Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực - Năm học 2024-2025

pdf 30 Trang Ngọc Diệp 42
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Thực vật - Chủ đề nhánh: Một số cây lương thực - Năm học 2024-2025
 1
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 22 :( Từ ngày 17/2/2025 đến ngày 21/2/2025)
 Chủ đề : Thực vật - chủ đề nhánh: Một số cây lương thực
 Thời Tên NỘI DUNG / ĐỀ TÀI 
 gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 
 động
7h15-
 Đón trẻ Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (23)
 7h50
7h50- Thể dục Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2( EL 29)(1)
8h30 sáng
 LQVT: Hạt gạo, LQVT: Bắp ngô, LQVT: Củ khoai LQVT: Củ sắn, LQVT: Hạt đỗ, 
 TCTV màu trắng, để ăn nhiều hạt, màu lang, vỏ tím, tinh vỏ nâu, tinh bột. màu đen, nấu chè.
 vàng (104) bột EL 33
 8h30- KNXH: Bé TDKN: LQCC: Làm Tạo hình: Văn học:
 9h5 Bật: (45) quen chữ h, k. Kể chuyện cho trẻ 
 Hoạt cùng trồng cây Nặn một số sản 
 (131)
 động (176) phẩm cây lương nghe: Sự tích cây 
 học thực (ĐT) (193, khoai lang (106) 
 198, 195) EL 6
 9h5- HĐCCĐ: Tìm HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Thi kể 
 9h40 Hoạt hiểu sự phát sát cây ngô sát cây khoai lang sát củ sắn tên các loại cây 
 động triển của cây lúa TCVĐ: Bỏ lá TCVĐ: Hoa tìm TCVĐ: Bó lá lương thực
 ngoài TCVĐ: Hoa tìm Chơi tự do lá, lá tìm hoa Chơi tự do TCVĐ: Hoa tìm lá, 
 trời lá, lá tìm hoa Chơi tự do lá tìm hoa
 Chơi tự do Chơi tự do 
 9h40- XD: Xây cánh đồng lúa
 10h30 PV: Gia đình - bán hàng
 Hoạt
 động TH: Vẽ cắt dán, tô màu, cây lương thực và nặn sản phẩm của cây lương thực.
 góc ST: Làm sách quá trình của một số cây lương thực.
 ÂN: Múa, hát; biểu diễn các bài hát về chủ đề thực vật
 T-KH: Quan sát quá trình phát triển cảu cây lương thực.
 10h30 Vệ 
 14h45 sinh- ăn Cho trẻ vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa (50)
 trưa
14h45- Chơi tự do ở các Ôn KTC: TDKN: Trẻ làm vở toán Cho trẻ nghe các Cho trẻ kể 
 16h10 góc Bật 5T trang 15 bài hát về chủ đề chuyện: Sự 
 Hoạt Dạy trẻ chơi trò Trẻ chơi trò chơi 4T trang 18 thực vật tích cây khoai 
 động chơi: Trồng nụ DG: Nu na nu 3T: trang 15 Dạy trẻ chơi lang (117)
 chiều trồng hoa nống 2T trang 9 TCHT: Mua hoa Nêu gương 
 Trẻ chơi TCDG: cuối tuần
 Lộn cầu vồng
16h15- VS, nêu 
 17h00 gương, Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ
 Trả trẻ
 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
 Nguyễn Thị Mến Hoàng Thị Ngân 2
 Chủ đề: THẾ GIỚI THỰC VẬT
 Chủ đề nhánh: CÂY LƯƠNG THỰC
 Ngày soạn: 3/2/2025.
 Ngày dạy: T2-> T6- 17/2->21/1/202.
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Động tác: Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2 
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dục: Hô hấp 2, tay 2, 
bụng 2, chân 2 theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp. MT 1
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục 
Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2 theo hiệu lệnh. MT 1
- Trẻ 2,3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp 2, tay 2, 
bụng 2, chân 2 theo hướng dẫn. 2t MT 1; 3t MT 1
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân...cho 
trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động.
II. Chuẩn bị.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Sắc xô của cô.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Khởi động 
- Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi - Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo 
thường- đi bằng mũi chân- đi thường- đi hiệu lệnh của
bằng gót chân- đi thường- đi bằng má bàn 
chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- 
chạy chậm dần về hàng. EL 29
Hoạt động 2: Trọng động
- Động tác hô hấp 2: Làm động tác thổi 
bóng bay (2 lần x 8 nhịp).
- Động tác tay 2: đưa tay sang ngang, ra 
trước ( 2 lần x 8 nhịp).
- Động tác bụng 2: Quay người sang bên 
(2 lần x 8 nhịp).
- Động tác chân 2: Trẻ bật tách khép 
chân(2 lần x 8 nhịp). 
Hoạt động 3: Hồi tĩnh 3
 Cho trẻ đi 2 vòng quanh sân. - Trẻ thực hiện.
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Nội dung chơi: 
 XD: Xây cánh đồng lúa
 PV: Gia đình - bán hàng
 TH: Vẽ cắt dán, tô màu, cây lương thực và nặn sản phẩm của cây 
 lương thực.
 ST: Làm sách quá trình của một số cây lương thực.
 ÂN: Múa, hát; biểu diễn các bài hát về chủ đề thực vật
 T-KH: Quan sát quá trình phát triển cảu cây lương thực..
