Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Trường tiểu học - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Thăm trường tiểu học - Năm học 2024-2025

pdf 33 Trang Ngọc Diệp 47
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Trường tiểu học - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Thăm trường tiểu học - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Trường tiểu học - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Thăm trường tiểu học - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Trường tiểu học - Đất nước - Bác Hồ - Chủ đề: Thăm trường tiểu học - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 33: Từ ngày 05 tháng 05 đến ngày 09 tháng 05 năm 2025 
 Chủ đề lớn: Trường tiểu học; Chủ đề nhánh: Thăm trường tiểu học
 Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG)
 Thời hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian động
 7h30- Đón trẻ - Chơi tự do - điểm danh (123)
 8h05
 TDS Hô hấp 1, tay 1, bụng 1, chân 1. (1) (EL 29)
 8h05 - LQ LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây là áo LQVC: Đây là LQVC: Đây là 
 8h45 TV lá cờ, lá cờ có giờ chào cờ, giờ đồng phục; Áo cặp sách; cặp cái trống; Bác bảo 
 màu đỏ, lá cờ ở chào cờ ở trường đồng phục có lô sách đựng vở; vệ đang đánh 
 sân trường tiểu tiểu học, giờ chào gô; Áo đồng phục cặp sách đựng trống; cái trống có 
 học (EL33) cờ vào thứ 2 hàng của trường tiểu đồ dùng học tập ở trường tiểu học
 tuần học (EL33) (EL 33) 121
 GDKNXH VĂN HỌC: ÂM NHẠC: CHỮ CÁI: TOÁN:
 Hoạt Biết chờ đến Dạy trẻ đọc thuộc DVĐ: Tạm biệt búp Làm quen Nói ngày trên lốc 
8h45- động lượt thơ “Bé vào lớp 1) bê. TT (183) chữ cái v, r (131) lịch và giờ trên 
9h25 học (105, 114) NH: Em yêu trường (EL 28, EL 43) đồng hồ. (91)
 em
 TC: Ai nhanh nhất 
 Hoạt HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: Tìm HĐCCĐ: Tìm HĐCCCĐ: Vẽ HĐCCĐ:Vẽ 
 động lá cờ bằng hột hiểu về HĐ chào hiểu về trang phục cặp sách trên trường TH
9h25- ngoà hạt cờ Trường TH. sân TCVĐ: Ghép 
10h00 i trời TCVĐ: Ghép TCVĐ: Về đúng TCVĐ: Ghép TCVĐ: Về tranh về trường 
 tranh về trường lớp tranh về trường đúng lớp TH
 TH Chơi tự do. TH Chơi tự do. Chơi tự do.
 Chơi tự do Chơi tự do.
 Hoạt Góc XD: Xây trường tiểu học (154, 162)
 động 
 Góc PV: Gia đình – cô giáo – lớp học. 
 10h00 vui 
 Góc ST: Xem tranh, làm bộ sưu tập về các hoạt động trường tiểu học.
 - chơi
 Góc T- KH: Trồng và chăm sóc hoa
 10h45
 Góc ÂN: Hát múa các bài về trường tiểu học.
 Góc TH: Vẽ, cắt, xé, dán trường tiểu học.
 10h45
 14h45 Vệ sinh - Ăn trưa - Ngủ trưa - Ăn quà chiều (51)
 Hoạt - Cho trẻ làm vở - Ôn KTC: Văn - Ôn KTC: Văn - ÔN KTC: chữ - Cho trẻ chơi tự do 
 động tạo hình. (5T- học: Dạy trẻ đọc học: DVĐ: Tạm cái: Làm quen các góc
 chiều 32; 2,3,4T-tô thuộc thơ “Bé vào biệt búp bê chữ cái v, r 
14h45 tranh về trường lớp 1” (EL 48)
- TH
16h00 - Dạy trẻ chơi - Cho trẻ chơi - Dạy trẻ chơi - Cho trẻ chơi 
 TCHT: Hãy làm TCDG: Oẳn tù tì TCHT: Nhảy vào TCHT: Nhảy vào 
 theo tôi. EL 34 ô số (EM 50) ô số (EM 50)
 16h00
 - Vệ sinh - Nêu gương - trả trẻ (54)
 16h45
 Tổ CM duyệt Người xây dựng 
 Nguyễn Thị Mến Trần Thị Thúy Chủ đề lớn: TRƯỜNG TIỂU HỌC.
 Chủ đề nhánh: THĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC
 Ngày soạn: Ngày 01/05/2025
 Ngày dạy: T2 -> T6, Ngày 5/5->9/5/2025
 THỂ DỤC SÁNG
 Hô hấp 1, tay 1, bụng 1, chân 1 
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ thuần thục các động tác thể dục theo hiệu 
lệnh. Bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT 1).
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng được các động tác thể dục theo 
hiệu lệnh (MT 1).
- Trẻ 2,3 tuổi: Thực hiện đầy đủ được các động tác thể dục theo sự hướng dẫn 
của cô (MT 1).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân...cho 
trẻ
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Sắc xô của cô
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động.
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo 
 - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng hiệu lệnh của
 gót chân - đi thường - đi bằng má bàn 
 chân - đi thường - chạy chậm - chạy 
 nhanh - chạy chậm dần về hàng. EL 29.
 2. Hoạt động 2: Trọng động.
 - Động tác hô hấp 1 : Thở ra - Hít vào Trẻ tập
 (2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác tay vai 1: Đưa hai tay ra phía 
 trước, sau 
 (2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác lưng, bụng 1: Đứng cúi về 
 trước 
 (2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác chân 1: Khuỵu gối.
 (2 lần x 8 nhịp).
 Cô cho trẻ dồn hàng. 
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
 Cho trẻ đi vòng quanh sân 2 vòng. Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI 
Nội dung chơi:
Góc XD: Xây trường tiểu học 
Góc PV: Gia đình – cô giáo – lớp học. 
