Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Trường Tiểu học - Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 - Năm học 2024-2025

pdf 24 Trang Ngọc Diệp 38
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Trường Tiểu học - Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Trường Tiểu học - Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Trường Tiểu học - Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 - Năm học 2024-2025
 Tuần 35 
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 
 Thực hiện từ ngày(19/05- 23/05/2025)
 Cô Thủy, Sáu
 Thời TÊN 
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian HĐ
 7h00 Hô hấp. Tay vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau. Lưng bụng 2: 
 - TD Đứng quay người sang bên. Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang.
 8h10 SÁNG
 8h10 Trò chuyện về lớp 1 và bé chuẩn bị vào lớp 1 
 - LQTV
 8h40
 Nghỉ họp TDKN: Toán: Làm KNXH: Biết Tạo hình: Vẽ 
 8h40 Trường kết quen ngày an ủi và chia đồ dùng học 
 - hợp trèo qua trên lốc lịch, vui với sinh tiểu học 
 9h20 HĐ ghế dài giờ trên người thân (ĐT) (MT 
 HỌC TC: Kéo co đồng hồ. và bạn bè. 135)
 (MT 48) (MT 105)
 - HĐCCĐ: - H ĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: 
 9h20 Quan sát cặp Vẽ đồ dùng Đọc thơ: Bé Quan sát 
 - sách học tập trên vào lớp 1 tranh lớp 1
 10h00 HĐNT Trò chơi: sân Trò chơi: - Tc: Kéo co
 Cướp cờ - Tc: Kéo co Mèo đuổi - Chơi tự do
 Chơi tự do - Chơi tự do chuột
 - Chơi tự do
 - Góc PV: Gia đình - Lớp học.
 - Góc XD: Xây trường tiểu học (MT97)
 10h00 - Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường 
 - HĐVC tiểu học
 10h50 - Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện, làm albulm về đồ dùng trường tiểu 
 học (MT72)
 - Góc KPKH - TN: chơi với lốc lịch, đồng hồ, xâu chữ cái (MT60), chữ 
 số. Chăm sóc vườn hoa
 - Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc 
 (MT28)
 1. LQBM: 1. LQBM: 1.LQBM: 
 Làm quen KNXH: Biết Tạo hình: Vẽ Nghỉ họp
 14h30 ngày trên lốc an ủi và chia đồ dùng học 
 - HĐ lịch, giờ trên vui với sinh tiểu học 
 16h30 CHIỀU đồng hồ người thân (ĐT)
 2. TC: Chọn và bạn bè 2. TC: Hãy 
 đồ dùng học 2. Trò chơi: kể nhanh
 tập Ai giỏi nhất 3. Nhận xét, 3. Nhận xét, 3. Nhận xét, 
 nêu gương, nêu gương, nêu gương, 
 trả trẻ (MT6) trả trẻ trả trẻ
 (MT123)
Phê duyệt tổ chuyên môn Người lập 
 Nguyễn Thị Sáu Trần Thanh Thủy Tuần 35 
 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 Chủ đề nhánh: Bé chuẩn bị vào lớp 1 
 Thực hiện từ ngày(19/05- 23/05/2025)
A. Thể dục sáng
Hô hấp. Tay vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau. Lưng bụng 2: Đứng quay 
người sang bên. Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang.
B. Trò chuyện sáng
Trò chuyện về lớp 1 và bé chuẩn bị vào lớp 1 
B. Hoạt động vui chơi
- Góc PV: Gia đình - Lớp học.
- Góc XD: Xây trường tiểu học (MT97)
- Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường tiểu học
- Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện, làm albulm về đồ dùng trường tiểu học 
(MT72)
- Góc KPKH - TN: chơi với lốc lịch, đồng hồ, xâu chữ cái (MT60), chữ số. Chăm sóc 
vườn hoa
- Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc (MT28)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các góc chơi, biết thảo 
luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các 
góc chơi,Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,... của 
nhân vật (MT 72) biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi.Đề xuất trò chơi và hoạt 
động thể hiện sở thích riêng của bản thân (MT 97) Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt 
động tập thể, ví dụ “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ T đứng sang bên phải, các bạn có 
tên bằng chữ H đứng sang bên trái (MT 60) MT 28: Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua 
hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình (Danh nhớ tên các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết 
nội dung ở các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai 
chơi ở từng góc chơi, biết liên kết các góc chơi,Miêu tả sự việc với một số thông tin về 
hành động, tính cách, trạng thái,... của nhân vật (MT 72) biết tạo ra sản phẩm, nhận xét 
sau khi chơi.Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích riêng của bản thân (MT 97) 
Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ “Các bạn có tên bắt đầu bằng 
chữ T đứng sang bên phải, các bạn có tên bằng chữ H đứng sang bên trái (MT 60) MT 
28: Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình)
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển ngôn ngữ 
cho trẻ. (Danh: Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, chú ý, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.)
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quí trường tiểu học, lớp 1
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng đẹp, an toàn đủ cho cô và trẻ. * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình.
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi
 - Cho trẻ nghe hát Tạm biệt búp bê - Trẻ hát
 - Bài hát đã nói về gì? - 1-2 ý kiến
 - Giáo dục trẻ biết yêu quí trường tiểu học, lớp 1
 - Cô cho trẻ bầu trưởng trò. - 1-2 ý kiến trẻ
 - Hôm nay có những góc chơi nào? (Phân vai, xây - Trẻ nói dự định (Danh trả 
 dựng...) lời)
 * Góc phân vai
 - TT: Góc phân vai chúng mình định chơi những - 1-2 ý kiến trẻ
 gì?
 - TT: Trong gia đình gồm những ai ? - 1-2 ý kiến trẻ
 - GV: Bố, mẹ làm công việc gì ? -1-2 ý kiến trẻ
 - GV: Là con thì như thế nào? -1-2 ý kiến trẻ(Danh trả lời)
 - Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? - 1-2 trẻ trả lời
 - TT: Ngoài ra trong góc phân vai chúng ta còn 
 chơi gì nữa?
 - GV: Công việc của cô giáo là gì? - 1-2 trẻ trả lời
 -GV: Các bạn học sinh phải như thế nào? - 1-2 ý kiến.
 - Bạn nào chơi ở góc phân vai về chơi với bạn. -1-2 ý kiến trẻ
 GV: Góc chơi nào xây những công trình đẹp? - 1-2 ý kiến trẻ
 * Góc xây dựng.
