Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025

pdf 34 Trang Ngọc Diệp 62
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nghiệp - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc - Năm học 2024-2025
 1
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 13 :( Từ ngày 2/12/2024 đến ngày 6/12/2024)
 Chủ đề : Nghề nghiệp - chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến quen thuộc
 Tên ĐỀ TÀI / NỘI DUNG 
 HĐ
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 7h15- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
 7h50
 TDS Hô hấp 5, tay 4, bụng 4, chân 4. (MT 1) EL 29
7h50- LQTV LQVT: Cô giáo, LQVT: Nông LQVT: Công an, LQVT: Bộ đội, LQVL: Bác sĩ, 
8h30 áo dài, dạy học. dân, cấy lúa, áo xanh, bắt tội cầm súng, đứng áo trắng, khám 
 (MT 120) thẳng hàng. EL phạm gác. EL 33 bệnh. 
 33 
 8h30- Hoạt MTXQ: Trò LQCC: Trò ÂM NHẠC LQVH: Dạy trẻ TDKN: Nhảy lò 
 9h5 động chuyện về một số chơi chữ cái i, DVĐ: Cháu Yêu đọc thuộc thơ: cò. (MT 5)
 học nghề quen thuộc, t, c. (MT 131) cố chú công nhân Ước mơ của tí 
 phổ biến (MT (MT 186) (MT 106)
 98) NH: Cô giáo 
 miền xuôi
 TC: Vũ điệu hóa 
 đá
 9h05- Hoạt HĐNT: Quan sát HĐNT: Trò HĐNT: Quan 
 HĐNT: Vẽ cái HĐNT: Làm ống 
 9h40 động một số đồ dùng chuyện về công sát trang phục 
 liềm trên sân tai nghe của Bác 
 ngoài của cô giáo việc của chú công của chú bộ đội 
 TCVĐ: Chạy Sĩ.
 trời TCVĐ: Lấy bao an. TCVĐ: Chạy 
 nhanh lấy đúng TCVĐ: Lấy bao 
 cát đắp chiến hào TCVĐ: Lấy bao nhanh lấy đúng 
 tranh. cát đắp chiến hào 
 Chơi tự do cát đắp chiến hào tranh.
 Chơi tự do Chơi tự do
 Chơi tự do Chơi tự do.
 9h40- Hoạt Góc XD: Xây cánh đồng lúa. (MT 168)
10h30 động Góc PV: Gia đình - bán hàng. 
 vui chơi Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt một số sản phẩm nghề phổ biến.
 Góc ÂN: Múa, hát, biểu diễn văn nghệ về chủ đề nghề nghiệp.
 Góc ST: Làm sách về một số nghề phổ biến. 
 T- KH: Chơi bộ ghép hình hoa, bộ đồ chơi ghép hình.
10h30- HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
14h45
14h45- Hoạt Ôn KTC: MTXQ: Cho trẻ làm Làm vở toán Cho trẻ làm vở : Chơi tự do ở 
16h00 động Trò chuyện về một vở : KNXH 5t: trang 3 Tạo hình các góc
 chiều số nghề quen thuộc, 5 tuổi trang 13 3-4t trang 6,7 5t trang 11 Nhận xét 
 phổ biến. 3-4 tuổi trang Trẻ chơi trò chơi 4t trang 13 nêu gương 
 Cho trẻ chơi dân 31 (MT 127) dân gian: dệt vải 3t trang 11 cuối tuần
 gian: Chi chi chành Dạy trẻ chơi trò 2t trang 8
 chành chơi: trộn lẫn Trẻ chơi trò 
 trộn lẫn EL 52 chơi: Miêu tả đồ 
 vật EL 1
16h00- VỆ SINH - NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ
17h00
 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
 Nguyễn Thị Mến Hoàng Thị Ngân 2
 Chủ đề: NGHỀ NGHIỆP
 Chủ đề nhánh: MỘT SỐ NGHỀ QUEN THUỘC PHỔ BIẾN
 Ngày soạn: 25/11/2024
 Ngày dạy: T2->T6 ngày 2->6/12/2024.
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG 
 Hô hấp 5, tay 4, bụng 4, chân 4. 
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dục: Hô hấp 5, tay 4, 
bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp. MT 1
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục: 
Hô hấp 5, tay 4, bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh. MT 1
- Trẻ 2,3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp 5, tay 4, 
bụng 4, chân 4 theo hướng dẫn. 2t MT 1, 3t MT 1
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4,5 tuổi: Rèn trẻ biết phối hợp vân động tay chân tập đúng, đều theo nhịp.
- Trẻ 2,3 tuổi: Rèn kĩ năng phối hợp chân tay nhịp nhàng để tập thể dục.
3. Giáo dục.
- Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động.
