Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Giao thông - Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025

pdf 33 Trang Ngọc Diệp 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Giao thông - Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Giao thông - Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025

Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Giao thông - Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
 Tuần 28: Từ ngày 31 tháng 3 đến ngày 04 tháng 4 năm 2025 
 Chủ đề lớn: Giao thông; Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thủy
 Thời Tên 
 gian hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG)
 động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
7h30- 
 8h05 Đón trẻ- Chơi tự do- Điểm danh 
 TDS Hô hấp 4, tay 3, bụng 5, chân 4. EL 29(1)
8h05 - LQ LQVC: Đây là tàu LQVC: Đây là LQVC: Đây là LQVC: Đây là tàu LQVC: Đây là 
 8h45 TV thủy, tàu thủy ở ca nô, ca nô thuyền buồm, ngầm, tàu ngầm thuyền thúng, 
 trên biển, tàu thủy chạy trên biển, thuyền buồm có màu trắng, tàu thuyền thúng ở 
 chở khách đi du ca nô chở người. cánh buồm, ngầm chở khách trên sông, thuyền 
 lịch. El 33 thuyền buồm du lịch. thúng là PTGT 
 đang đi đánh bắt El 33 đường thủy.
 cá.
 Tạo hình: TDKN: Văn học. Chữ cái: Âm nhạc:
 Đề tài: Vẽ thuyền Đề tài: Đi Đề tài: Dạy trẻ Đề tài Tập tô chữ DVĐ: Em đi chơi 
 8h45- Hoạt trên biển (ĐT) đọc thuộc thơ cái p, q (137) thuyền. (TT) 
 9h25 động (198) “Thuyền giấy”. (186).
 học (106, 115). NH: Anh Phi công 
 ơi.
 TCAN: Ai đoán 
 giỏi EL 38
 §CC§: Quan sát H§CC§: Vẽ 1 H§CC§: Trò §CC: Xếp thuyền H§CC§: Cho trẻ 
 Hoạt tàu thủy. số loại thuyền chuyện về thuyền bằng hạt ngô trên chơi với thuyền 
 9h25- động TCV§: Về đúng trên sân buồm. EL 3 sân. (MT 188) giấy.
 10h00 ngoài đường. TCV§: Tín hiệu TCV§: Về đúng TCV§: Tín hiệu TCV§: Về đúng 
 trời Ch¬i tù do. giao thông. đường. giao thông. đường.
 Ch¬i tù do. Ch¬i tù do. Ch¬i tù do. Ch¬i tù do.
 Gãc XD: X©y bến cảnh. 
 Hoạt Gãc ST: Xem tranh ảnh, sách truyện, Làm bộ sưu tập về PTGT đường thủy. (129)
10h00- động Gãc PV: Gia đình – Bán hàng 
 10h45 vui Gãc T- KH: Đếm, phân loại, chắp ghép, ghép tên các PTGT đường thủy.
 chơi Gãc ¢N: H¸t móa c¸c bµi vÒ chủ đề giao thông. 
 Gãc TH: Vẽ, cắt, xé dán, xếp hột hạt các PTGT đường thủy
10h451
4h45 Vệ sinh- Ăn trưa- Ngủ trưa- Ăn bữa phụ 
 Dạy trẻ chơi Cho trẻ xem Ôn KTC. Văn học Hoàn thiện vở 
 TCHT : Thuyền video về các Đề tài: Dạy trẻ đọc tập tô
 Hoạt và tàu thủy PTGT đường thuộc thơ “Thuyền 
14h45- động thủy giấy”. Chơi tự do ở các 
16h00 chiều góc
 Cho trẻ chơi Chơi tự do ở các Cho trẻ trò chơi: Cho trẻ chơi 
 TCDG: Ném góc Khối hình kỳ diệu TCHT: Thuyền 
 vòng cổ chai EL 44 và tàu thủy
16h00- Vệ sinh- Nêu gương- trả trẻ
 16h45
 Người xây dựng Tổ CM duyệt 
 Hoàng Thị Ngân Nguyễn Thị Mến
 1 CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 CHỦ ĐỀ NHÁNH: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
 Ngày soạn: 24/03/2025
 Ngày dạy: Thứ 2, 31/03 – thứ 6, 04/04/2025
 THỂ DỤC SÁNG
 Hô hấp 4, tay 3, bụng 5, chân 4
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức 
- Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác tập thể dục: Hô hấp 4, tay 3, 
bụng 5, chân 4 theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc các động tác đúng nhịp (MT 1).
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục 
Hô hấp 4, tay 3, bụng 5, chân 4 theo hiệu lệnh (MT 1).
- Trẻ 2, 3 tuổi: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục: Hô hấp 4, tay 3, 
bụng 5, chân 4 theo hướng dẫn (MT 1). 
2. Kĩ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát tập đúng, thuần thục theo hiệu lệnh.
- Trẻ 4 tuổi : Rèn kĩ năng quan sát tập đúng, đầy đủ các động tác theo hiệu lệnh.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, thực hiện đủ các động tác theo hướng dẫn.
3. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động.
II. Chuẩn bị.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng.
II. Chuẩn bị.
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, sắc xô.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Khởi động. (EL 29)
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường - 
 đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng gót 
 chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi 
 thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy 
 chậm dần về hàng.
 2. Hoạt động 2: Trọng động.
 - Động tác hô hấp 4: Trẻ thở ra, hít vào sâu
 - Động tác tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay 
 (cuộn len).
 (2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác bụng 5: 2 tay sáng ngay quay 
 người sang bên. 
 (2 lần x 8 nhịp).
 2 - Động tác chân 4: Đưa chân ra trước nâng 
 cao đầu gối.
 (2 lần x 8 nhịp).
 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh 
 - Cho trẻ đi 2 vòng quanh sân. Trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng.
 HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
 * Nội dung chơi
 Góc xây dựng: Xây bến cảng.
 Góc phân vai: Gia đình- Bán hàng.
 Góc âm nhạc: Hát, múa và biểu diễn các bài hát về chủ đề giao thông.
 Góc sách truyện: xem tranh ảnh, sách truyện, làm bộ sưu tập về PTGT 
đường thủy 
 Góc tạo hình: Vẽ, cắt, xé dán, xếp hột hạt các PTGT đường thủy
 Góc T- KH: Đếm, phân loại, chắp ghép các PTGT, ghép tên các PTGT 
đường thủy.
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- 4, 5T: Biết thỏa thuận chơi cùng cô. Biết xác định chủ đề chơi, vai chơi. Trẻ thực 
hiện tốt được các hành động, vai chơi đã chọn. Góc xây dựng trẻ biết dùng gạch, 
hàng rào, lắp ghép để xây bến cảng; Góc phân vai trẻ biết phân vai chơi, biết đi 
chợ, nấu ăn, bán hàng ; Góc tạo hình trẻ biết vẽ, cắt, xé dán, xếp hột hạt các 
PTGT đường thủy; Góc toán, khoa học biết đếm, phân loại, chắp ghép các PTGT, 
ghép tên các PTGT đường thủy; Góc âm nhạc trẻ biết múa hát, biểu diễn các bài 
hát về chủ đề giao thông. Góc sách truyện trẻ biết làm bộ sưu tập về PTGT đường 
thủy. trẻ biết một số hành vi như người đọc sách. (5t MT 129, 4t Mt 84)
- 3T: Biết chủ đề chơi, biết thỏa thuận chơi với cô về các góc chơi và vai chơi, hiểu 
vai chơi và thực hiện được các hành động, vai chơi đã chọn. Góc xây dựng trẻ biết 
dùng gạch, hàng rào để xây bến cảng; Góc phân vai trẻ biết phân vai chơi, biết đi 
chợ, nấu ăn, bán hàng; Góc tạo hình trẻ biết tô màu, di màu các PTGT đường thủy; 
góc toán, khoa học trẻ biết đếm, phân loại các PTGT đường thủy; Góc âm nhạc trẻ 
biết múa hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề. Trẻ biết phối hợp cùng nhau khi chơi 
để hoàn thành nhiệm vụ. MT 70
- 2T: Trẻ biết hoạt đồng với đồ vật, biết xâu hạt, biết bế em, cho em ăn, khuấy 
bột biết di màu vào tranh, biết gọi tên các PTGT đường thủy. Biết trả lời một số 
câu hỏi đơn giản của cô, biết chơi cùng các bạn. MT 35
2. Kỹ năng:
- 4, 5T: Rèn kỹ năng giao tiếp, hợp tác và hoạt động theo nhóm cùng với bạn.
- 2, 3T: Rèn kĩ năng giao tiếp, quan sát cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: tự lấy đồ chơi, không tranh dành đồ chơi, biết 
giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định.
 3 II. Chuẩn bị.
 - Bộ đồ chơi xây dựng, bộ đồ chơi gia đình, đồ dùng trong gia đình, giấy, sáp màu 
cho trẻ, đất nặn. Các bài hát về chủ đề.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ hát bài "Em đi chơi thuyền". Trẻ hát
 + Con vừa hát bài gì ? 1-2 trẻ 5 tuổi
 + Bài hát nói về gì ? ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài.
 * Thỏa thuận chơi. 
 - Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ đề 1- 2 trẻ 4,5 tuổi kể tên, trẻ 
 gì? 2,3 tuổi nhắc lại
 - Cô và bạn trưởng trò thoả thuận về các góc 
 chơi:
 Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi ở những ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
 góc chơi nào?
 - Góc xây dựng :
 + Góc xây dựng hôm nay chúng mình xây gì? Trẻ 5T trả lời
 + Xây bến cảng như thế nào? Trong bến cảng 1, 2 trẻ 5T trả lời
 có những gì ?
 + Bạn cần nguyên liệu gì để xây? 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
 - Góc âm nhạc:
 Góc âm nhạc có rất nhiều bài hát hay về chủ 
 đề đang chờ các bạn biểu diễn đó! Trẻ nghe
 + Bạn sẽ hát về gì ? ý kiến trẻ 5T
 + Có những bài hát nào? Hát những bài hát về 1, 2 trẻ 4T trả lời
 chủ đề gì ?
 - Góc phân vai:
 + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? ý kiến trẻ 5T
 + Ai nhận vai bác bán hàng nào ? 1, 2 trẻ 4, 5T trả lời
 + Bác bán hàng bán những gì ? Trẻ 5T trả lời
 + Ai đóng vai bố nào ? Ai đóng vai mẹ ? Ai Trẻ trả lời
 làm con nào ? 
 - Góc tạo hình:
 + Hôm nay bạn nào muốn vẽ, cắt, xé dán, xếp ý kiến trẻ 5T
 hột hạt phương tiện giao thông đường thủy - 
 hàng không nào ?
 + Bạn sẽ vẽ gì ? Vẽ xong bạn làm gì ? Trẻ 5T trả lời
 + Bạn sẽ cắt gì ? Cắt xong bạn làm gì ? ý kiến trẻ 4, 5T
 + Bạn dán như thế nào ? 1-2 trẻ 4, 5T trả lời
 - Góc S-T:
 + Bạn nào chơi ở góc sách truyện nào ? ý kiến trẻ 5T
 + Hôm nay con sẽ làm những gì ? Trẻ trả lời
 + Con sẽ đọc bài thơ về gì ? 1-2 trẻ 5T trả lời
 4 - Góc toán- khoa học:
 + Hôm nay bạn nào muốn đếm và phân loại ý kiến trẻ 4, 5T
 phương tiện giao thông nào ?
