Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy

pdf 26 Trang Ngọc Diệp 41
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy
 Tuần 25 
 Chủ đề: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Động vật sống trong gia đình
 Thực hiện từ ngày 10-14/3/2025
 GV: Trần Thanh Thủy, Nguyễn Thị Sáu 
Thời gian TÊN HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 8h00 TD + Hô hấp 3: Thổi nơ bay; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Lưng bụng 1: Đứng cúi 
 - SÁNG về trước; Chân 1: Khuỵu gối
 8h20
 8h20
 - LQTV Trò chuyện về động vật sống trong gia đình(MT8)
 8h40
 KNXH: MTXQ: Qúa Toán: Số 9 LQCC: LQCC TDKN: 
 Chăm sóc con trình phát triển (t1)(MT35) p,q Chuyền bóng 
 8h40 mèo của con gà (MT88) qua đầu, qua 
 - HĐ (MT125) (MT22+23) chân(MT4.5)
 9h15 HỌC TC: Mèo đuổi 
 chuột
 HĐCCĐ: HĐCCĐ: Hát: HĐCCĐ: Xếp HĐCCĐ: Làm HĐCCĐ: Đọc 
 Làm con lợn Gà trống, mèo hình số 9 trên con trâu bằng thơ: Gà mẹ 
 bằng hộp sữa con và cún con sân lá mít đếm con
 9h15
 HĐ - TC: Mèo bắt Trò chơi: Ai - Tc: Mèo bắt Tcvđ: Ai TC: mèo và 
 -
 NT chuột nhanh hơn chuột nhanh hơn chim sẻ
 9h50
 - Chơi theo ý Chơi tự do - Chơi theo ý Chơi theo ý Chơi theo ý 
 thích thích thích thích
 - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán thức ăn gia súc, gia cầm, vật nuôi
 - Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi.
 9h50 - Góc TH: Vẽ, nặn, xé dán, làm một số con vật sống trong gia đình bằng vật liệu 
 - HĐ khác nhau
 10h40 VC - Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album các con vật sống trong gia đình. Xếp chữ 
 cái bằng hột hạt, Đếm số con vậ gắn thẻ số tương ứng.
 - Góc KPKH - TN: Quan sát tranh, ảnh về quá trình lớn lên của con gà. Quan sát các 
 con vật nuôi trong gia đình.
 - Góc ÂN: Chơi nhạc cụ, hát, múa, đọc 1 số bài thơ, đồng dao về chủ đề động vật.
 1. Trò chơi: 1. LQBM: 1. LQBM: 1. Làm vở tạo 1. Lao động vệ 
 Hái táo Toán: Số 9 (t1) LQCC p,q hình (tr15) sinh
 14h10 2. Trò chơi: 2. Trò chơi: 2. Trò chơi: 2. TC: Tìm 2.Trò chơi: 
 - Những con Tìm những con Những con vật những con vật Những con vật 
 HĐ vật nào vật cùng nhóm nào cùng nhóm nào 
 16h00 CHIỀU 3. Nhận xét 3. Nhận xét 3. Nhận xét 3. NX nêu 3. Nhận xét nêu 
 nêu gương, nêu gương, trả nêu gương, trả gương, trả trẻ. gương, trả trẻ.
 trả trẻ. trẻ. trẻ.
 Phê duyệt của tổ chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Sáu Trần Thanh Thủy
 1 Tuần 25 
 Chủ đề: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Động vật sống trong gia đình
 Thực hiện từ ngày 10-14/3/2025
A.Thể dục sáng: 
Hô hấp 3: Thổi nơ bay; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Lưng bụng 1: 
Đứng cúi về trước; Chân 1: Khuỵu gối
B. Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong gia đình
C. Hoạt động vui chơi
 - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán thức ăn gia súc, gia cầm, vật nuôi
- Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi.
- Góc TH: Vẽ, nặn, xé dán, làm một số con vật sống trong gia đình bằng vật 
liệu khác nhau
- Góc ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album các con vật sống trong gia đình. 
Xếp chữ cái bằng hột hạt, Đếm số con vậ gắn thẻ số tương ứng.
- Góc KPKH - TN: Quan sát tranh, ảnh về quá trình lớn lên của con gà. 
Quan sát các con vật nuôi trong gia đình.
- Góc ÂN: Chơi nhạc cụ, hát, múa, đọc 1 số bài thơ, đồng dao về chủ đề 
động vật.
I. Mục đích yêu cầu. 
1. Kiến thức
- Nhớ tên các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các góc chơi, biết 
thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, 
biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi. (+ Danh)
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ. (+ Danh)
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi
II.Chuẩn bị: 
 - Đồ dùng đủ cho cô và trẻ trong quá trình chơi.
 * Tích hợp: MTXQ, âm nhạc, văn học.
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi 
 - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trả lời
 - Các con dự định bầu bạn nào làm trưởng trò - Trẻ bầu trưởng trò
 - Cô hướng dẫn trưởng trò đàm thoại với trẻ về các - Trẻ trả lời
 góc chơi:
 TT: Các bạn sẽ chơi những góc nào trong giờ hoạt - 1-2 ý kiến trẻ 
 2 động góc hôm nay ?
CG: Góc chơi nào nấu những bữa ăn ngon?
* Góc phân vai 
TT: Góc phân vai chúng mình chơi những gì ? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Gia đình hôm nay chơi gì? - Trẻ trả lời
CG: Trong gia đình gồm những ai ? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Bố, mẹ làm công việc gì ? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Là con thì như thế nào? - Trẻ trả lời
CG: Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? - Trẻ trả lời
TT: Trong của hàng có ai? - Trẻ trả lời
CG: Của hàng bán những mặt hàng gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
CG: Thái độ của người bán hàng như thê nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Khách đến mua hàng thì như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- CG: Góc nào xây nên nhữn công trình đẹp
* Góc xây dựng.
