Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025

pdf 39 Trang Ngọc Diệp 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 15: Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 20 tháng 12 năm 2024 
 Chủ đề lớn: Thế giới động vật; Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước
Thời Tên 
 gian hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG)
 động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 7h15
 8h50 Đón trẻ- Chơi tự do- Điểm danh 
 TDS Hô hấp 5, tay 2, bụng 4, chân 4. EL 29 (1)
 LQ LQVT: Con LQVT: Con LQVT: Con LQVT: Cá LQVT: Con 
8h50-
 TV cá, màu cua, nhiều tôm, bật, dưới voi, nhảy, ở rùa, có mai, 
 8h30
 vàng, bơi càng, bò ngang nước biển (EL 33) cứng 
 CHỮ CÁI Toán: VĂN HỌC TDKN: MTXQ :
 Làm quen Số 8(T2) Đề tài: Kể Đề tài: Chuyền Đề tài: TC về 
8h30- Hoạt chữ cái b, d, (77, 78) chuyện cho trẻ Bóng. (25) 1 số con vật 
 9h5 động đ nghe “Con vật EL29 sống dưới nước
 học (131) rơi xuống hồ (66)
 (EL43,28) nước” EL 6
 (106) 
 HĐCCĐ: HĐCCĐ: Vẽ HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: vẽ HĐCCĐ: Thi 
 Hoạt TC về con cá con cua trên 1 số con vật con cá trên sân kể tên các con 
 9h5- động TCVĐ: Đi sân sống dưới nước TCVĐ: Mèo vật sống dưới 
 9h40 ngoài tìm và chạm TCVĐ: Mèo bằng hột hạt và chim sẻ nước
 trời vào (EM41) và chim sẻ TCVĐ: Đi tìm Chơi tự do TCVĐ: Đi tìm 
 Chơi tự do Chơi tự do và chạm vào và chạm vào 
 (EM41) (EM41)
 Chơi tự do. Chơi tự do.
 Góc XD: Xây ao cá (169) 
 Hoạt Góc PV: Gia đình – bán hàng. 
9h40- động Góc ST: Xem tranh ảnh, làm an bum về các con vật sống dưới nước.
10h30 góc Góc T- KH: Đếm, sắp xếp theo quy tắc các con vật sống dưới nước.
 Góc ÂN: Hát múa các bài về chủ đề động vật. 
 Góc TH: Vẽ, tô màu, xếp hột hạt,.... các con vật sống dưới nước.
10h30-
14h45 Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa- Ăn quà chiều (33)
 ÔN KTC: Cho trẻ chơi Cho trẻ tập kể Trẻ làm vở 
 Làm quen chữ TCVĐ: Đi tìm chuyện theo tạo hình: 
 Hoạt cái b,d,đ và chạm vào tranh: Con vật 5T trang 13; 
14h45- động (EL22,28) (EM41) rơi xuống hồ 4T trang 19; 
 Chơi tự do ở 
16h00 chiều nước” (116) 3T trang 14; 
 các góc 
 2T trang 8
 Cho trẻ chơi Dạy trẻ chơi Chơi tự do ở các Cho trẻ chơi 
 TCDG: Tập TCHT: Sống ở góc TCHT: Sống 
 tầm vông đâu ở đâu
16h00
16h45 Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ
 Tổ CM duyệt Người xây dựng 
 Vũ Thị Liên Phạm Thị Hiền 
 1 Tuần 15: Phạm Thị Hiền
 Chủ đề: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 Chủ đề nhánh: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
 Ngày soạn: 9/12/2024
 Ngày dạy: T2->T6- 16/12->20/12/2024
 THỂ DỤC SÁNG
 Hô hấp 5, tay 2, bụng 4, chân 4. 
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ thuần thục các động tác thể dục theo hiệu 
lệnh. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT1).
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng được các động tác thể dục theo 
hiệu lệnh (MT1).
- Trẻ 2,3 tuổi: Thực hiện đầy đủ được các động tác thể dục theo sự hướng dẫn của 
cô (MT1).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân...cho 
trẻ
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ
- Sắc xô của cô
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Khởi động.
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo hiệu 
 thường- đi bằng mũi chân- đi thường- lệnh của
 đi bằng gót chân- đi thường- đi bằng 
 má bàn chân- đi thường- chạy chậm- 
 chạy nhanh- chạy chậm dần về hàng. 
 EL 29.
 Hoạt động 2: Trọng động.
 - Động tác hô hấp 5 : Hít vào-Thở ra. Trẻ tập
 (2l x 8 nhịp).
 - Động tác tay vai 2: Đưa tay ra phía 
 trước, sang ngang (2 x8 nhịp). 
2 - Động tác lưng – bụng 4: Đứng cúi 
 người về trước, ngửa ra sau (2lx 8N).
 - Động tác chân 4: Nâng cao chân gập 
 gối. (2l x 8 nhịp). 