 + Bạn sẽ phân loại giao thông như thế nào ? Trẻ 4, 5T trả lời
 + Trước khi chơi chúng mình phải làm gì ? Trẻ trả lời
 + Trong khi chơi chúng mình phải như thế 1 ý kiến trẻ 5T
 nào?
 - Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? Trẻ 4, 5T trả lời
 * Quá trình chơi
 - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi.
 - Cho trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng Trẻ lấy biểu tượng
 chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, phát Trẻ chơi
 hiện tình huống và xử lý các tình huống kịp 
 thời.
 - Cô hướng dẫn trẻ chơi để kích tích sự sáng 
 tạo của trẻ.
 - Cô quan sát đánh giá trẻ góc phân vai.
 * Nhận xét sau khi chơi.
 - Cô và trưởng trò đi tới từng góc chơi để nhận Trẻ lắng nghe
 xét bạn chơi tốt và bạn chơi chưa tốt.
 - Cô và trẻ đến góc nổi bật để nhận xét:
 Cho trẻ nhận xét: Con thấy công trình các bạn Trẻ nhận xét
 như thế nào? Đã đẹp chưa? Chỗ nào chưa 
 đẹp? Vì sao ? 1-2 ý kiến
 Cho trẻ nhận xét về bạn trưởng trò.
 - Cô nhận xét chung cả buổi chơi Trẻ lắng nghe
 3. Hoat động 3: Kết thúc.
 - Cho trẻ đọc bài thơ "Thuyền giấy" và cất đồ Trẻ đọc
 dùng. Trẻ cất đồ dùng
 Ngày soạn: 24/03/2025
 Ngày dạy: Thứ 2 – ngày 31/03/2025
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 Làm quen với câu: "Đây là tàu thủy, tàu thủy ở trên biển, tàu thủy chở 
 khách du lịch"
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu : “Đây là tàu 
thủy, tàu thủy ở trên biển, tàu thủy chở khách du lịch” và đặt được câu khác về tàu 
thủy.
 5 - Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: “Đây là tàu thủy, tàu thủy ở 
trên biển, tàu thủy chở khách du lịch” cùng các anh chị.
- Trẻ 2 tuổi : Nghe và nói được câu theo khả năng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu và kỹ năng phát 
triển câu.
- Trẻ 2, 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
3. Thái độ 
 - Trẻ biết chấp hành tốt luật lệ khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị
 - Hình ảnh: Tàu thủy.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh tàu thủy. Trẻ quan sát
 Đây là hình ảnh gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi
 Cô nói mẫu câu : “Đây là tàu thủy” 3 lần. Trẻ nghe
 - Tàu thủy chạy ở đâu? 1 -2 ý kiến của trẻ
 Cô nói mẫu câu “tàu thủy ở trên biển 3 lần. Trẻ nghe
 - Tàu thủy chở gì? 1 -2 ý kiến của trẻ 4, 5 tuổi
 Cô nói mẫu câu “tàu thủy chở khách du Trẻ nghe
 lịch” 3 lần.
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Câu “Đây là tàu thủy” Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cô cho trẻ nói câu “Đây là tàu thủy” 
 dưới các hình thức nhau: Lớp: 2-3 lần, Tổ: 
 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 trẻ.
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Câu “tàu thủy ở trên biển ” Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cô cho trẻ nói câu “tàu thủy ở trên biển ” 
 dưới các hình thức nhau: Lớp: 2-3 lần, Tổ: 
 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 trẻ.
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ
 - Câu “tàu thủy chở khách du lịch” Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 Cô cho trẻ nói câu “tàu thủy chở khách du 
 lịch” dưới các hình thức nhau: Lớp: 2-3 
 lần, Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 Trẻ 5 tuổi đặt câu
 trẻ.
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ đặt câu khác về tàu thủy
 - Cô giáo dục trẻ biết chấp hành tốt luật lệ Trẻ lắng nghe
 khi tham gia giao thông.
 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trẻ lắng nghe
 - Trò chơi: “Chuyền bóng” Trẻ chơi trò chơi
 6 - Cô hỏi luật chơi, cách chơi. Trẻ lắng nghe
 - Trẻ nói cách chơi, luật chơi
 - Trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. Cô sửa sai.
 - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ.
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH
 Đề tài: Vẽ thuyền trên biển ( ĐT)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ 4,5 tuổi : Biết sử dụng các nét: cong, thẳng, xiên, ngang,...để vẽ thuyền trên 
biển theo ý định của trẻ, biết tô màu tranh. Nói được ý tưởng và nhận xét được sản 
phẩm tạo hình của bạn. (5t MT 198; 4t MT 119)
- Trẻ 2,3 tuổi : Biết tô màu tranh vẽ thuyền dưới sự hướng dẫn của cô.(3t MT 100) 
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng vẽ, tô màu, tư duy và phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Giáo dục
- Trẻ biết ngồi ngay ngắn không đùng nghịch khi ngồi trên các PTGT
II. Chuẩn bị
- Giấy A4, bút màu.
- Tranh vẽ: thuyền thúng, thuyền buồm, thuyền mui, tranh vẽ cả 3 thuyền.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Cô cho hát “Em đi chơi thuyền” Trẻ hát
 - Bài hát nhắc đến phương tiện giao thông Trẻ 5 tuổi
 nào? Trẻ trả lời
 - Khi ngồi trên thuyền con cần chú ý điều gì?
 - Giáo dục trẻ. Trẻ lắng nghe
 2. Họat động 2: Phát triển bài
 + 4-5 tuổi: Vẽ thuyền trên biển
 + 2-3 tuổi: Tô màu tranh vẽ thuyền
 * Quan sát đàm thoại
 + Cho trẻ quan sát tranh vẽ thuyền thúng Trẻ trả lời
 - Cô có bức tranh gì đây? 1-2 ý kiến
 - Thuyền thúng có màu gì? 