TT: Góc xây dựng hôm nay chơi gì? - Trẻ trả lời
CG: Để công trình xây xong nhanh và đẹp cần có - 1-2 ý kiến trẻ 
ai?
TT: Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời
TT: Nhiệm vụ của các cô chú công nhân thì sao? - 1-2 ý kiến trẻ 
CG: Xây trang tại chăn nuôi như thế nào ? - 1-2 ý kiến trẻ 
* Góc âm nhạc.
CG: Chơi nhạc cụ, hát, múa, đọc 1 số bài thơ, đồng - Trẻ trả lời
dao về chủ đề động vật.
TT: Các bạn hát, đọc thơ bài gì trong chủ đề? - Trẻ trả lời
TT: Các bạn kết hợp nhạc cụ nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
* Góc tạo hình.
CG: Còn góc tạo hình các bạn chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Bạn cần dụng cụ gì? - Trẻ trả lời
TT: Bạn định vẽ, cắt dán con vật nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- CG: Góc chơi nào có nhiều sách chuyện hay?
* Góc sách truyện
TT: Khi xem tranh, làm album các bạn cần chú ý - 1-2 ý kiến trẻ 
điều gì?
* Góc PKKHTN
TT: Quan sát con vật gì??
> Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán thức ăn gia 
súc, gia cầm, vật nuôi. Góc XD: Xây trang trại chăn - Trẻ lắng nghe
nuôi. Góc TH: Vẽ, nặn, xé dán, làm một số con vật 
sống trong gia đình bằng vật liệu khác nhau. Góc 
ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm album các con vật 
sống trong gia đình. Xếp chữ cái bằng hột hạt, Đếm 
số con vậ gắn thẻ số tương ứng. Góc KPKH - TN: 
Quan sát tranh, ảnh về quá trình lớn lên của con gà. 
 3 Quan sát các con vật nuôi trong gia đình. Góc ÂN: 
 Chơi nhạc cụ, hát, múa, đọc 1 số bài thơ, đồng dao 
 về chủ đề động vật. - Trẻ trả lời
 TT: Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời
 TT: Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời
 TT: Sau khi chơi phải làm gì?
 TT: Giáo dục trẻ .
 2. HĐ 2: Quá trình chơi
 - Trẻ chơi
 TT: bao quát trẻ chơi ở các góc. - Trẻ cắm biểu tượng
 + Xin chào các bác kỹ sư xây dựng, các bác đang - Trẻ chơi ở các góc 
 làm gì? Ai là kỹ sư trưởng ?..
 + Xin chào gia đình mình ! Bố mẹ đang làm công 
 việc gì đây ?
 + Cô hướng dẫn trưởng trò đến góc âm nhạc, sách 
 truyện, thiên nhiên hướng dẫn trẻ chơi.
 TT: Cô gợi ý cho trẻ đổi vai chơi giữa các góc chơi.
 3. HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi
 TT: Cô hướng dẫn trưởng trò nhận xét, nêu gương - Trẻ nhận xét
 trẻ ở từng góc chơi 
 TT: Cô khái quát lại và nhận xét chung và nhận xét - Trẻ thu dọn đồ chơi 
 trưởng trò
 * KT Cô nhắc trẻ cất gọn đồ chơi.
 ******************
 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2025
A, Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong gia đình (MT8) (+ Danh)
B. Hoạt động học: Kỹ năng xã hội
Đề tài: Chăm sóc con mèo
I. Mục đích - yêu cầu:
 1. Kiến thức:
- Trẻ biết muốn các con vật nuôi trong gia đình được khoẻ mạnh thì cần phải 
chăm sóc con vật nuôi. Biết 1 số công việc để chăm sóc vật nuôi như cho mèo 
ăn Thích chăm sóc con vật quen thuộc (MT125). Trả lời câu hỏi đàm thoại (+ 
Danh)
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, biết chăm sóc các con vật yêu quý như cho ăn, 
tắm rửa... (+ Danh)
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. Biết yêu quý, chăm sóc các con vật 
nuôi trong gia đình.
 4 II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô
- Kế hoạch tổ chức hoạt động; 
- Nhạc trò chơi; ti vi; máy tính, vi deo hình ảnh các bạn nhỏ chăm sóc con vật 
nuôi trong gia đình
2. Đồ dùng của trẻ
- Rổ đựng thức ăn mèo, 
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cô tập chung trẻ chơi trò chơi bắt chước tiếng kêu các 
con vật
+ Trong gia đình con nuôi những con vật nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Những con vật trong gia đình con có lợi ích gì? - Trẻ trả lời
+ Các con vật đó ăn gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Muốn các con vật lớn lên và khoẻ mạnh thì chúng - 1-2 ý kiến trẻ 
mình phải làm gì? - Trẻ trả lời
-> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật trong gia - Trẻ lắng nghe
đình
Hoạt động 2: Phát triển bài
a, Quan sát đàm thoại
- Cô cho trẻ xem video các ban nhỏ đang chăm sóc các 
con mèo
- Cô cho trẻ nhận xét:
+ Các con vừa xem video nói về điều gì? - Trẻ trả lời
+ Các bạn nhỏ trong video đã làm công việc gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Tại sao phải cho con mèo ăn? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Khi cho mèo ăn ý điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Con mèo sau khi được các bạn nhỏ chăm sóc như thế - Trẻ trả lời
nào?
+ Bạn đã làm gì khi bế mèo? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Nếu mèo không được ăn thì mèo sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Ngoài việc cho ăn thì chăm sóc mèo ntn nữa? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Con mèo có ích lợi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô hỏi trẻ:
+ Ở nhà con có những con vật gì nuôi trong gia đình? - Trẻ trả lời
+ Con có thể kể về đặc điểm nổi bật của con vật của - Trẻ trả lời
con vật nuôi trong gia đình mình?
+ Ở nhà con đã chăm sóc con vật trong gia đình mình - 1-2 ý kiến trẻ 
như thế nào?
