Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy

pdf 23 Trang Ngọc Diệp 34
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy
 Tuần 26 
 Chủ đề: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng
 Thực hiện từ ngày 17-21/3/2025
 GV: Nguyễn Thị Sáu + Trần Thanh Thủy 
 Thời TÊN Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 gian HĐ
 8h00 TD + Hô hấp 3: Thổi nơ bay; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, 
 - SÁNG sau; Lưng bụng 1: Đứng cúi về trước; Chân 1: Khuỵu gối
 8h20
 8h20 LQTV Trò chuyện về động vật sống trong rừng(MT61)
 -
 8h40
 HĐ MTXQ:T VH: Kể LQCC: Toán: TDKN: Bật 
 HỌC ìm hiểu truyện cho Tập tô p, Số 9 (t2) liên tục vào 
 về con trẻ nghe: q vòng
 8h40 voi Hươu con (MT98) TC: Kéo co 
 - (MT21)( biết nhận (MT5.5.1)
 9h15 MT27) lỗi
 (MT73)
 HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: 
 Làm con Xếp hình Viết chữ Quan sát Hát: Chú 
 thỏ con vật p, q trên con hổ voi con ở 
 HĐ TC: Cáo trên sân sân Tc: Đua bản đôn
 9h15 NT ơi ngủ à Trò chơi: Trò chơi: ngựa Trò chơi: 
 - Chơi theo Cáo và Cáo ơi Chơi Ai nhanh 
 9h50 ý thích thỏ ngủ à theo ý hơn
 Chơi theo Chơi thích Chơi tự do
 ý thích theo ý 
 thích
 Pv : Gia đình - Phòng triển lãm tranh ảnh, mô hình động 
 vật sống trong rừng
 Xây dựng: Xây vườn bách thú
 HĐ Â.n: Hát, múa, các bài hát, vận động, đọc thơ về chủ đề, 
 9h50
 VC chơi nhạc cụ âm nhạc.
 -
 Tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn, làm mô hình con vật 
 10h40
 sống trong rừng
 TN - KPKH: Đếm và nối số tương ứng, phân loại các con 
 vật; Chơi với cát nước. 
 ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm sách tranh 1 số con vật sống 
 trong rừng. Kể chuyện sáng tạo theo tranh (MT7.2)
 1 1. 1.LQBM: 1. 1. 1. Lao 
 LQBM: Làm vở LQBM: LQBM: động vệ 
 VH: tập tô p ,q Toán: Số TDKN: sinh
 HĐ KCCTN: 2. Trò 9 (t2) Bật liên 2. Trò chơi: 
 CHIỀU Hươu con chơi: Tìm 2. Trò tục vào Cáo và thỏ
 biết nhận những con chơi: vòng 3, Nhận xét 
 lỗi vật cùng Cáo và 2. Trò nêu gương, 
14h10 2. Trò nhóm thỏ chơi: trả trẻ
 - chơi: Cáo 3, Nhận 3, Nhận Tìm 
16h00 và thỏ xét nêu xét nêu những 
 3, Nhận gương, trả gương, con vật 
 xét nêu trẻ trả trẻ cùng 
 gương, nhóm
 trả trẻ 3, Nhận 
 xét nêu 
 gương, 
 trả trẻ
 Tổ chuyên môn Người lập
 Hà Thị Thư Nguyễn Thị Sáu
 2 Tuần 26 
 Chủ đề: Thế giới động vật
 Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng
 Thực hiện từ ngày 17-21/3/2025
A.Thể dục sáng: 
Hô hấp 3: Thổi nơ bay; Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau; Lưng bụng 1: 
Đứng cúi về trước; Chân 1: Khuỵu gối (+ Danh)
B. Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh)
C. Hoạt động vui chơi
Pv : Gia đình - Phòng triển lãm tranh ảnh, mô hình động vật sống trong 
rừng
Xây dựng: Xây vườn bách thú
Â.n: Hát, múa, các bài hát, vận động, đọc thơ về chủ đề, chơi nhạc cụ âm 
nhạc.
Tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn, làm mô hình con vật sống trong rừng
TN - KPKH: Đếm và nối số tương ứng, phân loại các con vật; Chơi với cát 
nước. 
ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm sách tranh 1 số con vật sống trong rừng. Kể 
chuyện sáng tạo theo tranh 
I. Mục đích yêu cầu. 
1. Kiến thức
- Nhớ tên các góc chơi, biết bầu trưởng trò, biết nội dung ở các góc chơi, biết 
thảo luận trước khi chơi, biết phản ánh công việc của vai chơi ở từng góc chơi, 
Kể chuyện sáng tạo theo tranh (MT7.2), biết liên kết các góc chơi, biết tạo ra sản 
phẩm, nhận xét sau khi chơi. (+ Danh)
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đóng vai, ghi nhớ, tạo hình, phát triển tư duy sáng tạo, phát triển 
ngôn ngữ cho trẻ. (+ Danh)
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật hiền lành, tránh xa con vật hung dữ, giữ gìn đồ 
dùng, đồ chơi
II.Chuẩn bị: 
 - Đồ dùng đủ cho cô và trẻ trong quá trình chơi.
 * Tích hợp: MTXQ, âm nhạc, văn học.
III. Các hoạt động.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi 
 - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trả lời
 - Các con dự định bầu bạn nào làm trưởng trò - Trẻ bầu trưởng trò
 - Cô hướng dẫn trưởng trò đàm thoại với trẻ về các - Trẻ trả lời
 3 góc chơi:
TT: Các bạn sẽ chơi những góc nào trong giờ hoạt - 1-2 ý kiến trẻ 
động góc hôm nay ?
