Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Quê hương yêu quý - Năm học 2024-2025

pdf 22 Trang Ngọc Diệp 42
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Quê hương yêu quý - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Quê hương yêu quý - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Quê hương yêu quý - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 32: (Từ ngày 28/04/2025 đến ngày 02/05/2025)
 Chủ đề : QH – ĐN - BH - chủ đề nhánh: QUÊ HƯƠNG YÊU QUÝ
 Thời Tên NỘI DUNG / ĐỀ TÀI 
 gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 động
7h30-
8h5 Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 
 TDS Hô hấp 2, tay 5, bụng 4, chân 4 (1)
8h5- LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây là 
8h45 trạm y tế, Trạm nhà ga, Nhà ga ở cánh đồng lúa, 
 TCTV y tế ở xã Kim Thái Văn, nhà ga cánh đồng lúa 
 Sơn, trạm y tế có tàu hỏa màu xanh, cánh 
 khám bệnh (EL 33) đồng lúa rất rộng 
8h45- Hoạt MTXQ: Chữ cái: Văn học: 
9h25 động Trò chuyện về Tập tô chữ cái x,s Nghỉ lễ 30/04 và 01/05 Dạy trẻ đọc thuộc 
 học một số danh lam (137) thơ: Ca dao (115)
 thắng cảnh 
 (100) Học bù vào thứ 
 7, ngày 
 26/04/2025
9h25- HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Vẽ 
10h00 Hoạt chuyện về trạm chuyện về ga tàu cánh đồng lúa 
 động y tế trên sân
 ngoài TCVĐ: Trời - đất 
 trời TCVĐ: Du lịch - biển TCVĐ: Du lịch 
 biển Chơi tự do biển 
 Chơi tự do. Chơi tự do
10h00- Góc XD: Xây bản làng quê em (158)
10h45 Góc PV: Gia đình – bán hàng.
 Hoạt
 Góc ÂN: Múa, hát các bài về chủ đề về quê hương-đất nước-Bác Hồ.
 động
 Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán cảnh đẹp quê hương
 vui chơi
 Góc S-T: Xem tranh, ảnh, làm sách về địa phương.
 Góc T-KH: Đếm, nhận biết, phân loại 
10h45-
 14h00 Cho trẻ vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa 
 - Cho trẻ làm vở - Cho trẻ chơi tự - Cho trẻ chơi TC: 
 tạo hình : do ở các góc Ghép chấm tròn 
 Hoạt 
14h00- (5T-28,29; 4T- (EM 32)
 động 
16h00 34 ; 2,3T tô màu 
 chiều
 tranh)
 - Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi trò 
 TC: Ghép chấm chơi dân gian: 
 tròn (EM 32) Kéo cưa lừa xẻ
16h00-
16h45 Vệ sinh - Nêu gương - trả trẻ
 TCM duyệt Người xây dựng
 Nguyễn Thị Mến Trần Thị Thúy
 CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC - BÁC HỒ
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: QUÊ HƯƠNG YÊU QUÝ
 Ngày soạn: 25/04/2025
 Ngày dạy: Thứ 2, 28/04 - thứ 6, 02/05/2025
 THỂ DỤC SÁNG 
 Hô hấp 1, tay 5, bụng 4, chân 4.
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dụctheo hiệu lệnh. 
Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp (MT 1) 
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục 
theo hiệu lệnh (MT 1).
- Trẻ 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dụctheo hướng dẫn 
(MT 1). 
- Trẻ 2 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo cô và anh 
chị (MT 1)
2. Kĩ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát tập đúng, thuần thục theo hiệu lệnh.
- Trẻ 4 tuổi : Rèn kĩ năng quan sát tập đúng, đầy đủ các động tác theo hiệu lệnh.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, thực hiện đủ các động tác theo hướng dẫn.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức kỉ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, xắc xô.
- Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1 : Khởi động. Trẻ đi thành vòng tròn
 - Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường- 
 đi bằng mũi chân- đi thường- đi bằng gót 
 chân- đi thường- đi bằng má bàn chân- đi 
 thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm 
 dần về hàng.
 2. Hoạt động 2 : Trọng động. Trẻ tập
 - Hô hấp 2: Hít vào, thở ra. (2 lần x 8 nhịp).
 - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao 
 (2 lần x 8 nhịp).
 - Bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau 
 (2 lần x 8 nhịp)
 - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối 
 (2 lần x 8 nhịp).
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2- 3 vòng sân. Trẻ đi vòng tròn
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 * Nội dung chơi:
 Góc XD: Xây bản làng em.
 Góc PV: Gia đình – bán hàng.
 Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán cảnh đẹp quê hương.
 Góc ST: Xem tranh ảnh, làm sách về địa phương
 Góc T_KH: Đếm, nhận biết, phân loại...
 Góc ÂN: Múa, hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề QH- ĐN- BH.
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận chơi cùng các bạn. 
Biết xác định chủ đề chơi, vai chơi và thực hiện được các hành động phù hợp 
với vai chơi đã chọn (xây dựng bản làng, bán hàng ăn uống, đồ lưu niệm, đặc 
sản quê hương,....). Trẻ hoàn thành công việc được giao. Biết 1 vài cảnh đẹp, di 
tích lịch sử, lễ hội và 1 vài nét văn hóa truyền thống của quê hương (MT 158).
- Trẻ 4 tuổi: Biết nhận vai chơi và chơi cùng các bạn, biết hành động đúng với 
vai chơi. Biết chơi cùng các anh chị dưới sự hướng dẫn của cô. Biết một vài 
cảnh đẹp, lễ hội của quê hương (MT 95).