 - GV: Góc xây dựng hôm nay các con chơi gì?( - 1-2 trẻ trả lời(Danh trả lời)
 Xây trường tiểu học). - 1-2 trẻ trả lời
 + Bạn nào chơi ở góc xây dựng. - 2-3 ý kiến trẻ
 + Con sẽ xây trường tiểu học như thế nào? -1-2 ý kiến trẻ
 + TT: Để công trình nhanh và đẹp cần có ai? - 2-3 ý kiến trẻ (Danh trả lời)
 - GV: Ca sỹ nhí chơi ở đâu? - 1-2 trẻ trả lời
 * Góc âm nhạc:
 - TT: Các ca sĩ nhí hôm nay biểu diễn những bài - 1-2 trẻ trả lời
 hát, bài thơ nào? -1-2 ý kiến trẻ
 - Khi hát, đọc thơ phải như thế nào?
 - GV: Họa sỹ tý hon chơi ở đâu? - 1-2 trẻ trả lời
 * Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán,
 - TT: Những bạn khéo tay thì chúng ta chơi ở góc - 2-3 ý kiến trẻ
 nào?
 - Tuần này chúng ta làm gì ? -1-2 ý kiến trẻ
 - Cần gì để vẽ, tô màu, cắt dán? - 1-2 trẻ trả lời
 - GV: Góc chơi nào có nhiều lô tô đẹp
 * Góc kpkh - tn. - 2-3 ý kiến trẻ (Danh trả lời)
 - TT: Tuần này các bạn chơi gì? - Lắng nghe
 - Bạn nào sẽ chơi ở góc này?
 - GV: Còn góc chơi nào chưa nhắc đến? - 1-2 trẻ trả lời * Góc sách truyện: - 1-2 trẻ trả lời
 - Bạn nào sẽ chơi ở góc này?
 - Hôm nay chúng ta sẽ làm gì nhỉ ? - Trẻ nghe
 - Khi xem tranh ảnh các con xem như thế nào?
 > Góc PV: Gia đình - Lớp học. Góc XD: Xây 
 trường tiểu học. Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, 
 đồ dùng học tập học sinh lớp 1 trường tiểu học. 
 Góc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện, làm albulm 
 về đồ dùng trường tiểu học. Góc KPKH - TN: chơi 
 với lốc lịch, đồng hồ, xâu chữ cái, chữ số. Chăm 
 sóc vườn hoa. Góc ÂN: Hát, múa, các bài hát, đọc 
 thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc
 - Trước khi chơi các con phải làm gì?(Thỏa thuận - 1-2 trẻ trả lời (Danh trả lời)
 vai chơi) - 1-2 trẻ trả lời
 - Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào ?
 - Giáo dục trẻ, chúc trẻ có một buổi chơi thật vui 
 vẻ.
 2. HĐ 2: Quá trình chơi
 - Trẻ chơi ở các góc. - Trẻ lấy biểu tượng
 - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, - Trẻ về góc chơi
 đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, phát hiện tình 
 huống và xử lý các tình huống kịp thời. - Trẻ chơi
 + Xin chào các bác kỹ sư xây dựng, các bác đang (Danh về nhóm chơi theo các 
 làm gì? Ai là kỹ sư trưởng ? Các bác xây như thế bạn)
 nào ?
 - Cô gợi ý cho trẻ đổi vai chơi giữa các góc chơi.
 3. HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi - 1-2 ý kiến trẻ
 - Trưởng trò nhận xét góc chơi - Trẻ nghe cô nhận xét
 - Lớp nhận xét trưởng trò
 - Cô nhận xét từng góc chơi và cùng trẻ đi tham 
 quan góc xây dựng. Cho trẻ nhận xét các góc chơi: 
 Góc xây dựng ở có những gì ? Chúng mình cùng - Trẻ cất đồ chơi
 khen các bác công nhân và bác kỹ sư xây dựng 
 nào !
 - Kết thúc cho trẻ nhắc trẻ cất gọn đồ chơi.
 ****************
 Thứ 2 ngày 19 tháng 5 năm 2025
 Nghỉ họp
 ****************
 Thứ 3 ngày 20 tháng 5 năm 2025
A. Trò chuyện sáng
Trò chuyện về lớp 1 và bé chuẩn bị vào lớp 1 (Danh)
B. Hoạt động học: TDKN:
Trường kết hợp trèo qua ghế dài TC: Kéo co 
 I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ nhớ tên vận động, thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng 
 hợp: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30 cm .Biết chơi trò chơi (Danh: Biết tên 
 vận động, thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Trườn kết 
 hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30 cm theo cô)
 2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhanh nhẹn, phát triển thể lực, khả năng vận động khéo léo 
 cho trẻ, nhanh nhẹn qua trò chơi. (Danh: Rèn kỹ năng quan sát, nhanh nhẹn, phát triển 
 thể lực)
 3. Thái độ
 - Giáo dục trẻ tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, yêu thích tập thể dục.
 II. Chuẩn bị
 - Ghế dài, dây kéo co.
 - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, trang phục gọn gàng.
 * Tích hợp: Âm nhạc, toán .
 III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động - Trẻ hát theo cô.
 - Cô cùng trẻ hát bài: “Tạm biệt búp bê”
 - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi thường, - Trẻ thực hiện
 đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, 
 đi thường, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy 
 chậm và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng ngang.
 2. Hoạt động 2: Trọng động
 a. Bài tập phát triển chung
 - Cô cho trẻ tập lần lượt các động tác: - Trẻ tập theo cô (Danh 
Tay vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước, sau. tập)
Lưng bụng 2: Đứng quay người sang bên. - 2 lần 8 nhịp
Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang. - 2 lần 8 nhịp
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - 3 x 8 nhịp
 b. VĐCB: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30 
 cm 
 - Cô giới thiệu vận động:Trườn kết hợp trèo qua ghế Trẻ quan sát, lắng nghe
 dài 1,5m x 30 cm
 - Tập mẫu lần 1. - Trẻ quan sát, lắng nghe
 Cô tập mẫu lân 2 kết hợp giải thích: đứng tự nhiên khi có 
 hiệu lệnh nằm sát sàn, hai tay thẳng phía trước, hai chân 
 duỗi thẳng, đầu ngẩng. Khi có hiệu lệnh trườn thì cô co 
 một tay, một chân lại để lấy đà trườn về phía trước, cô - Trẻ quan sát, lắng
 trườn tay nọ, chân kia, đầu ngẩng mắt nhìn thẳng về phía nghe
 trước, khi đến đích cô đứng dậy, hai tay ôm ghế thể dục, 
 bụng xuống mặt ghếtừng chân lần lượt đưa vắt qua ghế. 