II. Chuẩn bị.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Sắc xô của cô.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Khởi động
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường- - Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo 
 đi bằng mũi chân- đi thường- đi bằng gót hiệu lệnh của
 chân- đi thường- đi bằng má bàn chân- đi 
 thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm 
 dần về hàng. EL 29
 Hoạt động 2: Trọng động
 - Động tác hô hấp 5: Trẻ thở ra hít thở vào 
 sâu (2 lần x 8 nhịp)
 - Động tác tay 4: Đánh chéo 2 tay ra phía 
 trước, phía sau ( 2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác bụng 4: Đứng cúi về trước ngửa 
 ra sau ( 2 lần x 8 nhịp). 3
 - Động tác chân 4: Nâng cao gập gối. 
 (2 lần x 8 nhịp). 
 Hoạt động 3: Hồi tĩnh 
 Cho trẻ đi 2 vòng quanh sân. - Trẻ thực hiện
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung chơi: 
 Góc XD: Xây cánh đồng lúa
 Góc PV: Gia đình - bán hàng. 
 Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt một số sản phẩm nghề phổ 
biến.
 Góc ÂN: Múa, hát, biểu diễn văn nghệ về chủ đề nghề nghiệp.
 Góc ST: Làm sách về một số nghề phổ biến.
 T- KH: Chơi bộ ghép hình hoa, bộ đồ chơi ghép hình.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Biết thỏa thuận với cô về một số nội dung chơi: Trẻ biết xây trường 
học có các góc như góc phân vai, góc xây dựng ...làm mẹ phải biết nấu cơm , làm 
việc, cho con ăn ..... Bác bán hàng biết bán một số sản phẩm của các nghề như: 
Gạo, quần áo, bát, đĩa, cốc, nông sản, hoa quả.... Góc tạo hình Vẽ, tô màu, cắt dán, 
xếp hột hạt một số sản phẩm của các nghề như, bông hoa, quả xoài, .... Góc sách 
truyện biết làm sách về một số nghề phổ biến . Góc T- KH biết chơi bộ ghép hình 
hoa, bộ đồ chơi ghép hình, biết hành động đúng với vai chơi và thiết lập được các 
quan hệ chơi, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong khi chơi, nói được sở 
thích của người thân và bạn bè, trẻ biết tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của 
mình.Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn 5t MT 168.
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung chơi: 
Trẻ biết xây lớp học của bé có các góc như góc phân vai, góc xây dựng ...cùng anh 
chị. Biết nhập vai đóng làm con. Biết chào hỏi khách khi khách đến mua hàng... 
Góc tạo hình biết Vẽ, tô màu, cắt, xé dán tranh, xếp hột hạt....dưới sự hướng dẫn 
của cô và anh chị. Góc sách truyện biết làm sách truyện cùng anh chị. Góc T-KH 
biết chơi bộ ghép hình hoa, bộ đồ chơi ghép hình cùng anh chị, trẻ mạnh dạn tham 
gia vào các hoạt động, và trả lời một số câu hỏi của cô, trẻ biết chơi giả bộ các vai, 
bế em, khuấy bột, nghe điện thoại. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác.2t MT 45
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi.
- Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy đinh. Hòa đồng với bạn bè.
II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề. 4
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô cho trẻ tham quan các góc chơi. - Trẻ thực hiện.
Hoạt động 2: Phát triển bài
2.1 Thỏa thuận chơi:
- Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ - Trẻ trả lời.
đề gì?
- Cô cùng thỏa thuận với trẻ về các góc chơi. - Trẻ cùng thỏa thuận với cô.
+ Hôm nay chúng mình chơi ở góc nào?
- Bạn nào chơi ở góc xây dựng? - Trẻ kể tên góc chơi
+ Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? - Trẻ giơ tay
+ Các bạn xây như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng nữa? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- Muốn làm người lớn thì chơi ở góc nào? - Trẻ giơ tay
+ Góc phân vai có những nhóm chơi nào? - Trẻ trả lời( Góc phân vai)
+ Ai muốn chơi ở góc phân vai? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Bác sĩ sẽ làm gì? - Trẻ giơ tay
+ Ai muốn chơi ở góc phân vai nữa? - Trẻ 5 tuổi trả lời
- Ai muốn làm ca sĩ thì chơi ở góc nào? - Trẻ giơ tay
+ Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ trả lời
+ Góc âm nhạc hôm nay các bạn làm gì? - Trẻ giơ tay
+ Bài hát nào nói về nghề nghiệp? - Trẻ 5 tuổi trả lời
- Hôm nay ai chơi ở góc T-KH? - Trẻ kể các bài hát
+ Góc T-KH hôm nay chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ giơ tay
+ Ai muốn chơi ở góc T-KH? - Trẻ 5 tuổi trả lời
- Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ giơ tay
+ Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ trả lời
+ Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? - Trẻ giơ tay
+ Khi vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt chúng - Trẻ 5 tuổi trả lời
mình phải lưu ý điều gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời
+ Bạn nào chơi ở góc tạo hình nữa? - Trẻ giơ tay
- Bạn nào chơi ở góc sách truyện? - Trẻ giơ tay
+ Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ - Trẻ 5 tuổi trả lời
làm gì?
