Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy
Tuần 26 Chủ đề: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng Thực hiện từ ngày 17-21/3/2025 GV: Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy Thời TÊN Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 gian HĐ 8h00 TD + Hô hấp 3: Thổi nơ bay; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, - SÁNG sau; Lưng bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 1: Khuỵu gối 8h20 8h20 LQTV Trò chuyện về động vật sống trong rừng(MT61) - 8h40 HĐ MTXQ:T VH: Kể LQCC: Toán: TDKN: Bật HỌC ìm hiểu truyện cho Tập tô p, Số 9 (t2) liên tục vào về con trẻ nghe: q vòng 8h40 voi Hươu con (MT98) TC: Kéo co - (MT21)( biết nhận (MT5.5.1) 9h15 MT27) lỗi (MT73) HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Làm con Xếp hình Viết chữ Quan sát Hát: Chú thỏ con vật p, q trên con hổ voi con ở HĐ TC: Cáo trên sân sân Tc: Đua bản đôn 9h15 NT ơi ngủ à Trò chơi: Trò chơi: ngựa Trò chơi: - Chơi theo Cáo và Cáo ơi Chơi Ai nhanh 9h50 ý thích thỏ ngủ à theo ý hơn Chơi theo Chơi thích Chơi tự do ý thích theo ý thích Pv : Gia đình - Phòng triển lãm tranh ảnh, mô hình động vật sống trong rừng Xây dựng: Xây vườn bách thú HĐ Â.n: Hát, múa, các bài hát, vận động, đọc thơ về chủ đề, 9h50 VC chơi nhạc cụ âm nhạc. - Tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn, làm mô hình con vật 10h40 sống trong rừng TN - KPKH: Đếm và nối số tương ứng, phân loại các con vật; Chơi với cát nước. ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm sách tranh 1 số con vật sống trong rừng. Kể chuyện sáng tạo theo tranh (MT7.2) 1 1. 1.LQBM: 1. 1. 1. Lao LQBM: Làm vở LQBM: LQBM: động vệ VH: tập tô p ,q Toán: Số TDKN: sinh HĐ KCCTN: 2. Trò 9 (t2) Bật liên 2. Trò chơi: CHIỀU Hươu con chơi: Tìm 2. Trò tục vào Cáo và thỏ biết nhận những con chơi: vòng 3, Nhận xét lỗi vật cùng Cáo và 2. Trò nêu gương, 14h10 2. Trò nhóm thỏ chơi: trả trẻ - chơi: Cáo 3, Nhận 3, Nhận Tìm 16h00 và thỏ xét nêu xét nêu những 3, Nhận gương, trả gương, con vật xét nêu trẻ trả trẻ cùng gương, nhóm trả trẻ 3, Nhận xét nêu gương, trả trẻ Tổ chuyên môn Người lập Hà Thị Thư Nguyễn Thị Sáu 2 Tuần 26 Chủ đề: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng Thực hiện từ ngày 17-21/3/2025 A.Thể dục sáng: Hô hấp 3: Thổi nơ bay; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Lưng bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 1: Khuỵu gối (+ Danh) B. Trò chuyện sáng Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh) C. Hoạt động vui chơi Pv : Gia đình - Phòng triển lãm tranh ảnh, mô hình động vật sống trong rừng Xây dựng: Xây vườn bách thú Â.n: Hát, múa, các bài hát, vận động, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. Tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn, làm mô hình con vật sống trong rừng TN - KPKH: Đếm và nối số tương ứng, phân loại các con vật; Chơi với cát nước. ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm sách tranh 1 số con vật sống trong rừng. Kể chuyện sáng tạo theo tranh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Nhớ tên các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các góc chơi, biết thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, Kể chuyện sáng tạo theo tranh (MT7.2), biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản phẩm, nhận xét sau khi chơi. (+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. (+ Danh) 3. Thái độ - Trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật hiền lành, tránh xa con vật hung dữ, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi II.Chuẩn bị: - Đồ dùng đủ cho cô và trẻ trong quá trình chơi. * Tích hợp: MTXQ, âm nhạc, văn học. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trả lời - Các con dự định bầu bạn nào làm trưởng trò - Trẻ bầu trưởng trò - Cô hướng dẫn trưởng trò đàm thoại với trẻ về các - Trẻ trả lời 3 góc chơi: TT: Các bạn sẽ chơi những góc nào trong giờ hoạt - 1-2 ý kiến trẻ động góc hôm nay ? CG: Góc chơi nào nấu những bữa ăn ngon? * Góc phân vai TT: Góc phân vai chúng mình chơi những gì ? - 1-2 ý kiến trẻ TT: Gia đình hôm nay chơi gì? - Trẻ trả lời CG: Trong gia đình gồm những ai ? - 1-2 ý kiến trẻ TT: Bố, mẹ làm công việc gì ? - 1-2 ý kiến trẻ TT: Là con thì như thế nào? - Trẻ trả lời CG: Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? - Trẻ trả lời TT: Hôm nay triểm lãm những gì? - Trẻ trả lời CG: Khi đi triểm lãm phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ CG: Thái độ của mọi người trong buổi triểm lãm ra - 1-2 ý kiến trẻ sao? - 1-2 ý kiến trẻ - CG: Góc nào xây nên nhữn công trình đẹp * Góc xây dựng. TT: Góc xây dựng hôm nay chơi gì? - Trẻ trả lời CG: Để công trình xây xong nhanh và đẹp cần có - 1-2 ý kiến trẻ ai? TT: Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời TT: Nhiệm vụ của các cô chú công nhân thì sao? - 1-2 ý kiến trẻ CG: Xây vường bách thú như thế nào ? - 1-2 ý kiến trẻ * Góc âm nhạc. CG: Chơi nhạc cụ, hát, múa, đọc 1 số bài thơ, đồng - Trẻ trả lời dao về chủ đề động vật. TT: Các bạn hát, đọc thơ bài gì trong chủ đề? - Trẻ trả lời TT: Các bạn kết hợp nhạc cụ nào? - 1-2 ý kiến trẻ * Góc tạo hình. CG: Còn góc tạo hình các bạn chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ TT: Bạn cần dụng cụ gì? - Trẻ trả lời TT: Bạn định vẽ, cắt dán con vật nào? - 1-2 ý kiến trẻ - CG: Góc chơi nào có nhiều sách chuyện hay? * Góc sách truyện TT: Khi xem tranh, làm album các bạn cần chú ý - 1-2 ý kiến trẻ điều gì? - Kể câu chuyện sáng tạo như thế nào? - Kể về chủ đề gì? * Góc PKKHTN TT: Đếm nối số con vật gì? - Trẻ lắng nghe - Phân loại con vật theo đặc điểm nào? - 1-2 ý kiến trẻ - Chăm sóc vây như thế nào? - Trẻ trả lời > Pv : Gia đình - Phòng triển lãm tranh ảnh, mô - 1-2 ý kiến trẻ hình động vật sống trong rừng 4 Xây dựng: Xây vườn bách thú Â.n: Hát, múa, các bài hát, vận động, đọc thơ về chủ - Trẻ lắng nghe đề, chơi nhạc cụ âm nhạc. Tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn, làm mô hình con vật sống trong rừng TN - KPKH: Đếm và nối số tương ứng, phân loại các con vật; Chơi với cát nước. ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm sách tranh 1 số con vật sống trong rừng. Kể chuyện sáng tạo theo tranh TT: Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời TT: Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời TT: Sau khi chơi phải làm gì? - Trẻ trả lời TT: Giáo dục trẻ . 2. HĐ 2: Quá trình chơi - Trẻ chơi TT: bao quát trẻ chơi ở các góc. + Xin chào các bác kỹ sư xây dựng, các bác đang - Trẻ cắm biểu tượng làm gì? Ai là kỹ sư trưởng ?.. - Trẻ chơi ở các góc + Xin chào gia đình mình ! Bố mẹ đang làm công việc gì đây ? + Cô hướng dẫn trưởng trò đến góc âm nhạc, sách truyện, thiên nhiên hướng dẫn trẻ chơi. TT: Cô gợi ý cho trẻ đổi vai chơi giữa các góc chơi. 3. HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi - Trưởng trò nhận xét từng góc chơi - Cô hướng dẫn trưởng trò nhận xét, nêu gương trẻ - Trẻ nhận xét ở từng góc chơi - Cô khái quát lại và nhận xét chung và nhận xét - Trẻ thu dọn đồ chơi trưởng trò * KT Cô nhắc trẻ cất gọn đồ chơi. ****************** Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025 A, Trò chuyện sáng Trò chuyện về động vật sống trong rừng(MT61) (+ Danh) B. Hoạt động học: Môi trường xung quanh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm nổi bật của con voi, lợi ích, thức ăn, sinh sản và môi trường sống của con voi. Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về đặc điểm của đối tượng (MT 21). Nhận xét, thảo luận về đặc điểm của các đối tượng được quan sát (MT 27) (+ Danh) 2. Kỹ năng 5 - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích ở trẻ. Rèn kỹ năng phát triển nhận thức cho trẻ. (+ Danh) 3. Thái độ - Trẻ yêu quý, bảo vệ con vật hiền lành, tránh xa con vật hung giữ II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Powerpoint - Nhạc bài hát: * Đồ dùng của trẻ: - Trò chơi III. Hoạt động học: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đi vận động bài hát: Khám phá rừng - Trẻ thực hiện xanh - Đó là tiếng kêu con vật gì? - Cả lớp trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu con voi - Cho trẻ khám phá các bộ phận của con voi - Trẻ khám phá thông qua bộ trang phục cô giáo mặc (Trẻ gọi tên nêu đặc điểm các bộ phận của con voi mà trẻ biết) - Làm giả tiêng kêu của con voi - Trẻ thực hiện - Mô tả động tác đi của voi * Đặc điểm của con voi: Cho trẻ quan sát video - Trẻ quan sát - Con voi có đặc điểm gì? - 2-3 ý kiến - Phần đầu có những bộ phận nào? - 2-3 ý kiến - Con voi có bao nhiêu mắt? - 2-3 ý kiến - Trong miệng con voi có gì? - 2-3 ý kiến - Ngà voi có công dụng gì đối với con voi?