Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025

pdf 36 Trang Ngọc Diệp 42
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 25: Từ ngày 10 tháng 3 đến ngày 14 tháng 3 năm 2025 
 Chủ đề lớn: Nước và hiện tượng tự nhiên; Chủ đề nhánh: Sự kì diệu của nước
 Thời Tên 
 gian hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG)
 động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 7h30- 
 8h05 Đón trẻ- Chơi tự do- Điểm danh (38)
 TDS Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2. EL 29(1)
 LQ LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: LQVC: Đây 
 8h05 - TV nước sạch, nước đá, nước đá nước lọc, nước Đây là nước ao, là nước nóng, 
 8h45 nước sạch ở thể rắn, sờ lọc không có nước ao đục, nước nóng 
 không màu, nước đá rất lạnh. vị, nước lọc để nước ao để nuôi bốc hơi, nước 
 nước sạch để EL 33 uống. cá. EL33. nóng bỏng. 
 nấu cơm
 GDKNXH Chữ cái Âm nhạc MTXQ Văn học
 Đề tài: Kỹ Đề tài: Làm quen DVĐ: Cho tôi Đề tài:Tìm hiểu Đề tài: Kể 
 8h45- Hoạt năng phòng chữ cái p, q đi làm mưa với về 1 số đặc điểm, chuyện cho 
 9h25 động chống đuối (131) (TT) (186) tích chất của nước trẻ nghe “ 
 học nước NH: Mưa rơi Giọt nước tý 
 TCAN: Vòng xíu” (106)
 tròn tiết tấu
 HĐCCĐ: Tìm HĐCCĐ: Tìm HĐCCĐ: Trẻ HĐCCĐ: Tìm HĐCCĐ: QS 
 Hoạt hiểu về nguồn hiểu về cách bảo làm TN vật hiểu về nguồn nước nóng
 9h25- động nước sạch. vệ nguồn nước. chìm, vật nổi nước bẩn. TCVĐ: 
 10h00 ngoài TCVĐ: Nhảy TCVĐ: Sóng TCVĐ: Nhảy TCVĐ: Sóng Nhảy qua 
 trời qua suối nhỏ đánh qua suối nhỏ đánh suối nhỏ 
 Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do.
 Góc XD: Xây công viên nước. (147)
 Hoạt Góc PV: Gia đình – Bán hàng. 
 10h00- động Góc ST: Xem tranh ảnh, làm sách và nói về lợi ích của nước, kể chuyện về chủ đê.
 10h45 vui Góc T- KH: Đong nước; làm thí nghiệm với nước
 chơi Góc ÂN: Hát múa các bài về nước và các HTTN. 
 Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xếp hột hạt, làm tranh bằng các nguyên liệu.
10h451
14h45 Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa- Ăn bữa phụ 
 Cho trẻ xem Ôn KTC Cho trẻ làm vở Dạy trẻ đo 
 video về các Chữ cái tạo hình: dung tích (86)
 Hoạt nguồn nước Đề tài: làm quen (5T trang 23 
 động chữ cái p, q 4T Trang 29 
14h45- Chơi tự do ở 
 chiều EL 28 3T trang 27
16h00 các góc 
 2T Trang 11) 
 Dạy trẻ chơi Cho trẻ chơi Cho trẻ chơi Cho trẻ chơi 
 TCHT: Làm TCDG: Dung TCHT: Làm chìm TCDG: Dung 
 chìm 1 vật đang dăng dung dẻ 1 vật đang nổi dăng dung dẻ
 nổi
 16h00- Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ (70)
 16h45
 Người xây dựng Tổ CM duyệt 
 Hoàn Thị Ngân Nguyễn Thị Mến Tuần 25: Hoàng Thị Ngân (Từ ngày 10/3 - 14/3/2025).
 Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN.
 Chủ đề nhánh: SỰ KÌ DIỆU CỦA NƯỚC
 Ngày soạn: Ngày 3/ 3/ 2025
 Ngày dạy: T2 -> T6, Ngày 3/3-> 7/3/2025
 THỂ DỤC SÁNG
 Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2. 
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dục: Hô hấp 2, tay 2, 
bụng 2, chân 2. theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp. MT 1
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục 
Hô hấp 2, tay 2, bụng 2, chân 2. theo hiệu lệnh. MT 1
- Trẻ 2,3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp 2, tay 2, 
bụng 2, chân 2 theo hướng dẫn. MT 1
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân...cho 
trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động.
II. Chuẩn bị.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Sắc xô của cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân...cho 
trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Sắc xô của cô.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Khởi động.
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi Trẻ đi vòng tròn thực hiện theo hiệu 
 thường- đi bằng mũi chân- đi thường- đi lệnh của
 bằng gót chân- đi thường- đi bằng má bàn 
 chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- 
 chạy chậm dần về hàng. EL 29.
 Hoạt động 2: Trọng động.
 - Động tác hô hấp 2 : Thở ra - Hít vào Trẻ tập (2l x 8 nhịp).
 - Động tác tay vai 2: Hai tay đưa sang 
 ngang, đưa ra trước (2 x8 nhịp). 
 - Động tác lưng – bụng 2: Quay người 
 sang bên (2l x 8 nhịp).
 - Động tác chân 2: Bật tách khép chân (2l 
 x 8 nhịp). 
 Cô cho trẻ dồn hàng. 
 Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
 Cho trẻ đi vòng quanh sân 2 vòng. Trẻ thực hiện
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI 
Nội dung chơi:
Góc XD: Xây công viên nước 
Góc PV: Gia đình – bán hàng. 
Góc ST: Xem tranh ảnh, làm sách và nói về lợi ích của nước, kể chuyện về chủ đề.