+ Các con vật đó thích ăn gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Khi con chăm sóc con vật con cảm thấy thế nào? - Trẻ trả lời
- Cô khái quát lại: 
* Cô cho trẻ xem hình ảnh 1 số hành động ngược đãi 
 5 động vật như: đánh con mèo, bỏ đói, 
- Con có cảm nghĩ gì sau khi xem những hành động - 1-2 ý kiến trẻ 
trên?
b, Thực hành
- Cô chia trẻ làm 2 nhóm, giao nhiệm vụ: - Trẻ thực hành
+ Nhóm 1: Chăm sóc, cắt tỉa lông cho con mèo (thực 
hiện trên mèo bông)
+ Nhóm 2: Cắt dán ghép thành bát ăn, đổ hạt thức ăn 
cho mèo
- Cô cho trẻ cùng đi lấy đồ dùng, dụng cụ làm việc và 
thực hiện nhiệm vụ
=> Cô giáo dục trẻ phải đoàn kết hợp tác với bạn bè 
cùng thực hiện nhiệm vụ cô giao
- Trẻ thực hiện xong, cô cho trẻ nhận xét kết quả của 
các nhóm sau khi thực hiện công việc
c, Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi: 2 đội thi cắt thức ăn cho mèo, trong thời 
gian 1 bài hát đội nào cắt được nhiều hơn sẽ dành chiến - Trẻ chơi
thắng
- Luật chơi: Trình bày đẹp mắt, thức ăn đều nhau
- Trẻ chơi
- Cô bao quát, nhận xét
Hoạt động 3: Kết thúc
C, Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Làm con lợn bằng hộp sữa
- TC: Mèo bắt chuột
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức 
- Trẻ biết sử dụng các vật liệu như: Hộp sữa chua, giấy nỉ, thìa sữa chua, đĩa 
xốp, tăm bông, đề can màu để tạo thành các con lợn. Biết chơi trò chơi (+ Danh)
2. Kỹ năng 
- Phát triển cho trẻ khả năng quan sát, sử dụng màu sắc, sáng tạo, sự nhanh nhẹn 
khéo léo khi tạo ra sản phẩm. Trẻ có kỹ năng: Cắt, dán, sắp xếp, xiên để tạo 
thành các con vật. (+ Danh)
3. Thái độ 
 - Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị
 - Đồ dungfddur cho cô và trẻ: keo,kéo, giấy màu, hộp sữa, đồ chơi có sẵn trên 
sân, Vòng bóng,...
 * Tích hợp : Âm nhạc, văn học
 6 III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 HĐ 1: HĐCCĐ Làm con lợn bằng hộp sữa
 - Trò chuyện về chủ đề hướng trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện
 - Từ những hộp sữa con sẽ làm những con vật gì -3- 5 ý kiến
 sống trong gia đình?
 - Để làm con lợn con sẽ làm như thế nào?
 - 4- 5tý kiến
 - Sử dụng những nguyên vật liệu nào?
 - Cô khái quát - Trẻ nghe
 - Cô làm mẫu - Quan sát
 - Bước 1: Làm Thân con Lợn: Sử dụng keo nến để 
 dán 2 hộp sữa chua lại với nhau.
 - Bước 2: Làm tai con lợn: Cắt giấy xốp màu vàng 
 để làm tai cho chú lợn.
 Bước 3: Làm mắt con lợn: Sử dụng xốp màu đen 
 và trắng để làm mắt cho con lợn.
 Bước 4: Làm mũi con lợn: Sử dụng xốp màu 
 hồng cuộn tròn lại để làm mũi cho chú lợn. Màu 
 trắng và đen gắn lên phía bên trên mũi tô điểm 
 thêm cho giống.
 - Bước 5: Làm miệng con lợn: Cắt xốp màu hồng 
 gắn vào thì ta sẽ có được cái miệng của chú lợn.
 Bước 6: Làm đuôi con lợn: Sử dụng xốp màu 
 vàng để làm đuôi cho chú heo của chúng ta.
 - Bước 7: Làm chân con lợn: Sử dụng xốp màu 
 hồng cuộn tròn lại cắt thành 4 đoạn dài bằng nhau 
 ta sẽ có 4 chân của chú lợn. Với bước cuối cùng 
 này bạn đã hoàn thành xong con lợn được làm 
 bằng hộp sữa chua rồi.
 Như vậy là chúng ta đã có chú lợn đồ chơi thật là 
 xinh xắn rồi phải không các bạn.
 Các bạn tham khảo một số mẫu sau nữa nha. (xem 
 video)
 - trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô bao quát, nhận xét
 - trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo bắt chuột
 - Cô giới thiệu tên trò chơi
 - Hỏi trẻ cách chơi - Lắng nghe
 - Cách chơi: Chọn một cháu làm mèo ngồi ở góc --3- 4tý kiến
 lớp. Các cháu khác làm chuột bò trong Hang của 
 mình (bò trong vòng tròn). Cô nói: Các con chuột 
 đi kiếm ăn. Các con chuột vừa bò vừa kêu chit, 
 chit, chit. Khoảng 30 giây, mèo xuất hiện và kêu 
 meo, meo, meo, vừa bò vừa bắt các con chuột. 
 7 Các con chuột phải bò nhanh về trốn trong hang 
 của mình. Chú chuột nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt 
 và phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó đổi vai chơi 
 và trò chơi tiếp tục. Cứ khoảng 30 giây thì cho 
 mèo xuất hiện một lần.
 - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con 
 chuột bò nhanh về ổ của mình, mèo chỉ được bắt 
 các con chuột bò chậm ở ngoài vòng tròn.