(tợ - 2-3 ý kiến vêg, kiếm thức ăn..) - Do đâu mà có ngà voi?(răng cửa hàm trên to) - 2-3 ý kiến > Ngà voi là răng hàm trên mọc ra dùng để tự - Trẻ chú ý lắng nghe vệ, kiếm thức ăn, chuyển đồ - Còn điều gì thú vị ở phần đầu voi? (vòi voi) - 2-3 ý kiến - Con biết gì về cái vòi của con voi? (do mũi và - 2-3 ý kiến hàm trên dài ra) - Chức năng của vòi voi là gì? (uống nước, - 2-3 ý kiến phun nước, ngửi mùi, thở..) - Tai voi có gì đặc biệt? (To) - 2-3 ý kiến - Làm động tác quạt tai voi - Trẻ thực hiện > Khái quát vòi voi đặc biệt là sự kết hợp giữa - Trẻ chú ý lắng nghe mũi và môi trên kéo ra dai rất linh hoạt dùng 6 để uống nước, lấy thúc ăn, ngửi mùi đặc biệt cái tai to đây là điểm khác biệt của voi với các con vật khác - Phần mình của voi như thế nào? - 2-3 ý kiến - Voi có bao nhiêu chân? - 2-3 ý kiến - Chận voi giống cái gì? - 2-3 ý kiến - Cách di chuyển của voi như thế nào? (2 chân - 2-3 ý kiến cùng bên) > Phần mình có 4 chân to như 4 cột đình và khi - Trẻ lắng nghe di chuyển thì 2 chân đi 1 bên để vững chắc - Đuôi voi như thế nào? - 2-3 ý kiến - Đuôi voi được ví như cái gì? (roi mây để đuổi - 2-3 ý kiến côn trùng) > Đuôi voi được ví như roi mây để xua đuổi - Trẻ chú ý lắng nghe côn trùng - Bạn nào nhận xét về da voi? - 2-3 ý kiến * Sinh sản và môi trường sống - Đố các con voi đẻ ra gì? - 2-3 ý kiến - Voi con lớn lên như thế nào? - 2-3 ý kiến - Thức ăn của con voi là gì? - 2-3 ý kiến - Làm thế nào để voi ăn được? (Cho trẻ làm - 2-3 ý kiến động tác voi ăn) - Voi sống ở đâu? - 2-3 ý kiến - Con biết những con vật nào sống trong rừng - 2-3 ý kiến nữa? > Voi là động vật sống trong rừng, sống theo - Trẻ chú ý lắng nghe,quan bày đàn, voi đẻ con, ăn cỏ cây . sát - Cho trẻ xem video * Lợi ích của con voi - Con voi là con vật như thế nào? (Hiền lành) - 2-3 ý kiến - Con voi có ích lợi gì? (kéo gỗ, thồ hàng, chở khách du lịch, làm xiếc, làm phương tiện chiến - 2-3 ý kiến đấu .) - Cho trẻ xem video - Trẻ quan sát b , Đàm thoại sau quan sát - Vừa tìm hiểu con vật gì? - 2-3 ý kiến - Con voi có những đặc điểm gì đặc biệt? - 2-3 ý kiến - Thức ăn của voi là gì? - 2-3 ý kiến - Voi sinh sản như thế nào? - 2-3 ý kiến - Voi là con vật như thế nào? c, Trò chơi + Trò chơi 1: Tạo dáng - Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô khái quát cách chơi: Tạo dáng giống con 7 voi và mô phỏng hành động của con voi như di chuyển, ăn uống, vẫy tai - Luật chơi: Bạn nào làm chưa đúng làm lại - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét + Trò chơi 2: Ghép tranh - Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô khái quát cách chơi: Chuẩn bị powerpoit con voi thiếu các bộ phận, trẻ kéo thả những bộ phận cọn thiếu để hoàn thiện con voi - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đôi nào xong trước sẽ chiến thắng - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Chú voi con” ra sân chuyển - Trẻ hát hoạt động. C, Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con thỏ TC: Cáo ơi ngủ à Chơi theo ý thích D, Hoạt động chiều 1. LQBM: VH: KCCTN: Hươu con biết nhận lỗi *. Mục đích - Trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả, nghe, hiểu nội dung câu truyện Hươu con biết nhận lỗi (+ Danh) *. Tiên hành -Giới thiệu câu chuyện Hươu con biết nhận lỗi của tác giả Trần Thị Ngọc Trâm + Cô kể chuyện lần 1 kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. - Cô vừa kể câu chuyện gì? Câu chuyện do ai sáng tác? + Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. - Nội dung câu chuyện nói về gì? Giảng nội dung: Câu chuyện kể về một chú hươu sao đã nhận lầm bò là loài hươu giống như mình. Bò đã giải thích nhưng hươu vẫn không nghe và khẳng định là mình đúng. Cả 2 đã nhờ dê phân xử nhưng dê cũng không phân xử được và cả 3 đã tranh luận inh ỏi. Cuối cùng hươu, bò, dê đã nhờ ngựa phân xử. Ngựa đồng ý và rủ các bạn ra sông uống nước. Khi nhìn thấy bóng dáng của mình dưới mặt nước trong xanh thì hươu và dê đã nhận ra là mình đã lầm. Hươu đã xin lỗi các bạn của mình. + Lần cho trẻ nghe qua video - Cô động viên, khuyến khích trẻ 8 2. Trò chơi: Cáo và thỏ *Mục đích - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo. - Phát triển ngôn ngữ.. (+ Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Mỗi chú thỏ (1 bạn chơi) có một cái hang (1 bạn chơi khác đóng). Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ: Trên bãi cỏ Chú thỏ con Tìm rau ăn Rất vui vẻ Thỏ nhớ nhé Có cáo gian Đang rình đấy Thỏ nhớ nhé Chạy cho nhanh Kẻo cáo gian Tha đi mất. Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau.- Tổ chức cho trẻ chơi. - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Động viên, khuyến khích trẻ. 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp Nhận xét bản thân trẻ. Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ ************ Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 A, Trò chuyện sáng Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh) B, Hoạt động học: Văn học Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe: Hươu con biết nhận lỗi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức 9 - Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, nghe, hiểu nội dung câu truyện Hươu con biết nhận lỗi (MT73). Lắng nghe câu chuyện. Trả lời các câu hỏi đàm thoại (+ Danh) 2. Kỹ năng - Rèn khả năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ(+ Danh) 3. Giáo dục - Giáo dục yêu quý, bảo vệ những con vật hiền lành II. Chuẩn bị Sile và video truyện. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mặc trang phục Hươu rồi xuất hiện - Trẻ hát - Chào tất cả các bạn ! - Trẻ trả lời - Các bạn có biết tớ là ai không? - 1-2 trẻ trả lời - Tớ chính Hươu con, tớ mới đi chơi trong khu rừng về các bạn có muốn nghe tớ kể câu chuyện sau buổi đi chơi của tớ không nào? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Giới thiệu truyện - kể chuyện -Giới thiệu câu chuyện Hươu con biết nhận lỗi của tác giả Trần Thị Ngọc Trâm - Trẻ lắng nghe + Cô kể chuyện lần 1 kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. - 1-2 trẻ ý kiến - Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể câu chuyện gì? Câu chuyện do ai sáng - Trẻ trả lời tác? + Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. - Nội dung câu chuyện nói về gì? - Trẻ lắng nghe Giảng nội dung: Câu chuyện kể về một chú hươu sao - Trẻ trả lời đã nhận lầm bò là loài hươu giống như mình. Bò đã - Trẻ chú ý lắng nghe giải thích nhưng hươu vẫn không nghe và khẳng định là mình đúng. Cả 2 đã nhờ dê phân xử nhưng dê cũng không phân xử được và cả 3 đã tranh luận inh ỏi. Cuối cùng hươu, bò, dê đã nhờ ngựa phân xử. Ngựa đồng ý và rủ các bạn ra sông uống nước. Khi nhìn thấy bóng dáng của mình dưới mặt nước trong xanh thì hươu và dê đã nhận ra là mình đã lầm. Hươu đã xin lỗi các bạn của mình. - Trẻ lắng nghe + Lần 3 cô kể trích dẫn - Câu chuyện chia làm 3 đoạn - Đoạn 1 từ đầu đến anh sẽ biết tôi là ai? Nói về cuộc gặp gỡ và tranh luận giữa Hươu và Bò: Hươu con gặp Bò và nhầm tưởng Bò là loài hươu giống 10 mình. Mặc dù Bò giải thích rằng mình không phải là hươu, Hươu con vẫn khăng khăng cho rằng Bò là hươu. + Trong đoạn này có từ Bướng bỉnh + Bướng bỉnh là gì? (là ngoan cố không chịu chấp nhận ý kiến của người khác) + Trẻ nói Bướng bỉnh - Đoạn 2 từ Dê con đưa mắt nhìn bò ấp úng chúng cãi nhau inh ỏi nói về viếc Hươu và bò nhờ Dê phân xử, Dê không chắc chắn và ấp úng, không đưa ra được kết luận rõ ràng. + Trong đoạn này có từ Inh ỏi + Bướng bỉnh là gì? (là âm thanh chói tai, cảm giác nghe khó chịu) - 2-3 ý kiến trẻ + Trẻ nói Inh ỏi - Đoạn 3 còn lại nhờ Ngựa phân xử và Hươu nhận ra sai lầm. Cuối cùng, cả ba tìm đến Ngựa để nhờ phân - Trẻ nói xử. Ngựa rủ cả ba ra sông uống nước. Khi nhìn xuống mặt nước, Hươu con nhận ra sự khác biệt giữa mình và Bò, từ đó hiểu rằng mình đã nhầm lẫn và xin lỗi Bò. - 1-2 ý kiến trẻ b. Đàm thoại. - 2-3 ý kiến trẻ + Câu chuyện có tên là gì? Của tác giả nào? - 1-2 ý kiến + Trong truyện có những nhân vật nào? - 2-3 ý kiến trẻ + Khi Hươu gặp bò, hươu đã chào như thế nào? +Nghe Hươu chào, bạn bò đã nói gì? - 1-2 ý kiến + Tại sao Hươu lại nghĩ rằng bò chính là hươu? + Khi bò hỏi ý kiến của dê, dê đã nói như thế nào? + Nếu con là dê, con sẽ phân xử như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ + Cuối cùng, 3 bạn hươu, bò, dê đã