CG: Góc chơi nào nấu những bữa ăn ngon?
* Góc phân vai 
TT: Góc phân vai chúng mình chơi những gì ? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Gia đình hôm nay chơi gì? - Trẻ trả lời
CG: Trong gia đình gồm những ai ? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Bố, mẹ làm công việc gì ? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Là con thì như thế nào? - Trẻ trả lời
CG: Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? - Trẻ trả lời
TT: Hôm nay triểm lãm những gì? - Trẻ trả lời
CG: Khi đi triểm lãm phải như thế nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
CG: Thái độ của mọi người trong buổi triểm lãm ra - 1-2 ý kiến trẻ 
sao? - 1-2 ý kiến trẻ 
- CG: Góc nào xây nên nhữn công trình đẹp
* Góc xây dựng.
TT: Góc xây dựng hôm nay chơi gì? - Trẻ trả lời
CG: Để công trình xây xong nhanh và đẹp cần có - 1-2 ý kiến trẻ 
ai?
TT: Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời
TT: Nhiệm vụ của các cô chú công nhân thì sao? - 1-2 ý kiến trẻ 
CG: Xây vường bách thú như thế nào ? - 1-2 ý kiến trẻ 
* Góc âm nhạc.
CG: Chơi nhạc cụ, hát, múa, đọc 1 số bài thơ, đồng - Trẻ trả lời
dao về chủ đề động vật.
TT: Các bạn hát, đọc thơ bài gì trong chủ đề? - Trẻ trả lời
TT: Các bạn kết hợp nhạc cụ nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
* Góc tạo hình.
CG: Còn góc tạo hình các bạn chơi gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
TT: Bạn cần dụng cụ gì? - Trẻ trả lời
TT: Bạn định vẽ, cắt dán con vật nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- CG: Góc chơi nào có nhiều sách chuyện hay?
* Góc sách truyện
TT: Khi xem tranh, làm album các bạn cần chú ý - 1-2 ý kiến trẻ 
điều gì?
- Kể câu chuyện sáng tạo như thế nào? 
- Kể về chủ đề gì?
* Góc PKKHTN
TT: Đếm nối số con vật gì? - Trẻ lắng nghe
- Phân loại con vật theo đặc điểm nào? - 1-2 ý kiến trẻ 
- Chăm sóc vây như thế nào? - Trẻ trả lời
> Pv : Gia đình - Phòng triển lãm tranh ảnh, mô - 1-2 ý kiến trẻ 
hình động vật sống trong rừng
 4 Xây dựng: Xây vườn bách thú
 Â.n: Hát, múa, các bài hát, vận động, đọc thơ về chủ - Trẻ lắng nghe
 đề, chơi nhạc cụ âm nhạc.
 Tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn, làm mô hình con 
 vật sống trong rừng
 TN - KPKH: Đếm và nối số tương ứng, phân loại 
 các con vật; Chơi với cát nước. 
 ST: Xem tranh ảnh, lô tô, làm sách tranh 1 số con 
 vật sống trong rừng. Kể chuyện sáng tạo theo tranh
 TT: Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời
 TT: Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời
 TT: Sau khi chơi phải làm gì? - Trẻ trả lời
 TT: Giáo dục trẻ .
 2. HĐ 2: Quá trình chơi
 - Trẻ chơi
 TT: bao quát trẻ chơi ở các góc.
 + Xin chào các bác kỹ sư xây dựng, các bác đang - Trẻ cắm biểu tượng
 làm gì? Ai là kỹ sư trưởng ?.. - Trẻ chơi ở các góc 
 + Xin chào gia đình mình ! Bố mẹ đang làm công 
 việc gì đây ?
 + Cô hướng dẫn trưởng trò đến góc âm nhạc, sách 
 truyện, thiên nhiên hướng dẫn trẻ chơi.
 TT: Cô gợi ý cho trẻ đổi vai chơi giữa các góc chơi.
 3. HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi
 - Trưởng trò nhận xét từng góc chơi
 - Cô hướng dẫn trưởng trò nhận xét, nêu gương trẻ - Trẻ nhận xét
 ở từng góc chơi 
 - Cô khái quát lại và nhận xét chung và nhận xét - Trẻ thu dọn đồ chơi 
 trưởng trò
 * KT Cô nhắc trẻ cất gọn đồ chơi.
 ******************
 Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025
A, Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong rừng(MT61) (+ Danh)
B. Hoạt động học: Môi trường xung quanh
 I. Mục đích, yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ biết đặc điểm nổi bật của con voi, lợi ích, thức ăn, sinh sản và môi 
trường sống của con voi. Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo 
luận về đặc điểm của đối tượng (MT 21). Nhận xét, thảo luận về đặc điểm của 
các đối tượng được quan sát (MT 27) (+ Danh)
 2. Kỹ năng
 5 - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích ở trẻ. Rèn kỹ năng phát triển 
nhận thức cho trẻ. (+ Danh)
 3. Thái độ
 - Trẻ yêu quý, bảo vệ con vật hiền lành, tránh xa con vật hung giữ
 II. Chuẩn bị:
 * Đồ dùng của cô:
 - Powerpoint 
 - Nhạc bài hát: 
 * Đồ dùng của trẻ:
 - Trò chơi
 III. Hoạt động học:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 - Cho trẻ đi vận động bài hát: Khám phá rừng - Trẻ thực hiện
 xanh
 - Đó là tiếng kêu con vật gì? - Cả lớp trả lời
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Tìm hiểu con voi
 - Cho trẻ khám phá các bộ phận của con voi - Trẻ khám phá
 thông qua bộ trang phục cô giáo mặc (Trẻ gọi 
 tên nêu đặc điểm các bộ phận của con voi mà 
 trẻ biết)
 - Làm giả tiêng kêu của con voi - Trẻ thực hiện
 - Mô tả động tác đi của voi
 * Đặc điểm của con voi: Cho trẻ quan sát 
 video - Trẻ quan sát
 - Con voi có đặc điểm gì? - 2-3 ý kiến
 - Phần đầu có những bộ phận nào? - 2-3 ý kiến
 - Con voi có bao nhiêu mắt? - 2-3 ý kiến
 - Trong miệng con voi có gì? - 2-3 ý kiến
 - Ngà voi có công dụng gì đối với con voi?(tợ - 2-3 ý kiến
 vêg, kiếm thức ăn..)