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi
 - Nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô hỏi trẻ trên sân có những đồ chơi nào? (Cầu - Trẻ chơi theo ý thích
 trượt )
 - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi
 - Kết thúc cho trẻ vệ sinh tay chân và đi vào lớp
D, Hoạt động chiều
1. Trò chơi: Hái táo
*. Mục đích
- Ôn chữ cái b,d,đ (+ Danh)
*. Tiên hành
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 cây táo có nhiều quả trứng, chia 3 đội một đội hái 
chữ caisb, một đội chữ d, một đội chữ đ bằng cách nhấp chuột kéo táo vào giỏ, 
khi kết thúc trò chơi đội nào hái được nhiền hơn sẽ thắng
-Luât chơi: Mỗi lần hái 1 quả
- Trẻ chơi
- Cô bao quát sửa sai
- Nhận xét khuyến khích trẻ
2. Trò chơi: Những con vật nào
*Mục đích 
- Rèn khả năng nhận biết các con vật thông qua tiếng kêu và vận động. Phát 
triển sự tập trung chú ý và khả năng ghi nhớ. (+ Danh)
* Tiến hành
- Cô giới thiệu cách chơi
+ Cách chơi: Chơi theo nhóm. Một nhóm là những con vật, còn một nhóm là trẻ. 
Lẩn lượt từng trẻ ở nhóm những con vật phải mô tả hành động hoặc tiếng kêu 
của con vật nào đó, còn nhóm kia sẽ đoán xem đó là những con vật gì. Trẻ đoán 
đúng được một bông hoa, đoán sai phải nhảy lò cò. Kết thúc một lượt hai nhóm 
đổi chỗ cho nhau, sau đó đếm số hoa 2 đội giành được để phân chia thắng bại. 
- Lc: Nhóm nào thua sẽ nhảy lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi
- Động viên, khuyến khích trẻ.
 8 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ
 Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
 Nhận xét bản thân trẻ.
 Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ****************************
 Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025
A, Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong gia đình (+ Danh)
B, Hoạt động học: MTXQ
Đề tài: Quá trình phát triển của con gà
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
Trẻ biết thu thập thông tin về các giai đoạn phát triển của con gà bằng các cách: 
xem sách tranh ảnh, trò chuyện và thảo luận (MT 23): gà mẹ đẻ ra trứng- gà mẹ 
ấp trứng- quả trứng tách vỏ - Gà con – Gà trưởng thành. Biết sự thay đổi trong 
quá trình phát triển của con gà. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để 
quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. (MT 22) Trả lời câu hỏi đàm 
thoại (+ Danh)
 2. Kỹ năng.
- Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát có chủ định, khả năng suy luận, tư duy 
logic. Rèn ngôn ngữ mạch lạc và tư duy cho trẻ. Hương khả năng quan sát, ghi 
nhớ có chủ đích (+ Danh)
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ biết yêu thương, bảo vệ các con vật
II. Chuẩn bị.
- Powerpoint quá trình phát triển của con gà, video
- Nhạc bài hát: Đàn gà trong sân
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Xúm xít, xúm xít
- Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát: Đàn - Trẻ hát và vận động 
gà trong sân Hương vận động
- Chúng mình vừa hát bài hát gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Bài hát “Đàn gà trong sân” nói về điều gì? - 2-3 ý kiến trẻ 
- Theo chúng mình những chú gà lớn lên như - Trẻ trả lời.
thế nào?
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a. Quan sát và đàm thoại.
Quá trình phát triển của con gà.
- Để biết xem quá trình phát triển của con gà - Trẻ quan sát
như thế nào. Cô mời các con nhẹ nhàng đi về 
 9 chỗ ngồi! Và chúng mình cùng hướng mắt hình 
để xem nhé!
+ Quá trình phát triển của gà gồm có những - 1-2 trẻ trả lời
giai đoạn nào?
+ Con vật nào đã đẻ ra các quả trứng gà? - 1-2 trẻ trả lời
+ Giai đoạn đầu tiên đó chính là giai đoạn “Gà - Trẻ nhắc lại. 
mái đẻ trứng”, cho trẻ nhắc lại
+ Sau khi đẻ trứng xong thì gà mái làm gì? - 1-2 trẻ trả lời
+ Đó là giai đoạn thứ 2 “giai đoạn gà mẹ ấp - Trẻ nhắc lại. 
trứng”, cho trẻ nhắc lại.
+ Vậy điều kỳ diệu gì đã xảy ra với những quả - 1-2 trẻ trả lời
trứng khi được mẹ gà ấp ủ?
+ Khi được gà mẹ ấp ủ thì quả trứng sẽ tách vỏ - Trẻ nhắc lại. 
Và giai đoạn thứ 3 đó chính là giai đoạn “quả 
trứng tách vỏ”. Cho trẻ nhắc lại.
- Quả trứng tách vỏ rồi thì các chú gà con - 1-2 trẻ trả lời
chui ra khỏi quả trứng như thế nào? Ai có thể - Trẻ bắt chước.
làm động tác bắt chước chú gà con khi chui ra 
khỏi quả trứng?
+ Gà con kêu như thế nào? Cho trẻ bắt trước. - Trẻ trả lời. Trẻ bắt chước.
+ Vậy giai đoạn thứ 4 sẽ là giai đoạn “gà con”. - Trẻ nhắc lại. 
Cô cho trẻ nhắc lại -
+ Gà con khi mới nở thì có thể tự tìm thức ăn - 1-2 trẻ trả lời.
không? Vì sao?
+ Sau 1 thời gian được gà mẹ chăm sóc và dắt - 1-2 trẻ trả lời
đi kiếm mồi thì những chú gà con ra sao?
->Khái quát: Sau 1 thời gian được gà mẹ chăm - Trẻ lắng nghe.
sóc và dắt đi kiếm mồi thì những chú gà con sẽ 
lớn lên thành gà trưởng thành. Gà trưởng thành 
có thể là gà trống hoặc là gà mái. Giai đoạn thứ
5 trong quá trình phát triển của con gà đó là 
“giai đoạn gà trưởng thành”. Cho trẻ nhắc lại.
b. Đàm thoại sau quan sát.
