Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÁC MÙA TRONG NĂM Tuần thứ: 23 (Từ ngày 24 tháng 02 năm 2025 đến ngày 28 tháng 02 năm 2025) Thời NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) Tên HĐ gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15- Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh (64, 67) 8h00 Thể dục Hô hấp 4, tay 4, bụng 4, chân 4 (1) sáng LQVC: Đây là mùa LQVC: Đây là 8h00- LQVC: Đây là mưa LQVC: Đây là mùa thu, mùa thu có mùa hè,mùa hè LQVC: Đây là mùa 8h30 phùn, mưa phùn xuân, mùa xuân ấm Làm nắng nhẹ, mùa thu trời nắng, thời tiết đông, mùa đông vào mùa xuân, mưa áp, mùa xuân cây quen TV mát mẻ (EL 33) mùa hè rất nóng lạnh, mùa đông có phùn giúp cây xanh cối đâm chồi sương mù tốt Âm nhạc KNXH: Chữ cái: Văn học: MTXQ: DH: Mùa xuân đến Không chơi ở những Dạy trẻ đọc thuộc Sự thay đổi của cây Tập tô chữ cái h, k 8h30- Hoạt rồi (TT) (185) nơi nguy hiểm (48) thơ “Cầu vồng” cối theo mùa (63) (137) 9h00 động học NH: Mùa xuân ơi (106;115) TCAN: Vũ điệu hóa đá HĐCCĐ: Vẽ mưa HĐCCĐ: Giải câu HĐCCĐ: Tìm HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: Tìm hiểu Hoạt trên sân đố về các mùa. hiểu về mùa xuân ông mặt trời bằng về mùa đông 9h00- động TCVĐ: Mưa to, TCVĐ: Trời mưa TCVĐ: Mưa to, hột hạt trên sân TCVĐ: Mưa to, 9h30 ngoài mưa nhỏ Chơi tự do mưa nhỏ TCVĐ: Trời mưa mưa nhỏ trời Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do XD: Xây khu vui chơi mùa hè PV: Gia đình – bán hàng Họat ÂN: Múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề hiện tượng tự nhiên. 9h30- động vui T-KH: Chăm sóc cây. 10h30 chơi ST: Xem tranh, ảnh làm sách về các mùa. TH: Vẽ, cắt, xé, dán các mùa. (171) 10h45- Cho trẻ vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều (180) 14h00 -Ôn KTC : ÂN : - Làm vở KNXH: - Cho trẻ hoàn - ÔN KTC : VH : - Cho trẻ chơi tự do DH : Mùa xuân đến (5T-22; 4T-24; thiện vở chữ cái Dạy trẻ đọc thuộc ở các góc. rồi 2,3T :-Tô màu buổi sáng. thơ : Cầu vồng Hoạt 14h00- tranh) - Cho trẻ chơi trò động 16h00 - Dạy trẻ chơi - Cho trẻ chơi chơi: Làm bong chiều TCHT: Làm mưa. TCDG: Oản tù tì. - Cho trẻ chơi bóng xà phòng TCHT: Làm mưa. (EM 39). 16h00- Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 16h45 Tổ CM duyệt Người xây dựng Nguyễn Thị Mến Trần Thị Thúy 1 CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN. CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÁC MÙA TRONG NĂM Ngày soạn: Ngày 19/02/2025 Ngày dạy: T2 -> T6, Ngày 24/02-> 28/02/2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 4, tay 4, bụng 4, chân 4. I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ thuần thục các động tác thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT 1). - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng được các động tác thể dục theo hiệu lệnh (MT 1). - Trẻ 2,3 tuổi: Thực hiện đầy đủ được các động tác thể dục theo sự hướng dẫn của cô (MT 1). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Sắc xô của cô III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo hiệu - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng lệnh của gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm dần về hàng. 2. Hoạt động 2: Trọng động. - Động tác hô hấp 4 : Thở ra - Hít vào Trẻ tập (2 lần x 8 nhịp) - Động tác tay vai 4: Đánh chéo 2 tay ra hai phía trước sau (2 lần x 8 nhịp) - Động tác lưng – bụng 4: Cúi người về trước, ngửa ra sau (2 lần x 8 nhịp) - Động tác chân 4: Nâng cao chân gập gối (2 lần x 8 nhịp) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi vòng quanh sân 2 vòng. Trẻ thực hiện 2 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: Góc XD: Xây vườn hoa mùa xuân Góc PV: Gia đình – bán hàng. Góc ST: Xem tranh, ảnh làm sách truyện về mùa. Góc T- KH: Chăm sóc hoa, xâu hột hạt. Góc ÂN: Hát múa các bài về nước và các HTTN. Góc TH: Vẽ, cắt, xé, dán các các mùa. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn cùng cô về một số nội dung chơi: Trẻ biết xây vườn hoa mùa xuân có các bồn hoa khác nhau, có đài phun nước....gia đình có bố mẹ đi chợ nấu cơm ăn, đi chơi.... Bác bán hàng biết bán 1 số thực phẩm, bán các đồ lưu niệm, bán hoa, nước giải khát,.... Góc tạo hình biết vẽ, cắt, xé dán các mùa. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh, làm sách truyện về mùa. Góc T-KH biết chăm sóc hoa và xâu hột hạt. Biết hành động đúng với vai chơi và thiết lập được các quan hệ chơi trong nhóm chơi. Có nhóm bạn chơi thường xuyên. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè. (MT 171). - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung chơi: Trẻ biết xây xây vườn hoa mùa xuân có các bồn hoa khác nhau, có đài phun nước ....cùng anh chị. Biết nhập vai đóng làm con nghe lời bố mẹ. Biết chào hỏi khách khi khách đến mua hàng... Góc tạo hình biết tô màu, dán,... các mùadưới sự hướng dẫn của cô và anh chị. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh cùng anh chị. Góc T-KH biết chăm sóc hoa cùng anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi đồ chơi theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi cùng các anh chị ở các góc chơi. Chơi thân thiện cạch các bạn. (MT 45). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi. - Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo chủ đề. + Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, các loại hoa, đài phun nước .. + Góc phân vai: Các loại thực phẩm, hoa, đồ lưu niệm, + Góc tạo hình: giấy vẽ, màu, keo, kéo,... + Góc toán - khoa học: Hột hạt, dụng cụ chăm sóc hoa, . + Góc sách truyện: Tranh ảnh về các mùa . + Góc âm nhạc: Dụng cụ âm nhạc III. Tiến hành : 3 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài. - Kể tên các mùa mà trẻ biết? Trẻ kể 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài. * Thỏa thuận chơi. - Bầu trưởng trò: Để chơi được hoạt động góc chúng mình 1,2 ý kiến trẻ bầu ai làm trưởng trò? Vì sao? -Trưởng trò thỏa thuận chơi với các bạn dưới sự hướng dẫn của cô. + Góc xây dựng : Chúng mình sẽ xây gì ngày hôm nay? 1-2 ý kiến trẻ trả lời Vườn hoa mùa xuân chúng mình xây những Trẻ trả lời gì ? Bạn cần những gì để xây? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn Trẻ lắng nghe chơi ở góc xây dựng về cùng chơi nào! + Góc âm nhạc: Góc âm nhạc có rất nhiều bài hát hay về Trẻ lắng nghe HTTN đang chờ các bạn biểu diễn đó! Bạn sẽ hát về gì ? 1-2 ý kiến của trẻ Có những bài hát nào ? Trẻ trả lời Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm Trẻ lắng nghe nhạc nào! + Góc phân vai: Góc phân vai hôm nay chơi gì? 1-2 ý kiến Bố mẹ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi trả lời Các con phải như thế nào? 2-3 trẻ trả lời Ai là người bán hàng ở cửa hàng nào? Hôm nay cửa hàng sẽ có những gì nào? 1-2 ý kiến trẻ trả lời + Góc sách truyện: Hôm nay bạn nào muốn xem tranh ảnh, làm Trẻ trả lời sách truyện về các mùa nào? Các bạn làm như thế nào? Bạn nào muốn chơi góc sách truyện tí hãy 1-2 ý kiến của trẻ về góc sách truyện nhé. + Góc tạo hình: Bạn nào chơi ở góc tạo hình nào? Trẻ trả lời Hôm nay bạn sẽ làm những gì? 1-2 ý kiến của trẻ Vẽ như thế nào? 2-3 ý kiến của trẻ Khi vẽ xong con làm gì? Trẻ trả lời Ngoài ra còn làm gì nữa? 1-2 ý kiến + Góc toán- khoa học: Hôm nay bạn nào muốn chăm sóc hoa và 1-2 ý kiến của trẻ 4 xâu hột hạt nào? + Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời + Trong khi chơi chúng mình phải như thế Trẻ trả lời nào? - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời * Quá trình chơi. - Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi. Trẻ cắm biểu tượng - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng Trẻ chơi chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi. - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ - Cô quan sát trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. * Nhận xét và kết thúc chơi. - Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, Trẻ lắng nghe nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên. - Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng tham Trẻ nhận xét quan và nhận xét: Bạn đã xây gì? Đã đẹp chưa? Cần xây thêm gì nữa? - Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trò. Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi Trẻ nghe cô nhận xét 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ cất đồ chơi ************************************* Ngày soạn: Ngày 19/02/2025 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 24/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: "Đây là mưa phùn, mưa phùn có vào mùa xuân, mưa phùn giúp cây xanh tốt" I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: " Đây là mưa phùn, mưa phùn có vào mùa xuân, mưa phùn giúp cây xanh tốt". Trẻ biết đặt câu về mưa phùn. - Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là mưa phùn, mưa phùn có vào mùa xuân, mưa phùn giúp cây xanh tốt". - Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. - Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu. 3. Giáo dục: 5 - GD trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh mưa phùn. - Bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mưa phùn. Trẻ quan sát + Đây là gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi + Cô nói mẫu câu: "Đây là mưa phùn" 3 Trẻ nghe lần. - Mưa phùn có vào mùa nào? 1 -2 ý kiến của trẻ + Cô nói mẫu câu "Mưa phùn có vào mùa Trẻ nghe xuân" 3 lần. - Mưa phùn có ích lợi gì cho cây cối? 1 -2 ý kiến của trẻ + Cô nói mẫu câu “Mưa phùn đang rơi xuống đất" 3 lần Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành - Câu " Đây là mưa phùn " + Cô cho trẻ nói câu " Đây là mưa phùn " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, theo các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, cá nhân 4-5 lần nói nhóm, cá nhân. - Câu " Mưa phùn có vào mùa xuân ". + Cho trẻ nói câu " Mưa phùn có vào mùa Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, xuân " theo các hình thức. cá nhân 4-5 lần nói - Câu " Mưa phùn giúp cây tươi tốt " + Cho trẻ nói câu " Mưa phùn giúp cây tươi Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, tốt” các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. cá nhân 4-5 lần nói - Cho trẻ đặt câu khác về mưa phùn. Trẻ 5 tuổi đặt câu. - Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với thời Trẻ lắng nghe tiết. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: Chuyền bóng. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi: chuyền bóng 1,2 ý kiến trẻ - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng Trẻ nghe tròn, cô cầm bóng chuyền cô cho trẻ vừa đi vừa hát khi hết bài hát quả bóng trên tay bạn nào thì bạn đó phải nói được 1 câu vừa học. - Cô nói LC: Ai nói sai phải nhảy lò cò. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe 6 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát “ Mùa xuân đến rồi” ( TT) Nghe hát “ Mùa xuân ơi” TCAN: Vũ điệu hóa đá I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát đúng giai điệu bài hát “Cùng múa hát mừng xuân” Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... (MT 185) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát đúng giai điệu bài hát “cùng múa hát mừng xuân” hát rõ lời, thể hiện được sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ... . (MT 108). Biết tên bài nghe hát “Khúc ca bốn mùa” cảm nhận được giai điệu của bài nghe hát. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi âm nhạc. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết hát tự nhiên hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc dưới sự hướng dẫn của cô. Biết tên bài nghe hát, tên trò chơi và chơi được cùng các bạn.(MT 90) - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được theo cô tên bài hát, hát theo khả năng của trẻ. Trẻ thích nghe hát và chơi trò chơi âm nhạc cùng anh chị (MT 47). 2. Kỹ năng: - Trẻ 3,4,5 tuổi: Rèn cho trẻ kĩ năng hát rõ lời, đúng giai điệu, khả năng ghi nhớ, sự tự tin, sự nhanh nhẹn khi tham gia trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khỏe II. Chuẩn bị: - Vòng thể dục, bản nhạc các bài hát: “Mùa xuân đến rồi”, “Mùa xuân ơi” III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Con hãy kể xem có những mùa nào trong năm? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời - Con sẽ mặc quần áo ntn cho phù hợp với các Trẻ 4, 5 tuổi trả lời mùa? - Giao dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Dạy hát: Mùa xuân đến rồi. - Cô giới thiệu bài hát “Mùa xuân đến rồi" tác giả: Phạm Thị sửu. Trẻ lắng nghe - Cô hát mẫu: + Lần 1: Cô hát không nhạc Trẻ nghe cô hát - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát do nhạc sĩ nào sáng tác? 1-2 ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi(Trẻ 2 tuổi nhác lại) + Lần 2: Cô hát kết hợp với nhạc Trẻ nghe 7 - Bài hát nói về điều gì? Trẻ trả lời - Giảng nội dung: Bài hát là hình ảnh của mùa Trẻ nghe xuân sang, các bạn nhỏ cùng nắm tay vui đùa hát cười thật tươi tắn. - Cô giáo dục trẻ: biết ăn mặc phù hợp với thời Trẻ nghe tiết - Cô dạy trẻ hát: Lớp hát cùng cô 2 lần Trẻ chú ý Tổ hát: 3 tổ; Nhóm hát: 3 nhóm; cá nhân 1 trẻ 4 Lớp hát, Tổ nhóm, cá nhân tuổi, 1 trẻ 3 tuổi hát. hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Nghe hát: “Mùa xuân ơi”. - Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả “ Nguyễn Trẻ nghe Ngọc Thiện” - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần Trẻ lắng nghe - Bài hát nói về điều gì? Ý kiến trẻ 4,5 tuổi -> Nội dung: Bài hát nói về mùa xuân đến mọi người rất là vui vẻ, hạnh phúc được múa hát, đi Trẻ lắng nghe chúc tết, ... - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 ( trẻ hưởng ứng cùng Trẻ nghe và hưởng ứng bài cô) hát * Trò chơi âm nhạc: Vũ điệu hóa đá. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Vũ điệu hóa đá. Trẻ nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát theo nhạc, khi nhạc dừng thì trẻ đứng yên tư thế đó - Luật chơi: Trẻ nào mà cử động khi nhạc dừng sẽ phải nhảy lò cò. Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần (Cô bao quát trẻ chơi) Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Trẻ ra sân - Cho trẻ ra sân quan sát thời tiết E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Vẽ mưa trên sân TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết sử dụng các nét xiên, nét thẳng để vẽ mưa theo ý thích trên sân và nói được ý tưởng của mình. Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi vận động, chơi tự do. - Trẻ 3, 4 tuổi: Vẽ được mưa trên sân theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Vẽ được mưa cùng cô. Chơi được trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 8 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ trên sân cho trẻ. - Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết hoạt động đúng theo yêu cầu. II. Chuẩn bị. - Phấn, bóng, sỏi. Sắc xô, sân chơi bằng phẳng sạch sẽ. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ mưa trên sân. Cô cùng trẻ hát bài: ''Trời nắng – trời mưa''. Trẻ hát cùng cô + Bài hát nói đến gì ? Trẻ 2, 3, 4, 5T trả lời Cho trẻ quan sát hình ảnh cô vẽ mưa trên Trẻ quan sát sân. + Đây là gì ? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời Cô vẽ mưa bằng những nét gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Cô vẽ như thế nào? Trẻ quan sát + Chúng mình hãy vẽ thật nhiều mưa trên Trẻ 5 tuổi trả lời sân nhé. Trẻ vẽ Cô cho trẻ thực hiện, cô bao quát. (Cô hướng dẫn, giúp đỡ trẻ 2, 3 tuổi). Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ. - Cô giới thiệu trò chơi: “Mưa to, mưa Trẻ nghe nhỏ”. + Cách chơi: Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh Trẻ nghe cách chơi xắc xô của cô. Khi cô lắc xắc xô to dồn dập và hô mưa to trẻ phải chạy nhanh và lấy tay che đầu. Khi cô lắc xăc xô nhẹ và hô mưa nhỏ trẻ chạy chậm và hạ tay xuống, Khi cô dừng lắc xắc xô và hô mưa tạnh trẻ phải đứng im. + Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai phải Trẻ nghe luật chơi nhảy lò cò. Cô cho trẻ chơi 3- 5 phút, cô bao quát. Trẻ chơi Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời Trẻ chơi theo ý thích Sỏi, bóng. Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn. Cô bao quát, nhận xét trẻ. Trẻ lắng nghe 9 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: ÔN KTC: Âm nhạc Đề tài: Dạy hát “Mùa xuân đến rồi” I. Mục đích - yêu cầu : - Củng cố cho trẻ nhớ tên bài hát và thuộc bài hát “Mùa xuân đến rồi” thông qua các trò chơi âm nhạc. - Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ đích và kĩ năng biểu diễn bài hát tự tin. - GD Trẻ biết được mặc trang phục hợp thời tiết. II. Chuẩn bị : - Bài hát : Mùa xuân đến rồi. Vòng, mũ chóp kín. III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Trò chơi 1: “Ai nhanh nhất " - Cô giới thiệu tên trò chơi: "Ai nhanh nhất" Trẻ nghe - Luật chơi: Trẻ nào chậm chân không nhảy Trẻ nghe luật chơi được vào vòng thì chảy lò cò. - Cách chơi: Cô cho cả lớp lên chơi, cô có 10 Trẻ nghe cái vòng, cho trẻ đi vòng tròn và hát bài hát “Mùa xuân đế rồi”. Khi cô vỗ sắc xô nhanh thì trẻ nhảy vào vòng. Cô cất bớt số vòng cho tới khi còn 1 cái. Ai là người cuối cùng nhảy vào vòng thì là người nhanh nhất. Cô cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi Cô quan sát, nhắc nhở trẻ chơi - Cô nhận xét Trẻ nghe * TC 2: “Nghe hát đoán tên bạn hát". - Cô giới thiệu tên trò chơi: "Nghe hát đoán tên bạn hát". Trẻ nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi Luật chơi: bạn nào đoán sai tên bạn hát phải Trẻ nghe nhảy lò cò Cách chơi: 1 bạn lên đội mũ chóp kín, cô Trẻ nghe gọi bất kì 1 bạn ở dưới hát bài hát “Mùa xuân đến rồi” bạn đội mũ chóp nghe giọng bạn hát và đoán tên bạn hát. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô nhận xét Trẻ nghe DẠY TRẺ CHƠI TCHT: “LÀM MƯA” I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi và cách chơi và chơi được trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi theo nhóm cho trẻ. 10 II. Chuẩn bị - Cốc thủy tinh có nắp đậy, nước nóng, 1 vài viên đá lạnh. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô nói tên TC: “Làm mưa”. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô đổ nước nóng vào cốc thủy tinh, cho trẻ quan sát và nhận xét điều gì đang Trẻ nghe cách chơi xảy ra ? (Nước bốc hơi). Cô đậy nắp cốc và để vài viên đá lạnh lên nắp cốc nước. Cô hỏi trẻ điều gì sẽ xảy ra?(Nước ngưng tụ lại thành giọt). Cô cho trẻ quan sát đến lúc hơi nước ngưng tụ lại thành giọt nước và rơi trở lại cốc. - Mưa do nước bốc hơi ngưng tụ lại và tạo thành mưa như hiện tượng mà trẻ vừa quan sát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét trẻ. Trẻ nghe I.VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ******************************** Ngày soạn: 19/02/2025 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 25/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT. LQVC: "Đây là mùa thu, mùa thu lá cây màu vàng, mùa thu mát mẻ " I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, hiểu nghĩa các câu: " Đây là mùa thu, mùa thu lá cây màu vàng, mùa thu mát mẻ ". Trẻ biết đặt câu về mùa thu. - Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là mùa thu, mùa thu lá cây màu vàng, mùa thu mát mẻ ". - Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. - Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu. 3. Giáo dục: - GD trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh mùa thu. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô đưa hình ảnh mùa thu ra. Trẻ quan sát 11 + Đây là mùa gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3,4 tuổi + Cô nói mẫu câu: "Đây là mùa thu" 3 lần. Trẻ nghe - Mùa thu lá cây màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ + Cô nói mẫu câu "Mùa thu lá cây màu Trẻ nghe vàng" 3 lần. - Mùa thu thời tiết như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ + Cô nói mẫu câu “Mùa thu mát mẻ" 3 lần Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Thực hành - Câu " Đây là mùa thu " Cô đưa hình ảnh mùa thu ra. Trẻ quan sát + Đây là mùa gì? 1-2 ý kiến của trẻ + Cô cho trẻ nói câu " Đây là mùa thu " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 theo các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, lần, cá nhân 4-5 lần nói nhóm, cá nhân. - Câu " Mùa thu lá cây màu vàng ". + Mùa thu lá cây màu gì? 1-2 ý kiến của trẻ + Cho trẻ nói câu " Mùa thu lá cây màu Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 vàng" theo các hình thức. lần, cá nhân 4-5 lần nói - Câu " Mùa thu mát mẻ ". + Cho trẻ nói câu " Mùa thu mát mẻ " theo Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. lần, cá nhân 4-5 lần nói - Cho trẻ đặt câu khác về mùa thu. Trẻ 5 tuổi đặt câu. - GD trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: "Bắt lấy và nói”.(EL 33) Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. 1,2 ý kiến trẻ 5t - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: GIÁO DỤC KĨ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Không chơi ở những nơi nguy hiểm. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4, 5 tuổi: Biết chơi ở những nơi an toàn, tránh xa những nơi nguy hiểm như: ao, hồ; đường có nhiều xe cộ đi lại; những nơi gần cột điện... và biết lí do cần tránh xa. (4T MT 33; 5T MT 48) - Trẻ 2, 3 tuổi: Biết chơi ở những nơi an toàn, tránh xa những nơi nguy hiểm như: ao, hồ; đường có nhiều xe cộ đi lại; những nơi gần cột điện (2T MT 28; 3T MT 17) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân biệt, mở rộng hiểu biết cho trẻ. 3, Thái độ: - Giáo dục trẻ không chơi ở những nơi nguy hiểm II. Chuẩn bị. 12 - Mô hình kể chuyện gồm có hồ nước, đường đi, cột điện cao thế... III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô kể cho trẻ nghe về bạn Tí. (Cô kể và dùng Trẻ nghe cô kể mô hình minh họa) Mẹ tí đi vắng, dặn tí ở nhà không được lại gần những chỗ nguy hiểm nhưng Tí chẳng nhớ đó là những chỗ nào. Thôi kệ, Tí cứ đi chơi đã... 