I. Mục đích - Yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Biết thỏa thuận với cô về một số nội dung chơi: Trẻ biết xây cánh 
đồng lúa có các góc như góc phân vai, góc xây dựng ...làm mẹ phải biết nấu cơm, 
làm việc, cho con ăn ..... Bác bán các loại hạt giống, cây trồng.... Góc tạo hình làm 
Vẽ cắt dán, tô màu, cây lương thực và nặn sản phẩm của cây lương thực, .... Góc 
sách truyện biết làm sách quá trình của một số cây lương thực. Góc T- KH Quan 
sát quá trình phát triển cảu cây lương thực..., biết hành động đúng với vai chơi và 
thiết lập được các quan hệ chơi.
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung chơi: 
Trẻ biết xây cánh đồng lúa có các góc như góc phân vai, góc xây dựng ...cùng anh 
chị. Biết nhập vai đóng làm con. Biết chào hỏi khách khi khách đến mua hàng... 
Góc tạo hình biết làm tranh tết bằng hột hạt, nắp chai....dưới sự hướng dẫn của cô 
và anh chị. Góc sách truyện biết làm sách cùng anh chị. Góc T-KH quan sát quá 
trình phát triển cảu cây lương thực bộ đồ chơi ghép hình cùng anh chị. 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi.
- Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy đinh. Hòa đồng với 
II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô mở co trẻ xem video câu chuyện sự tích - Trẻ chú ý
 cây khoai lang.
 + Củ khoai lang được xếp vào nhóm gì?
 Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
 2.1 Thỏa thuận chơi:
 - Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ - Trẻ trả lời.
 đề gì? 4
- Cô thỏa thuận các góc chơi. - Cô thảo thuận cùng trẻ
+ Hôm nay chúng mình chơi ở góc nào? - Trẻ kể tên góc chơi
- Bạn nào chơi ở góc xây dựng? - Trẻ giơ tay
+ Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Các bạn xây như thế nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
+ Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng nữa? - Trẻ giơ tay
- Muốn làm người lớn thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời( Góc phân vai)
+ Góc phân vai có những nhóm chơi nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Ai muốn chơi ở góc phân vai? - Trẻ giơ tay
+ Nhóm bán hàng sẽ bán gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời
+ Ai muốn chơi ở góc phân vai nữa? - Trẻ giơ tay
- Ai muốn làm ca sĩ thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời
+ Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ giơ tay
+ Góc âm nhạc hôm nay các bạn làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Bài hát nào nói về cô giáo? - Trẻ kể các bài hát
- Hôm nay ai chơi ở góc T-KH? - Trẻ giơ tay
+ Góc T-KH hôm nay chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Ai muốn chơi ở góc T-KH? - Trẻ giơ tay
- Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời
+ Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ giơ tay
+ Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Khi làm các bạn chú ý diều gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời
+ Bạn nào chơi ở góc tạo hình nữa? - Trẻ giơ tay
- Bạn nào chơi ở góc sách truyện? - Trẻ giơ tay
+ Góc sách truyện hôm nay chúng mình sẽ - Trẻ 5 tuổi trả lời
làm gì? - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
+ Chơi xong ở góc sách truyện chúng mình 
phải làm gì? - Trẻ thực hiện.
- Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn
2.2 Quá trình trẻ chơi
- Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ, khuyến - Trẻ chơi
khích trẻ thiết lập các mối quan hệ giữa các 
góc chơi. 
2.3 Nhận xét 
- Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi. - Trẻ quan sát
- Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét góc xây 
dựng.
Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến 
khích tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự - Trẻ nghe cô nhận xét
sáng tạo, động viên trẻ rụt rè cố gắng hơn
3. Kết thúc:
Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định - Trẻ thực hiện
 Ngày soạn: 3/2/2025.
 Ngày dạy: Thứ 2- 17/2/2025 5
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
- Phối hợp đươc cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt trong một số hoạt 
động: Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. 5t MT 23
- Phối hợp đươc cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt trong một số hoạt 
động: Biết tết sợi đôi. 4t MT 17
- Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay thực hiện múa khéo. 2t MT 8
 + Quan sát trẻ thực hiện .
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Hạt gạo, màu trắng, để ăn.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Hạt gạo, màu 
trắng, để ăn và biết phát triển thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Hạt gạo, màu trắng, để ăn 
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Hạt gạo, màu trắng, để ăn 
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ biết trồng và chăm sóc cây.
II. Chuẩn bị.
 - Hình ảnh hạt gạo.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 Cho trẻ quan sát hình ảnh hạt gạo Trẻ quan sát
 - Đây là gì? Trẻ trả lời
 Cô nói mẫu từ: Hạt gạo 3 lần. Trẻ nghe
 - Hạt gạo có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: màu trắng 3 lần. Trẻ nghe
 - Hạt gạo để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: để ăn 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ Hạt gạo .
 Cô cho trẻ nói từ Hạt gạo các hình thức nhau. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ.
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ Hạt gạo Cho trẻ nói 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 câu: Đây là hạt gạo dưới hình thức lớp, tổ, cá Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhân trẻ.
 - Từ màu trắng .
 Cho trẻ nói từ màu trắng theo các hình thức: Trẻ nói theo các hình thức
 Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ.
 Cho trẻ đặt câu với từ màu trắng . Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cho trẻ nói câu: Hạt gạo màu trắng theo lớp, tổ, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhóm, cá nhân. 6
- Từ Để ăn .