 Cô cho trẻ dồn hàng. 
 Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
 Cho trẻ đi vòng quanh sân 2 vòng. Trẻ thực hiện
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung chơi:
- Góc XD: Xây ao cá.
- Góc PV: Gia đình – bán hàng.
- Góc TH: Vẽ, tô màu, xếp hột hạt,.... các con vật sống dưới nước.
- Góc ÂN: Múa, hát các bài hát chủ đề động vật.
- Góc ST: Xem tranh ảnh, làm an bum về các con vật sống dưới nước.
- Góc T-KH: Đếm, sắp xếp theo quy tắc các con vật sống dưới nước.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn cùng cô về 
một số nội dung chơi: Trẻ biết xây ao cá có ao cá giống và ao cá to, có vườn cỏ 
cho cá ăn,...gia đình có bố mẹ đi chợ nấu cơm, ..... Bác bán hàng biết bán 1 số thực 
phẩm, cám cá, cỏ, giống cá,.... Góc tạo hình biết vẽ, tô màu, xếp hột hạt con vật 
sống dưới nước. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh,làm an bum về các con vật 
sống dưới nước,... Góc T-KH biết đếm, xếp theo quy tắc các con vật sống dưới 
nước. Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. (MT169)
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung chơi: 
Trẻ biết xây ao cá có các ao cá, vườn cỏ cá,......cùng anh chị. Biết nhập vai đóng 
làm con nghe lời bố mẹ. Biết chào hỏi khách khi khách đến mua hàng... Góc tạo 
hình biết tô mầu, xếp con vật sống dưới nước.....dưới sự hướng dẫn của cô và anh 
chị. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh cùng anh chị. Góc T-KH biết đếm cùng 
anh chị. Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. (3T-
MT84; 4T-MT100)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi đồ chơi theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi cùng các 
anh chị ở các góc chơi. Biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác. (MT45).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi.
- Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
- Rèn trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.
3. Giáo dục:
 3 - Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
- GD trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo chủ đề.
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, cá, cỏ ..
+ Góc phân vai: Các loại thực phẩm, giống cá, cỏ, cám cá 
+ Góc tạo hình: giấy vẽ, màu, nắp chai, len, keo, kéo,...
+ Góc toán - khoa học: Lô tô các con vật sống dưới nước.
+ Góc sách truyện: Tranh ảnh về các con vật sống dưới nước.
+ Góc âm nhạc: Dụng cụ âm nhạc 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động1: Giới thiệu bài.
 - Tuần này chúng mình học chủ đề gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Kể tên các con vật sống dưới nước mà con 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 biết?
 - GD trẻ yêu quý các con vật sống dưới Trẻ nghe
 nước.
 Hoạt động 2 : Phát triển bài.
 * Thỏa thuận chơi.
 - Bầu trưởng trò: 
 Để chơi được hoạt động góc chúng mình 1,2 ý kiến trẻ
 bầu ai làm trưởng trò? Vì sao?
 -Trưởng trò thỏa thuận chơi với các bạn 
 dưới sự hướng dẫn của cô.
 + Góc xây dựng :
 Chúng mình sẽ xây gì ngày hôm nay? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 Ao cá chúng mình xây những gì ? Trẻ trả lời
 Bạn cần những gì để xây? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn Trẻ lắng nghe
 chơi ở góc xây dựng về cùng chơi nào!
 + Góc âm nhạc:
 Góc âm nhạc có rất nhiều bài hát hay về 1 Trẻ lắng nghe
 động vật đang chờ các bạn biểu diễn đó!
 Bạn sẽ hát về gì ? 1-2 ý kiến của trẻ
 Có những bài hát nào ? Trẻ trả lời
 Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm Trẻ lắng nghe
 nhạc nào!
 + Góc phân vai:
4 Góc phân vai hôm nay chơi gì? 1-2 ý kiến
Bố mẹ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi trả lời
Các con phải như thế nào? 2-3 trẻ trả lời
Ai là người bán hàng ở cửa hàng nào?
Hôm nay cửa hàng sẽ có những gì nào? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
+ Góc sách truyện:
Hôm nay bạn nào muốn xem tranh ảnh về Trẻ trả lời
động vật sống dưới nước nào?
Các bạn xem như thế nào? 1-2 ý kiến của trẻ
Bạn nào muốn chơi góc sách truyện tí hãy 
về góc sách truyện nhé.
+ Góc tạo hình:
Bạn nào chơi ở góc tạo hình nào? Trẻ trả lời
Hôm nay bạn sẽ làm những gì? 1-2 ý kiến của trẻ
Vẽ như thế nào? 2-3 ý kiến của trẻ
Khi vẽ xong con làm gì? Trẻ trả lời
Ngoài ra còn làm gì nữa? 1-2 ý kiến
+ Góc toán- khoa học:
Hôm nay bạn nào muốn đếm, sép xếp các 1-2 ý kiến của trẻ
con vật sống dưới nước nào?
+ Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời
+ Trong khi chơi chúng mình phải như thế Trẻ trả lời
nào?
- Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời
* Quá trình chơi.
- Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi. Trẻ cắm biểu tượng
- Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng Trẻ chơi
chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi.
- Cô gợi ý cho trẻ chơi để trẻ nhập vai chơi 
tốt.
- Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú 
của trẻ
- Cô quan sát trẻ cố gắng tự hoàn thành 
công việc được giao.
 * Nhận xét và kết thúc chơi.
- Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, Trẻ lắng nghe
nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên.
- Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng tham Trẻ nhận xét
 5 quan và nhận xét: Bạn đã xây gì? Đã đẹp 
 chưa? Cần xây thêm gì nữa?
 - Cho trẻ nhận xét bạn trường trò: Trẻ thực hiện
 + Con thấy bạn trưởng trò hôm nay đã quản 
 được các bạn chưa? Bạn đã thỏa thuận chơi 
 được chưa?
 - Cô nhận xét chung cả buổi chơi Trẻ nghe cô nhận xét
 Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi vào đúng Trẻ cất đồ chơi
 nơi quy định.
 _____________________
 Ngày soạn: Ngày 9/ 12/ 2024
 Ngày dạy: T2, Ngày 16/12/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Đề tài: Làm quen với từ “Con cá, màu vàng, bơi” 
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu đúng nghĩa, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các 
từ : “Con cá, màu vàng, bơi” và biết phát triển thành câu.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Con cá, màu vàng, bơi”.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: “Con cá, màu vàng, bơi”.
2. Kĩ năng.
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ.
- Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục.
- GD trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị: Hình ảnh con cá. Bóng.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô đưa hình ảnh con cá cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát
 Đây là con gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi
 Cô nói mẫu từ: "Con cá" 3 lần. Trẻ nghe
 - Con cá có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: "Màu vàng" 3 lần. Trẻ nghe
 - Con cá di chuyển bằng cách nào? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: "Bơi" 3 lần. Trẻ nghe
6 Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ "Con cá".
 + Cô đưa hình ảnh con cá cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát
 Cô cho trẻ nói từ "Con cá" dưới các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 thức nhau. cá nhân 4-5 lần nói
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ "Con cá”. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu:" Đây là con cá" dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 thức lớp, tổ, cá nhân trẻ.
 - Từ " Màu vàng".
 Cho trẻ nói từ " Màu vàng " theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân 4-5 lần nói
 Cho trẻ đặt câu với từ " Màu vàng " Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cho trẻ nói câu:" Con cá có màu vàng " theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ "Bơi".
 Cho trẻ nói từ "Bơi". Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 cá nhân 4-5 lần nói
 Cho trẻ đặt câu từ "Bơi". 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu “Con cá đang bơi". Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - GD trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới Trẻ lắng nghe
 nước.
 Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: "Lăn bóng”. 
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. 1,2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Cô nói LC: Ai nói sai phải nhảy lò cò.
 - Cô nói cách chơi: Cô lăn bóng về bạn nào Trẻ lắng nghe
 bạn đó phải nói câu vừa học. Sau đó cả lớp 
 nhắc lại.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát và Trẻ chơi trò chơi
 sửa sai.
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D: HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI
 Đề tài: Làm quen chữ cái b,d,đ
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận dạng được và phát âm chính xác các chữ cái b,d,đ, biết được 
cấu tạo các chũ cái b,d,đ. Trẻ chơi được trò chơi củng cố. (MT131)
 7 - Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nhận biết các chữ cái b,d,đ, nhắc được cùng cô các chữ cái 
b,d,đ. Trẻ chơi được trò chơi cùng anh chị.
- Trẻ 2 tuổi : Phát âm được chữ cái b,d,đ dưới sự hướng dẫn của cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng phát âm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Rèn trẻ kĩ năng ghi nhớ và phát âm các chữ cái
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ đích và cách phát âm to, rõ ràng, mạch 
lạc.
3. Thái độ
- Trẻ có ý thức trong giờ học, có hứng thú trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ b,d,đ. Tranh ngôi nhà có chữ cái, thẻ chữ của cô to hơn của trẻ
- Tranh: Cá vàng bơi, con cá diếc, con 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ hát bài: “cá vàng bơi” Trẻ hát
 - Cô dẫn dắt vào bài
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a, Làm quen b,d,đ
 * Chữ a
 - Cô đưa hình ảnh: cá vàng bơi Trẻ quan sát
 + Đây là hình ảnh gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2T nhắc lại
 + Dưới bức tranh cô có từ “cá vàng bơi”, cô Trẻ nghe
 đọc mẫu 2 lần.
