Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 15:( Từ ngày 16/12/2024 đến ngày 20/12/2024) Chủ đề : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT- chủ đề nhánh: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Thời Tên NỘI DUNG / ĐỀ TÀI gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15- Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 8h00 TDS Hô hấp 5, tay 2, bụng 4, chân 4.(1) LQVT: Con tôm, LQVT: Cá voi, LQVT: Con cá, LQVT: Con cua, LQVT: Con rùa, mai 8h00- bật, dưới nước nhảy, ở biển màu vàng, bơi nhiều càng, bò rùa, cứng 8h45 TCTV (104) (EL 33) ngang 8h45- Hoạt Toán: Văn học: TDKN: Chữ cái MTXQ: 9h25 động Số 9 (T2) (77, 78) Kể chuyện cho Chuyền bắt bóng Tập tô chữ cái Trò chuyện về một học (EM 20) trẻ nghe “Con vật (25) i, t, c (137) số con vật sống rơi xuống hồ dưới nước. (66) nước” (106, 116) (EL 6) 9h25- HĐCCĐ: Xếp 1 HĐCCĐ: Giải câu HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Vẽ con HĐCCĐ: Thi kể 10h00 số con vật sống đố con vật sống con cá cua trên sân tên các con vật Hoạt dưới nước bằng dưới nước TCVĐ: Ai chọn TCVĐ: Mèo và sống dưới nước động hột hạt TCVĐ: Mèo và nhanh nhất chim sẻ TCVĐ: Ai chọn ngoài TCVĐ: Ai chọn chim sẻ Chơi tự do Chơi tự do nhanh nhất trời nhanh nhất Chơi tự do Chơi tự do. Chơi tự do. 10h00 Góc XD: Xây ao cá - Góc PV: Gia đình – bán hàng. 10h45 Hoạt Góc ST: Xem tranh ảnh, làm an bum về các con vật sống dưới nước. động Góc T- KH: Đếm, sắp xếp theo quy tắc các con vật sống dưới nước. vui chơi Góc Ân: Hát múa các bài hát về chủ đề động vật. Góc TH: Vẽ, tô màu, xếp hột hạt,.... các con vật sống dưới nước. (173) 10h45 - Cho trẻ vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa (33) 14h00 - Cho trẻ làm vở - Ôn KTC: VH: - Ôn KTC: TDKN: - Hoàn thiện vở - Chơi tự do các Hoạt tạo hình (5T-13; Kể chuyện cho trẻ Chuyền bắt bóng tập tô góc 14h00 động 4T-19; 3T-14; 2T- nghe “Con vật rơi - chiều 12 xuống hồ nước” 16h00 - Dạy trẻ chơi - Cho trẻ chơi trò - Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi TCHT : Tìm chỗ chơi : Mèo và TCHT : Tìm chỗ TCDG : Tập tầm . sai chim sẻ sai vông 16h00 - Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ 16h45 TCM duyệt Người xây dựng Nguyễn Thị Mến Trần Thị Thúy 1 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2 đến thứ 6, 16 - 20/12/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 5, tay 2, bụng 4, chân 4. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ thuần thục các động tác thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT 1). - Trẻ 3, 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng được các động tác thể dục theo hiệu lệnh (MT 1). - Trẻ 2 tuổi: Thực hiện đầy đủ được các động tác thể dục theo sự hướng dẫn của cô (MT 1) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phát triển vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức tập thể dục vào mỗi buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động. Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo hiệu - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng lệnh của gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm dần về hàng. Hoạt động 2: Trọng động. - Động tác hô hấp 5 : Hít vào - Thở ra. Trẻ tập - Động tác tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang (2 lần x 8 nhịp). - Động tác lưng – bụng 4: Đứng cúi người về trước (2 lần x 8 nhịp). - Động tác chân 4: Nâng cao chân gập gối. (2 lần x 8 nhịp). Cô cho trẻ dồn hàng. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi vòng quanh sân 2 vòng. Trẻ thực hiện 2 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: - Góc XD: Xây ao cá. - Góc PV: Gia đình – bán hàng. - Góc TH: Vẽ, tô màu, xếp hột hạt,.... các con vật sống dưới nước. - Góc ÂN: Múa, hát các bài hát chủ đề động vật. - Góc ST: Xem tranh ảnh, làm an bum về các con vật sống dưới nước. - Góc T-KH: Đếm, sắp xếp theo quy tắc các con vật sống dưới nước. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn cùng cô về một số nội dung chơi: Trẻ biết dùng gạch để xây ao cá có ao cá, gia đình có bố mẹ đi chợ nấu cơm, ..... Bác bán hàng biết bán 1 số thực phẩm, cám cá, cỏ, giống cá,.... Góc tạo hình biết vẽ, tô màu, xếp hột hạt con vật sống dưới nước. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh,làm an bum về các con vật sống dưới nước,... Góc T- KH biết đếm, xếp theo quy tắc các con vật sống dưới nước. Biết hành động đúng với vai chơi và thiết lập được các quan hệ chơi trong nhóm chơi. Trẻ sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác ( MT 173) - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung chơi: Trẻ biết xây ao cá cùng anh chị. Biết nhập vai đóng làm con nghe lời bố mẹ. Biết chào hỏi khách khi khách đến mua hàng... Góc tạo hình biết tô mầu, xếp con vật sống dưới nước.....dưới sự hướng dẫn của cô và anh chị. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh cùng anh chị. Góc T-KH biết đếm cùng anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi đồ chơi theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi cùng các anh chị ở các góc chơi. Trẻ biết thể hiện hành động bế em, khuấy bột, nghe điện thoại 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi. - Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn. - Rèn trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. - GD trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo chủ đề. + Nút ghép, gạch, cá, cỏ, các loại thực phẩm, giống cá, cỏ, cám cá; giấy vẽ, màu, nắp chai, len, keo, kéo; lô tô các con vật sống dưới nước; tranh ảnh về các con vật sống dưới nước . III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài. - Tuần này chúng mình học chủ đề gì? Trẻ 5 tuổi trả lời 3 - Kể tên các con vật sống dưới nước mà con 1-2 ý kiến trẻ trả lời 3-4 tuổi, trẻ 2 biết? tuổi nhắc lại - GD trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài. * Thỏa thuận chơi. - Bầu trưởng trò: Để chơi được hoạt động góc chúng mình bầu ai làm trưởng trò? Vì sao? 1,2 ý kiến trẻ -Trưởng trò thỏa thuận chơi với các bạn dưới sự hướng dẫn của cô. + Góc xây dựng : Chúng mình sẽ xây gì ngày hôm nay? Ao cá chúng mình xây những gì ? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổitrả lời Bạn cần những gì để xây? Trẻ trả lời Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn chơi 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi ở góc xây dựng về cùng chơi nào! Trẻ lắng nghe + Góc phân vai: Góc phân vai hôm nay chơi gì? Bố mẹ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi Các con phải như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi trả lời Ai là người bán hàng ở cửa hàng nào? 2-3 ý kiến trẻ 2-3 tuổi Hôm nay cửa hàng sẽ có những gì nào? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi + Góc âm nhạc: Trẻ tra lời Góc âm nhạc có rất nhiều bài hát hay về 1 động vật đang chờ các bạn biểu diễn đó! Trẻ lắng nghe Bạn sẽ hát về gì ? Có những bài hát nào ? 1-2 ý kiến của trẻ Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm nhạc Trẻ trả lời nào! Trẻ lắng nghe + Góc sách truyện: Hôm nay bạn nào muốn xem tranh ảnh về động vật sống dưới nước nào? Trẻ trả lời Các bạn xem như thế nào? Bạn nào muốn chơi góc sách truyện tí hãy về 1-2 ý kiến của trẻ góc sách truyện nhé. + Góc tạo hình: Bạn nào chơi ở góc tạo hình nào? Hôm nay bạn sẽ làm những gì? Trẻ trả lời Vẽ như thế nào? 1-2 ý kiến của trẻ Khi vẽ xong con làm gì? 2-3 ý kiến của trẻ Ngoài ra còn làm gì nữa? Trẻ trả lời + Góc toán- khoa học: 1-2 ý kiến Hôm nay bạn nào muốn đếm, sép xếp các con vật sống dưới nước nào? 1-2 ý kiến của trẻ 4 + Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? + Trong khi chơi chúng mình phải như thế Trẻ trả lời nào? Trẻ trả lời - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? * Quá trình chơi. Trẻ trả lời - Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi. - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng Trẻ cắm biểu tượng chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi. Trẻ chơi - Cô gợi ý cho trẻ chơi để trẻ nhập vai chơi tốt. - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ - Cô quan sát trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. * Nhận xét và kết thúc chơi. - Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên. Trẻ lắng nghe - Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng tham quan và nhận xét: Bạn đã xây gì? Đã đẹp chưa? Trẻ nhận xét Cần xây thêm gì nữa? - Cô nhận xét chung cả buổi chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Trẻ nghe cô nhận xét - Cho trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ cất đồ chơi ********************************** Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 16/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con tôm, bật, dưới nước. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu nghĩa, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : “Con tôm, bật, dưới nước.” và biết phát triển thành câu. (MT 106) - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, hiểu nghĩa, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Con tôm, bật, dưới nước”.( 4T MT 52; 3T MT 48) - Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Con tôm, bật, dưới nước. Trả lời được các câu hỏi: Ai đây?, cái gì đây?... ( MT 25) 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: 5 - Trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con tôm. Bóng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ chơi TC: Trời tối trời sáng. Trẻ chơi - Cô đưa hình ảnh con tôm ra. Trẻ thực hiện Đây là con gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi Cô nói mẫu từ: Con tôm 3 lần. Trẻ nghe - Con tôm đang làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: Bật 3 lần. Trẻ nghe - Con tôm sống ở đâu? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: Dưới nước 3 lần. Trẻ nghe Hoạt động 2: Thực hành. - Từ Con tôm. Cô cho trẻ nói từ Con tôm dưới các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 thức nhau. lần, cá nhân 4-5 lần nói - Cô cho trẻ đặt câu với từ Con tôm. Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: Đây là con tôm dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói thức lớp, tổ, cá nhân trẻ. - Từ Bật. Con tôm đang làm gì? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi Cho trẻ nói từ Bật theo các hình thức. Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu với từ Bật. Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: Con tôm bật nhảy theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói tổ, nhóm, cá nhân. - Từ Dưới nước Con tôm sống ở đâu? 1-2 ý kiến Cho trẻ nói từ Dưới nước. Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu từ Dưới nước. Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu: Con tôm sống dưới nước. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống Trẻ lắng nghe dưới nước. 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Trò chơi: "Lăn bóng”. - Cô nói LC: Ai nói sai phải nhảy lò cò. Trẻ lắng nghe - Cô nói cách chơi: Cô lăn bóng về bạn nào bạn đó phải nói câu vừa học. Sau đó cả lớp nhắc lại. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe 6 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Số 9 (T2) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tách – gộp nhóm có 9 đối tượng ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau, và đặt thẻ số tương ứng. Trẻ nói được kết quả của từng cách tách (MT 77, 78) - Trẻ 4 tuổi: Biết tách – gộp nhóm có 4 đối tượng ra làm 2 phần bằng các cách khác nhau và đặt thẻ số tương ứng. Trẻ biết đếm và nói kết quả. ( MT 51, 52) - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tách, gộp một nhóm có 3 đối tượng thành hai nhóm và đếm theo khả năng của trẻ. ( 3T MT 45, 45) 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng tách, gộp cho trẻ. - Rèn kỹ năng đếm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ nghiêm túc, chú ý trong giờ. II. Chuẩn bị: - Trẻ 5 tuổi: Mỗi trẻ 1 rổ có 9 củ cà rốt, thẻ số từ 1-9. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi: Mỗi trẻ 1 rổ có 4 củ cà rốt, thẻ số từ 1-4. - Một số động vật sống trong rừng - Đồ dùng của cô: 9 cái áo, thẻ số từ 1-9. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho trẻ thăm quan vườn bách thú. Trẻ đi thăm quan 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. *Ôn bài cũ: 2, 3, 4T: Số 4 (Tiết 1). 5T: Số 9 (Tiết 1). - Tìm và đếm đồ dùng có số lượng là 3 (2, 3, Trẻ thực hiện 4T) số lượng 9 (5T) gắn thẻ số. - Cô và trẻ kiểm tra. Trẻ kiểm tra cùng cô b. Dạy trẻ “Tách ( gộp) các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 (5T), 3 (2, 3, 4T) bằng các cách khác nhau”. - Cô xếp tất cả củ cà rốt lên bảng. Mời trẻ xếp ra cùng cô. Trẻ xếp hết số áo giống cô + Trẻ 5T xếp 9 củ cà rốt ; 2, 3, 4T xếp 4 củ Trẻ đếm và gắn thẻ số cà rốt ra. - Có tất cả mấy củ cà rốt ? Trẻ trả lời Trẻ 5T * Cách tách thứ nhất: 8 và 1: - Từ 1 nhóm có số lượng là 9 cô tách thành 2 nhóm. Trẻ đếm và gắn thẻ số - Nhóm trên có mấy ? nhóm dưới có mấy ? 