 - Có những phần nào? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
 - Thuyền có dạng hình gì? Ý kiến trẻ 3,4,5 tuổi
 - Cô vẽ thuyền bằng nét gì?
 - Khi vẽ cô vẽ vào đâu của tờ giấy? Trẻ 2,3,4 tuổi trả lời
 -Tranh vẽ thuyền thúng có màu nâu, cô sử 
 dụng các nét: cong tròn , xiên để vẽ thân 
 thuyền và tay cầm...
 + Quan sát thuyền buồm Trẻ lắng nghe
 - Cô có tranh vẽ gì? 
 - Thuyền có màu gì?
 7 - Thuyền buồm gồm những phần nào? Trẻ 4, 5tuổi trả lời
 - Thân buồm như thế nào? 
 - Cô vẽ bằng nét gì?
 - Cánh buồm cô vẽ ở đâu của thuyền? Trẻ 5 tuổi
 - Cô vẽ bằng nét gì? Có dạng hình gì?
 - Vẽ xong cô tô màu gì?
 - Cô chốt: thuyền buồm có màu xanh cô vẽ Trẻ lắng nghe
 bằng các nét gạch ngang, nét xiên...
 + Quan sát tranh thuyền mui
 - Cô vẽ tranh gì? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Thuyền mui có đặc điểm gì? Cô vẽ bằng 
 những nét nào? Trẻ trả lời
 - Vẽ xong cô làm gì?
 - Cô chốt lại: Tranh cô vẽ thuyền mui có màu Trẻ lắng nghe
 nâu, có phần thân thuyền..cô vẽ bằng các nét 
 xiên, sổ thẳng...
 * Trẻ thực hiện Trẻ nêu ý tưởng
 - Hôm nay con thích vẽ gì? 
 - Con vẽ như thế nào? 
 - Khi tô màu con tô như thế nào? 
 - Con vẽ vào đâu của tờ giấy? Trẻ nhắc lại
 - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, 
 cách vẽ và cách tô Trẻ thực hiện
 - Cô cho trẻ 2,3 tuổi tô màu tranh
 - Cô cho trẻ thực hiện 
 - Cô bao quát, giúp đỡ, sửa sai cho trẻ
 * Nhận xét sản phẩm Trẻ trưng bày sản phẩm
 - Cô cho trẻ trưng bày phẩm.
 - Cô cho trẻ lên nhận xét sản phẩm của mình 
 và của bạn Trẻ chú ý
 - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ
 3. Hoạt động 3: Kết thúc
 - Cho trẻ mang sản phẩm về góc tạo hình trưng Trẻ mang sản phẩm đi trưng 
 bày bày
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Quan sát tàu thủy
 TCVĐ: Về đúng đường
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng và nơi hoạt động của tàu 
thuỷ. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do thành thạo.
- Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật và nơi hoạt động của tàu 
thủy dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do cùng anh chị.
 8 2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ khi ngồi trên các PTGT phải ngồi đúng.
II. Chuẩn bị:
Tranh: tàu thủy, cầu trượt, xích đu, thang leo.
Sân rộng răi, bằng phẳng.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát tàu thủy.
 Cô đọc câu đố :
 Thân tôi bằng sắt
 Nổi được trên sông
 Chở chú hải quân
 Tuần tra trên biển 
 Là cái gì? Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi trả lời
 + Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ quan sát
 + Đây là bức tranh vẽ cái gì? Trẻ 4,5t trả lời, 3,2t nhắc 
 lại
 + Ai có nhận xét gì về bức tranh vẽ tàu thuỷ của 1, 2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
 cô?
 + Đây là gì của tàu thuỷ? (cô chỉ vào từng đặc điểm 2,3 ư kiến trẻ 2,3,4,5 tuổi
 của tàu để hỏi trẻ)
 + Tàu thuỷ chạy ở đâu? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời(Trẻ 2 
 tuổi nhắc lại)
 + Tàu thủy được dùng để làm gì? Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời
 + Tàu thuỷ chạy bằng gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 - Giáo dục trẻ khi ngồi trên các PTGT phải ngồi 
 đúng. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Về đúng đường
 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Về đúng đường
 + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội đứng thành 2 Trẻ nghe 
 hàng dọc cách bảng 3m. Cô nói tên các loại 
 phương tiện, trẻ đưa phương tiện đó vào đúng 
 đường quy định ( Ví dụ cô nói : "Máy bay" và phất 
 cờ màu xanh thì trẻ lên cài máy bay vào đúng 
 đường trên cùng. Nếu cô nói tên phương tiện 
 nhưng lại phất cờ màu vàng hoặc đỏ thì trẻ không 
 được lên cài. Nếu bạn nào vẫn chạy lên là vi phạm 
 luật giao thông. 
 + Luật chơi: Cuối cùng đội đưa được nhiều phương 
 tiện giao thông về đúng đường và đúng luật nhất là 
 đội ấy thắng.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi
 9 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3. Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi với cầu trượt, xích đu, thang leo. Cô Trẻ chơi
 bao quát trẻ và nhắc trẻ chơi đoàn kết.
 - Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 DẠY TRẺ CHƠI TCHT: THUYỀN VÀ TÀU THỦY
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kién thức:
- Trẻ nhớ tên trò chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi.
2. Kĩ năng:
- Giúp trẻ phát triển khả năng quan sát, phân biệt, nhận biết đồ vật phù hợp với 
hoạt động lao động.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu thích trò chơi 
II. Chuẩn bị.
- Tranh lô tô về thuyền, tàu thủy.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu trò chơi: Thuyền và tàu thủy Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cô hướng dẫn trẻ gấp thuyền, cho 
 trẻ chơi và thả thuyền giấy vào chậu nước. Trẻ lắng nghe
 Cho trẻ xem đồ chơi (tranh) thuyền, tàu thủy. 
 Yêu cầu trẻ so sánh thuyền và tàu thủy :
 + Đều bơi ở dưới nước, để chở hàng, chở 
 người.
