Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22- Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22- Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22- Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá - Năm học 2024-2025
CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhỏ: Cát, sỏi, đất, đá Tuần 22: Thời gian thực hiện: Từ ngày 24/2 - 28/2/2025 Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 + Hô hấp: Hít vào-thở ra Thể + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước dục + Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông sáng + Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ Làm Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen quen từ: Đất sét từ: Hòn đá từ: Viên sỏi từ: Hạt cát từ: Đất đồi tiếng (EL 22) (EL22) Việt Toán TDKN Âm nhạc Văn học MTXQ Hoạt động Số 9 (tiết 1) Ném trúng DH: Trời Kể chuyện Tìm hiểu về học đích nắng trời mưa cho trẻ nghe không khí (MT 29 – TCVĐ: Cướp (NDTT) “Cô mây” Cs 104) cờ - NH: Mưa ( MT 5- cs (MT 9- Cs (MT23). rơi 64) 113). - TCÂN: Tiếng hát ở đâu (MT 1 – CS100). HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Hoạt Xếp số Vẽ theo ý Quan sát sỏi, Dạy trẻ đọc Quan sát: động bằng sỏi thích đá, cát thuộc bài đồng chậu đất dao“Trời mưa ngoài TCVĐ: Thi TCDG: Rồng TCVĐ: Chạy trời gió” TCVĐ: Chạy trời xem đội nào rắn lên mây tiếp cờ TCVĐ: Thi tiếp cờ nhanh Chơi tự do. Chơi tự do xem đội nào Chơi tự do Chơi tự do nhanh Chơi tự do - GPV: Cửa hàng bán nước giải khát - gia đình. - GXD: Xây công viên nước - GTH: Vẽ tô mầu, cắt, dán đất, đá, sỏi cát. Hoạt - GÂN: Múa hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc động - GTV: Xem tranh ảnh, làm Abuml về các mùa. Tô, bồi tranh chữ cái bằng chơi sỏi, hột hạt. - GKPKHT-TN: + TN: Chơi với cát, nước, pha màu nước + KPKHT: Phân loại tranh lô tô về đất, đá, sỏi, cát, đặt số tương ứng. Chơi các trò chơi với số từ 1-9 * Thực hiện * ÔKTC: Trò Số 9 (tiết 2) Tập tô chữ ÔKTC : Trò vở toán chơi: “Ném ( MT 30) cái: h,k chơi: Bingo Hoạt * Lồng ghép bóng vào rổ” * Lồng ghép (MT7- CS90) (El 33 ) động an toàn giao * LQKTM: Trò an toàn giao * Nêu gương chiều thông chơi 1: Đi theo thông cuối tuần. nhịp điệu (EL 20) (MT 7- CS 14) (MT 28.5 – CS 5) Cất dọn đồ dùng đồ chơi, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày TCM DUYỆT Người lập Tuần 22: Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá Áp dụng từ ngày 24/2 - 28/23/2025 THỂ DỤC SÁNG + Hô hấp: Hít vào-thở ra + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước + Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông + Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh của cô. Trẻ biết chơi trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - 4T: Trẻ biết thực hiện đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh của cô. Trẻ biết chơi trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - 3 tuổi: Trẻ biết thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi theo các anh chị. - 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - 4+5T: Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay, chân nhịp nhàng. - 2+3T: Rèn trẻ kỹ năng xếp hàng, kết hợp tay chân tập các động tác. 3. Giáo dục: - Trẻ có thói quen tập thể dục sáng để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ, quả bông III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Khởi động - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trả lời: tập thể dục + Để cơ thể chúng mình khỏe mạnh các con phải - Trẻ lắng nghe làm gì?=> Cô giáo dục trẻ tập thể dục dục. - Trẻ đi theo hiệu lệnh của - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: cô. Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân - Đi thường - Đi má bàn chân - Đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi thường. Về đội hình hàng dọc, hàng ngang. HĐ 2: Trọng động: - Trẻ về hàng dọc, chuyển - Cô hướng dẫn, trẻ tập cùng cô các động tác kết đổi thành hàng ngang. hợp với quả bông. - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập cùng cô 4-6 lần + Hít vào thật sâu: 2 tay dang ngang, giơ lên cao. + Thở ra từ từ: 2 tay thả xuôi xuống, đưa 2 tay ra trước. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người. - Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người + Đứng thẳng, kết hợp 2 tay chống hông + Nghiêng người sang trái + Nghiêng người sang phải + Đứng thẳng. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng, hai tay chống hông. + Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước + Đưa sang ngang + Đưa chân về phía sau + Đưa chân về vị trí ban đầu. Đổi chân làm trụ, - Trẻ lắng nghe tập tiếp. (Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ). - Trẻ chú ý lắng nghe * Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Trẻ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ đi nhẹ nhàng + Nhận xét trẻ sau khi chơi. HĐ 3:Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quang sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Đề tài: - GPV: Cửa hàng bán nước giải khát - gia đình. - GXD: Xây công viên nước - GTH: Vẽ tô mầu, cắt, dán đất, đá, sỏi cát. - GÂN: Múa hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc - GTV: Xem tranh ảnh, làm Abuml về các mùa. Tô, bồi tranh chữ cái bằng sỏi, hột hạt. - GKPKHT-TN: + TN: Chơi với cát, nước, pha màu nước + KPKHT: Phân loại tranh lô tô về đất, đá, sỏi, cát, đặt số tương ứng. Chơi các trò chơi với số từ 1-9 I. Mục đích yêu cầu. 1, Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết nội dung chơi ở các góc, biết nhập vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn qua vai chơi, trưởng trò biết phối hợp với cô để thỏa thuận với các bạn về một số nội dung chơi, hành động đúng với vai chơi và thiết lập được các quan hệ chơi. - 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn. Biết chơi cùng nhóm bạn. - 3T: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi cùng các anh chị. - 2T: Trẻ biết chơi cùng các anh chị 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Trẻ có khả năng xếp, bố cục hợp lý, rèn khả năng tạo nhóm và chơi theo nhóm. - 4 tuổi: Trẻ có khả năng xếp, rèn khả năng tạo nhóm và chơi theo nhóm. - 2-3 tuổi: Trẻ có khả năng xếp, rèn khả năng tạo nhóm theo các anh chị 3. Giáo dục: - Trẻ đoàn kết trong khi chơi. Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng GPV: Các loại nước, trà sữa - Đồ dùng GXD: Các nút ghép, khối hình, xích đu, bể bơi, gạch, hàng dào... - Đồ dùng GTH: Sáp mầu, giấy A4, kéo, keo... - Đồ dùng GÂN: Mũ chóp kín, xắc xô, phách tre... - Đồ dùng GTV: Hình ảnh về các mùa, lô tô, bìa anbum về các mùa trong năm, sáp màu, máy tính... - Đồ dùng GKPKHT: chơi với đá, sỏi đặt thẻ số, máy tính... III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi. - Hát: “Nắng sớm” - Cả lớp hát + Chúng mình vừa hát bài hát có tên là gì? - Cả lớp: Nắng sớm + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ ý kiến -> Khái quá lại giáo dục trẻ, hướng trẻ vào - Trẻ chú ý nội dung bài học. + Buổi chơi hôm nay chúng mình bầu ai làm - Trẻ bầu trưởng trò trưởng trò? + Các bạn ơi! Hôm nay chúng mình chơi góc - Trẻ kể GXD. GPV. GTH... nào? Góc xây dựng: + Góc xây dựng hôm nay chúng mình xây gì? - 5t: Xây bể bơi + Các bạn xây công viên bốn mùa như thế nào? - Cá nhân trẻ ý kiến + Chọn khối gì để xây, để lắp ghép? + Xung quanh công viên các bạn xây gì? - 5 tuổi trả lời + Bạn nào làm kĩ sư xây dựng? - 4T: Xây tường rào? + Công việc của kĩ sư làm gì? - Trẻ nhận vai + Bạn nào làm các cô chú công nhân xây - 2,3 ý kiến nam, nữ trả lời dựng? - Trẻ nhận vai + Công việc của cô chú công nhân là gì? + Làm công việc xây dựng rất khát nước, các - Chăm chỉ làm việc bạn sẽ đến đâu để mua nước uống? - 5 tuổi: mua nước ở cửa hàng Góc phân vai. + Góc phân vai các bạn chơi gì? + Bạn nào chơi gia đình? - 2, 3 ý kiến của trẻ + Trong gia đình bạn có những ai? - Trẻ nhận vai chơi + Bố làm công việc gì? - Trẻ ý kiến + Mẹ làm gì? + Cửa hàng giải khát của mẹ có những đồ gì để bán? - 5t:Bán nước lọc, nước cam.... + Công việc của người bán hàng làm gì? + Khi có khách đến mua hàng thì các bạn - 4t: Bày hàng, mời khách mua phải làm gì? hàng + Bạn nào chơi góc phân vai? Góc thư viện. - Trẻ nhận vai + Bạn nào ham đọc sách tìm hiểu tranh ảnh về góc chơi nào? - Góc thư viện + Góc thư viện hôm nay các bạn khám phá về gì? - Xem tranh ảnh, làm album về + Xem xong tranh ảnh bạn để ở đâu? Hiện tượng tự nhiên + Giở tranh ảnh sách truyện như thế nào? - Trẻ ý kiến + Bạn nào chơi góc thư viện? Góc âm nhạc - Trẻ nhận vai + Hát hay múa đẹp chơi ở góc nào? + Các bạn sẽ hát những bài hát trong chủ đề - Cả lớp: Góc âm nhạc gì? - 4-5 tuổi: Trả lời. + Ngoài hát, múa các bạn chơi gì ở góc âm nhạc nữa? -3-5 tuổi: Chơi với dụng cụ âm + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? nhạc Góc tạo hình - Trẻ nhận vai chơi + Góc tạo hình các bạn sẽ thực hiện nhiệm vụ gì? - 5t: Vẽ tô mầu trang phục các +Vẽ, tô màu về gì? mùa +Muốn vẽ được các bạn cần có gì? - Trẻ ý kiến + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - 5 tuổi: ý kiến Góc khoa học-thiên nhiên. - Trẻ nhận vai + Chúng mình làm gì góc thiên nhiên? - Tưới hoa, lau lá, nhổ cỏ + Bạn nào chơi ở góc thiên nhiên? - Trẻ nhận vai + Góc khoa học các bạn sẽ làm gì? + Để buổi chơi được vui vẻ các bạn phải làm - Không tranh dành đồ chơi... gì? +Chơi với các bạn trong nhóm như thế nào? - Cất đồ chơi nơi quy định + Chơi xong chúng mình làm gì? - Trẻ cầm biểu tượng về góc - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. chơi. HĐ 2: Quá trình chơi: - Trẻ thỏa thuận theo nhóm chơi: + Gợi ý cho các nhóm bầu lên nhóm trưởng - Trẻ thỏa thuận phân công công việc cho các thành viên, bao quát các bạn trong nhóm chơi trò chơi. - Trẻ chơi ở các góc + Cô đến từng góc chơi, nếu trẻ chưa biết nhập vai chơi cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi ý - Trẻ chơi hứng thú. để trẻ chơi tích cực,khuyến khích, gợi ý cho trẻ liên kết giữa các góc chơi. + Cô và trưởng trò đến từng góc chơi - Trẻ ý kiến Góc TH: Các bạn đang làm gì? + Vẽ xong để bức tranh đẹp thì phải làm gì nữa?... GPV: + Các bạn đang chơi ở góc nào? + Cửa hàng hôm nay bán những mặt hàng gì? GXD: Chào các bác các bác đang xây gì thế? - Trẻ trả lời + Các bác đã xây được gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Các bác xây công viên xanh có những gì?... - Cá nhân trẻ ý kiến (Cô tạo tình huống cho trẻ liên kết các góc chơi) * Nhận xét sau khi chơi. - Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi - Trẻ đến góc xây dựng tham - Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét công trình quan của các bạn góc xây dựng . + Bạn trưởng nhóm giới thiệu về công trình. - Nhóm trưởng giới thiệu + Các bạn nhận xét công trình của các bạn - Cá nhân trẻ 3, 4, 5 tuổi nhận góc xây dựng. xét + Chúng mình có nhận xét gì về vai chơi của - Trẻ nhận xét trưởng trò bạn trưởng trò ngày hôm nay? - Cô nhận xét chung, nhận xét vai chơi của - Trẻ nghe trưởng trò, khen ngợi động viên trẻ. HĐ3:Kết thúc - Hát bài “Hết giờ rồi” và cất đồ chơi. nhắc trẻ thu dọn đồ chơi nhẹ nhàng, để đúng nơi - Trẻ cất đồ dùng quy định. **************************** Thứ hai, ngày 24 tháng 02 năm 2025 Làm quen Tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Đất sét I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ “Đất sét” và biết phát triển từ thành câu theo gợi ý của cô “Đất sét rất dẻo. Đất sét dùng để nặn. Đồ gốm làm từ đất sét”. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói được từ “Đất sét” cô cung cấp, nói được câu theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “Đất sét” và câu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo các anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và biết nói từ “Đất sét” và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ ghi nhớ, nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ và câu - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ các từ và câu . - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ từ 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ vệ sinh rửa tay sau khi chơi với đất sét. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Đất sét, - Quả bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Đủ màu trắng, xám, đổ, vàng Nước vào sẽ dẻo dễ dàng nặn chơi Bội phần rắn chắc khi khô Nhà ai cũng có vài đồ đã nung Đố bé là gì? + Cô vừa đọc câu đố về gì? - 3T: Trả lời + Đất sét để làm gì? - 2,3 trẻ nam nữ 4,5T: Trả lời + Khi chơi với đất sét xong chúng mình phải - 5 tuổi trả lời làm gì? => Cô giáo dục trẻ biết rửa tay sau khi chơi với - Trẻ lắng nghe đất sét. 