7 tương ứng với thẻ số mấy ? Ý kiến trẻ trả lời Trẻ thực hiện cùng cô. Trẻ đếm và gắn thẻ số - Đây là cách tách 8 và 1. Trẻ lắng nghe - Gộp 2 nhóm lại thành 1 nhóm. Cô ghi lại kết quả trên bảng. * Cách tách thứ hai: 7 và 2: - Cô tách thành 2 nhóm: nhóm trên có mấy ? Ý kiến trẻ trả lời tương ứng với thẻ số mấy ? nhóm dưới có mấy ? Tương ứng với thẻ số mấy ? - Đây là cách tách gì ? ( 7 và 2). - Đây là cách tách 7 và 2. Trẻ 5T trả lời - Gộp hai nhóm lại và ghi lại kết quả. Trẻ lắng nghe * Cách tách thứ ba: 6 và 3: - Cô tách thành 2 nhóm: nhóm trên có mấy ? tương ứng với thẻ số mấy ? nhóm dưới có Ý kiến trẻ trả lời mấy ? Tương ứng với thẻ số mấy ? - Đây là cách tách gì ? ( 6 và 3). Trẻ 5T trả lời - Đây là cách tách 6 và 3. Trẻ lắng nghe - Gộp hai nhóm lại và ghi lại kết quả * Cách tách thứ tư: 5 và 4. - Mời 1 trẻ lên tách và cho cả lớp nói kết quả. Trẻ thực hiện * Cô khẳng định: Có 4 cách tách 9 ra làm 2 phần đó là cách tách (8-1; 7-2; 6-3; 5-4). Trẻ lắng nghe * Gộp về nhóm có số lượng ban đầu là 9 đối tượng. Vậy bây giờ để trở về nhóm có số lượng ban đầu là 9 củ cà rốt thì các con phải làm gì ? Trẻ gộp 2 nhóm lại víi nhau - Cho trẻ gộp cu cà rốt và nêu kết quả gộp ? VD: 8 củ cà rốt gộp thêm 1 củ cà rốt là 9 củ Trẻ đếm và gắn thẻ số cà rốt. Cho trẻ lần lượt nói cách gộp). - Vậy theo các con thì có mấy cách gộp 2 nhóm có số lượng trong phạm vi 9 ? Trẻ trả lời (Có 4) - Cô kết luận: 9 đối tượng được tách ra làm 2 phần bằng bao nhiêu cách thì khi gộp lại cũng Trẻ thực hiện có bấy nhiêu cách. Đó là Gộp 1 - 8 hoặc gộp 8 – 1. Gộp 2 - 7 hoặc gộp 7 – 2. Gộp 6 – 3 hoặc 3 – 6. Trẻ lắng nghe Gộp 5 – 4 hoặc 4 - 5 Cả 4 cách gộp này đều cho kết quả là 9. - Nào chúng mình cùng đếm và cất hết số củ cà rốt đi nào.! Trẻ lắng nghe ( Cho trẻ cất số củ cà rốt vào rổ vừa cất vừa đếm) 8 Trẻ 2, 3, 4 tuổi. Có 2 cách tách 4 ra làm 2 nhóm ( 3-1 và 2-2). Khi gộp lại được kết quả bằng 4. Trẻ thực hiện - Liên hệ: Cô cho trẻ tìm đồ dùng, đồ chơi xung quanh lớp có 2 nhóm gộp lại có số Trẻ liên hệ thực tế lượng 9 và 4. * Trẻ thực hiện tách - gộp. - Tách – gộp theo yêu cầu. Cô nêu các cách tách cho trẻ tách. Cô quan sát và giúp đỡ trẻ. Trẻ tìm và thực hiện theo yêu - Tách gộp theo ý thích. cầu Cho trẻ tách - gộp theo ý thích của trẻ và hỏi trẻ cách các cách tách – gộp. Trẻ thực hiên tách gộp theo ý Cô quan sát và nhận xét trẻ thực hiện. thích - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ 2, 3, 4 tuổi thực hiện. - Cho trẻ đếm và cất củ cà rốt Trẻ đếm * Trò chơi củng cố: Phân nhóm (EM 20) Cô giới thiệu trò chơi: Phân nhóm Trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia chúng mình thành 2 đội. Các đội sẽ bày bát lên bàn ăn đủ cho người Trẻ nghe cách chơi ăn. Nhưng chúng mình phải tách sang 2 bên bàn sao cho đúng với số ghế đã xếp sẵn. Ví dụ: Đội 1(trẻ 5 tuổi) xếp cho 8 người ăn Đội 2 (trẻ 4 tuổi) Xếp cho 3 người ăn + Luật chơi: Chia sai phải chia lại cho đúng. Trẻ nghe luật chơi Cô cho trẻ chơi 1 lần, cô bao quát. Trẻ chơi Cô nhận xét. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung và cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng. Trẻ cất đồ chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp 1 số con vật sống dưới nước bằng hột hạt TCVĐ: Ai chọn nhanh nhất Chơi tự do. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức. - Trẻ 4, 5 tuổi biết dùng hột hạt xếp 1 số con vật sống dưới nước như: con cá, con cua, con chai chai...... theo ý thích trên sân và nói được ý tưởng của mình. Củng cố cách chơi và trẻ chơi tốt trò chơi “Ai chọn nhanh nhất”. Trẻ biết chơi với đồ chơi mình tự chọn. - Trẻ 2, 3 tuổi biết dùng hột hạt xếp 1 số con vật sống dưới nước như: con cá, con cua, con trai trai.......theo hướng dẫn của cô. Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi 9 được trò chơi “Ai chọn nhanh nhất” cùng anh chị. Trẻ biết chơi với đồ chơi mình tự chọn cùng anh chị. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, nhận xét cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ. - Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị. - Hột hạt. Lô tô các con vật sống dưới nước. Phấn, bóng, đồ chơi ngoài trời. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Xếp 1 số con vật sống dưới nước bằng hột hạt. - Cho trẻ đi dạo quanh sân và đến hình ảnh 1 Trẻ quan sát số con vật sống dưới nước cô xếp bằng hạt ngô trên sân. + Đây là con gì? Cho trẻ gọi tên. Trẻ trả lời + Con vật này sống ở đâu? 1-2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi, trẻ 2,3 tuổi nhắc lại + Các con vật này được xếp bằng gì? 1, 2 ý kiến trẻ trẻ 3-4 tuổi + Cô xếp như thế nào? 1, 2 ý kiến trẻ 5 tuổi + Ngoài ra còn có con vật nào nữa? Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cho trẻ xếp1 số con vật sống dưới nước theo Trẻ thực hiện ý thích trên sân. (Cô hướng dẫn trẻ 2,3,4 tuổi xếp). + Con xếp con gì? Con xếp như thế nào? Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ai chọn nhanh nhất. - Cô giớ thiệu TC: “Ai chọn nhanh nhất”. Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chuẩn bị nhiều hình ảnh về các con vật: Con tôm, con cá, con cua... khi chơi Trẻ nghe lần lượt từng người của 2 đội đi đường hẹp lên chọn 1 tranh theo yêu cầu của cô. Ví dụ: Đội 1 chọn tranh con tôm. Đội 2 chọn tranh con cá. Trò chơi kết thúc cô và đội trưởng kiểm tra loại bỏ những tranh không đúng ở từng đội. Sau đó, đếm kết quả, - Luật chơi: Đội nào nhiều tranh đúng hơn thì Trẻ nghe thắng. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát, khuyến Trẻ chơi khích trẻ chơi. - Cô nhận xét. Trẻ nghe 10 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do 5 – 7 phút chơi phấn, Trẻ chơi bóng, đồ chơi ngoài trời. Nhắc trẻ không tranh giành nhau khi chơi. - Cô nhận xét. Trẻ nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU CHO TRẺ LÀM VỞ TẠO HÌNH (5T trang 13; 4T trang 19 ; 3T trang 14; 2T trang 12) I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ 5 tuổi biết dùng các hình tam giác ghép lại với nhau để tạo thành hình con cá. - Trẻ 4 tuổi biết vẽ con cá theo mẫu và tô màu không trườm ra ngoài. - Trẻ 3 tuổi biết vẽ con cá theo mẫu và tô màu không trườm ra ngoài và biết vẽ nhiều bông hoa. - Trẻ 2 tuổi biết tô màu con cá dưới sự hướng dẫn của cô - Rèn kĩ năng cầm bút vẽ và tô mầu không trườm ra ngoài cho trẻ. II. Chuẩn bị. - Vở tạo hình - Bút sáp màu. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn. Cô phát vở và hướng dẫn trẻ làm: Trẻ lắng nghe - Cô đọc yêu cầu của bài tập và hướng dẫn cho trẻ làm. - Cô hỏi trẻ cách cầm bút và giở vở Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện. - Cô phát vở cho trẻ làm bài tập Trẻ thực hiện 5T trang 13 4T trang 19 3T trang 14 2T trang 12 - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô nhận xét Trẻ nghe DẠY TRẺ CHƠI TCHT: TÌM CHỖ SAI I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi,luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. - GD trẻ chơi đoàn kết. 11 II. Chuẩn bị - Tranh con vật có chỗ sai - Không gian chơi sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi: Tìm chỗ sai. Trẻ nghe - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, cô đưa cho trẻ một bức tranh và nói: Trẻ lắng nghe Họa sĩ đã nhầm một số bộ phận của các con vật, bây giờ các con hãy tìm nhanh chỗ sai để bác sửa lại. Tìm được chỗ sai nào các con khoanh lại giúp bác. Khi trẻ tìm xong cô trò chuyện với trẻ “vì sao chỗ này sai”, để trẻ giải thích - Luật chơi: Nhóm nào tìm được nhiều nhất và đúng nhất là đội chiến thắng. Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi (Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi) - Cô nhận xét. Trẻ nghe I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ***************************** Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 17/12/2024 A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Cá voi, nhảy, ở biển I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Cá voi, nhảy, ở biển và biết phát triển thành câu. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Cá voi, nhảy, ở biển. - Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Cá voi, nhảy, ở biển. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh cá voi. - Bóng. III. Tiến hành : 12 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cá voi. Trẻ quan sát - Đây là con gì? + Cô nói mẫu từ: "Cá voi" 3 lần. Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại - Cá voi đang làm gì ? Trẻ nghe. + Cô nói mẫu từ: “Nhảy” 3 lần. ý kiến trẻ 4,5 tuổi - Cá voi sống ở đâu ? Trẻ nghe + Cô nói mẫu từ: “Ở biển” 3 lần. 2-3 trẻ trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống Trẻ lắng nghe dưới nước. 2. Hoạt động 2: Thực hành - Từ “Cá voi ". + Cô cho trẻ nói từ " Cá voi " dưới các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, thức nhau. cá nhân 4-5 lần nói + Cô cho trẻ đặt câu với từ " Cá voi ". Trẻ 5T đặt câu + Cho trẻ nói câu: "Đây là cá voi " dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói thức khác nhau. - Từ " Nhảy ". + Cô cho trẻ nói từ " Nhảy " dưới các hình thức Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, nhau. cá