Góc T- KH: Đong nước; làm thí nghiệm với nước
Góc ÂN: Hát múa các bài về nước và các HTTN.
Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xếp hột hạt, làm tranh bằng các nguyên liệu.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn cùng cô về 
một số nội dung chơi: Trẻ biết xây công viên nước có các khu vui chơi, bể bơi, bán 
hàng ....gia đình có bố mẹ đi chợ nấu cơm ăn, đi công viên.... Bác bán hàng biết 
bán 1 số thực phẩm, bán các đồ lưu niệm, áo phao, quần áo bơi, phao bơi, nước 
giải khát,.... Góc tạo hình biết vẽ, nặn quà, xếp hột hạt , làm tranh bằng các nguyên 
liệu về các HTTN. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh, làm sách và nói về lợi ích 
của nước. Góc T-KH biết đong nước, làm thí nghiệm với nước. Biết hành động 
đúng với vai chơi và thiết lập được các quan hệ chơi trong nhóm chơi. Cố gắng tự 
hoàn thành công việc được giao.(MT 147)
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết nói theo cô 1 số câu trả lời về thỏa thuận một số nội dung chơi: 
Trẻ biết xây công viên nước có các khu vui chơi, bể bơi, bán hàng .....cùng anh chị. 
Biết nhập vai đóng làm con nghe lời bố mẹ. Biết chào hỏi khách khi khách đến 
mua hàng... Góc tạo hình biết tô màu, dán, nặn.... ô tô dưới sự hướng dẫn của cô và 
anh chị. Góc sách truyện biết xem tranh ảnh cùng anh chị. Góc T-KH biết đong 
bước và làm thí nghiệm với nước cùng anh chị. Cố gắng hoàn thành công việc 
được giao. (4T MT 90; 3T MT 76)
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi đồ chơi theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi cùng các anh chị ở các góc chơi. (MT 44)
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng giao tiếp và thiết lập quan hệ chơi.
- Rèn kỹ năng lắng nghe, trao đổi, thỏa thuận chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. 
II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc theo chủ đề.
+ Góc xây dựng: Hàng rào, gạch, bể bơi, cầu trượt ..
+ Góc phân vai: Các loại thực phẩm, phao bơi, áo phao, đồ lưu niệm, 
+ Góc tạo hình: giấy vẽ, màu, nắp chai, len, keo, kéo, đất nặn...
+ Góc toán - khoa học: Nước, chai, sỏi, xốp, .
+ Góc sách truyện: Tranh ảnh về lợi ích của nước .
+ Góc âm nhạc: Dụng cụ âm nhạc 
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động1: Giới thiệu bài.
 - Cho trẻ nghe và hát cùng bài hát: Cho tôi Trẻ hát
 đi làm mưa với.
 + Bài hát nói về hiện tượng gì? 1,2 ý kiến trẻ
 Hoạt động 2 : Phát triển bài.
 * Thỏa thuận chơi.
 - Bầu trưởng trò: 
 Để chơi được hoạt động góc chúng mình 1,2 ý kiến trẻ
 bầu ai làm trưởng trò? Vì sao?
 -Trưởng trò thỏa thuận chơi với các bạn 
 dưới sự hướng dẫn của cô.
 + Góc xây dựng :
 Chúng mình sẽ xây gì ngày hôm nay? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 Công viên nước chúng mình xây những gì ? Trẻ trả lời
 Bạn cần những gì để xây? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 Chúng mình hãy rủ các bạn khác muốn Trẻ lắng nghe
 chơi ở góc xây dựng về cùng chơi nào!
 + Góc âm nhạc:
 Góc âm nhạc có rất nhiều bài hát hay về Trẻ lắng nghe
 HTTN đang chờ các bạn biểu diễn đó!
 Bạn sẽ hát về gì ? 1-2 ý kiến của trẻ
 Có những bài hát nào ? Trẻ trả lời
 Ai muốn trở thành ca sĩ mời về góc âm Trẻ lắng nghe
 nhạc nào!
 + Góc phân vai:
 Góc phân vai hôm nay chơi gì? 1-2 ý kiến
 Bố mẹ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4 tuổi trả lời
 Các con phải như thế nào? 2-3 trẻ trả lời Ai là người bán hàng ở cửa hàng nào?
 Hôm nay cửa hàng sẽ có những gì nào? 1-2 ý kiến trẻ trả lời
 + Góc sách truyện:
 Hôm nay bạn nào muốn xem tranh ảnh, làm Trẻ trả lời
 sách và nói về lợi ích của nước nào?
 Các bạn làm như thế nào?
 Bạn nào muốn chơi góc sách truyện tí hãy 1-2 ý kiến của trẻ
 về góc sách truyện nhé.
 + Góc tạo hình:
 Bạn nào chơi ở góc tạo hình nào? Trẻ trả lời
 Hôm nay bạn sẽ làm những gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 Vẽ như thế nào? 2-3 ý kiến của trẻ
 Khi vẽ xong con làm gì? Trẻ trả lời
 Ngoài ra còn làm gì nữa? 1-2 ý kiến
 + Góc toán- khoa học:
 Hôm nay bạn nào muốn đong nước và làm 1-2 ý kiến của trẻ
 thí nghiệm với nước nào?
 + Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời
 + Trong khi chơi chúng mình phải như thế Trẻ trả lời
 nào?
 - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời
 * Quá trình chơi.
 - Cho trẻ cắm biểu tượng về góc chơi. Trẻ cắm biểu tượng
 - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng Trẻ chơi
 chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi.
 - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú 
 của trẻ
 - Cô quan sát trẻ có nhóm bạn chơi thường 
 xuyên.