+ Khi làm sách truyện chúng mình phải làm 
như thế nào? - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
+ Chơi xong ở góc sách truyện chúng mình 
phải làm gì? - Trẻ trả lời. 5
 - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn
 2.2 Trẻ chơi
 - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ, khuyến 
 khích trẻ thiết lập các mối quan hệ giữa các - Trẻ chơi
 góc chơi. Cô gợi ý trẻ chơi và xử kí kịp thời 
 các tình huống xảy ra
 Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú chơi 
 của trẻ.
 - Cô cho trẻ đi thăm quan các góc, nhận xét 
 góc xây dựng. - Trẻ nghe cô nhận xét
 3. Hoạt động 3: Kết thúc:
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến 
 khích tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự, - Trẻ thực hiện
 động viên trẻ cố gắng hơn.
 - Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy 
 định.
 Ngày soạn: 25/11/2024.
 Ngày dạy: Thứ 2- 2/12/2024.
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT 
 Làm quen từ: Cô giáo, áo dài, dạy học.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Cô giáo, áo 
dài, dạy học.và biết phát triển thành câu. Trẻ chơi được trò chơi. Chăm chú lắng 
nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp. MT 120 
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Cô giáo , áo dài, dạy học. 
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Cô giáo, áo dài, dạy học. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu. 
3. 3. Giáo dục: 
- Trẻ yêu quý, vâng lời cô giáo. 
4. II. Chuẩn bị: 
- Tranh vẽ cô giáo mặc áo dài. 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh cô giáo. Trẻ quan sát 6
 + Đây là ai?
 Cô nói mẫu từ: Cô giáo 3 lần. Trẻ trả lời
 + Cô giáo mặc áo gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu từ: Áo dài 3 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô giáo đang làm gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu từ: Dạy học 3 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ
 2. Hoạt động 2: Thực hành. Trẻ nghe
 - Từ Cô giáo.
 Cô cho trẻ nói từ Cô giáo dưới các hình thức 
 nhau. Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 trẻ. 
 Cô cho trẻ đặt câu với từ Cô giáo. Cho trẻ nói 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 câu: Đây là cô giáo dưới hình thức lớp, tổ, cá Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhân trẻ. 
 - Từ Áo dài. 
 Cho trẻ nói từ Áo dài theo các hình thức: Lớp Trẻ nói theo các hình thức
 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ. 
 Cho trẻ đặt câu với từ Áo dài. Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cho trẻ nói câu: Cô giáo mặc áo dài theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ Dạy học.
 Cho trẻ nói từ Dạy học theo các hình thức: Lớp Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ nói
 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ. 
 Cho trẻ đặt câu từ Dạy học. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu: Cô giáo đang dạy học theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Giáo dục trẻ yêu quý, vâng lời cô. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trẻ lắng nghe
 - Trò chơi: Trả lời nhanh
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô đặt câu hỏi. 
 Cô chỉ tay về tổ nào tổ đó trả lời với từ hoặc 
 câu vừa học.
 Trẻ chơi trò chơi
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần.
 Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ.
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH 
 Đề tài: Trò chuyện về một số nghề quen thuộc phổ biến
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: 7
- Trẻ 4,5 tuổi biết kể tên một số nghề và đặc điểm khác nhau của một số nghề phổ
 biến như: Giáo viên, nông dân, công an,bác sĩ, biết một số dụng cụ, sản phẩm, lợi 
ích của một số nghề, nơi làm việc hàng ngày của các nghề. Trẻ biết chơi trò chơi. 
5t MT 98, 4t MT 67
- Trẻ 2,3 tuổi biết tên một số nghề phổ biến như: Giáo viên, nông dân, công an,
 bác sĩ, biết một số sản phẩm của các nghề, trẻ biết cất đồ chơi các màu theo yêu 
cầu của cô, Trẻ biết chơi trò chơi cùng anh chị. 2t MT 24; 3t MT 55.
2.Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết , khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ, tư 
duy cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ biết ơn và kính trong các nghề trong xã hội.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh các nghề: Giáo viên, công an, bác sĩ, nông dân.
- Lô tô các nghề.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Cô cho trẻ hát cùng cô bài hát "Lớn lên cháu lái Trẻ hát
 máy cày"
 + Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Bài hát nhắc tới nghề gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Cô giáo dạy học. Trẻ quan sát
 + Cô có hình ảnh gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
 - Cô đang làm gì? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
 - Cô giáo dạy chúng mình những gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cô giáo cần có đồ dùng gì để dạy chúng mình? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cô giáo làm việc ở đâu? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cô dạy chúng mình có lợi ích gì? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
 - Cô giáo được gọi làm nghề gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 -> Giáo dục trẻ: Nhờ cô giáo dạy dỗ chúng ta mới Trẻ nghe
 biết chữ, biết mọi thứ vì thế chúng mình phải biết 
 ơn, kính trọng, yêu mến các thầy cô giáo.
 * Nghề công an.