 - Do đâu mà có ngà voi?(răng cửa hàm trên to) - 2-3 ý kiến
 > Ngà voi là răng hàm trên mọc ra dùng để tự - Trẻ chú ý lắng nghe 
 vệ, kiếm thức ăn, chuyển đồ 
 - Còn điều gì thú vị ở phần đầu voi? (vòi voi) - 2-3 ý kiến
 - Con biết gì về cái vòi của con voi? (do mũi và - 2-3 ý kiến
 hàm trên dài ra)
 - Chức năng của vòi voi là gì? (uống nước, - 2-3 ý kiến
 phun nước, ngửi mùi, thở..)
 - Tai voi có gì đặc biệt? (To) - 2-3 ý kiến
 - Làm động tác quạt tai voi - Trẻ thực hiện
 > Khái quát vòi voi đặc biệt là sự kết hợp giữa - Trẻ chú ý lắng nghe
 mũi và môi trên kéo ra dai rất linh hoạt dùng 
 6 để uống nước, lấy thúc ăn, ngửi mùi đặc biệt 
cái tai to đây là điểm khác biệt của voi với các 
con vật khác
- Phần mình của voi như thế nào? - 2-3 ý kiến
- Voi có bao nhiêu chân? - 2-3 ý kiến
- Chận voi giống cái gì? - 2-3 ý kiến
- Cách di chuyển của voi như thế nào? (2 chân - 2-3 ý kiến
cùng bên)
> Phần mình có 4 chân to như 4 cột đình và khi - Trẻ lắng nghe
di chuyển thì 2 chân đi 1 bên để vững chắc
- Đuôi voi như thế nào? - 2-3 ý kiến
- Đuôi voi được ví như cái gì? (roi mây để đuổi - 2-3 ý kiến
côn trùng)
> Đuôi voi được ví như roi mây để xua đuổi - Trẻ chú ý lắng nghe 
côn trùng
- Bạn nào nhận xét về da voi? - 2-3 ý kiến
* Sinh sản và môi trường sống
- Đố các con voi đẻ ra gì? - 2-3 ý kiến
- Voi con lớn lên như thế nào? - 2-3 ý kiến
- Thức ăn của con voi là gì? - 2-3 ý kiến
- Làm thế nào để voi ăn được? (Cho trẻ làm - 2-3 ý kiến
động tác voi ăn)
- Voi sống ở đâu? - 2-3 ý kiến
- Con biết những con vật nào sống trong rừng - 2-3 ý kiến
nữa?
> Voi là động vật sống trong rừng, sống theo - Trẻ chú ý lắng nghe,quan 
bày đàn, voi đẻ con, ăn cỏ cây . sát
- Cho trẻ xem video
* Lợi ích của con voi
- Con voi là con vật như thế nào? (Hiền lành) - 2-3 ý kiến
- Con voi có ích lợi gì? (kéo gỗ, thồ hàng, chở 
khách du lịch, làm xiếc, làm phương tiện chiến - 2-3 ý kiến
 đấu .)
- Cho trẻ xem video - Trẻ quan sát
b , Đàm thoại sau quan sát
- Vừa tìm hiểu con vật gì? - 2-3 ý kiến
- Con voi có những đặc điểm gì đặc biệt? - 2-3 ý kiến
- Thức ăn của voi là gì? - 2-3 ý kiến
- Voi sinh sản như thế nào? - 2-3 ý kiến
- Voi là con vật như thế nào?
c, Trò chơi
+ Trò chơi 1: Tạo dáng
- Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe 
- Cô khái quát cách chơi: Tạo dáng giống con 
 7 voi và mô phỏng hành động của con voi như di 
 chuyển, ăn uống, vẫy tai 
 - Luật chơi: Bạn nào làm chưa đúng làm lại - Trẻ chơi
 - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét
 + Trò chơi 2: Ghép tranh
 - Giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe 
 - Cô khái quát cách chơi: Chuẩn bị powerpoit 
 con voi thiếu các bộ phận, trẻ kéo thả những bộ 
 phận cọn thiếu để hoàn thiện con voi
 - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đôi 
 nào xong trước sẽ chiến thắng
 - Trẻ chơi - Trẻ chơi
 - Cô bao quát, nhận xét
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cho trẻ hát bài “Chú voi con” ra sân chuyển - Trẻ hát
 hoạt động.
C, Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Làm con thỏ 
TC: Cáo ơi ngủ à
Chơi theo ý thích 
D, Hoạt động chiều
1. LQBM: VH: KCCTN: Hươu con biết nhận lỗi
*. Mục đích
- Trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả, nghe, hiểu nội dung câu truyện Hươu 
con biết nhận lỗi (+ Danh)
*. Tiên hành
 -Giới thiệu câu chuyện Hươu con biết nhận lỗi của tác giả Trần Thị Ngọc Trâm
+ Cô kể chuyện lần 1 kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
 - Cô vừa kể câu chuyện gì? Câu chuyện do ai sáng tác?
+ Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.
 - Nội dung câu chuyện nói về gì?
Giảng nội dung: Câu chuyện kể về một chú hươu sao đã nhận lầm bò là loài 
hươu giống như mình. Bò đã giải thích nhưng hươu vẫn không nghe và khẳng 
định là mình đúng. Cả 2 đã nhờ dê phân xử nhưng dê cũng không phân xử được 
và cả 3 đã tranh luận inh ỏi. Cuối cùng hươu, bò, dê đã nhờ ngựa phân xử. Ngựa 
đồng ý và rủ các bạn ra sông uống nước. Khi nhìn thấy bóng dáng của mình 
dưới mặt nước trong xanh thì hươu và dê đã nhận ra là mình đã lầm. Hươu đã 
xin lỗi các bạn của mình. 
+ Lần cho trẻ nghe qua video
- Cô động viên, khuyến khích trẻ
 8 2. Trò chơi: Cáo và thỏ
 *Mục đích 
 - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo.
 - Phát triển ngôn ngữ.. (+ Danh)
 * Tiến hành
 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi
 - Luật chơi: Mỗi chú thỏ (1 bạn chơi) có một cái hang (1 bạn chơi khác đóng). 
 Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt 
 hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi.
 - Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ 
 và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng 
 chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. 
 Trước khi chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu 
 trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy 
 (giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ:
 Trên bãi cỏ 
 Chú thỏ con
 Tìm rau ăn
 Rất vui vẻ
 Thỏ nhớ nhé
 Có cáo gian
 Đang rình đấy
 Thỏ nhớ nhé
 Chạy cho nhanh
 Kẻo cáo gian
 Tha đi mất.
 Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng 
 cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều 
 phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau.- Tổ chức cho trẻ chơi.
 - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi
 - Động viên, khuyến khích trẻ.
 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ
 Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
 Nhận xét bản thân trẻ.
 Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ************
 Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025
 A, Trò chuyện sáng
 Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh)
 B, Hoạt động học: Văn học
 Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe: Hươu con biết nhận lỗi
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
 9 - Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, nghe, hiểu nội dung câu truyện Hươu 
 con biết nhận lỗi (MT73). Lắng nghe câu chuyện. Trả lời các câu hỏi đàm thoại 
 (+ Danh)
 2. Kỹ năng
 - Rèn khả năng ghi nhớ, nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ(+ 
 Danh)
 3. Giáo dục
 - Giáo dục yêu quý, bảo vệ những con vật hiền lành
 II. Chuẩn bị
 Sile và video truyện.
 III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô mặc trang phục Hươu rồi xuất hiện - Trẻ hát
 - Chào tất cả các bạn ! - Trẻ trả lời
 - Các bạn có biết tớ là ai không? - 1-2 trẻ trả lời
 - Tớ chính Hươu con, tớ mới đi chơi trong khu rừng 
 về các bạn có muốn nghe tớ kể câu chuyện sau 
 buổi đi chơi của tớ không nào?
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
 a. Giới thiệu truyện - kể chuyện
 -Giới thiệu câu chuyện Hươu con biết nhận lỗi của 
 tác giả Trần Thị Ngọc Trâm - Trẻ lắng nghe
+ Cô kể chuyện lần 1 kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. - 1-2 trẻ ý kiến
 - Trẻ lắng nghe
 - Cô vừa kể câu chuyện gì? Câu chuyện do ai sáng 
 - Trẻ trả lời
 tác?
+ Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.
 - Nội dung câu chuyện nói về gì? - Trẻ lắng nghe
Giảng nội dung: Câu chuyện kể về một chú hươu sao - Trẻ trả lời
đã nhận lầm bò là loài hươu giống như mình. Bò đã - Trẻ chú ý lắng nghe
giải thích nhưng hươu vẫn không nghe và khẳng định 
là mình đúng. Cả 2 đã nhờ dê phân xử nhưng dê cũng 
không phân xử được và cả 3 đã tranh luận inh ỏi. 
Cuối cùng hươu, bò, dê đã nhờ ngựa phân xử. Ngựa 
đồng ý và rủ các bạn ra sông uống nước. Khi nhìn 
thấy bóng dáng của mình dưới mặt nước trong xanh 
thì hươu và dê đã nhận ra là mình đã lầm. Hươu đã 
xin lỗi các bạn của mình. - Trẻ lắng nghe
+ Lần 3 cô kể trích dẫn
- Câu chuyện chia làm 3 đoạn
- Đoạn 1 từ đầu đến anh sẽ biết tôi là ai? Nói về 
cuộc gặp gỡ và tranh luận giữa Hươu và Bò: Hươu 
con gặp Bò và nhầm tưởng Bò là loài hươu giống 
 10 mình. Mặc dù Bò giải thích rằng mình không phải là 
hươu, Hươu con vẫn khăng khăng cho rằng Bò là 
hươu. 
+ Trong đoạn này có từ Bướng bỉnh
+ Bướng bỉnh là gì? (là ngoan cố không chịu chấp 
nhận ý kiến của người khác)
+ Trẻ nói Bướng bỉnh
- Đoạn 2 từ Dê con đưa mắt nhìn bò ấp úng chúng 
cãi nhau inh ỏi nói về viếc Hươu và bò nhờ Dê phân 
xử, Dê không chắc chắn và ấp úng, không đưa ra 
được kết luận rõ ràng. 