 + Thuyền: nhỏ, có ít người.
 + Tàu thủy: To, giống cái nhà cao tầng, có 
 nhiều chú thủy thủ trên tàu.
 Cô đặt các câu hỏi để khuyến khích trẻ trả lời: 
 Cái gì ? Để làm gì ? Như thế nào ?Ai lái ? Ai 
 đã được đi tàu thủy rồi ? Đi ở đâu ?.....
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi
 (Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi)
 CHO TRẺ CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: NÉM VÒNG CỔ CHAI
I. Mục đích - yêu cầu.
- Củng cố cho trẻ về tên trò chơi, cách chơi trò chơi ném vòng cổ chai.
- Phát triển kĩ năng khéo léo cho trẻ
- Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị.
 10 - Lớp học sạch sẽ, rộng rãi., 2 chai, 20 vòng, vạch chuẩn.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe.
 - Cách chơi: Cô đặt 2 cái chai thành một hàng 
 thẳng cách nhau 50 đến 60 cm. Vẽ vạch chuẩn Trẻ nghe
 cách chai từ 100 đến 150 cm (tùy theo khả năng 
 và mức độ chơi ở các lần khác nhau mà tăng 
 dần khoảng cách). Chia trẻ thành 2 đội xếp 2 
 hàng dọc đứng dưới vạch, mỗi lần chơi cho 2 
 người ném, mỗi người ném 2 vòng, thi xem ai 
 ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là người 
 đó thắng cuộc.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 5 phút. Trẻ chơi 
 - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ Trẻ nghe cô nhận xét.
I. VỆ SINH – NÊU GƯƠNG – TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 25/03/2025
 Ngày dạy: Thứ 3 – ngày 1/04/2025
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 LQVC: Đây là ca nô, ca nô chạy trên biển, ca nô chở người
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức: 
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu : " Đây là
ca nô, ca nô chạy trên biển, ca nô chở người" và đặt được câu khác về ca nô.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu: " Đây là ca nô, ca nô
chạy trên biển, ca nô chở người " cùng các anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được theo các bạn và cô giáo cả câu.
2. Kỹ năng:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu và kỹ năng phát 
triển câu.
- Trẻ 2 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
3. Thái độ:
 - Trẻ biết ngồi yên trên xe khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị
 - Mô hình ca nô.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - Cô cho trẻ quan sát ca nô. Trẻ quan sát
 11 Đây là cái gì? 1- 2 ý kiến của trẻ 2,3, 4 tuổi
 Cô nói mẫu câu : “Đây là ca nô” 3 lần. Trẻ nghe
 - Ca nô chạy ở đâu? 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi 
 Cô nói mẫu câu "Ca nô chạy trên biển" 3 Trẻ nghe
 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ 4, 5 tuổi
 - Ca nô dùng để làm gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu "Ca nô chở người" 3 lần.
 2. Hoạt động 2: Thực hành.
 - Cô cho trẻ nói câu“Đây là ca nô” dưới Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 các hình thức khác nhau: Lớp: 2-3 lần, Tổ: 
 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 trẻ.
 - Cô cho trẻ nói câu “Ca nô chạy trên Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 biển” dưới các hình thức khác nhau: Lớp: 
 2-3 lần, Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 
 4-5 trẻ. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Cô cho trẻ nói câu "Ca nô chở người” 
 dưới các hình thức nhau: Lớp: 2-3 lần, Tổ: 
 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 trẻ. Trẻ 5 tuổi đặt câu
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ. Trẻ lắng nghe
 - Cho trẻ đặt câu khác về ca nô.
 - Cô giáo dục trẻ biết ngồi yên khi tham gia 
 giao thông. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Củng cố.
 - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33)
 - Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi Trẻ chơi trò chơi
 - Cô nhắc lại cách chơi và luật chơi Trẻ nghe
 - Cho trẻ chơi 3- 4 lần.
 - Cô nhận xét trẻ chơi.
D. HOẠT ĐỘNG HỌC : THỂ DỤC KỸ NĂNG 
 Đề tài: Đi 
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức:
 - Trẻ 5 tuổi biết tên vận động và thực hiện được vận động đi trên dây . Trẻ biết 
chơi trò chơi.
 - Trẻ 4 tuổi biết tên vận động, Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. Trẻ biết chơi trò 
chơi. 
- Trẻ 3 tuổi biết tên vận động Đi hết đoạn đường hẹp (3MX 0,2M), biết thực hiện 
vận động dưới sự hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. MT 2
- Trẻ 2 tuổi biết đi trong đường hẹp theo hướng dẫn của cô. 
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, tư duy và ghi nhớ có chủ đích, định hướng trong 
không gian.
3. Giáo dục:
 12 - Giáo dục trẻ thích tập thể dục, có ý thức kỷ luật khi tham gia tập và chơi trò chơi
II. Chuẩn bị.
 - Phấn, túi cát, bóng
 - Sân bãi sạch sẽ.
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. HĐ 1: Khởi động
 => Cô cho trẻ đi vòng tròn đi kết hợp các kiểu Trẻ đi các kiểu đi
 đi. Đi thường- đi bằng gót chân- đi thường- đi 
 bằng mũi chân- đi thường- đi bằng má bàn 
 chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy Chuyển đội hình thành 3 hàng 
 chậm- đi thường. sau đó di chuyển đội hình ngang
 thành 3 hàng dọc.
 2. HĐ 2: Trọng động
 * Bài tập phát triển chung
 - Động tác tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay 
 (cuộn len). ( 2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác bụng 5: : 2 tay sáng ngay quay 
 người sang bên. ( 2 lần x 8 nhịp).
 - Động tác chân 4: Nâng cao gập gối. 
 (3 lần x 8 nhịp). 