 Sau đó, đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Mời 2 trẻ khá tập mẫu. - Trẻ tập mẫu
 - Lần lượt trẻ lên tập theo từng độ tuổi 3-4 lần. - Trẻ thực hiện (Danh 
 - Chú ý sửa sai cho trẻ. thực hiện)
 - Cô hỏi trẻ vừa học vận động có tên là gì? - 1-2 trẻ trả lời
 - Cô mời trẻ khá lên tập lại
 c. TC: Kéo co - Trẻ lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co - Trẻ nghe
 - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
 - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi
 - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô động viên, khuyến khích trẻ
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng
Cho trẻ vào lớp Trẻ vào lớp
 C. Hoạt động ngoài trời
Hđccđ: Quan sát cặp sách
Trò chơi: Cướp cờ
Chơi tự do.
I. Mục đích yêu
1. Kiến thức
- Trẻ biết đặc điểm của cái cặp sách. Biết cặp sách dùng để đựng sách vở, bút. Biết chơi 
trò chơi (Danh biết đặc điểm của cái cặp sách. Biết cặp sách dùng để đựng sách vở, bút. 
Biết chơi trò chơi)
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ. (Danh Rèn kỹ 
năng quan sát, kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ)
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, biết giữ gìn đồ dùng học tập.
II. Chuẩn bị
- Sân sạch sẽ thoáng..Cái cặp sách; Dây thừng.
* Tích hợp: văn học, MTXQ.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích: Quan 
 sát cặp sách
 - Trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trả lời
 - Trong buổi hoạt động ngoài trời hôm nay các - 2-3 trẻ ý kiến (Danh trả lời)
 con định sẽ làm gì?
 - Thống nhất nội dung: Quan sát cặp sách - Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ nhận xét 
 + Cô có gì? (Cặp sách) - 1- 2 ý kiến.
 + Cái cặp sách có đặc điểm như thế nào? (Phía - 2- 3 ý kiến trẻ.
 ngoài có quai đeo, có khóa, hình vẽ ) - 3-4 trẻ trả lời. (Danh trả lời)
 + Bên trong cặp sách có gì? (Có nhiều ngăn) - 2-3 trẻ trả lời + Cặp sách dùng để làm gì? (Đựng đồ dùng học - Trẻ trả lời
 tập, sách, vở, bút) - 2-3 trẻ trả lời
 + Cặp sách làm bằng chất liệu gì?
 + Các bạn sử dụng cặp sách như thế nào? - Lắng nghe.
 + Bạn nào muốn lên đây đeo thử cặp sách?
 - Cô chốt lại.
 - Cô giáo dục trẻ yêu quý và biết giữ gìn đồ - Trẻ lắng nghe
 dùng học tập. - Trẻ trả lời
 2. Hoạt động 2 : Trò chơi : Cướp cờ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co
 - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. (Danh chơi cùng 
 - Cô khái quát cách chơi, luật chơi bạn)
 - Cô tổ chức trẻ chơi
 - Cô động viên trẻ
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do.
 - Cô hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi: Xích đu, cầu - Trẻ chơi theo ý thích của trẻ
 trượt, xích đu, vòng, bóng, phấn trên sân. (Danh chơi cùng bạn)
 - Cô bao quát trẻ chơi. Nhắc trẻ giữ vệ sinh khi 
 chơi.
 D. Hoạt động chiều
 1. LQBM: Làm quen ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng hồ
 * Mục đích 
- Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ , trẻ biết chức năng của chữ 
số và kim ngắn, kim dài của đồng hồ. (Danh nói được ngày trên lốc lịch và giờ 
trên đồng hồ , trẻ biết chức năng của chữ số và kim ngắn, kim dài của đồng hồ)
 * Tiến hành
 * Dạy trẻ xem ngày trên lốc lịch.
- Cho trẻ làm quen các ngày trong tuần
* Thứ 2
- Thứ 2 được gọi là ngày gì trong tuần?
- Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét gì về tờ lịch
- Phần số bên trên như thế nào?
- Gồm có những số nào ghép lại với nhau?
- Cô đọc: Ngày mùng 10.
- Trẻ đọc.
- Phần số bên dưới ra sao?
- Phía trên ngày âm lịch có gì?
- Cô gọi tên “thứ hai” 1-2 lần
- Trẻ gọi tên thứ 2. 1-2 lần.
- Cô khái quát lại: Thứ 2 được gọi là ngày đầu tuần, có màu đỏ, phía trên có số to thể 
hiện ngày dương lịch và có phần chữ là chỉ tháng, phần số bên dưới nhỏ hơn thể hiện 
ngày âm lịch, phía trên ngày âm lịch có phần chữ là ghi thứ.
* Thứ 3 - Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét gì về tờ lịch?
 - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với
 nhau?
 - Cô đọc: Ngày hai mươi tháng 5.
 - Trẻ đọc. (Danh đọc cùng các bạn)
 - Phần số bên dưới là ngày nào?
 - Trẻ gọi tên thứ 3 ngày 20 tháng 5. 1-2 lần.
 - Cô khái quát lại: Thứ 3 là thứ kế tiếp của thứ 2
 * Thứ 4
 - Tiếp theo thứ 3 là ngày thứ mấy?
 - Vậy thứ 4 các con thường được ăn món ăn gì?
 - Cô đưa tờ lịch ngày thứ tư cho trẻ quan sát: Con có nhận xét gì về tờ lịch?
 Tương tự các ngày tiếp theo
 2. TC: Chọn đồ dùng học tập
* Mục đích 
- Trẻ phân biệt được đồ dùng nào là đồ dùng học tập. Trẻ biết giữ gìn đồ 
dùng, đồ chơi cẩn thận. (Danh phân biệt được đồ dùng nào là đồ dùng học 
tập. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi cẩn thận)
* Cách chơi:
Trẻ tham gia chơi chọn đồ vật và kéo vào khung. Nếu đồ vật nào là dụng cụ 
học tập thì sẽ ở lại. Nếu đồ vật nào là không là dụng cụ học tập thì về vị trí 
ban đầu.