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết chơi cùng các bạn, biết hành động đúng với vai chơi. Biết 
chơi cùng các anh chị dưới sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chơi cho trẻ, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tô màu, kỹ năng cầm bút 
vẽ, cắt dán, kỹ năng quan sát, nhận xét phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. Biết yêu quê hương đất 
nước.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng các góc: Nút ghép, ghép hình khối, gạch xốp Đồ dùng nấu ăn, một 
số món ăn, đồ lưu niệm, nước, kem, kính, mũ, giấy a4; màu, kéo, tranh ảnh về 
địa phương ...
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài.
 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô
 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài.
 * Thỏa thuận chơi.
 - Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ 
 đề gì? Cả lớp trả lời
 - Các con sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? Cả lớp trả lời
 - Trưởng trò thỏa thuận chơi:
 - Chúng mình chơi ở những góc chơi nào? 1-2 ý kiến trẻ
 + Góc xây dựng :
 Góc xây dựng hôm nay chúng mình xây gì ? Trẻ 5T trả lời, 2, 3T nhắc lại
Ai muốn trở thành những kỹ sư xây dựng tài Trẻ 3, 4 tuổi trả lời
ba nào?
Chúng mình xây bản làng như thế nào ? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
Bạn cần những nguyên vật liệu gì để xây 
được bản làng ? 1,2 ý kiến trẻ trả lời
Bạn nào làm kĩ sư trưởng ? Công việc của kĩ 
sư trưởng là gì? Trẻ trả lời
Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn chơi ở 
góc xây dựng về cùng chơi nào! Trẻ nhận vai
+ Góc âm nhạc:
Góc âm nhạc có rất nhiều những dụng cụ âm 
nhạc như xắc xô, mũ chóp. Bạn nào muốn trở Trẻ trả lời
thành những ca sĩ nhí biểu diễn nào ?
Bạn sẽ hát bài hát gì? Bạn hát như thế nào? Ý kiến trẻ 4, 5T
Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm nhạc Trẻ nhận vai
nào!
+ Góc phân vai:
Góc phân vai có nhóm chơi gì? 1-2 trẻ 5 tuổi trả lời
Gia đình có những ai? ý kiến trẻ 4, 5T; 2,3T nhắc lại
Bác bán hàng bán những gì? Trẻ 3, 5T trả lời
Ai là người bán hàng ? Bán những mặt hàng ý kiến trẻ 4T
gì ? Trẻ 3, 5T trả lời
Thái độ của cô bán hàng là gì ? Khi đi mua 
hàng thì các bạn phải làm gì ? 1-2 trẻ 5T trả lời
Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai về góc 
chơi nhé. Trẻ nhận vai
+ Góc sách truyện:
Có rất nhiều tranh ảnh về địa phương, các bạn 
hãy về xem tranh ảnh và làm thành bộ sưu tập Trẻ lắng nghe
về địa phương nhé !
+ Khi xem tranh ảnh các con phải xem như 
thế nào ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
+ Con làm sách con làm như thế nào ? Trẻ 2, 4T trả lời
Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện về góc Trẻ nhận vai
chơi nhé.
+ Góc tạo hình:
Bạn nào chơi muốn trở thành những họa sĩ Trẻ trả lời
nhí ?
Bạn sẽ vẽ, cắt dán những gì ? ý kiến trẻ 3,4 tuổi
Muốn vẽ, cắt dán được thì cần những đồ dùng 
gì ?
Bạn nào muốn trở thành họa sĩ nhí thì về tạo Trẻ lắng nghe và nhận vai
hình nhé !
 + Góc toán- khoa học:
 Ở góc toán khoa học hôm nay chúng mình sẽ Trẻ lắng nghe và nhận vai 
 đếm, nhận biết, phân loại . nhé. chơi
 - Trước khi chơi chúng mình phải làm gì ? Trẻ trả lời
 - Trong khi chơi chúng mình phải như thế Trẻ trả lời
 nào? Trẻ trả lời
 - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ?
 * Trẻ chơi. Trẻ chơi
 - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi của Trẻ lấy biểu tượng về góc 
 mình. chơi
 Cô bao quát trẻ chơi, gợi ý để trẻ chơi đóng 
 vai tốt, phát hiện tình huống và xử lý các tình 
 huống kịp thời.
 Cô quan sát trẻ chơi hướng dẫn trẻ hoàn thành 
 công việc được giao.
 Cô gợi ý để liên kết các góc chơi. Trẻ liên kết góc chơi
 Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, 
 nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên.
 * Nhận xét và kết thúc chơi.
 Cô cùng trưởng trò đến các góc nhận xét và Trẻ lắng nghe
 cho trẻ nhận xét trưởng trò Trẻ trả lời
 + Con đang chơi gì ? Con tô màu như thế 
 nào? Trẻ lắng nghe
 Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng và nhận xét. Trẻ nói
 + Cho trẻ giới thiệu công trình xây dựng.
 + Các bác xây gì ? Các bác cần gì để xây 
 cánh đồng lúa ? Xây như thế nào ? Trẻ nói
 Các bạn thấy công trình của các bác xây dựng 
 có đẹp không ? Trẻ nghe
 Cô gợi ý để trẻ nhận xét góc chơi của bạn
 Cô nhận xét chung cả buổi chơi Trẻ cất đồ chơi
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ cất đồ dùng và ra sân chơi.
 *****************************
 Ngày soạn: 23/04/2025
 Ngày dạy: Thứ 2, 28/04/2025
A. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, CHƠI TỰ DO
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT 
 Làm quen với câu: Đây là trạm y tế, trạm y tế ở xã Kim Sơn, trạm y tế 
 khám bệnh 
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
 - Trẻ 4, 5 tuổi nghe, hiểu, nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là trạm y tế, 
trạm y tế ở xã Kim Sơn, trạm y tế khám bệnh” và đặt được câu khác về trạm y 
tế.