Góc ST: Xem tranh, làm bộ sưu tập về các hoạt động trường tiểu học.
Góc T- KH: Trồng và chăm sóc hoa
Góc ÂN: Hát múa các bài về trường tiểu học.
Góc TH: Vẽ, cắt, xé, dán trường tiểu học.
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn cùng cô 
về một số nội dung chơi: Trẻ biết xây trường tiểu học có các phòng học, có cột 
cờ, vườn hoa,....gia đình có bố mẹ đi chợ nấu cơm ăn, đưa con đi học.... Cô giáo 
biết dạy học sinh đọc thơ, hát, kể chuyện,....Học sinh ngoan nghe lời cô giáo 
Góc tạo hình biết vẽ, cắt, xé dán trường tiểu học. Góc sách truyện biết xem tranh 
ảnh, làm bộ sưu tập về các hoạt động trường tiểu học. Góc T-KH biết chăm sóc 
hoa và xâu hột hạt. Biết hát các bài hát về trường tiểu học. Biết kiềm chế cảm 
xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. Biết chờ đến lượt (MT 154, 162).
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung 
chơi: Trẻ biết Trẻ biết xây trường tiểu học có các phòng học, có cột cờ, vườn 
hoa, cây xanh....cùng anh chị. Biết nhập vai đóng làm con nghe lời bố mẹ. Biết 
làm học sinh ngoan nghe lời cô giáo... Góc tạo hình biết tô màu, dán,... trường 
tiểu học dưới sự hướng dẫn của cô và anh chị. Góc sách truyện xem tranh ảnh về 
trường tiểu học cùng anh chị. Góc T-KH biết chăm sóc hoa cùng anh chị. Biết 
biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. Biết chờ đến 
lượt khi được nhắc nhở. (4t MT 92, 99; 3t MT 78).
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi đồ chơi theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi cùng các 
anh chị ở các góc chơi. (MT 39).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi.
- Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo chủ đề.
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, các loại hoa, mô hình các phòng học, cây ..
+ Góc phân vai: Đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập, 
+ Góc tạo hình: giấy vẽ, màu, keo, kéo,...
+ Góc toán - khoa học: Hột hạt, dụng cụ chăm sóc hoa, .
+ Góc sách truyện: Tranh ảnh về trường tiểu học .
+ Góc âm nhạc: Dụng cụ âm nhạc 
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài.
 - Cho trẻ hát bài hát: Tạm biệt búp bê Trẻ hát 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài.
* Thỏa thuận chơi.
- Bầu trưởng trò: 
 Để chơi được hoạt động góc chúng mình 1,2 ý kiến trẻ
bầu ai làm trưởng trò? Vì sao?
-Trưởng trò thỏa thuận chơi với các bạn 
dưới sự hướng dẫn của cô.
+ Góc xây dựng :
Chúng mình sẽ xây gì ngày hôm nay? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
Trường tiểu học chúng mình xây những Trẻ trả lời
gì ?
Bạn cần những gì để xây? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn Trẻ lắng nghe
chơi ở góc xây dựng về cùng chơi nào!
+ Góc âm nhạc:
Góc âm nhạc có rất nhiều bài hát hay về Trẻ lắng nghe
Trường tiểu học đang chờ các bạn biểu diễn 
đó!
Bạn sẽ hát về gì ? 1-2 ý kiến của trẻ
Có những bài hát nào ? Trẻ trả lời
Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm Trẻ lắng nghe
nhạc nào!
+ Góc phân vai:
Góc phân vai hôm nay chơi gì? 1-2 ý kiến
Bố mẹ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi trả lời
Các con phải như thế nào? 2-3 trẻ trả lời
Ai là cô giáo nào?
Hôm nay cô giáo sẽ làm những gì nào? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
Học sinh phải như thế nào? Trẻ trả lời
+ Góc sách truyện:
Hôm nay bạn nào muốn xem tranh ảnh, làm 1-2 ý kiến của trẻ
bộ sưu tập về trường tiểu học nào?
Các bạn làm như thế nào? Trẻ trả lời
Bạn nào muốn chơi góc sách truyện tí hãy 
về góc sách truyện nhé.
+ Góc tạo hình:
Bạn nào chơi ở góc tạo hình nào? 1-2 ý kiến của trẻ
Hôm nay bạn sẽ làm những gì? 2-3 ý kiến của trẻ
Vẽ như thế nào? Trẻ trả lời
Khi vẽ xong con làm gì? 1-2 ý kiến
Ngoài ra còn làm gì nữa? Trẻ trả lời
+ Góc toán- khoa học:
Hôm nay bạn nào muốn chăm sóc hoa và 
xâu hột hạt nào? 1-2 ý kiến của trẻ
+ Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời + Trong khi chơi chúng mình phải như thế 
 nào? Trẻ trả lời
 - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời
 * Quá trình chơi.
 - Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi. Trẻ cắm biểu tượng
 - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng Trẻ chơi
 chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi.
 - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú 
 của trẻ
 - Cô quan sát trẻ có nhóm bạn chơi thường 
 xuyên.
 * Nhận xét và kết thúc chơi.
 - Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, Trẻ lắng nghe
 nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên.
 - Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng tham Trẻ nhận xét
 quan và nhận xét: Bạn đã xây gì? Đã đẹp 
 chưa? Cần xây thêm gì nữa?
 - Cô nhận xét chung cả buổi chơi Trẻ nghe cô nhận xét
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi vào đúng 
 nơi quy định. Trẻ cất đồ chơi
 ********************************
 Ngày soạn: Ngày 01/05/2025
 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 05/05/2025
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: "Đây là lá cờ, lá cờ có màu đỏ, lá cờ ở sân trường tiểu 
 học”
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, các câu: " Đây là lá cờ, lá cờ có màu đỏ, 
lá cờ ở sân trường tiểu học ". Trẻ biết đặt câu về lá cờ.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là lá cờ, lá cờ có màu đỏ, lá cờ ở 
sân trường tiểu học ".
- Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
- Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu.
3. Giáo dục: 
- GD trẻ yêu quý trường lớp và các bạn.
II. Chuẩn bị: 
 - Hình ảnh Lá cờ.
III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu
 - Cô đưa hình ảnh lá cờ ra. Trẻ quan sát
 + Đây là gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3,4 tuổi
 + Cô nói mẫu câu: "Đây là Lá cờ" 3 lần. Trẻ nghe
 - Lá cờ có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu "Lá cờ có màu đỏ" 3 lần. Trẻ nghe
 - Lá cờ để ở đâu? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu “Lá cờ ở sân trường tiểu Trẻ nghe
 học " 3 lần
 2. Hoạt động 2: Thực hành
 - Câu " Đây là Lá cờ "
 - Cô đưa hình ảnh Lá cờ ra. Trẻ quan sát
 + Đây là gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 + Cô cho trẻ nói câu " Đây là Lá cờ " theo Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 
 các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, nhóm, cá lần, cá nhân 4-5 lần nói
 nhân.
 - Câu " Lá cờ có màu đỏ ".
 + Lá cờ có màu gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 + Cho trẻ nói câu " Lá cờ có màu đỏ " theo Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 
 các hình thức. lần, cá nhân 4-5 lần nói
 - Câu " Lá cờ ở sân trường tiểu học ".
 + Cho trẻ nói câu " Lá cờ ở sân trường tiểu Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 
 học” theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá lần, cá nhân 4-5 lần nói
 nhân.
 - Cho trẻ đặt câu khác về hình ảnh Lá cờ. Trẻ 5 tuổi đặt câu.
 - GD trẻ yêu quý trường lớp và các bạn. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố
 - Trò chơi: “Bắt lấy và nói”. EL 33. Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi cách chơi, luật chơi 1,2 ý kiến trẻ trả lời
 - Cô nói lại cách chơi, luật chơi.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG: GDKNXH
 Đề tài: Biết chờ đến lượt 
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết tuân thủ các quy tắc xếp hàng và trải nghiệm những lợi 
ích của việc xếp hàng để chờ đến lượt. Biết ở những nơi đông đúc (khi lên xe 
buýt, lên thang máy, chơi ở khu vui chơi, hay chơi trong sân trường, ) cần phải 
biết bình tĩnh, xếp hàng chờ đến lượt và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
Biết tác hại của việc chen lấy, xô đẩy ở những nơi đông người sẽ gây những hậu 
quả nghiêm trọng. - Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết xếp hàng chờ đến lượt, không chen lấn xô đẩy nơi đông 
người.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ có thói quen kiên trì, nhẫn nại, không sốt ruột, không tranh dành và 
chen lấn khi tập trung nơi đông người.
3. Giáo dục:
Giúp trẻ có khả năng lắng nghe và tôn trọng lời nói của các bạn trong hoạt động 
giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Video tình huống
- Bức tranh tình huống: lên xuống cầu thang, chơi cầu trượt, uống nước, rửa tay, 
ra khỏi lớp, trò chơi ngoài trời. Lên xe buýt, chờ thanh toán trong siêu thị, mua 
vé xem phim, gặp bác sĩ trong bệnh viện, đi thang máy, lối vào siêu thị, ga tàu 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 Cho trẻ chơi trò chơi: làm theo hiệu lệnh
 - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, cô giơ Trẻ nghe
 tay lên cao các đội xếp thành hàng dọc, khi cô 
 giơ tay sang ngang các đội xép thành hàng 
 ngang, khi cô đưa 2 tay vòng trước mặt các 
 đội xếp hình tròn.
 - Luật chơi: Đội nào xếp nhanh nhất đội đó Trẻ nghe
 chiến thắng.
 - Cô cho trẻ chơi 4-5 phút Trẻ chơi
 - Nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 2. 1: Trải nghiệm thực tế
 - Cô cho trẻ xem video phim hoạt hình Baby 
 bus: không chen lấn xô đẩy khi lên xe Trẻ xem
 - Cô cho trẻ nhận xét:
 + Các bạn đang đi đâu? Trẻ 2, 3 tuổi trả lời
 + Khi lên xe buýt các bạn đã làm gì? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời
 + Chuyện gì đã xảy ra khi các bạn không chịu 
 xếp hàng chờ đến lượt mà lại chem lấn xô đẩy 
 nhau? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 + Vậy muốn lên xe các con phải làm gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 2. 2. Suy ngẫm và chia sẻ kinh nghiệm
 - Cô hỏi trẻ:
 + Các con đã thấy những cảnh đông đúc xảy ra 
 ở đâu? Phải làm như thế nào? Trẻ 4 tuổi trả lời
 + Các con có thể nghĩ ra cách gì để khiến 
 những nơi đông đúc như vậy không còn cảnh 
 tượng đông đúc, chen lấn như vậy không? Trẻ 5 tuổi trả lời => Thì ra xếp hàng có thể giúp những nơi 
 đông đúc trở nên không đông đúc. Bên trong 
 ra trước, bên ngoài vào sau. Mọi người sẽ dễ 
 dàng ra vào hơn. Trẻ nghe
 2. 3: Rút ra bài học đúng về kỹ năng hợp tác
 - Cô khái quát lại: các con vừa được cùng 
 nhau trò chuyện về những nơi đông đúc: như 
 khi lên tàu, lên xe buýt, khi vui chơi ở công 
 viên, khi đi mua vé, khi đi thang máy, . Trẻ nghe
 Ở những nới đông đúc như vậy nếu không biết 
 xếp hàng chờ đến lượt, mọi người chen lấn xô 
 đẩy nhau sẽ dẫn đến những tai nạn đáng tiếc
 - Cô cho trẻ xem 1 số hình ảnh hậu quả khi 
 chen lấn, xô đẩy và không biết xếp hàng chờ 
 đến lượt Trẻ xem
 - Cô cho trẻ nói về cảm nhận khi thấy những 
 hình ảnh đó. Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 => Vì thế tất cả chúng ta phải học cách xếp 
 hàng chờ đến lượt và nhắc nhở mọi người 
 cùng làm theo Trẻ nghe
 2. 4: Thử nghiệm, áp dụng:
 - Cô chia trẻ làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ các 
 bạn trong nhóm thực hành, yêu cầu trẻ xếp 
 hàng chờ đến lượt:
 + Nhóm 1: Xếp giường ngủ
 + Nhóm 2: lấy và phơi khăn Trẻ thực hành theo nhóm
 + Nhóm 3: lấy bàn ghế xếp vào các góc chơi
 - Cô cho trẻ cùng trải nghiệm công việc được 
 giao, yêu cầu trẻ xếp hàng lần lượt thực hiện
 => Cô giáo dục trẻ tính kiên trì, nhẫn nại, 
 không tranh giành Trẻ nghe
 - Trẻ thực hiện xong, cô cho trẻ nhận xét kết 
 quả của các nhóm sau khi thực hiện công việc. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô khen ngợi trẻ, cho trẻ nhắc lại nội dung 
 bài học và cho trẻ ra sân chơi Trẻ ra sân chơi
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Xếp lá cờ bằng hột hạt
 TCVĐ: Ghép tranh về trường tiểu học
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu: 