- Trẻ chơi (Danh chơi cùng bạn)
- Cô nhận xét, bao quát
 3.Nhận xét nêu gương cuối ngày
 - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp, nhận xét bản thân trẻ, nhận xét Danh
 - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ cho trẻ cắm cờ cuối ngày
 *******************************
 Thứ 4 ngày 21 tháng 5 năm 2025
A. Trò chuyện sáng
Trò chuyện về lớp 1 và bé chuẩn bị vào lớp 1 (Danh)
 B. Hoạt động học:Toán
 Làm quen ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng hồ.
 I. Mục đích yêu cầu
 1.Kiến thức
 - Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ (MT 48), trẻ biết chức 
 năng của chữ số và kim ngắn, kim dài của đồng hồ. (Danh nói được ngày trên 
 lốc lịch và giờ trên đồng hồ (MT 48), trẻ biết chức năng của chữ số và kim 
 ngắn, kim dài của đồng hồ)
 2. Kỹ năng.
 - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, nhận biết ngày trên lốc lịch và giờ 
 trên đồng hồ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.(Danh kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ 
 định, nhận biết ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ)
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quí thời gian.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô và của trẻ: Lịch chỉ thời gian 7 ngày, đồng hồ.
- Tích hợp: MTXQ, âm nhạc.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát
 - Cô cho trẻ hát bài: Cả tuần đều ngoan và trò
 chuyện vào bài. - Trẻ trò chuyện
 - Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài hát - Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ biết yêu quí thời gian.
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 a. Ôn thứ tự các ngày trong tuần: - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Con hãy kể thứ tự các ngày trong tuần? - Trẻ ý kiến (Danh trả lời)
 Các bạn đã kể đúng chưa? - Trẻ nhắc lại
 - Trẻ nhắc lại các ngày trong tuần. Cô bao quát
 trẻ.
 b. Dạy trẻ xem ngày trên lốc lịch và giờ trên
 đồng hồ.
 * Dạy trẻ xem ngày trên lốc lịch.
 - Một tuần có 7 ngày.
 * Thứ 2
 - Thứ 2 được gọi là ngày gì trong tuần? - ý kiến trẻ (Danh trả lời)
 - Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét - 1-2 ý kiến trẻ
 gì về tờ lịch
 - Phần số bên trên như thế nào? - ý kiến trẻ 
 - Gồm có những số nào ghép lại với nhau? - ý kiến trẻ 
 - Cô đọc: Ngày mùng 10.
 - Trẻ đọc. - Trẻ đọc
 - Phần số bên dưới ra sao? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Phía trên ngày âm lịch có gì? - ý kiến trẻ (Danh trả lời)
 - Cô gọi tên “thứ hai” 1-2 lần - Trẻ gọi
 - Trẻ gọi tên thứ 2. 1-2 lần. - Trẻ lắng nghe
 - Cô khái quát lại: Thứ 2 được gọi là ngày đầu 
 tuần, có màu đỏ, phía trên có số to thể hiện ngày 
 dương lịch và có phần chữ là chỉ tháng, phần số 
 bên dưới nhỏ hơn thể hiện ngày âm lịch, phía trên 
 ngày âm lịch có phần chữ là ghi thứ.
 * Thứ 3
 - Cô đưa tờ lịch cho trẻ quan sát: Con có nhận xét - 2-3 ý kiến trẻ (Danh trả lời)
 gì về tờ lịch?
 - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với - 1-2 ý kiến trẻ
 nhau? - Cô đọc: Ngày hai mươi tháng 5. - Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc. - Trẻ đọc
- Phần số bên dưới là ngày nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô gọi tên “Thứ ba” 1-2 lần - Trẻ lắng nghe
- Trẻ gọi tên thứ 3 ngày 20 tháng 5. 1-2 lần. - Trẻ gọi tên (Danh gọi tên)
- Cô khái quát lại: Thứ 3 là thứ kế tiếp của thứ 2 - Trẻ lắng nghe
* Thứ 4
- Tiếp theo thứ 3 là ngày thứ mấy? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Vậy thứ 4 các con thường được ăn món ăn gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Cô đưa tờ lịch ngày thứ tư cho trẻ quan sát: Con - ý kiến trẻ (Danh trả lời)
có nhận xét gì về tờ lịch? - 1-2 ý kiến trẻ 
 - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với
nhau? Trẻ lắng nghe
Cô đọc: Ngày hai mươi mốt tháng 5. Trẻ đọc. - Trẻ ý kiến
- Phần số bên dưới là ngày nào? - Trẻ lắng nghe và gọi tên
- Cô gọi tên “thứ tư ngày 21 tháng 5 (1-2 lần) và 
cho trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát lại: Thứ 4 là ngày các con đi học 
gọi là ngày 21 tháng 5 dương lịch.
* Cô cho trẻ quan sát tiếp theo là ngày thứ 5 và
thứ 6.
* Thứ 7: - ý kiến trẻ 
- Tiếp theo là thứ mấy? -1-2 ý kiến trẻ 
- Thứ bảy được gọi là ngày gì? -1-2 ý kiến trẻ 
 - Ngày nghỉ ở nhà các con thường làm gì?. - 2-3 ý kiến 
- Cô đưa tờ lịch ngày thứ bảy cho trẻ quan sát: 
Con có nhận xét gì về tờ lịch? - ý kiến trẻ 
 - Phần số bên trên có những số nào ghép lại với
nhau? - Trẻ lắng nghe
- Cô đọc: Ngày hai mươi tư tháng 5. - Trẻ đọc
- Trẻ đọc. - Trẻ trả lời
- Phần số bên dưới là ngày nào? - Trẻ lắng nghe
- Cô gọi tên “Thứ bảy ngày 24 tháng 5.(1-2 lần) - Trẻ gọi tên
- Trẻ gọi tên thứ bảy ngày 24 tháng 5. (1-2 lần) - Trẻ lắng nghe
- Cô khái quát lại: Thứ bảy là ngày cuối tuần, và là 
ngày nghỉ của chúng mình gọi là ngày 24 tháng 5 
dương lịch.