 * VĐCB: "Đi"
 - Cô giới thiệu tên vận động cơ bản " Đi"
 - Cô Làm mẫu lần 1: ( không giải thích)
 - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: Cô đứng Trẻ chú ý lắng nghe
 ở vạch xuất phát, tư thế chuẩn bị, hai tay Trẻ chú ý quan sát
 chống hông, khi nghe hiệu lệnh, cô bước nhẹ 
 nhàng từng chân một trên sợi dây trên sân, 
 thẳng người, mắt nhìn thẳng về phía trước, 
 không khom người, không cúi đầu xuống 
 đất giữ thăng bằng và đi cho đến hết đoạn 
 dây.. Sau đó đi về cuối hàng đứng. 
 - Hỏi lại trẻ tên vận động? Cô vừa thực hiện Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 vận động gì? 2 trẻ lên hực hiện
 - Cho 2 trẻ lên thực hiện vận động , cả lớp 
 quan sát. Trẻ thực hiện
 - Cô cho cả lớp lên thực hiện 1-2 lần Cô chú ý sửa sai và hướng dẫn 
 + 5t: Đi trên dây trẻ đi
 + 4t: Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
 + 3t: Đi hết đoạn đường hẹp
 + 2t: Đi trong đường hẹp . Trẻ thi đua.
 - Cô cho các độ tuổi thi đua nhau Trẻ yếu thực hiện lại
 13 - Cho các trẻ yếu lên thực hiện.
 - Cô quan sát, động viên, sửa sai, khen trẻ Trẻ nhắc lại tên vận động
 - Cho trẻ nhắc lại tên vận động cơ bản.
 * Trò chơi “Người làm vườn"
 - Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ lắng nghe
 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.
 - Cô thực hiện cho trẻ chơi cô bao quat trẻ 
 chơi. Trẻ chơi 3-4 lần
 - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Trẻ lắng nghe
 - Cô nhận xét
 3. HĐ 3: Hồi tĩnh Trẻ ra sân chơi.
 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng tròn ra sân. 
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Vẽ một số loại thuyền trên sân
 TCVĐ: Tín hiệu giao thông
 Chơi tự do
I. Mục đich - yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ 5 tuổi: Biết dùng phấn để vẽ một số thuyền trên sân như: Thuyền thúng, 
thuyền buồm, thuyền nan Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi.
- Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ biết dùng phấn vẽ thuyền trên sân và chơi trò chơi dưới sự 
hướng dẫn của cô.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ xếp áo phao, chơi trò chơi dưới sự giúp đỡ của cô. 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, chú ý, nhận xét, ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ tích cực quan sát, hứng thú với trò chơi, biết chấp hành luật lệ khi tham gia 
giao thông.
II. Chuẩn bị.
- Sỏi, Vòng, bóng 
III. Tiến hành.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Dùng sỏi xếp áo 
 phao trên sân 
 - Cô cho trẻ hát bài”Em đi chơi thuyền” và tìm Trẻ hát và đi tìm
 điều kì diệu trên sân.
 - Cô hỏi: Cô có gì đây? Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi trả lời
 - Chúng mình nhìn thấy cô vẽ thuyền buồm Trẻ 5 tuổi trả lời, Trẻ 3,4 
 ntn? tuổi nhắc lại.
 - Cô vẽ thân thuyền bằng những nét nào? Trẻ 4 tuổi trả lời
 -Cánh buồm cô vẽ là nét gì? Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 - Ngoài ra con còn thấy cô vẽ thuyền gì trên Trẻ trả lời
 sân nữa?
 14 - Cô vẽ những chiếc thuyền đó ntn? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Cô dùng gì để vẽ các loại thuyền trên sân? Trẻ 3 tuổi trả lời
 - Cô hỏi ý tưởng của trẻ?
 + Con định vẽ thuyền gì? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời
 + Con vẽ ntn?
 - Cô cho trẻ vẽ Trẻ vẽ
 - Cô bao quát và giúp đỡ những trẻ yếu.
 - Cô nhận xét bài của trẻ. Trẻ lắng nghe
 - Giáo dục trẻ chấp hành tốt luật lệ khi ngồi Trẻ lắng nghe
 trên phương tiện giao thông
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Tín giệu giao thông.
 - Cô giới thiệu trò chơi: Tín hiệu giao thông.
 - Cách chơi: Cô hoặc trẻ đóng vai công an 
 cầm gậy chỉ đường đứng trên bục giữa ngã tư Trẻ lắng nghe
 điều khiển đèn giao thông. Một số trẻ làm 
 người đi bộ , một số trẻ làm người lái ô tô, xe 
 đạp đi lại trên đường theo điều khiển của 
 đèn hiệu hoặc chú cảnh sát giao thông.. Có thể 
 vừa đi vừa hát bài hát”Hát đèn đỏ, đèn xanh”.
 - Luật chơi: Chi qua đường khi có tín hiệu đèn 
 xanh hoặc cảnh sát giao thông cho phép đi bộ , 
 đi trên phần đường dành cho người đi bộ.
 - Cô cho trẻ chơi 3- 5 phút. Trẻ chơi.
 - Cô bao quát và nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe.
 3. Hoạt động 3: Chơi tự do
 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ Trẻ chơi theo ý thích
 - Cô bao quát trẻ chơi
 - Cô động viên khuyến khích trẻ Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 CHO TRẺ XEM VIDEO CÁC PTGT ĐƯỜNG THỦY
I. Mục đích yêu cầu.
- Trẻ biết chú ý quan sát các phương tiện giao thông đường thủyqua các video để 
hiểu hơn về các phương tiện đó.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét cho trẻ.
- Giáo dục trẻ ngồi ngoan khi ngồi trên các phương tiện giao thông.
II. Chuẩn bị.
- Video về các phương tiện giao thông đường thủy.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - C« cho trẻ quan sát lần lượt các phương 
 tiện giao thông đường thủy. Và trò chuyện Trẻ quan sát.