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Không lại gần ao, hồ. A, một cái hồ tuyệt đẹp, Tí đã nhìn thấy từ xa. Không biết nó có nguy hiểm không nhỉ? Tí tự hỏi Cô cùng trẻ trao đổi. Trẻ trao đổi cùng cô + Theo chúng mình: Ao hồ nguy hiểm hay an Trẻ 4, 5 tuổi trả lời toàn? Vì sao? Vậy bạn Tí có được lại gần hồ không? Trẻ 4T trả lời; 2, 3T nhắc lại Chúng mình cùng nhắc bạn Tí nào: Bạn Tí ơi Trẻ thực hiện hồ nước nguy hiểm lắm. Cô mượn lời của bạn Tí nhắc nhở trẻ không Trẻ lắng nghe chơi gần ao, hồ, sông, suối vì có thể ngã xuống gây chết đuối - Không chơi ở đường có xe đi lại. Tí ngồi chơi ở gốc cây thấy chán quá, Tí nhớ Trẻ lắng nghe ra mình có rất nhiều bi và Tí nghĩ '' Đường cái vừa rộng lại bằng phẳng, chơi bi thì thật tuyệt''. Không biết nó có nguy hiểm gì không? + Các con cho bạn Tí biết đường cái có nguy Trẻ 4, 5 tuổi trả lời. hiểm không? Vì sao? Chúng mình cùng nhắc bạn Tí nào? Trẻ trả lời Không chơi ngoài đường vì có thể bị xe đâm vào người gây tai nạn giao thông. - Không chơi gần cột điện. A, cột điện cao và thẳng thế, mình là người Trẻ lắng nghe. trèo cây rất giỏi, thử trèo xem sao? + Trèo cột điện có an toàn không? Vì sao? Trẻ trả lời Trên cột diện thường có kí hiệu như thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi Nó có ý nghĩa gì? Chúng mình cùng nhắc bạn Tí nào. Không chơi gần hoặc leo trèo lên cột điện có Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại thể bị điện giật. Trên cột điện có kí hiệu nguy hiểm cấm lại gần. 13 - Không chơi gần bụi rậm Ôi bụi cây thật đẹp mình chui vào trống 1 tí Trẻ lứng nghe mới được. + Trốn vào bụi rậm có sao không? Trẻ 5 tuổi trả lời. + Bụi rậm có những nguy hiểm gì? Trẻ trả lời + Cùng nhắc bạn Tí nào? Trẻ thực hiện Không chơi gần bụi rậm vì có thể có rắn, rết Trẻ lắng nghe hoặc sâu bọ gây nguy hiểm cho chúng ta. Tớ đã nhớ ra những gì mẹ dặn rồi: Không được lại gần ao hồ, không ra đường chơi, không lại gần cột điện. Cảm ơn các bạn đã Trẻ lắng nghe nhắc tớ. + Chúng mình vừa giúp bạn Tí không chơi ở Trẻ 5T trả lời ; 2, 3T nhắc những nơi nguy hiểm, đó là những nơi nào? lại + Những nơi nào an toàn để chúng mình chơi Trẻ 4, 5 tuổi kể ? Giáo dục trẻ không chơi ở những nơi nguy Trẻ lắng nghe hiểm. * Củng cố: Trò chơi: Đội nào nhanh. - Cô nói tên trò chơi. - Cô nói cách chơi, luật chơi Trẻ nghe cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, các đội sẽ lên gạch những nơi nguy hiểm không được chơi. + Luật chơi: mỗi bạn chỉ được gạch 1 hình, đội nào gạch được nhiều và đúng thì thắng cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 phút Trẻ chơi Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét 3. Hoạt động 3: Kết thúc. Cô cho trẻ ra sân chơi Trẻ thực hiện E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Giải câu đố về các mùa TCVĐ: Trời mưa Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ đoán được các mùa qua câu đố. Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi vận động và chơi được trò chơi tự do. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ đoán được các màu qua câu đố dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi vận động và chơi được trò chơi tự do cùng cô và anh chị 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ kỹ tư duy, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do. 14 - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Câu đố về các các mùa - Sân chơi sạch sẽ bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về các mùa. - Câu đố: Trẻ nghe Mùa gì ấm áp lòng người Chăm hoa đua nở đón mời bướm ong ? Là mùa gì? Trẻ trả lời: Mùa xuân - Câu đố: Trẻ nghe Mùa gì phượng đỏ rực trời Ve kêu ra rả rộn ràng khắp nơi? Là mùa gì ? Trẻ trả lời: Đám mây - Câu đố Trẻ nghe Mùa gì gió rét căm căm. Đi học bé phải quàng khăn, đi giày? Mùa gì cho lá xanh cây. Cho bé thêm tuổi má hây hây hồng? Là mùa gì? Trẻ trả lời: Mùa động - Câu đố Trẻ nghe Mùa gì đón ánh trăng rằm Rước đèn, phá cỗ chị Hằng cùng vui ? Trẻ trả lời: Mùa thu Là Mùa gì? - Giáo dục trẻ yêu quý các mùa, mặc trang Trẻ nghe phục phù hợp với mùa. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Trời mưa. - Cô giới thiệu trò chơi: Trời mưa. Trẻ nghe - Cách chơi: Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát bài "Trời nắng trời mưa" hoặc 1 bài hát bất kì. Trẻ nghe cách chơi Khi cô ra hiệu lệnh "Trời mưa" và gõ trống lắc dồn dập thì trẻ phải nhanh chóng tìm cho mình 1 "gốc cây" để trú mưa. - Luật chơi: Ai chạy châm không tìm được Trẻ nghe luật chơi chỗ tránh mưa thì sẽ bị ướt và phải ra ngoài 1 một lần chơi. - Trẻ chơi 3, 4 lần (Cô bao quát, khuyến Trẻ chơi khích trẻ chơi). - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe 3. Hoạt động 3. Chơi tự do 15 - Cho trẻ chơi với vòng, phấn, bóng, bập bênh.... Nhắc trẻ chơi đoàn kết không tranh Trẻ chơi tự do giành đồ chơi của bạn. - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: CHO TRẺ LÀM VỞ KNXH I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết giở vở kỹ năng xã hộivà làm bài tập theo yêu cầu của bài mà cô nêu ra. II. Chuẩn bị. -Vở kỹ năng xã hội. Bút sáp màu. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn. - 5T: Trang 22 : Trẻ quan sát bức tranh, trò Trẻ 5t lắng nghe chuyện về các tìn huống trong mỗi bức tranh. Trẻ tô màu vào ô trống của bức tranh có hành vi không an toàn . - 4T: Trang 24: Trẻ quan sát bức tranh, tô màu vào ô vuông mà trẻ cho là bạn có hành Trẻ 4 tuổi lắng nghe vi đúng. Trẻ biết kể một số việc không an toàn mà trẻ biết. - Trẻ , 3,2 tuổi : Tô màu tranh. Trẻ 3,2 tuổi lắng nghe - Cô cho trẻ làm bài tập Trẻ thực hiện - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ thực hiện. - Cô nhận xét Trẻ nghe CHO TRẺ CHƠI TCDG : “OẲN TÙ TÌ” I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố cách chơi và chơi tốt trò chơi “Oẳn tù tì”. Trẻ đọc thuộc bài đồng dao “Oẳn tù tì”. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao. III. Tiến hành: Hoạt dộng của cô Hoạt động của trẻ Trò chơi dân gian: Oẳn tù tì. - Cô nói tên TC: Oẳn tù tì Trẻ lắng nghe - Cô nói cách chơi: 16 Trò chơi có thể tiến hành khi có 2 người chơi trở Trẻ nghe lên cùng đứng hoặc ngồi, tay đung đưa theo nhịp câu hát: Oẳn tù tì Ra cái gì? Ra cái này! Kết thúc câu hát, tất cả người chơi cùng xòe tay theo các hình: nắm tay là búa, chĩa hai ngón trỏ và ngón giữa là kéo, ngón trỏ là dùi, xòe cả bàn tay là lá. Tìm ra người thắng theo quy tắc sau: búa nện được kéo, dùi nhưng bị lá bọc; kéo cắt được lá; dùi đâm thủng lá; dùi khoan được kéo. -Cô cho trẻ chơi 5 - 10 phút Trẻ chơi (Cô quan sát trẻ chơi). Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ******************************** Ngày soạn: 19/02/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 26/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT. LQVC: "Đây là mùa xuân, mùa xuân ấm áp, mùa xuân cây cối đâm chồi" I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, hiểu nghĩa các câu: " Đây là mùa xuân, mùa xuân ấm áp, mùa xuân cây cối đâm chồi". Trẻ biết đặt câu về mùa xuân. - Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là mùa xuân, mùa xuân ấm áp, mùa xuân cây cối đâm chồi ". - Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu. - Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu. 3. Giáo dục: - GD trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh mùa xuân. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Làm mẫu - Cô đưa hình ảnh mùa xuân ra. Trẻ quan sát + Đây là mùa gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3,4 tuổi 17 + Cô nói mẫu câu: " Đây là mùa xuân " Trẻ nghe 3 lần. - Mùa xuân thời tiết như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ + Cô nói mẫu câu " Mùa xuân ấm áp" 3 lần. Trẻ nghe - Mùa xuân cây cối như thế nào? 1 -2 ý kiến của trẻ + Cô nói mẫu câu “Mùa xuân cây cối đâm Trẻ nghe chồi" 3 lần 2. Hoạt động 2: Thực hành - Câu " Đây là mùa xuân " + Cô cho trẻ nói câu " Đây là mùa xuân " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 theo các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, lần, cá nhân 4-5 lần nói nhóm, cá nhân. - Câu " Mùa xuân ấm áp ". + Cho trẻ nói câu " Mùa xuân ấm áp " theo Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 các hình thức. lần, cá nhân 4-5 lần nói - Câu " Mùa xuân cây cối đâm chồi ". + Cho trẻ nói câu " Mùa xuân cây cối đâm Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 chồi " theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá lần, cá nhân 4-5 lần nói nhân. - Cho trẻ đặt câu khác về hình ảnh mùa Trẻ 5 tuổi đặt câu. xuân. - GD trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Củng cố - Trò chơi: “Truyền tin” - Cô hỏi cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô chia 1,2 ý kiến trẻ thành ba tổ, bạn đầu hàng lên cô giáo truyền tin cho một câu vừa học bạn đó truyền cho bạn tiếp theo cứ như vậy bạn cuối cùng sẽ đọc nói câu vừa nghe được, tổ nào nói đúng câu dành chiến thắng. - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI Đề tài: Tập tô chữ cái: h, k I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách tô màu hình ảnh chứa chữ cái h, k. Nối hình vẽ có chứa chữ cái h, k với chữ cái h, k. Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ, tô màu hình ảnh. Đồ theo các nét chữ h, k.(MT 137) - Trẻ 4 tuổi : Tô màu vào hình ảnh, tô nét chấm mờ chữ h, k heo nét chấm mờ và tô màu chữ h, k theo ý thích 18 - Trẻ 3 tuổi : Tô theo nét chấm mờ vào hình vẽ. Tô màu chữ cái hình vẽ - Trẻ 2 tuổi: Di màu bức tranh. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng phát âm, tư thế ngồi, cách cầm bút, kỹ năng tập tô chữ cái cho trẻ. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi: Rèn cho trẻ cách ngồi viết đúng tư thế, cách cầm bút tô màu. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học. - Trẻ yêu quý và kính trọng các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Giáo án, tranh chữ e, ê bút dạ, sáp màu, nam châm, bảng từ, giá treo sản phẩm. - Đồ dùng của trẻ: Bút chì, bút sáp màu, vở tập tô, bàn ghế đủ cho số trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: ‘‘Mùa xuân đến rồi’’ Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì ? bài hát nói đến mùa 1 trẻ 5 tuổi trả lời. nào ? - giáo dục trẻ phải yêu thích mùa xuân. Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Trẻ 5 tuổi * Chữ h - Hôm nay cô sẽ dạy các bạn tập tô chữ cái h. - Chữ gì đây các con? Cả lớp chú ý lắng nghe. - Cho trẻ phát âm h 1-3 lần. Cả lớp trả lời. - Cô giới thiệu đây là chữ h in hoa, chữ h in thường, chữ h viết thường. Trẻ 5 tuổi trả lời. - Bên dưới có các hình ảnh gì ? (Tôm, cá). Các con hãy nối hình vẽ có chứa chữ cái h Trẻ nghe với chữ cái h. - Chúng mình hãy tô màu hình vẽ quả hồng, hoa hồng đồ các nét chữ theo nét chấm mờ để Trẻ quan sát hoàn thành các từ. - Phía dưới cùng có gì đây? (chữ cái). Trẻ trả lời - Cô tô mẫu chữ h: Cô cầm bút bằng tay phải, Trẻ quan sát và lắng nghe. cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngón trỏ, ngón cái và ngón giữa, tô theo chiều mũi tên từ trái sang phải hoàn thiện chữ h sao cho trùng khít, không bị chờm ra ngoài cô cứ tô lần lượt các chữ cái cho hết dòng thì xuống dòng dưới sao cho hết các chữ cái h. * Chữ k - Cô treo tranh chữ k. Trẻ quan sát 19 - Chữ gì đây các con? Trẻ 5 tuổi trả lời. - Cho trẻ phát âm k, 1-3 lần. Cả lớp phát âm. - Cô giới thiệu đây là chữ k in hoa, chữ k in Trẻ nghe thường, chữ k viết thường. - Bên dưới có các hình ảnh gì ? (Con khủng 1, 2 trẻ 5 tuổi trả lời. long). Chúng mình hãy tô những vòng tròn có chữ cái k. - Cô cho cả lớp đọc các từ theo cô.(Cái trống, Trẻ đọc từ. cái kèn). - Các con hãy nối hình vẽ có chứa chữ cái k Trẻ quan sát với chữ cái k. - Cô sẽ tô màu các hình vẽ, đồ các nét chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ . Trẻ quan sát - Cô tô mẫu chữ k: Cô cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngón trỏ, ngón cái và ngón giữa, tô theo chều mũi tên để tạo thành chữ k, cô tô sao cho trùng khít, không Trẻ quan sát và lắng nghe. bị chờm ra ngoài cô cứ tô lần lượt các chữ cái cho đến hết. b. Trẻ 4 tuổi - Cô treo tất cả các tranh chữ h, k. Trẻ quan sát - Cô giới thiệu chữ h, k và cho trẻ phát âm cùng cô. - Đây có hình ảnh gì ? Trẻ 4 tuổi trả lời - Bên dưới hình ảnh có từ hàng rào các bạn đọc cùng cô nào. Trẻ phát âm - Các bé hãy tô màu vàng cho hàng rào có chứa chữ cái h, màu đỏ cho cái kẹo có chữ k. Trẻ quan sát Tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện ngi nhà, cái kéo. Tô màu chữ cái h, k. c. Trẻ 3 tuổi - Cô treo tất cả các tranh chữ h, k. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ h, k và cho trẻ phát âm Trẻ phát âm cùng cô. - Đây có hình ảnh gì ? Trẻ 3 tuổi trả lời - Trẻ tô theo nét chấm mờ dấu chân của hươu Trẻ nghe cao cổ và tô màu bức tranh. - Trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện đưa Trẻ quan sát và lắng nghe từng con vật đến chiếc kẹo của mình. d. Trẻ 2 tuổi - Trẻ di màu bức tranh ông mặt trời. Trẻ di màu * Trẻ thực hiện - Các bạn ngồi và cầm bút như thế nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Con sẽ tô chữ cái như thế nào? Trẻ trả lời 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_23_chu_de_nuoc_va_cac_hien_tuong.pdf