1. Kiến thức.
- Trẻ 4, 5 tuổi biết dùng các hột hạt để xếp Lá cờ theo ý thích của trẻ và nói 
được ý tưởng của mình. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Ghép tranh về trường tiểu học”. Trẻ biết chơi cầu trượt, xích đu. 
- Trẻ 2,3 tuổi biết dùng các hột hạt để xếp Lá cờ còn thiếu theo hướng dẫn của 
cô. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Ghép tranh về trường 
tiểu học” cùng anh chị. Trẻ biết chơi cầu trượt, xích đu cùng anh chị. 
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ, ghi nhớ, nhận xét cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ và tư duy.
- Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động.
3. Giáo dục.
- Giáo dục trẻ mong muốn học trường tiểu học.
II. Chuẩn bị.
- Phấn. Bóng. 
- Cầu trượt, xích đu. 
- Tranh cho trẻ ghép.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp Lá cờ bằng 
 hột hạt.
 - Xúm xít xúm xít. Trẻ lại gần cô
 - Cho trẻ quan sát cô giáo xếp Lá cờ bằng Trẻ quan sát
 các hột hạt trên sân.
 + Cô giáo xếp gì đây ? Trẻ trả lời
 + Đây là gì ? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 Cho trẻ gọi tên.
 + Cô dùng gì để xếp? 1, 2 ý kiến trẻ
 + Cô xếp Lá cờ hình gì? Màu gì? 1,2 ý kiến trẻ
 + Cô xếp như thế nào ?
 + Ở giữa Lá cờ có gì? Màu gì? Trẻ trả lời
 - Cho trẻ dùng hột hạt xếp Lá cờ. (Cô đến và Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 hỏi ý tưởng của trẻ). Trẻ thực hiện
 + Con xếp gì đây ? Con xếp như thế nào ? 
 - Giáo dục trẻ mong muốn học trường tiểu 1,2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 học. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ghép tranh về 
 trường tiểu học.
 - Cô nói tên trò chơi: Ghép tranh về trường 
 tiểu học.
 - Cô nói luật chơi, cách chơi:
 + Luật chơi: Mỗi lượt 1 bạn chỉ được ghép 1 Trẻ nghe luật chơi
 tranh.
 + Cách chơi: Cô giáo chia lớp thành 3 đội. Trẻ nghe cách chơi
 Nhiệm vụ của 3 đội là bật qua vòng lên ghép 
 1 mảnh ghép tranh theo yêu cầu của đội 
 mình. Sau 1 thời gian đội nào ghép đúng 
 nhiều tranh thì chiến thắng. 
 - Cho trẻ chơi 3 - 4 phút, Cô bao quát. Trẻ chơi - Cô nhận xét. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do.
 - Cô cho trẻ chơi tự do 4 – 5 phút chơi cầu Trẻ chơi
 trượt, xích đu. Nhắc trẻ không tranh giành 
 nhau khi chơi.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN
- Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: Biết ăn 
thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, không 
tốt cho sức khỏe (5T MT 51; 4T MT 35; 3T MT 29)
+ Con có được ăn thức ăn có mùi ôi thiu không? Vì sao?
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 
 CHO TRẺ LÀM VỞ TẠO HÌNH 
 (5T trang 32; 2,3,4T tô màu tranh về trường TH)
I. Mục đích - yêu cầu :
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sắp xếp các hình và dán theo mẫu thành trường tiểu học 
dưới sự hướng dẫn của cô. 
- Trẻ 2,3,4 tuổi: Trẻ biết tô màu tranh về trường tiểu học.
- Rèn cho trẻ kĩ năng tô màu, di màu cho trẻ
II. Chuẩn bị. 
Vở tạo hình. Sáp màu.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Cô hướng dẫn.
 - Cô phát vở cho trẻ và hướng dẫn trẻ cách 
 làm:
 + 5T: Cô hướng dẫn trẻ dán trường tiểu học Trẻ 5 tuổi lắng nghe và quan sát
 + 2,3,4T : Cô hướng dẫn trẻ tô màu tranh về Trẻ 2,3,4 tuổi lắng nghe và 
 trường TH quan sát
 - Cô hỏi trẻ cách cầm bút và tư thề ngồi Trẻ 5T trả lời
 đúng.