 + Cô cho trẻ đọc từ “cá vàng bơi” Trẻ đọc
 - Cô xếp thẻ chữ dưới từ “cá vàng bơi” và Trẻ đọc
 cho trẻ đọc từ vừa ghép.
 - Cô lấy thẻ chữ cái để giới thiệu cho trẻ. Trẻ nghe và quan sát
 + Cô phát âm chữ b: 3 lần. Trẻ nghe cô phát âm
 + Cô cho trẻ phát âm chữ b theo lớp, tổ, Trẻ phát âm theo các hình thức
 nhóm, cá nhân (Cô sửa sai).
 - Cô giới thiệu cấu tạo chữ b: Chữ b in Trẻ nghe
 thường có một nét thẳng đứng, một nét 
 cong tròn, nét cong tròn nằm phía dưới bên 
 phải nét thẳng đứng.
 - Cô giới thiệu chữ b viết thường cho trẻ. Trẻ nghe
 * Chữ d
 - Cô đưa hình ảnh: con cá diếc Trẻ quan sát
8 + Đây là hình ảnh gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2T nhắc lại
+ Dưới bức tranh cô có từ “con cá diếc”, cô Trẻ nghe
đọc mẫu 2 lần.
+ Cô cho trẻ đọc từ “con cá diếc”, Trẻ đọc
- Cô xếp thẻ chữ dưới từ “con cá diếc” và Trẻ đọc
cho trẻ đọc từ vừa ghép.
- Cô lấy thẻ chữ cái để giới thiệu cho trẻ. Trẻ nghe và quan sát
+ Cô phát âm chữ d: 3 lần. Trẻ nghe cô phát âm
+ Cô cho trẻ phát âm chữ d theo lớp, tổ, Trẻ phát âm theo các hình thức
nhóm, cá nhân (Cô sửa sai).
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ d: Chữ d in Trẻ nghe
thường có 1 nét thẳng đứng, 1 nét cong 
tròn. Nét cong tròn nằm phía dưới bên trái 
nét thẳng đứng.
- Cô giới thiệu chữ d viết thường cho trẻ. Trẻ nghe
* Chữ đ
- Cô đưa hình ảnh: con cá đuối Trẻ quan sát
+ Đây là hình ảnh gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời, 2T nhắc lại
+ Dưới bức tranh cô có từ “con cá đuối”, Trẻ nghe
cô đọc mẫu 2 lần.
+ Cô cho trẻ đọc từ “con cá đuối” Trẻ đọc
- Cô xếp thẻ chữ dưới từ “con cá đuối” và Trẻ đọc
cho trẻ đọc từ vừa ghép.
- Cô lấy thẻ chữ cái để giới thiệu cho trẻ. Trẻ nghe và quan sát
+ Cô phát âm chữ đ: 3 lần. Trẻ nghe cô phát âm
+ Cô cho trẻ phát âm chữ đ theo lớp, tổ, Trẻ phát âm theo các hình thức
nhóm, cá nhân (Cô sửa sai).
- Cô giới thiệu cấu tạo chữ đ: Chữ đ in Trẻ nghe
thường có 1 nét cong tròn, 1 nét thẳng 
đứng,1 nét nằm ngang nằm trên nét thẳng 
đứng. Nét cong tròn nằm phía dưới bên trái 
nét thẳng đứng.
- Cô giới thiệu chữ đ viết thường cho trẻ. Trẻ nghe
b, Trò chơi củng cố: 
* Trò chơi "Chữ cái biến mất" (EL 43) Trẻ nghe
- Cô nói cách chơi, luật chơi:
Chúng ta sẽ dùng nước viết các chữ cái lên Trẻ nghe cách chơi
bảng đen để xem các cháu có biết đó là chữ 
cái gì không và sau đó nhìn nó biến mất”. 
 9 Nhúng một đầu ngón tay vào bát nước và 
 viết một chữ cái lên bảng đen. 
 Hỏi: “Đây là chữ cái gì?” và để trẻ trả lời. 
 Xem chữ cái “biến mất” khi nước bốc hơi. 
 Trẻ rất thích sự bí ẩn của các chữ cái biến 
 mất và đồng thời giúp cho trẻ vừa tập viết, 
 tập đọc chữ cái cùng lúc.
 - Cô tổ chức trò chơi 2, 3 lần. (Cô bao quát, Trẻ chơi
 khuyến khích trẻ chơi).
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 * Trò chơi "Nhảy vào ô chữ". (EL 28) Trẻ nghe 
 - Cô nói cách chơi, luật chơi:
 + Cách chơi: “Các bạn sẽ đứng trước ô, khi Trẻ nghe cách chơi
 cô hô “nhảy”, các cháu sẽ nhảy vào từng ô 
 có chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, 
 con sẽ nói to tên chữ cái đó lên nhé”.