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh nghề công an. Trẻ quan sát
 - Cô có hình ảnh về ai đây? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
 - Chú làm nghề gì? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
 - Các chú công an làm công việc gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Trang phục của chú công an như thế nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Đồ dùng của các chú công an là cái gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời 8
- Chú công an làm việc ở đâu? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
- Nghề của các chú công an có lợi ích gì với cuộc Trẻ 4,5 tuổi trả lời
sống con người?
- Chúng mình có biết ơn chú công công an không? Trẻ lắng nghe
* Nghề Bác sĩ
- Cô đọc cho trẻ nghe câu đố về bác sĩ Trẻ quan sát
+ Con biết đây là ai không ? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
+ Vì sao chúng mình biết đây là bức tranh nói về Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
bác sĩ ?
+ Trang phục của bác sĩ có đặc điểm gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Bác sĩ làm việc ở đâu? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
+ Các con đoán xem bác sĩ thường làm những Trẻ 4,5 tuổi trả lời
công việc gì ?
- Bác sĩ khám bệnh như thế nào? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
- Khi khám bệnh bác sĩ cần những dụng cụ gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Ngoài bác sĩ trong bệnh viện còn có ai nữa ? Trẻ quan sát
- Y tá làm gì trong bệnh viện ? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
- Lớn lên con có muốn làm nghề bác sĩ không? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
- Vì sao con muốn làm bác sĩ ? Trẻ trả lời
GD: hàng ngày các bác sĩ làm trog bệnh viện cứu Trẻ nghe
chữa cho bệnh nhân vì vậy chúng mình phải yêu 
quí và khính trọng bác sĩ .
* Nghề nông dân
- Đây là hình ảnh của ai ? Trẻ quan sát
- Vì sao con biết ? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
- Công việc của bác nông dân làm gì ? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
- Đây là hình ảnh bác đang làm gì ? Trẻ 5 tuổi trả lời
- Bác lấy dụng cụ gì để cày, lấy con gì cày ruộng? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Đây là hình ảnh bác đang làm gì ? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Khi lúa chín bác làm gì ? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
- Bác lấy cái gì để gặt lúa ? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Khi gặt xong bác làm gì nữa ? Trẻ trả lời
- Ngoài lúa ra bác nông dân còn trồng cái gì nữa? Trẻ trả lời
- Gíao dục trẻ phải biết yêu quý kính trọng bác Trẻ lắng nghe
nông dân, trân trọng những sản phẩm của bác làm 
ra .
* Đàm thoại sau quan sát
- Hôm nay chúng mình được làm quen với nghề 
gì? Trẻ quan sát
- Nghề giáo viên là làm gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
- Các chú công an đã làm gì để giữ bình yên cho Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
đất nước?
- Nghề nào khám bệnh cho mọi người vfa mặc áo Trẻ 5 tuổi trả lời
blu trắng. 9
 - Nghề gì vất vả ngày đêm làm ra hạt thóc, hạt gạo Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 cho chúng ta ăn.
 - Ngoài những nghề mà chúng ta vừa làm quen thì Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 con còn biết nghề nào nữa? 
 * Trò chơi củng cố: Nối đúng
 + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội có số trẻ Trẻ lắng nghe
 bằng nhau, khi có hiệu lệnh "bắt đầu" hai bạn đầu 
 hàng ở hai đội lần lượt lên và dùng bút dạ nối các 
 dụng cụ lao động với đúng nghề, nối xong sau đó 
 chạy về cuối hàng đứng, cứ thế cho đến khi hết 
 thời gian chơi. Đội nào nối được nhiều đúng là đội 
 đó dành chiến thắng.
 + Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được nối 1 dụng cụ mỗi Trẻ lăng nghe luật chơi, 
 1 lần chơi. cách chơi
 - Cô tổ chức và bao quát cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô nhận xét và cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi vào Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi
 nơi quy định.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát một số đồ dùng của cô giáo
 TCVĐ: Lấy bao cát đắp chiến hào
 Chơi tự do.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm cách sử dụng của một số đồ dùng dạy học của 
cô giáo: Cái bảng, sác truyện, sắc xô... Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và 
chơi tốt trò chơi vận động.
- Trẻ 3,4 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm cách sử dụng của một số đồ dùng dạy học của 
cô giáo: Cái bảng, sác truyện, sắc xô.... Biết tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng 
các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên một số đồ dùng của cô: Cái bảng, sác truyện, sắc xô... 
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, phân biệt cho trẻ.
- Phát triển vận động và sự khéo léo cho trẻ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ giữ gìn các đồ dùng.
II. Chuẩn bị.
- Sách truyện, sắc xô, bảng...
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát một 
 số đồ dùng của cô giáo. 10
- Cô cho trẻ kể tên một số đồ dùng của 
cô giáo
- Cô dạy chúng mình bằng những đồ dùng - Trẻ quan sát.
gì?
- Các con xem cô có gì đây? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời, trẻ 2,3 tuổi nói 
 theo.
- Sách dùng để làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
- Sách là đồ dùng gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Ngoài sách ra cô còn có đồ dùng gì nữa? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
- Con có nhận xét gì về cái bảng? - Trẻ quan sát và nhận xét.