- Trẻ 2, 3 tuổi biết nghe, nói đúng, đủ câu. Nói theo cô và các bạn được câu: 
“Đây là trạm y tế, trạm y tế ở xã Kim Sơn, trạm y tế khám bệnh”
2. Kĩ năng:
- Rèn trẻ 4, 5T nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
- Rèn trẻ 2, 3T kĩ năng nói đúng câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ yêu quý làng quê.
 - Tranh trạm y tế.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát tranh trạm y tế Trẻ quan sát
 Đây là gì ? 1- 2 ý kiến của trẻ 2,3, 4 tuổi
 Cô nói mẫu câu: “Đây là trạm y tế” 3 lần. Trẻ nghe
 - Trạm y tế ở đâu ? 1 -2 ý kiến của trẻ 
 Cô nói mẫu câu: “Trạm y tế xã Kim Sơn” 3 Trẻ nghe
 lần.
 - Trạm y tế để làm gì ? 1 -2 ý kiến của trẻ 4, 5 tuổi
 Cô nói mẫu câu: “Trạm y tế khám bệnh” 3 lần. Trẻ nghe
 - Giáo dục trẻ yêu quý làng quê. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Câu: “Đây là trạm y tế” 
 - Cô cho trẻ nói câu “Đây là trạm y tế” dưới Lớp 2 lần, 3 tổ, 3-4 nhóm, 4-
 các hình thức khác nhau. 5 cá nhân nói
 - Câu: “Trạm y tế xã Kim Sơn".
 + Cô cho trẻ nói câu “Trạm y tế xã Kim Sơn” Lớp 2 lần, 3 tổ, 3-4 nhóm, 4-
 theo các hình thức khác nhau. 5 cá nhân nói
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Câu: “Trạm y tế khám bệnh”.
 + Cho trẻ nói câu: “Trạm y tế khám bệnh” 
 dưới hình thức khác nhau. Lớp 2 lần, 3 tổ, 3-4 nhóm, 4-
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ 5 cá nhân nói
 - Cô cho trẻ đặt câu khác về trạm y tế. Trẻ 5T đặt câu
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: “Chuyền bóng”. Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1-2 ý kiến trẻ
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Trẻ lắng nghe
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
 D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Môi trường xung quanh
 Đề tài: Trò chuyện về 1 số danh lam thắng cảnh 
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 4, 5 tuổi biết được tên chỗ ở của mình, biết nói được địa chỉ chỗ ở và 
những danh lam thắng cảnh, di tích lịc sử ở địa phương mình, đặc sản vùng quê 
mình (5T MT 100, 4T MT 69). 
- Trẻ 2, 3 tuổi: biết nói được địa chỉ chỗ ở và những danh lam thắng cảnh, di tích 
lịc sử ở địa phương, đặc sản vùng quê mình dưới sự gợi ý của cô (3T MT 57, 
2T MT 19). 
 2. Kỹ năng
 - Rèn kĩ năng tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
 3. Giáo dục:
 - II.Chuẩn bị:
- Câu chuyện “Kỳ nghỉ của bé An”, tranh đền Đôi Cô, một số hình ảnh đặc sản 
địa phương.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
 Cho trẻ hát "Quê hương tươi đẹp" Trẻ hát
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Xem video truyện “Kỳ nghỉ của bé An”.
 - Cô cho trẻ xem vidieo câu chuyện “Kỳ 
 nghỉ của bé An” sẽ sảy ra điều gì? Trẻ xem video
 - Con vừa được xem video gì? 2-3 ý kiến trẻ 4- 5 tuổi
 - Bạn An được đi đâu? 2-3 ý kiến trẻ 4-5 tuổi, 2 t nhắc 
 -Bạn được gặp những ai? lại
 - Bạn về nhà ông bà thấy có những gì? 2-3 ý kiến trẻ 4-5 tuổi
 Cảnh có đẹp không?
 - Quê bạn An có những đặc sản gì? 2-3 ý kiến trẻ 4-5 tuổi, 2 t nhắc 
 - Quê bạn ở đâu? lại
 - Các bạn quê ở đâu? 2-3 ý kiến trẻ 3 tuổi
 - Nói địa chỉ chỗ ở của mình cho các bạn Trẻ 3-4 tuổi trả lời
 cùng nghe nào?
 - Quê con ở có những cảnh đẹp và đặc sản 2-3 ý kiến trẻ 4-5 tuổi, 2 t nhắc 
 gì? lại
 - Cô cho trẻ xem hình ảnh một số đặc sản Trẻ quan sát
 địa phương.
 - Con có biết ở xã Kim Sơn mình có di tích 
 lịch sử gì không? Trẻ 4-5 tuổi trả lời
 - Cô đưa tranh đền Đôi Cô cho trẻ quan sát Trẻ quan sát
 - Con có biết đền Đôi Cô ở thôn nào không? 1-2 ý kiến trẻ
 - Mời 1 trẻ lên chỉ và nói về đền Đôi Cô Trẻ lên nói
 - Trong đền có gì? 1,2 ý kến trẻ
 - Xung quanh đền có gì? Trẻ trả lời
 - Đền là nơi mọi người đến để làm gì?
 - Khi đến đền con phải thế nào? Trẻ ý kiến
 Cô chốt lại về đền Đôi Cô Trẻ nghe
 - GD trẻ: Yêu quê hương, chăm ngoan học 
 giỏi.
 * Trò chơi “Ai tinh mắt”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ai tinh mắt” Trẻ nghe
 - Cô nếu cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn hát 
 bài "Quê hương tươi đẹp” khi cô nói các bạn Trẻ lắng nghe
 đi chơi trẻ về chỗ chơi cô chuẩn bị, 1 tranh 
 là đặc sản ở quê trẻ, 1 tranh là đặc sản quê 
 khác. Trẻ phải về đúng chỗ đúng đặc sản 
 quê hương, nếu trẻ nào về sai phải nhảy lò 
 cò về đúng nơi.