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Cô đưa hình ảnh đất sét ra cho trẻ quan sát - Quan sát, nhận xét nhận xét: * Từ: Đất sét - 3, 4, 5 tuổi trả lời + Cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu: Đất sét (3 lần) - Nói từ dưới nhiều hình thức - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - 5 tuổi trả lời - Với từ “Đất sét” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể đặt được câu như thế nào? - 3, 4 tuổi trả lời * Câu: Đất sét rất dẻo - Lắng nghe + Đất sét là đất như thế nào? - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cô nói câu: Đất sét rất dẻo (3 lần) thức - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) * Câu: Đất sét dùng để nặn - 3, 4 tuổi trả lời + Đất sét dùng để làm gì - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Đất sét dùng để nặn (3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, thức nhóm, cá nhân (Sửa sai cho trẻ) * Câu: Đồ gốm làm từ đất sét - 4, 5 tuổi trả lời + Đồ gốm làm bằng gì? - Lắng nghe - Cô nói câu: Đồ gốm làm từ đất sét (3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, thức tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và câu vừa học. b, Củng cố * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 22) - Lắng nghe và tham gia chơi - Cách chơi: Cô lăn bóng đến bạn nào thì bạn đó sẽ nói từ hoặc câu vừa học. Sau đó bạn đó lại tiếp tục nói từ hoặc câu đã học. Luật chơi: Bạn sau nói từ hoặc câu không được trùng với bạn liền kề vừa nói. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét động viên trẻ chơi 3, HĐ3: Kết thúc - Trẻ chú ý - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Làm quen với toán Đề tài: Số 9 (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhận biết số 9 và sử dụng số đó để chỉ số lượng và số thứ tự. (MT 29 – Cs 104). Biết chơi trò chơi - 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng số 4 để chỉ số lượng, số thứ tự. (MT 14). - 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng số 4 để chỉ số lượng, số thứ tự(MT 10). - 2 tuổi: Trẻ biết đếm từ 1-4 theo cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: - 5T: Rèn kĩ năng luyện đếm, so sánh, tạo nhóm và nhận biết số lượng cho trẻ - 4T: Rèn kĩ năng xếp, tạo nhóm và nhận biết số lượng cho trẻ - 2,3T: Rèn kĩ năng xếp, đếm. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm ngoan đi học đều, có ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Đồ dùng đồ chơi có số lượng 9. Thẻ số trong phạm vi 9 - Đồ dùng của trẻ: Rổ; lá và hoa có số lượng 9; thẻ số III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Giới thiệu bài - Hát bài: "Trời nắng, trời mưa" - Trẻ hát ->Đàm thoại hướng trẻ vào bài học - Đàm thoại cùng cô * HĐ 2: Phát triển bài Ôn số lượng 8 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Thi ai nhanh”: - Trẻ chơi + Trẻ chơi: Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng theo yêu cầu và đặt chữ số tương ứng + Cô nhận xét động viên trẻ Hướng trẻ vào nội dung bài học Đếm, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng là 9 - Trẻ xem trong rổ của gì? (lá và hoa) - Trẻ xem - Các con lấy và xếp theo cô tất cả số lá trong - Trẻ xếp (Không đếm) rổ ra sàn (Nhóm 1) - Mỗi 1 lá sẽ gắn 1 hoa, các con sẽ xếp cho cô - Trẻ xếp (Trẻ đếm) 8 hoa ra, mỗi 1 hoa sẽ xếp trên 1 lá (Nhóm 2) và đếm số lượng - So sánh nhóm lá và nhóm hoa - Trẻ so sánh: + Nhóm lá và nhóm hoa như thế nào với - 5T :2,3 trẻ ý kiến trả lời nhau? + Nhóm hoa như thế nào với nhóm lá? Và - 5T: 2,3 trẻ ý kiến ngược lại (Nhiều hơn và ít hơn là mấy?) Nhiều hơn là 1 và ít hơn là 1 + Làm thế nào để 2 nhóm bằng nhau? - 5T : ý kiến Trẻ tạo sự bằng nhau - Trẻ nhắc lại => Cô chính xác hóa và kết luận: 8 hoa thêm 1 hoa được 9 hoa, trẻ kiểm tra bằng kết quả - Trẻ chú ý đếm. KL: 8 thêm 1 được 9 - Trẻ đọc: Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (2 - Trẻ đọc nhóm), cá nhân (2 trẻ) Cô chú ý sửa sai cho trẻ 3, 4 tuổi: 3 hoa thêm 1 hoa được 4 hoa, trẻ - Trẻ thực hiện kiểm tra bằng kết quả đếm. KL: 3 thêm 1 được 4 - Cô giới thiệu thẻ số 4 (Số 4 dùng để chỉ các - Trẻ chú ý đối tượng có số lượng là 4, để biểu thị các đối tượng có số lượng là 4 người ta dùng 1 kí hiệu gọi là chữ số 4), Cô đọc mẫu (3 lần) - Trẻ 4 tuổi đọc (2 lần), cá nhân (2 trẻ) Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ đọc - Còn các bạn 2 tuổi sẽ đếm trên nhóm đối tượng nha - Trẻ đếm * Liên hệ thực tế - Hãy tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng có số lượng là 9 và lấy thẻ số tương ứng đặt vào. - Trẻ tìm (3,4T: Tìm nhóm đồ dùng có số lượng là 4 và đặt thẻ số tương ứng) - TC: “Thi xem đội nào nhanh” - Cách chơi: Cô chia các bạn 5T thành 