 Thực hiện bằng cách nhảy vào ô đầu tiên và 
 nói (b), sau đó nhảy vào ô tiếp theo và nói 
 (d), tiếp tục nhảy vào ô cuối cùng và nói 
 (đ). Mời tất cả trẻ lần lượt tham gia. 
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần. Trẻ chơi
 Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi.
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng rồi ra sân Trẻ thực hiện
 chơi.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về con cá
 TCVĐ: Đi tìm và chạm vào
 Chơi tự do
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn, cách di chuyển 
của con cá. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Đi tìm và chạm vào”. 
Trẻ biết chơi bóng, vòng, sỏi. 
- Trẻ 2,3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm, môi trường sống, cách di chuyển của 
con cá dưới sự gợi ý của cô. Biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Đi tìm 
và chạm vào” cùng anh chị. Trẻ biết chơi bóng, vòng, sỏi cùng anh chị. 
10 2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét cho trẻ.
- Phát triển trí tư duy và trí tưởng tượng, phát triển vận động.
3. Giáo dục.
- Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị.
- Vòng, bóng, sỏi. Hình ảnh con cá. 
- Mô hình 1 số con vật sống dưới nước.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ: TC về con cá.
 - Cô đưa hình ảnh: Con cá. Trẻ quan sát
 + Trong hình ảnh có con gì? Trẻ 4 tuổi trả lời
 Cho trẻ nói từ: Con cá. Trẻ nói
 + Con cá có đặc điểm gì? 1, 2 trẻ trả lời
 Phần đầu cá có những gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 Phần đuôi cá như thế nào? 1, 2 ý kiến trẻ
 Cá có màu gì? Trẻ quan sát
 + Cá di chuyển bằng cách nào? Trẻ trả lời
 + Cá sống ở đâu? 1, 2 ý kiến trẻ
 + Có những loại cá nào? Trẻ trả lời
 + Thức ăn của cá là những gì?
 + Chùng mình phải như thế nào với các con 1, 2 ý kiến trẻ
 vật sống dưới nước?
 - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống Trẻ nghe
 dưới nước.
 Hoạt động 2: TCVĐ: “Đi tìm và chạm 
 vào”. EM 41.
 - Cô nói tên TC: “Đi tìm và chạm vào”. Trẻ nghe cách chơi
 - Cách chơi: Trẻ đi vòng tròn và hát 1 bài hát. 
 Khi cô nói chạm vào con vật gì thì trẻ chạy 
 đén và chạm vào con vật đó.
 - Luật chơi: Ai không chạm được vào sẽ nhảy Trẻ nghe luật chơi.
 lò cò.
 - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, khuyến Trẻ chơi.
 khích trẻ chơi.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
 Hoạt động 3: Chơi tự do.
 - Cô cho trẻ chơi tự do 4 – 5 phút chơi vòng, Trẻ chơi theo ý thích.
 11 bóng, sỏi. Nhắc trẻ không tranh giành nhau 
 khi chơi. Trẻ nghe
 - Cô nhận xét.
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 
 Đề tài: ÔN KTC: Làm quen chữ cái b,d,đ
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ 5 tuổi củng cố được các chũ cái b,d,đ qua các trò chơi và biết tên trò chơi, 
chơi tốt trò chơi. Trẻ 2, 3, 4 tuổi biết tên trò chơi, cách chơi và chơi được trò chơi 
cùng cô giáo và các bạn.
- Rèn kĩ năng phát âm, phân biệt, quan sát, nhanh nhẹn và kĩ năng chơi trò chơi.
II. Chuẩn bị:
- Bát, thìa, phấn 
- Thẻ chữ cái b,d,đ
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * TC1: Bát canh chữ cái (EL22)
 - Luật chơi: Trẻ phát âm sai phải phát âm Trẻ nghe luật chơi
 lại cho đúng
 - Cách chơi: Cô có 1 bát bên trong có chữ Trẻ nghe cách chơi
 cái b,d,đ. Cô lấy thìa múc được chữ cái nào 
 trẻ phải phát âm to chữ cái đó Trẻ chơi
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 phút (Cô bao quát và Trẻ nghe
 sửa sai)
 - Cô nhận xét
 * TC2: Nhảy vào ô chữ (EL28)
 - Cô giới thiệu tên TC Trẻ nghe luật chơi
 + Cách chơi: “Các bạn sẽ đứng trước ô, khi Trẻ nghe cách chơi
 cô hô “nhảy”, các cháu sẽ nhảy vào từng ô 
 có chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, 
 con sẽ nói to tên chữ cái đó lên nhé”.
 Thực hiện bằng cách nhảy vào ô đầu tiên 
 và nói (b), sau đó nhảy vào ô tiếp theo và 
 nói (d), tiếp tục nhảy vào ô cuối cùng và 
 nói (đ). Mời tất cả trẻ lần lượt tham gia. 
 - Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần (Cô bao quát) Trẻ chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
12 CHO TRẺ CHƠI TCDG “TẬP TẦM VÔNG”
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Tập tầm vông”. Trẻ đọc thuộc 
bài đồng dao “Tập tầm vông”. 
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, nhanh nhẹn. 
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
II. Chuẩn bị: 
- Trẻ thuộc bài đồng dao.
III. Tiến hành:
 Hoạt dộng của cô Hoạt động của trẻ
 Trò chơi dân gian: Tập tầm vông.
 - Cô nói tên trò chơi: Tập tầm vông. Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1,2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Cô bổ sung nếu trẻ trả lời thiếu Trẻ nghe
 Cô cho trẻ chơi 5 - 10 phút Trẻ chơi
 (Cô quan sát trẻ chơi).
 Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
 ________________________________
 Ngày soạn: 9/12/2024 
 Ngày dạy: Thứ 3- 17/12/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT. 
 Đề tài: Làm quen với từ '' Con cua, nhiều càng, bò ngang ''
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : '' Con cua, 
nhiều càng, bò ngang ' và biết phát triển thành câu.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng , đủ, rõ ràng các từ: '' Con cua, nhiều càng, bò 
ngang”.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: '' Con cua, nhiều càng, bò ngang ''.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ.
- Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước.
 13 II. Chuẩn bị. 
- Hình ảnh con cua. 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô đưa hình ảnh con cua ra. Trẻ quan sát
 Đây là con gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi
 Cô nói mẫu từ: "Con cua" 3 lần. Trẻ nghe
 - Con cua có càng như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: "Nhiều càng" 3 lần. Trẻ nghe
 - Cua di chuyển bằng cách nào? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: "Bò ngang" 3 lần. Trẻ nghe
 Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ "Con cua".
 Cô cho trẻ nói từ " Con cua " dưới các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 thức nhau. cá nhân 4-5 lần nói
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ " Con cua ". 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu:" Đây là con cua" dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 thức lớp, tổ, cá nhân trẻ.
 - Từ " Nhiều càng".
 Con cua có càng như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 Cho trẻ nói từ “Nhiều càng” theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân 4-5 lần nói
 Cho trẻ đặt câu với từ Nhiều càng " Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cho trẻ nói câu:" Con cua có nhiều càng " Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ "Bò ngang"
 Cua di chuyển bằng cách nào? 1-2 ý kiến
 Cho trẻ nói từ "Bò ngang". Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 cá nhân 4-5 lần nói
 Cho trẻ đặt câu từ "Bò ngang". 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu"Con cua bò ngang". Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống Trẻ lắng nghe
 dưới nước.
 Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: "Truyền tin”.
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Cô nói LC: Ai nói sai phải nói lại câu đó Trẻ lắng nghe
 cho đúng.
14 - Cô nói cách chơi: Cô chia làm 3 đội, cô 
 giáo truyền cho mỗi đội 1 từ hoặc 1 câu. 3 
 đội lần lượt truyền tin cho các thành viên. 
 Đến bạn cuối cùng thì nói to tin truyền lên.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D: HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN
 Đề tài: Số 8 (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 và đếm. Tách một nhóm 
đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. (MT77,78)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 4, đếm và nói 
kết quả. Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. (MT51,52)
- Trẻ 3 tuổi: Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 
4, Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 4 thành hai nhóm. 
(MT45,46)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ thực hiện được một số yêu cầu cùng cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tách, gộp, kỹ năng đếm
- Rèn kỹ năng ghi nhớ cho trẻ
3. Thái độ:
- Trẻ tích cực vận động, hứng thú với hoạt động. 
II. Chuẩn bị
- Mỗi trẻ 5t: 8 củ cà rốt thẻ số 1-8
-Trẻ 4 tuổi: 4 củ cà rốt thẻ số 1-4
-Trẻ 2-3 tuổi 3 củ cà rốt
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
 + Cô cho trẻ đi tham quan vườn rau nhà bạn Trẻ đi
 Nhi
 Hoạt động 2 : Phát triển bài
 Ôn: Đếm đến 8 nhận biết số 8
 - Cô cho trẻ đặt tẻ số tương ứng vào số 2-3 trẻ thực hiện
 lượng mỗi luống rau của nhà bạn nam
 - Cô cho trẻ đếm và đọc số lượng tương Trẻ kiểm tra cùng cô
 ứng.
 15 * Dạy trẻ: Tách gộp nhóm 8 đối tượng ra 
 làm 2 nhóm.