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi
 - Cô nhận xét sau khi chơi. Trẻ lắng nghe
 Cô cho trẻ làm máy bay ra sân chơi.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 Cô cho trẻ làm máy bay ra sân chơi. Trẻ làm máy bay
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
 HĐCCĐ: Trò chuyện về trạm y tế
 TCVĐ: Du lịch biển
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của trạm y tế....và trả lời được các câu 
hỏi của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do thành thạo. 
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của trạm y tế dưới sự hướng dẫn của cô 
và trả lời được 1 số câu hỏi của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do cùng cô và 
anh chị.
2. Kỹ năng
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ yêu quý làng quê.
II. Chuẩn bị
- Tranh trạm y tế Kim Sơn.
- Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, bằng phẳng.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về 
 trạm y tế.
 - Cô cho trẻ trò chuyện về chủ đề. Trẻ quan sát
- Cho trẻ kể 1 số công trình ? Trẻ 4, 5T trả lời, 3T nhắc lại
- Khi bị ốm, đau chúng mình đến đâu ? ý kiến trẻ 4, 5T
- Cô đưa tranh trạm y tế Kim Sơn cho trẻ Trẻ quan sát
quán sát.
- Trạm y tế nơi dùng để làm gì ? 2, 3 trẻ 5T trả lời
- Đã bạn nào đến trạm y tế ? Trẻ 2,3,4,5T trả lời
- Khi đến trạm y tế chúng mình thấy gì đầu ý kiến trẻ 3, 5T
tiên ?
- Ở trạm y tế có những ai ? Công việc của bác Trẻ nghe
sĩ, y tá làm gì ?
- Khi đến khám bệnh chúng mình phải như Trẻ nghe 
thế nào ?
- Trạm y tế ở trung tâm xã Kim Sơn, có cổng 
trạm và các phòng chức năng, còn có các bác 
sĩ, y tá khám bệnh cho bệnh nhân....
- Giáo dục trẻ yêu quý làng quê.
2. Hoạt động 2: TCVĐ: Du lịch biển 
- Cô giới thiệu trò chơi: Du lịch biển.
- Cách chơi: Cô giúp trẻ nhận biết tên tỉnh/ Trẻ nghe
thành phố được gắn trên bản đồ và cô giới 
thiệu tên tỉnh/ thành phố, vị trí trên bản đồ.
Chia trẻ làm 2 đội mỗi đội đứng trước những Trẻ nghe cách chơi
cái vòng đã được xếp nối tiếp nhau trước bản 
đồ. Từng trẻ ở 2 đội lần lượt bật nhảy liên 
tiếp qua 5 chiếc vòng rồi lên chọn những 
mảnh giấy màu xanh dán vào vị trí tỉnh có 
biển, mảnh giấy nâu dán vào tỉnh có đảo/ 
quần đảo. Mỗi trẻ chỉ được dán một mảnh 
giấy. Dán xong trẻ về chỗ để các bạn khác 
trong đội tiếp tục lên chơi.
Cô và trẻ kiểm tra kết quả. Cô chỉ vào tỉnh 
hoặc thành phố, trẻ nói được tên biển hoặc tên 
đảo/ quần đảo của tỉnh đó.
- Luật chơi: Đội nào dán đúng và nhiều là đội Trẻ nghe luật chơi
chiến thắng. 
- Cô cho trẻ chơi trò chơi 5 – 7 phút. Trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
3. Hoạt động 3. Chơi tự do.
- Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, bóng. Cô bao 
quát, khuyến khích trẻ chơi, nhắc trẻ chơi Trẻ chơi tự do
đoàn kết không tranh giành đồ chơi của bạn.
- Cô nhận xét. Trẻ nghe
 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN 
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 CHO TRẺ LÀM VỞ TẠO HÌNH 
 (5T trang 28,29; 4T trang 34 ; 2,3T tô màu tranh)
I. Mục đích - yêu cầu
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tô màu từng hình , biết cắt dời hình và dán theo thứ tự từ 1-
6 vào trang 28 để tạo thành bức tranh phong cảng vùng núi dưới sự hướng dẫn 
của cô giáo. 
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ ngọn núi theo các bước dưới sự hướng dẫn của cô. 
- Trẻ 2,3 tuổi : Biết tô màu tranh theo ý thích.
- Rèn kĩ năng vẽ, tô màu cho trẻ.
II. Chuẩn bị.
- Vẽ tạo hình. 
- Bông, bút sáp màu.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Cô hướng dẫn.
 - Cô phát vở cho trẻ và hướng dẫn trẻ làm:
 + 5T : Cô hướng dẫn trẻ vẽ tô màu từng 
 hình 1-6, sau đó cắt dời hình và dán theo Trẻ 5 tuổi lắng nghe và quan sát
 thứ tự từ 1-6 vào trang 28 để tạo thành bức 
 tranh phong cảng vùng núi.
 + 4T : Cô hướng dẫn trẻ vẽ ngọn núi theo Trẻ 4 tuổi lắng nghe và quan sát
 các bước 
 + 3T : Cô hướng dẫn trẻ tô màu bức tranh Trẻ 3 tuổi lắng nghe và quan sát
 cảnh làng quê và hỏi trẻ bức tranh vẽ gì.
 + 2T : Cô hướng dẫn trẻ tô màu tranh cảnh Trẻ 2 tuổi lắng nghe và quan sát
 làng quê theo ý thích.
 - Cô hỏi trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi. Trẻ 4,5T trả lời
 * Trẻ thực hiện.