- Cái bảng có dạng hình gì? - Trẻ 2,3 tuổi trả lời.
- Cô dùng cái bảng để làm gì nhỉ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời, trẻ 2,3 tuổi nói 
 theo.
- Cô viết cái gì lên bảng? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Ngoài sách ra cô còn có đồ dùng gì nữa? - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
- Cô thường sử dụng sắc xô để làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
- Sắc xô được làm bằng gi? - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
- Cô sử dụng như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Cô gợi ý cho trẻ kể tên các đồ dùng học 
tập khác? - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
- Khi dùng các đồ dùng học tập các con - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
phải như thế nào?
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ phải biết giữ - Trẻ lắng nghe.
gìn các đồ dùng học tập.
Hoạt động 2: TCVĐ: Lấy bao cát đắp 
chiến hào
- Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ hưởng ứng.
+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số - Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
lượng bằng nhau. Khi có hiệu lệnh của cô 
thì bạn đứng ở đầu hàng lên lấy túi cát ở 
trong rổ, đặt chồng lên vạch mà cô đã quy 
định để đắp chiến hào khi đặt túi cát xong 
thì bạn đó sẽ về cuối hàng đứng.
+ Luật chơi: Đội nào lấy được nhiều túi 
cát hơn thì đội đó sẽ dành chiến thắng.
- Quan sát trẻ giúp đỡ các bạn khi chơi 
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát. - Trẻ chơi.
- Cô nhận xét. - Trẻ nghe cô nhận xét.
Hoạt động 3: Chơi tự do.
Cho trẻ chơi tự do 5-7 phút với vòng, - Trẻ chơi theo ý thích.
bóng và đồ chơi ngoài trời.
Cô bao quát nhận xét trẻ. 11
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN 
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Ôn KTC: MTXQ: Trò chuyện về một số nghề quen thuộc, phổ biến.
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ về các nghề phổ biến quen thuộc trong xã hội .
- Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ, sự nhanh nhẹn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết giữu gìn các đồ dùng đó.
II. Chuẩn bị.
- lô tô các nghề quen thuộc.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Trò chơi "Thi xem đội nào nhanh"
 - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe
 - Cô nói luật chơi, cách chơi
 - Luật chơi: Đội nào tìm được nhiều hơn là 
 đội dành chiến thắng.
 - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội khi có 
 hiệu lệnh thì bạn đứng ở đầu hàng chạy nhanh 
 lên nhặt lô tô của các nghề đồ dùng trong rổ, 
 mỗi 1 bạn len chỉ được nhặt 1 lô tô rồi chạy 
 nhanh về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lại 
 chạy lên nhặt cứ như vậy, chơi trong vòng 2 
 phút, đội nào nhặt được nhiều lô tô đúng là 
 đội dành chiến thắng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi 3-4 lần.
 - Cô nhạn xét sau khi chơi. Trẻ lắng nghe.
 TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 Cho trẻ chơi: Chi chi chành chành
I. Mục đích - Yêu cầu.
- Củng cố tên trò chơi , cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Rèn luyện tính nhịp điệu, khéo léo và sức mạnh của chân hoặc tay.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị.
- Tấminh lý trẻ thoải mái.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Cô giới thiệu tên trò chơi: " Chi chi chành 
 chành " Trẻ lắng nghe
 * Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi( Trẻ nêu 2 trẻ 5 tuổi nói cách chơi, lc 12
 thiếu cô bổ sung)
 - Cô cho trẻ chơi 5- 7 phút. Trẻ chơi trò chơi.
 - Cô nhận xét Trẻ nghe
I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 26/11/2024
 Ngày dạy: Thứ 3- 3/12/2024.
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Nông dân, cấy lúa, thẳng hàng.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Nông dân, 
cấy lúa, thẳng hàng. và biết phát triển thành câu.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Nông dân, cấy lúa, thẳng 
hàng.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Nông dân, cấy lúa, thẳng hàng.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ yêu quý nghề nông dân.
II. Chuẩn bị.
 - Hình ảnh nông dân gặt lúa.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Hình ảnh ai đây? Trẻ trả lời
 Cô nói mẫu từ: nông dân 3 lần. Trẻ nghe
 - Bác nông dân đang làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: cấy lúa 3 lần. Trẻ nghe
 - Các bác nông dân cấy lúa như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: thẳng hàng 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ nông dân.
 Cô cho trẻ nói từ nông dân dưới các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhau. Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ nông dân. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cho trẻ nói câu: Đây là bác nông dân dưới hình 
 thức lớp, tổ, cá nhân trẻ. 13
 - Từ Cấy lúa. Trẻ nói theo các hình thức
 Cho trẻ nói từ cấy lúa theo các hình thức: Lớp 3 
 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ. Cho trẻ Trẻ 5 tuổi đặt câu
 đặt câu với từ cấy lúa. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cho trẻ nói câu: Bác nông dân cấy lúa theo lớp, 
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ thẳng hàng. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cho trẻ nói từ thẳng hàng theo các hình thức: 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ. . Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cho trẻ đặt câu từ thẳng hàng. Trẻ lắng nghe
 Cho trẻ nói câu: Bác nông dân cấy lúa thẳng 
 hàng.