 * Nhận xét và kết thúc chơi.
 - Cô nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, Trẻ lắng nghe
 nhóm chơi tốt cô khích lệ động viên.
 - Cô và trẻ đến góc chơi xây dựng tham Trẻ nhận xét
 quan và nhận xét: Bạn đã xây gì? Đã đẹp 
 chưa? Cần xây thêm gì nữa?
 - Cô nhận xét trưởng trò. Trẻ nghe cô nhận xét
 - Cô nhận xét chung cả buổi chơi
 Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi vào đúng Trẻ cất đồ chơi
 nơi quy định.
 _____________________
 Ngày soạn: Ngày 3/ 3/ 2025
 Ngày dạy: T2, Ngày 10/3/2025
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu:
 " Đây là nước sạch, nước sạch không màu, nước sạch để nấu cơm”
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, các câu: " Đây là nước sạch, nước sạch 
không màu, nước sạch để nấu cơm". Trẻ biết đặt câu về nước sạch.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là nước sạch, nước sạch không 
màu, nước sạch để nấu cơm ".
- Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
- Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu.
3. Giáo dục: 
- GD trẻ sử dụng tiết kiệm nước.
II. Chuẩn bị: 
 - 1 chậu nước sạch. Video nấu cơm
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu
 - Cô đưa nước sạch ra. Trẻ quan sát
 + Đây là gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3,4 tuổi
 + Cô nói mẫu câu: "Đây là nước sạch" 3 lần. Trẻ nghe
 - Nước có màu gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu "Nước sạch không màu" 3 Trẻ nghe
 lần.
 - Trẻ xem video nấu cơm. Trẻ xem
 - Nước sạch dùng để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu “Nước sạch để nấu cơm" Trẻ nghe
 3 lần
 Hoạt động 2: Thực hành
 - Câu " Đây là nước sạch "
 + Cô đưa nước sạch ra. Trẻ quan sát
 + Đây là gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 + Cô cho trẻ nói câu " Đây là nước sạch " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 theo các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, cá nhân 4-5 lần nói
 nhóm, cá nhân.
 - Câu " Nước sạch không màu ".
 + Nước có màu gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 + Cho trẻ nói câu " Nước sạch không màu " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 theo các hình thức. cá nhân 4-5 lần nói
 - Câu " Nước sạch để nấu cơm ".
 + Cho trẻ nói câu " Nước sạch để nấu cơm " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. cá nhân 4-5 lần nói
 - Cho trẻ đặt câu khác về nước sạch. Trẻ 5 tuổi đặt câu.
 - GD trẻ sử dụng tiết kiệm nước. Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Củng cố
 - Trò chơi: “Truyền tin”
 - Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô chia Trẻ lắng nghe
 thành ba tổ, bạn đầu hàng lên cô giáo truyền 
 tin cho một câu vừa học bạn đó truyền cho 
 bạn tiếp theo cứ như vậy bạn cuối cùng sẽ 
 đọc nói câu vừa nghe được, tổ nào nói đúng 
 câu dành chiến thắng.
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI
 Đề tài: Kỹ năng phòng chống đuối nước
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết một số kỹ năng cách phòng chống đuối nước như: Tập bơi, không 
chơi ở nơi nguy hiểm như ao, hồ, sông, suối, giếng không có nắp đậy; mặc áo phao 
khi đi trên thuyền; gọi người lớn khi thấy người bị đuối nước. Chơi tốt trò chơi 
củng cố về phòng tránh đuối nước.
- Trẻ 4 tuổi: Biết một số kỹ năng cách phòng chống đuối nước như: Tập bơi; 
không chơi ở những nơi nguy hiểm như ao, suối, sông, mặc áo phao khi đi 
thuyền,... biết chơi trò chơi về phòng tránh đuối nước.
- Trẻ 3 tuổi: Biết một số kỹ năng cách phòng chống đuối nước theo gợi ý của cô 
như: Tập bơi, không chơi ở những nơi nguy hiểm như ao, suối, sông, mặc áo phao 
khi đi thuyền,... biết chơi trò chơi theo anh chị về phòng tránh đuối nước.
- Trẻ 2 tuổi: Nói được theo cô một số kỹ năng cách phòng chống đuối nước: Tập 
bơi, mặc áo phao...
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, ghi nhớ.
- Phát triển ngôn ngữ, rèn luyện kĩ năng phòng tránh đuối nước.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ nắm vững các kĩ năng phòng tránh đuối nước.
II. Chuẩn bị.
- Một vi deo về cách phòng tránh khi bị đuối nước
- Hình ảnh về các cách phòng tránh đuối nước.
- Lô tô tranh đúng và sai để tránh đuối nước.
III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô giới thiệu buổi tập huấn phòng chống Trẻ nghe
đuối nước.
+ Theo chúng mình đuối nước là gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
+ Chúng mình đã biết những cách nào để ý kiến trẻ 5 tuổi
phòng chống đuối nước?
2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
- Cho trẻ xem vi deo về cách phòng chống Trẻ xem video
khi bị đuối nước.
+ Có những lưu ý nào để tránh bị đuối nước.
- Cô đưa ra hình ảnh: Trẻ tập bơi.
+ Trên hình ảnh có gì? 1, 2 trẻ 4, 5 tuổi trả lời.
+ Thầy giáo đang làm gì? Trẻ 3,4 tuổi trả lời.
+ Các bạn nhỏ đang làm gì? Ý kiến trẻ 5tuổi
+ Vì sao phải học bơi? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
+ Nếu chúng mình biết bơi khi rơi xuống Trẻ 5 tuổi trả lời
nước sẽ ra sao? 
