Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 14: (Từ ngày 9 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) Chủ đề lớn: Động vật; Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình Tên Thời hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30 - Đón trẻ - Chơi tự do- điểm danh. 8h05 TDS Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 (MT 1) (EL29) 7h05- LQ LQVT: Con LQVT: Con chó, LQVT: Con vịt, LQVT: Con gà LQVT: Con 8h45 TV mèo, màu vàng, bốn chân, màu hai chân, bơi. trống, mào đỏ, trâu, cái sừng, bốn chân. nâu.(MT 104) hai chân. EL 33 màu đen. TẠO HÌNH: ÂM NHẠC: VĂN HỌC: Toán MTXQ: Làm con trâu DH: Gà trống, mèo Dạy trẻ đọc Chắp ghép các Trò chuyện về Hoạt bằng lá mít. con cún con. thuộc thơ" Chú hình hình học một số con vật 8h45 - động (M) EL 3 (MT 185) bò tìm bạn" nuôi trong gia 9h25 để tạo thành học (MT 188) NH:Chú mèo con (MT 106,115) hình mới EL 1 đình. (MT 72) TCAN: Đóng bắng EL 32. Hoạt HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: trò HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Quan động sát con gà trống. chuyện về con sát con mèo con chó. sát con vịt. 9h25- ngoài TCVĐ: Ai sống trâu 10h00 TCVĐ: Mèo TCVĐ: Ai sống TCVĐ: mèo đuổi trời trong ngôi nhà TCVĐ: Mèo đuổi chuột. trong ngôi nhà này. chuột. này. đuổi chuột Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Hoạt Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi. 10h00- động Góc PV: Gia đình - bán hàng. 10h45 vui Góc ÂN: Múa, hát; biểu diễn các bài hát về chủ đề động vật. chơi Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xếp hột hạt... dụng cụ, sản phẩm của nghề sản xuất. Góc ST: Làm bộ sưu tập, xem truyện tranh các con vật nuôi trong gia đình. Góc T-KH: Đếm, phân loại, sắp xếp theo thứ tự, chắp ghép, sắp xếp theo quy tắc... con vật nuôi trong gia đình. (MT 69, 140) 10h45- 14h45 Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa- Ăn quà chiều (MT 49) Hoạt Cho trẻ làm vở tạo KTC: AN: Dạy hát: KTC: VH: Dạy trẻ Trẻ chơi tự do các Cho trẻ chơi động hình Gà trống, mèo con, cún đọc thuộc thơ góc TCHT: Các chiều 5t: Trang 29. con. "Chú bò tìm bạn" con vật lớn 14h45- 4t: Trang 15 lên như thế 16h00 3t: Trang 11 nào? 2t: Trang 9 Dạy trẻ chơi Cho trẻ chơi tcdg: Cho trẻ chơi trò Dạy trẻ chơi trò TCHT: Các con Nu na nu nống. chơi HT: Các con chơi ht:Cửa hàng vật lớn lên như vật lớn lên như thế bán các con vật. thế nào? nào? 16h00- 16h45 Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ Tổ CM duyệt Người xây dựng Nguyễn Thị Mến Hoàng Thị Ngân 1 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Ngày soạn: 05/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2 ->Thứ 6, ngày 09 ->13/12/2024 THỂ DỤC BUỔI SÁNG Động tác: Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, tập thuần thục các động tác tập thể dục: Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp (MT1) - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục : Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh. (MT 1) - Trẻ 2, 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp 5, tay 5, bụng 4, chân 4 theo hiệu lệnh theo hướng dẫn. (MT1) 2. Kĩ năng - Rốn kĩ năng quan sát, phối hợp tay, chân nhịp nhàng tập thể dục. 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, - Sắc xô. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ chơi trò chơi : Đi theo hiệu Trẻ đi thành vòng tròn lệnh (EL 29) - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Khi vòng tròn khép kín cô đi ngược chiều Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị Trẻ tập tâp bài tập thể dục sáng. Hoạt động 2: Trọng động. Trẻ tập - Động tác hô hấp 5 : Thở ra hít vào. (3l x 4 nhịp) - Động tác tay vai 5: Luân phiên đưa từng tay lên cao (3l x4 nhịp) - Động tác lưng bụng 4: Đứng cúi người về trước. (3l x 4 nhịp) - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối 2 (3l x 4 nhịp) Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân rồi vào lớp. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc PV: Gia đình - bán hàng. Góc TH: Tô màu, xếp hột hạt con vật nuôi trong gia đình; tạo ra con vật bằng lá cây... Góc ST: Làm bộ sưu tập, xem truyện tranh các con vật nuôi trong gia đình. Góc T- KH: Đếm, phân loại, sắp xếp theo thứ tự, chắp ghép, con vật nuôi trong gia đình. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn về một số nội dung chơi: Biết xây trang trại chăn nuôi. Gia đình biết đi chợ nấu cơm. Bác bán hàng con vật nuôi, bán thức ăn cho các con vật, biết chăm sóc các con vật nuôi. Góc TH tô màu, xếp hột hạt về các con vật nuôi. Góc ST xem truyện tranh về các con vật nuôi trong gia đình. Góc T - KH đếm, phân loại, sắp xếp theo những dấu hiệu khác nhau, chắp ghép, con vật nuôi trong gia đình. Góc âm nhạc: Trẻ hát về các bài hát trong chủ đề. Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân (MT 69; MT 140) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thỏa thuận chơi cùng các bạn và biết chọn góc chơi theo ý thích. Biết xây trang trại chăn nuôi. Gia đình biết đi chợ nấu cơm. Bác bán hàng con vật nuôi, bán thức ăn cho các con vật. Góc TH tô màu, xếp hột hạt về các con vật nuôi. Góc ST xem truyện tranh về cỏc con vật nuôi trong gia đình. Góc T - KH đếm, phân loại, sắp xếp con vật nuôi trong gia đình theo các dấu hiệu khác nhau. (MT 43) - Trẻ 3 tuổi: Biết tên các góc chơi và hành động phù hợp với vai chơi, biết thực hiện tốt vai chơi trong nhóm chơi, trẻ nói được điều trẻ thích và không thích. Trẻ biết phân loại các con vật nuôi theo 1 dấu hiệu nổi bật. (MT 38) - Trẻ 2 tuổi: Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...); xâu hình hoa, Trẻ biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc gần gũi: Bắt chước tiếng kêu, gọi 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, hoạt động với đồ vật. - Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ thích chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. - Giáo dục trẻ giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bài. 3 - Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Chào mừng chúng mình đến với hoạt động Trẻ hưởng ứng vui chơi. Cô dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Thỏa thuận chơi: + Trước khi chơi chúng mình cần có ai? Trẻ trả lời. - Ngày hôm nay, chúng mình bầu ai làm Trẻ 5 tuổi bầu trưởng trò trưởng trò? Vì sao? - Cô và trưởng trò cùng thỏa thuận chơi. Trưởng trò thỏa thuận cùng cô + Góc xây dựng - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ giơ tay + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? 1-2 ý kiến + Trong trang trại có những gì? 1-2 ý kiến + Bạn cần đồ dùng gì? Trẻ đưa ra ý kiến + Bạn sẽ mua vật liệu ở đâu? 1-2 ý kiến + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng sẽ về Trẻ nghe góc xây dựng nhé? + Góc phân vai + Góc phân vai có những nhóm chơi nào? Trẻ trả lời + Gia đình cần có ai? Trẻ giơ tay + Bố mẹ làm công việc gì? 1-2 ý kiến + Các con như thế nào? Trẻ 4 tuổi đưa ra ý kiến + Ai là bác bán hàng? Bác bán hàng phải làm Trẻ 4,3 tuổi trả lời gì? + Ai muốn chơi ở góc phân vai hăy về góc 1-2 ý kiến phân vai nhé. + Góc âm nhạc + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? Trẻ giơ tay + Hôm nay hát các bài hát về ai? 1-2 ý kiến + Bạn biết những bài hát gì? 1-2 ý kiến trẻ + Góc tạo hình + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Góc tạo hình hôm nay sẽ làm gì? Trẻ giơ tay + Con làm con vật như thế nào ? 1-2 ý kiến + Góc sách truyện - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? Trẻ giơ tay + Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ 1-2 ý kiến làm gì? + Xem tranh, ảnh như thế nào ? Trẻ 3,4 tuổi trả lời + Làm an bum ảnh về gì? 1-2 ý kiến + Góc toán-khoa học 4 - Hôm nay ai chơi ở góc toán khoa học? Trẻ giơ tay + Góc toán khoa học hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? Trẻ 5 tuổi trả lời + Bạn sẽ làm gì? Bạn ghép tranh như thế nào ? 1-2 ý kiến - Trước khi chơi các con làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi chơi các con chơi như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi xong con phải làm gì? 1-2 ý kiến trẻ * Trẻ chơi - Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi Trẻ cắm biểu tượng về góc - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô giúp đỡ những trẻ 2, 3, 4 tuổi chơi. - Cô cùng trưởng trò đi bao quát các góc chơi * Nhận xét kết thúc chơi - Cô và trưởng trò nhận xét từng góc chơi. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đến tham quan góc chơi nổi bật. Trẻ đi tham quan - Cô cho trẻ nhận xét về góc nổi bật trong 3-4 ý kiến nhận xét buổi chơi. - Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trò Trẻ nhận xét - Cô nhận xét các góc chơi. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3. Kết thúc: Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định Trẻ nghe cô nhận xét Ngày soạn: 05/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 09/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con mèo, màu vàng, bốn chân I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Con mèo, màu vàng, bốn chân và biết phát triển thành câu. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: Con mèo, màu vàng, bốn chân - Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Con mèo, màu vàng, bốn chân 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý và chăm sóc con mèo II. Chuẩn bị - Hình ảnh con mèo. III. Tiến hành 5 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan hình ảnh con mèo Trẻ quan sát Đây là con gì? Trẻ trả lời Cô nói mẫu từ: con mèo 3 lần. Trẻ nghe - Con mèo màu gì? 1 -2 ư kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: màu vàng 3 lần. Trẻ nghe - Con mèo có mấy chân? 1 -2 ư kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: bốn chân 3 lần. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Từ con mèo. Cô cho trẻ nói từ con mèo dưới các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói khác nhau. - Cô cho trẻ đặt câu với từ Con mèo 1-2 ư kiến trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu: Đây là con mèo dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói thức lớp, tổ, cá nhân trẻ. - Từ màu vàng Cho trẻ nói từ màu vàng theo các hình thức: Trẻ nói theo các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân Cho trẻ đặt câu với từ màu vàng Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: Con mèo màu vàng theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói tổ, nhóm, cá nhân. - Từ bốn chân Cho trẻ nói từ: bốn chân. Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ nói Cho trẻ đặt câu từ bốn chân 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu: Con mèo bốn chân Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc con mèo. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Tròchơi: “Thi ai nói đúng” Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi thành vòng tròn vừa hát. Khi có tiếng sắc xô trẻ lại và nói được một trong các từ vừa học. - Luật chơi: Trẻ nào không nói đúng sẽ phải nói lại từ đó. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Làm con trâu bằng lá mít ( M) I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên như lá mít, dây buộc, kĩ năng cắt để tạo thành con trâu theo mẫu của cô. Biết nhận xét sản phẩm về màu sắc, bố cục. (MT 188) 6 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên như lá mít, dây buộc, cắt để tạo thành con trâu theo mẫu dưới sự hướng dẫn của cô. Biết nhận xét sản phẩm về màu sắc, hình dáng. (MT 109). - 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo giống mẫu dưới sự giúp đỡ của cô, biết nhận xét sản phẩm (MT 93) - Trẻ 2tuổi: Trẻ biết hoàn thiện sản phẩm con trâu dưới sự giúp đỡ của cô. (MT 48) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, buộc dây, luồn dây cho trẻ. - Phát triển tư duy, trí tưởng tượng cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ thích chơi với lá cây. Giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị. - Lá mít, kéo, dây len cho trẻ. - Con trâu mẫu của cô. III. Nội dung. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Đoán tiếng kêu Tre nghe của con vật. - Cách chơi: Cô cho chúng nghe tiếng kêu của các con vật, các con sẽ nghe đoán xem tiếng kêu của con nào và bắt chước tiếng kêu của các con vật. - Cô cho trẻ chơi. Trẻ chơi - Các con đă nhìn thấy con trâu chưa? Trẻ trả lời - Chúng mình cùng lên đây xem hôm nay cô giáo mang đến cho lớp mình gì đây. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát và nhận xét mẫu: Cô cho trẻ quan sát con trâu Trẻ quan sát + Con có nhận xét gì về con trâu? 1-2 kiến 5 tuổi + Cô làm con trâu từ vật liệu gì đây? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời(Trẻ 2 tuổi nhắc lại). + Sừng con trâu cô làm bằng cách nào? Trẻ 3,4, 5 tuổi trả lời. + Phần thân con trâu cô làm như thế nào? Trẻ 3,4 tuổi trả lời. + Cô buộc dây để làm gì ? Trẻ 5 tuổi trả lời. + Cô chốt lại cách làm. Lắng nghe - Cô làm mẫu: Tay trái cô cầm lá mít hướng Trẻ lắng nghe và quan sát. đầu cuống lên và tay phải cầm kéo cắt lần theo gân trên cùng 2 bên lá mít để tạo thành sừng trâu, tiếp theo cô lấy dây len buộc vào cuống lá làm dây buộc mũi trâu, để dây xuôi theo chiều lá, tiếp cô cuốn cong tròn 2 phần lá 2 bên lại với nhau, cô lấy dây nịt quấn tròn theo mình con trâu. Như vậy cô đă làm được 7 con trâu rồi. - Cho trẻ nhắc lại cách làm con trâu. Trẻ 5 tuổi nhắc lại * Trẻ thực hiện Cô cho trẻ lấy lá và thực hiện làm con trâu Trẻ thực hiện theo mẫu. - Cô hướng dẫn trẻ 5 tuổi thực hiện. - Cô giúp đỡ trẻ 2, 3, 4 tuổi. * Trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ mang sản phẩm của mình lên. Trẻ nghe cô nhận xét. - Cho trẻ giới thiệu bài của mình, nhận xét bài Trẻ lắng nghe. của các bạn. + Con thấy bài bạn làm có đẹp không? 