 - Cô cho trẻ lấy rổ đồ dùng của mình Trẻ lấy rổ về chỗ mình
 - Cô cho trẻ xếp số cà rốt có trong rổ ra và 
 đếm số lượng cà rốt trẻ có theo từng độ tuổi Trẻ xếp
 - Cô hỏi trẻ số lượng cà rốt của trẻ theo từng Trẻ 5t: có 8 củ cà rốt
 độ tuổi. Trẻ 4t: có 4 củ cà rốt
 Trẻ 2-3t: có 3 củ cà rốt
 + Cách 1
 Cô yêu cầu trẻ tách cho cô 1 củ cà rốt Trẻ thực hiện
 sang bên 
 - Cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng từng Trẻ đếm
 nhóm
 - Các bạn 5 tuổi nhóm còn lại còn mấy củ cà Trẻ 5t: Nhóm có 1 và nhóm có 7
 rốt đây là cách tách mấy Là cách tách 1: 7
 - Các bạn 4 tuổi còn mấy củ đây là cách tách Trẻ 4t: Nhóm có 1 và nhóm có 3
 mấy Là cách tách 1:3
 - Các bạn 2-3 tuổi còn mấy củ Trẻ 2-3t: Nhóm có 1 và nhóm có 2
 - Cô cho trẻ gộp 2 nhóm lại với nhau Trẻ gộp
 - Khi gộp 2 nhóm lại với nhau chúng ta lại Trẻ 5t: có 8 củ cà rốt
 có số lượng là mấy?( Từng độ tuổi trả lời) Trẻ 4t: có 4 củ cà rốt
 Trẻ 2-3t: có 3 củ cà rốt
 + Cách 2
 - Bây giờ các bạn lại tách cho cô 2 củ cà rốt Trẻ tách
 ra một nhóm
 - Cho trẻ đếm và đặt thẻ số của từng nhóm Trẻ đếm và đặt thẻ số
 - Cô hỏi kết quả của từng độ tuổi. Trẻ 5t: Nhóm có 2 và nhóm có 6
 Là cách tách 2: 6
 Trẻ 4t: Nhóm có 2 và nhóm có 2
 Là cách tách 2:2
 Trẻ 2-3t: Nhóm có 2 và nhóm có 2
 - Cô cho trẻ gộp 2 nhóm lại với nhau Trẻ gộp
 - Cho trẻ đếm và hỏi số lượng của từng độ Trẻ đếm
 tuổi.
 - Khi gộp 2 nhóm lại với nhau chúng ta lại Trẻ 5t: có 8 củ cà rốt
 có số lượng là mấy?( Từng độ tuổi trả lời) Trẻ 4t: có 4 củ cà rốt
 Trẻ 2-3t: có 3 củ cà rốt
 + Cách 3.
 - Cô cho trẻ tách 3 củ cà rốt ra thành 1 Trẻ tách
16 nhóm
- Cho trẻ đếm và đặt thẻ số của từng nhóm Trẻ đếm và đặt thẻ số
- Cô hỏi kết quả của từng độ tuổi Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ gộp 2 nhóm lại với nhau Trẻ gộp
- Cho trẻ đếm và hỏi số lượng của từng độ Trẻ đếm
tuổi.
- Khi gộp 2 nhóm lại với nhau chúng ta lại Trẻ trả lời
có số lượng là mấy
+ Cách 4
 - Cô cho trẻ tách 4 củ cà rốt ra thành 1 Trẻ tách
nhóm
- Cho trẻ đếm và đặt thẻ số của từng nhóm Trẻ đếm và đặt thẻ số
- Cô hỏi kết quả của từng độ tuổi Trẻ trả lời
- Cô cho trẻ gộp 2 nhóm lại với nhau Trẻ gộp
- Cho trẻ đếm và hỏi số lượng của từng độ Trẻ đếm
tuổi.
- Khi gộp 2 nhóm lại với nhau chúng ta lại Trẻ trả lời
có số lượng là mấy?
- Cô chốt lại: 
+ Có 4 cách tách số lượng 8 ra làm 2 phần Trẻ nói
đó là: 
 1: 7; 2: 6; 3: 5; 4: 4
- Còn nhóm có số lượng 4 có 2 cách tách là Trẻ nói
1:3; 2:2
- Nhóm có số lượng 3 có 1 cách tách là 1: 2
- Cô cho cả lớp nhắc lại
- Cho trẻ tách theo ý thích (Cô bao quát và 
hỏi trẻ)
- Liên hệ: Cô cho trẻ tìm đồ dùng đồ chơi 1-2 ý kiến trẻ 5t
xung quanh lớp có 2 nhóm gộp lại có số 
lượng 8
* Trò chơi củng cố
- TC: Tìm bạn
+ Cô giới thiệu trò chơi: Tìm bạn Trẻ lắng nghe
+ Cô nêu cách chơi, luật chơi:
 Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số từ 
1 đến 7. Trẻ đi vòng tròn hát bài "Cháu yêu 
cô chú công nhân". Khi có hiệu lệnh sắc xô 
trẻ sẽ tìm bạn nào có số để khi gộp lại có số 
 17 lượng là 8. 