- Chúng mình vừa được tìm hiểu về gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Quá trình phát triển của con gà có những - 2-3 ý kiến trẻ 
giai đoạn?
- Gà con kêu như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ .
- Ngoài con gà ra chúng mình còn biết con - 2-3 ý kiến trẻ 
vật nào nữa?
- Cho trẻ quan sát hình ảnh con vịt, con ngan, - Trẻ quan sát.
con ngỗng 
- Chúng mình sẽ làm gì để chăm sóc các - Trẻ lắng nghe.
con vật?
- Cô chốt lại và giáo dục trẻ.
 10 c. Trò chơi.
* Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
- Cô nêu cách chơi: Cô sẽ chia lớp thành 2 
đội. Trên máy tính sẽ xuất hiện 5 ô số tương 
ứng với 5 giai đoạn về quá trình phát triển của 
con gà. Mỗi đội sẽ được quyền chọn 1 ô số. 
Khi ô số mở ra 2 đội sẽ dùng xắc xô để giành 
quyền trả lời xem đó là giai đoạn thứ mấy 
trong quá trình phát triển của con gà.
- Luật chơi: Đội nào nhanh hơn và trả lời 
đúng hơn thì sẽ giành chiến thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 
* Trò chơi 2: Bé thông minh
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nêu cách chơi: Các con sẽ chia thành 4 - Trẻ lắng nghe. 
nhóm. Các nhóm sẽ dùng các hình ảnh để làm 
thành quá trình phát triển của con gà theo đúng 
5 giai đoạn.
- Luật chơi: Nhóm nào làm đúng nhất và nhanh
nhất thì sẽ là nhóm thông minh nhất
- Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 
- Bao quát, khuyến khích trẻ.
- Cô nhận xét.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét chung cho trẻ ra sân chơi Trẻ ra sân chơi.
c, Hoạt động ngoài trời 
HĐCCĐ: Hát: Gà trống, mèo con và cún con
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Chơi tự do
 I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
 - Trẻ nhớ tên tác giả, tên bài hát, hiểu nội dung và hát thuộc lời bài hát Gà trống 
mèo con và cún con. Biết chơi trò chơi (+ Danh)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng ca hát,lắng nghe, chơi trò chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ (+ 
Danh)
3. Thái độ:
- Trẻ yêu ca hát, chăm sóc bảo vệ con vật nuôi trong gia đình
II. Chuẩn bị
- Nhạc beat, các bài hát, 
 * Tích hợp: Toán
III. Cách tiến hành
 11 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐCCĐ: Hát: Gà trống, mèo con và cún con
 - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ lắng nghe
 + Mời 1 bạn lên hát - Trẻ trả lời
 - Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả - Trẻ trả lời
 - Nội dung bài hát nói về gì? - Trẻ lắng nghe
 - Giai điệu của bài hát như thế nào? - Trẻ hát theo các hình 
 - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ lên hát. đêm sô thức 
 bạn lên hát
 - 2-3 trẻ trả lời
 - Cô sửa sai cho trẻ.
 - Hỏi trẻ tên bài hát, tác giả và hát lại 1 lần
 3. Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh hơn - Trẻ lắng nghe 
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: - 2-3 trẻ trả lời
 - Hỏi trẻ cách chơi
 - Cô khái quát cách chơi, luật chơi
 - Cách chơi: Đi còng tròn quanh những chiếc ghế 
 khi nào có hiệu lệnh của cô thì chạy nhanh ngồi vào 
 ghế, ai không tìm được ghế sẽ phải nhảy lò cò
 - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ
 3. HĐ 3: Chơi tự do
 - Cô giới thiệu những đồ chơi có trên sân - Trẻ chơi
 - Cho trẻ ra chơi với các đồ chơi có sẵn trên sân 
 như: vong bong, phấn, cầu trượt 
Hoạt động chiều
1.LQBM: Toán: Số 9 (t1)
* Mục đích
- Củng cố chữ số 8, số lượng trong phạm vi 8. Trẻ biết đếm thành thạo từ 1 – 9. 
Nhận biết các đối tượng có số lượng là 9. Nhận biết và đọc đúng chữ số 9 (+ 
Danh)
* Cách tiến hành
- Cô giới thiệu: Đây là số 9 in thường, viết thường
- Bây giờ cô và các con sẽ cùng tưởng tượng và dùng ngón tay trỏ mô phỏng số 
9 vào không khí nào.
- Số 9 có đặc điểm gì?
- Cho trẻ nhắc lại đặc điểm: Gồm 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét cong hở trái
- Cô đọc mẫu: Số 9 (3 lần)
- Cô cho trẻ đọc theo nhiều hình thức
 Cô sửa sai cho trẻ.
- Cô bao quát giúp đỡ trẻ
2. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
 * Mục đích
 12 Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tạo nhóm dựa trên sự định hướng, gợi ý dấu 
hiệu chung. Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt một số đặc điểm đặc 
trưng nổi bật về hình dạng, kích thước màu sắc của các con vật.. (+ Danh)
 * Cách tiến hành
 - Cô phổ biến cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị. 
 Cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì (số chân, nơi 
 sống, cách di chuyển...). Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm 
 giống nhau thành một nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các 
 con vật có dấu hiệu đó thành nhóm. Cô quan sát và giúp trẻ lúc cần thiết. 
 Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của 
 nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu 
 (hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trò chơi tiếp tục với các dấu hiệu khác
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 **********************
 Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025
A, Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong gia đình (+ Danh)
B. Hoạt động học: Toán
Đề tài : Số 9 (t1)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Củng cố chữ số 8, số lượng trong phạm vi 8. Trẻ biết đếm thành thạo từ 1 – 9. 
Nhận biết các đối tượng có số lượng là 9. Nhận biết và đọc đúng chữ số 9 
(MT35). Biết xếp tương ứng 1:1. Biết cách chơi trò chơi. (+ Danh)
. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nhận biết, đếm, xếp tương ứng 1 – 1, khả năng ghi nhớ, tư duy cho 
trẻ. (+ Danh)
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình
II. CHUẨN BỊ:
- Mô hình trang trại
- Lớp học được trang trí các nhóm đồ vật có số lượng 9.