 - Cô phát vở cho trẻ làm bài tập trang : 
 + 5T: Trang 28,29.
 + 4T: Trang 34.
 + 2,3T: Tô tranh theo ý thích
 - Cho trẻ thực hiện, cô quan sát và giúp đỡ Trẻ thực hiện
 trẻ.
 - Cô nhân xét trẻ. Trẻ lắng nghe
 CHO TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI : GHÉP CHẤM TRÒN
I. Mục đích - yêu cầu.
- Trẻ nhớ tên trò chơi, rèn luyện trí nhớ, khả năng nhận biết, đếm cho trẻ.
- Hình thành khả năng phối hợp hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị.
 - Thẻ chấm tròn, sỏi.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi “ Ghép chấm tròn”
 ( EM 32)
 - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm Trẻ lắng nghe
 tròn, nhiệm vụ của trẻ là xếp số sỏi tương ứng 
 với số chấm tròn trên thẻ. Bạn nào xếp nhanh 
 và đúng sẽ chiến thắng.
 - Luật chơi: Phải xếp đúng số sỏi tương ứng 
 với số chấm tròn trên thẻ.
 - Cho trẻ chơi 5-7 phút Trẻ chơi trò chơi.
 - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ
 - Cô nhận xét chung Trẻ nghe cô nhận xét.
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ.
 *****************************
 Ngày soạn: 23/04/2025
 Ngày dạy: Thứ 3, 29/04/2025
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT.
 Làm quen với từ: Đây là nhà ga, Nhà ga ở Thái Văn, nhà ga có tàu hỏa
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi nghe, hiểu, nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các câu “Đây là nhà ga, nhà 
ga ở Thái Văn, nhà ga có tàu hỏa” và đặt được câu khác về nhà ga.
- Trẻ 4T biết nghe, nói đúng, đủ các câu. Nói theo cô và các bạn được câu. 
- Trẻ 2, 3 tuổi nói theo cô và các bạn các câu “Đây là nhà ga, nhà ga ở Thái Văn, 
nhà ga có tàu hỏa”.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các câu.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu.
- Trẻ 2, 3 tuổi : Rèn kỹ năng nói, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu thích quê hương.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh nhà ga Thái Văn.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô cho trẻ quan sát tranh nhà ga. Trẻ quan sát
 + Các con đang được quan sát gì ? 1- 2 ý kiến của trẻ 2,3,4 tuổi
 - Cô nói mẫu câu: “Đây là nhà ga” 3 lần. Trẻ nghe
 + Nhà ga ở đâu ? 1 -2 ý kiến của trẻ 
 - Cô nói mẫu câu " Nhà ga ở Thái Văn" 3 
 lần. Trẻ nghe
 + Nhà ga có gì đây ? 1 -2 ý kiến của trẻ 4, 5 tuổi
 - Cô nói mẫu câu “Nhà ga có tàu hỏa” 3 lần. Trẻ nghe
 - Giáo dục trẻ yêu thích quê hương. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Câu: “Đây là nhà ga”.
 + Cô cho trẻ nói câu “Đây là nhà ga” theo Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 các hình thức khác nhau.
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Câu: “Nhà ga ở Thái văn”.
 + Cho trẻ nói câu: “Nhà ga ở Thái văn” dưới Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 hình thức khác nhau.
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Câu: “Nhà ga có tàu hỏa”.
 + Cô cho trẻ nói câu: “Nhà ga có tàu hỏa" Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 theo các hình thức khác nhau.
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Cô cho trẻ đặt câu khác về nhà ga. Trẻ 5T đặt câu
 Cô bao quát, sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL 33). Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ CC, LC. Trẻ nói
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI
 Đề tài: Tập tô chữ cái: s, x
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách tô màu hình ảnh chứa chữ cái s, x. Nối hình vẽ có 
chứa chữ cái s,x với chữ cái s,x. Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ theo nét chấm 
mờ để hoàn thành các từ: sao biển, con sóc, bao lì xì, xích đu, tô màu hình ảnh. 
Đồ theo các nét chữ s, x. (MT 137)
- Trẻ 4 tuổi : Tô màu vào hình ảnh, tô nét chấm mờ chữ s, x heo nét chấm mờ 
và tô màu chữ s, x theo ý thích
- Trẻ 3 tuổi : Tô theo nét chấm mờ vào hình vẽ. Tô màu chữ cái hình vẽ.
- Trẻ 2 tuổi: Di màu bức tranh.
2. Kỹ năng
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng phát âm, tư thế ngồi, cách cầm bút, kỹ năng tập tô chữ 
cái cho trẻ.
- Trẻ 2, 3, 4 tuổi: Rèn cho trẻ cách ngồi viết đúng tư thế, cách cầm bút tô màu.
3. Giáo dục
 - Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học. 
- Trẻ yêu quý và kính trọng các thành viên trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Giáo án, tranh chữ s, x bút dạ, sáp màu, nam châm, bảng từ, 
giá treo sản phẩm.
- Đồ dùng của trẻ: Bút chì, bút sáp màu, vở tập tô, bàn ghế đủ cho số trẻ.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cho trẻ hát bài: ‘‘Đêm qua em mơ gặp Bác Trẻ hát
 Hồ’’ 
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Trẻ 5 tuổi
 * Chữ s Trẻ nghe
 - Hôm nay cô sẽ dạy các bạn tập tô chữ cái s. Cả lớp chú ý lắng nghe.
 - Chữ gì đây các con? Cả lớp trả lời.
 - Cho trẻ phát âm s 1-3 lần.
 - Cô giới thiệu đây là chữ s in hoa, chữ s in Trẻ 5 tuổi trả lời.
 thường, chữ s viết thường.