* Chủ nhật - Trẻ q/s
- Cô cho trẻ quan sát ngày chủ nhật.(Tương tự)
* Dạy trẻ cách xem đồng hồ - ý kiến trẻ
- Cô đọc câu đố về đồng hồ: “ Mặt tròn mang số,
bé áp vào tai. Tiếng kêu tích tắc” Là cái gì? - Trẻ đọc
- Cô đưa đồng hồ ra và cho trẻ đọc các chữ số trên
mặt đồng hồ. - Trẻ so sánh
- Cho trẻ so sánh 2 kim đồng hồ. - Cô giới thiệu kim ngắn là kim chỉ giờ, kim dài là 
kim chỉ phút. - Trẻ quan sát và trả lời
- Trên mặt đồng hồ có 12 chữ số cách đều nhau, 
có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều 
quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - 1-2 ý kiến
- Giờ đúng khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ 
vào 1 số bất kỳ trên mặt đồng hồ thì lúc đó đọc giờ 
đúng. Ví dụ 8 giờ đúng, 10 giờ đúng.
- Con ngủ dậy và đánh răng vào lúc mấy giờ?. Cô - ý kiến trẻ
quay kim đồng hồ chỉ 6 giờ. Kết hợp cho trẻ quay 
kim đồng hồ. 1-2 ý kiến trẻ 
- Con đi học vào lúc mấy giờ? Cô quay kim đồng - ý kiến trẻ 
 hồ chỉ 7 giờ. Kết hợp cho trẻ quay kim đồng hồ. - ý kiến trẻ 
- Đến trường mấy giờ vào học chính thức?
Cô quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ. - ý kiến trẻ
 -Hoạt động ngoài trời vào lúc mấy giờ? Cô quay 
 kim đồng hồ chỉ 9 giờ. - 1-2 ý kiến 
 -Vệ sinh trước khi ăn vào lúc mấy giờ? Cô quay 
 kim đồng hồ chỉ 10 giờ. - Ý kiến trẻ (Danh trả lời)
 - Ăn trưa vào lúc mấy giờ? Cô quay kim đồng 
 hồ chỉ 11 giờ. - Trẻ ý kiến
 -Ngủ trưa vào lúc mấy giờ? Cô quay kim đồng 
 hồ chỉ 12 giờ. - Trẻ ý kiến
- Hoạt động chiều vào lúc mấy giờ? Cô quay kim
đồng hồ chỉ 3 giờ. - Trẻ ý kiến
 -Ra về vào lúc mấy giờ?Cô quay kim đồng hồ 
 chỉ 5 giờ. - Trẻ quay
- Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn
chỉ đúng vị trí số mấy?
 -Cho trẻ quay kim đồng hồ theo ý thích. Cô hỏi 
 trẻ và kiểm tra xem ai có kết quả giống bạn.
c. Trò chơi củng cố - Trẻ nghe
* Trò chơi 1: Ai tinh mắt.
- Cho trẻ ngồi thành 3 nhóm.
- Cách chơi: Trên màn hình sẻ xuất hiện những 
chiếc đồng hồ 1, 2, 3 chỉ giờ khác nhau. Nhiệm vụ 
của các bạn là quan sát và tìm ra chiếc đồng hồ chỉ - Trẻ chơi trò chơi (Danh chơi 
giờ đúng. Đội nào rung xắc xô nhanh đội đó có cùng bạn)
quyền trả lời.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Cô nhận xét trẻ sau khi chơi.
* Trò chơi 2: Hãy xếp cho đúng - Trẻ nghe
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi
- Cô chia trẻ thành ba đội chơi: Các đội chơi sẽ sắp 
xếp thứ tự các thứ trong tuần. Trong cùng một thời gian đội nào xếp đúng và nhanh là đội thắng cuộc.
+ Luật chơi: Đội nào xếp đúng trong thời gian
ngắn nhất sẽ dành chiến thắng - Trẻ chơi trò chơi (Danh chơi 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi cùng bạn)
- Cô nhận xét kết quả sau khi chơi
3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ ra ngoài
- Trẻ nhẹ nhàng ra chơi
C. Hoạt động ngoài trời
 - H ĐCCĐ: Vẽ đồ dùng học tập trên sân 
- Tc: Kéo co
- Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức 
 - Trẻ biết dùng các nét cơ bản để vẽ 1 số đồ dùng học tập trên sân, gọi tên sản 
phẩm của mình, biết chơi trò chơi.(Danh biết dùng các nét cơ bản để vẽ 1 số đồ 
dùng học tập trên sân, gọi tên sản phẩm của mình, biết chơi trò chơi theo các 
bạn)
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ vẽ, tư duy tưởng tượng, phát triển thẩm mĩ và chơi trò chơi cho trẻ 
(Danh Rèn kỹ vẽ, tư duy tưởng tượng, phát triển thẩm mĩ và chơi trò chơi)
3. Thái độ 
 -Trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập
II. Chuẩn bị
 Sân bãi sạch sẽ, phấn đồ chơi có sẵn trên sân, Vòng bóng,...
 * Tích hợp : Âm nhạc, văn học
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của 
 trẻ
 1. HĐ 1: H ĐCCĐ: Vẽ đồ dùng học tập trên sân
 - Thống nhất nội dung Vẽ một số đồ dùng học tập -Lắng nghe
 trên sân 
 - Hãy kể tên một số đồ dùng học tập của lớp 1 con - Trẻ kể
 biết?
