Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 28 - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá - Năm học 2024-2025
Tuần 28 CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhỏ: Cát, sỏi, đất, đá (Thời gian thực hiện: Từ ngày 8/4/ 2025 - 11/4/2025) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) Tên hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 + Hô hấp: Hít vào-thở ra + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước Thể dục + Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông sáng + Chân: Bật đưa hai chân sang ngang. Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ (MT 1) Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen Làm quen tiếng Việt từ: Hòn đá từ: Viên sỏi từ: Hạt cát từ: Đất đồi (EL22) NGHỈ LỄ TDKN MTXQ Tạo Hình Toán Hoạt động GIỖ TỔ học HÙNG Bật (MT 24) Tìm hiểu về Làm đám mây So sánh số VƯƠNG TCVĐ: Ném không khí (Mẫu) lượng của 3 10/3 bóng vào rổ (MT 9- Cs (MT 4 cs nhóm đối 113) 102) tượng trong MT 16 phạm vi 10 (MT 27) (EM21) (EM 29) HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: Hoạt động Vẽ theo ý Quan sát sỏi, Thử nghiệm Quan sát: ngoài trời thích đá, cát « Nam châm chậu đất TCDG: Rồng TCVĐ: Chạy hút gì » TCVĐ: rắn lên mây tiếp cờ TCVĐ: Thi Chạy tiếp Chơi tự do. Chơi tự do xem đội nào cờ nhanh Chơi tự do Chơi tự do - GPV: Cửa hàng bán nước giải khát - gia đình. - GXD: Xây công viên nước - GTH: Vẽ tô mầu, cắt, dán đất, đá, sỏi cát. Hoạt động - GÂN: Múa hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc chơi - GTV: Xem tranh ảnh, làm Abuml về các mùa. Tô, bồi tranh chữ cái bằng sỏi, hột hạt. - GKPKHT-TN: + TN: Chơi với cát, nước, pha màu nước + KPKHT: Phân loại tranh lô tô về đất, đá, sỏi, cát, đặt số tương ứng. Chơi các trò chơi với số từ 1- 10 * ÔKTC: Chữ cái * ÔKTC: ÔKTC : TDKN: Trò Tập tô chữ Tạo hình: Trò chơi: Hoạt chơi: “Đội nào cái: g y Thực hiện vở Bingo (El động chiều giỏi” (MT 7 – cs tạo hình 33 ) * LQKTM: 90) * Nêu MTXQ: Giới gương thiệu về cát, cuối tuần. sỏi, đất, đá (MT 7- CS 14) (MT 28.5 – CS 5) Cất dọn đồ dùng đồ chơi, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày TCM DUYỆT Người lập Tuần 28 Chủ đề: Nước và hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Cát, sỏi, đất, đá Áp dụng từ ngày 8/4 - 11/4/2025 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào-thở ra Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông Chân: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. (MT1). Trẻ biết chơi trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - 4T: Trẻ biết thực hiện đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh của cô (MT1). Trẻ biết chơi trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - 3 tuổi: Trẻ biết thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô (MT1). Trẻ biết chơi trò chơi theo các anh chị. (Cháu Oanh tập bài thể dục dưới sự giúp đỡ của cô) - 2 tuổi: Trẻ biết thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân (MT1). Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - 4+5T: Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay, chân nhịp nhàng. - 2+3T: Rèn trẻ kỹ năng xếp hàng, kết hợp tay chân tập các động tác. 3. Giáo dục: - Trẻ có thói quen tập thể dục sáng để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ đảm bảo an toàn cho trẻ, quả bông III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Khởi động - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trả lời: tập thể dục + Để cơ thể chúng mình khỏe mạnh các con phải - Trẻ lắng nghe làm gì?=> Cô giáo dục trẻ tập thể dục dục. - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: - Trẻ đi theo hiệu lệnh của Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi cô. bằng gót chân - Đi thường - Đi má bàn chân - Đi thường - Chạy chậm - Chạy nhanh - Chạy chậm - - Trẻ về hàng dọc, chuyển Đi thường. Về đội hình hàng dọc, hàng ngang. đổi thành hàng ngang. HĐ 2: Trọng động: - Cô hướng dẫn, trẻ tập cùng cô các động tác kết hợp với quả bông. - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ tập (Cháu Oanh tập + Hít vào thật sâu: 2 tay dang ngang, giơ lên cao. dưới sự giúp đỡ của cô) + Thở ra từ từ: 2 tay thả xuôi xuống, đưa 2 tay ra trước. - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người. - Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp chống hông Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người + Đứng thẳng, kết hợp 2 tay chống hông + Nghiêng