Cho trẻ nói từ Để ăn theo các hình thức: Lớp 3 Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ.
Cho trẻ đặt câu từ Để ăn 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
Cho trẻ nói câu: Hạt gạo để ăn . theo lớp, tổ, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
nhóm, cá nhân
- Giáo dục trẻ biết trồng và chăm sóc cây lúa. Trẻ lắng nghe
3. Hoạt động 3: Củng cố.
- Trò chơi: Trả lời nhanh
Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô đặt câu hỏi. Cô Trẻ lắng nghe
chỉ tay về tổ nào tổ đó trả lời với từ tương ứng.
Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi
- Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC:
 GIÁO DỤC KĨ NĂNG XÃ HỘI
 Đề tài: Bé cùng trồng cây.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết dụng cụ cần thiết: Cuốc, xẻng, kéo cắt bầu cây, gáo múc nước và 
công dụng của chúng; biết các bước tiến hành trồng cây: Tạo hố, cho phân, đặt 
cây, lấp đất, tưới nước và thực hành tốt hoạt động trồng cây. Trẻ thích chăm sóc 
cây. (MT 176)
- Trẻ 4 tuổi: Biết một số dụng cụ cần thiết: Cuốc, xẻng, gáo nước và công dụng của 
chúng; biết các bước trồng cây: tạo hố, trồng cây, tưới nước và thực hành được 
trồng cây cùng các bạn. trẻ thích chăm sóc cây. (MT 101)
Trẻ 3 tuổi: Biết một số dụng cụ: cuốc, xẻng, công dụng của chúng và các bước tiến 
hành trồng cây; thực hành được trồng cây dưới sự hướng dẫn của cô và các bạn. trẻ 
thích quan sát và chăm sóc cây.(MT 85)
- Trẻ 2 tuổi: Nhắc lại được một số dụng cụ và các bước tiến hành trồng cây.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, kĩ năng ghi nhớ và kĩ năng thực hành gieo 
hạt.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động theo nhóm cho trẻ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ trồng cây đúng theo các bước.
II. Chuẩn bị.
- Khay đựng đất.
- Cuốc, xẻng, kéo, bình tưới dành cho trẻ.
- Cây giống, phân, nước tưới.
III. Tiến hành. 7
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Giới thiệu cuộc thi ''Bé cùng khám phá''. Gồm có - Trẻ lắng nghe.
2 phần: Phần thi kiến thức và phần thi thực hành.
Giới thiệu 2 đội tham gia thi: Đội màu xanh và 
đội màu đỏ.
Hoạt động 2: Phát triển bài.
Phần thi kiến thức:
Thể lệ: 2 đội giơ tay thật nhanh để trả lời các câu - Trẻ nghe thể lệ
hỏi của cô. Đội nào giơ tay trước được trả lời 
trước, mỗi câu trả lời đúng được thưởng 1 huy 
hiệu màu của đội mình; Nếu trả lời sai quyền trả 
lời thuộc về đội bạn.
+ Dụng cụ cần thiết để tiến hành trồng cây là gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
Cô giới thiệu dụng cụ cần thiết để trồng cây: - Trẻ quan sát.
Cuốc, xẻng, kéo, gáo múc nước...
+ Việc đầu tiên cần làm trước khi trồng cây là gì? - Trẻ 3,4,5 tuổitrả lời.
Cô thực hiện tạo hố - Trẻ quan sát.
Cô cho 1,2 trẻ tiến hành tạo hố. - Trẻ 4,5 tuổi thực hiện.
+ Sau khi tạo hố cần phải làm gì? - Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời.
Cô thực hiện cho phân vào hố. - Trẻ quan sát.
Cho 1,2 trẻ thực hiện. - Trẻ 3,4 tuổi thực hiện.
+ Khi đã cho lượng phân vừa đủ cần phải làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
Cô tiến hành trộn đều phân với đất. - Trẻ quan sát.
Cho 1,2 trẻ thực hiện. - Trẻ 3,4 tuổi thực hiện.
+ Bước tiếp theo cần làm gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
Cô hướng dẫn và tiến hành đặt cây. - Trẻ quan sát.
Cho 1,2 trẻ thực hiện . - Trẻ 4,5 tuổi thực hiện.
+ Khi đặt cây xong cần làm gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời.
Cô hướng dẫn và tiến hành lấp đất và ấn chặt tay - Trẻ quan sát.
Cho 1,2 trẻ thực hiện. - Trẻ 5 tuổi thực hiện.
+ Công đoạn cuối cùng để hoàn tất việc gieo hạt - Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời.
là gì?
Cô hướng dẫn và thực hiện tưới nước. - Trẻ quan sát.
Cho 1,2 trẻ thực hiện. - Trẻ 2,3 tuổi thực hiện.
Cô nhận xét, công bố kết quả thi của phần thi - Trẻ lắng nghe.
kiến thức.
Cô nêu lại các bước tiến hành trồng cây. - Trẻ lắng nghe.
Phần thi thực hành 8
Các đội sẽ tiến hành trồng cây theo đúng quy - Trẻ lắng nghe.
trình, mỗi bạn sẽ thực hiện một giai đoạn. Đội 
nào thực hiện đúng, nhanh thì thắng cuộc. 
Cô cho trẻ thực hiện cô bao quát. - Trẻ thực hành.