 - Bên dưới có các hình ảnh gì ? (Cá sấu, cá Trẻ nghe
 heo). Các con hãy nối hình vẽ có chứa chữ 
 cái s với chữ cái s.
 - Chúng mình hãy tô màu hình vẽ sao biển, Trẻ quan sát
 con sóc đồ các nét chữ theo nét chấm mờ để 
 hoàn thành các từ.
 - Phía dưới cùng có gì đây? (chữ cái). Trẻ trả lời
 - Cô tô mẫu chữ s: Cô cầm bút bằng tay Trẻ quan sát và lắng nghe.
 phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngón trỏ, 
 ngón cái và ngón giữa, tô theo chiều mũi tên 
 từ trái sang phải hoàn thiện chữ s sao cho 
 trùng khít, không bị chờm ra ngoài cô cứ tô 
 lần lượt các chữ cái cho hết dòng thì xuống 
 dòng dưới sao cho hết các chữ cái s.
 * Chữ x
 - Cô treo tranh chữ x. Trẻ quan sát
 - Chữ gì đây các con? Trẻ 5 tuổi trả lời.
 - Cho trẻ phát âm x, 1-3 lần. Cả lớp phát âm.
 - Cô giới thiệu đây là chữ x in hoa, chữ x in Trẻ nghe
 thường, chữ x viết thường.
 - Bên dưới có các hình ảnh gì ?. Chúng mình 1, 2 trẻ 5 tuổi trả lời.
 hãy tô những vòng tròn có chữ cái x.
 - Cô cho cả lớp đọc các từ theo cô (Tàu hỏa, 
 xích lô). Trẻ đọc từ.
 - Các con hãy nối hình vẽ có chứa chữ cái x 
 với chữ cái x. Trẻ quan sát
- Cô sẽ tô màu các hình vẽ, đồ các nét chữ 
theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ .
- Cô tô mẫu chữ x: Cô cầm bút bằng tay Trẻ quan sát
phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, ngón trỏ, 
ngón cái và ngón giữa, tô theo chều mũi tên, 
từ trái sang phải để tạo thành chữ x, sau đó 
cô tô dấu mũ hoàn thiện chữ ê sao cho trùng Trẻ quan sát và lắng nghe.
khít, không bị chờm ra ngoài cô cứ tô lần 
lượt các chữ cái cho đến hết.
b. Trẻ 4 tuổi
- Cô treo tất cả các tranh chữ s, x
- Cô giới thiệu chữ s, x và cho trẻ phát âm Trẻ quan sát 
cùng cô.
- Đây có hình ảnh gì ? Trẻ 4 tuổi trả lời
- Bên dưới hình ảnh có từ con sâu có chứa 
chữ cái s, và con sâu có chứa chữ cái â các Trẻ phát âm
bạn đọc cùng cô nào. 
- Các bé hãy tô màu xanh cho con sâu có Trẻ quan sát
chứa chữ cái tô theo màu ý thích con sâu có 
chữ â. Tô theo nét chấm mờ để hoàn thiện 
bức tranh. Tô màu chữ cái s, x.
c. Trẻ 3 tuổi
- Cô treo tất cả các tranh chữ s, x. Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu chữ s, x và cho trẻ phát âm Trẻ phát âm
cùng cô.
- Đây có hình ảnh gì ? Trẻ 3 tuổi trả lời
- Trẻ tô theo nét chấm mờ ốc sên xúc xích, Trẻ nghe
và tô màu bức tranh. 
d. Trẻ 2 tuổi Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ di màu bức tranh. Trẻ di màu
* Trẻ thực hiện
- Các bạn ngồi và cầm bút như thế nào? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
- Con sẽ tô chữ cái như thế nào? Trẻ trả lời
- Con sẽ tô màu ra sao? Trẻ trả lời
- Cô sẽ giao nhiệm vụ cho từng độ tuổi: Trẻ nghe
- Cho trẻ 3, 4, 5 tuổi thực hiện. Trẻ làm bài
- Cô bao quát trẻ động viên khuyến khích 
trẻ, giúp đỡ trẻ chưa làm được.
3. Hoạt động 3: Kết thúc 
- Cô cho trẻ đứng lên vừa đọc bài Hết giờ 
vừa vận động cùng cô. Trẻ vận động cùng cô
- Cô mời 3 trẻ 3, 4, 5T cầm bài lên nhận xét.
+ Con tô chữ cái như thế nào ? Trẻ nhận xét
 + Con tô tranh như thế nào ?
 - Cô nhận xét chung: Cô xuống lớp nhận xét 
 bài của cả lớp. Trẻ nghe
 - Kết thúc: Cô mời các bạn hãy cùng cô nhẹ 
 nhàng cất đồ và ra ngoài chơi với cô nào. Trẻ cất đồ với cô.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Trò chuyện về ga tàu
 TCVĐ: Trời – đất – biển
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của ga tàu và trả lời được các câu hỏi 
của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do thành thạo.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của ga tàu dưới sự hướng dẫn của cô 
và trả lời được 1 số câu hỏi của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do cùng cô và 
anh chị.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu quý làng quê.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ga tàu.
- Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, bằng phẳng.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về ga 
 tàu.
 - Cô cho trẻ trò chuyện về chủ đề. Trẻ quan sát
 - Cho trẻ kể 1 số công trình ? Trẻ 4, 5T trả lời, 3T nhắc lại
 - Cho trẻ quan sát tranh: Ga tàu Thái Văn Trẻ quan sát
 - Ga Thái Văn ở đâu ? ý kiến trẻ 4, 5T
 - Bạn nào đã được đi tàu rồi ? 2, 3 trẻ 5T trả lời
 - Đi tàu chúng mình thấy gì ? Trẻ 5T trả lời
 - Ga Thái Văn gồm những gì ? ý kiến trẻ 3, 5T
 - Tàu đi ở đâu ? 2, 3 trẻ 5T trả lời
 - Ở ga tàu có những ai ? Công việc của các Trẻ 5T trả lời
 cô, các bác làm gì ?