người sang trái + Nghiêng người sang phải + Đứng thẳng. - Chân: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, 2 tay xuôi + Bật lên, đưa 2 chân sang ngang + Bật lên thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người. (Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ). - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi + Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ nghe HĐ 3:Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quang sân - Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Đề tài: - GPV: Cửa hàng bán nước giải khát - gia đình. - GXD: Xây công viên nước - GTH: Vẽ tô mầu, cắt, dán đất, đá, sỏi cát. - GÂN: Múa hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc - GTV: Xem tranh ảnh, làm Abuml về các mùa. Tô, bồi tranh chữ cái bằng sỏi, hột hạt. - GKPKHT-TN: + TN: Chơi với cát, nước, pha màu nước + KPKHT: Phân loại tranh lô tô về đất, đá, sỏi, cát, đặt số tương ứng. Chơi các trò chơi với số từ 1-10 I. Mục đích yêu cầu. 1, Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết nội dung chơi ở các góc, biết nhập vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn qua vai chơi, trưởng trò biết phối hợp với cô để thỏa thuận với các bạn về một số nội dung chơi, hành động đúng với vai chơi và thiết lập được các quan hệ chơi. - 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, vai chơi, biết phản ánh một số công việc của người lớn. Biết chơi cùng nhóm bạn. - 3T: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi cùng các anh chị. (Cháu Oanh chơi hòa đồng) - 2T: Trẻ biết chơi cùng các anh chị 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Trẻ có khả năng xếp, bố cục hợp lý, rèn khả năng tạo nhóm và chơi theo nhóm. - 4 tuổi: Trẻ có khả năng xếp, rèn khả năng tạo nhóm và chơi theo nhóm. - 2-3 tuổi: Trẻ có khả năng xếp, rèn khả năng tạo nhóm theo các anh chị 3. Giáo dục: - Trẻ đoàn kết trong khi chơi. Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng GPV: Các loại nước, trà sữa - Đồ dùng GXD: Các nút ghép, khối hình, xích đu, bể bơi, gạch, hàng dào... - Đồ dùng GTH: Sáp mầu, giấy A4, kéo, keo... - Đồ dùng GÂN: Mũ chóp kín, xắc xô, phách tre... - Đồ dùng GTV: Hình ảnh về các mùa, lô tô, bìa anbum về các mùa trong năm, sáp màu, máy tính... - Đồ dùng GKPKHT: chơi với đá, sỏi đặt thẻ số, máy tính... III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi. - Hát: “Nắng sớm” - Cả lớp hát + Chúng mình vừa hát bài hát có tên là gì? - Cả lớp: Nắng sớm + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ ý kiến -> Khái quá lại giáo dục trẻ, hướng trẻ vào - Trẻ chú ý nội dung bài học. + Buổi chơi hôm nay chúng mình bầu ai làm - Trẻ bầu trưởng trò trưởng trò? + Các bạn ơi! Hôm nay chúng mình chơi góc - Trẻ kể GXD. GPV. GTH... nào? Góc xây dựng: + Góc xây dựng hôm nay chúng mình xây gì? - 5t: Xây bể bơi + Các bạn xây công viên bốn mùa như thế nào? - Cá nhân trẻ ý kiến + Chọn khối gì để xây, để lắp ghép? + Xung quanh công viên các bạn xây gì? - 5 tuổi trả lời + Bạn nào làm kĩ sư xây dựng? - 4T: Xây tường rào? + Công việc của kĩ sư làm gì? - Trẻ nhận vai + Bạn nào làm các cô chú công nhân xây - 2,3 ý kiến nam, nữ trả lời dựng? - Trẻ nhận vai + Công việc của cô chú công nhân là gì? + Làm công việc xây dựng rất khát nước, các - Chăm chỉ làm việc bạn sẽ đến đâu để mua nước uống? - 5 tuổi: mua nước ở cửa hàng Góc phân vai. + Góc phân vai các bạn chơi gì? + Bạn nào chơi gia đình? - 2, 3 ý kiến của trẻ + Trong gia đình bạn có những ai? - Trẻ nhận vai chơi + Bố làm công việc gì? - Trẻ ý kiến + Mẹ làm gì? + Cửa hàng giải khát của mẹ có những đồ gì để bán? - 5t:Bán nước lọc, nước cam.... + Công việc của người bán hàng làm gì? + Khi có khách đến mua hàng thì các bạn - 4t: Bày hàng, mời khách mua phải làm gì? hàng + Bạn nào chơi góc phân vai? Góc thư viện. - Trẻ nhận vai + Bạn nào ham đọc sách tìm hiểu tranh ảnh về góc chơi nào? - Góc thư viện + Góc thư viện hôm nay các bạn khám phá về gì? - Xem tranh ảnh, làm album về + Xem xong tranh ảnh bạn để ở đâu? Hiện tượng tự nhiên + Giở tranh ảnh sách truyện như thế nào? - Trẻ ý kiến + Bạn nào chơi góc thư viện? Góc âm nhạc - Trẻ nhận vai + Hát hay múa đẹp chơi ở góc nào? + Các bạn sẽ hát những bài hát trong chủ đề - Cả lớp: Góc âm nhạc gì? - 4-5 tuổi: Trả lời. + Ngoài hát, múa các bạn chơi gì ở góc âm nhạc nữa? -3-5 tuổi: Chơi với dụng cụ âm + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? nhạc Góc tạo hình - Trẻ nhận vai chơi + Góc tạo hình các bạn sẽ thực hiện nhiệm vụ gì? - 5t: Vẽ tô mầu trang phục các +Vẽ, tô màu về gì? mùa +Muốn vẽ được các bạn cần có gì? - Trẻ ý kiến + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - 5 tuổi: ý kiến Góc khoa học-thiên nhiên. - Trẻ nhận vai + Chúng mình làm gì góc thiên nhiên? - Tưới hoa, lau lá, nhổ cỏ + Bạn nào chơi ở góc thiên nhiên? - Trẻ nhận vai + Góc khoa học các bạn sẽ làm gì? + Để buổi chơi được vui vẻ các bạn phải làm - Không tranh dành đồ chơi... gì? +Chơi với các bạn trong nhóm như thế nào? - Cất đồ chơi nơi quy định + Chơi xong chúng mình làm gì? - Trẻ cầm biểu tượng về góc - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. chơi. HĐ 2: Quá trình chơi: - Trẻ thỏa thuận theo nhóm chơi: + Gợi ý cho các nhóm bầu lên nhóm trưởng - Trẻ thỏa thuận phân công công việc cho các thành viên, bao quát các bạn trong nhóm chơi trò chơi. - Trẻ chơi ở các góc + Cô đến từng góc chơi, nếu trẻ chưa biết - Trẻ chơi hứng thú. nhập vai chơi cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi ý (Cháu Oanh chơi hòa đồng) để trẻ chơi tích cực,khuyến khích, gợi ý cho trẻ liên kết giữa các góc chơi. + Cô và trưởng trò đến từng góc chơi - Trẻ ý kiến Góc TH: Các bạn đang làm gì? + Vẽ xong để bức tranh đẹp thì phải làm gì nữa?... GPV: + Các bạn đang chơi ở góc nào? + Cửa hàng hôm nay bán những mặt hàng gì? GXD: Chào các bác các bác đang xây gì thế? - Trẻ trả lời + Các bác đã xây được gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Các bác xây công viên xanh có những gì?... - Cá nhân trẻ ý kiến (Cô tạo tình huống cho trẻ liên kết các góc chơi) * Nhận xét sau khi chơi. - Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi - Trẻ đến góc xây dựng tham - Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét công trình quan của các bạn góc xây dựng . + Bạn trưởng nhóm giới thiệu về công trình. - Nhóm trưởng giới thiệu + Các bạn nhận xét công trình của các bạn - Cá nhân trẻ 3, 4, 5 tuổi nhận góc xây dựng. xét + Chúng mình có nhận xét gì về vai chơi của - Trẻ nhận xét trưởng trò bạn trưởng trò ngày hôm nay? - Cô nhận xét chung, nhận xét vai chơi của - Trẻ nghe trưởng trò, khen ngợi động viên trẻ. HĐ3:Kết thúc - Hát bài “Hết giờ rồi” và cất đồ chơi. nhắc trẻ thu dọn đồ chơi nhẹ nhàng, để đúng nơi - Trẻ cất đồ dùng quy định. **************************** Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2025 NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 ******************************* Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2025 Làm quen Tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Hòn đá I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ “Hòn đá” và biết phát triển từ thành câu theo gợi ý của cô “Hòn đá này có màu trắng. Hòn đá dùng trong xây dựng. Hòn đá không tan được trong nước”. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói được từ “Hòn đá” cô cung cấp, nói được câu theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “Hòn đá” và câu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo các anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và biết nói từ “Hòn đá” và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ ghi nhớ, nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ và câu - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ các từ và câu . - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ từ 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ khi chơi với đá xong phải rửa tay. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: hòn đá thật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô + Chúng mình đang học chủ đề gì? - 4,5T: Trẻ ý kiến. + Cô có hộp quà dành tặng lớp mình. Chúng - 1 trẻ lên khám phá mình cùng xem trong hộp quà có gì nhé. + Trong hộp quà có gì? - Trẻ 5T trả lời. + Chúng mình nhìn thấy hòn đá ở đâu? - 2,3 ý kiến trẻ trả lời + Khi chơi với đá chúng mình phải chơi như thế nào? +Chơi xong chúng mình phải làm gì? -> Cô giáo dục trẻ chơi với đá phải cẩn thận và - Trẻ lắng nghe. chơi xong phải rửa tay. 