Cô nhận xét, công bố kết quả. - Trẻ lắng nghe.
Hoạt động 3: Kết thúc
Cô nhận xét và cho trẻ đặt chậu cây ở nơi dễ - Trẻ thực hiện.
chăm sóc.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ:Tìm hiểu sự phát triển của cây lúa.
 TCVĐ: Hoa tìm lá, lá tìm hoa 
 Chơi tự do.
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ 5 tuổi: Biết được sự phát triển của cây lúa từ hạt thóc - mạ- lúa - hạt thóc và 
đặc điểm của mỗi giai đoạn. Nhắc lại được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi.
- Trẻ 3,4 tuổi: Biết được tên gọi của lúa ở mỗi giai đoạn phát triển.
- Trẻ 2 tuổi: Gọi được tên mỗi giai đoạn phát triển của cây lúa theo cô.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng hiểu biết.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ không tự ý tác động vào quá trình phát triển của cây.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa quá trình phát triển của cây lúa.
- Vòng, bóng
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: HĐCCĐ: Tìm hiểu sự phát triển 
của cây lúa.
- Cho trẻ quan sát cây lúa - Trẻ quan sát.
+ Đây là gì? - Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời.
+ Cây lúa có ích lợi gì? - Trẻ trả lời.
+ Cây lúa phát triển ra sao? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
+ Thóc gieo xuống mọc lên gọi là gì? - Trẻ 3,4 tuổi trả lời.
+ Khi có mạ người ta phải làm gì? - Trẻ trả lời.
+ Sản phẩm của cây lúa cho ta gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời.
Cô cho trẻ quan sát sự phát triển của cây lúa qua - Trẻ lắng nghe.
các giai đoạn.
Giáo dục trẻ không được tự ý tác động vào quá - Trẻ lắng nghe.
trình phát triển của cây.
Hoạt động 2: TCVĐ: Hoa tìm lá, lá tìm hoa
- Cô giới thiệu trò chơi: 9
 - Cô nói luật chơi, cách chơi. - Trẻ hưởng ứng.
 - Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ 1 bông hoặc 1 - Trẻ nghe cách chơi, luật 
 chiếc lá, trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát mà các chơi.
 chúng mình thuộc khi có hiệu lệnh hoa tìm lá, lá 
 tìm hoa trẻ cầm hoa và lá có chữ cái giống nhau 
 phải chạy đến đứng cạnh nhau.
 - Luật chơi: cặp nào tìm sai thì sẽ phải nhảy lò cò
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ chơi, 
 nhắc trẻ chơi đúng luật.
 Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát. - Trẻ chơi.
 Cô nhận xét. - Trẻ nghe cô nhận xét.
 Hoạt động 3: Chơi tự do.
 Cô cho trẻ chơi tự do 3-5 phút với vòng, bóng và - Trẻ chơi theo ý thích.
 đồ chơi ngoài trời.
 Cô bao quát, nhận xét
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN.
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC
I. Mục đích - yêu cầu.
- Trẻ biết chơi, biết nhập vai chơi tự nhiên ở các góc.
- Rèn kĩ năng hoạt động góc, kĩ năng chơi theo nhóm.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy 
định.
II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ nói tên các góc chơi, cho trẻ chọn 
 bạn chơi và góc chơi theo ý thích. Trẻ tự chọn góc chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát trẻ chơi hỏi ý 
 tưởng của trẻ. Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi, xử lý các tình huống sư 
 phạm kịp thời.
 - Kết thúc chơi cô đến từng góc chơi nhận xét 
 và cho trẻ tham quan góc xây dựng Trẻ nghe
 - Góc xây dựng giới thiệu công trình xây dụng 
 của mình Trẻ giới thiệu công trình
 - Cô nhận xét chung về buổi chơi. Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi Trẻ cất đồ dùng đồ chơi
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
 Dạy trẻ chơi "Trồng nụ, trồng hoa''
I. Mục đích, yêu cầu. 10
- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi vận động.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết
- Phát triển tư duy, trí nhớ cho trẻ.
-Trẻ hứng thú tham gia trò chơi.
II. Chuẩn bị.
- Sân rộng thoáng mát sạch sẽ
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
* Giới thiệu trò chơi: "Trồng nụ trồng hoa "
* Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ hưởng ứng.
+ Cách chơi: 4 trẻ chơi một nhóm: 2 trẻ làm - Trẻ l¾ng nghe.
nhiệm vụ nhảy, 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2 chân 
duỗi thẳng chạm vào bàn chân của nhau, bàn 
chân của cháu B trồng lên bàn các ngón chân 
của cháu A (bàn chân dựng đứng). 2 trẻ nhảy 
qua rồi lại nhảy về. Sau đó cháu A lại chồng 1 
nắm tay lên ngón chân của cháu B làm nụ. 2 trẻ 
lại nhảy qua, nhảy về. Rồi cháu B lại dựng đứng 
tiếp 1 bàn tay lên trên bàn tay nụ để làm hoa. 2 
trẻ nhảy qua, nếu chạm vào nụ hoặc hoa thì mất 
lượt phải ngồi thay cho trẻ ngồi. 
+ Luật chơi: Nếu nhảy không chạm vào nụ, hoa 
thì được trẻ ngồi cõng chạy 1 vòng. Sau đó tiếp 
tục đổi vai chơi.
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lần và quan sát trẻ. - Trẻ chơi.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét trẻ. - Trẻ nghe nhận xét.