-> Cô chốt lại: Học bơi sẽ giúp chúng mình Trẻ lắng nghe
biết bơi, nếu có rơi xuống nước mình sẽ cứu 
được mình đề phòng tránh đuối nước. 
Cho trẻ nhắc lại: Tập bơi để phòng tránh Trẻ nhắc lại
đuối nước
- Cô đưa ra hình ảnh mọi người trên 
thuyền.
+ Mọi người đang ở đâu? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời.
+ Chúng mình thấy mọi người như thế nào? 1-2 ý kiến
+ Khi ngồi thuyền như thế nào? 1-2 ý kiến
+ Tại sao mặc áo phao khi đi thuyền? Trẻ trả lời
-> Cô chốt lại: Khi đi thuyền cần mặc áo 
phao, vì nếu có xảy ra tai nạn chúng mình sẽ Trẻ nghe.
không bị chìm, mọi người nhìn thấy sẽ cứu.
Cho trẻ nhắc lại: Mặc áo phao khi đi trên Trẻ nhắc lại
thuyền
- Cô đưa ra hình ảnh trẻ chơi ở bờ ao.
+ Chúng mình nhìn thấy gì? 1-2 ý kiến
+ Hai bạn chơi ở gần ao hồ là đúng hay sai? Trẻ trả lời
+ Vì sao không được chơi gần ao hồ? 1-2 ý kiến
+ Nếu bị rơi xuống nước sẽ xảy ra điều gì? Trẻ 3, 4 tuổi trả lời -> Cô chốt lại: Không nên chơi ở các nơi Trẻ nghe
nguy hiểm như ao, hồ, sông suối sẽ phòng 
tránh được đuối nước.
Cho trẻ nhắc lại: Không được chơi gần ao Trẻ nhắc lại
hồ.
- Cô đưa ra tranh bạn nhỏ chơi ở giếng 
không có nắp đậy.
+ Chúng mình thấy gì trong hình ảnh của cô? 1-2 ý kiến
+ Hai bạn đang làm gì? ở đâu? Trẻ trả lời
+ Giếng có đặc điểm gì? 1-2 ý kiến
+ Chơi ở đó sẽ xảy ra gì? Trẻ 4,3 tuổi
+ Để phòng tránh đuối nước phải làm gì? 1-2 ý kiến
-> Cô chốt lại, không được chơi gần giếng, Trẻ nghe
thùng nước không có nắp đậy
- Cho trẻ quan sát hình ảnh gọi to khi thấy 
người bị đuối nước.
+ Hình ảnh này nói về quy định nào? Trẻ 5 tuổi trả lời
+ Tại sao chúng mình không xuống cứu bạn? 1-2 ý kiến
+ Chúng mình sẽ làm gì khi thấy bạn bị ngã Trẻ trả lời
xuống nước?
+ Chúng mình phải gọi thế nào? 1-2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
-> Cô chốt lại: Phải gọi người lớn khi thấy Trẻ nghe
người đuối nước; phải gọi thật to, nhiều đến 
khi có người tới.
Cho trẻ nhắc lại: Gọi to người đến cứu khi Trẻ nhắc lại
thấy người bị ngã xuống nước.
+ Chúng mình vừa cùng nhau tìm hiểu Trẻ 5 tuổi nêu lại.
những biện pháp nào để phòng tránh đuối 
nước?
Giáo dục trẻ nắm vững các kĩ năng phòng Trẻ nghe
tránh đuối nước.
* Củng cố: 
Trò chơi '' Ai đoán đúng''
+ Cách chơi: Cô cho trẻ xem video tình Trẻ nghe
huống, trẻ giơ tay lựa chọn phương án đúng.
+ Luật chơi: Bạn nào giơ tay trước được trả 
lời. Trả lời sai phải nhắc lại cho đúng.
Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. Trẻ chơi
Cô nhận xét Trẻ nghe Trò chơi" Đội nào nhanh"
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trẻ nghe
 + Cách chơi: Cô chia làm hai đội, Khi có Trẻ nghe
 hiệu lệnh thành viên của mỗi đội sẽ lần lượt 
 chạy lên rổ đựng lô tô và chọn những lô tô 
 thể hiện hành động đúng để phòng tránh đuối 
 nước mang về rổ của đội mình.
 + Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được lấy 1 lô tô; đội 
 nào lấy được nhiều lô tô đúng thì thắng cuộc.
 + Cho trẻ chơi 1 lần. Trẻ chơi
 Cô nhận xét. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 -Cho trẻ hát"Em đi chơi thuyền" và ra ngoài Trẻ hát và thực hiện
 chơi tự do.
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: TC về nguồn nước sạch
 TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ
 Chơi tự do
I.Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm của nguồn nước sạch, lợi ích của nước sạch 
đối với đời sống con người và cách bảo vệ nguồn nước. biết chơi trò chơi vận động 
đúng cách chơi và đúng luật chơi, chơi được trò chơi tự do.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ nhắc lại được nguồn nước sạch, nhắc lại được lợi ích, 1 số đặc 
điểm của nước sạch theo cô, biết chơi trò chơi cùng các anh chị.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, ghi nhớ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sạch. 
II. Chuẩn bị
- 1 chậu nước sạch.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ: TC về nguồn nước 
 sạch.
 - Xúm xít – xúm xít Bên cô – bên cô
 - Cô cho trẻ quan sát nước sạch. Trẻ quan sát
 - Đây là gì ? ý kiến trẻ 5T; 2, 3T nhắc lại
 - Nước sạch có đặc điểm gì ? 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
 - Con thấy nước như thế nào ? Trẻ 4T trả lời
 - Nước có màu gì ? Có mùi không ? có vị ý kiến trẻ 4, 5T không? (Cho trẻ lên ngửi).