nhờ ai phân xử? + Ngựa đã phân xử như thế nào? + Khi uống nước, hươu và dê đã phát hiện ra điều gì? - 1-2 ý kiến trẻ + Các con có biết hươu, bò, dê không giống nhau ở điểm nào? - Trẻ trả lời + Khi phát hiện ra mình nhầm, hươu đã làm gì? - Qua câu chuyện này các con biết được điều gì? c, Nghe kể chuyện - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem video câu chuyện - Trẻ nghe - Xem qua video - Trẻ xem 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân - Trẻ ra chơi 11 c, Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình con vật trên sân Trò chơi: Cáo và thỏ Chơi theo ý thích Hoạt động chiều 1.LQBM: Làm vở tập tô p ,q * Mục đích - Trẻ biết phát âm đúng các chữ p, q, biết tìm chữ trong từ để gạch chân tô màu các chữ cái p, q, tô chữ cái p,q trong từ. (+ Danh) * Tiến hành - Cô cho trẻ đọc các chữ cái p, q bên phía góc trái của bài - Cô hướng dẫn trẻ tìm chữ p, q để gạch chân - Hướng dẫn trẻ tô chữ p, q trong từ - Cô hỏi trẻ cách ngồi cách cầm bút - Trẻ thực hiện. Cô bao quát hướng dẫn trẻ. 2. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm * Mục đích - Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tạo nhóm dựa trên sự định hướng, gợi ý dấu hiệu chung. Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt một số đặc điểm đặc trưng nổi bật về hình dạng, kích thước màu sắc của các con vật.. (+ Danh) * Cách tiến hành - Cô phổ biến cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị. Cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì (số chân, nơi sống, cách di chuyển...). Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm giống nhau thành một nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các con vật có dấu hiệu đó thành nhóm. Cô quan sát và giúp trẻ lúc cần thiết. Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu (hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trò chơi tiếp tục với các dấu hiệu khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ *************** Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025 A, Trò chuyện sáng Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh) B. Hoạt động học: LQCC Đề tài: Tập tô p, q I. Mục đích yêu cầu: 12 1. Kiến thức: - Củng cố nhận biết, phát âm đúng chữ cái p, q. Trẻ biết cách tô trùng khít lên dấu chấm in mờ và tô đúng chữ cái p, q theo hướng dẫn của cô(MT98). 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng mở vở, kỹ năng cầm bút, ngồi đúng tư thế khi tập tô chữ cái p, q - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ mạch lạc, trả lời câu hỏi đầy đủ rõ ràng. - Trẻ biết chơi trò chơi và hứng thú chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn, bảo quản đồ dùng tốt như sách, vở, bút - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Tranh tô có chữ p, q - Bút chì, bút màu. - Hộp quà - Nhạc không lời bài 2. Đồ dùng của trẻ: - Vở tập tô, bút chì đen, bút màu - Bàn ghế đủ cho trẻ III. Tiến hành hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Ôn chữ cái p, q - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi trò chơi “Ai thông minh hơn” - Để chơi được trò chơi này chúng mình lắng nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất nhiều các nét chữ rời. Mỗi bạn hãy chọn cho mình 1 nét chữ mà chúng mình yêu thích vừa đi vừa nhún nhảy theo nhạc bài hát. Khi nhạc dừng, cô nói “Tìm bạn, tìm bạn” thì chúng mình hãy nhanh chân tìm cho mình 1 người bạn trên tay có nét chữ để ghép thành 1 chữ cái đã học. + Luật chơi: Bạn nào ghép sai bạn đó sẽ phải nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 1- 2 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi Hoạt động 2: Phát triển bài a, Dạy trẻ tập tô chữ cái p, q Tô chữ p: - Cô thấy lớp mình vừa chơi trò chơi rất là giỏi. Đến - Trẻ quan sát và với lớp mình hôm nay cô còn có 1 điều bất ngờ dành lắng nghe cho chúng mình, chúng mình cùng hướng lên đây 13 xem có điều gì nhé. (Cô làm ảo thuật) - 1,2,3 mở, xuất hiện bức tranh - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Trong bức tranh có những gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc chữ p in hoa, p in thường, p viết thường - Cho trẻ phát âm p - Trẻ phát âm - Hôm trước chúng ta đã học những gì? - Trẻ quan sát - Tiếp theo chúng mình cùng quan