+ Trong đoạn này có từ Inh ỏi
+ Bướng bỉnh là gì? (là âm thanh chói tai, cảm giác 
nghe khó chịu) - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Trẻ nói Inh ỏi
- Đoạn 3 còn lại nhờ Ngựa phân xử và Hươu nhận ra 
sai lầm. Cuối cùng, cả ba tìm đến Ngựa để nhờ phân - Trẻ nói
xử. Ngựa rủ cả ba ra sông uống nước. Khi nhìn 
xuống mặt nước, Hươu con nhận ra sự khác biệt giữa 
mình và Bò, từ đó hiểu rằng mình đã nhầm lẫn và xin 
lỗi Bò. - 1-2 ý kiến trẻ 
 b. Đàm thoại. - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Câu chuyện có tên là gì? Của tác giả nào? - 1-2 ý kiến
+ Trong truyện có những nhân vật nào? - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Khi Hươu gặp bò, hươu đã chào như thế nào? 
+Nghe Hươu chào, bạn bò đã nói gì? - 1-2 ý kiến 
+ Tại sao Hươu lại nghĩ rằng bò chính là hươu?
+ Khi bò hỏi ý kiến của dê, dê đã nói như thế nào? 
+ Nếu con là dê, con sẽ phân xử như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 
+ Cuối cùng, 3 bạn hươu, bò, dê đã nhờ ai phân xử? 
+ Ngựa đã phân xử như thế nào? 
+ Khi uống nước, hươu và dê đã phát hiện ra điều 
gì? - 1-2 ý kiến trẻ 
+ Các con có biết hươu, bò, dê không giống nhau ở 
điểm nào? - Trẻ trả lời
+ Khi phát hiện ra mình nhầm, hươu đã làm gì? 
 - Qua câu chuyện này các con biết được điều gì?
 c, Nghe kể chuyện
 - Trẻ trả lời
 - Cô cho trẻ xem video câu chuyện - Trẻ nghe
 - Xem qua video - Trẻ xem
 3. Hoạt động 3: Kết thúc.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân - Trẻ ra chơi
 11 c, Hoạt động ngoài trời 
HĐCCĐ: Xếp hình con vật trên sân
Trò chơi: Cáo và thỏ
Chơi theo ý thích
Hoạt động chiều
1.LQBM: Làm vở tập tô p ,q 
* Mục đích
- Trẻ biết phát âm đúng các chữ p, q, biết tìm chữ trong từ để gạch chân tô màu 
các chữ cái p, q, tô chữ cái p,q trong từ. (+ Danh)
* Tiến hành
- Cô cho trẻ đọc các chữ cái p, q bên phía góc trái của bài 
- Cô hướng dẫn trẻ tìm chữ p, q để gạch chân
- Hướng dẫn trẻ tô chữ p, q trong từ
- Cô hỏi trẻ cách ngồi cách cầm bút
- Trẻ thực hiện. Cô bao quát hướng dẫn trẻ.
2. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
 * Mục đích
- Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tạo nhóm dựa trên sự định hướng, gợi ý dấu 
hiệu chung. Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt một số đặc điểm đặc 
trưng nổi bật về hình dạng, kích thước màu sắc của các con vật.. (+ Danh)
 * Cách tiến hành
 - Cô phổ biến cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị. 
 Cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì (số chân, nơi 
 sống, cách di chuyển...). Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm 
 giống nhau thành một nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các 
 con vật có dấu hiệu đó thành nhóm. Cô quan sát và giúp trẻ lúc cần thiết. 
 Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của 
 nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu 
 (hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trò chơi tiếp tục với các dấu hiệu khác
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ
- Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
- Nhận xét bản thân trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ***************
 Thứ 4 ngày 19 tháng 3 năm 2025
A, Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh)
B. Hoạt động học: LQCC
Đề tài: Tập tô p, q
 I. Mục đích yêu cầu:
 12 1. Kiến thức:
 - Củng cố nhận biết, phát âm đúng chữ cái p, q. Trẻ biết cách tô trùng khít lên 
 dấu chấm in mờ và tô đúng chữ cái p, q theo hướng dẫn của cô(MT98).
 2. Kĩ năng:
 - Củng cố kỹ năng mở vở, kỹ năng cầm bút, ngồi đúng tư thế khi tập tô chữ 
 cái p, q
 - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ mạch lạc, trả lời câu hỏi đầy đủ rõ ràng.
 - Trẻ biết chơi trò chơi và hứng thú chơi.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn, bảo quản đồ dùng tốt như sách, vở, bút 
 - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn
 II. Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng của cô:
 - Tranh tô có chữ p, q
 - Bút chì, bút màu.
 - Hộp quà
 - Nhạc không lời bài
 2. Đồ dùng của trẻ:
 - Vở tập tô, bút chì đen, bút màu
 - Bàn ghế đủ cho trẻ
 III. Tiến hành hoạt động:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
* Ôn chữ cái p, q - Trẻ lắng nghe
- Cho trẻ chơi trò chơi “Ai thông minh hơn” 
- Để chơi được trò chơi này chúng mình lắng nghe cô 
phổ biến cách chơi và luật chơi 
+ Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất 
nhiều các nét chữ rời. Mỗi bạn hãy chọn cho mình 1 
nét chữ mà chúng mình yêu thích vừa đi vừa nhún 
nhảy theo nhạc bài hát. Khi nhạc dừng, cô nói “Tìm 
bạn, tìm bạn” thì chúng mình hãy nhanh chân tìm cho 
mình 1 người bạn trên tay có nét chữ để ghép thành 1 
chữ cái đã học.