nhân 4-5 lần nói + Cô cho trẻ đặt câu với từ " Nhảy " Trẻ 5T đặt câu + Cho trẻ nói câu: " Cá voi đang nhảy" dưới Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói hình thức khác nhau. - Từ "Ở biển". + Cô cho trẻ nói từ "Ở biển" dưới các hình thức Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, nhau. cá nhân 4-5 lần nói + Cô cho trẻ đặt câu với từ "Ở biển”. Trẻ 5T đặt câu + Cho trẻ nói câu: "Cá voi sống ở biển" dưới Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói hình thức khác nhau. 3. Hoạt động 3 : Củng cố. - Trò chơi: "Bắt lấy và nói” (EL 33) - Cô hỏi trẻ cách chơi. 1,2 ý kiến trẻ - Cô nói LC: Ai nói sai phải nhảy lò cò. Trẻ nghe - Cô nói cách chơi: Cô tung bóng về bạn nào bạn đó phải nói câu vừa học. Sau đó cả lớp nhắc lại. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: “Con vật rơi xuống hồ nước” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức 13 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên truyện, các nhân vật trong truyện. Biết một vài tình tiết trong truyện và hiểu nội dung của truyện “Con vật rơi xuống hồ nước”. Trả lời được câu hỏi của cô. (MT 106) Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện (MT 116) - Trẻ 4 tuổi: Biết tên truyện, biết tên các nhân vật trong truyện và trả lời được 1 số câu hỏi của cô. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. (MT 78) - Trẻ 3 tuổi: Biết tên truyện, nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh (MT 66) và nhắc lại một số câu hỏi cùng anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Biết nhắc lại tên truyện và một số nhân vật trong truyện “Con vật rơi xuống hồ''. Nhắc lại được 1 số câu trả lời. (MT 26) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nghe, ghi nhớ, tư duy và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật nuôi. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện: Con vật rơi xuống hồ. - Nội dung tích hợp: Âm nhạc. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài: “Cá vàng bơi”. Trẻ hát - Bài hát nhắc đến con gì ? 1-2 ý kiến trẻ 4-5 tuổi, trẻ 2,3 tuổi nhắc lại 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Kể chuyện cho trẻ nghe: “Con vật rơi xuống Trẻ nghe hồ nước”. - Cô giới thiệu tên truyện: “Con vật rơi xuống Trẻ nghe hồ nước ”. - Cô kể truyện cho trẻ nghe 2 lần. + Lần 1: Kể truyện diễn cảm. Trẻ nghe Cô vừa kể câu truyện gì? Trẻ trả lời + Lần 2: Kể kết hợp với hình ảnh minh họa. Trẻ nghe và quan sát EL6 - Giảng nội dung: Truyện kể về các loài vật Trẻ nghe sống với nhau rất vui vẻ. Các con vật rất yêu thương và quan tâm lẫn nhau, biết là bạn gặp nạn nên đã tìm cách giúp đỡ nhau. - Kể trích dẫn:Câu truyện chia làm 2 đoạn: Trẻ nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến “ chạy về gọi thỏ nâu” nói về các loài vật sống với nhau rất vui vẻ và quan tâm nhau. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết, nói về các con Trẻ nghe vật lo lắng khi thấy bạn của mình rơi xuống hồ nước và vội vàng đi tìm các bạn khác đến 14 giúp, nhưng khi nước cạn và không thấy có bạn nào nữa. * Từ khó: Vui mừng: Vui sướng, tươi cười Trẻ nghe không buồn bã. - Cô cho trẻ nói từ khó. Trẻ nói * Đàm thoại: + Câu truyện có tên là gì ? Trẻ trả lời + Trong câu truyện có những nhân vật nào ? 1-2 ý kiến 4- 5T; 2, 3T nhắc lại + Tại sao Thỏ trắng lại hốt hoảng lên ? Thỏ trắng đi tìm ai ? Trẻ trả lời + Thỏ nâu lại nhìn thấy ai dưới hồ nước ? 1-2 trẻ 4T trả lời + Thỏ nâu lại đi tìm ai? 1-2 ý kiến trẻ 5T ; 2, 3T nhắc lại + Cuối cùng các con vật đến thì sao có thấy con vật nào ở dưới nước không ? Trẻ 3, 4T trả lời + Bạn Thỏ trăng nói là các bạn đó tự leo lên rồi có đúng không ? Trẻ 4, 5T trả lời + Các con vật mà các bạn nhìn thấy ở dưới hồ nước là những ai vậy ? Trẻ trả lời - GD trẻ biết quan tâm đến bạn bè giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn hoạn nạn. Trẻ nghe - Cô cho trẻ nghe kể chuyện lần 3 trên máy tính. ( cô cho trẻ kể tương tác dừng máy tính Trẻ nghe ở 1 đoạn bất kì cho trẻ kể tiếp 1 đoạn chuyện) 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ ra sân chơi. Trẻ ra sân chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Giải câu đố con vật sống dưới nước TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ đoán được con vật qua câu đố. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi vận động và chơi được trò chơi tự do. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ đoán được con vật qua câu đố dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi vận động và chơi được trò chơi tự do cùng cô và anh chị 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ kỹ tư duy, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con vật. II. Chuẩn bị: - Câu đố về các con vật. - Sân chơi sạch sẽ bằng phẳng. 15 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về con vật sống dưới nước. - Câu đố: Ở dưới nước Trẻ nghe Tính hài hước Thích làm trò Đâu phải lợn phì, ngủ kĩ, ăn no Là con gì? Trẻ trả lời: Con cá heo. - Câu đố: Con gì to nhất biển khơi Trẻ nghe Trên lưng phun nước Dong chơi thông ngày. Là con gì ? Trẻ trả lời: Con cá voi - Câu đố: Con gì trên mép có râu Trẻ nghe Cuối năm cùng táo Quân về trời ? Là con gì ? Trẻ trả lời: Con cá chép - Câu đố Chân gần đầu Trẻ nghe Râu gần mắt Lưng còng co quắp Mà bơi rất tài. Là con gì ? Trẻ trả lời: Con tôm. - Cô đọc thêm câu đố về con vật sống dưới Trẻ đoán nước cho trẻ đoán. - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con vật. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo và chim sẻ - Cô nói tên trò chơi: Mèo và chim sẻ. Trẻ nghe tên trò chơi - Cô nói luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu chú chim Trẻ nghe chạy về tổ, mèo chỉ bắt được chim ngoài tổ. + Cách chơi: 1 trẻ làm mèo ngồi 1 chỗ cách Trẻ nghe 3m - 4m, các chú chim đi kiếm mồi kêu “Chích chích”. Khi mèo kêu “Meo, meo” chim chạy nhanh về tổ. - Cho trẻ chơi 3 - 4 phút, Cô bao quát. Trẻ chơi - Cô nhận xét. Trẻ nghe 3. Hoạt động 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời thang leo, cầu trượt...Nhắc trẻ chơi đoàn kết không tranh Trẻ chơi tự do giành đồ chơi của bạn. - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 16 Ôn KTC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Con vật rơi xuống hồ” I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ nói được tên truyện, tác giả, nội dung câu chuyện. - Rèn trẻ ghi nhớ cho trẻ. - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị - Tranh truyện “Con vật rơi xuống hồ”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên truyện “Con vật rơi xuống hồ”. Trẻ quan sát - Cô kể chuyện cho trẻ nghe 2 lần: +Lần 1: Cô kể diễn cảm Trẻ nghe +Lần 2: Cô kể theo tranh Trẻ quan sát và lắng nghe - Câu chuyện có tên là gì? Trẻ trả lời - Trong truyện có những nhân vật nào? Trẻ trả lời - Câu chuyện nói về điều gì? Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ: Nghe lời cô giáo Trẻ nghe - Cô nhận xét trẻ sau tiết học. CHO TRẺ CHƠI TCVĐ : MÈO VÀ CHIM SẺ I. Mục đích – yêu cầu - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi và cách chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi theo nhóm cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn bạn khi chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi : Mèo và chim sẻ Trẻ nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. Trẻ nói - Cô nhắc lại CC, LC. Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần (Cô bao quát, Trẻ chơi trò chơi khuyến khích trẻ chơi). - Cô nhận xét trẻ Trẻ nghe I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG TRẢ TRẺ ***************************************** Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 18/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT 17 Đề tài: Làm quen với từ “Con cá, màu vàng, bơi” I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu đúng nghĩa, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : “Con cá, màu vàng, bơi” và biết phát triển thành câu. - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các từ: “Con cá, màu vàng, bơi”. - Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: “Con cá, màu vàng, bơi”. 2. Kĩ năng. - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng và phát triển câu cho trẻ. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi rèn kỹ năng nói đúng, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục. - GD trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con cá. Quả bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô đưa hình ảnh con cá cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát Đây là con gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi Cô nói mẫu từ: "Con cá" 3 lần. Trẻ nghe - Con cá có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: "Màu vàng" 3 lần. Trẻ nghe - Con cá di chuyển bằng cách nào? 1 -2 ý kiến của trẻ Cô nói mẫu từ: "Bơi" 3 lần. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành. - Từ "Con cá". + Cô đưa hình ảnh con cá cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát Cô cho trẻ nói từ "Con cá" dưới các hình thức Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, nhau. cá nhân 4-5 lần nói - Cô cho trẻ đặt câu với từ "Con cá”. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu:" Đây là con cá" dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói thức lớp, tổ, cá nhân trẻ. - Từ " Màu vàng". Cho trẻ nói từ " Màu vàng " theo các hình Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu với từ " Màu vàng " Trẻ 5 tuổi đặt câu Cho trẻ nói câu:" Con cá có màu vàng " theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Từ "Bơi". Cho trẻ nói từ "Bơi". Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, cá nhân 4-5 lần nói Cho trẻ đặt câu từ "Bơi". 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi Cho trẻ nói câu “Con cá đang bơi". Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói Trẻ lắng nghe 18 - GD trẻ yêu quý bảo vệ động vật sống dưới nước. 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trẻ nghe - Trò chơi: "Lăn bóng”. 1, 2 ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Cô nói LC: Ai nói sai phải nhảy lò cò. Trẻ lắng nghe - Cô nói cách chơi: Cô lăn bóng về bạn nào bạn đó phải nói câu vừa học. Sau đó cả lớp nhắc lại. Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát và sửa sai. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN. Đề tài: Chuyền bắt bóng I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 4, 5 tuổi: Phối hợp tay - mắt - chân trong vận động chuyền bắt bóng qua đầu qua chân không làm rơi bóng. Biết tên trò chơi và chơi tốt trò chơi. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút (5T: MT 25) - Trẻ 2, 3 tuổi: Phối hợp tay- mắt – chân trong vận động chuyền bắt bóng hai bên theo hàng ngang không làm rơi bóng, chơi trò chơi cùng cô và anh chị. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng chuyền bóng qua đầu qua chân cho trẻ 4, 5 tuổi. Kỹ năng chuyền bắt bóng hai bên theo hàng ngang cho trẻ 2, 3 tuổi. - Phát triển kỹ năng vận động cho trẻ, rèn luyện sự kết hợp giữa tay, chân và mắt. 3. Giáo dục: - Trẻ tích cực rèn luyện thể dục. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. - Bóng. Lô tô động vật. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo hiệu - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng gót lệnh của chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm dần về hàng 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: - Động tác tay vai 2: Đưa tay ra phía trước, Trẻ tập sang ngang (3 lần x8 nhịp). 19 - Động tác lưng – bụng 4: Đứng cúi người Trẻ tập về trước (2 lần x 8 nhịp). - Động tác chân 4: Nâng cao chân gập gối. Trẻ tập (2 lần x 8 nhịp). Cô bao quát sửa sai cho trẻ. * Vận động cơ bản: - Trẻ 4,5 tuổi: Chuyền bóng qua đầu qua Trẻ nghe cô giới thiệu vận động cơ chân. bản - Trẻ 2,3 tuổi: Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang. - Cô làm mẫu lần 1. Trẻ quan sát cô thực hiện mẫu + Cô vừa thực hiện vận động gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô làm mẫu lần 2 + phân tích. - Trẻ 4,5T: Cô đứng đầu hàng, cô đưa bóng Trẻ quan sát và nghe cao trên đầu chuyền cho bạn đứng phía sau, bạn phía sau đón bóng bằng 2 tay sau đó chuyền bóng xuống dưới chân cho bạn phía sau, bạn tiếp theo đón bóng dưới chân và lại chuyền bóng cho bạn phía sau ở trên đầu. Cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. - Trẻ 2,3T: Cô đứng đầu hàng, cầm bóng đưa sang ngang cho bạn bên cạnh, bạn bên cạnh đưa bóng cho bạn tiếp theo. Cứ như vậy cho đến cuối hàng. - Cô cho trẻ lên thực hiện mẫu. - Cho trẻ thực hiện theo độ tuổi. Trẻ lên thực hiện mẫu - Cô quan sát, sửa sai cho trẻ Trẻ thực hiện - Hôm nay chúng mình thực hiện vận động cơ bản gì ? Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại * Trò chơi: Ai chọn nhanh nhất - Cô giới thiệu trò chơi: Ai chọn nhanh nhất. Trẻ nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi,luật chơi 1,2 ý kiến trẻ trả lời - Cô nêu cách chơi, luật chơi Trẻ nghe cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi (Cô quan sát). - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh Trẻ thực hiện sân . 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_15_chu_de_the_gioi_dong_vat_chu.pdf