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ.
 Ngày soạn: 4/2/2025.
 Ngày dạy: Thứ 3- 18/2/2025.
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Bắp ngô, nhiều hạt, màu vàng.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Bắp ngô, 
nhiều hạt, màu vàng và biết phát triển thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi. (MT 104)
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Bắp ngô, nhiều hạt, màu 
vàng. 
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Bắp ngô, nhiều hạt, màu vàng.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 11
- Trẻ biết trồng và chăm sóc cây 
II. Chuẩn bị.
 - Hình ảnh bắp ngô
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh bắp ngô. Trẻ quan sát
 Đây là gì? Trẻ trả lời
 Cô nói mẫu từ: bắp ngô 3 lần. Trẻ nghe
 - Số lượng hạt của bắp ngô như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: nhiều hạt 3 lần. Trẻ nghe
 - Hạt ngô có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: màu vàng 3 lần. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Từ bắp ngô.
 Cô cho trẻ nói từ bắp ngô các hình thức khác Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 nhau: Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân 
 trẻ.
 - Cô cho trẻ đặt câu với từ bắp ngô. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu: Đây là bắp ngô dưới hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lớp, tổ, cá nhân trẻ.
 - Từ nhiều hạt.
 Cho trẻ nói từ nhiều hạt.các hình thức khác Trẻ nói theo các hình thức
 nhau: Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân 
 trẻ.
 Cho trẻ đặt câu từ nhiều hạt. Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cho trẻ nói câu: Bắp ngô có nhiều hạt.theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ màu vàng.
 Cho trẻ nói từ màu vàng các hình thức khác Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ nói
 nhau: Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân 
 trẻ.
 Cho trẻ đặt câu với từ màu vàng. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu: hạt ngô có màu vàng theo lớp, Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 tổ, nhóm, cá nhân.
 - Giáo dục trẻ biết trồng và chăm sóc cây . Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Chuyền bóng
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: cô chuyền bóng, Trẻ lắng nghe
 trẻ bắt bóng và nói từ, câu vừa học. Bạn nào 
 nói sai phải nói lại cho đúng. Lần lượt chuyền 
 bóng cho đến hết.
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe 12
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 THỂ DỤC KỸ NĂNG
 Đề tài: Bật 
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay chân để thực hiện vận động bật qua vật cản cao 
15 - 20cm đúng kỹ thuật. Trẻ biết thực hiện bài tập theo hiệu lệnh của cô. Trẻ biết 
giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, Biết chơi trò chơi vận động. (MT 45)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp đôi chân bật qua vật cản cao 10 - 15cm. Biết chơi 
trò chơi vận động.
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết phối hợp đôi chân bật về phía trước dưới sự hướng dẫn của 
cô. Biết chơi trò chơi vận động cùng anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết phối hợp đôi bật qua vạch kẻ dưới sự hướng dẫn của cô. Biết 
chơi trò chơi vận động dưới sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng bật cho trẻ, kỹ năng khéo léo của đôi chân.
3. Giáo dục:
- TrÎ chăm chỉ luyện tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh, cã ý thøc tæ chøc kû luËt 
trong giê häc.
II. Chuẩn bị.
- Sắc xô, vạch kẻ
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Cho trẻ thực 
hiện đi theo các kiểu đi: Đi thường, đi bằng 
mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn 
chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi 
thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, 
về hàng chuẩn bị tập bài tập phát triển 
chung. Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô
2. Hoạt động 2: Trọng động.
* Bài tập phát triển chung.
- Động tác tay 1: Đưa tay ra trước, sang 
ngang.
( 2 lần x 8 nhịp).
- Động tác bụng 2: Đứng quay người sang 
bên ( 2 lần x 8 nhịp)
- Động tác chân 2: Bật, đưa chân sang ngay. 
(3 lần x 8 nhịp)
* Vận động cơ bản.
 Cô giới thiệu bài vận động: Trẻ lắng nghe
+ 2T: Bật qua vạch kẻ.
+ 3T: Bật về phía trước
+ 4T: Bật qua vật cản cao 10 - 15cm. 13
 + 5T: Bật qua vật cản cao 15 - 20cm.
 - Cô làm mẫu 2 lần.
 +Lần 1: Làm mẫu không phân tích. Trẻ quan sát
 + Lần 2: Làm mẫu kèm giải thích đầy đủ. Trẻ quan sát và lắng nghe
 - Trẻ 4, 5T: Đứng tự nhiên trước vật cản, hai 
 tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” thì Trẻ 4, 5T lắng nghe
 đưa 2 tay ra phía trước đồng thời kiễng trên 
 2 nửa bàn chân trên, sau đó trùng đầu gối 
 kết hợp đưa 2 tay ra phía sau để tạo đà. Khi 
 hiệu lệnh “Bật” thì nhún bật cao qua vật cản. 
 Tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên và đưa 
 tay ra phía trước để giữ thăng bằng. (5T: 15 
 – 20cm; 4T: 10 – 15cm).
 - Trẻ 3T: Tư thế chuẩn bị 2 tay chống hông, Trẻ 3T lắng nghe
 khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô bật về phía 
 trước tiếp đất bằng mũi bàn chân rồi từ từ hạ 
 cả bàn chân xuống.