 - Nước không màu, không mùi, không vị gọi ý kiến trẻ 5T; 2, 3T nhắc lại
 là nước gì ?
 - Nước sạch dùng để làm gì ? 1-2 trẻ 5T trả lời
 - Để có nguồn nước sạch phải làm gì ? ý kiến trẻ 4T
 - GD trẻ giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sạch. Trẻ nghe
 Hoạt động 2: TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ.
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy qua suối Trẻ nghe
 nhỏ.
 + Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều 
 rộng 35-40cm. Một bên suối để các bông hoa 
 rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, 
 nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi nghe Trẻ nghe
 hiệu lệnh "nứoc lũ tràn về", trẻ nhanh chóng 
 nhảy qua suối về nhà.
 + Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa là người 
 đó thắng cuộc. Ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc 
 đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm.
 - Cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi
 (Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi).
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3. Chơi tự do.
 - Cô cho trẻ chơi tự do với vòng, bóng, phấn 
 4 - 5 phút. Cô bao quát, khuyến khích trẻ Trẻ chơi tự do
 chơi, nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh 
 giành đồ chơi cửa bạn.
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 
 TRẺ XEM VIDEO VỀ CÁC NGƯỜN NƯỚC
I. Môc ®Ých- yªu cÇu.
- Củng cố cho trẻ tên gọi, một vài đặc điểm một số nguồn nước.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ quan sát cho trẻ.
- Trẻ biết đội mũ nón che ô khi có trời năng, trời mưa...
II. ChuÈn bÞ
- Vi deo một số nguồn nước. 
III. TiÕn hµnh
 Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ
 *Cho trẻ xem vi deo về một nguồn nước
 - Cô tổ chức dưới dạng trò chơi: Ai nhớ giỏi
 - Khi trẻ xem vi deo xong. Thành viên các đội lần Trẻ nghe lượt trả lời các câu hỏi cô yêu cầu.tên gọi, đặc 
 điểm, lợi ích của một số nguồn nước... Trẻ nghe
 - Đội nào trả lời đúng được nhiều câu hỏi dành 
 chiến thắng.
 - Cho trẻ chơi 5 phút Trẻ chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
 Dạy trẻ chơi TCHT: 
 Làm chìm một vật đang nổi
I. Mục đích – Yêu cầu
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết luật chơi và cách chơi và chơi được trò chơi.
- Rèn kĩ năng chơi theo nhóm cho trẻ.
II. Chuẩn bị
- 1 vài đồ chơi nổi trong nước như bóng bàn, chút chít 
- 1 chậu nước, 1 cốc thủy tinh to.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô nói tên TC: Làm chìm một vật đang nổi. Trẻ lắng nghe 
 - Cách chơi: Đặt 1 đồ chơi đã chuẩn bị vào 
 chậu nước gần đầy và cho trẻ quan sát, nhận 
 xét: Đồ chơi nổi trong nước.
 Úp cốc thủy tinh vào đồ chơi đang nổi trên 
 nước và đầy cốc xuống cho miệng cốc chạm Trẻ nghe
 vào đáy chậu.
 Cho trẻ quan sát, nhận xét hiện tượng gì xảy 
 ra? (Đồ chơi cũng đi xuống đáy chậu).
 Cho trẻ đoán và lý giải hiện tượng sắp xảy ra 
 theo các hiểu của trẻ.
 Sau đó, cô giải thích cho trẻ: Không khí trong 
 cốc không thể làm cho nước tràn vào cốc. Khi 
 đẩy cốc xuống làm nước trong cốc đi xuống và 
 vì thế đồ chơi nổi trên nước cũng đi xuống theo 
 và chạm vào đáy chậu.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 5 – 7 phút. (Cô Trẻ chơi
 khuyến khích trẻ chơi)
 - Cô nhận xét. Trẻ nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ 
- Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có 
những giọt nước do nước nóng bốc hơi 5T MT 70, 4T MT 44, 3T MT 39
 _____________________
 Ngày soạn: 4/3/2025. 
 Ngày dạy: Thứ 3- 11/3/202.
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH. B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT. 
 Làm quen với câu: 
 " Đây là nước đá, nước đá ở thể rắn, Sờ nước đá rất lạnh"
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu: " Đây là nước đá, nước đá ở thể 
rắn, sờ nước đá rất lạnh". Trẻ biết đặt câu về nước đá.
- Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là nước đá, nước đá ở thể rắn, sờ 
nước đá rất lạnh".
- Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
- Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu.
3. Giáo dục: 
- GD trẻ không uống nước đá.
II. Chuẩn bị.
- Nước đá. Bóng.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu
 - Cô cho trẻ quan sát nước đá. Trẻ quan sát
 + Đây là nước gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 4 tuổi
 + Cô nói mẫu câu: "Đây là nước đá" 3 lần. Trẻ nghe
 - nước đá ở thể gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu "Nước đá ở thể rắn" 3 lần. Trẻ nghe
 - Khi sờ nước đá chúng mình thấy như thế 1 -2 ý kiến của trẻ
 nào?
 + Cô nói mẫu câu “Sờ nước đá rất lạnh" 3 Trẻ nghe
 lần
 Hoạt động 2: Thực hành
 - Câu " Đây là nước đá " Trẻ quan sát
 + Cô cho trẻ quan sát nước đá. 1-2 ý kiến của trẻ
 + Đây là nước gì? Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 + Cô cho trẻ nói câu " Đây là nước đá " theo cá nhân 4-5 lần nói
 các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, nhóm, cá 
 nhân.