1-2 ý kiến của trẻ + Có giống mẫu của cô không? - Cô nhận xét. - Cho trẻ cầm con con trâu chơi cùng nhau. - Giáo dục trẻ: Giữ gìn sản phẩm mình làm ra. Trẻ nghe 3. Kết thúc. - Cô cho trẻ hát bài "Lớn lên cháu lái máy Trẻ hát và mang bài về góc tạo cày" mang bài về góc tạo hình trưng bày. hình E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HĐCCĐ: Quan sát con mèo TCVĐ: Mèo duổi chuột Chơi tự do. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích, nơi ở của con mèo . Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động mèo đuổi chuột và biết chọn đồ chơi theo ý thích. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết tên gọi và đặc điểm nổi bật và lợi ích của con mèo. Biết tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Biết tên của con mèo và nhắc lại một vài đặc điểm theo khả năng của trẻ. Chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển tư duy cho trẻ. - Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động, rèn sự nhanh nhẹn cho trẻ qua trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc con vật nuôi. II. Chuẩn bị. - Sỏi, Hình ảnh con mèo. - khăn đỏ 2 chiếc. - Vòng, bóng, đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 8 Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con mèo. Trẻ hát cùng cô. Cô cùng trẻ hát bài Gà trống mèo con và cún con. Trẻ trả lời. + Bài hát nói đến con vật gì? Trẻ 4, 5tuổi trả lời, 2t nhắc lại - Cô đưa ra hình ảnh con mèo cho trẻ quan Trẻ 3, 4 tuổi trả lời, 2 tuổi nhắc lại sát. Trẻ trả lời + Con mèo có đặc điểm gì? Trẻ 5 tuổi trả lời. + Con mèo có những phần nào? 1-2 ý kiến + Con mèo ăn gì? Trẻ đưa ra ư kiến + Con mèo có lợi ích gì? 1-2 ý kiến + Thức ăn của mèo là gì? Trẻ giả làm tiếng kêu của mèo + Mèo sống ở đâu? Trẻ nghe + Cho trẻ giả tiếng kêu của mèo. - GD: Trẻ yêu quư và chăm sóc mèo. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ nghe cách chơi, luật chơi. - Cô nói luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Trẻ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn, chọn ra hai trẻ đóng vai "mèo" và "chuột" đứng quay lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Tất cả cùng hát bài hát đồng dao: "Mời bạn .....bác mèo hóa chuột". Khi hát đến câu cuối thì "chuột" bắt đầu chạy, "mèo đuổi theo sau."Chuột phải nhanh nhẹn luồn qua các kẽ hở giữa các bạn để trốn mèo. + Luật chơi: "Mèo" thắng khi bắt được "chuột". Hai người lại đổi vai cho nhau hoặc thay bằng 2 bạn khác để tiếp tục trò chơi. Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát . Trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe cô nhận xét. Hoạt động 3: Chơi tự do. Cô cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với đồ chơi Trẻ chơi theo ý thích. ngoài trời và vòng, bóng. Cô bao quát, nhận xét. Trẻ nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HĐ ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN. - Trẻ nhận biết được nguy cơ an toàn và không an toàn khi ăn uống và phòng tránh. Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc. + Khi ăn các con có được đùa nghịch không? 5t MT 49; 4t MT 34, 3t MT 29, 2t MT 15 9 Đc Phạm Thị Thu - PHT dạy định mức BTĐTN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRẺ LÀM VỞ TẠO HÌNH 5 Tuổi: Trang 29; 4 tuổi: Trang 15; 3 tuổi: Trang: 11; 2 tuổi: Trang 9 I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách giở vở và làm bài tập trong vở tạo hình dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ, tô màu cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị. - Vở cho trẻ . III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Trẻ 5 tuổi: Trang 29. + Cô hướng dẫn: Trẻ vẽ và tô màu con vịt. lắng nghe - Trẻ 4 tuổi: Trang 15. + Cô hướng dẫn: Trẻ vẽ con thỏ theo các bước và tô màu tranh. - Trẻ 3 tuổi: Trang 11. + Cô hướng dẫn: Trẻ vẽ thêm con gà và tô màu con con gà. - Trẻ 2 tuổi: Trang 9 Cô hỏi . Đây là cái con gà? Bé tô màu con gà. - Cô cho trẻ thực hiện. Trẻ làm - Cô khuyến khích động viên trẻ làm bài đúng theo yêu cầu của cô. - Cho trẻ nhận xét bài của bạn, bài mình. Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung. Trẻ lắng nghe TRẺ CHƠI HỌC TẬP DẠY TRẺ CHƠI: CÁC CON VẬT LỚN LÊN NHƯ THẾ NÀO I. Mục đích, yêu cầu. - Biết quá trỉnh lớn lên của các con vật quen thuộc: gà, chim, thỏ, lợn...... - Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị. - Sân chơi sạch sẽ. - Lô tô/ tranh ảnh miêu tả về quá tŕnh lớn lên của các con vật. - Các thẻ chữ số 1-5. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 10 Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ hưởng ứng. Cô nói cách chơi: Hai trẻ cùng trẻ ở góc học tập, mỗi trẻ tự chọn một bộ lô tô, một bộ thẻ Trẻ nghe chữ số. Đặt thẻ chữ số theo thứ tự1-5 theo đúng quá trình lớn lên của các con vật trong tranh. Trẻ nào đúng song trước là thắng. Chọn bộ lô tô mới, trò chơi tiếp tục. Cô bổ sung cho trẻ Cô cho trẻ chơi 57- phút, cô bao quát. Trẻ chơi trò chơi. Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét. I. VỆ SINH NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ Ngày soạn: 05 /12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 05/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con chó, bốn chân, màu nâu I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu nghĩa, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : con chó, bốn chân, màu nâu và biết phát triển thành câu. (MT 104) - Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, hiểu nghĩa, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: con chó, bốn chân, màu nâu. (MT 71). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói được các từ: Con chó, bốn chân, màu nâu (MT 59) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, nói và trả lời các câu hỏi của cô. (MT 28) 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng từ và phát triển câu. 3. Giáo dục: - Trẻ biết chăm sóc con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị - Tranh con chó. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Đây là con gì? Trẻ trả lời Cô nói mẫu từ: con chó 3 lần. Trẻ nghe - Con chó có mấy chân? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: bốn chân 3 lần. Trẻ nghe - Con chó màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: màu nâu 3 lần. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Từ con chó 11 Cô cho trẻ đọc từ “Con chó” theo các hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói thức lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá nhân 3-5 trẻ. + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ con chó: 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Đây là con chó. - Cho trẻ nói câu: Đây là con chó. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Từ bốn chân Cô cho trẻ đọc từ “bốn chân” theo các hình thức lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân 3-5 trẻ. + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ bốn chân: Con chó có bốn chân. Trẻ 5 tuổi đặt câu - Cho trẻ nói câu: Con chó bốn chân. - Từ màu nâu Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói Cô cho trẻ đọc từ “Màu nâu” theo các hình thức lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá nhân 3-5 trẻ. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ màu nâu: Con chó màu nâu. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi - Cho trẻ nói câu: Con chó màu nâu. - Giáo dục trẻ chăm sóc các con vật nuôi trong Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói gia đình Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: Truyền tin Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô chia làm 3 đội, đội trưởng sẽ nhận từ và truyền cho bạn Trẻ lắng nghe đầu cứ tiếp tục như vậy, bạn nào ở cuối nói nhanh từ với cô. Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá tŕnh chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG ÂM NHẠC Dạy hát: Gà trống mèo con cún con (TT) Nghe hát Chú mèo con TCÂN: Đóng băng I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát, thể hiện sắc thái biểu cảm bài hát Gà trống mèo con cún con. Biết tên bài hát, tên tác giả của bài nghe hát Chú mèo con và cảm nhận được giai điệu của bài hát. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi âm nhạc (MT 185). - Trẻ 4 tuổi: Biết tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát Gà trống, mèo con cún con. Biết tên bài hát, tên tác giả của bài nghe hát Chú mèo 12 con và cảm nhận được giai điệu của bài hát. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi âm nhạc. (MT 108) - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết tên bài hát, hát được cùng các anh chị bài hát Gà con, mèo con cún con. Biết tên bài hát và hưởng ứng theo giai điệu của bài nghe hát Chú mèo con. Biết tên trò chơi và chơi được cùng các bạn. (3t MT 90; 2t MT 47) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng ca hát, phát triển tai nghe nhạc cho trẻ. - Rèn trẻ sự nhanh nhẹn qua trò chơi. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc cá con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị. - Nhạc không lời bài hát Gà trống, mèo con cún con. - Nhạc có lời bài hát Chú mèo con. - Vòng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô đọc câu đố nói về con gà trống. Trẻ giải câu đố Con gì mào đỏ Gáy ò ó o Từ sáng tinh mơ Gọi người thức dạy Đó là con gì? Trẻ đoán - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài. 2.1 Dạy hát “ Gà trống mèo con cún con'' - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Trẻ lắng nghe. - Cô hát cho trẻ nghe. + Lần 1: Hát thể hiện giọng điệu, sắc thái bài Trẻ nghe cô hát. hát. + Cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác? Trẻ 4,5 tuổi trả lời(trẻ 2+3 tuổi nhắc lại) - Cô giảng nội dung bài hát: bài hát nói về nhà Trẻ lắng nghe bạn nhỏ có con gà, con mèo, con chó., các con vật rất chăm chỉ giúp ích cho gia đình. + Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc. Trẻ nghe - Cô dạy trẻ hát theo hình thức: Trẻ hát theo các hình thức + Lớp : 2 lần. + Tổ: 3 tổ. + Nhóm: 2- 3 nhóm. + Nhóm 5 tuổi hát Nhóm 5 tuổi hát + Cá nhân: 1-2 trẻ. Trẻ nghe cô nhận xét - Cô nhận xét. - Đàm thoại: Trẻ 4 tuổi trả lời + Bài hát nói đến con vật nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời 13 + Con gà trống gáy như nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Con mèo làm gì ? 2-3 ý kiến của trẻ + Con chó làm gì? Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. * Nghe hát Chú mèo con. Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên bài hát. Trẻ nghe cô hát. - Cô hát cho trẻ nghe 3 lần. Trẻ 4,5 tuổi trả lời. + Cô vừa hát bài hát gì? Của tác giả nào? Trẻ 5 tuổi trả lời. + Chúng mình thấy giai điệu bài hát như thế Trẻ lắng nghe nào? - Cô giảng nội dung: Bài hát nói về con gà Trẻ hưởng ứng. trống luôn gọi mọi người thức dậy vào buổi sáng. - Lần 3. Cô cho trẻ nghe nhạc và hưởng ứng với Trẻ nghe nhạc Trẻ 5 tuổi trả lời * Trò chơi: Đóng băng.(EL32) Trẻ nghe + Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ chơi. + Cô hỏi cách chơi và luật chơi. Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô nói lại cách chơi và luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát. Trẻ đến tham quan - Cô nhận xét. 3. Hoạt động 3. Kết thúc. Cô cho trẻ đến góc phân vai tham quan. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con chó TCVĐ: Ai sống trong ngôi nhà này Chơi tự do. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích, nơi ở của con chó . Củng cố tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động và biết chọn đồ chơi theo ý thích. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết tên gọi và đặc điểm nổi bật và lợi ích của con chó. Củng cố lại tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Biết tên của con mèo và nhắc lại một vài đặc điểm theo khả năng của trẻ. Chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển tư duy cho trẻ. - Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động, rèn sự nhanh nhẹn cho trẻ qua trò chơi. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc con vật nuôi. II. Chuẩn bị. - Sỏi, Hình ảnh con chó 14 - khăn đỏ 2 chiếc. - Vòng, bóng, đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con chó. Cô đọc câu đố về con chó. Trẻ giải câu đố + Câu đố về con gì? Trẻ trả lời. - Cô đưa ra hình ảnh con chó cho trẻ Trẻ 4,5 tuổi trả lời. quan sát. Trẻ 4, 5tuổi trả lời, 2t nhắc lại + Con chó có đặc điểm gì? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời, 2 tuổi nhắc lại + Con chó có những phần nào? Trẻ trả lời + Con chó ăn gì? Trẻ 5 tuổi trả lời. + Con chó có lợi ích gì? 1-2 ý kiến + Thức ăn của chó là gì? Trẻ đưa ra ý kiến + Chó sống ở đâu? 1-2 ý kiến + Chó có mấy chân? Trẻ nghe cô nhạn xét. Cô nhận xét. Hoạt động 2: TCVĐ: : Ai sống trong ngôi nhà này. Trẻ nghe + Cô giới thiệu tên trò chơi. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi + Cách chơi: Cô đặt mô hình ngôi Trẻ chơi nhà ở bốn góc khác nhau. Cô phát cho Trẻ nghe. mỗi trẻ một thẻ chữ cái. Cô cho trẻ đi vòng quanh, vừa đi vừa hát. Khi có Trẻ chơi theo ý thích. hiệu lệnh của cô"Tìm về đúng nhà của mình" . Trẻ chạy thật nhanh về ngôi Trẻ nghe nhà có chữ cái ở thẻ của trẻ. Cô đến từng nhà và gơ:"côc, côc, ai sống trong ngôi nhà này". Trẻ ở trong ngôi nhà miêu tả được tiếng kêu và bắt chước dáng đi. + Luật chơi: Sói chỉ được bắt chú dê ở ngoài chuồng. + Cho trẻ chơi 5-7 phút. + Cô nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Chơi tự do. Cô cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với đồ chơi ngoài trời và vòng, bóng. Cô bao quát, nhận xét. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HĐ ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN Đc Phạm Thị Thu - PHT dạy định mức BTĐTN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 15 ÔN KIẾN THỨC CŨ: Âm nhạc Dạy hát: Gà trống, mèo con, cún con I. Mục đích - yêu cầu. - Củng cố trẻ tên bài hát, lời bài hát bài hát “Gà trống, mèo con, cún con” cho trẻ thông qua trò chơi. - Rèn kĩ năng hát tự tin cho trẻ. - Giáo dục trẻ yêu quý con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị. Nhạc bài hát Gà trống, mèo con và cún con III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Trò chơi 1: Ai là ca sĩ - Cô nêu cách chơi: + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội; lần lượt Trẻ nghe cách chơi , luật chơi từng đội lên biểu diễn bài hát “Gà trống, mèo con, cún con”. Từng tổ hát, nhóm trong tổ, cá nhân trong tổ hát. + Cô cho trẻ chơi 5-7 phút, cô bao quát. Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ Trẻ nghe cô nhận xét TRÒ CHƠI DÂN GIAN Cho trẻ chơi: Nu na nu nống I. Mục đích, yêu cầu. - Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn luyện kĩ năng tư duy, nhanh nhẹn cho trẻ. - Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị. - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ hưởng ứng. + Cô hỏi trẻ cách chơi. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô nêu lại. Trẻ nghe Cô cho trẻ chơi 5-7 phút, cô bao quát. Trẻ chơi trò chơi. Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét. I. VỆ SINH NÊU GƯƠNG -TRẢ TRẺ Ngày soạn: 05/12/2023 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 10/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con vịt, hai chân, bơi I. Mục đích - yêu cầu 16 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Con vịt, hai chân, bơi và biết phát triển thành câu. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng , đủ, rõ ràng các từ: Con vịt, hai chân, bơi . - Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Con vịt, hai chân, bơi. 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng từ và phát triển câu. 3. Giáo dục: - Trẻ biết chăm sóc con vịt. II. Chuẩn bị - Hình con vịt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan hình ảnh con vịt. Trẻ quan sát - Đây là con gì? Trẻ trả lời Cô nói mẫu từ: con vịt 3 lần. Trẻ nghe - Con vịt có mấy chân? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: hai chân 3 lần. Trẻ nghe - Chân vịt biết làm gì dưới nước? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: bơi 3 lần. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Từ con vịt. Cô cho trẻ đọc từ “Con vịt” theo các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá nhân 3-5 trẻ. + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ con vịt: 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Đây là con vịt. - Cho trẻ nói câu: Đây là con vịt. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Từ hai chân Cô cho trẻ đọc từ “Hai chân” theo các hình thức lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân 3-5 trẻ. + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ hai chân: Trẻ 5 tuổi đặt câu Con vịt hai chân. - Cho trẻ nói câu: Con vịt hai chân. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Từ bơi. Cô cho trẻ đọc từ “Bơi” theo các hình thức lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 3-4 nhóm, cá nhân 3-5 trẻ. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói + Cho trẻ 5 tuổi phát triển câu với từ bơi: Con vịt đang bơi. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi - Cho trẻ nói câu: Con vịt đang bơi. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Giáo dục trẻ biết chăm sóc con vịt. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: Ai nói giỏi 17 Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, vừa đi vừa hát, khi cô gọi tên bạn Trẻ lắng nghe nào bạn đó nói từ vừa học. Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Chú bò tìm bạn I. Mục đích - Yêu cầu. 1. Nhận thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ; đọc biểu cảm bài thơ "Chú bò tìm bạn” và trả các câu lời được hỏi của cô. (MT 106; 115) - Trẻ 4 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tên tác giả, Hiểu nội dung bài thơ đọc thuộc thơ "Chú bò tìm bạn" và trả lời được các câu hỏi của cô, hiểu được nghĩa của từ khó. (MT 77) - Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tác giả và đọc được bài thơ "Chú bò tìm bạn" cùng anh chị và trả lời được một số câu hỏi của cô. (MT 65) -Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo cô tên bài thơ và đọc thơ dưới sự giúp đỡ của cô giáo (MT 31) 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ, đọc thơ rõ ràng, khả năng ghi nhớ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. II. Chuẩn bị. - Tranh nội dung bài thơ: Chú bò tìm bạn. - Nội dung tích hợp : Âm nhạc. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ kể tên các con vật sống trong gia Trẻ 3,4 tuổi trả lời(Trẻ 2 tuổi nhắc đình? lại) - Cô dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Đọc thơ, giảng nội dung, đọc trích dẫn giảng từ khó bài thơ. - Cô giới thiệu bài thơ: Chú bò tìm bạn của tác giả Phạm Hổ. Trẻ lắng nghe - Cô đọc thơ lần 1. - Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ nghe - Cô đọc thơ lần 2 kết hợp tranh. Trẻ 3,4, 5 tuổi nói - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về chú bò ra Trẻ lắng nghe bờ sông uống nước, thấy bóng mình in dưới Trẻ nghe nước tưởng là bạn. Khi bóng ở dưới nước tan biến bò tưởng bạn đi đâu nên cứ gọi và tìm măi. 18 - Cô đọc trích dẫn: Bài thơ chia làm 2 khổ. Trẻ nghe + Khổ 1 từ "Mặt trời ........anh ở đây". Nói về buổi chiều chú bò đi ra sông uống nước thấy bóng của mình dưới nước lại tưởng là bạn mình. + Khổ 2 từ "Nước đang...... gọi măi". Đoạn Trẻ lắng nghe này nói khi bóng bò tan biến, bò tưởng bạn của mình đi đâu chơi nên cứ gọi tim măi. - Giảng từ khó: Tan biến có nghĩa không con Trẻ lắng nghe hình ảnh gì dưới nước nữa. - Cho trẻ đọc từ: Tan biến với các hình thức Trẻ đọc lớp, cá nhân. * Đàm thoại. - Cô vừa dạy lớp mình bài thơ gì? Củ̉a tác giả nào? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời(Trẻ 2 tuổi nhắc lại) - Trong bài thơ nhắc đến ai? 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi - Chú bò đi đâu? Trẻ 2,3,4 tuổi trả lời - Khi nhìn thấy bóng của mình bò tưởng ai? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4, 5 tuổi - Khi bóng bò tan biến ntn? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Bò đă làm gì khi không thấy bạn? Trẻ 5 tuổi trả lời - Giáo dục trẻ: Yêu quý và chăm con vật. Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc thơ. - Cô đọc cùng lớp cả bài 2-3 lần Lớp đọc cùng cô - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc. Trẻ đọc theo các hình thức - Cô cho trẻ thi đua giữa các bạn trai, bạn gái. Trẻ thi đua - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ làm chú gà trống ra sân gáy ̣,o, o. Trẻ đi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. HĐCCĐ: Quan sát con vịt CVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 4, 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm và lợi ích của con vịt. Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động. Trẻ biết cách chơi với đồ chơi tự chọn. - Trẻ 2, 3 tuổi biết tên gọi và nhắc lại một số đặc điểm nổi bật của con vịt. Trẻ biết chơi trò chơi cùng các anh chị. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy cho trẻ - Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vịt. 19 II. Chuẩn bị. - Hình ảnh con vịt - Đồ chơi ngoài trời, sỏi, lá. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con vịt Cô cho trẻ hát bài "một con vịt" Trẻ hát + Các con vừa hát bài gì? Trẻ 4, 3 tuổi trả lời, 2t nhắc lại - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con vịt Trẻ quan sát + Bài hát nói đến con vật gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời. + Con vịt có đặc điểm gì? Trẻ 4 tuổi trả lời, 2,3 t nhắc lại + Con vịt có phần nào? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời. + Con vịt ăn thức ăn nhờ gì? 1-2 ý kiến, 2,3 t nhắc lại + Con vịt có mấy chân? Trẻ trả lời + Khi xuống nước vịt như thế nào? 1-2 ý kiến + Vịt sống ở đâu? 1-2 ý kiến 2,3 tuổi + Vịt ăn gì? 1-2 ý kiến 2,3,4 tuổi + Vịt kêu như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 2,3 tuổi - GD: Yêu quý chăm sóc con vịt. Trẻ nghe cô. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ nghe cách chơi, luật chơi. + Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Cô khái quát lại luật chơi, cách chơi. + Cho trẻ chơi 5-7 phút. Trẻ chơi. + Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe cô nhận xét. Hoạt động 3: Chơi tự do. Cô cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với đồ chơi ngoài trời và vòng, bóng. Trẻ chơi theo ý thích. Cô cho trẻ chơi 5-7 phút Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HĐ ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn kiến thức cũ: Văn học Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Chú bò tìm bạn I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho trẻ tên bài thơ, tác giả và đọc thơ thông qua trò chơi. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc. 3. Giáo dục: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Tranh bài thơ. III. Tiến hành: 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_14_chu_de_dong_vat_chu_de_nhanh.pdf