 - Trẻ 2T: Cô đứng sát vạch xuất phát khi có Trẻ 2T lắng nghe
 hiệu lệnh cô trùng gối đưa 2 tay về phía 
 trước nhún bật mạnh về phía trước
 - Cho 3 trẻ thực hiện mẫu. 3 trẻ tập mẫu
 - Cho trẻ thực hiên lần lượt 2 trẻ. Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ thực hiện 2-3 lần. Trẻ thực hiện
 - Cô quan sát trẻ 5T tập 
 (Cô hướng dẫn và tập cùng trẻ 2, 3 tuổi).
 - Củng cố:
 + Hôm nay các con tập bài vận động gì ? ý kiến trẻ 2, 3, 4, 5T ; Cả lớp
 Con tập như thế nào ? nhắc lại
 - Cô mời 1, 2 trẻ khá lên thực hiện lại vận Trẻ thực hiên
 động.
 *Trò chơi: Gieo hạt.
 - Cô giới thiệu trò chơi: Gieo hạt. Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi.
 - Cô bổ sung luật chơi, cách chơi nếu trẻ trả Trẻ lắng cách chơi
 lời còn thiếu.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
 - Cô giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục Trẻ nghe
 cho cơ thể khoẻ mạnh.
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng ngay tại sân Trẻ đi 2 vòng rồi vào lớp
 tập rồi đi vào lớp.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát cây ngô 14
 TCVĐ: Bỏ lá
 Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 4,5 tuổi biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cây ngô, trẻ biết luật chơi, cách 
chơi của trò chơi vận động và biết chơi trò chơi vận động.
- Trẻ 3 tuổi biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cây ngô, trẻ biết luật chơi, cách chơi 
của trò chơi vận động và chơi trò chơi cùng anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Biết gọi tên và một vài đặc điểm của cây ngô theo cô.
2. kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ đoàn kết trong khi chơi.
- Trẻ biết trồng và chăm sóc và bảo vệ các loại cây lương thực.
II. Chuẩn bị
- Vòng, bóng, phấn
- Hình ảnh: cây ngô
- Sân chơi thoáng mát sạch sẽ.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát cây ngô
- Cô cho trẻ ra ngoài sân Trẻ ra sân.
- cô có 1 món quà gửi tặng lớp Trẻ quan sát.
- Trẻ cùng khám phá: Cô có gì đây? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
- Bạn nào có nhận xét gì về cây ngô? Trẻ nhận xét
- Cây ngô gồm có những phần nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời. 
- Cây ngô thuộc nhóm cây gì? Trẻ 3,4, 5 tuổi trả lời.
- Trồng cây ngô để làm làm gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
- Khi thu hoạch ta được sản phẩm gì? 1-2 trẻ trả lời
- Giáo dục trẻ biết trồng chăm sóc và bảo vệ 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời
cây ngô.
Hoạt động 2: TCVĐ: Bỏ lá
- Cô giới thiệu tên trò chơi: bỏ lá Trẻ nghe
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. Trẻ lắng nghe luật chơi, cách chơi
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng 
tròn, cô mời 1 trẻ lên dấu lávào đằng sau 1 
bạn bất kì, 1 bạn sẽ đội mũ chóp kín, khi bạn 
đi đặt lá xong , thì bạn đội mũ chóp kín sẽ 
mở ra và đi tìm lá, cả lớp hát nhỏ 1 bài hát, 
khi bạn đến gần chỗ giấu lá thì hát to, bạn đi 
tìm lá đứng lại để tìm lá, nếu bạn chưa tìm 
được, cả lớp hát nhỏ tới khi bạn đến chỗ 
giấu lá thì cả lớp hát to.
- Luật chơi: Bạn nào không tìm được thì sẽ 
phải nhảy lò cò 15
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ Trẻ chơi
 chơi.
 - Cô nhận xét sau khi chơi. Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơ 3-5 phút với vòng, bóng, đồ Trẻ chơi
 chơi ngoài trời.
 - Cô bao quát nhận xét. Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN.
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 Ôn KTC:Thể dục: Bật
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ biết Bật qua vật cản cao 15 - 20cm.
- Rèn sự nhanh nhẹn, khéo léo, định hướng cho trẻ.
- Giáo dục trẻ nề nếp khi rèn luyện.
II. Chuẩn bị.
- Trang phục của cô gọn gàng, sân tập sạch sẽ, ghế thể dục.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Trò chơi có tên “Thi xem ai nhanh hơn”
 - Nhiệm vụ của chúng mình là phải bật thật Trẻ nghe
 khéo. Để chơi được trò chơi này bây giờ chúng 
 mình hãy cùng lắng nghe cô thông qua cách 
 chơi nhé. Trẻ nghe
 + Cách chơi: Chúng mình sẽ về đầu hàng Bật 
 qua vật cản.
 + Luật chơi: Bạn nào bật sai phải bật lại cho 
 đúng. Trẻ lắng nghe
 Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. 3 trẻ tập
 Cô cho trẻ tập dưới hình thức thi giữa 3 đội 
 cô chú ý khích lệ trẻ tập tốt. Động viên những Trẻ thực hiện
 trẻ tập chưa tốt.
 TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 Trẻ chơi trò chơi: Nu na nu nống
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi
- Rèn cho trẻ kỹ năng phát triển cơ bắp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị.