+ Luật chơi: Bạn nào ghép sai bạn đó sẽ phải nhảy lò 
cò 
- Cô cho trẻ chơi 1- 2 lần - Trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi 
 Hoạt động 2: Phát triển bài 
a, Dạy trẻ tập tô chữ cái p, q 
Tô chữ p: 
- Cô thấy lớp mình vừa chơi trò chơi rất là giỏi. Đến - Trẻ quan sát và 
với lớp mình hôm nay cô còn có 1 điều bất ngờ dành lắng nghe
cho chúng mình, chúng mình cùng hướng lên đây 
 13 xem có điều gì nhé. (Cô làm ảo thuật) 
- 1,2,3 mở, xuất hiện bức tranh 
- Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời
- Trong bức tranh có những gì? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ đọc chữ p in hoa, p in thường, p viết thường 
- Cho trẻ phát âm p - Trẻ phát âm
- Hôm trước chúng ta đã học những gì? - Trẻ quan sát
- Tiếp theo chúng mình cùng quan sát cô tô mẫu chữ 
p in chấm mờ nhé. 
Vừa tô cô vừa nói: Cô cầm bút bằng tay phải và cầm - Trẻ lắng nghe và 
bằng 3 đầu ngón tay. Đầu tiên, cô đặt bút ở dấu chấm quan sát
mờ, cô tô nét xiên phải trước, tiếp theo là nét sổ 
thẳng, cô tô từ trên xuống dưới, cô đưa bút lên tô nét 
móc 2 đầu, sao cho không chờm ra ngoài, tô trùng 
khít với nét chấm mờ, kết thúc cô nhấc bút ra khỏi 
chữ vừa tô xong. Tiếp tục cô tô chữ p cho đến hết. 
* Tô chữ q
- Cô còn có món quà dành tặng cho chúng mình đấy. - Trẻ quan sát và 
Không biết trong hộp quà này có gì nhỉ? Các bạn lắng nghe
cùng đoán nào. Muốn biết bạn nào đoán đúng chúng 
mình cùng chú ý nhé. (Cô mở hộp quà) 
- Cô có gì đây? 
- Trong bức tranh có những gì? - Trẻ trả lời
- Cho trẻ đọc chữ q in hoa, q in thường, q viết thường - Trẻ trả lời
- Cho trẻ phát âm q - Trẻ phát âm
- Hôm trước chúng ta đã học những gì? - Trẻ quan sát
- Bây giờ chúng mình sẽ tô chữ q in dấu chấm mờ - Trẻ trả lời
nhé. - Trẻ trả lời
- Trước khi tô chúng mình cùng quan sát cô tô trước 
nhé: Cô đặt bút từ nét chấm mờ, tô nét cong tròn - Trẻ lắng nghe và 
khép kín trước, tiếp theo, cô đưa bút tô nét sổ thẳng quan sát
từ trên xuống, kết thúc cô nhấc bút ra khỏi chữ vừa tô 
xong. Tiếp tục cô tô chữ q cho đến hết. Các con chú 
ý khi tô trùng khít với nét chấm mờ.
b , Cho trẻ thực hiện (Cô mở nhạc không lời)
- Cô hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ thực hiện
- Cô quan sát và nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút. 
- Cô động viên, khuyến khích trẻ tô. 
c, Trưng bày sản phẩm
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận xét, trưng 
- Nhận xét bài của mình, của bạn bày sản phẩm 
- Cô nhận xét chung 
* Hoạt động 3: Kết thúc: - Trẻ chú ý
- Cô nhận xét kết quả tô của trẻ, khuyến khích và 
 14 động viên trẻ. - Trẻ cất dọn đồ 
 - Cho trẻ cất đồ dùng gọn gàng dùng
c, Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Viết chữ p, q trên sân
Trò chơi: Cáo ơi ngủ à
Chơi theo ý thích
d, Hoạt động chiều
1. LQBM Toán: Số 9 (t2)
 *Mục đích 
- Trẻ biết so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9. Nhận biết mối 
quan hệ ít hơn, nhiều hơn trong phạm vi 9.
 * Tiến hành
- Xếp 9 con thỏ, 8 củ cà rốt
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu con thỏ? Tương ứng với thẻ số mấy?
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số 
mấy?
- Chúng mình thấy hai nhóm như thế nào với nhau?
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
- Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy?
- Để hai nhóm bằng nhau ta phải làm như thế nào?
- Cô và trẻ thêm 1 củ cà rốt. Đếm và gắn thẻ số 9
- Vậy 8 thêm 1 là mấy?
=> Cô chốt lại: 8 thêm 1 là 9 (cô cho cả lớp khẳng định)
- Cả 2 nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? 
- Bác nhờ các bạn mang giúp 2 củ cà rốt về nhà nào?
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? 
- Vậy 9 bớt đi 2 còn mấy?
- Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 2 còn 7
- Vậy thẻ số 9 còn phù hợp với 7 củ cà rốt không?
- Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 7 thì dùng thẻ số mấy? (Số 7) cô cho trẻ 
gắn thẻ số 7?
- Hai nhóm như thế nào với nhau? 
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Vậy muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm như thế nào? Chúng mình cùng 
thêm 2 củ cà rốt nào?
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số 
mấy? 
- Vậy 7 thêm 2 là mấy?
=> Cô khẳng định lại: 7 thêm 2 là 9 (Cô cho cả lớp khẳng định lại)
- Hai nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy?
- Cô bao quát, động viên, giúp đỡ trẻ
 15 2. Trò chơi: Cáo và thỏ 
*Mục đích 
 - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo.
- Phát triển ngôn ngữ.. (+ Danh)
* Tiến hành
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi
- Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi
- Luật chơi: Mỗi chú thỏ (1 bạn chơi) có một cái hang (1 bạn chơi khác đóng). 
Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt 
hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi.
- Cách chơi: Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ 
và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng 
chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. 
Trước khi chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu 
trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy 
(giống tai thỏ) vừa đọc bài thơ:
Trên bãi cỏ 
 .
Tha đi mất.
Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng 
cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều 
phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi
- Động viên, khuyến khích trẻ.
 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ
 - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
 - Nhận xét bản thân trẻ.
 - Cô nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ
 ****************
 Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025
A, Trò chuyện sáng
Trò chuyện về động vật sống trong rừng (+ Danh)
 B. Hoạt động học: Làm quen với toán
 Đề tài: So sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9
 I. Mục đích-yêu cầu
 1. Kiến thức
 - Trẻ biết so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9. Nhận biết 
mối quan hệ ít hơn, nhiều hơn trong phạm vi 9.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau.
 3. Thái độ
 16 - Giáo dục trẻ bảo vệ con vật, yêu quý con vật hiền lành, tranh xa con vật 
hung dữ ...
 II. Chuẩn bị
 * Đồ dùng của cô: Giáo án powerpoint, que chỉ, nhạc bài hát 
 * Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ: 9 con thỏ, 9 củ cà rốt, thẻ số từ 3, 5, 7, 9. 
Bảng toán, bảng xoay 3 cái...
 III. Tiến trình
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. HĐ1. Giới thiệu bài (2-3 phút)
- Cô giới thiệu các cô đến dự giờ thăm lớp - Trẻ hào hứng
- Vận động khám phá rừng xanh
2. HĐ2. Phát triển bài (27-30 phút)
a) Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm 
vi 9.
- Hãy kể tên các co vật có trong khu rừng? - Trẻ đi 
- Các bạn nhỏ xem có những gì? - Trẻ thực hiện
 + Các bạn đếm xem có bao nhiêu con hổ? (9)
+ Vậy để biểu thị cho số lượng 9 con hổ phải dùng - Trẻ thực hiện
thẻ số mấy? – Số 9
 => Bạn nào sẽ đặt thẻ? Cho trẻ đặt số và đọc
+ Đếm xem có bao nhiêu con voi? –8 con voi
+ Để biểu thị số lượng 8 con voi phải dùng thẻ số 
mấy? Cho trẻ đặt thẻ số và đọc
- Các bạn rất thông minh, và bây giờ các bạn lắng 
nghe thật tinh xem có bao nhiêu tiếng gõ xắc xô (9 - Trẻ trả lời
tiếng)
b. So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong 
PV9
* Cô và trẻ cùng tạo nhóm củ con thỏ, củ cà rốt 
song song với nhau.
- Xếp hết số thỏ ra thành hàng ngang - Trẻ thực hiện
- Xếp 8 củ cà rốt tương ứng dưới mỗi chú thỏ là 1 
củ cà rốt
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu con - 3-4 ý kiến
thỏ? Tương ứng với thẻ số mấy?
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà - Trẻ đếm
rốt? Tương ứng với thẻ số mấy?
- Chúng mình thấy hai nhóm như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 ý kiến
- Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời
- Để hai nhóm bằng nhau ta phải làm như thế nào? - 2-3 ý kiến
- Cô và trẻ thêm 1 củ cà rốt. Đếm và gắn thẻ số 9 - 2-3 ý kiến
- Vậy 8 thêm 1 là mấy? - 2-3 ý kiến
=> Cô chốt lại: 8 thêm 1 là 9 (cô cho cả lớp khẳng định) - Trẻ lắng nghe
 17 - Cả 2 nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? - Trẻ trả lời
* Bớt 2 thêm 2:
- Thỏ nhờ các bạn mang giúp 2 củ cà rốt về nhà - Trẻ thực hiện
nào?
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà - 2-3 ý kiến
rốt? 
- Vậy 9 bớt đi 2 còn mấy? - Trẻ trả lời
- Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 2 còn 7 - Trẻ nhắc lai
- Vậy thẻ số 9 còn phù hợp với 7 củ cà rốt không? - 2-3 ý kiến
- Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 7 thì dùng - 2-3 ý kiến
thẻ số mấy? (Số 7) cô cho trẻ gắn thẻ số 7? - 2-3 ý kiến
- Hai nhóm như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 ý kiến
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời
- Vậy muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm như - 2-3 ý kiến
thế nào? Chúng mình cùng thêm 2 củ cà rốt nào?
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà 
rốt? Tương ứng với thẻ số mấy? - 2-3 ý kiến
- Vậy 7 thêm 2 là mấy? - 2-3 ý kiến
=> Cô khẳng định lại: 7 thêm 2 là 9 (Cô cho cả lớp - Trẻ lắng nghe và nhắc lại
khẳng định lại)
- Hai nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng - Trẻ trả lời
mấy?
 * Bớt 4 thêm 4:
- Vừa rồi chúng mình đã giúp thỏ cất 2 củ cà rốt - Trẻ thực hiện
rồi, nhưng vẫn chưa đủ, thỏ cần 4 củ cà rốt nữa, 
chúng mình mang cho bác 4 củ cà rốt nào?
- Chúng mình cùng đếm xem còn bao nhiêu củ cà 
rốt? (còn 5 củ cà rốt)
- Vậy 9 bớt 4 còn mấy? - 2-3 ý kiến
- Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 4 còn 5 - Trẻ lắng nghe và nhắc lại
- Thẻ số 9 còn phù hợp với 5 củ cà rốt nữa không? - Trẻ trả lời
Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 5 thì sử dụng - 2-3 ý kiến
thẻ số mấy? (Số 5) cô cho trẻ gắn thẻ số 5.