sát cô tô mẫu chữ p in chấm mờ nhé. Vừa tô cô vừa nói: Cô cầm bút bằng tay phải và cầm - Trẻ lắng nghe và bằng 3 đầu ngón tay. Đầu tiên, cô đặt bút ở dấu chấm quan sát mờ, cô tô nét xiên phải trước, tiếp theo là nét sổ thẳng, cô tô từ trên xuống dưới, cô đưa bút lên tô nét móc 2 đầu, sao cho không chờm ra ngoài, tô trùng khít với nét chấm mờ, kết thúc cô nhấc bút ra khỏi chữ vừa tô xong. Tiếp tục cô tô chữ p cho đến hết. * Tô chữ q - Cô còn có món quà dành tặng cho chúng mình đấy. - Trẻ quan sát và Không biết trong hộp quà này có gì nhỉ? Các bạn lắng nghe cùng đoán nào. Muốn biết bạn nào đoán đúng chúng mình cùng chú ý nhé. (Cô mở hộp quà) - Cô có gì đây? - Trong bức tranh có những gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc chữ q in hoa, q in thường, q viết thường - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm q - Trẻ phát âm - Hôm trước chúng ta đã học những gì? - Trẻ quan sát - Bây giờ chúng mình sẽ tô chữ q in dấu chấm mờ - Trẻ trả lời nhé. - Trẻ trả lời - Trước khi tô chúng mình cùng quan sát cô tô trước nhé: Cô đặt bút từ nét chấm mờ, tô nét cong tròn - Trẻ lắng nghe và khép kín trước, tiếp theo, cô đưa bút tô nét sổ thẳng quan sát từ trên xuống, kết thúc cô nhấc bút ra khỏi chữ vừa tô xong. Tiếp tục cô tô chữ q cho đến hết. Các con chú ý khi tô trùng khít với nét chấm mờ. b , Cho trẻ thực hiện (Cô mở nhạc không lời) - Cô hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ thực hiện - Cô quan sát và nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút. - Cô động viên, khuyến khích trẻ tô. c, Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét, trưng - Nhận xét bài của mình, của bạn bày sản phẩm - Cô nhận xét chung * Hoạt động 3: Kết thúc: - Trẻ chú ý - Cô nhận xét kết quả tô của trẻ, khuyến khích và 14 động viên trẻ. - Trẻ cất dọn đồ - Cho trẻ cất đồ dùng gọn gàng dùng c, Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Viết chữ p, q trên sân Trò chơi: Cáo ơi ngủ à Chơi theo ý thích d, Hoạt động chiều 1. LQBM Toán: Số 9 (t2) *Mục đích - Trẻ biết so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9. Nhận biết mối quan hệ ít hơn, nhiều hơn trong phạm vi 9. * Tiến hành - Xếp 9 con thỏ, 8 củ cà rốt - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu con thỏ? Tương ứng với thẻ số mấy? - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số mấy? - Chúng mình thấy hai nhóm như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? - Để hai nhóm bằng nhau ta phải làm như thế nào? - Cô và trẻ thêm 1 củ cà rốt. Đếm và gắn thẻ số 9 - Vậy 8 thêm 1 là mấy? => Cô chốt lại: 8 thêm 1 là 9 (cô cho cả lớp khẳng định) - Cả 2 nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? - Bác nhờ các bạn mang giúp 2 củ cà rốt về nhà nào? - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? - Vậy 9 bớt đi 2 còn mấy? - Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 2 còn 7 - Vậy thẻ số 9 còn phù hợp với 7 củ cà rốt không? - Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 7 thì dùng thẻ số mấy? (Số 7) cô cho trẻ gắn thẻ số 7? - Hai nhóm như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Vậy muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm như thế nào? Chúng mình cùng thêm 2 củ cà rốt nào? - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số mấy? - Vậy 7 thêm 2 là mấy? => Cô khẳng định lại: 7 thêm 2 là 9 (Cô cho cả lớp khẳng định lại) - Hai nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? - Cô bao quát, động viên, giúp đỡ trẻ 15 2. Trò chơi: Cáo và thỏ *Mục đích - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo. - Phát triển ngôn ngữ.. (+ Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi - Luật chơi: Mỗi chú thỏ (1 bạn chơi) có một cái hang (1 bạn chơi khác đóng). Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ: Trên bãi cỏ . Tha đi mất. Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau - Tổ chức cho trẻ chơi. - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Động viên, khuyến khích trẻ. 