- Sân chơi bằng phẳng.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 16
* Cô giới thiệu tên trò chơi: "Nu na nu nống" Trẻ lắng nghe
* Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe cô nói cách chơi, 
- Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi. luật chơi
- Cô cho trẻ chơi 5-7 phút. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô chú ý bao quát trẻ chơi
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ.
 Ngày soạn: 5/2/2025.
 Ngày dạy: Thứ 4- 19/2/2025.
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen từ: Củ khoai lang, vỏ tím, tinh bột.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các từ : Củ khoai 
lang, vỏ tím, tinh bột và biết phát triển thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng ,đủ, rõ ràng các từ: Củ khoai lang, vỏ tím, tinh 
bột. 
- Trẻ 2 tuổi: Biết nghe và nói theo cô từ: Củ khoai lang, vỏ tím, tinh bột.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng và phát triển câu.
 3. Giáo dục: 
- Trẻ biết trồng và chăm soc cây khoai lang.
II. Chuẩn bị
 - Hình ảnh củ khoai lang
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
- Cô cho trẻ quan sát củ khoai lang. Trẻ quan sát
Đây là củ gì? Trẻ trả lời
Cô nói mẫu từ: khoai lang 3 lần. Trẻ nghe
- Củ khoai lang vỏ có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu từ: vỏ tím 3 lần. Trẻ nghe
- Khoa lang cung cấp cho ta những gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
Cô nói mẫu từ: tinh bột 3 lần. Trẻ nghe
2. Hoạt động 2: Thực hành.
- Từ khoai lang.
Cô cho trẻ nói từ khoai lang dưới các hình thức Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
nhau: Lớp 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân 
trẻ.
- Cô cho trẻ đặt câu với từ khoai lang. 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
Cho trẻ nói câu: Đây là củ khoai lang dưới hình Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
thức lớp, tổ, cá nhân trẻ. 17
 - Từ vỏ tím.
 Cho trẻ nói từ vỏ tím theo các hình thức: Lớp 3 Trẻ nói theo các hình thức
 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ.
 Cho trẻ đặt câu với từ vỏ tím. Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cho trẻ nói câu: Củ khoai lang có vỏ tím theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Từ tinh bột.
 Cho trẻ nói từ tinh bột theo các hình thức: Lớp Lớp, tổ, nhóm cá nhân trẻ nói
 3 lần, 3 tổ, 2-3 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ.
 Cho trẻ đặt câu từ tinh bột. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 Cho trẻ nói câu: Khoai lang cung cấp tinh bột Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 .theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Giáo dục trẻ trồng và chăm sóc cây khoai Trẻ lắng nghe
 lang.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Bắt lấy và nói EL 33
 Cô nêu cách chơi và luật chơi: cô tung bóng, trẻ Trẻ lắng nghe
 bắt bóng và nói từ, câu vừa học. Bạn nào nói 
 sai phải nói lại cho đúng.
 Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 LÀM QUEN CHỮ CÁI
 Đề tài: Làm quen chữ cái h,k
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
 - Trẻ 5t: Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái h, k, trẻ chơi được trò chơi 
củng cố. (MT 131)
 - Trẻ 3-4t: Trẻ phát âm được chữ cái h, k theo các bạn, trẻ chơi được trò chơi củng 
cố cùng các bạn.
 - Trẻ 2 tuổi: Phát âm được chữ cái l, m, n theo cô và các bạn
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia tiết học
II. Chuẩn bị.
- Thẻ chữ cái h, k, hình ảnh : Qủa khế, quả hồng
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Cô Trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ lắng nghe và trả lời
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 *Cho trẻ quan sát hình ảnh quả hồng Trẻ quan sát 18
+ Hình ảnh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời.
+ Dưới hình ảnh quả hồng có từ quả hồng
+ Cho trẻ xếp chữ dưới hình ảnh. 1 trẻ 5t thực hiện.
+ Cho trẻ đọc từ quả hồng Trẻ đọc.
Cho trẻ chọn chữ cái đã học và phát âm. Trẻ thực hiện.
+ Cô giới thiệu cho trẻ chữ h Trẻ quan sát
+ Cô phát âm chữ h Trẻ nghe cô phát âm chữ h
+ Cô cho trẻ phát âm theo hình thức Trẻ phát âm theo các hình thức 
 Cô sửa sai cho trẻ. lớp, tổ, cá nhân.
- Cô nêu cấu tạo của chữ h: Gồm 1 nét xổ Trẻ lắng nghe.
thẳng và một nét móc 2 đầu.
- Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ h Trẻ nhắc lại.
+ Cô cho trẻ tri giác chữ h: Lấy chữ h trong rổ, Trẻ tri giác chữ h
sờ tay theo nét chữ và cùng nói cấu tạo của chữ 
h.
- Cô giới thiệu chữ h viết thường. Trẻ quan sát.
* Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Qủa khế Trẻ quan sát.
+ Đây là hình ảnh gì? Trẻ trả lời.
+ Dưới hình ảnh có từ Qủa khế
Cho trẻ xếp chữ dưới hình ảnh. Trẻ 5t xếp chữ dưới tranh.
Cho trẻ rút chữ cái đã học và phát âm. Trẻ thực hiện.
+ Cho trẻ đọc từ Qủa khế Trẻ đọc theo cô.
+ Cô giới thiệu chữ cái k Trẻ quan sát.
+ Cô phát âm mẫu chữ k Trẻ lắng nghe.