 15 cùng trẻ:
 + Đây là gì? 2TrÎ 5T trả lời
 + Phương tiện này di chuyển được ở đâu? 3,4 Trẻ trả lời
 - Giáo dục trẻ ngồi ngoan khi ngồi trên các 
 phương tiện giao thông Trẻ lắng nghe
 CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC 
I. Mục đích - yêu cầu:
- Trẻ biết chơi, biết nhập vai chơi tự nhiên ở các góc.
- Rèn kĩ năng hoạt động góc, kĩ năng chơi theo nhóm.
- GD trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 - Cô cho trẻ nói tên các góc chơi, cho trẻ chọn 
 bạn chơi và góc chơi theo ý thích. Trẻ tự chọn góc chơi
 - Cô đến từng góc chơi quan sát trẻ chơi hỏi ý 
 tưởng của trẻ. Trẻ chơi
 - Cô bao quát trẻ chơi, xử lý các tình huống sư 
 phạm kịp thời.
 - Kết thúc chơi cô đến từng góc chơi nhận xét 
 và cho trẻ tham quan góc xây dựng Trẻ nghe
 - Góc xây dựng giới thiệu công trình xây dụng 
 của mình Trẻ giới thiệu công trình
 - Cô nhận xét chung về buổi chơi. Trẻ lắng nghe
 - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi Trẻ cất đồ dùng đồ chơi
I. VỆ SINH – NÊU GƯƠNG – TRẢ TRẺ
 Ngày soạn: 26/03/2025
 Ngày dạy: Thứ 4 – ngày 2/04/2025
A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH
B. THỂ DỤC SÁNG
C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
 LQVC: Đây là thuyền buồm, thuyền buồm có cánh buồm, thuyền buồm 
 đang đi đánh bắt cá
 I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu : "Đây là 
thuyền buồm, thuyền buồm có cánh buồm, thuyền buồm đang đi đánh bắt cá" và
 đặt được câu khác về thuyền buồm.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ nghe, nói đúng đủ, rõ ràng các câu:" Đây là thuyền buồm, 
thuyền buồm có cánh,, thuyền buồm đang đi đánh bắt bắt cá" cùng các anh chị.
- Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được theo các bạn và cô giáo cả câu.
 16 2. Kỹ năng:
- Trẻ 4, 5 tuổi: Rèn trẻ nói đúng, đủ, rõ ràng, mạch lạc các câu và kỹ năng phát 
triển câu.
- Trẻ 2 3 tuổi: Rèn kĩ năng nói đúng, đủ, rõ ràng các câu.
3. Thái độ 
 - Trẻ biết ngồi yên khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị
 - Mô hình thuyền buồm.
III. Tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Làm mẫu:
 - 'Trời tối, trời sáng" cô đưa mô hình Trẻ quan sát
 thuyền 
 buồm ra . 1- 2 ý kiến của trẻ 2,3, 4 tuổi
 Cô đố cả lớp đây là cài gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu : “Đây là thuyền buồm” 3 
 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ 3, 4 tuổi 
 - Con thấy thuyền buồm có gì? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu "Thuyền buồm có cánh 
 buồm" 3 lần. 1 -2 ý kiến của trẻ 4, 5 tuổi
 - Thuyền buồm đang đi đâu? Trẻ nghe
 Cô nói mẫu câu "Thuyền buồm đang đi 
 đánh bắt cá" 3 lần.
 2. Hoạt động 2: Thực hành. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Cô cho trẻ nói câu“Đây là thuyền buồm” 
 dưới các hình thức khác nhau: Lớp: 2-3 lần, 
 Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 4-5 trẻ.
 - Cô cho trẻ nói câu “Thuyền buồm có cánh Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 buồm” dưới các hình thức khác nhau: Lớp: 
 2-3 lần, Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 
 4-5 trẻ. Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói
 - Cô cho trẻ nói câu "Thuyền buồm đang đi 
 đánh bắt cá” dưới các hình thức nhau: Lớp: 
 2-3 lần, Tổ: 3 tổ, Nhóm: 2 nhóm, Cá nhân: 
 4-5 trẻ.
 Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ. Trẻ 5 tuổi đặt câu
 - Cho trẻ đặt câu khác về thuyền buồm. Trẻ lắng nghe
 - Cô giáo dục trẻ biết ngồi yên khi tham gia 
 giao thông.
 3. Hoạt động 3: Củng cố. Trẻ lắng nghe
 - Trò chơi: Tung bóng Trẻ nghe
 - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng 
 tròn, cô đứng ở giữa cô tung bóng cho bạn 
 nào thì bạn đó bắt bóng và nói được một 
 17 câu vừa học.
 - Luật chơi : Bạn nào mà không nói được Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
 thì bạn đó sẽ phải nhảy lò cò. Trẻ chơi trò chơi
 - Cho trẻ chơi trò chơi 3-4 lần. Trẻ nghe
 - Cô nhận xét 
D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC
 Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “thuyền giấy” 
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhận thức.
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ và đọc thuộc bài 
thơ "Thuyền giấy". Trả lời được các câu hỏi của cô.(MT 106, MT 115)
- Trẻ 4 tuổi: nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc thơ "Thuyền giấy" cùng cô và trả 
lời được các câu hỏi của cô.(MT 77)
- Trẻ 3 tuổi: Nhớ tên bài thơ, tác giả và đọc được bài thơ "Thuyền giấy" cùng cô giáo 
và các anh chị và trả lời được một số câu hỏi của cô.(MT 65)
-Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói theo cô tên bài thơ và đọc thơ thơ theo khả năng của trẻ.(MT 29, 
MT 31)
2. Ngôn ngữ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, tư duy, khả năng ghi nhớ và quan sát.
- Rèn kỹ năng đọc thơ to, rõ ràng.
3.Giáo dục..
- - Trẻ biết giữ an toàn khi đi trên tàu, thuyền.