 - Khi đến ga tàu chúng mình phải như thế ý kiến trẻ 3, 5T
 nào?
 - Ga tàu ở Thái Văn xã Kim Sơn, có nhà ga, 
 các phòng làm việc...... Trẻ nghe
 - Giáo dục trẻ yêu quý làng quê. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Trời – đất – biển.
 - Cô giới thiệu trò chơi : Trời – đất – biển. Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, Trẻ nghe cách chơi
 Khi cô nói trời thì trẻ nói chim, bướm... Khi 
 cô nói đất thì trẻ nói trâu, bò, lợn.... Khi cô 
 nói biển thì trẻ nói tôm, cua, cá....
 - Luật chơi: Trẻ nào nói sai thì phải giả làm 
 động tác các con vật đó. Trẻ nghe luật chơi
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi 5 – 7 phút.
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ chơi
 3. Hoạt động 3. Chơi tự do. Trẻ nghe
 - Cho trẻ chơi với cầu trượt, phấn, vòng. Cô 
 bao quát, khuyến khích trẻ chơi, nhắc trẻ chơi Trẻ chơi tự do
 đoàn kết không tranh giành đồ chơi của bạn.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
F HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN 
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết thỏa thuận chơi, biết góc chơi và hoạt động ở các góc, biết nội dung chơi 
và hành động đúng với vai chơi.
- Phát triển ngôn ngữ, phát triễn kĩ năng giao tiếp cho trẻ.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính ngăn nắp, gọn gàng cho trẻ.
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng, đồ chơi ở các góc theo đúng chủ đề.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô và trẻ thỏa thuận góc chơi và vai 
 chơi. Trẻ thỏa thuận cùng cô.
 - Trẻ tự về góc chơi theo ý thích. Trẻ về góc chơi trẻ chọn.
 - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ ở từng góc 
 chơi. Trẻ tham gia các vai chơi.
 - Kết thúc, cô cho trẻ nhận xét các góc Trẻ nhận xét và thăm quan các góc 
 chơi và thăm quan các góc chơi.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe cô nhận xét.
 - Cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn 
 nắp, đúng nơi quy định. Trẻ cất dọn đồ chơi.
 Cho trẻ chơi TCDG: Kéo cưa lửa xẻ
I. Mục đích – yêu cầu
- Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi và cách chơi và chơi được trò 
chơi.
 - Rèn kĩ năng chơi theo nhóm cho trẻ.
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi: Kéo cưa lửa xẻ. Trẻ lắng nghe 
 - Cô hỏi trẻ cách chơi,luật chơi. Trẻ nói
 - Cô nhắc lại CC, LC. Trẻ nghe
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 5 – 7 phút. (Cô Trẻ chơi trò chơi
 khuyến khích trẻ chơi)
 - Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ.
 ******************************
 Ngày soạn: 23/04/2025
 Ngày dạy: Thứ 4, 30/04/2025
 Nghỉ lễ 30/04/2025 Ngày giả phóng Miền nam thống nhất đất nước
 **********************************
 Ngày soạn: 23/04/2025
 Ngày dạy: Thứ 5, 01/05/2025
 Nghỉ lễ 01/05/2025 Ngày quốc tế lao động
 *********************************
 Ngày soạn: 23/04/2025
 Ngày dạy: Thứ 6, 02/05/2025
 Học bù vào thứ 7 (Ngày 26/04/2025)
A. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, CHƠI TỰ DO
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: “Đây là cánh đồng lúa, cánh đồng lúa màu xanh, cánh 
 đồng lúa rất rộng” 
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 4, 5 tuổi nghe, hiểu, nói đúng, rõ ràng, mạch lạc các câu: “Đây là cánh 
đồng lúa, cánh đồng lúa màu xanh, cánh đồng lúa rất rộng” và đặt được câu khác 
về cánh đồng lúa.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ câu. Nói theo cô và các bạn được câu: 
“Đây là cánh đồng lúa, cánh đồng lúa màu xanh, cánh đồng lúa rất rộng”.
2. Kĩ năng:
- Rèn trẻ 4, 5T nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
- Rèn trẻ 2, 3T kĩ năng nói đúng câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ yêu quý quê hương.
 II. Chuẩn bị:
- Cánh đồng lúa.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu.
 - Cô cho trẻ quan sát cánh đồng lúa. Trẻ quan sát
 + Các con đang được quan sát gì? Trẻ 5T trả lời; 2, 3T nhắc lại
 - Cô nói mẫu câu: “Đây là cánh đồng lúa” 3 
 lần. Trẻ lắng nghe.
 Cánh đồng lúa màu gì ? ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
 - Cô nói mẫu câu "Cánh đồng lúa màu xanh" 3 Trẻ lắng nghe
 lần.
 - Cánh đồng lúa như thế nào ? 2-3 trẻ trả lời
 - Cô nói mẫu câu “Cánh đồng lúa rất rộng” 3 
 lần. Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ yêu quý quê hương. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Câu: “Đây là cánh đồng lúa".
 + Cô cho trẻ nói câu “Đây là cánh đồng lúa” Lớp 2 lần, 3 tổ, 3-4 nhóm, 4-
 theo các hình thức khác nhau. 5 cá nhân nói
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Câu: “Cánh đồng lúa màu xanh”.
 + Cho trẻ nói câu: “Cánh đồng lúa màu xanh” Lớp 2 lần, 3 tổ, 3-4 nhóm, 4-
 dưới hình thức khác nhau. 5 cá nhân nói
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Câu: “Cánh đồng lúa rất rộng”.