- Mỗi trẻ 9 con gà, 9 quả trứng
- Thẻ số từ 1 – 9
- Đủ đồ dùng cho cô và trẻ.
 * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 13 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Chương trình “Bé yêu động vật ” - Trẻ hứng thú
- Chương trình trải qua 3 phần chơi
- Phần thứ nhất: Khởi động
- Phần thứ hai: Khám phá
- Phần thứ ba: Trổ tài
- Chương trình với sự góp mặt của 3 đội chơi Đội 
số 1, số 2, số 3
- Người đồng hành cùng chương trình là cô giáo 
Thanh Thủy
Chương trình xin phép được bắt đầu
2. Hoạt động 2: Phát triển bài
a, Ôn số lượng trong phạm vi 8 (Phần chơi khởi 
động)
- Trong trang trại có những con vật gì? - 2 trẻ đếm và đặt thẻ số
- Để có nhiều con vật đáng yêu các con phải làm - Trẻ trả lời
gì? - Trẻ nghe
- GD: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ con vật - Lấy rổ quà về chỗ ngồi
- Bác chủ trang trại tặng cho chúng mình mỗi bạn 1 
món quà chúng ta hãy cùng cảm ơn bác và lấy quà 
về thôi nào.
b, Nhận biết số lượng, chữ số trong phạm vi 9 
(Phần chơi Khám phá) - Trẻ trả lời
- Các con nhìn xem trong rổ có gì? - Trẻ trả lời
- Các con hãy xếp tất cả số gà ra trước mặt từ trái 
qua phải thành 1 hàng ngang. - Trẻ xếp
- Xếp tiếp cho cô 8 quả trứng màu trắng, xếp tương 
ứng dưới mỗi chú gà là 1 quả trứng. - Trẻ trả lời
- Số quả trứng và số gà như thế nào với nhau?
( Không bằng nhau). Vì sao? - 2-3 ý kiến
- Nhóm gà nhiều hơn là mấy? Nhóm trứng ít hơn là 
mấy quả? - Trẻ trả lời
- Muốn số quả trứng bằng với số gà thì phải làm 
gì?(thêm hoặc bớt) - Trẻ trả lời
- Chọn cách thêm 1 quả trứng - Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ xếp thêm 1 quả trứng màu vàng vào 
chú gà còn lại. - Trẻ trả lời
- Bây giờ số quả và số gà như thế nào với nhau? 
- Muốn biết 8 quả trứng thêm 1 quả trứng bằng mấy - Trẻ xếp 
quả trứng. Các con cùng đếm nào!
- Vậy 8 thêm 1 bằng mấy? (bằng 9) - Trẻ nói
 Cho trẻ nói 8 thêm 1 bằng 9 - 1 – 2 ý kiến
- 9 quả trứng tương ứng với số mấy? - Trẻ thực hiện
 14 - Cô cho trẻ đặt số 9 vào 9 quả trứng. - 1 – 2 ý kiến
- Các con đã đoán được có bao nhiêu chú gà chưa? 
Vì sao? (số quả bằng với số trứng) - Trẻ lắng nghe
- Cô giới thiệu: Đây là số 9 in thường, viết thường - Trẻ thực hiện
- Bây giờ cô và các con sẽ cùng tưởng tượng và 
dùng ngón tay trỏ mô phỏng số 9 vào không khí - 1-2 ý kiến
nào.
- Số 9 có đặc điểm gì?
- Cho trẻ nhắc lại đặc điểm: Gồm 1 nét cong tròn - Trẻ nói
khép kín và 1 nét cong hở trái - Trẻ nghe
- Cô đọc mẫu: Số 9 (3 lần) - Trẻ đọc theo nhiều hình 
- Cô cho trẻ đọc theo nhiều hình thức thức
 Cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời
- Thường thấy số 9 ở đâu? - Trẻ trả lời
- Số 9 dùng để chỉ những nhóm đồ vật, đồ chơi có 
số lượng là mấy? - Trẻ nghe
- Cô chốt lại: Số 9 dùng để chỉ các nhóm đồ vật, đồ 
chơi có số lượng là 9
- Ôi! Bác chủ trang trại đã thấy nhiều quả trứng đã 
đến và nhặt 1 quả trứng của cô vào rổ rồi.
- 9 quả trứng cất 1 quả trứng còn mấy quả trứng? - Trẻ trả lời
(còn 8 quả trứng )
- Vậy 9 bớt 1 còn mấy? (còn 8) - 1-2 ý kiến
- 8 quả trứng có được đặt thẻ số 9 không? Cần thay - Trẻ trả lời
bằng thẻ số mấy? (số 8)
- Cô cho trẻ cất lần lượt số gà, số quả. Sau mỗi lần - Trẻ thực hiện
cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng.
- Các con vừa được học số gì? (số 9) - Trẻ trả lời
* Liên hệ thực tế: Bây giờ, cô sẽ dành cho các con 
1 phút để tìm thật nhanh những nhóm con vật trong - Trẻ tìm
lớp mình có số lượng là 9 nào?
c. Luyện tập. (Phần chơi Trổ tài)
* Trò chơi 1: Kết bạn (EM 37)
- Cô giới thiệu trò chơi
+ Cách chơi: Khi đi thành vòng tròn xung quanh 
lớp vừa đi vừa hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề. 
Khi cô nói kết bạn, kết bạn các con hỏi kết mấy , - Trẻ nghe
kết mấy và cô nói một con số bất kỳ trẻ phải đứng 
thành 1 nhóm có số bạn bằng với số cô vừa yêu 
cầu. Trò chơi lại tiếp tục như vậy theo con số yêu 
cầu của cô.
+ Luật chơi: trẻ không tìm được nhóm theo yêu cầu 
phải nhảy lò cò.
- Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 15 - Cô kiểm tra kết quả
* Trò chơi 2: Bé khéo tay 
- Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe
- Cách chơi: Trẻ tạo hình số 9 bằng nhiều kỹ năng 
khác nhau (Tô màu chữ số 5, 9 in rỗng; Nặn số 5, 
9)
- Luật chơi: Các bạn có thể giao lưu, hỗ trợ nhau - Trẻ chơi
- Cô cho trẻ chơi. 
- Cô động viên trẻ
- Cô cùng trẻ kiểm tra và nhận xét.
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Chương trình đến đây là kết thúc, chức các cô và - Trẻ nhẹ nhàng ra ngoài
các bạn nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui, xin chào 
và hẹn gặp lại.
c, Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Xếp hình số 9 trên sân
- Tc: Mèo bắt chuột
- Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức 
- Nhận biết số 9, biết sử dụng hạt ngô, viên sỏi xếp hình số 9 trên sân, biết chơi 
trò chơi. (+ Danh)
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ quan sát, xếp, tư duy tưởng tượng, phát triển ngôn ngữ và chơi trò chơi 
co trẻ (+ Danh)
3. Thái độ 
 - Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị
 - Mô hình con Trâu đồ chơi có sẵn trên sân, Vòng bóng,...
 * Tích hợp : Âm nhạc, văn học
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ 1: HĐCCĐ: Xếp hình số 9 trên sân 
 - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện
 - Cho trẻ quan sát số 9 - Quan sát
 - Đọc to chữ số 9
 -3 ý kiến
 - Số 9 có đặc điểm gì?
 - 4- 5 ý kiến
 - Để xếp hình số 9 con xếp như thế nào?
 - Con dùng nguyên vật liệu gì để xếp số 9? - Trẻ ý kiến
 - Cô khái quát xếp số 9 dùng viên sỏi xếp 1 nét - Trẻ ý kiến
 cong tròn nối liền nét cong hở trái. -3- 4 ý kiến
 - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện
 - Cô khái quát và giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo - trẻ lắng nghe
 16 vệ các con vật nuôi trong gia đình. 
 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Mèo bắt chuột - Lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi --3- 4 ý kiến
 - Hỏi trẻ cách chơi
 - Cách chơi: Chọn một cháu làm mèo ngồi ở góc 
 lớp. Các cháu khác làm chuột bò trong Hang của 
 mình (bò trong vòng tròn). Cô nói: Các con chuột 
 đi kiếm ăn. Các con chuột vừa bò vừa kêu chit, 
 chit, chit. Khoảng 30 giây, mèo xuất hiện và kêu 
 meo, meo, meo, vừa bò vừa bắt các con chuột. 
 Các con chuột phải bò nhanh về trốn trong hang 
 của mình. Chú chuột nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt 
 và phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó đổi vai chơi 
 và trò chơi tiếp tục. Cứ khoảng 30 giây thì cho 
 mèo xuất hiện một lần.
 - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con 
 chuột bò nhanh về ổ của mình, mèo chỉ được bắt 
 các con chuột bò chậm ở ngoài vòng tròn.
 - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi
 - Nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ.
 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích
 - Cô hỏi trẻ trên sân có những đồ chơi nào? (Cầu - Trẻ chơi theo ý thích
 trượt )
 - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi
 - Kết thúc cho trẻ vệ sinh tay chân và đi vào lớp
d, Hoạt động chiều
1. LQBM: LQCC P, Q
* Mục đích
 Trẻ nhận biết đặc điểm chữ p, q nhận biết và phát âm chữ cái p, q (+ Danh)
* Tiên hành
 - Cho trẻ quan sát tranh
 - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh.
 - Cô cho trẻ ghép thẻ chữ dời dưới tranh.
 - Cô giới thiệu chữ cái p, q
 - Cô cho trẻ mô phỏng chữ cái p,q lên lòng bàn tay, tri giác chữ cái p, q in rỗng
 - Cô hỏi trẻ đặc điểm của chữ cái p, q.
 - Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức. 
 - Cô sửa sai cho trẻ
 - Động viên, khuyến khích trẻ
 2. Trò chơi: Những con vật nào
 *Mục đích 
Rèn khả năng nhận biết các con vật thông qua tiếng kêu và vận động. Phát triển 
sự tập trung chú ý và khả năng ghi nhớ. (+ Danh)
 17 - * Tiến hành
 - Cô giới thiệu cách chơi
 - Cách chơi: Chơi theo nhóm. Một nhóm là những con vật, còn một nhóm là 
 trẻ. Lẩn lượt từng trẻ ở nhóm những con vật phải mô tả hành động hoặc tiếng 
 kêu của con vật nào đó, còn nhóm kia sẽ đoán xem đó là những con vật gì. 
 Trẻ đoán đúng được một bông hoa, đoán sai phải nhảy lò cò. Kết thúc một 
 lượt hai nhóm đổi chỗ cho nhau, sau đó đếm số hoa 2 đội giành được để phân 
 chia thắng bại. 
 - Lc: Nhóm nào thua sẽ nhảy lò cò.
 - Tổ chức cho trẻ chơi.
 - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi
 - Động viên, khuyến khích trẻ.
 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ
 - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
 - Nhận xét bản thân trẻ.
 - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 **********************
 Thứ 5 ngày 13 tháng 3 năm 2025
A, Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong gia đình (+ Danh)
B. Hoạt động học: Làm quen chữ cái
 Đề tài: Làm quen chữ p, q
 I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức.
Trẻ nhận dạng được chữ p, q trong bảng chữ cái tiếng việt (MT 88). Trẻ phát âm 
đúng, biết được đặc điểm chữ cái. Biết so sánh sự giống và khác nhau chữ p, q. 
Biết chơi trò chơi (+ Danh)
 2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng nhận biết, phát âm, so sánh, chơi trò chơi (+ Danh)
 3. Thái độ.
 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật.