 + Các con có nhận xét gì về cái bảng? -3- 4 ý kiến (Danh nhắc lại)
 - Con sẽ dùng nét gì để vẽ cái bảng? - 4- 5 ý kiến
 - Ngoài ra con còn vẽ đồ dùng gì nữa? -3- 4 ý kiến
 - Con vẽ bút chì bằng những nét gì? -3- 4 ý kiến
 + Khi vẽ phải như thế nào? -3- 4 ý kiến
 - Ngoài ra còn 1 số đồ dùng nữa như sách, vở, cặp - Trẻ lắng nghe
 sách... cô gợi ý trẻ vẽ
 - Đê các đồ dùng luôn bền đẹp các con phải làm gì? - Trẻ trả lời
 - Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập - Trẻ lắng nghe
 - Trẻ vẽ
 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ. - Cho trẻ nhận xét bài vẽ của mình và bạn -Trẻ thực hiện (Danh vẽ cùng 
 - Cô bổ sung, động viên khuyến khích trẻ. bạn)
 2. Hoạt động 2 : Trò chơi : Kéo co - Lắng nghe
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo co - Trẻ nhận xét
 - Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi
 + Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là 
 thua cuộc - Lắng nghe
 + Cách chơi: Chia trẻ làm hai nhóm bằng nhau, 
 tương đương sức nhau , xếp thành hai hàng dọc đối 
 diện nhau. Mỗi nhóm chọn một trẻ khỏe nhất đứng 
 đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm sợi dây thừng và các 
 trẻ khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của 
 cô, tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người 
 đứng đầu hàng nhóm nào giẫm chan vào vạch 
 chuẩn trước là thua cuộc - Trẻ chơi (Danh chơi cùng 
 - Cô tổ chức trẻ chơi bạn)
 - Cô động viên trẻ
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do
 - Cô hỏi trẻ trên sân có những đồ chơi nào? (Cầu 
 trượt ) - Trẻ chơi theo ý thích (Danh 
 - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi chơi cùng bạn)
 - Kết thúc cho trẻ vệ sinh tay chân và đi vào lớp
 D, Hoạt động chiều 
 1. LQBM: KNXH: Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè
 * Mục đích
 - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn, biết quan tâm, yêu thương, chia sẻ, 
 giúp đỡ lẫn nhau, chơi đoàn kết với bạn bè (MT105). Trẻ hiểu và phân biệt được các 
 hành vi nên làm và không nên làm khi chơi với bạn, biết hợp tác giúp đỡ nhau hoàn 
 thành công việc. (Danh: biết thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn, biết quan tâm, 
 yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, chơi đoàn kết với bạn bè theo cô giáo)
 * Tiến hành
 Đến với buổi học ngày hôm nay cô tặng cho lớp mình 1 món quà bí mật
 - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh bạn bè trong lớp chưa biết nhường nhịn nhau: 
 tranh giành đồ chơi, bắt nạt bạn bè và một số hình ảnh bạn bè yêu thương, đoàn kết, 
 biết chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau
 - Các con cùng quan sát hình ảnh và cùng nhau thảo luận về những hành vi nên hay 
 không nên qua các hình ảnh: Làm sao để biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau?
 - Đây là hình ảnh gì? Hành vi này là đúng hay sai?
 + Nếu con là bạn nhỏ trong hình ảnh con sẽ làm gì khi bạn khóc nhè?
 + Bạn nào trong bức ảnh con thấy chưa ngoan? Vì sao?
 + Trong các bức ảnh trên con thích việc làm của bạn nào nhất? Vì sao?
 + Đã là bạn bè thì các con phải chơi với nhau như
 + Ở lớp con thích chơi với bạn nào? Vì sao? (Danh trả lời các câu hỏi cùng các 
bạn) - Khi lớp có bạn mới đến học thì các con sẽ làm gì?
 - Như thế nào thì được gọi là “Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau?
 - Cô cho trẻ nói nên những suy nghĩ của mình để đưa ra cách để quan tâm, chia 
 sẻ, giúp đỡ các bạn.
 - Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau” là phải biết chia sẻ, giúp đỡ nhau, yêu thương, chơi 
 đoàn kết không bắt nạt, trêu đùa nhau 
 2. Trò chơi: Ai giỏi nhất
 * Mục đích 
 - Giúp trẻ phản xạ nhanh. Phát triển vận động cho trẻ.(Danh phản xạ nhanh. Phát 
 triển vận động cho trẻ)
 * Tiến hành
 - Cô nêu tên trò chơi: Ai giỏi nhất
 - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội. Nhiệm vụ của các thành viên trong đội là bật qua 
 vật cản, lên lấy lô tô về các đồ dùng lớp 1 về cho đội của mình. Cách tính điểm 
 sau 3 phút đội nào có số lô tô nhiều thì chiến thắng.
 + Luật chơi: Mỗi lượt 1 bạn chỉ được lấy 1 lô tô.
 - Trẻ chơi cô bao quát trẻ (Danh chơi cùng ban)
 - Cô nhận xét trẻ chơi
 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
 - Thực hiện mục tiêu có nhóm bạn chơi thường xuyên (MT 123)
 - Nhận xét các hoạt động trong ngày, trẻ học tốt, chưa tốt
 - Nhận xét sự tiến bộ của Danh qua các hoạt động
 *******************************
 Thứ 5 ngày 22 tháng 5 năm 2025
A. Trò chuyện sáng
 Trò chuyện về lớp 1 và bé chuẩn bị vào lớp 1 (Danh)
 B. Hoạt động học: KNXH: Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.
 I. Mục đích- yêu cầu:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn, biết quan tâm, yêu thương, chia 
 sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, chơi đoàn kết với bạn bè (MT105). Trẻ hiểu và phân biệt được 
 các hành vi nên làm và không nên làm khi chơi với bạn, biết hợp tác giúp đỡ nhau 
 hoàn thành công việc. (Danh: biết thể hiện tình cảm của mình dành cho bạn, biết quan 
 tâm, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, chơi đoàn kết với bạn bè theo cô giáo)
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô, khả năng phán đoán, lắng nghe, tiếp nhận ý 
 kiến của người khác. Phát triển kỹ năng hợp tác, giúp đỡ nhau trong các hoạt dộng 
 (Danh Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô, khả năng phán đoán, lắng nghe, tiếp 
 nhận ý kiến của người khác. Phát triển kỹ năng hợp tác, giúp đỡ nhau trong các hoạt 
 dộng )
 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, luôn yêu thương, gần gũi với những 
người bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của cô và trẻ:
 - 1 số câu chuyện bài thơ: “Tình bạn”; “Đôi bạn nhỏ”
 - Một số bài hát: “Vui đến trường”; “trường chúng cháu là trường mầm non”..
- Hình ảnh minh họa nội dung “nên” và “không nên” khi chơi cùng bạn
- Bảng, các hình ảnh giúp đỡ bạn, tranh giành đồ chơi với bạn....
 - Nguyên liệu chơi ở các nhóm chơi: hoa, dây, keo, kéo, hoa thông .
III. Tiến trình hoạt động
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA 
 TRẺ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu abif 
 - Cô cho trẻ đọc “Dung dăng, dung dẻ” dẫn - Trẻ đọc “Dung dăng dung dẻ”
 trẻ xem video các bạn trong lớp tham gia các - Trẻ quan sát, xem video các 
 hoạt động học và vui chơi ở trong lớp. Trò hoạt động và trò chuyện 
 chuyện cùng trẻ:
 - Khi đến trường con được gặp những ai? - 1-2 ý kiến trẻ 
 Con cảm thấy như thế nào?