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp - Nhận xét bản thân trẻ. - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ **************** Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025 A, Trò chuyện sáng Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh) B. Hoạt động học: Làm quen với toán Đề tài: So sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9 I. Mục đích-yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9. Nhận biết mối quan hệ ít hơn, nhiều hơn trong phạm vi 9. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau. 3. Thái độ 16 - Giáo dục trẻ bảo vệ con vật, yêu quý con vật hiền lành, tranh xa con vật hung dữ ... II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: Giáo án powerpoint, que chỉ, nhạc bài hát * Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ: 9 con thỏ, 9 củ cà rốt, thẻ số từ 3, 5, 7, 9. Bảng toán, bảng xoay 3 cái... III. Tiến trình Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài (2-3 phút) - Cô giới thiệu các cô đến dự giờ thăm lớp - Trẻ hào hứng - Vận động khám phá rừng xanh 2. HĐ2. Phát triển bài (27-30 phút) a) Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 9. - Hãy kể tên các co vật có trong khu rừng? - Trẻ đi - Các bạn nhỏ xem có những gì? - Trẻ thực hiện + Các bạn đếm xem có bao nhiêu con hổ? (9) + Vậy để biểu thị cho số lượng 9 con hổ phải dùng - Trẻ thực hiện thẻ số mấy? – Số 9 => Bạn nào sẽ đặt thẻ? Cho trẻ đặt số và đọc + Đếm xem có bao nhiêu con voi? –8 con voi + Để biểu thị số lượng 8 con voi phải dùng thẻ số mấy? Cho trẻ đặt thẻ số và đọc - Các bạn rất thông minh, và bây giờ các bạn lắng nghe thật tinh xem có bao nhiêu tiếng gõ xắc xô (9 - Trẻ trả lời tiếng) b. So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong PV9 * Cô và trẻ cùng tạo nhóm củ con thỏ, củ cà rốt song song với nhau. - Xếp hết số thỏ ra thành hàng ngang - Trẻ thực hiện - Xếp 8 củ cà rốt tương ứng dưới mỗi chú thỏ là 1 củ cà rốt - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu con - 3-4 ý kiến thỏ? Tương ứng với thẻ số mấy? - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà - Trẻ đếm rốt? Tương ứng với thẻ số mấy? - Chúng mình thấy hai nhóm như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 ý kiến - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Để hai nhóm bằng nhau ta phải làm như thế nào? - 2-3 ý kiến - Cô và trẻ thêm 1 củ cà rốt. Đếm và gắn thẻ số 9 - 2-3 ý kiến - Vậy 8 thêm 1 là mấy? - 2-3 ý kiến => Cô chốt lại: 8 thêm 1 là 9 (cô cho cả lớp khẳng định) - Trẻ lắng nghe 17 - Cả 2 nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? - Trẻ trả lời * Bớt 2 thêm 2: - Thỏ nhờ các bạn mang giúp 2 củ cà rốt về nhà - Trẻ thực hiện nào? - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà - 2-3 ý kiến rốt? - Vậy 9 bớt đi 2 còn mấy? - Trẻ trả lời - Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 2 còn 7 - Trẻ nhắc lai - Vậy thẻ số 9 còn phù hợp với 7 củ cà rốt không? - 2-3 ý kiến - Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 7 thì dùng - 2-3 ý kiến thẻ số mấy? (Số 7) cô cho trẻ gắn thẻ số 7? - 2-3 ý kiến - Hai nhóm như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 ý kiến - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Vậy muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm như - 2-3 ý kiến thế nào? Chúng mình cùng thêm 2 củ cà rốt nào? - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số mấy? - 2-3 ý kiến - Vậy 7 thêm 2 là mấy? - 2-3 ý kiến => Cô khẳng định lại: 7 thêm 2 là 9 (Cô cho cả lớp - Trẻ lắng nghe và nhắc lại khẳng định lại) - Hai nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng - Trẻ trả lời mấy? * Bớt 4 thêm 4: - Vừa rồi chúng mình đã giúp thỏ cất 2 củ cà rốt - Trẻ thực hiện rồi, nhưng vẫn chưa đủ, thỏ cần 4 củ cà rốt nữa, chúng mình mang cho bác 4 củ cà rốt nào? - Chúng mình cùng đếm xem còn bao nhiêu củ cà rốt? (còn 5 củ cà rốt) - Vậy 9 bớt 4 còn mấy? - 2-3 ý kiến - Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 4 còn 5 - Trẻ lắng nghe và nhắc lại - Thẻ số 9 còn phù hợp với 5 củ cà rốt nữa không? - Trẻ trả lời Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 5 thì sử dụng - 2-3 ý kiến thẻ số mấy? (Số 5) cô cho trẻ gắn thẻ số 5. - Hai nhóm như thế nào với nhau? - 2-3 ý kiến - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 ý kiến - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Vậy muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm thế - 2-3 ý kiến nào? Chúng mình cùng thêm 4 củ cà rốt nào - Bây giờ chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu - 2-3 ý kiến củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số mấy? - Vậy 5 thêm 4 là mấy? - 2-3 ý kiến => Cô khẳng định lại: Vậy 5 thêm 4 là 9 (Cô cho - Trẻ lắng nghe và nhắc lại cả lớp khẳng định lại) 18 - Bây giờ hai nhóm như thế nào với nhau? - 2-3 ý kiến * Bớt 6 thêm 6: - Bạn thỏ muốn nhờ các bạn chuyển tiếp 6 củ cà rốt - 2-3 ý kiến vào nhà. Chúng mình chuyển giúp bạn nào? - Chúng mình cùng đếm xem còn bao nhiêu củ cà - Trẻ trả lời rốt? (còn 3 củ cà rốt) - Vậy 9 bớt 6 còn mấy? - 2-3 ý kiến - Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 6 còn 3 - Trẻ lắng nghe và nhắc lại - Vậy thẻ số 9 còn phù hợp với 3 củ cà rốt nữa - 2-3 ý kiến không? - Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 3 thì dùng - 2-3 ý kiến thẻ số mấy? (Số 3) cô cho trẻ gắn thẻ số 3. - Hai nhóm như thế nào với nhau? - 2-3 ý kiến - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 2-3 ý kiến - Muốn hai nhóm bằng nhau ta làm thế nào? Chúng mình cùng bẻ thêm 6 củ cà rốt xếp thành hàng nào? - 2-3 ý kiến - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà - 2-3 ý kiến rốt? (còn 9 củ cà rốt), cô cho trẻ gắn thẻ số tương - 2-3 ý kiến ứng. - Vậy 3 thêm 6 là mấy? - Trẻ trả lời => Cô khẳng định lại: 3 thêm 6 là 9 (Cô cho cả lớp - Trẻ lắng nghe và nhắc lại khẳng định lại) - Chúng mình đã giúp bạn thỏ thu hoạch rất giỏi, bây giờ chúng mình cùng giúp thỏ mang hết số củ - Trẻ thực hiện cà rốt vào nhà. Bây giờ chúng mình giúp những chủ thỏ vào chuồng vào nhà. - Cho trẻ cất nhóm thỏ và nhóm củ cà rổt - Cô cho trẻ cất đồ dùng. c. Luyện tập, củng cố. * Trò chơi: Đội nào nhanh - Trẻ lắng nghe - Để chơi tốt chúng mình cùng lắng nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi như sau. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội bật qua suối nhỏ lên thực hiện thêm vào hoặc bớt ra ở mỗi hàng để số lượng của mỗi nhóm bằng với thẻ số đã có. Rồi về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên. Trong thời gian là một bản nhạc đội nào thực hiện được đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. - Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được thực hiện một lần chơi. - Cho trẻ chơi, bao quát trẻ - Trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ kiểm tra cùng cô - Giaó dục trẻ 19 3. HĐ3. Kết thúc (1-2 phút) - Đi nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng C, Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát con hổ Tc: Đua ngựa Chơi theo ý thích D. Hoạt động chiều 1. LQBM: TDKN: Bật liên tục vào vòng * Mục đích - Trẻ biết tên vận động, cách thực hiện vận động bật liên tục vào vòng (+ Danh) * Tiến hành - Cô giới thiệu tên bài - Cô giới thiệu bài tập: Bật liên tục vào 6 vòng - Cô làm mẫu lần 1 - Hỏi trẻ tên vận động? - Cô làm mẫu kèm giải thích: Các con đứng tự nhiên trước vạch mức, hai tay chống hông. Khi có hiệu lệnh bật thì hai gối hơi khuỵu xuống dùng sức bật của đôi bàn chân bật liên tục vào 6 vòng, đồng thời chạm đất nhẹ nhàng bằng mũi bàn chân sau đó đến cả bàn chân. Cứ như thế các con bật cho đến hết, không chạm chân vào vòng. - Trẻ thực hiện 2 lần - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ 2. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm * Mục đích - Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tạo nhóm dựa trên sự định hướng, gợi ý dấu hiệu chung. Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt một số đặc điểm đặc trưng nổi bật về hình dạng, kích thước màu sắc của các con vật.. (+ Danh) * Cách tiến hành - Cô phổ biến cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị. Cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì (số chân, nơi sống, cách di chuyển...). Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm giống nhau thành một nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các con vật có dấu hiệu đó thành nhóm. Cô quan sát và giúp trẻ lúc cần thiết. Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu (hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trò chơi tiếp tục với các dấu hiệu khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp 20
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_the_gioi_dong_vat_chu.pdf