 - Giáo dục trẻ yêu quý các bác nông dân.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Bắt lấy và nói EL 33 Trẻ lắng nghe
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô tung bóng cho 
 trẻ bắt và nói từ và câu vừa học. Trẻ chơi trò chơi
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ.
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 LÀM QUEN CHỮ CÁI 
 Đề tài: Trò chơi chữ cái i,t,c
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Kiến thức:
- 5T: Trẻ nhận ra chữ cái i, t, c Phát âm rõ và đúng chữ i,t, c thông qua các trò chơi 
với chữ cái i, t, c trẻ bắt trước sao chép từ và chữ cái. MT 131
- 4T: Trẻ biết phát âm chữ i, t, c và chơi trò chơi cùng anh chị
- 2, 3T: Trẻ chơi được trò chơi chữ cái i, t, c cùng anh chị
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng ghi nhí cho trẻ, tư duy và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ biết tôn trọng các nghề phổ biến quen thuộc.
II. Chuẩn bị.
- Thẻ chữ i, t, ccho trẻ.
- Hộp xúc xắc
- Chữ cái i, t, c.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô HĐ của trẻ
 1. HĐ 1: Giới thiệu bài
 - Cô giới thiệu “Sân chơi chữ cái” và các Trẻ nghe
 thành phần tham dự.
 - Cô giới thiệu đề tài chơi: trò chơi chữ cái i, Trẻ lắng nghe
 t, c và thông qua tên 3 trò chơi 14
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 2.1: Trò chơi chữ cái: i, t, c 
 a, . Trò chơi: Xúc xắc vui nhộn
 - Cô giới thiệu tên TC, CC, LC Trẻ lắng nghe
 - CC: Trẻ đứng xung quanh cô, cô tung xúc 
 xắc lên khi rơi xuống mặt phía trên của xúc 
 xắc có chữ gì thì trẻ phát âm chữ cái đó. 
 Tương tự cô cho trẻ lên tung xúc xắc.
 - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét, sửa sai. Trẻ lắng nghe
 b. Trò chơi "Tìm nhà" 
 - Cô nói cách chơi, luật chơi: 
 + Cách chơi: Cô phát cho các bạn 1 thẻ chữ Trẻ lắng nghe
 cái và đi vòng tròn, xung quanh cô cô có 3 cái 
 nhà, có chứa chữ cái i, t, c. khi có hiệu lệnh 
 "tìm nhà" thì chúng chạy nhanh tìm đúng 
 ngôi nhà có chứa chữ cái giống với chữ cái ở 
 trên tay chúng ta đang cầm.
 + Luật chơi: Bạn nào tìm chưa đúng nhà thì 
 sẽ tìm lại cho đúng.
 - Cô nói cách chơi, luật chơi: 
 - Cô tổ chức trò chơi 2, 3 lần. (Cô bao quát Trẻ chơi
 trẻ chơi).
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 C. Trò chơi: Càng nhanh càng tốt.
 - Cô nói cách chơi, luật chơi: Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô cho các bạn chơi ngồi theo 
 thành vòng tròn, khi cô bắt đầu mở bản nhạc, 
 nhiệm vụ của các bạn là chuyền chữ cái càng 
 nhanh càng tốt cho các bạn bên cạnh, khi bản 
 nhạc kết thúc, thẻ chữ cái đến tay bạn nào thì 
 bạn đó sẽ phải phát âm chữ cái đó.
 + Luật chơi: Bạn nào chưa phát âm được chữ 
 cái thì sẽ phải phát âm lại chữ cái đó.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần. Trẻ chơi
 - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Trẻ lắng nghe
 3. HĐ 3: Kết thúc
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi. Trẻ thực hiện
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Vẽ cái liềm trên sân.
 TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh.
 Chơi tự do.
I. Mục đích - yêu cầu. 15
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết dùng các nét cong, nét ngang vẽ cái liềm trên sân. Trẻ biết tên trò 
chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 3,4 tuổi: Biết dùng các nét cong, nét ngang vẽ cái liềm trên sân theo hướng 
dẫn của cô. Biết tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Vẽ cái liềm cùng cô. Chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ trên sân cho trẻ.
- Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ không được nghịch cái liềm.
II. Chuẩn bị.
- Phấn vẽ.
- Vòng, bóng, lô tô các nghề.
- Sỏi, bát nhựa, cát...
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ cái liềm trên 
 sân.
 - Cô đọc câu đố trẻ về cái liềm:
 Có răng có lưỡi, 
 Cắt lúa rất tài, 
 Tháng năm tháng mười, 
 Làm không hết việc - Trẻ giải câu đố.
 Là cái gì?
 - Các bạn nhận xét xem cái liềm có đặc điểm - Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời.
 gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời.