 - Câu " Nước đá ở thể rắn ". Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 + Cho trẻ nói câu " Nước đá ở thể rắn " theo cá nhân 4-5 lần nói
 các hình thức.
 - Câu " Sờ nước đá rất lạnh " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 + Cho trẻ nói câu " Sờ nước đá rất lạnh " cá nhân 4-5 lần nói
 theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ 5 tuổi đặt câu. - Cho trẻ đặt câu khác về nước đá. Trẻ lắng nghe
 - GD trẻ không uống nước đá.
 Hoạt động 3: Củng cố Trẻ lắng nghe
 - Trò chơi: "Bắt lấy và nói”. EL 33 1,2 ý kiến trẻ
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. Trẻ nghe
 - Cô nói luật chơi, cách chơi. Trẻ chơi trò chơi
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét.
HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI
 Đề tài: làm quen chữ cái p, q
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Nhận biết, phân biệt và phát âm chính xác chữ cái p, q. Trẻ biết cấu 
tạo của các chữ cái. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi 
củng cố. MT 131
- Trẻ 3,4 tuổi: Nhận biết và phát âm được chữ cái p, q chơi được trò chơi cùng 
cùng các bạn.
- Trẻ 2 tuổi: Phát âm được chữ cái p, q theo cô và các bạn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chú ý, ghi nhớ, nhận biết, phân biệt chữ cái cho trẻ. 
- Rèn luyện kĩ năng phát âm chính xác cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ tích cực hoạt động và ghi nhớ chữ cái, thích chơi trò chơi.
II. Chuẩn bị.
- Hình ảnh sấm chớp, Trăng quầng.
- Thẻ chữ p, q đủ cho mỗi trẻ.
- Thẻ chữ p, q của cô. 
III. Tiến hành.
Hoạt đọng của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Cô cùng trẻ hát bài hát "trời năng, trời - Trẻ hát
mưa"
+ Chúng mình vừa hát bài hát nhắc đến - Trẻ 3-4 tuổi trả lời.
hiện tượng gì?
Hoạt động 2: Phát triển bài.
* Cô giới thiệu hình ảnh Sấm chớp. - Trẻ quan sát
+ Cô có hình ảnh gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời.
+ Dưới tranh cô có từ sấm chớp
+ Cho trẻ đọc từ sấm chớp. - Trẻ đọc.
+ Cô ghép các chữ cái còn thiếu, bạn - Trẻ 5 tuổi thực hiện.
nào lên giúp cô tìm các chữ cái còn lại 
để ghép nào? - Trẻ quan sát
+ Cho trẻ chọn chữ cái đã học và phát - Trẻ lắng nghe
âm. + Trong từ Sấm chớp cô giới thiệu cho - Trẻ nghe cô phát âm chữ p
chúng mình 1 chữ cái mới đó là chữ p. - Trẻ phát âm theo các hình thức lớp, tổ, 
+ Cô phát âm chữ p. cá nhân.
+ Cô cho trẻ phát âm theo hình thức:
+ Lớp: 2 lần.
+ Tổ: 3 lần.
+ Cá nhân: 2-3 trẻ. - Trẻ lắng nghe.
 Cô sửa sai cho trẻ.
+ Cô cho trẻ tri giác chữ p bằng thẻ chữ - Trẻ tri giác chữ p
cái: Lấy chữ p trong rổ, lấy ngón tay 
viết theo nét chữ cái p từ trên xuống và 
từ trái sáng phải.
- Cô nêu cấu tạo của chữ p: Gồm 1 nét 
xổ thẳng và một nét cong tròn bên phải.
- Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ p. - Trẻ nhắc lại.
 - Cô giới thiệu chữ p in hoa, chữ p viết - Trẻ quan sát và lắng nghe.
thường.
* Cô giới thiệu hình ảnh Trăng quầng.
+ Đây là hình ảnh gì? - Trẻ quan sát.
+ Dưới bức hình ảnh cô có từ Trănh - Trẻ 5 tuổi trả lời.
quầng. - Trẻ xếp chữ dưới tranh.
Cho trẻ đọc từ dưới hình ảnh. - Trẻ 5 tuổi thực hiện.
+ Cô mời trẻ lên ghép từ giống từ dưới 
tranh trong từ Trăng quầng - Trẻ quan sát và phát âm.
- Cho trẻ rút chữ cái đã học và phát âm. - Trẻ đọc cùng bạn.
+ Cả lớp cùng đọc theo bạn chữ cái đã 
học. - Trẻ lắng nghe.
+ Cô giới thiệu cho chúng mình chữ cái 
mới đó là chữ q. - Trẻ phát âm theo các hình thức lớp, tổ, 
+ Cô phát âm mẫu chữ q. các nhân.
+ Cô cho trẻ phát âm chữ q theo hình 
thức:
+ Lớp: 2 lần.
+ Tổ: 3 lần.
+ Cá nhân: 3, 4 trẻ. - Trẻ sửa sai.
Cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ tri giác.
- Cô cho trẻ tri giác chữ q.
- Cô nêu cấu tạo chữ q: 1 nét cong tròn - Trẻ quan sát và lắng nghe.
bên trái và 1 nét xổ thẳng.
- Cô giới thiệu chữ q viết thường, chữ q - Trẻ quan sát.
in hoa.
Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe
* So sánh chữ p, q thông qua trò chơi 
chữ nào biến mất, chữ nào xuất hiện. - Trẻ chơi trò chơi, so sánh.
- Chữ p và chữ q có điểm nào giống nhau và khác nhau. - Trẻ 4-5 tuổi trả lời.