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là lên tìm số 9 gắn vào nhóm có số lượng tương ứng. Thời gian là 1 - Trẻ nghe bản nhạc. Đội nào gắn đúng và được nhiều hơn sẽ giành chiến thắng - Luật chơi: Mỗi 1 bạn lên chỉ được gắn 1 nhóm đối tượng. Bạn trước về thì bạn sau mới được lên - Cho trẻ chơi 2-3lần( Cô nhận xét trẻ) HĐ3: Kết luận - Cô hỏi lại trẻ tên bài học - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Cá nhân trẻ trả lời Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: Xếp số bằng sỏi TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - 4+5T: Trẻ biết sử dụng sỏi để xếp những chữ số trên sân hiểu và biết cách chơi trò chơi - 2+3T: Trẻ biết sử dụng sỏi để xếp những chữ số trên sân theo khả năng, biết cách chơi trò chơi theo anh chị 2. Kĩ năng: -4-5 tuổi: Luyện cách phối hợp các nét cơ bản và khả năng xếp theo đúng chiều của chữ số -2-3 tuổi: Trẻ biết xếp số theo nét vẽ của cô 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ ngoan, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Chỗ xếp sạch sẽ vòng, phấn lá cây, ô số, xích đu, bóng, sỏi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát + Bài hát nói về điều gì? + Mưa có vai trò gì trong cuộc sống? - 3,4t: Trẻ trả lời Hướng trẻ vào nội dung bài học. - 5t: Giúp cây tươi tốt HĐ 2: Phát triển bài *Xếp số bằng sỏi + Cho trẻ chơi xếp số bằng sỏi trên sân. - Trẻ chú ý xếp các số đã học Động viên khuyến khích trẻ xếp đẹp trên sân + Cho trẻ đọc các chữ số mà trẻ đã xếp. - Trẻ đọc các số mà mình đã xếp + Cho trẻ quan sát và nhận xét bạn xếp. - 4, 5 Trẻ nhận xét + Cô nhận xét chung tuyên dương trẻ nhỏ, - Trẻ chú ý nghe cô nhận xét. nhắc trẻ yếu cố gắng hơn ở lần sau. TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh + Cô sẽ chia lớp mình làm 2 đội, 2 đội sẽ xếp thành 2 hàng. Mỗi đội sẽ được tặng 1 rổ - Trẻ lắng nghe có các viên sỏi, 1 rổ không có gì. Nhiệm vụ của 2 đội là sẽ chuyển từng viên sỏi cho nhau theo hàng ở rổ có sỏi sang rổ không có sỏi. Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào chuyển được nhiều sỏi hơn thì đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Trò chơi bắt đaàu bằng 1 bản nhạc, kết thúc bản nhạc đội nào chuyển được nhiều sỏi hơn là đội chiến thắng. + Tiến hành cho trẻ chơi - Trẻ chơi + Nhận xét trẻ sau khi chơi Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi cô đã chuẩn - Trẻ chơi tự do bị (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra) - Cô nhận xét trẻ chơi *HĐ3: Kết luận: Cô tập trung trẻ nhận xét động viên trẻ và cho trẻ vệ sinh vào lớp học - Trẻ vệ sinh vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Thực hiện vở toán - Cô trò chuyện với trẻ theo chủ đề - Cô hướng dẫn trẻ làm theo từng độ tuổi. - 5 tuổi: Đếm số bạn thỏ trong bức tranh và tô màu số 9 (tr 10) - 4 tuổi: Đếm số toa tàu trong bức tranh (tr 5) - 3 tuổi: Đếm số lá sen trên hồ nước và tô màu lá sen(tr 5) - 2 tuổi: Ôn nhận biết một và nhiều (Tr18) - Tiến hành cho trẻ thực hiện - Nhận xét sản phẩm của trẻ * Đánh giá mục tiêu + Trẻ 5T: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút(MT 7- CS 14) + Trẻ 4T: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 25 phút(MT24). + Trẻ 3T: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 20 phút.(MT22) + Trẻ 2T: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 15 phút.(MT 18) => Quan trẻ hoạt động trong ngày * An toàn giao thông - Hôm nay các con được ai đưa đến trường? - Bố mẹ đưa đi bằng phương tiện gì? - Số người quy định khi đi xe máy là mấy người? - Ngồi trên máy chúng mình phải ngồi như thế nào? => Đúng rồi! Khi ngồi trên xe máy chúng mình phải ngồi im và chấp hành đúng luật giao thông * Cất dọn đồ dùng đồ chơi, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày - Cô cho trẻ lau dọn vệ sinh lớp, góc chơi - Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày - Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan làm được nhiều việc tốt, và động viên khuyến khích trẻ chưa thực hiện được công việc trong ngày, cần cố gắng vào những ngày tiếp theo. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về **************************************** Thứ ba, ngày 25 tháng 02 năm 2025 Làm quen Tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Hòn đá I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ “Hòn đá” và biết phát triển từ thành câu theo gợi ý của cô “Hòn đá này có màu trắng. Hòn đá dùng trong xây dựng. Hòn đá không tan được trong nước”. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói được từ “Hòn đá” cô cung cấp, nói được câu theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “Hòn đá” và câu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo các anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và biết nói từ “Hòn đá” và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ ghi nhớ, nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ và câu - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ các từ và câu . - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ từ 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ khi chơi với đá xong phải rửa tay. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: hòn đá thật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô + Chúng mình đang học chủ đề gì? - 4,5T: Trẻ ý kiến. + Cô có hộp quà dành tặng lớp mình. Chúng - 1 trẻ lên khám phá mình cùng xem trong hộp quà có gì nhé. +Trong hộp quà có gì? - Trẻ 5T trả lời. +Chúng mình nhìn thấy hòn đá ở đâu? - 2,3 ý kiến trẻ trả lời +Khi chơi với đá chúng mình phải chơi như thế nào? +Chơi xong chúng mình phải làm gì? ->Cô giáo dục trẻ chơi với đá phải cẩn thận và - Trẻ lắng nghe. chơi xong phải rửa tay. 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành * Từ Hòn đá - Cô đưa Hòn đá ra cho trẻ quan sát nhận xét: - Quan sát, nhận xét - Cô nói mẫu: Hòn đá (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức - Với từ “Hòn đá” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể - 5 tuổi trả lời đặt được câu như thế nào? * Câu: Hòn đá này có màu trắng + Hòn đá này có màu gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Cô nói câu: + Hòn đá này có màu trắng. - Lắng nghe - Trẻ 2,3 tuổi nói câu ngắn “ Hòn đá có màu trắng” - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, -Trẻ nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức * Câu: Hòn đá dùng trong xây dựng + Hòn đá dùng để làm gì? - 2,3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Hòn đá dùng trong xây dựng (3 - Trẻ lắng nghe lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Sửa sai cho trẻ) thức * Câu: Hòn đá không tan được trong nước + Hòn đá có tan được trong nước không ? - 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Hòn đá không tan được trong nước - Lắng nghe (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, -Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - 3, 4, 5 tuổi trả lời cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu đã học. b, Củng cố * Trò chơi: Truyền tin. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Luật chơi: Phải nói to, rõ ràng, đúng từ câu cô - Lắng nghe và tham gia truyền tin. chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi đại diện của mỗi đội sẽ lên nhận tin và về truyền lại cho cho bạn tiếp theo, bạn tiếp sẽ truyền lại cho bạn phía sau mình cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng và bạn đó nói to tin mình nhận được. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét động viên trẻ chơi 3, HĐ3: Kết thúc +Con vừa được làm quen với từ và câu nào? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Thể dục Đề tài: Ném trúng đích TCVĐ: Cướp cờ I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết tên bài tập và thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Ném trúng đích bằng 2 tay(MT23).Trẻ biết cách chơi trò chơi “ Cướp cờ”. - 4 tuổi: Trẻ biết tên bài tập và thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Ném trúng đích bằng 1 tay(MT15). Trẻ biết cách chơi trò chơi “ Cướp cờ”. - 3 tuổi: Trẻ biết tên bài tập và thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Ném trúng đích bằng 1 tay(MT18). Trẻ biết cách chơi trò chơi “ Cướp cờ” theo anh chị. - 2 tuổi: Trẻ biết tên bài tập và thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném: Ném vào đích xa 1 – 1,2m(MT7). Trẻ biết cách chơi trò chơi “ Cướp cờ” theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - 4,5 t: Rèn kỹ năng ném, khéo léo của cơ thể khi vận động.Phát triển tổ chất vận động nhanh nhẹn, khỏe mạnh, bền. -2,3t: Rèn kỹ năng ném cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. Trẻ biết đoàn kết, phối hợp