 * Trẻ thực hiện.
 - Cô phát vở cho trẻ làm bài tập. Trẻ thực hiện
 - Cho trẻ thực hiện, cô quan sát và giúp đỡ 
 trẻ.
 - Cô nhân xét trẻ. Trẻ lắng nghe
 DẠY TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI HỌC TẬP: HÃY LÀM THEO TÔI 
I. Mục đích - yêu cầu:
- Trẻ nhớ tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô.
- Rèn cho trẻ sự nhanh nhẹn, ghi nhớ tốt.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị. - Nhạc nhảy.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 34)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy làm theo 
 tôi. Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô bật nhạc và làm các động 
 tác vận động theo nhạc, trẻ nhìn và bắt Trẻ lắng nghe và quan sát
 chước theo cô, khi trẻ quen cô có thể mời 1 
 trẻ lên làm các động tác nhảy theo nhạc mà 
 trẻ thích và các bạn làm theo.
 - Tổ chức cho trẻ chơi 5-7 phút Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ. Trẻ lắng nghe
I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ
 *****************************
 Ngày soạn, 01/05/2025 
 Ngày dạy, Thứ 3, ngày 06/05/2025
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT. 
 Làm quen với câu: "Đây là giờ chào cờ, giờ chào cờ ở trường tiểu học, giờ 
 chào cờ vào thứ 2 hàng tuần"
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: " Đây là giờ chào cờ, giờ chào 
cờ ở trường tiểu học, giờ chào cờ vào thứ 2 hàng tuần ". Trẻ biết đặt câu về hình 
ảnh giờ chào cờ.
- Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là giờ chào cờ, giờ chào cờ ở 
trường tiểu học, giờ chào cờ vào thứ 2 hàng tuần ".
- Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
- Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu.
3. Giáo dục: 
- GD trẻ mong muốn đến học trường tiểu học.
II. Chuẩn bị: 
- Hình ảnh giờ chào cờ. 
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh giờ chào cờ. Trẻ quan sát
 + Đây là gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi
 + Cô nói mẫu câu: "Đây là giờ chào cờ" 3 
 lần. Trẻ nghe - Giờ chào cờ ở đâu? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu "Giờ chào cờ ở trường 
 tiểu học" 3 lần. Trẻ nghe
 - Giờ chào cờ diễn ra vào lúc nào? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu “Giờ chào cờ vào thứ 2 
 hàng tuần " 3 lần Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: Thực hành
 - Câu " Đây là giờ chào cờ "
 + Cô cho trẻ quan sát hình ảnh giờ chào cờ. Trẻ quan sát
 + Đây là gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 + Cô cho trẻ nói câu " Đây là giờ chào cờ " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 
 theo các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, lần, cá nhân 4-5 lần nói
 nhóm, cá nhân.
 - Câu " Giờ chào cờ ở trường tiểu học ".
 + Cho trẻ nói câu " Giờ chào cờ ở trường Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 
 tiểu học " theo các hình thức. lần, cá nhân 4-5 lần nói
 - Câu " Giờ chào cờ vào thứ 2 hàng tuần "
 + Cho trẻ nói câu " Giờ chào cờ vào thứ 2 Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 
 hàng tuần” các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá lần, cá nhân 4-5 lần nói
 nhân.
 - Cho trẻ đặt câu khác về hình ảnh giờ chào 
 cờ. Trẻ 5 tuổi đặt câu.
 - GD trẻ mong muốn đến học trường tiểu 
 học. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố
 - Trò chơi: "Chuyền bóng” Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. 1,2 ý kiến trẻ
 - Cô nói LC: Ai nói sai phải nhảy lò cò. Trẻ nghe
 - Cô nói cách chơi: Cô tung bóng về bạn 
 nào bạn đó phải nói câu vừa học. Sau đó cả 
 lớp nhắc lại.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Bé vào lớp 1”
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ và thuộc bài thơ: 
ca dao. Trẻ lời được các câu hỏi của cô. Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người 
đối thoại. Miêu tả sự việc với 1 số thông tin về hành động, tích cách, trạng 
thái, của nhân vật (MT 105, 114)
- Trẻ 3,4 tuổi biết tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ và đọc được bài thơ cùng cô 
và các bạn 5 tuổi. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. Kể lại sự việc theo 
trình tự (3t MT 60, 64; 4t MT 72, 76) - Trẻ 2 tuổi nói được tên bài thơ và đọc được thơ dưới sự gợi ý của cô. (MT 31) 
2. Kĩ năng.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, tư duy, khả năng ghi nhớ và quan sát.
- Rèn kỹ năng đọc thơ to, rõ ràng.
3. Giáo dục.
- GD trẻ biết yêu quý và tự hào về cảnh đẹp của quê hương Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa bài thơ: ca dao.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Giới thiệu chương trình: Bé yêu thơ . Trẻ vỗ tay
 - Chương trình gồm có 3 phần :
 + Phần 1: Nghe thấu đoán tài. Trẻ lắng nghe
 + Phần 2: Hiểu biết của bé.
 + Phần 3: Bé trổ tài.
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Phần 1: Nghe thấu đoán tài.
 - BTC có 1 bài thơ nói về bạn nhỏ vào lớp 1 Trẻ lắng nghe
 hôm nay muốn các bé thể hiện, đó là bài thơ 
 “Bé vào lớp 1”.
 + Lần 1: Đọc thơ diễn cảm. Trẻ nghe cô đọc thơ
 Các bạn vừa nghe BTC đọc bài thơ gì ? Trẻ trả lời
 + Lần 2: BTC đọc kết hợp tranh. Trẻ nghe và quan sát
 - Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về bé hào Trẻ nghe cô giảng nội dung
 hứng đến trường vào lớp 1 cùng má, ba. Bé 
 rất vui khi được vào lớp 1 cùng các bạn.