 Luật chơi: Ai sai phải nhảy lò cò
 + Cô cho trẻ chơi 3, 4 lần Trẻ chơi
 Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung và cho trẻ cất đồ dùng Trẻ cất
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 Đề tài: HĐCCĐ: Vẽ con cua trên sân
 TCVĐ: Mèo và chim sẻ
 Chơi tự do.
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Kiến thức.
- Trẻ 4, 5 tuổi biết dùng các nét cong, nét xiên để vẽ con cua theo ý thích của trẻ và 
nói được ý tưởng của mình. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi 
“Mèo và chim sẻ”. Trẻ biết chơi cầu trượt, xích đu. 
- Trẻ 2,3 tuổi biết dùng các nét cong, nét xiên để vẽ con cua còn thiếu theo hướng 
dẫn của cô. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Mèo và chim sẻ” 
cùng anh chị. Trẻ biết chơi cầu trượt, xích đu cùng anh chị. 
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ, ghi nhớ, nhận xét cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ và tư duy.
- Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động.
3. Giáo dục.
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ động vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị.
- Phấn. Bóng. Cầu trượt, xích đu. 
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ : Vẽ con cua.
 - Xúm xít xúm xít. Trẻ lại gần cô
 - Cho trẻ quan sát cô giáo vẽ con cua. Trẻ quan sát
 + Cô giáo vẽ gì đây ? Trẻ trả lời
 + Đây là con gì gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Cô dùng gì để vẽ? 1, 2 ý kiến trẻ
 + Cô vẽ con cua bằng nét gì ? 1,2 ý kiến trẻ
 + Cô vẽ như thế nào ? Trẻ trả lời
 + Con cua có những gì ? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cho trẻ dùng phấn vẽ con cua. (Cô đến và Trẻ thực hiện
18 hỏi ý tưởng của trẻ).
 + Con vẽ gì đây ? Con vẽ như thế nào ? 1,2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ động vật Trẻ nghe
 sống dưới nước.
 Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo và chim sẻ.
 - Cô nói tên trò chơi: Mèo và chim sẻ.
 - Cô nói luật chơi, cách chơi:
 + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu chú Trẻ nghe luật chơi
 chim chạy về tổ, mèo chỉ bắt được chim 
 ngoài tổ.
 + Cách chơi: 1 trẻ làm mèo ngồi 1 chỗ cách Trẻ nghe cách chơi
 3m - 4m, các chú chim đi kiếm mồi kêu 
 “Chích chích”. Khi mèo kêu “Meo, meo” 
 chim chạy nhanh về tổ.
 - Cho trẻ chơi 3 - 4 phút, Cô bao quát. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
 Hoạt động 3: Chơi tự do.
 - Cô cho trẻ chơi tự do 4 – 5 phút chơi cầu Trẻ chơi
 trượt, xích đu. Nhắc trẻ không tranh giành 
 nhau khi chơi.
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 
 CHO TRẺ CHƠI TCVĐ: "ĐI TÌM VÀ CHẠM VÀO"
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Củng cố cho trẻ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Rèn sự khéo léo cho trẻ
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia trò chơi.
II. Chuẩn bị:
- 2 cái thìa, 2 viên bi
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Cô giới thiệu trò chơi "Đi tìm và chạm vào" Trẻ nghe 
(EM41)
Cô nêu lại cách chơi, luật chơi: Trẻ nghe
Cô cho trẻ chơi 5-7 phút, cô bao quát. Trẻ chơi
Cô nhận xét, cho trẻ cất đồ chơi Trẻ nghe và cất đồ chơi
 19 DẠY TRẺ CHƠI TCHT: "SỐNG Ở ĐÂU"
I. Mục đích, yêu cầu
- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi “Sống ở đâu”. Thông qua trò 
chơi củng cố cho trẻ nơi sống của 1 số con vật quen thuộc.
- Phát triển tư duy và ngôn ngữ cho trẻ.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh, lô tô về 1 số con vật và nơi sống của các con vật đó.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Cô nói tên TC: “Sống ở đâu”. Trẻ nghe tên trò chơi
 * Cô nói cách chơi, luật chơi: 
 - Cách chơi : Cô chia trẻ làm 3 đội. Nhiệm vụ Trẻ nghe cách chơi
 của 3 đội là tìm nơi sống của các con vật và nối 
 lại cho đúng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 7-10 phút. Trẻ chơi
 Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
 ________________________________
 Ngày soạn: 9/12/2024
 Ngày dạy: Thứ 4- 18/12/2024
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT.
 Làm quen với từ: Con tôm, bật, dưới nước.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : “Con tôm, 
bật, dưới nước.” và biết phát triển thành câu.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Con tôm, bật, dưới nước.
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Con tôm, bật, dưới nước.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ.
- Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh: Con tôm. Bóng.
20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_15_chu_de_lon_the_gioi_dong_vat.pdf