 II. Chuẩn bị.
 - Giáo án powerpoint, nhạc. Thẻ chữ q in rỗng.
 * Tích hợp: Âm nhạc, mtxq.
 III. Cách tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cùng trẻ hát : Một con vịt - Trẻ hát
 - Hướng trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện
 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài
 a. Làm quen chữ p, q
 * Làm quen chữ p
 18 - Cô giới thiệu hình ảnh - Trẻ quan sát
 - Cho trẻ lên ghép câu dưới tranh - Trẻ ghép
 - Các bạn ghép được câu gì đây? - 1-2 ý kiến trẻ .
 - Trẻ đọc: Con vịt kêu cạp cạp - Trẻ đọc.
 - Trong từ các con nhìn thấy chữ cái, thanh - Trẻ tìm
 dấu nào đã học?
 - Đây là chữ p in thường. - Trẻ lắng nghe
 - Các con cùng mô phỏng chữ p in rỗng xem - Trẻ mô phỏng 
 đặc điểm của chữ h như thế nào nhé. -
 - Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của chữ p? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Cô nói đặc điểm của chữ p: Gồm 1 nét sổ - Trẻ lắng nghe
 thẳng và 1 nét cong hở trái.
 + Cô cho trẻ nhắc đặc điểm của chữ p. - Trẻ nhắc lại. 
 - Cô vừa giới thiệu với các con về chữ p: Các - Trẻ lắng nghe.
 con cùng lắng nghe cô phát âm: 2-3 lần.
 - Bây giờ các con cùng phát âm chữ p - Trẻ phát âm theo các 
 + Trẻ phát âm theo: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân hình thức. 
 - Cô sửa sai cho trẻ.
 - Cô đã giới thiệu với các con chữ p in thường - Trẻ lắng nghe.
 ngoài ra còn chữ p in hoa và chữ p viết thường 
 nhưng đều phát âm là chữ p. . 
 - Các con thường thấy chữ p ở đâu? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Cô chốt lại: Các con thường thấy chữ cái trên - Trẻ nghe
 ti vi, báo, sách truyện ngoài ra còn dùng để viết 
 tên riêng của các con đấy.
 * Làm quen chữ q
 - Trò chơi Trời tối trời sáng.
 - Có hình ảnh gì đây? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Cho trẻ đọc câu: Gà con quấn quýt bên mẹ - Trẻ đọc. 
 - Cho trẻ lên ghép câu dưới tranh - Trẻ lên ghép.
 - Các bạn ghép được câu gì đây? - Trẻ trả lời.
 - Trẻ đọc: Gà con quấn quýt bên mẹ - Trẻ đọc.
 - Cô giới thiệu chữ q - Trẻ lắng nghe.
 - Đây là chữ q in thường
 - Các con cùng tri giác chữ “q” xem chữ q có - Trẻ tri giác. 
 đặc điểm như thế nào nhé. -
Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của chữ q? 1-2 ý kiến trẻ 
 - Cô nói đặc điểm của chữ q: Gồm 1 nét cong - Trẻ lắng nghe
 hở phải và 1 nét xổ thẳng
 - Trẻ nhắc lại đặc điểm - Trẻ nhắc lại. 
 - Cô vừa giới thiệu với các con về chữ q: Các - Trẻ lắng nghe.
 con cùng lắng nghe cô phát âm chữ q 2-3 lần. - Trẻ nghe
 - Cô phát âm mẫu 2-3 lần - Trẻ phát âm theo các 
 - Cho trẻ phát âm chữ q theo các hình thức hình thức. 
 19 - Cô sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe.
 - Cô đã giới thiệu với các con chữ q in - Trẻ nhắc lại. 
 thường
 ngoài ra còn chữ q in hoa và chữ q viết thường.
 + Trẻ nhắc lại chữ q in thường, q viết thường, q 
 in hoa.
 * Liên hệ
 - Cô cho trẻ tìm chữ cái p, q xung quanh lớp - Trẻ tìm
 * So sánh sự giống và khác nhau giữa chữ 
 cái p và chữ q
 - Bạn nào có nhận xét gì về sự giống và - 2-3 ý kiến trẻ 
 khác nhau của p, q?
 + Giống nhau: Chữ p, q đều có một nét sổ thẳng - Trẻ lắng nghe.
 + Khác nhau: Chữ p có 1 nét cong hở trái, chữ 
 q có 1 nét cong hở phải
 - Cô cho trẻ nhắc lại sự giống và khác nhau của - Trẻ nhắc lại. 
 chữ p, q.
 b. Trò chơi củng cố
 * Trò chơi 1 : Bạn nào giỏi - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiẹu cách chơi
 - Cách chơi: Khi nghe cô nói các nét của chữ 
 cái, trẻ đoán và giơ thẻ chữ đó lên rồi phát âm. 
 Khi cô nói tên chữ cái nào thì trẻ sẽ nói đặc 
 diểm của chữ cái đó
 - Cô tổ chứ cho trẻ chơi - Trẻ chơi. 
 - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi - Trẻ lắng nghe.
 * Trò chơi 2: Vui cùng xúc sắc
 + Cô giới thiệu tên trò chơi.
 - Cách chơi: Khi nhạc nổi lên các con nhún - Trẻ lắng nghe 
 theo nhịp điệu với nhạc cùng cô, khi mặt chữ 
 của cô xuất hiện chữ nào thì các con chúng 
 mình cùng nhìn lên cô. các nhanh tay về rổ 
 chọn chữ cái đó lên và phát âm to.
 - Luật chơi: Trẻ tìm chưa đúng phải tìm lại.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Trẻ chơi 
 - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe.
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra ngoài.
C, Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: Làm con trâu bằng lá mít
Tcvđ: Ai nhanh hơn
 Chơi theo ý thích
I. Mục đích yêu cầu.
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_25_chu_de_the_gioi_dong_vat_chu.pdf