình. II. Chuẩn bị. - Tranh về nội dung câu chuyện. - Thước chỉ. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Gia đình con có ai? Trẻ trả lời Cô dẫn dắt vào câu chuyện Trẻ nghe 2. Hoạt động 2. Phát triển bài. * Cô kể chuyện, đọc trích dẫn - Cô giớ thiệu câu chuyện : Nhổ củ cải, phỏng Trẻ nghe theo truyện kể nước Nga. - Cô kể chuyện cho trẻ nghe 2 lần: - Lần 1: Kể diễn cảm. Trẻ nghe 18 - Lần 2: Kể kết hợp với tranh + (Áp dụng thẻ Trẻ nghe và quan sát EL 6) - Cô giảng nội dung: Câu chuyện nói về ông lão trồng được cây củ cải, nhờ sự chăm sóc của ông già mà cây củ cải trở lên khổng lồ. Trẻ lắng nghe Khi ông nhổ củ cải đã nhờ sự giúp đỡ của người nhà mới nhổ được củ cải lên. - Kể trích dẫn: Câu chuyện được chia làm 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến Và một chú chuột nhắt. Ở đoạn 1 kể về những người thân trong gia đình ông lão (Bà già, cô cháu gái, Trẻ lắng nghe con chó, con mèo và chuột nhắt). Đoạn 2 tiếp đến to chưa từng thấy. Ở đoạn 2 kể về việc ông lão trồng cây củ cải, ông lão Trẻ lắng nghe chăm sóc và cây củ cải lớn nhanh như thổi trở thành cây cải khổng lồ. - Thế nào là “khổng lồ”? Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô cho trẻ đọc từ: Khổng lồ Trẻ đọc Đoạn 3 tiếp cho đến hết. Ở đoạn này nói về quá trình nhổ cây củ cải, nhờ sự đoàn kết của mọi người nên đã nhổ được củ cải lên Trẻ lắng nghe * Đàm thoại. - Cô vừ kể cho chúng mình nghe câu chuyện 1-2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi; trẻ 2-3 gì? tuổi nhắc lại - Trong chuyện có nhân vật nào? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi; 2, 3T nhắc lại - Ông lão mang cây gì về trồng ở vườn? Trẻ trả lời - Hằng ngày ông chăm sóc cây cải như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi - Nhờ sự chăm sóc của ông cây củ cải đã như 2-3 ý kiến trẻ 3-4-5 tuổi; trẻ 2 thế nào? tuổi nhắc lại - Vì sao ông lão lại không nhổ được củ cải? Trẻ trả lời - Ông đã nhờ những ai ra nhổ cải? 1-2 ý kiến trẻ - Khi chuột nhắt ra giúp nữa thì có nhổ được củ cải không? 1-2 ý kiến trẻ - Qua câu chuyện này chúng mình rút ra bài học gì ? Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Qua câu chuyện tác giả cũng muốn nhắn nhủ các con phải biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày các con phải biết yêu quý và chăm sóc bảo vệ các loại cây xanh và nhất là các loại rau củ quả vì chúng cung cấp chất dinh Trẻ nghe dưỡng cho các bữa ăn hàng ngày.Ngoài ra phải biết đoàn kết để có sức mạnh giúp đỡ lẫn nhau 19 - Cho trẻ nghe và xem câu chyện qua ti vi. Trẻ xem 3. Hoạt động 3 : Kết thúc. - Cô cho trẻ ra ngoài. Trẻ ra ngoài sân E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hạt ngô dụng cụ của nghề họa sĩ TCVĐ: Chuyền bóng. Chơi tự do. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4, 5 tuổi biết dùng hạt ngô để xếp thành hình 1 số dụng cụ của nghề họa sĩ (Bút chì, hộp màu...) theo ý thích trên sân và nói được ý tưởng của mình. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 2, 3 tuổi biết dùng hạt ngô để xếp thành hình 1 số dụng cụ của nghề họa sĩ (Bút chì, hộp màu, . . .) theo ý thích trên sân dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng nghe. Phát triển ngôn ngữ và tư duy. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, tư duy, chú ý, nhanh nhẹn. - Phát triển sự sáng tạo. 3. Giáo dục. - GD trẻ biết yêu quý, kính trọng nghề họa sĩ II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Hạt ngô, cầu trượt. - Hình ảnh về 1 số dụng cụ của nghề họa sĩ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hạt ngô 1 số dụng cụ của nghề họa sĩ - Cho trẻ đi dạo quanh sân và đến hình ảnh 1 số dụng cụ của nghề họa sĩ cô xếp bằng hạt Trẻ quan sát ngô trên sân. + Đây là gì? Cho trẻ gọi tên. 1, 2 ý kiến trẻ + Đây là dụng cụ của nghề gì? Trẻ trả lời + Bút chì, hộp màu được xếp bằng gì? 1, 2 ý kiến trẻ + Cô xếp như thế nào? 1, 2 ý kiến trẻ (Cô hướng dẫn trẻ 2,3,4 tuổi xếp). + Con xếp gì? Con xếp như thế nào? Con xếp dụng cụ của nghề gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - GD trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề Trẻ thực hiện trong xã hội. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô nói tên trò chơi: Chuyền bóng. Trẻ nghe - Cô hỏi trẻ về luật chơi và cách chơi: Trẻ 5 tuổi trả lời - Trẻ trả lời thiếu cô bổ sung cho đầy đủ. Trẻ nghe 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_13_chu_de_nghe_nghiep_chu_de_mot.pdf