 - Cái liềm được làm bằng gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cái liềm để làm gì? - Trẻ 3-4 tuổi trả lời.
 - Cái liềm là dụng cụ của nghề gì? - Có ạ
 - Cái liềm có sắc không?
 - Để vẽ được vcái liềm cô sẽ vẽ mẫu chúng ta - Trẻ quan sát .
 cùng quan sát nhé. - Trẻ thực hiện vẽ
 - Chúng mình cùng thực hiện nào?
 - Giáo dục trẻ: Cái liềm là một vật sắc nhọn - Trẻ lắng nghe
 vì vậy chúng mình không lấy cái liềm ra làm 
 đồ chơi gây nguy hiểm .
 Hoạt động 2: TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng 
 tranh. - Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
 - Cô giới thiệu trò chơi.
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 16
 - Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn.
 - 2 bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm 
 đứng ở 2 góc cuối lớp.
 - Khi có hiệu lệnh: "Chạy", một trẻ nhóm 2 
 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi 
 tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi 
 chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ 
 vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải 
 gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến 
 trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn 
 sẽ thắng. 
 Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát. - Trẻ chơi.
 Cô nhận xét. - Trẻ nghe cô nhận xét.
 Hoạt động 3: Chơi tự do.
 Cho trẻ chơi tự do nhặt lá trên sân. - Trẻ chơi theo ý thích
 Cô bao quát, nhận xét
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN 
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 CHO TRẺ LÀM VỞ KỸ NĂNG XÃ HỘI
 5 tuổi trang 13
 3-4 tuổi trang 31
I. Mục đích yêu cầu.
- Trẻ 5 tuổi biết dùng giấy lau khi bị chảy nước mũi, nối số 1,2,3với các hành 
động đúng.Trẻ có hành vi bảo vệ giữ gìn sách. MT 127
- Trẻ 4 tuổi: biết kể nội dung bức tranh, tô màu bông hoa bên cạnh bức tranh thể 
hiệnhành động dúng để bảo vệ môi trường.
- Trẻ 3 tuổi biết tô màu bông hoa bé biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị.
- bút màu, vở KNXH.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 5 tuổi:
 - Cô phát vở, bút màu cho trẻ. - Trẻ nhận vở, bút màu
 - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện.
 - Trẻ thực hiện cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 3-4 tuổi: 
 - Cô phát vở, bút màu cho trẻ. - Trẻ nhận vở, bút màu
 - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện.
 - Trẻ thực hiện cô bao quát trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện
 DẠY TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI
 Trộn lẫn, trộn lẫn (EM52) 17
I. Mục đích, yêu cầu.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi.
- Phát triển kĩ năng lắng nghe, ghi nhớ, nhanh nhẹn.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị.
- Lớp học rộng rãi, sạch sẽ.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trộn lẫn, trộn - Trẻ nghe.
 lẫn.
 - Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn 
 vừa đi vừa hát, khi cô nói một số nào đó thì 
 trẻ sẽ phải lập thành một nhóm có bằng đấy 
 người theo số lượng của cô yêu cầu.
 - Luật chơi: Nhóm nào làm sai phải nhảy lò 
 cò.
 - Cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cho trẻ chơi trò chơi.
 - Cô nhận xét. - Trẻ nghe cô nhận xét.
I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 27 /11/2024.
 Ngày dạy: Thứ 4- 4/12/2024.
A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Công an, áo xanh, bắt tội phạm.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Công an, áo 
xanh, bắt tội phạm và biết phát triển thành câu. Trẻ chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Công an, áo xanh, bắt tội 
 phạm. trẻ chơi được trò chơi cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Công an, áo xanh, bắt tội phạm.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ yêu quý nghề công an.
II. Chuẩn bị.
 - Hình ảnh công an bắt tội phạm. 18
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh Công an bắt tội Trẻ quan sát
 phạm.
 - Đây là ai? Trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu từ: Công an 3 lần. Trẻ nghe
 - Chú công an mặc áo màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 - Cô nói mẫu từ: áo xanh 3 lần. Trẻ nghe
 - Công an đang làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: bắt tội phạm 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ công an
 Cô cho trẻ nói từ công an theo các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhau. Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ 
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ công an. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu: Đây là chú công an dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 thức lớp, tổ, cá nhân trẻ.
 - Từ áo xanh.
 Cho trẻ nói từ áo xanh theo các hình thức: Lớp Trẻ nói theo các hình thức
 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ.
 - Cho trẻ đặt câu với từ áo xanh. Trẻ 5 tuổi đặt câu
 - Cho trẻ nói câu: Chú công an mặc áo xanh Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ bắt tội phạm.
 - Cho trẻ nói từ bắt tội phạm theo các hình Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ nói
 thức: Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ 
 - Cho trẻ đặt câu từ bắt tội phạm. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 - Cho trẻ nói câu: chú công an bắt tội Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 phạm.theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân
 - Giáo dục trẻ yêu quý nghề công an. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Thi nói nhanh
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô đưa ra câu hỏi Trẻ lắng nghe
 về từ và câu vừa học, trẻ trả lời câu hỏi của cô.