- Giống nhau: chữ p, q có điểm giống 
nhau đều có 1 nét xổ thẳng và nét cong - Trẻ 5 tuổi trả lời.
tròn
- Khác nhau: chữ p có 1 nét xổ thẳng 
bên trái và nét cong tròn bên phải, chữ q - Trẻ 5 tuổi trả lời.
có nét cong tròn bên trái và nét thẳng 
bên phải.
+ Hôm nay cô giới thiệu cho chúng 
mình những chữ cái nào? 
* Trò chơi 2: Nhảy vào ô chữ .
- Cô giới thiệu trò chơi "Nhảy vào ô - Trẻ hưởng ứng.
chữ" - Trẻ nghe cô phổ biến cách chơi, luật 
+ Cách chơi: Cho trẻ đứng xếp hàng dọc chơi.
trước ô chữ và lần lượt từng bạn nhảy 
vào ô chữ và phát âm ô chữ trẻ nhảy 
vào.
- Cô cho trẻ chơi2-3 lần , cô bao quát. - Trẻ chơi trò chơi.
- Cô nhận xét trẻ. - Trẻ nghe cô nhận xét.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Cô cho trẻ lên quan sát bảng chủ đề. - Trẻ thực hiện
 E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Tìm hiểu về cách bảo vệ nguồn nước
 TCVĐ: Sóng đánh
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ một số cách đơn giản để bảo vệ nguồn nước như: trồng cây 
xanh, không vứt rác bừa bãi, tiết kiệm nước. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do thành 
thạo.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Trẻ biết một số cách đơn giản để bảo vệ nguồn nước dưới sự hướng 
dẫn của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do cùng anh chị.
2. Kỹ năng
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước.
II. Chuẩn bị
- Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng.
- Cát, nước, sỏi.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: HĐCCĐ: Tìm hiểu về cách bảo vệ nguồn nước.
- Các con thấy nước có vai trò như thế nào Trẻ 4, 5T trả lời, 3T nhắc lại
trong cuộc sống ?
- Làm thế nào để có nguồn nước sạch ? 1, 2 trẻ 4, 5T trả lời
- Hằng ngày con đã làm gì để có nguồn nước ý kiến trẻ 3, 4T
sạch ?
- Con trồng cây xanh ở đâu ? Trẻ 5T trả lời ; 2, 3T nhắc lại
- Ngoài ra con còn làm gì để bảo vệ nguồn Trẻ 3, 4, 5T trả lời
nước sạch ?
- Con có được vứt rác thải vừa bãi không ? 1, 2 trẻ 4, 5T trả lời
Khi vứt rác ra thì nguồn nước sẽ bị làm sao?
Nước sạch có vai trò như thế nào đối với sự Trẻ 5T trả lời ; 2, 3T nhắc lại
sống của con người ?
- Chúng mình phải làm gì để tiết kiệm nước Trẻ 3, 4, 5T trả lời
sạch ?
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước. Trẻ nghe
Hoạt động 2: TCVĐ: Sóng đánh.
- Cô nêu tên trò chơi : Sóng đánh. Trẻ nghe tên trò chơi
- Cách chơi: Quản trò hướng dẫn các bạn 
cùng chơi, người chơi đứng thành vòng tròn, Trẻ nghe cách chơi
đan chéo tay vào nhau và giữ cho chặt.
Bắt đầu chơi: Khi quản trò hô "Sóng nhấp 
nhô, nhấp nhô" thì tất cả trẻ vừa hô vừa nhún 
lên nhún xuống; khi quản trò hô "Sóng đánh 
sang phải" thì tất cả người chơi vừa hô vừa 
nghiêng sang bên phải; khi quản trò hô "Sóng 
đánh sang trái" thì tất cả người chơi vừa hô 
vừa nghiêng sang bên trái; khi quản trò hô 
"Sóng đánh ra sau" thì tất cả người chơi vừa 
hô vừa ngả ra phía sau; khi quản trò hô "Sóng 
đánh ra phía trước" thì tất cả người chơi vừa 
hô vừa ngả ra phía trước....... Cứ thế quả trò 
hô càng ngày nhịp độ càng nhanh và liên tục 
nhiều động tác... để người chơi thực hiện.
- Luật chơi: Người chơi vừa thực hiện động Trẻ nghe luật chơi
tác, vừa hô lại những câu quản trò nói. Trong 
quá trình chơi chân người chơi đứng im 
không được di chuyển. Tất cả phải nắm chặt 
tay nhau, nếu chỗ nào rời ra thì 2 người đó bị 
loại.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần (Cô bao Trẻ chơi
quát, khuyến khích trẻ chơi).
- Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
Hoạt động 3. Chơi tự do.
- Cho trẻ chơi với cát, nước, sỏi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi, nhắc trẻ 
 chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi của Trẻ chơi tự do
 bạn.
 - Cô nhận xét trẻ chơi.
 F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
 G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ, VỆ SINH CÁ NHÂN
 H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 
 ÔN KTC: CHỮ CÁI
 Đề tài: Làm quen chữ cái p, q
I. Mục đích- yêu cầu.
 - Củng cố cho trẻ nhận biết và phát âm được các chữ cái e, ê thông qua các trò chơi 
 với chữ cái. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.
 - Rèn kĩ năng phát âm, quan sát, nhận biết nhanh các chữ cái, rèn sự nhanh nhẹn cho 
 trẻ khi tham gia trò chơi.
 II. Chuẩn bị:
 - Thẻ chữ cái e, ê . 3 ngôi nhà có chứa chữ cái e, ê.