 - Trích giảng BT: BT chia làm 3 đoạn thơ:
 Đoạn 1: 4 câu thơ đầu. Trẻ nghe
 Nói về bé dậy sớm được ba má đưa vào 
 lớp 1.
 Đoạn 2: 8 câu thơ tiếp theo. Trẻ nghe
 Nói về bé thấy ở trường tiểu học cái gì 
 cũng đẹp, có nhiều bạn và được cô giáo dắt 
 vào lớp.
 Đoạn 3: 4 câu cuối.
 Nói về bé nhìn ba má về trong niềm vui 
 sướng khi được lên lớp 1.
 * Phần 2: Hiểu biết của bé.
 + BTC vừa đọc bài thơ gì? Trẻ trả lời
 + Bài thơ nói về điều gì? 1,2 ý kiến trẻ 4,5 tuổi
 + Tâm trạng của bé như thế nào? Trẻ trả lời
 + Bé thấy ở trường tiểu học có gì? 1,2 ý kiến trẻ
 - GD trẻ biết yêu quý trường lớp, cô giáo và Trẻ nghe
 bạn bè. * Phần 3: Bé trổ tài.
 BTC cho các bé đọc thơ theo lớp, tổ, Trẻ thực hiện
 nhóm, cá nhân (Cô bao quát và sửa sai cho 
 trẻ) 
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 Chương trình “Bé yêu thơ” đến đây là hết. Trẻ nghe
 Hẹn gặp các bé vào chương trình sau.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Tìm hiểu về hoạt động chào cờ
 TCVĐ: Về đúng lớp
 Chơi tự do.
I. Mục đích - yêu cầu: 
1. Kiến thức.
- Trẻ 4,5 tuổi biết gọi tên hoạt động, biết 1 số nghi lễ, trang phục, địa điểm và 
hoạt động trong giờ chào cờ. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi 
“Về đúng lớp”. Trẻ biết chơi phấn, sỏi. 
- Trẻ 2,3 tuổi biết gọi tên 1 số hoạt động, nghi lễ, trang phục, địa điểm và hoạt 
động trong giờ chào cờ dưới sự gợi ý của cô. Trẻ biết cách chơi, luật chơi và 
chơi được trò chơi “Về đúng lớp” cùng anh chị. Trẻ biết chơi phấn, sỏi. 
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ, ghi nhớ, nhận xét cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ và tư duy.
- Phát triển trí tưởng tượng, phát triển vận động.
3. Giáo dục.
- GD trẻ yêu quý trường lớp và muốn vào trường tiểu học.
II. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch sẽ. Phấn, sỏi 
- Hình ảnh hoạt động chào cờ.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Tìm hiểu về 
 hoạt động chào cờ.
 - Cô đưa hình ảnh hoạt động chào cờ cho Trẻ quan sát
 trẻ quan sát.
 + Đây là hoạt động gì ? Trẻ trả lời
 Cho trẻ nói từ : Chào cờ. Trẻ nói
 + Giờ chào cờ diễn ra ở đâu ? Vào thứ mấy Trẻ trả lời
 hàng tuần ? Vào thời gian nào trong ngày?
 + Các anh chị mặc quần áo như thế nào ? 1,2 ý kiến trẻ 4.5 tuổi
 anh chị đứng và ngồi như thế nào ?
 + Trong gì chào cờ có những nghi lễ gì ? Trẻ trả lời
 + Giờ chào cờ có những hoạt động nào ? 1,2 ý kiến trẻ 4.5 tuổi
 - GD trẻ yêu quý trường lớp và muốn vào Trẻ nghe
 trường tiểu học.
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Về đúng lớp * Cô nói tên TC: Về đúng lớp
 * Cô nói luật chơi, cách chơi:
 + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số, Trẻ nghe cách chơi
 trẻ đi vòng tròn và hát 1 bài hát. Khi có hiệu 
 lệnh “Về lớp” trẻ chạy nhanh về lớp có số 
 giống với số trẻ cầm trên tay.
 + Luật chơi: Ai sai phải nhảy lò cò. Trẻ nghe luật chơi
 - Cô cho trẻ chơi 2-3 phút (Cô bao quát) Trẻ chơi
 - Cô nhận xét Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do.
 - Cô cho trẻ chơi tự do 4 – 5 phút chơi cầu Trẻ chơi
 trượt, xích đu. Nhắc trẻ không tranh giành 
 nhau khi chơi.
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
 Ôn KTC: Văn học
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Bé vào lớp 1
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố nội dung bài thơ, đọc thuộc thơ " Bé vào lớp 1", nhớ tên bài thơ, trả lời 
được các câu hỏi của cô.
- Phát triển ngôn ngữ, đọc rõ ràng mạch lạc, khả năng ghi nhớ cho trẻ.
II. Chuẩn bị. Quả bóng.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * TC: Đôi bạn cùng tiến.
 - Cô nói tên trog chơi: Đôi bạn cùng tiến. Trẻ nghe
 - Cô nói luật chơi, cách chơi:
 + Luật chơi: Đôi bạn nào không đọc thuộc Trẻ lắng nghe luật chơi
 thơ sẽ nhảy lò cò.
 + Cách chơi: Cho trẻ chọn 2 bạn 1 nhóm. Trẻ lắng nghe cách chơi
 Trẻ đứng vòng tròn. Khi cô giáo lăn quả 
 bóng vào đôi bạn nào thì đôi bạn đó phải 
 đọc 1 đoạn hoặc cả bài thơ “Ca dao ”. Sau 
 đó bạn đó lại lăn cho đôi bạn khác.