 + Cô cho trẻ nói câu: “Cánh đồng lúa rất rộng" Lớp 2 lần, 3 tổ, 3-4 nhóm, 4-
 theo các hình thức khác nhau. 5 cá nhân nói
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Cô cho trẻ đặt câu khác về cánh đồng lúa. Trẻ 5T đặt câu
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi "Chuyền bóng”. Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần. (Cô bao Trẻ chơi trò chơi
 quát, khuyến khích trẻ chơi).
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Ca dao 
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức :
 - Trẻ 5 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung, đọc biểu cảm bài thơ" Ca 
dao" trả lời được các câu hỏi của cô. (MT 115)
 - Trẻ 4,3 tuổi: Nhớ tên bài thơ và đọc thuộc bài thơ "Ca dao" . Trả lời được một số 
câu hỏi đơn giản của cô (4T- MT 77, 3T-MT 65).
- Trẻ 2 tuổi: Đọc được bài thơ dưới sự hướng dẫn của cô, hiểu nội dung đơn giản 
(MT 31).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ, đọc rõ ràng, khả năng ghi nhớ cho trẻ.
3. Giáo dục: 
- Trẻ biết yêu quý quê hương đất nước và luôn nhớ ơn những người gây dựng 
nên đất nước Việt Nam
II. Chuẩn bị
Tranh nội dung bài thơ: Ca dao.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 - Cả lớp hát: Quê hương tươi đẹp. Trẻ hát
 - Cô dẫn dắt vào bài Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài :
 * Cô đọc mẫu, giảng nội dung, trích dẫn
 - Cô giới thiệu bài thơ: Ca dao, tên tác giả. Trẻ lắng nghe
 - Cô đọc thơ lần 1. Trẻ nghe
 + Cô vừa đọc bài thơ gì? 1-2 ý kiến của trẻ 2,3,4 tuổi
 + Của tác giả nào? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cho trẻ 2,3 tuổi nhắc lại tên bài thơ, tên tác Trẻ 2,3 tuổi nhắc lại
 giả.
 - Cô đọc cho trẻ nghe lần 2 kết hợp tranh. 
 Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về tình cảm, 
 lòng biết ơn của dân tộc Việt Nam đối với 
 những người đã có công xây dựng nên đất 
 nước Việt Nam để mang đến những cảnh đẹp, Trẻ lắng nghe
 những công trình lịch sử như Hồ Hoàn Kiếm, 
 đền Ngọc Sơn .Và trong lòng mỗi người đất 
 nước Việt Nam luôn đẹp nhất, Hồ Chí Minh 
 cũng đẹp nhất.
 - Đọc trích dẫn: 
 Trong bài thơ: Ca dao được nhà thơ chia làm 2 
 đoạn:
 Đoạn 1: Từ Rủ nhau xem cảnh kiếm 
 hồ ..Hỏi ai gây dựng nên non nước này” Trẻ lắng nghe
 Trong đoạn 1 nói về việc du khách đến thăm 
 các di tích lịch sử của Việt Nam.
 Đoạn 2 còn lại nói về lòng biết ơn của nhân 
 dân Việt nam dành cho Bác Hồ- Người đã có 
 công to lớn trong việc giành lại hòa bình cho 
 đất nước.
 * Đàm thoại 
 + Cô vừa đọc bài thơ gì? Trẻ 2,3 tuổi trả lời
 + Của tác giả nào? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Bài thơ nói đến những phong cảnh gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Ai là người gây dựng nên đất nước Việt Nam 
 như hiện nay? 1-2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Chúng mình phải có thái độ như thế nào với 
 những người có công gây dựng nên đất nước? Trẻ 5 tuổi trả lời
 + Sẽ làm gì để quê hương mình giàu đẹp hơn? Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý quê hương đất Trẻ lắng nghe
 nước và luôn nhớ ơn những người gây dựng 
 nên đất nước Việt Nam
 * Dạy trẻ đọc thơ
 - Cô đọc cùng lớp cả bài 2-3 lần Lớp đọc cùng cô
 - Cho lớp đọc theo các hình thức:
 Tổ: 3 tổ đọc Trẻ đọc theo các hình thức lớp, 
 Nhóm: 3 nhóm đọc tổ, nhóm cá nhân đọc
 Cá nhân: 3 cá nhân đọc.
 - Cô cho trẻ đọc luân phiên giữa các tổ 2 lần. Trẻ đọc luân phiên
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc:
 - Cho trẻ ra sân chơi. Trẻ ra sân chơi.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Vẽ cánh đồng lúa trên sân
 TCVĐ: Du lịch biển
 Chơi tự do.
I. Mục đích - yêu cầu: 
1. Kiến thức.
- Trẻ 4,5 tuổi: Biết vẽ cánh đồng lúa trên sân theo ý thích của trẻ và nói được ý 
tưởng của mình. Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Du lịch 
biển”. Trẻ biết cách chơi trò chơi mình tự chọn. 
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết vẽ cánh đồng lúa trên sân theo ý thích của trẻ dưới sự hướng 
dẫn của cô giáo. Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Du lịch 
biển” cùng anh chị 4,5 tuổi. Trẻ biết cách chơi trò chơi mình tự chọn. 
2. Kĩ năng. 
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi mạch lạc, rõ ràng và kỹ năng vẽ cho trẻ. Phát triển 
ngôn ngữ và tư duy.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, tư duy, chú ý, nhanh nhẹn, kỹ năng vẽ. Phát triển sự sáng 
tạo.
3. Giáo dục. 
- GD trẻ yêu quý cảnh đẹp quê hương.
II. Chuẩn bị:
- Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_24_chu_de_que_huong_dat_nuoc_bac.pdf