II. Chuẩn bị: 
- Hình chiếc thuyền giấy minh họa trò chơi.
- Bài dạy giáo án điện tử.
- Nội dung tích hợp : Âm nhạc.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Thử tài của bé. Trẻ lắng nghe
 - Cách chơi: Cô đưa ra hình ảnh, và có hai đáp 
 án. Các con sẽ phải chọn đáp án đúng.
 - Cho trẻ chơi 2-3 phút.
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ chơi
 - Cô dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe
 2. Hoạt động 2: Phát triển bài:
 * Đọc thơ, giảng nội dung, đọc trích dẫn 
 giảng từ khó bài thơ.
 - Cô giới thiệu bài thơ: Thuyền giấy của tác giả 
 Phạm Hổ. Trẻ lắng nghe
 Cô đọc thơ lần 1. Trẻ nghe
 18 Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ 2, 3,4, 5 tuổi nói
 - Cô đọc thơ lần 2 kết hợp với trình chiếu. Trẻ lắng nghe
 Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về niềm vui 
 sướng của bạn nhỏ đang chơi với chiếc thuyền 
 của mình làm ra. Trẻ nghe
 - Cô đọc trích dẫn: Bài thơ chia làm 2 khổ.
 + Khổ 1 từ "Bé trên bờ.......xóm đấy". Nói về Trẻ nghe
 bạn nhỏ thả chiếc thuyền giấy xuông nước, 
 chiếc thuyền trôi đi rất nhanh, bé tưởng mình 
 ngồi trên ấy.
 + Khổ 2 từ "Thuyền phăng..... giục vẫy" . 
 Đoạn nói về niềm vui của bé khi thấy con Trẻ lắng nghe
 thuyền trôi.
 - Giảng từ khó: Băng băng có nghĩa là chạy rất 
 nhanh. Trẻ lắng nghe
 - Cô cho cả lớp nhắc lại từ khó. Trẻ đọc
 * Đàm thoại.
 Cô vừa dạy lớp mình bài thơ gì? Trẻ 2,3,4,5 tuổi trả lời
 Của tác giả nào?
 Bạn nhỏ đã thả cái gì xuống nước? 1-2 ý kiến trẻ 2,3, 4, 5 tuổi
 Chiếc thuyền giấy trôi ntn? Trẻ 3,4 tuổi trả lời
 Bé tưởng tượng mình ngồi ở đâu? 1-2 ý kiến trẻ 3, 4, 5 tuổi
 Bé cảm thấy thế nào khi chiếc thuyền trôi? Trẻ 5 tuổi trả lời
 - Giáo dục: Trẻ biết giữ an toàn khi đi trên tàu, Trẻ lắng nghe
 thuyền.
 * Dạy trẻ đọc thơ.
 - Cô đọc cùng lớp cả bài 2-3 lần Lớp đọc cùng cô
 - Cho tổ đọc. 3 tổ đọc
 - Nhóm đọc. 3-4 nhóm đọc
 - Cá nhân. 4-5 trẻ đọc
 - Cô cho trẻ đọc nối tiếp . Trẻ đọc
 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ lắng nghe
 3. Hoạt động 3: Kết thúc:
 - Cho trẻ gấp và chơi với chiếc thuyền giấy. Trẻ gấp
E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCCĐ: Trò chuyện về thuyền buồm
 TCVĐ: Về đúng đường
 Chơi tự do
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
 19 - Trẻ 4, 5 tuổi: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng và nơi hoạt động của 
thuyền buồm. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do thành thạo.
- Trẻ 3, 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật và nơi hoạt động của 
thuyền buồm dưới sự hướng dẫn của cô. Biết chơi TCVĐ và chơi tự do cùng anh 
chị.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ khi ngồi trên các PTGT phải ngồi đúng.
II. Chuẩn bị:
Mô hình thuyền buồm, cầu trượt, xích đu, thang leo.
Sân rộng rãi, bằng phẳng.
III. Tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về thuyền 
 buồm.
 Cô cho trẻ chơi trò chơi: Cái gì trong hộp(EL 3) 1 trẻ 5 tuổi lên
 Cô cho 1 trẻ lên khám phá hộp quà, trẻ sờ tay vào 
 hộp quà và đoán xem đó là cái gì? Các bạn ở dưới 
 quan sát.
 Đây là cái gì? Trẻ 2, 3, 4, 5 tuổi trả lời
 + Cô cho trẻ quan sát thuyền buồm và hỏi: Trẻ quan sát
 + Ai có nhận xét gì về chiếc thuyền buồm của cô? Trẻ 4,5t trả lời, 3,2t nhắc 
 + Đây là gì của thuyền buồm? (cô chỉ vào từng đặc lại
 điểm của tàu để hỏi trẻ) 1, 2 ý kiến trẻ 4, 5 tuổi
 + Thuyền buồm chạy ở đâu?
 + Thuyền buồm được dùng để làm gì? 2,3 ý kiến trẻ 2,3,4,5 tuổi
 + Thuyền buồm chạy bằng gì? Trẻ 3,4,5 tuổi trả lời(Trẻ 2 
 - Thuyền buồm là phương tiện giao thông đường tuổi nhắc lại)
 nào? Trẻ 3, 4, 5 tuổi trả lời
 - Giáo dục trẻ khi ngồi trên các PTGT phải ngồi 
 đúng. Trẻ nghe
 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Về đúng đường.
 - Cô nêu tên trò chơi: Về đúng đường. Trẻ nghe 
 - Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. Trẻ 4,5 tuổi trả lời
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi
 - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ nghe
 3. Hoạt động 3. Chơi tự do
 - Cho trẻ chơi với cầu trượt, xích đu, thang leo. Trẻ chơi
 - Cô bao quát và nhận xét trẻ chơi Trẻ nghe
F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN
H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 20

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_giao_thong_chu_de_nhan.pdf