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘN HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG ÂM NHẠC
 Đề tài: DVĐ: Cháu yêu cô chú công nhân
 NH: Cô giáo miền xuôi
 TCÂN: Vũ điệu hóa đá
I. Mục đích - Yêu cầu. 19
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc
thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức : Cháu yêu cô chú công nhân. 
Biết hưởng ứng theo bài hát cô giáo miền xuôi, biết chơi trò chơi âm nhạc. MT 
186
- Trẻ 4 tuổi Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình 
thức, chơi trò chơi cùng anh chị. MT 109
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát và hát tự nhiên. Vân động bài hát nhịp nhàng, 
biết chơi trò chơi âm nhạc cùng anh chị. 2t MT 47, 3t MT 91
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng thể hiện bài hát vui tươi, tự tin, diễn cảm bài hát
 - Rèn tai nghe cho trẻ
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu quý các bác nông dân
III. Chuẩn bị:
- Nhạc không lời bài : Cháu yêu cô chú công nhân, Cô giáo miền xuôi.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe một đoạn nhạc không lời. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 2.1 DVĐ: Dạy múa bài hát: "Cháu yêu cô 
 chú công nhân"
 - Cho trẻ đoán tên bài hát, tác giả.
 - Cô cho trẻ hát 2 lần. Trẻ nghe cô hát 
 - Cô vận động cho trẻ quan sát:
 + Lần 1: Cô vận động cả bài hát. Trẻ 3,4t trả lời, 2t nhắc lại
 + Lần 2: Cô vừa vận động vừa phân tích: 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời 
 - Câu hát"Chú công nhân xây nhà cao tầng" 
 cô lần lượt đưa từng tay lên cao. 
 - Câu tiếp theo "cô công nhân dệt may áo Trẻ lắng nghe và quan sát
 mới" cô lần lượt đưa 2 tay xuống vắt chéo Trẻ lắng nghe
 trước ngực. 
 - Câu tiếp theo "cháu vui múa hát yêu cô Trẻ lắng nghe và quan sát
 công nhân" cô vỗ tay sang 2 bên đồng thời 
 cô đưa chân lên trước. 
 - Câu tiếp theo "Cháu luôn nhớ ơn cô chú Trẻ lắng nghe và quan sát
 công nhân"2 tay cô vuốt từ trong ra ngoài 2 
 bàn tay cô lắc lắc.
 - Cô cho cả lớp vận động cùng cô 2 lần. Trẻ vận động theo lớp: 2 lần, 
 - Cho 3 tổ vận động. tổ: 3 tổ, nhóm: 3 nhóm, cá nhân: 
 - Cho 3 nhóm vận động 2 cá nhân 20
 - Cho 2 cá nhân trẻ vận động
 - Nhóm trẻ 5 tuổi vận động 
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 * Nghe hát: Cô giáo miền xuối
 - Cô giới thiệu tên bài hát "Cô giáo miền Trẻ lắng nghe
 xuối"
 - Cô hát cho trẻ nghe lần 1: Bài hát nói về cô Trẻ lắng nghe
 giáo không quản ngại khó khăn vất vả từ 
 miền xuôi lên vùng cao để dạy các em nhỏ. 
 cô dạy các bạn nhỏ hát múa, kể chuyện, đọc 
 thơ, rồi còn chăm lo từng bữa ăn giấc ngủ 
 cho các cháu nữa. 
 .+ Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 + Bài hát nói về ai? Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Giai điệu của bài hát như thế nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Giáo dục trẻ luôn yêu quý kính trong cô Trẻ lắng nghe
 giáo của mình.
 * Trò chơi: Vũ điệu hóa đá
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vũ điệu hóa đá
 - Cô nói luật chơi, cách chơi: Trẻ lắng nghe
 + Cách chơi: Cô mở 1 bản nhạc và nhún 
 nhảy theo bản nhạc đó, khi bản nhạc tắt thì 
 các con sẽ đứng yên ko được cử động, bạn 
 nào mà cử động thì sẽ phải hát tặng cả lớp 1 
 bài hát bất kì mà chúng mình thuộc.
 + Luật chơi: bạn nào cử động khi bản nhạc 
 tắt sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài hát bất kì.
 - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. Trẻ nhắc lại.
 - Cô cho trẻ chơi 4-5 lần, trong quá trình Trẻ chơi trò chơi
 chơi cô bao quát trẻ chơi.
 - Cô nhận xét sau khi chơi Trẻ lắng nghe.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cùng quan sát tranh chủ đề xung quanh Trẻ quan sát.
 lớp.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
 HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của chú công an
 TCVĐ: Lấy bao cát đắp chiến hào
 Chơi tự do.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: biết công việc của chú công an và sự vất vả của nghề công an; Biết tên 
trò chơi, nêu được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_13_chu_de_nghe_nghiep_chu_de_nha.pdf