với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II/ Chuẩn bị: - Sân tập: sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. Trang phục của cô gọn gàng, thoải mái. - 01 xắc xô, vạch xuất phát. Đích đứng ( cao 1,5m ,xa 2m). Đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2m). Đích ngang xa 2m. Rổ, cờ, ghế. Trang phục gọn gàng, thoải mái, quả bông III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Đi trên nền nhạc sắp đến tết rồi cô cho trẻ di chuyển - Trẻ đi vòng tròn kết hợp thành đội hình vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ, các kiểu đi theo hiệu lệnh điều khiển cho trẻ đi các kiểu chân. của cô + Đi thường khoảng 3->4 m + Đi bằng mũi bàn chân khoảng 2->3 m + Đi thường khoảng 3->4 m + Đi bằng gót chân khoảng 2->3 m + Đi thường khoảng 3->4 m + Đi bằng má ngoài bàn chân khoảng 2->3 m + Đi thường khoảng 3->4 m + Chạy chậm -> chạy nhanh -> chạy chậm dần -> về 3 hàng dọc - Cho trẻ dóng hàng , nghiêm nghỉ, quay trái, dàn hàng ngang, dãn cách đều. HĐ2: Phát triển bài * BTPTC: Trẻ tập cùng cô các động tác kết hợp với quả bông. - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai - 3 lần x 8 nhịp + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người. - Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay - 2 lần x 8 nhịp chống hông Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người + Đứng thẳng, kết hợp 2 tay chống hông + Nghiêng người sang trái + Nghiêng người sang phải + Đứng thẳng. - 2 lần x 8 nhịp - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. Đứng thẳng, hai tay chống hông. + Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước + Đưa sang ngang + Đưa chân về phía sau + Đưa chân về vị trí ban đầu. Đổi chân làm trụ, tập tiếp. (Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ). - Trẻ thực hiện *VĐCB: Ném trúng đích * Hướng dẫn trẻ 5 tuổi: Ném trúng đích bằng 2 tay. Lần 1: Cô làm mẫu trọn vẹn động tác không giải thích + Cô làm mẫu lần 2: giải thích động tác. Tư thế chuẩn bị cô đứng trước vạch chuẩn chân trước - Trẻ chú ý. chân sau, hai tay cầm túi cát để ngang tầm mắt. Khi có hiệu lệnh ném hai tay cầm túi cát đưa về ngang - Trẻ 5 tuổi chú ý quan sát tầm mắt, nhắm đích rồi dùng sức mạnh của đôi tay và lắng nghe để ném túi cát trúng đích đứng. Sau đó về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên ném. + Lần 3 : Mời 1 -2 trẻ lên làm. Cô và trẻ nhận xét * Hướng dẫn trẻ 3,4 tuổi: Ném trúng đích bằng 1 tay. + Cô tập mẫu: Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất phát, chân trước chân sau, tay cùng phía với - Trẻ 5 tuổi chân sau, cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt khi có hiệu lệnh nhằm đích và ném vào đích nằm ngang - Trẻ 3,4 tuổi chú ý quan sát bằng 1 tay. Sau đó về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên ném. - Gọi 1- 2 trẻ tập mẫu + 2 tuổi: Ném vào đích xa 1-1,2m Cô tập mẫu: Cô đứng trước vạch xuất phát, chân trước chân sau, tay cùng phía với chân sau, cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt khi có hiệu lệnh ném xa - Trẻ 2 tuổi chú ý lên phía trước bằng 1 tay. Sau đó về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên ném. - Trẻ thực hiện: - Lần lượt 2 trẻ thực hiện vận động - Cho trẻ thi đua theo độ tuổi - Cô chú ý sửa sai kĩ năng cho trẻ TCVĐ: “Cướp cờ” - Trẻ thực hiện theo từng độ - Cho trẻ nhắc lại cách chơi: Chia hai đội chơi. Khi tuổi nghe tiếng sắc xô của cô thì nhiệm vụ của mỗi đội là bạn nhanh chân lên lấy cờ về đội của mình. - Trẻ nhắc lại cách chơi - Luật chơi: Đội nào lấy được nhiều cờ hơn đội đó giành chiến thắng - Tiến hành cho trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ :Vẽ theo ý thích TCDG: Rồng rắn lên mây Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết vẽ sáng tạo, vẽ theo ý thích đất, đá, sỏi, cát .... qua sự gợi ý hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi - 4T: Trẻ biết vẽ các nét tạo thành sản phẩm theo ý thích của trẻ qua sự gợi ý hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi - 3,2t: Vẽ theo khả năng. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - 4+5 tuổi : Rèn trẻ vẽ các nét thẳng, ngang, xiên để tạo ra sản phẩm có kích thước, đường nét. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kĩ trẻ quan sát, vẽ các nét đơn giản. nói đủ câu từ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ ngoan, giữ gìn vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát. Tranh ảnh đất, đá, sỏi, cát phấn,vòng, ô ăn quan, ngựa gỗ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Trẻ đọc bài thơ “Cầu vồng”- đi đến địa - Cả lớp đọc điểm quan sát HĐ 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Vẽ theo ý thích - Cô cho trẻ quan sát tranh một số hiện tượng tự nhiên và đàm thoại: - quan sát tranh: - 4T: Trẻ trả lời +Cô có tranh vẽ gì? - 5T: Trẻ trả lời +Viên sỏi vẽ như thế nào? Vẽ bằng nét gì? - 5T: Trẻ ý kiến +Hòn đá vẽ bằng nét gì? +Hạt cát vẽ như thế nào? - Cá nhân trẻ trả lời +Co vẽ đất bằng nét gì ?vẽ như thế nào ? - Thăm dò ý tưởng trẻ + Con sẽ vẽ gì? + Con vẽ như thế nào? -> Cô giáo dục trẻ: ngoan, rửa tay sạch sẽ - 4T: Trẻ chú ý lắng nghe sau khi hoạt động ngoài trời xong - Trẻ thực hiện : Cô cho trẻ vẽ trên sân. Cô - Trẻ vẽ bao quát trẻ. Cô nhận xét sản phẩm trẻ TCDG: “Rồng rắn lên mây” + Cách chơi: 1 bạn làm thầy thuốc và tất cả - Trẻ chú ý lắng nghe bạn còn lại sẽ đóng vai là rồng rắn, trong đó có một người đi đầu, các bạn còn lại sẽ nối nhau tạo thành một một dãy các mắt xích. Các bạn sẽ đọc bài đồng dao rồng rắn lên mây. Khi hát đến chữ cuối cùng cả đoàn rồng rắn khi đó sẽ dừng lại trước mặt thầy thuốc, để hỏi xem thầy có nhà không nếu và chăm chú xem thầy thuốc sẽ trả lời như thế nào, sau đó tiếp tục bài đồng dao. Nếu thầy thuốc bắt được khúc đuôi, thì người đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Hay là những ai bị đứt ra khỏi đoàn rồng rắn, cũng được xem như là thua cuộc và bị loại khỏi cuộc chơi. + Trẻ chơi - Trẻ chơi + Cô nhận xét động viên trẻ chơi Chơi tự do - Cô giới thiệu đồ chơi, trẻ chơi cô bao quát - Trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ. HĐ 3: Kết luận: Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * ÔKTC: Trò chơi: “Ném bóng vào rổ” - Mục đích: Giúp trẻ ôn lại kỹ năng ném - Chuẩn bị: bóng, rổ +Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi nhặt bóng đem về đưa cho bạn đứng phía sau mình và về cuối hàng đứng và bạn cầm bóng tiếp tục lên ném. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết.. +Luật chơi : Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô bao quát, quan sát trẻ chơi. * LQKTM: Trò chơi : Đi theo nhịp điệu (EL 20) 1.Mục đích: Trẻ có kĩ năng nghe, hát cho trẻ 2.Chuẩn bị: Bài hát - Cô nêu luật chơi, cách chơi:. cô mở bài hát “ trời nắng, trời mưa” Cả lớp đi vòng tròn. Cô mở nhạc nhỏ trẻ đi chậm, cô mở nhạc to trẻ đi nhanh. Khi nhạc dừng lại các bạn sẽ ngồi xuống. Luật chơi: Bạn nào đi không đúng sẽ loại khỏi cuộc chơi. - Cô cho trẻ chơi đến hết lượt trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. * Cất dọn đồ dùng đồ chơi, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày - Cô cho trẻ lau dọn vệ sinh lớp, góc chơi - Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày - Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan làm được nhiều việc tốt, và động viên khuyến khích trẻ chưa thực hiện được công việc trong ngày, cần cố gắng vào những ngày tiếp theo. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ************************************** Thứ tư, ngày 26 tháng 02 năm 2025 Làm quen Tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Viên sỏi I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ “Viên sỏi” và biết phát triển từ thành câu theo gợi ý của cô “Viên sỏi này rất nhẵn. Viên sỏi dùng để trang trí .Bé dùng viên sỏi để xếp chữ cái”. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói được từ “Viên sỏi” cô cung cấp, nói được câu theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “Viên sỏi” và câu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo các anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và biết nói từ “Viên sỏi” và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ ghi nhớ, nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ và câu - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ các từ và câu . - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ từ 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Viên sỏi thật. III. Tiến hành
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_22_chu_de_nuoc_va_cac_hien_tuong.pdf
flatten-KHGD_Tuan_22_Cat_soi_dat_da-_G5T_Doi_2_32f64.pdf