 - Cho trẻ chơi 5 - 7 phút (Cô bao quát trẻ). Trẻ chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
 CHO TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: OẲN TÙ TÌ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Củng cố tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi oẳn tù tì
- Hình thành khả năng phối hợp hoạt đông nhóm của trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng chơi trò chơi dân gian oẳn tù tì cho trẻ. II. Chuẩn bị: 
- Cô và trẻ thuộc bài đồng dao: Oẳn tù tì
III. Tiến hành: 
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 * Cô giới thiệu tên trò chơi: Oẳn tủ tì Trẻ lắng nghe
 * Cô hỏi trẻ cách chơi 1, 2 ư kiến trẻ
 * Cô nói cách chơi: Trò chơi có thể tiến hành 
 khi có 2 người chơi trở lên cùng đứng hoặc 
 ngồi, tay đung đưa theo nhịp câu hát:
 Oẳn tù tì Trẻ lắng nghe cô nói cách 
 Ra cái gì? chơi
 Ra cái này!
 Kết thúc câu hát, tất cả người chơi cùng xòe 
 tay theo các hình: nắm tay là búa, chĩa hai 
 ngón trỏ và ngón giữa là kéo, ngón trỏ là dùi, 
 xòe cả bàn tay là lá. Tìm ra người thắng theo 
 quy tắc sau: búa nện được kéo, dùi nhưng bị 
 lá bọc; kéo cắt được lá; dùi đâm thủng lá; dùi 
 khoan được kéo. 
 * Cô chia trẻ thành các nhóm chơi và cùng 
 chơi với trẻ 5 - 7 phút. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi Trẻ nghe
I.VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
-Biết tránh một số trường hợp không an toàn: Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, 
uống nước ngọt, rủ đi chơi. (5T MT 54, 2T MT 18)
+ Con có được đi theo người lạ không? Vì sao?
 ************************************
 Ngày soạn: Ngày 28/04/2025
 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 7/5/2025
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: Đây là áo đồng phục; Áo đồng phục có lô gô; Áo đồng 
 phục của trường tiểu học.
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Biết nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu: Đây là áo 
đồng phục; Áo đồng phục có lô gô; Áo đồng phục của trường tiểu học và biết 
đặt câu khác về áo đồng phục
- Trẻ 4 tuổi: Biết nghe, nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: Đây là áo đồng phục; Áo 
 đồng phục có lô gô; Áo đồng phục của trường tiểu học 
- Trẻ 3,2 tuổi: Trẻ nói được các câu theo cô và các anh chị.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ nói đúng đủ, rõ ràng, mạch lạc đúng các câu. 3. Giáo dục: 
- GD trẻ mặc áo đồng phục khi lên tiểu học
II. Chuẩn bị:
 - Áo đồng phục trường tiểu học
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát đồng phục trường tiểu Trẻ quan sát
 học 1- 2 ý kiến của trẻ
 Đây là gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu: Đây là áo đồng phục 3 
 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ
 - Áo đồng phục có gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu: Áo đồng phục có lô gô 3 
 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ 
 - Áo đồng phục của trường nào? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu: Áo đồng phục của trường 
 tiểu học 3 lần.
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Câu: Đây là áo đồng phục Lớp: 2 lần; tổ: 3 tổ; nhóm: 3 
 - Cô cho trẻ nói câu Đây là áo đồng phục nhóm, cá nhân: 5 trẻ.
 dưới các hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
 - Câu: Áo đồng phục có lô gô Lớp: 2 lần; tổ: 3 tổ; nhóm: 3 
 - Cô cho trẻ nói câu: Áo đồng phục có lô gô nhóm, cá nhân: 5 trẻ.
 dưới các hình thức: Lớp, tổ, cá nhân.
 - Câu: Áo đồng phục của trường tiểu học Lớp: 2 lần; tổ: 3 tổ; nhóm: 3 
 - Cô cho trẻ nói câu Áo đồng phục của nhóm, cá nhân: 5 trẻ.
 trường tiểu học dưới các hình thức: Lớp, tổ, 
 nhóm, cá nhân.
 - Cho trẻ đặt câu khác về áo đồng phục. 2- 3 ý kiến của trẻ 5 tuổi
 - GD trẻ mặc áo đồng phục khi lên tiểu học Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: “Bắt lấy và nói”. EL 33 Trẻ nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1-2 ý kiến trẻ
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Trẻ lắng nghe
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC.
 DVĐ: Tạm biệt búp bê.
 Nghe hát '' Em yêu trường em (TT).
 TC ÂN: Ai nhanh nhất.
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức. - Trẻ 4,5 tuổi biết tên bài hát, tên tác giả. Biết múa minh họa bài hát “Tạm biệt 
búp bê ”. Cảm nhận được tính chất vui tươi nhẹ nhàng, Chăm chú lắng nghe và 
hưởng ứng cảm xúc theo bài hát, bản nhạc “Em yêu trường em ”. Trẻ chơi tốt trò 
chơi âm nhạc (5t MT 183 ; 4t MT 106).
- Trẻ 2,3 tuổi biết tên bài hát, biết múa minh họa bài hát “Tạm biệt búp bê ” dưới 
sự hướng dẫn của cô. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư 
theo bài hát, bản nhạc “Em yêu trường em ”. Trẻ chơi được trò chơi âm nhạc 
cùng anh chị (3t MT 88 ; 2t MT 47).
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng thể hiện bài hát vui tươi, tự tin.
- Rèn kỹ năng múa cho trẻ.
- Rèn kỹ năng nghe và cảm thụ bài hát. Phát triển tai nghe cho trẻ.
3. Giáo dục.
- GD trẻ yêu quý trường lớp và các bạn.
II. Chuẩn bị: 
- Vòng. 
- Nhạc bài hát: Tạm biệt búp bê, em yêu trường em.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài hát: Trẻ nghe
 “Tạm biệt búp bê” sáng tác của “Phan Hiếu 
 Kiên”.
 + Các con vừa được nghe bài hát gì? Trẻ trả lời
 + Ai sáng tác? Trẻ 5 tuổi trả lời
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 * DVĐ: Múa minh họa bài “Tạm biệt búp 
 bê”.