- Hai nhóm như thế nào với nhau? - 2-3 ý kiến
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 2-3 ý kiến
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời
- Vậy muốn hai nhóm bằng nhau thì phải làm thế - 2-3 ý kiến
nào? Chúng mình cùng thêm 4 củ cà rốt nào
- Bây giờ chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu - 2-3 ý kiến
củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số mấy?
- Vậy 5 thêm 4 là mấy? - 2-3 ý kiến
=> Cô khẳng định lại: Vậy 5 thêm 4 là 9 (Cô cho - Trẻ lắng nghe và nhắc lại
cả lớp khẳng định lại)
 18 - Bây giờ hai nhóm như thế nào với nhau? - 2-3 ý kiến
 * Bớt 6 thêm 6:
- Bạn thỏ muốn nhờ các bạn chuyển tiếp 6 củ cà rốt - 2-3 ý kiến
vào nhà. Chúng mình chuyển giúp bạn nào? 
- Chúng mình cùng đếm xem còn bao nhiêu củ cà - Trẻ trả lời
rốt? (còn 3 củ cà rốt)
- Vậy 9 bớt 6 còn mấy? - 2-3 ý kiến
- Cô khẳng định và cho trẻ nhắc lại: 9 bớt 6 còn 3 - Trẻ lắng nghe và nhắc lại
- Vậy thẻ số 9 còn phù hợp với 3 củ cà rốt nữa - 2-3 ý kiến
không? 
- Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 3 thì dùng - 2-3 ý kiến
thẻ số mấy? (Số 3) cô cho trẻ gắn thẻ số 3.
- Hai nhóm như thế nào với nhau? - 2-3 ý kiến
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - 2-3 ý kiến
- Muốn hai nhóm bằng nhau ta làm thế nào? Chúng 
mình cùng bẻ thêm 6 củ cà rốt xếp thành hàng nào? - 2-3 ý kiến
- Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu củ cà - 2-3 ý kiến
rốt? (còn 9 củ cà rốt), cô cho trẻ gắn thẻ số tương - 2-3 ý kiến
ứng.
- Vậy 3 thêm 6 là mấy? - Trẻ trả lời
=> Cô khẳng định lại: 3 thêm 6 là 9 (Cô cho cả lớp - Trẻ lắng nghe và nhắc lại
khẳng định lại)
- Chúng mình đã giúp bạn thỏ thu hoạch rất giỏi, 
bây giờ chúng mình cùng giúp thỏ mang hết số củ - Trẻ thực hiện
cà rốt vào nhà. Bây giờ chúng mình giúp những 
chủ thỏ vào chuồng vào nhà.
- Cho trẻ cất nhóm thỏ và nhóm củ cà rổt
- Cô cho trẻ cất đồ dùng.
c. Luyện tập, củng cố.
* Trò chơi: Đội nào nhanh - Trẻ lắng nghe 
- Để chơi tốt chúng mình cùng lắng nghe cô phổ 
biến cách chơi và luật chơi như sau.
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội bật qua suối 
nhỏ lên thực hiện thêm vào hoặc bớt ra ở mỗi hàng 
để số lượng của mỗi nhóm bằng với thẻ số đã có. 
Rồi về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lên. Trong 
thời gian là một bản nhạc đội nào thực hiện được 
đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. 
- Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được thực hiện một lần 
chơi.
- Cho trẻ chơi, bao quát trẻ - Trẻ chơi
- Cô kiểm tra kết quả, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ kiểm tra cùng cô
- Giaó dục trẻ
 19 3. HĐ3. Kết thúc (1-2 phút)
- Đi nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng 
C, Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ: Quan sát con hổ 
Tc: Đua ngựa 
Chơi theo ý thích
D. Hoạt động chiều
1. LQBM: TDKN: Bật liên tục vào vòng
* Mục đích
- Trẻ biết tên vận động, cách thực hiện vận động bật liên tục vào vòng (+ Danh)
* Tiến hành
- Cô giới thiệu tên bài 
- Cô giới thiệu bài tập: Bật liên tục vào 6 vòng
- Cô làm mẫu lần 1
- Hỏi trẻ tên vận động?
- Cô làm mẫu kèm giải thích: Các con đứng tự nhiên trước vạch mức, hai tay 
chống hông. Khi có hiệu lệnh bật thì hai gối hơi khuỵu xuống dùng sức bật của 
đôi bàn chân bật liên tục vào 6 vòng, đồng thời chạm đất nhẹ nhàng bằng mũi 
bàn chân sau đó đến cả bàn chân. Cứ như thế các con bật cho đến hết, không 
chạm chân vào vòng.
- Trẻ thực hiện 2 lần
- Cô bao quát, giúp đỡ trẻ
2. Trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm
 * Mục đích
- Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tạo nhóm dựa trên sự định hướng, gợi ý dấu 
hiệu chung. Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt một số đặc điểm đặc 
trưng nổi bật về hình dạng, kích thước màu sắc của các con vật.. (+ Danh)
 * Cách tiến hành
 - Cô phổ biến cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị. 
 Cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì (số chân, nơi 
 sống, cách di chuyển...). Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm 
 giống nhau thành một nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các 
 con vật có dấu hiệu đó thành nhóm. Cô quan sát và giúp trẻ lúc cần thiết. 
 Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của 
 nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu 
 (hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trò chơi tiếp tục với các dấu hiệu khác
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 
 - Cô bao quát, nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
 3. Nhận xét nêu gương , trả trẻ
 - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong lớp
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_the_gioi_dong_vat_chu.pdf