 III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 + Trò chơi :Nhảy vào ô chữ . (EL 28). Trẻ 2,3,4,5 tuổi lắng nghe
 - Cách chơi: Cô chia làm 2 đội. Lần lượt từng 
 bạn nhảy vào các ô chữ cái sau đó phát âm. 
 Đội nào các bạn phát âm đúng thì chiến thắng.
 - Luật chơi: Bạn nào phát âm sai phải phát âm 
 lại cho đúng.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô bao quát trẻ. 
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
 CHO TRẺ CHƠI TCDG 
 “Dung dăng dung dẻ”
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Củng cố cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi “Dung dăng dung dẻ”. Trẻ đọc 
 thuộc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ”. 
 - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
 II. Chuẩn bị: 
 Trẻ thuộc bài đồng dao. 
 III. Tiến hành:
 Hoạt dộng của cô Hoạt động của trẻ
 Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ.
 - Cô nói tên TC: Dung dăng dung dẻ. Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. 1,2 ý kiến trẻ 5 tuổi
 - Cô bổ sung nếu trẻ trả lời thiếu Trẻ nghe Cô cho trẻ chơi 5 - 10 phút Trẻ chơi
 (Cô quan sát trẻ chơi).
 Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe
I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ
 ________________________________ 
 Ngày soạn: 5/3/2025.
 Ngày dạy: Thứ 4- 12/3/2025.
A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH.
- Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Không uống nước lã, ăn quà 
vặt ngoài đường. 5T MT 38, 4T MT 27, 3T MT 34, 2T MT 15
- Chúng mình có đươc uống nước lã không? Ăn quà vặt ở ngoài đường không
B. THỂ DỤC SÁNG.
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT.
 Làm quen với câu: 
 " Đây là nước lọc, nước lọc không có vị, nước lọc để uống"
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, hiểu nghĩa các câu: " Đây là nước lọc, nước 
lọc không có vị, nước lọc để uống". Trẻ biết đặt câu về nước lọc.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nói đúng, đủ các câu: " Đây là nước lọc, nước lọc không có vị, 
nước lọc để uống".
- Trẻ 2 tuổi: Biết nói các câu cùng cô theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
- Trẻ 2,3,4 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ các câu.
3. Giáo dục: 
- GD trẻ sử dụng tiết kiệm nước.
II. Chuẩn bị: 
 - Cốc nước lọc.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 Hoạt động 1: Làm mẫu
 - Cô đưa nước lọc ra. Trẻ quan sát
 + Đây là nước gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3,4 tuổi
 + Cô nói mẫu câu: "Đây là nước lọc" 3 lần. Trẻ nghe
 - Nước lọc có vị gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu "Nước lọc không có vị" 3 Trẻ nghe
 lần.
 - Nước lọc để làm gì? 1 -2 ý kiến của trẻ
 + Cô nói mẫu câu “Nước lọc để uống" 3 lần Trẻ nghe
 Hoạt động 2: Thực hành - Câu " Đây là nước lọc "
 Cô đưa cốc nước lọc ra. Trẻ quan sát
 + Đây là nước gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 + Cô cho trẻ nói câu " Đây là nước lọc " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 theo các hình thức khác nhau: Lớp, tổ, cá nhân 4-5 lần nói
 nhóm, cá nhân.
 - Câu " Nước lọc không có vị ".
 + Nước lọc có vị gì? 1-2 ý kiến của trẻ
 + Cho trẻ nói câu " Nước lọc không có vị " Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 theo các hình thức. cá nhân 4-5 lần nói
 - Câu " Nước lọc để uống ".
 + Cho trẻ nói câu " Nước lọc để uống " theo Lớp 2 lần, tổ 3 lần, nhóm 2-3 lần, 
 các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. cá nhân 4-5 lần nói
 - Cho trẻ đặt câu khác về nước lọc. Trẻ 5 tuổi đặt câu.
 - GD trẻ sử dụng tiết kiệm nước. Trẻ lắng nghe
 Hoạt động 3: Củng cố
 - Trò chơi: "Truyền tin”. Trẻ lắng nghe
 - Cô hỏi trẻ cách chơi. 1,2 ý kiến trẻ
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai. Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC 
 Đề tài: DVĐ: Vỗ tay theo nhịp bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” (TT) 
 NH: Mưa rơi
 TCAN: Vòng tròn tiết tấu
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức.
- Trẻ 4,5 tuổi củng cố tên bài hát, tên tác giả. Trẻ biết vỗ tay theo nhịp bài hát “Cho 
tôi đi làm mưa với”. Cảm nhận được giai điệu nhẹ nhàng, trong sáng và hưởng ứng 
theo giai điệu bài hát “Mưa rơi”. Chơi được trò chơi âm nhạc. (5t MT 186, 4t MT 
109)
- Trẻ 2,3 tuổi củng cố tên bài hát. Trẻ biết vỗ tay theo nhịp bài hát “Cho tôi đi làm 
mưa với” dưới sự hướng dẫn của cô. Cảm nhận được giai điệu nhẹ nhàng, trong 
sáng và hưởng ứng theo giai điệu bài hát “Mưa rơi”. Chơi được trò chơi theo anh 
chị. (3t MT 91, 2t MT 47)
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng thể hiện bài hát vui tươi, tự tin.
- Rèn kỹ năng vỗ tay theo nhịp bài hát cho trẻ.
- Rèn kỹ năng nghe và cảm nhận gia điệu của bài hát.
3. Giáo dục.
- GD trẻ yêu quý và tự hào về ngày tết.
II. Chuẩn bị:
- Giai điệu bài: Cho tôi đi làm mưa với, mưa rơi.
- Sắc xô, trống, Thanh phách.
III. Tiến hành:

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_25_chu_de_nuoc_va_hien_tuong_tu.pdf