 - Cô giới thiệu bài hát “Tạm biệt búp bê” Trẻ nghe
 sáng tác của “Phan Hiếu Kiên”.
 - Cô bắt nhịp cho trẻ hát 1 lần. Cả lớp hát
 - Cô làm mẫu:
 + Lần 1: Cô làm mẫu toàn bộ động tác.
 + Lần 2: Cô làm mẫu và phân tích
 Câu 1: Cô đưa tay phải ra trước ngực vẫy Trẻ nghe và quan sát
 chào mắt nhìn theo tay đung đưa người và 
 nhún chân.
 Câu 2: Cô đưa tay trái ra trước ngực vẫy 
 chào mắt nhìn theo tay đung đưa người và 
 nhún chân.
 Câu 3: Cô đưa cả tay ra trước ngực vẫy 
 chào mắt nhìn theo tay đung đưa người và 
 nhún chân.
 Câu 4: Cô đưa 2 tay từ dưới lên trên qua 
 đầu sang 2 bên, mắt nhìn theo tay và nhún chân.
 Câu 5: Cô đưa 1 ngón tay chỉ về phía 
 trước, chân cùng phía với tay bước lên và 
 nhún chân.
 Câu 6: Đưa 2 tay lên cao, xoay tròn 2 cổ 
 tay và nhún chân.
 - Cô dạy trẻ múa theo các hình thức: Lớp, 
 tổ, nhóm, cá nhân. (Cô bao quát và sửa sai 
 cho trẻ)
 * Nghe hát: Em yêu trường em.
 - Cô giới thiệu bài hát: Em yêu trường em. Trẻ nghe
 Nhạc và lời: Hoàng Vân.
 - Cô hát lần 1 diễn cảm. Trẻ nghe
 Cô giảng nội dung: bài hát nói về bạn nhỏ 
 yêu quý trường lớp và các bạn.
 + Các con vừa nghe bài hát gì? Trẻ trả lời
 + Ai sáng tác? 1,2 ý kiến trẻ 4.5 tuổi
 - GD trẻ yêu quý trường lớp và các bạn. Trẻ nghe
 - Cô cho trẻ nghe ca sĩ hát.
 * TC: Ai nhanh nhất.
 - Cô nói tên TC: "Ai nhanh nhất"
 - Luật chơi: Trẻ nào chậm chân không nhảy Trẻ nghe luật chơi, cách chơi
 được vào vòng thì chảy lò cò.
 - Cách chơi: Cô cho cả lớp lên chơi, cô có 10 
 cái vòng, cho trẻ đi vòng tròn và hát 1 bài hát. 
 Khi cô vỗ sắc xô nhanh thì trẻ nhảy vào 
 vòng. Cô cất bớt số vòng cho tới khi còn 1 
 cái. Ai là người cuối cùng nhảy vào vòng thì 
 là người nhanh nhất.
 Cô cho trẻ chơi 3-4 phút. Trẻ chơi
 Cô bao quát
 Cô nhận xét Trẻ nghe
 2. Hoạt động 3: Kết thúc.
 Cho trẻ đi xem tranh chủ đề Trẻ thực hiện
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Tìm hiểu về trang phục khi vào tiểu học
 TCVĐ: Ghép tranh về trường tiểu học
 Chơi tự do.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết trang phục khi vào tiểu học là gì. Biết sự khác nhau so với 
trang phục mặc ở mầm non. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi 
tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: biết trang phục được mặc khi vào tiểu học. Biết tên trò chơi và chơi 
được cùng các bạn.
- Trẻ 2,3 tuổi: Biết trang phục tiểu học dưới gợi ý của cô, biết chơi trò chơi cùng 
anh chị.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân biệt, so sánh. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục.
- Giáo dục trẻ mặc đúng trang phục quy định khi vào tiểu học.
II. Chuẩn bị.
- Tranh trẻ mặc quần áo đồng phục tiểu học.
- Tranh áo- váy của bé gái; áo quần của bé trai
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Tìm hiểu về 
 trang phục khi vào tiểu học.
 - Cô cùng trẻ hát bài'' Cháu vẫn nhớ trường 
 mầm non''. Trẻ hát
 + Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời.
 + Trong bài hát bạn nhỏ đi đâu? Trẻ trả lời.
 Trường tiểu học có nhiều thứ mới lạ, hôm nay 
 chúng mình cùng tìm hiểu về trang phục 
 chúng mình mặc nhé.
 - Cho trẻ quan sát trẻ mặc quần áo đồng phục 
 tiểu học. Trẻ quan sát.
 + chúng mình thấy các bạn mặc quần áo như 
 thế nào? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
 +Quần áo giống nhau gọi là gì? Trẻ 4,5 tuổi trả lời.
 - Cho trẻ quan sát trang phục của bạn gái, bạn 
 trai Trẻ quan sát
 + Khi lên tiểu học, đồng phục của các bạn gái 
 là gì? Trẻ 2,3,4 tuổi trả lời.
 + Trang phục của bạn trai là gì? Trẻ trả lời.
 + Có được mặc quần đùi không? Trẻ 2,3 tuổi trả lời.
 + Trang phục tiểu học và mầm non khác nhau 
 ở điểm nào? Trẻ 5 tuổi so sánh.
 Giáo dục trẻ mặc trang phục theo quy định 
 khi vào tiểu học. Trẻ lắng nghe.
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Ghép tranh về 
 trường tiểu học.
 - Cô nói tên trò chơi: Ghép tranh về trường 
 tiểu học. Trẻ nghe
 - Cô nói luật chơi, cách chơi:
 + Luật chơi: Mỗi lượt 1 bạn chỉ được ghép 1 
 tranh.
 + Cách chơi: Cô giáo chia lớp thành 3 đội. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_24_chu_de_truong_tieu_hoc_dat_nu.pdf