 - Các con tới lớp được học và vui chơi với - Trẻ gọi tên (Danh gọi tên)
 ai? - Trẻ lắng nghe
 Vậy muốn choi vui vẻ với các bạn thì chúng 
 mình phải chơi như thế nào?
 => Đúng rồi đấy chúng mình phải biết chia 
 sẻ, giúp đỡ, chơi đoàn kết không tranh giành 
 đồ chơi biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau có 
 như vậy chúng mình mới chơi với với nhau 
 được lâu và vui vẻ đúng không nào.
 2. HĐ 2: Phát triển bài
 a, Quan sát, đàm thoại
 - Đến với buổi học ngày hôm nay cô tặng - 1-2 ý kiến trẻ 
 cho lớp mình 1 món quà bí mật
 - Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh bạn bè - 1-2 ý kiến trẻ 
 trong lớp chưa biết nhường nhịn nhau: tranh 
 giành đồ chơi, bắt nạt bạn bè và một số hình 
 ảnh bạn bè yêu thương, đoàn kết, biết chia sẻ 
 và giúp đỡ lẫn nhau
 + Yêu cầu của cô: Các con cùng quan sát - ý kiến trẻ (Danh trả lời)
 hình ảnh và cùng nhau thảo luận về những 
 hành vi nên hay không nên qua các hình ảnh: - 1-2 ý kiến trẻ 
 Làm sao để biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ 
 lẫn nhau?
 - Đây là hình ảnh gì? Hành vi này là đúng - Trẻ ý kiến
 hay sai?
 + Nếu con là bạn nhỏ trong hình ảnh con sẽ - ý kiến trẻ làm gì khi bạn khóc nhè? - -1-2 ý kiến trẻ (Danh trả lời)
+ Bạn nào trong bức ảnh con thấy chưa -1-2 ý kiến trẻ 
ngoan? Vì sao? - 2-3 ý kiến 
+ Trong các bức ảnh trên con thích việc làm 
của bạn nào nhất? Vì sao? - ý kiến trẻ 
+ Đã là bạn bè thì các con phải chơi với nhau - Trẻ trả lời
như thế nào?
+ Ở lớp con thích chơi với bạn nào? Vì sao? - Trẻ trả lời
- Khi lớp có bạn mới đến học thì các con sẽ 
làm gì? - Trẻ lắng nghe
- Như thế nào thì được gọi là “Chia sẻ, giúp 
đỡ lẫn nhau”?
- Cô cho trẻ nói nên những suy nghĩ của - Trẻ q/s
mình để đưa ra cách để quan tâm, chia sẻ, 
giúp đỡ các bạn.
- Sau khi trẻ đưa ra những suy nghĩ của mình 
về cách thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn cô - ý kiến trẻ
đưa ra 1 số tình huống để trẻ chia sẻ và đưa 
ra cách giải quyết:
+ Cô tạo tình huống: Cho trẻ xem một đoạn 
video câu chuyện “Đôi bạn nhỏ” và cho trẻ 
giải quyết tình huống bạn Gà con bị Cáo - ý kiến trẻ (Danh trả lời)
đuổi bắt. Cô gợi ý cho trẻ nghĩ cách giải cứu - 1-2 ý kiến trẻ 
cho bạn Gà con. - Trẻ ý kiến
- Nếu con là Vịt thì lúc đó con sẽ làm gì?
- Cô giáo dục trẻ biết quan tâm, chia sẻ, giúp 
đỡ, biết nhường nhịn và đoàn kết với các bạn 
của mình
=> Khi con đến trường con có biết bao nhiêu 
bạn bè. Con được học cách phải biết chia sẻ 
và phải biết yêu quý bạn bè của mình. Câu 
chuyện “Đôi bạn nhỏ” về bạn Gà và bạn Vịt - ý kiến trẻ 
cũng là câu chuyện giúp các con hiểu thêm 
về tình đoàn kết nữa đấy!
- Cô đưa ra thêm 1 số tình huống cho trẻ nói 
lên những suy nghĩ của mình về cách chia sẻ, 
giúp đỡ lẫn nhau như: Chọn những hình ảnh 
minh họa nội dung “nên” và “không nên” 
khi chơi cùng bạn. Qua đó giáo dục trẻ biết 
chia sẻ, đoàn kết với các bạn khi tham gia 
các hoạt động vui chơi và học tập.
*Thực hanh
- Cô cùng trẻ rút ra bài học kinh nghiệm: - 1-2 ý kiến trẻ (Danh trả lời)
Muốn chia sẻ và đoàn kết với các bạn các 
con phải làm gì? - Đúng rồi chúng ta phải biết quan tâm, giúp -1-2 ý kiến trẻ 
 đỡ, yêu quý bạn bè.
 => Cô chốt lại: Vì vậy muốn trở thành một 
 người bạn tốt, các con cần biết chia sẻ niềm - Trẻ chú ý
 vui, nỗi buồn, biết nhường nhịn, đoàn kết với 
 các bạn của mình và mọi người xung 
 quanh. Chúng ta phải yêu thương nhau, hợp 
 tác với nhau mới hoàn thành được công việc 
 tốt
 * Trò chơi: Ai nhanh hơn
 - Cô cho trẻ chơi Cùng làm sách, tranh về 
 lớp học của mình, làm đồ dùng, đồ chơi 
 trang trí lớp, chơi các trò chơi phân vai, đóng 
 kịch để tạo sự đoàn kết, chia sẻ của các bạn 
 trong lớp
 - Trẻ chơi - Trẻ chơi (Danh chơi cùng bạn)
 - Cô bao quát, nhận xét
 3. Bước 3: Kết thúc
 - Cô nhận xét buổi học, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ hát và đọc thơ 1 số bàì thơ, bài hát 
 và đi ra ngoài
 C, Hoạt động ngoài trời
 HĐCCĐ: Đọc thơ: Bé vào lớp 1
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, nội dung, thuộc bài thơ, thể hiện tự tin bài thơ. Trẻ biết 
cách chơi trò chơi. .(Danh biết tên bài thơ, tên tác giả, nội dung, thuộc bài thơ theo các 
bạn. Trẻ biết cách chơi trò chơi.)
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc thơ, mạnh dạn, tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. .(Danh Rèn kỹ năng 
đọc thơ, mạnh dạn, tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ)
 3. Giáo dục
- Trẻ biết yêu quý trường tiểu học
II. Chuẩn bị. 
- * Tích hợp: Âm nhạc.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của 
 trẻ
 1.HĐ1: Thơ Bé vào lớp 1
 - Cô giới thiệu tên bài hát Bé vào lớp 1, tác giả - Trẻ nghe
 + Mời 1 bạn lên đọc thơ - Trẻ đọc
 - Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả - Nội dung bài thơ nói về gì? - 2-3 trẻ trả lời.(Danh nhắc 
 - Nội dung: Bài thơ nói về bạn nhỏ vui mừng, hạnh lại)
 phúc khi được lên lớp 1 - Trẻ trẻ lời
 - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ lên đọc. 
 - Cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ đọc theo các hình 
 - Hỏi trẻ tên bài thơ, tác giả và đọc lại 1 lần thức.(Danh đọc cùng các 
 2. Hoạt động2: Trò chơi : Mèo đuổi chuột bạn)
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột - Trẻ trả lời
 - Cô gợi ý trẻ nêu luật chơi, cách chơi.
 - Cô khái quát cách chơi: Đứng từng cặp 1, một bạn - Trẻ lắng nghe
 đứng trước một bạn đứng sau và thành vòng tròn, sau - Trẻ nêu
 đó một bạn làm chuột, một bạn làm mèo, bạn làm chuột - Trẻ lắng nghe
 sẽ chạy xung quanh những bạn đang đứng vòng tròn, 
 bạn mèo có nhiệm vụ đuổi bắt bạn chuột 
 - Luật chơi: Chuột chạy đường nào, mèo chạy đừng nấy
 - Trẻ chơi
 - Bao quát, động viên khích lệ trẻ. - Trẻ chơi.(Danh cùng các 
 3. HĐ 3: Chơi tự do bạn)
 - Cô giới thiệu những đồ chơi có trên sân
 - Cho trẻ ra chơi với các đồ chơi có sẵn trên sân như: - Trẻ chơi với vòng, đồ 
 vong bong, phấn, cầu trượt chơi ngoài trời
 D, Hoạt động chiều
 1.LQBM: Tạo hình: Vẽ đồ dùng học sinh tiểu học (ĐT)
*Mục đích
- Trẻ biết vẽ một số đồ dùng học sinh tiểu học: Cái bút, quyển vở, cái bảng con... biết 
phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (Danh 
biết vẽ một số đồ dùng học sinh tiểu học: Cái bút, quyển vở, cái bảng con... biết phối 
hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối )
 *Tiến hành
 * Quan sát mẫu vẽ cái bút
 - Bức tranh cô vẽ gì?
 - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này?
 - Màu sắc, bố cục của tranh như thế nào?
 - Cái bút có những phần nào? Cô vẽ cái bút
 bằng những nét gì ?
 - Khi tô màu chúng mình tô như thế nào?
 => Cô khái quát Cô vẽ bút bằng 2 nét ngang, nét thẳng... cô vẽ vào giữa tờ giấy và tô 
 đều màu.
 * Hỏi ý tưởng trẻ:
 - Ngoài những đồ dùng trên con biết đồ dùng gì nữa?
 - Con sẽ vẽ đồ dùng gì? Con sẽ vẽ bằng nét gì?
 - Bạn nào có ý tưởng giống bạn?
 - Khi vẽ con cầm bút như thế nào? Và tô màu ra sao? Tư thế ngồi như nào?
 - Cô chốt lại *. Trẻ thực hiện
 - Trẻ thực hiện (Danh thực hiện)
 - Cô bao quát
 2. Trò chơi: Hãy kể nhanh
 Mục đích
 - Cung cấp hiểu biết của trẻ về vấn đề trên ở mọi lúc, mọi nơi trong mọi tình huống. 
 (Danh Cung cấp hiểu biết của trẻ về vấn đề trên ở mọi lúc, mọi nơi trong mọi tình huống)
 Cách chơi
 - Cô và trẻ ngồi theo vòng tròn. Cô nói hiện tượng và ném bóng đến trẻ nào, trẻ đó nói 
 hành động, công việc và thái độ cần thể hiện đối với cây cối.
 - Ví dụ: Cô nói: Cây héo - Trẻ nói: Tưới nước cho cây; Cô nói: Cây có sâu bọ phá hoại - 
 Trẻ nói: Bắt sâu - Tương tự như vậy trò chơi có thể củng cố hiểu biết của trẻ về lợi ích sản 
 phẩm được làm ra từ cây cối, hoa quả.
 - Trẻ chơi (Danh chơi)
 - Cô bao quát, nhận xét
 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày.
 - Nhận xét các hoạt động trong ngày, trẻ học tốt, chưa tốt
 - Nhận xét sự tiến bộ của Danh qua các hoạt động
 *******************************
 Thứ 6 ngày 23 tháng 5 năm 2025
 A.Trò chuyện sáng
Trò chuyện về lớp 1 và bé chuẩn bị vào lớp 1 (Danh)
B. Hoạt động học: Tạo hình
 Đề tài: Vẽ đồ dùng học sinh tiểu học (ĐT)
 I. Mục đích - yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ biết vẽ một số đồ dùng học sinh tiểu học: Cái bút, quyển vở, cái bảng con... 
 biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân 
 đối.. (MT 135). (Danh biết vẽ một số đồ dùng học sinh tiểu học: Cái bút, quyển 
 vở, cái bảng con... biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc 
 hài hòa, bố cục cân đối.. (MT 135).
 2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng cầm bút, vẽ các nét thẳng, nét xiên, nét cong. Rèn luyện sự khéo léo 
 của đôi tay.(Danh Rèn kỹ năng cầm bút, vẽ các nét thẳng, nét xiên, nét cong. Rèn 
 luyện sự khéo léo của đôi tay)
 3. Thái độ
 - Gíao dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, biết giữ gìn đồ dùng học tập
 II Chuẩn bị
 - Đồ dùng của cô: Mẫu tranh...
 - Đồ dùng của trẻ: Giay vẽ, bút màu...
 -Tích hợp: MTXQ, ÂN
 III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_25_chu_de_truong_tieu_hoc_chu_de.pdf