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành * Từ Hòn đá - Cô đưa Hòn đá ra cho trẻ quan sát nhận xét: - Quan sát, nhận xét - Cô nói mẫu: Hòn đá (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức - Với từ “Hòn đá” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể - 5 tuổi trả lời đặt được câu như thế nào? * Câu: Hòn đá này có màu trắng + Hòn đá này có màu gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Cô nói câu: + Hòn đá này có màu trắng. - Lắng nghe - Trẻ 2,3 tuổi nói câu ngắn “ Hòn đá có màu trắng” - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, -Trẻ nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức * Câu: Hòn đá dùng trong xây dựng + Hòn đá dùng để làm gì? - 2,3 tuổi trả lời - Cô nói câu: Hòn đá dùng trong xây dựng (3 - Trẻ lắng nghe lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Sửa sai cho trẻ) thức * Câu: Hòn đá không tan được trong nước + Hòn đá có tan được trong nước không ? - 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Hòn đá không tan được trong nước - Lắng nghe (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, -Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - 3, 4, 5 tuổi trả lời cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu đã học. b, Củng cố * Trò chơi: Truyền tin. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Luật chơi: Phải nói to, rõ ràng, đúng từ câu cô - Lắng nghe và tham gia truyền tin. chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi đại diện của mỗi đội sẽ lên nhận tin và về truyền lại cho cho bạn tiếp theo, bạn tiếp sẽ truyền lại cho bạn phía sau mình cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng và bạn đó nói to tin mình nhận được. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét động viên trẻ chơi 3, HĐ3: Kết thúc +Con vừa được làm quen với từ và câu nào? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Thể dục kĩ năng Đề tài: Bật TCVĐ: Ném bóng vào rổ I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng, giữ được thăng bằng cơ thể khi bật tách khép chân qua 7 ô (MT 24). Biết chơi trò chơi: Ném bóng vào rổ - 4T: Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng, giữ được thăng bằng cơ thể khi biết bật tách khép chân qua 5 ô (MT 23). Biết chơi trò chơi: Ném bóng vào rổ - 3T: Trẻ biết bật về phía trước (MT 20). Biết chơi trò chơi: Ném bóng vào rổ cùng anh chị. (Cháu Oanh bật theo khả năng) - 2T: Trẻ biết bật tại chỗ (MT 17). Biết chơi trò chơi: Ném bóng vào rổ theo khả năng. 2. Kĩ năng: - 4+5T: Trẻ có kĩ năng phối hợp tay chân nhịp nhàng, kĩ năng bật và tiếm đất bằng 2 chân. - 2+3T: Rèn trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng. Rèn trẻ kỹ năng bật. 3. Giáo dục: - Trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể phát triển khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Vạch kẻ, các ô cho trẻ bật. Bóng, rổ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Khởi động. - Trò chuyện chủ đề - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô: đi thường- đi gót chân- đi thường- đi mũi bàn chân- đi thường- đi má bàn - Trẻ đi vòng tròn chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm- đi thường- về đội hình 2 hàng. HĐ 2: Trọng động. * BTPTC: - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước - 2 lần 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu + Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người. - Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông - 2 lần 8 nhịp Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người + Đứng thẳng, kết hợp 2 tay chống hông + Nghiêng người sang trái + Nghiêng người sang phải + Đứng thẳng. - Chân: Bật đưa chân sang ngang TTCB: Đứng thẳng, 2 tay xuôi - 3 lần 8 nhịp + Bật lên, đưa 2 chân sang ngang + Bật lên thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người. - Trẻ nghe - Cô bao quát nhận xét trẻ *VĐCB: Bật - Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ nghe quan sát - Cô tập lần 2: Giảng giải giúp trẻ hiểu cách tập: - Trẻ nghe TTCB: Đứng thẳng, 2 tay chống hông, chụm chân. Khi có hiệu lệnh bật hơi nhún đầu gối và bật chụm chân vào ô đầu tiên sau đó bật tách 2 chân sang 2 ô, sau đó bật chụm chân vào 1 ô cho đến hết các ô ( Chú ý 2 bàn chân chạm đất cùng lúc và không lao về phía trước) sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng. - Mời 2 trẻ 5 tuổi lên thực hiện. - Trẻ thực hiện +Hướng dẫn trẻ 4 tuổi: Bật tách khép chân cho - Trẻ 4 tuổi lắng nghe đến hết 5 ô. + Trẻ 3 tuổi: Chụm chân và bật tiến về phía trước - Trẻ 3 tuổi lắng nghe + Trẻ 2 tuổi: Bật tại chỗ. - Trẻ 2 tuổi lắng nghe - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện (Cháu Oanh - Cô sửa sai cho trẻ bật theo khả năng) - Cô chú ý sửa sai kĩ năng cho trẻ + Hôm nay các con thực hiện vận động gì? - Cả lớp nhắc lại tên vận động * TCVĐ: “Ném bóng vào rổ” - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi. Bạn đầu - Trẻ chú ý lắng nghe hàng của 2 đội chơi sẽ cầm bóng ném vào rổ, tiếp tục chuyền cứ lần lượt như vậy cho đến hết. - Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ hơn đội đó giành chiến thắng - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ nghe HĐ 3: Hồi tĩnh. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ :Vẽ theo ý thích TCDG: Rồng rắn lên mây Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết vẽ sáng tạo, vẽ theo ý thích đất, đá, sỏi, cát .... qua sự gợi ý hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi - 4T: Trẻ biết vẽ các nét tạo thành sản phẩm theo ý thích của trẻ qua sự gợi ý hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi - 3,2t: Vẽ theo khả năng. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng (Cô hướng dẫn cháu Oanh vẽ theo khả năng) 2. Kỹ năng - 4+5 tuổi : Rèn trẻ vẽ các nét thẳng, ngang, xiên để tạo ra sản phẩm có kích thước, đường nét. - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kĩ trẻ quan sát, vẽ các nét đơn giản. nói đủ câu từ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ ngoan, giữ gìn vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát. Tranh ảnh đất, đá, sỏi, cát phấn,vòng, ô ăn quan, ngựa gỗ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Trẻ đọc bài thơ “Cầu vồng”- đi đến địa - Cả lớp đọc điểm quan sát HĐ 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Vẽ theo ý thích - Cô cho trẻ quan sát tranh một số hiện tượng tự nhiên và đàm thoại: - quan sát tranh: - 4T: Trẻ trả lời +Cô có tranh vẽ gì? - 5T: Trẻ trả lời +Viên sỏi vẽ như thế nào? Vẽ bằng nét gì? - 5T: Trẻ ý kiến +Hòn đá vẽ bằng nét gì? +Hạt cát vẽ như thế nào? - Cá nhân trẻ trả lời +Co vẽ đất bằng nét gì ?vẽ như thế nào ? - Thăm dò ý tưởng trẻ + Con sẽ vẽ gì? + Con vẽ như thế nào? -> Cô giáo dục trẻ: ngoan, rửa tay sạch sẽ - 4T: Trẻ chú ý lắng nghe sau khi hoạt động ngoài trời xong - Trẻ thực hiện : Cô cho trẻ vẽ trên sân. Cô - Trẻ vẽ (Cô hướng dẫn cháu Oanh bao quát trẻ. Cô nhận xét sản phẩm trẻ vẽ theo khả năng) TCDG: “Rồng rắn lên mây” + Cách chơi: 1 bạn làm thầy thuốc và tất cả - Trẻ chú ý lắng nghe bạn còn lại sẽ đóng vai là rồng rắn, trong đó có một người đi đầu, các bạn còn lại sẽ nối nhau tạo thành một một dãy các mắt xích. Các bạn sẽ đọc bài đồng dao rồng rắn lên mây. Khi hát đến chữ cuối cùng cả đoàn rồng rắn khi đó sẽ dừng lại trước mặt thầy thuốc, để hỏi xem thầy có nhà không nếu và chăm chú xem thầy thuốc sẽ trả lời như thế nào, sau đó tiếp tục bài đồng dao. Nếu thầy thuốc bắt được khúc đuôi, thì người đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Hay là những ai bị đứt ra khỏi đoàn rồng rắn, cũng được xem như là thua cuộc và bị loại khỏi cuộc chơi. + Trẻ chơi - Trẻ chơi + Cô nhận xét động viên trẻ chơi Chơi tự do - Cô giới thiệu đồ chơi, trẻ chơi cô bao quát - Trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ. HĐ 3: Kết luận: Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * ÔKTC: TDKN: Trò chơi: “Đội nào giỏi” - Mục đích: Giúp trẻ ôn lại kỹ năng bật - Chuẩn bị: bóng, rổ +Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Lần lượt từng trẻ của 2 đội sẽ bật qua các ô để lấy bóng mang về rổ và về cuối hàng đứng và bạn kế tiếp tiếp tục bật lên lấy bóng. Cứ thế lần lượt từng trẻ bật lên cho đến khi đội của mình hết.. +Luật chơi : Đội nào lấy được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi: Cô bao quát, quan sát trẻ chơi. * LQKTM: MTXQ: Giới thiệu về cát, sỏi, đất, đá - Cô cho trẻ xem video về cát, sỏi, đất đá và đàm thoại + Trong video có những gì? + Con có nhận xét về video? + Chúng mình thường thấy cát/sỏi/đất/đá ở đâu? - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ * Cất dọn đồ dùng đồ chơi, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày - Cô cho trẻ lau dọn vệ sinh lớp, góc chơi - Cho trẻ kề về công việc trẻ làm được trong 1 ngày - Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan - Cô nhận xét tuyên dương những trẻ ngoan làm được nhiều việc tốt, và động viên khuyến khích trẻ chưa thực hiện được công việc trong ngày, cần cố gắng vào những ngày tiếp theo. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về ************************************** Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2025 Làm quen Tiếng Việt Đề tài: Làm quen từ: Viên sỏi I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ “Viên sỏi” và biết phát triển từ thành câu theo gợi ý của cô “Viên sỏi này rất nhẵn. Viên sỏi dùng để trang trí .Bé dùng viên sỏi để xếp chữ cái”. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói được từ “Viên sỏi” cô cung cấp, nói được câu theo anh chị. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được từ “Viên sỏi” và câu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi theo các anh chị. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe và biết nói từ “Viên sỏi” và chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ ghi nhớ, nghe, nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng từ và câu - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ các từ và câu . - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nghe, nói rõ từ 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Viên sỏi thật. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi tập tầm vông. - Trẻ chơi trò chơi +Đố chúng mình trong tay cô có gì? - Trẻ ý kiến ->Cô gd trẻ: biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành * Từ: Viên sỏi - Cô đưa Viên sỏi ra cho trẻ quan sát nhận xét: - Trẻ quan sát + Cô có gì đây? - 4,5 tuổi: Trả lời - Cô nói mẫu: Viên sỏi (3 lần) - Trẻ ý kiến - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Với từ “Viên sỏi” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể - 5 tuổi trả lời đặt được câu như thế nào? * Câu: Viên sỏi này rất nhẵn + Viên sỏi này như thế nào? - 3, 4, 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: “Viên sỏi này rất nhẵn” (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Sửa sai cho trẻ) thức * Câu: Viên sỏi dùng để trang trí + Viên sỏi dùng để làm gì? - 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Viên sỏi dùng để trang trí (3 lần) - Lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức * Câu: Bé dùng viên sỏi để xếp chữ cái + Bé đang xếp chữ cái bằng gì? - 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Bé dùng viên sỏi để xếp chữ cái (3 - Trẻ lắng nghe lần). - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ nói câu dưới nhiều hình tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - 3, 4, 5 tuổi trả lời cho cả lớp nhắc lại từ và câu vừa học. b, Củng cố * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 22) - Cách chơi: Cô lăn bóng đến bạn nào thì bạn đó sẽ nói từ hoặc câu vừa học. Sau đó bạn đó lại tiếp tục nói từ hoặc câu đã học. - Lắng nghe và tham gia chơi Luật chơi: Bạn sau nói từ hoặc câu không được trùng với bạn liền kề vừa nói. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét động viên trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3, HĐ3: Kết thúc - Trẻ trả lời +Con vừa được làm quen với từ và câu nào? - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ trả lời Hoạt động học: MTXQ Đề tài: Tìm hiểu về không khí I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi : Trẻ nhận biết không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. Nhận biết được không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị và không khí không có hình dạng nhất định. Trẻ biết được sự cần thiết của không khí đối với sự sống của con người, con vật và mọi vật xung quanh. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh (MT 9- Cs 113). Biết chơi trò chơi - 4 tuổi : Trẻ nhận biết không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. Nhận biết được không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị và không khí không có hình dạng nhất định. Trẻ biết được sự cần thiết của không khí đối với sự sống của con người, con vật và mọi vật xung quanh - 2-3 tuổi : Trẻ nhận biết không khí có ở xung quanh mọi vật. Nhận biết được không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị .Trẻ biết được sự cần thiết của không khí đối với sự sống của con người, con vật và mọi vật xung quanh theo khả năng. Trẻ chơi trò chơi cùng các anh chị. (Cháu Oanh chơi trò chơi theo khả năng) 2. Kĩ năng - 4+5T : Trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ đặc điểm của không khí. Trẻ nhận biết được không khí thông qua hoạt động trải nghiệm. Phát triển ngôn ngữ nói đủ câu cho trẻ. -2+3T : Rèn kĩ năng chú ý, quan sát và trả lời câu hỏi. Phát triển ngôn ngữ nói cho trẻ. 3 Giáo dục - Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi. Chơi vui vẻ đoàn kết II. Chuẩn bị - 2 túi ni lông to, bóng bay, hai cốc nến, bơm, cốc và giấy. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi trò chơi: Thổi bóng - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét khen ngợi trẻ + Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Cả lớp: thổi bóng - Muốn thổi được quả bóng căng phồng to thì chúng mình phải lấy hơi để thổi. Đó là hơi thở của chúng mình đấy. + Vậy chúng mình hít vào, thở ra và sống được là - 5 tuổi: trẻ ý kiến nhờ vào gì nào? -> Các con ạ ! chúng mình sống và thở được là nhờ có không khí đấy. Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. HĐ2: Phát triển bài Tìm hiểu về không khí + Nếu như không có không khí thì con người và - 4-5 tuổi: trẻ ý kiến mọi vật sẽ ra sao? - Hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu về không khí nhé. - Cô thực hiện: Dùng một các túi ni lông mở rộng - Trẻ chú ý miệng túi chạy xung quanh trẻ sau đó buộc túm miệng túi lại. + Con có nhận xét gì về túi ni lông? - Trẻ nhận xét + Cái gì đã làm cho túi ni lông căng phồng lên? - Cả lớp: không khí + Điều đó chứng tỏ xung quanh chúng ta có gì nào? - Lấy kim đâm thủng một lỗ nhỏ ở túi ni lông - 3-5 tuổi: không khí chứa đầy không khí. + Chúng mình thấy điều gì sẽ sảy ra ? - Trẻ quan sát - Cô thực hiện lại 1 lần nữa và lấy kim đâm thủng lỗ túi bóng và cho trẻ để tay lên chỗ bị đâm thủng - Trẻ nhận xét + Để tay lên chỗ thủng các con thấy gì nào? + Con có nhìn thấy không khí không? - Trẻ ý kiến - Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh - Cả lớp: không ạ mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật, không khí không có hình dạng nhất định. - Chúng mình cùng nhau xem cô làm gì nhé. - Cô thổi 2 quả bóng 1 quả thổi to hơn, một quả thổi nhỏ hơn., một quả thổi to bị vỡ cô hỏi trẻ + Tại sao quả bóng A bị vỡ, quả B không bị vỡ? - Các con ạ ! bên trong các quả bóng đều có - Trẻ chú ý không khí, quả bóng cô thổi to hơn thì nhiều không khí hơn quả bóng nhỏ, quả bị vỡ nhiều không khí bị nén lại và giãn ra nên quả bóng bị - 4-5 tuổi: trẻ ý kiến vỡ. Điều đó chứng tỏ rằng không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị không có hình - Trẻ chú ý dạng nhất định. - Không khí có thể bị nén lại như khi cô thổi những quả bóng, hoặc có khi bị giãn ra như quả bóng vỡ. Vì vậy không khí có ở khắp mọi nơi và xung quanh mọi vật, Trò chơi: trời tối, trời sáng - Trẻ chơi trò chơi - Cô đưa hai cốc nến ra và hỏi trẻ. - Trẻ quan sát + Chúng mình hãy nhìn xem cô có gì nào? - Cả lớp: cốc nến + Cô thắp hai cốc nến lên các con thấy gì nào? - Cả lớp: lửa cháy - Chúng mình nhìn thấy có ánh lửa và có khới bốc lên. + Điều gì sẽ sảy ra khi cô bịt kín một cốc nến đang cháy? - Trẻ ý kiến - Cô lấy cái đĩa đạy kín cốc nến đang cháy và hỏi trẻ. - Trẻ chú ý + Các con thấy hai cây nến này như thế nào ? - 3-5 tuổi nhận xét - À đúng rồi khi cô bịt kín cốc nến đó, cốc nến đó đã bị tắt + Các con biết là vì sao không ? -Cốc nến cháy được là nhờ có không khí tác động vào, nếu cô đậy cốc nến còn lại cốc nến đó sẽ bị tắt vì nó không có không khí đấy các con. ->Con người cũng vậy, chúng mình sống và thở được là nhờ có không khí, nếu như không có không khí thì con người và mọi vật đều không sống được như những quả bóng bị xẹp, hoặc như cốc nến tắt, hoặc không khí bị ô nhiễm thì con người và mọi vật đều bị bệnh. Vì vậy chúng mình - Trẻ chú ý phải biết bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi, phải bỏ rác đúng nơi quy định. Vì giữ cho môi trường sạch đẹp là giữ cho không khí trong lành không bị ô nhiễm. * Trò chơi củng cố * TC1 “Nhà ảo thuật tí hon” - Cô hướng dẫn cách chơi: - Cô làm mẫu và giải thích: Cô sẽ đặt tờ giấy lên - Trẻ lắng nghe cái miệng cốc và dùng miệng hút một hơi thật mạnh thì tờ giấy sẽ làm sao nhỉ. - Trẻ chơi (Cháu Oanh chơi + Cho trẻ đi lấy cho mình 1 cái cốc và 1 tờ giấy theo khả năng) và về chỗ ngồi theo hình tròn. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ thực hiên. - Cô mời 2-3 bạn lên biểu diễn - Trẻ lắng nghe - Nhận xét động viên trẻ chơi. * TC2:“Bơm bóng” - Cách chơi: + Cô là người bơm không khí vào bóng, tất cả trẻ làm 1 quả bóng. Khi cô bơm bóng thì bóng to dần lên, khi cô xì hơi thì quả bóng xẹp lại. Khi cô bơm chậm thì các con đi chậm và khi cô bơm nhanh các con đi nhanh. - Trẻ chơi trò chơi - Kết thúc chơi: Cô nhận xét động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết luận - Hôm nay cô và lớp mình vừa tìm hiểu về gì? - Trẻ trả lời - Trẻ đọc bài “Nắng bốn mùa” - Trẻ hát Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát sỏi, đá, cát TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, tính chất đặc trưng của sỏi, đá, cát như: sỏi cứng, trơn, hoặc xù xì, sỏi mát, lạnh, có nhiều màu sắc, kích thước khác nhau. sỏi nặng chìm trong nước. Trẻ biết chơi trò chơi - 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của viên sỏi, đá, cát. Biết chơi trò chơi. - 2-3T: Trẻ biết tên gọi, màu sắc đặc điểm của sỏi, đá, cát theo khả năng. Biết chơi trò chơi cùng anh chị. (Cháu Oanh chơi hòa đồng cùng các bạn) 2. Kĩ năng: - 4+5 tuổi: Trẻ chú ý, quan sát, nhận xét đặc điểm, tính chất và tác dụng của sỏi, đá, cát. - 2+3 tuổi: Phát triển ngôn ngữ, trí nhớ cho trẻ về viên sỏi, đá, cát. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ ngoan, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. Hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị - Viên sỏi thật. đá, sỏi, cát, bập bênh, ghế, cờ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ chơi TC “Nhảy cùng với sỏi”. - Trẻ chơi trò chơi - Cách chơi: chúng mình đi xung quanh nhảy vui nhộn , khi dừng nhạc nhạc thì phải chạy vào trong sỏi, và tiếp tục nhảy thật khéo léo , không nhảy ra ngoài. +Vừa rồi chúng mình cùng chơi TC gì? - 3,4t: Trẻ trả lời +Khi nhảy trên sỏi con cảm thấy thế nào ? - 5t: Giúp cây tươi tốt - Các con ạ , xung quanh ta có rất nhiều điều kì diệu mà chúng ta chưa hề biết, và muốn biết thì các con phải khám và tìm tòi.Hôm nay cô và các con sẽ khám phá về sỏi nhé. HĐ 2: Phát triển bài * Quan sát, sỏi, đá, cát - Sỏi + Trong tay cô có gì? - 2,3t: Trả lời + Con thấy sỏi có đặc điểm như thế nào? - 5 tuổi:Trẻ trả lời + Con thấy sỏi thường có những đâu? - Trẻ ý kiến + Dùng sỏi để làm những gì? - 5 tuổi trẻ ý kiến => Kết luận: Các con ạ, Sỏi rất là cứng , mỗi - Trẻ lắng nghe viên sỏi lại có màu sắc, hình dáng và đặc điểm khác nhau. Sỏi nặng hơn nước, chìm dưới đáy bình nước. Trong cuộc sống hàng ngày sỏi được sử dụng để lọc sạch nước; Trộn với xi măng, cát để tạo ra bê tông; Xếp lên chậu cây cảnh để giữ ẩm cho đất; Trang trí khung tranh, ảnh; Một số nghệ sĩ tạo ra âm thanh hòa tấu các bản nhạc... - Đá + Viên đá có đặc điểm như thế nào? - 2,3t: Trả lời + Nó có dạng hình gì? - 5 tuổi:Trẻ trả lời + Viên đá có màu gì? Viên đá cứng hay - Trẻ ý kiến mềm? + Khi cẩm trên tay viên đá nặng hay nhẹ? - 5 tuổi trẻ ý kiến + Khi gõ hai viên đá vào nhau thì nó như - Trẻ 4t ý kiến thế nào? + Đá dùng để làm gì các con? - Trẻ 5t: Trả lời + Con thường thấy những viên đá này ở đâu? - Trẻ 5t: ý kiến => Kết luận: Các con ạ, đá rất là cứng, mỗi viên đá lại có màu sắc, hình dáng khác nhau. Có viên đá màu trắng, có viên màu đen, màu xám. Có những viên đá nhẵn, có viên - Trẻ lắng nghe xù xì, . Kích thước của những viên đá cũng khác nhau: Có hòn to,có hòn nhỏ. Sờ vào đá thấy lạnh, khi gõ 2 viên vào nhau phát ra tiếng kêu. - Cát Cô đọc câu đố: "Hạt gì bé tý - Trẻ lắng nghe Nằm ở đáy sông Cùng với xi măng Xây nên nhà cửa" + Các con có nhận xét gì về hạt cát? - 5 tuổi:Trẻ trả lời + Cát có ở những đâu? - Trẻ ý kiến + Cát dùng để làm gì? - 5 tuổi trẻ ý kiến => Cô KL: Cát rất hữu ích với cuộc sống của con người đúng không nào. Nhưng khi chơi - Trẻ lắng nghe với cát thì chúng mình có được ném cát vào mặt , vào người bạn không ? TCVĐ: “Chạy tiếp cờ” + Cách chơi Cách chơi: Chia trẻ thành 2 - Trẻ lắng nghe nhóm bằng nhau, xếp thành hàng dọc. Hai trẻ đầu hàng cầm cờ. Khi có hiệu lệnh của cô thì chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và chạy về cuối hàng. Khi nhận được cờ trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và vòng qua ghế, rồi về đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như thế đội nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Luật chơi. Phải cầm được cờ và chạy vòng qua ghế. + Trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi (Cháu Oanh chơi hòa đồng cùng các bạn) + Cô nhận xét động viên trẻ chơi - Trẻ lắng nghe Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi cô đã chuẩn bị (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra) - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét trẻ chơi *HĐ3: Kết luận - Cô tập trung trẻ nhận xét động viên trẻ và - Trẻ vệ sinh vào lớp cho trẻ vệ sinh vào lớp học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Hoạt động học: Chữ cái Đề tài: Tập tô chữ cái: g, y I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức:
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_28_chu_de_nuoc_va_cac_hien_tuong.pdf