+ Cô cho trẻ phát âm chữ k theo hình thức: Trẻ phát âm theo các hình thức 
Cô sửa sai cho trẻ lớp, tổ, các nhân.
- Cô nêu cấu tạo chữ k: Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ viết chữ k trong lòng bàn tay. Trẻ tri giác.
- Cô giới thiệu chữ k viết thường. Trẻ quan sát.
Cô nhận xét chung. Trẻ lắng nghe.
* Trò chơi củng cố: 
Trò chơi 1: Chữ nào biến mất, chữ nào xuất 
hiện.
- Cô giới thiệu trò chơi.
+ Cách chơi: Trẻ quan sát các chữ cái trên 
bảng sau đó nhắm mắt lại, khi nào có hiệu lệnh Trẻ nghe cô phổ biến cách chơi 
của cô trẻ mở mắt ra và nói to chữ cái biến mất luật chơi.
+ Luật chơi: Trẻ nói đúng được thưởng 1 tràng 
pháo tay 19
 Cô cho trẻ chơi, cô bao quát Trẻ chơi trò chơi.
 Cô nhận xét trẻ Trẻ nghe cô nhận xét.
 Trò chơi 2: Về đúng chuồng
 Cô giới thiệu trò chơi
 + Cách chơi: Trẻ cầm thẻ chữ trên tay, khi có 
 hiệu lệnh về chuồng, trẻ chạy nhanh về chuồng 
 có chữ cái cầm trên tay. Trẻ nghe cách chơi, luật chơi.
 + Luật chơi: Bạn nào giơ sai phải tìm lại 
 chuồng cho đúng.
 Cô cho trẻ chơi, cô bao quát
 Cô nhận xét trẻ Trẻ chơi.
 3.Hoạt động 3: Kết thúc. Trẻ nghe cô nhận xét.
 Cho trẻ cất thẻ chữ và ra sân chơi. Trẻ thực hiện
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát cây khoai lang
 TCVĐ: Hoa tìm lá, lá tìm hoa
 Chơi tự do
I. Mụch đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- trẻ 5 tuổi biết tên gọi, đặc điểm về lá, thân củ và ích lợi của cây khoai lang . trẻ 
củng cố được tên trò chơi, luật chơi, cách chơi trẻ chơi được trò chơi.
- Trẻ 3-4 tuổi biết tên gọi , lợi ích và một số đặc điểm của cây khoai lang, trẻ củng 
cố tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. 
Trẻ 2 tuổi biết gọi tên nhắc lại một số đặc điểm của cây khoai lang theo cô và các 
bạn.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Rèn sự nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ qua trò chơi.
3. Giáo dục: 
- Trẻ biết trồng và chăm sóc cây khoai lang.
- Trẻ đoàn kết trong khi chơi.
II. Chuẩn bị.
- Cây khoai lang
- Hoa và lá.
- Sân chơi bằng phảng , sạch sẽ.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
 Hoạt động 1: Quan sát cây khoai lang
 - Cô cho trẻ quan sát cây khoai lang Trẻ quan sát 
 - Đây là cây gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Thân cây khoai lang có đặc điểm gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Lá cây khoai lang như thế nào? Lá cây khoai Trẻ 4,5 tuổi trả lời( Trẻ 2-3 20
lang có màu gì? tuổi nhắc lại)
- Đây là gì? Củ khoai lang như thế nào? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
- Củ khoai lang có đặc điểm gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Vỏ khoai lang có màu gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Củ khoai lang để làm gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Khi ăn củ khoai lang chúng mình phải làm gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Giáo dục trẻ trồng và chăm sóc cây khoai lang.
Hoạt động 2: TCVĐ: Hoa tìm lá, lá, tìm hoa
- Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ lắng nghe
- Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ chơi, Trẻ chơi
nhắc trẻ chơi đúng luật.
- Cô nhận xét sau khi chơi. Trẻ lắng nghe
Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi 3-5 phút với phấn, xích đu, cầu Trẻ chơi theo ý thích
trượt, nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi.
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN.
- Nhận biết đươc nguy cơ không an toàn, khi ăn uống và phòng tránh: Biết không 
tự ý uống thuốc. (5t MT 50)
- Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: không tự ý 
uống thuốc khi không được phép của người lớn. (4t MT 35)
- Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: không tự lấy thuốc 
uống. (3t MT 30)
- Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô 
nước, giếng) khi được nhắc nhở. (2t MT 17)
+ Khi ốm sốt con có được tự ý uống thuốc không? 
+ Con có được nghịch ổ điện, bàn là, phích nước nóng... không ?
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 CHO TRẺ LÀM VỞ TOÁN
 5t: trang 15, 4t: Trang 18
 3t: Trang 16, 2t: Trang 9
I. Mục đích, yêu cầu.
- Trẻ biết làm bài tập theo yêu cầu của bài trong vở toán: 5T trang 15; 4T trang 18; 
3T: trang 16; 2T trang 9. 
II. Chuẩn bị.
- Vở bé làm quen với toán.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Cô giới thiệu hoạt động. - Trẻ nghe.
Cô hướng dẫn trẻ thực hiện yêu cầu của vở.
- Trẻ 5 tuổi: Biết so sánh 2 con vật trên mỗi Trẻ 5T nghe cô hướng dẫn.
hàng tô màu nhóm con vật có số lượng nhiều 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_22_chu_de_thuc_vat_chu_de_nhanh.pdf